Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Tài liệu ACTIVE AMERICAN IDIOMS (p.4) pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.72 KB, 7 trang )

ACTIVE AMERICAN IDIOMS (p.4)

Nguồn: englishtime.us

21. henpecked - sợ vợ
Ý nghĩa: completely dominated by your wife (hoàn toàn bị vợ kiểm
soát).
e.g.
A: Why doesn't Mr. Clark ever go out with the rest of the school staff?
Tạo sao ông Clark chẳng bao giờ đi chơi với những người trong ban
quản trị trường học nhỉ?
B: Because he only does what his wife tells him. He's the
most henpecked husband I've ever seen. He's not allowed to do anything
without first asking his wife's permission.
Bởi lẽ ổng chỉ làm những gì vợ ổng kêu. Ổng thiệt là ông chồng sợ vợ
nhứt mà tao biết. Ổng không được phép làm gì nếu như không hỏi xin
phép vợ ổng trước tiên.

22. I'll be a monkey's uncle - đặc ngữ diễn tả sự ngạc nhiên
Ý nghĩa: we say this to express surprise (chúng ta nói đặc ngữ nầy để
diễn tả sự ngạc nhiên).
e.g.
"I'll be a monkey's uncle! Is it true? Did I really win the lottery?"
Trời ơi! Thật không? Tôi thực sự trúng số hả?
23. to make a monkey out of (someone) - bêu xấu (ai)
Ý nghĩa: to make someone look foolish or silly (làm ai đó có vẻ đần độn
hoặc ngớ ngẩn).
e.g.
A: Why do you look so angry?
Làm gì mà mầy coi giận dữ vậy?
B: Because Mrs. Thomas has just made a monkey out of me in front of


the rest of my class. She told them all about a silly mistake I made on my
English test.
Tại vì cô Thomas đáng kính mới bêu xấu tao trước mặt cả lớp. Cổ kể
cho tụi nó nghe tất cả những lỗi lầm ngớ ngẩn mà tao phạm trong bài
kiểm Anh ngữ.
24. the rat race - cuộc bon chen
Ý nghĩa: the struggle for success that people often get involved in,
especially if they work in a city (cuộc tranh giành sự thành đạt mà người
ta thường bị dính dáng đến, đặc biệt là trong trường hợp làm việc ở
thành phố).
e.g.
A: How do you like working now that you've left school? Is it very
competitive working in the insurance business?
Giờ học xong rồi, đi làm thích chí cỡ nào? Bộ làm việc ở ngành bảo
hiểm rất là cạnh tranh hả?
B: I'll say! It's a rat race, but if you want to do well you have to be part
of it.
Thực vậy! Đó là một cuộc bon chen, nhưng nếu mày muốn làm tốt,
mày phải nhập cuộc.
A: You're welcome to it. I'd rather do something more relaxed. I don't want to
compete with others to get to the top. It's not worth it. I want to stay healthy.
Mày thì chịu được. Còn tao khoái làm những việc thư thái hơn. Tao không muốn
tranh đua với người ta để leo lên vị trí cao nhất. Thực không đáng. Tao muốn yên
bình.

25. to smell a rat - nghi ngờ có sự dối trá
Ý nghĩa: to become suspicious that something is wrong with a situation,
though you cannot see what it is (nghi ngờ có điều gì đó không ổn về một
tình huống, dù bạn không biết được đó là điều gì ).
e.g.

A: Did you buy that car you were looking at yesterday?
Anh có mua chiếc xe hơi đi coi hôm qua không?
B: No, I decided not to. The price the garage was asking for it was so
low that I smelled a rat.
Không, tôi quyết định không mua. Giá mà hãng xe đưa ra quá thấp
đến nỗi mà tôi thấy có sự dối trá gì đó.
A: You're probably right. For that price, there must have been something
wrong with it.
Chắc anh đúng. Với giá đó, ắt hẳn phải có điều ám muội.
26. a swan song - lần xuất hiện cuối cùng
Ý nghĩa: the last time someone does something for which they are well
known. (lần cuối cùng người nào đó làm việc gì được nhiều người biết
đến).
e.g.
A: Do you want to come to my house tonight to watch the heavyweight
fight on television? It's coming live by satellite.
Mày có muốn tới nhà tao tối nay để coi trận đô vật hạng nặng trên
đài truyền hình không? Trực tiếp qua vệ tinh.
B: I didn't know you were a boxing fan.
Tao thiệt không biết mày ái mộ môn quyền Anh.
A: I'm not normally, but it's the champion's swan song and I don't want
to miss it.
Thường thì tao không ái mộ, nhưng kì này là lần xuất hiện cuối cùng
của nhà vô địch, nên tao không muốn bỏ lỡ.
B: Yes, it's a shame we'll never see him boxing again.
Đúng vậy, thật tiếc là chúng ta sẽ không thể coi ổng thi đấu lần nữa.
Nguồn gốc đặc ngữ:
This comes from an old, but false, belief that swans sing a beautiful
song just before they die. This song was the last thing that swans
were supposed to do.

Đặc ngữ này bắt nguồn từ việc người xưa tin rằng thiên nga cất tiếng hót
rất hay trước khi chết, mặc dầu điều này không có thật. Người ta cho
rằng đây là tiếng hót cuối cùng của thiên nga.

27. a turkey - một chàng ngốc
Ý nghĩa: a fool (usually applied to men) (một người ngu đần - thường
dùng cho nam giới ).
e.g.
A: Is your sister married yet?
Chị của của mày đám cưới chưa?
B: No, but she's going out with Jeff Tang.
Chưa, nhưng chỉ đang cặp kè với Jeff Tang.
A: What! What does she see in him? I've known him since we were
young and he's as silly now as he was then. He's a turkey.
Chuyện gì đây! Chị mầy coi hắn được mắt chỗ nào? Tao biết hắn từ
hồi còn nhỏ. Bây giờ hắn vẫn ngốc nghếch y như trước kia. Thật là một
thằng khờ.
28. to talk turkey - nói chuyện nghiêm túc
Ý nghĩa: to talk seriously and honestly, especially about business (nói
chuyện nghiêm túc và thành thật, đặc biệt là về công việc ).
e.g.
A: Good to see you again. What do you think of my proposal?
Gặp lại anh mừng quá. Anh nghĩ gì về đề xuất của tôi?
B: Hey! There's no need to get down to business immediately. We can
have lunch first and talk turkey later.

×