Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE KIEM TRA VAT LY9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.15 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KIỂM TRA MỘT TIẾT I. PHẠM VI KIẾN THỨC: Từ bài 1 đến bài 20 / SGK - Vật lý 9 II. MỤC ĐÍCH: - Đối với HS: tự làm và tự đánh giá khả năng của mình đối với các yêu cầu về chuẩn kiến thức, kĩ năng quy định trong các bài đã học, từ đó rút ra những kinh nghiệm trong học tập và định hướng việc học tập cho bản thân. - Đối với GV: Đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong phần chuyển động cơ và lực cơ. Qua đó xây dựng các đề kiểm tra hoặc sử dụng để ôn tập - hệ thống kiến thức cho học sinh phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng được quy định trong chương và đánh giá được đúng đối tượng học sinh. III. PHƯƠNG ÁN KIỂM TRA: - Kết hợp trắc nghiệm khách quan và trắc nghiệm tự luận (30% TNKQ, 70% TL) IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA: 1.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình: ND Kthức Chủ đề 1.ện trở dây dẫn. Định luật Ôm Chủ đề 2. Công và công suất điện Tổng. Tổng số tiết 11. Lý Thuyết 9. Tỉ lệ thực dạy LT VD 6,3 4,7. 9. 6. 4,2. 20. 15. 10,5. 4,8 9,5. Trọng số LT VD 31,5 23,5 21. 24. 52,5. 47,5. 2.Tính số câu hỏi và điểm số: Cấp độ. Nội dung. Cấp độ 1,2 Chủ đề 1.Điện trở Lí thuyết dây dẫn. Định luật Ôm Chủ đề 2. Công và công suất điện Cấp độ 3,4 Chủ đề 1.Điện trở Vận dụng dẫn. Định luật Ôm Chủ đề 2. Công và công suất điện Tổng. Trọng số. Số lượng câu Tổng số Tr Nghiệm. Điểm Tự luận. 31,5. 3,15 ≈ 3. 2 (1đ). 1 (2đ). 3,15. 21. 2,1 ≈ 2. 1 (0,5đ). 1 (1,75đ). 2,1. 23,5. 2,35 ≈ 3. 2 (1đ). 1 (1,75đ). 2,35. 24. 2,4 ≈ 2. 1 (0,5đ). 1 (1,5đ). 2,4. 100. 10. 6 (3đ). 4 (7đ). 10 (đ).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3.Thiết lập bảng ma trận: Tên Nhận biết chủ đề TNK TL Q Chủ đề 1. Nêu được 1: Điện điện trở của trở dây mỗi dây dẫn dẫn. đặc trưng cho Định mức độ cản trở luật Ôm dòng điện của (11 tiết) dây dẫn đó. 2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. 5. Nhận biết được các loại biến trở.. Số câu hỏi. 2 (C1.1;C3.7). Số. 2,5. Thông hiểu TNKQ TL 6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. 7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL 8. Xác định được 13. Vận dụng điện trở của một được định luật đoạn mạch bằng Ôm và công l vôn kế và ampe  kế. thức R = S để 9. Vận dụng được giải bài toán về định luật Ôm cho mạch điện sử đoạn mạch gồm dụng với hiệu nhiều nhất ba điện thế không điện trở thành đổi, trong đó có mắc biến trở. phần. 10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn. 11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần. 12. Vận dụng được công thức R . Cộng. l S. = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn. 1 (C6.3) 0,5. 1 (C12.10) 1,0. 1(C13.10) 1,75. 6 5,75.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> điểm Chủ đề 2: Công và công suất điện (9 tiết). (55,7%) 14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. 15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.. 18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng. 19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.. 21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan. 22. Vận dụng được các công thức P = UI, A = P t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.. 17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì. Số câu hỏi Số điểm Ts câu hỏi Ts điểm. 1 (C14.2). 2 (C20.8;C18.10). 2 (C21.9; C22.10). 4. 0,5. 1,75. 2. 4,25 (42,5%). 3. 3. 4. 10. 3,0. 2,25. 4,75. 10,0 (100%).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. TRẮC NGHIỆM.( 4 Điểm ) Hãy chọn câu đúng: Câu 1. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một dây dẫn. Điện trở của dây dẫn A. càng lớn thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ. B. càng nhỏ thì dòng điện qua dây dẫn càng nhỏ. C. tỉ lệ thuận với dòng điện qua dây dẫn. D. phụ thuộc vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Câu 2. Công thức không dùng để tính công suất điện là 2. U D. P = U.I2 R Câu 3. Một dây dẫn bằng nikêlin dài 20m, tiết diện 5mm 2. Điện trở suất của nikêlin là 0,4.10 -6.m. Điện trở của dây dẫn là A. 0,16. B. 1,6. C. 16. D. 160. Câu 4: Trên một bóng đèn có ghi 220 V- 100W , công suất tiêu thụ điện của đèn khi đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V là: A. 50W B. 100W C. 200W D. 100 J Câu 5 :Một bóng đèn có ghi 220V- 75W khi đèn sáng bình thường thì điện năng sử dụng của đèn trong 1 giờ là: A. 75 kJ B. 150 kJ C. 240kJ D.270kJ Câu 6. Trong các biểu thức dưới đây, biểu thức của định luật Ôm là U U I A. U = I2.R B. R= C. I = D. U= I R R Câu 7. Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ 400mA. Công suất tiêu thụ của đèn này là A. 2400W. B. 240W. C. 24W. D. 2,4W. 2 Câu 8. Dùng một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 4m, tiết diện 0,4mm nối hai cực của một nguồn điện thì dòng điện qua dây có cường độ 2A. Biết rằng điện trở suất của dây đồng là 1,7.10 -8.m. Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là: A. 0,36V. B. 0,32V. C. 3,4V. D. 0.34V. .................................................................................................................................................................... A. P = R.I2. B. P = U.I. C. P =. B. TỰ LUẬN( 6 Điểm ) Câu 9. ( 2,5 Điểm) Cho mạch điện có sơ đồ hình vẽ, trong đó dây nối, ampekế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V. a) Điều chỉnh biến trở để vônkế chỉ 4V thì khi đó ampekế chỉ 5A. V R1 Tính điện trở R1 của biến trở khi đó? b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để vôn kế R A chỉ có số chỉ 2V? U Câu 10 ( 3,5 Điểm) Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 m. Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. a. Tính điện trở của dây. b. Xác định công suất của bếp? c. Tính nhiệt lượng tỏa ra của bếp trong khoảng thời gian trên?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:( 4 điểm) I/Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm Câu 1 :D Câu 2 : D Câu 3 : B Câu 4 :B Câu 5 :D Câu 6 :C Câu 7 :D Câu 8 :D B. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 9. 2,5 điểm Vì vôn kế có điện trở rất lớn, mạch có dạng R nt Rx. a) Điện trở của biến trở khi đó: U - UV I R1 = = 1. UV Điện trở R = I = 0,8 b) Để vôn kế chỉ 2V. Cường độ dòng điện trong mạch là: U V2 I' = R = 2,5A. U - U V2 I' Giá trị của biến trở lúc đó là: R2 = = 2,8 Câu 10. 3,5 điểm + Tóm tắt:  3m; S 0, 068mm 2 6,8.10  8 m 2 ;  1,1.10 6 .m ; U=220V;. 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm. 0,75 điểm. 0,5 điểm. 0,5 điểm. t = 15 phút = 900 s a. R = ? b. P = ? c. Q = ? + Giải: R  . a) Áp dụng công thức:.  3 1,1.10 6. 48,5()  R 48,5() S 6,8.10 8. U 2 2202   998(W) R 48,5 b) Áp dụng công thức: P = U.I c) Áp dụng công thức: Q = A= P.t = 998.900 = 898200 (J). 1 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×