Tải bản đầy đủ (.ppt) (124 trang)

CHUONG III DINH DUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 124 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT. CHUYÊN ĐỀ SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG DÀNH CHO LỚP CÔNG TÁC XÃ HỘI GV: THÂN THỊ DIỆP NGA.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> CHƯƠNG III DINH DƯỠNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> DINH DƯỠNG 1- Đại cương về dinh dưỡng 2- Các chất dinh dưỡng 3- Các nhóm thực phẩm chủ yếu 4- Các nguyên tắc cơ bản trong DD 5- Các nhu cầu ăn uống đặc biệt.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I. Ý nghĩa của sự tiêu hoá thức ăn 1. Tiêu hoá thức ăn là gì? thức ăn. chuyển hóa. chất đơn giản. 2. Ý nghĩa của sự tiêu hoá và hấp thụ thức ăn Quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn. cơ thể tiếp nhận được thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Quá trình tiêu hoá thức ăn miệng thực quản dạ dày ruột non ruột già.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Tiêu hoá ở miệng và thực quản hoạt động tiêu hoá. hoạt động cơ học. nhai. nuốt. hoạt đông hoá học. bài tiết nước bọt.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Tiêu hoá ở dạ dày • Chức năng tiêu hoá của dạ dày: - Chứa đựng thức ăn - Tiếp tục tiêu hóa sơ bộ thức ăn • Hoạt động cơ học của dạ dày thức ăn đến tâm vị mở đóng tâm vị. vùng thân. hang vị. nhu động của dạ dày (co bóp). tá tràng. mở đóng môn vị.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> • Bài tiết dịch vị - Dịch vị là dịch tiêu hóa của dạ dày. thành phần. Pepsin: enzym tiêu hoá protid Lipase dịch vị: enzym tiêu hoá lipid Chymosin: enzym tiêu hoá sữa Acid HCl Chất nhầy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3. Tiêu hoá ở ruột non - Hoàn tất quá trình tiêu hóa thức ăn - Đóng vai trò tiêu hoá quan trọng nhất. Đặc điểm cấu tạo. • Là đoạn dài nhất của ống tiêu hóa • hệ thống enzym phong phú.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Co thắt: chia nhũ trấp thành từng mẩu ngắn. Cử động quả lắc: trộn đều nhũ trấp với dịch tiêu hóa. hoạt động cơ học Nhu động: co bóp. Phản nhu động: co bóp ngược chiều với nhu động.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Hoạt động bài tiết dịch ở ruột non • Bài tiết dịch tụy Nhóm enzym protid: Caboxypeptidase, tripsin, Chymotripsin Nhóm enzym tiêu hoá lipid: Lipase dịch tụy, phospholipase Nhóm enzym tiêu hoá glucid: Amylase dịch tụy, Maltase.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> • Bài tiết dịch ruột phần thức ăn còn lại men tiêu hoá protit, gluxit, lipit axit amin, gluco, axit béo, glycerin.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> • Bài tiết dịch mật Dịch mật làm tăng khả năng hoạt động của các men tăng diện tích tiếp xúc của lipid với men lipase Axit béo+ muối mật = chất hoà tan trong nước.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4.Tiêu hoá ở ruột già Khi đến ruột già, chỉ còn lại chất cặn bã của thức ăn, ruột già tích trữ tạo thành phân và tống ra ngoài. TIÊU HÓA THỨC ĂN ĂN. BIẾN ĐỔI LÍ HỌC TIẾT DỊCH TIÊU HÓA. BIẾN ĐỔI HÓA HỌC. HẤP THỤ CHẤT DINH DƯỠNG. THẢI PHÂN. đẩy các chất trong ống tiêu hoá.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Quá trình hấp thụ thức ăn 1. Hấp thụ thức ăn là gì?. các chất dinh dưỡng từ lòng ống tiêu hoá. Vận chuyển. máu.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ruột non. miệng hấp thụ thức ăn dạ dày. ruột già.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> các chất hấp thụ: các ion nước Hoạt Hoạt động động hấp hấp thụ thụ. protein lipid glucid. vitamin.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Các chất trong thức ăn các chất hữu cơ. Gluxit. Đường đơn. Lipit Prôtêin Axit nuclêit Vitamin. Các chất vô cơ. Các chất hấp thu được. Muối khoáng Nước. Axit béo, glixerin hoạt động tiêu hoá. Axit amin Các thành phần của nucleotic. Hoạt động hấp thu. Vtamin Muối khoáng. Nước. SƠ ĐỒ KHÁI QUÁT VỀ THỨC ĂN VÀ CÁC HOẠT ĐÔNG CHỦ YẾU CỦA QUÁ TRÌNH TIÊU HOÁ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III.Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tiêu hoá và hấp thụ thức ăn 1. Bản chất của dịch tiêu hoá bộ phận tiêu hoá bị tổn thương. ảnh hưởng quá trình tiết dịch. 2. Yếu tố môi trường bên ngoài - Thức ăn: ảnh hưởng đến sự cân bằng các vi khuẩn trong cơ quan tiêu hoá. - Không khí bữa ăn kích thích quá trình tiêu hoá.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 3. Do thần kinh Não bộ điều khiển mọi hoạt động của quá trình tiêu hoá và hấp thụ 4. Do tốc độ hấp thụ Trạng thái cơ thể ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ 5. Ảnh hưởng của nội tiết Hệ thống dịch, các hoocmon.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> CHỨC NĂNG DINH DƯỠNG CỦA BA CHẤT SINH NHIỆT LƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> I. Chức năng dinh dưỡng của chất đạm (protein) 1. Chất đạm là gì? • Là hợp chất hữu cơ phức tạp, khối lượng phân tử lớn • Được tạo thành từ các axit amin • Là thành phần chủ yếu của cơ thể sống..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2. Nguồn gốc * Đạm ĐV: thịt, cá, trứng, sữa….

<span class='text_page_counter'>(24)</span> * Đạm TV:gạo, khoai tây, bánh mỳ, đậu đỗ….

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Tên thức ăn Gạo nếp Gạo tẻ Khoai tây Ngô Bánh mỳ Đậu Hà Lan Đậu nành Đậu xanh Mè. Hàm lượng Protein (%) 8,2 7,6 2,0 8,0-10 7,8-8,0 21,6 36,8 22,0 20,1. Đậu cove Cà rốt Suplơ Rau ngót Cần tây. 22,1 1,0-1,5 2,0-2,5 4,7-5,3 3,0-3,7. Chuối tiêu Đu đủ Cam Táo. 1,5 1,0 1,9 0,8.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Tên thức ăn Thịt heo Thịt bò Thịt gà Gan bò Gan heo Cá Trứng gà toàn phần Sữa mẹ Sữa bò tươi. Hàm lượng Protein (%) 18-22 21 20 22 19,8 17-20 13-14,8 1,2-1,5 3,5-3,9.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3. Tính chất protein của thức ăn. enzym. axit amin. Tính hoà tan Tính biến tính: dưới tác dụng của nhiệt khi đun nấu, các protein hoà tan mất đi tính chất ban đầu..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4. Tác dụng yếu tố tạo hình chính. tham gia vào các chức năng sống của cơ thể. bảo vệ cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> kích thích sự thèm ăn. Cung cấp năng lượng.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 5. Nhu cầu của con người về chất đạm phụ thuộc vào:. tình trạng cơ thể. tuổi tác. giai đoạn tăng trưởng. Khuyến nghị: tỉ lệ protein trong khẩu phần nên khoảng 12% tổng số năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> 5. Nhu cầu của con người về chất đạm THIẾU PROTEIN:. PHÙ. CHẬM LỚN. Trí não kém phát triển. Khuyến nghị: tỉ lệ protein trong khẩu phần nên khoảng 12% tổng số năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> 5. Nhu cầu của con người về chất đạm THỪA PROTEIN:. tình trạng cơ thể. tuổi tác. giai đoạn tăng trưởng. Khuyến nghị: tỉ lệ protein trong khẩu phần nên khoảng 12% tổng số năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 5. Nhu cầu của con người về chất đạm. Khuyến nghị: tỉ lệ protein trong khẩu phần nên khoảng 12% tổng số năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 6. Cách bảo vệ chất đạm trong sơ chế và chế biến Khi nấu nướng ở nhiệt độ cao quá lâu, giá trị dinh dưỡng của protein giảm đi vì tạo thành các chất khó tiêu Sử dụng nhiệt độ trên 70 độ C, nên là 100 độ C để nấu chín và diệt khuẩn..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Nếu nấu sữa với các thực phẩm khác, chỉ nên cho sữa vào sau cùng, đun sôi và bắc ra ngay.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 2Chức năng dinh dưỡng của chất béo.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Chất béo (lipid) là gì ? Là một nhóm chất hữu cơ đặc trưng bởi sự có mặt trong phân tử một este của acid béo bậc cao Là hợp phần quan trọng trong khẩu phần ăn.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Nguồn gốc. nguồn thực phẩm cung cấp chất béo.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Nguồn cung cấp. Chất béo động vật: mỡ lợn, bò, cừu, gà, vịt, cá, bơ, sữa, phomat. Chất béo thực vật: đậu phộng, mè, đậu nành, hạt ô liu, dừa ....

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Tính chất Nhiệt độ nóng chảy: acid béo chưa no nhiệt độ nóng chảy thấp acid béo no có nhiệt độ nóng chảy cao Chỉ số iod càng cao thì dầu mỡ càng lỏng và càng bị oxy hoá nhanh hơn.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Quá trình phân giải dầu mỡ.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 4. Tác dụng -Nguồn năng lượng 1g lipid. 9 Kcal. -Tham gia cấu tạo tế bào -Nguồn cung cấp các vitamin hoà tan trong lipid: A,D,E,K… -Tạo hương vị thơm ngon cho bữa ăn - Là tổ chức bảo vệ cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 5. Nhu cầu của con người về chất béo • Tối thiểu chất béo phải đảm bảo 15% tổng số năng lượng • Khoảng 25 – 30% là lipid động vật • Nên hạn chế lipid đặc biệt là lipid động vật đối với bị bệnh béo phì.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 6. cách bảo vệ chất béo trong sơ chế và chế biến acid béo không no nhiệt độ cao peroxit, aldehyt…. không nên tái sử dụng dầu mỡ đã qua rán ở nhiệt độ cao.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 3 Chức năng dinh dưỡng của chất đường bột (glucid).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> 1. Glucid là gì? • chất dinh dưỡng quan trọng chủ yếu trong khẩu phần ăn của con người • thành phần cơ bản tạo nên cơ thể thực vật..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> 2. Nguồn gốc.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Tên thưc ăn. xenlulo Glucid (%) (%). Tên thức ăn. xenlulo (%). Glucid (%). Gạo nếp Gạo tẻ Khoai lang Khoai tây Sắn tươi Ngô. 0,6 0,4 1,3 1,0 1,5 2,1. 74,9 76,2 28,5 21,0 36,4 70,0. Gấc Chuối tiêu Đu đủ chín. 1,8 0,8 0.6. 10,5 22,4 7,7. Đậu Hà Lan Đậu tương Đậu xanh. 5,4 5,0 4,5. 50,0 23,5 35,6. Thịt bò Thịt lợn Sữa mẹ Sữa bò tươi. 0 0 0 0. 0 0 7,0 4,8.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> 3. Tính chất Đường đơn Glucose. Fructose. Galactose.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Tính chất. -vị ngọt, dễ hoà tan trong nước,dễ hút ẩm. - Được cơ thể hấp thu và tiêu hoá dễ dàng.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Đường đôi saccarose, lactose, mantose - Vị ngọt, tan trong nước, rượu, dễ hút ẩm - Khi bị thuỷ phân disaccarid chuyển thành đường đơn - Bị lên men bởi enzym.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> H1:Đường saccarose ban đầu. H2: sau khi đun nóng. quá trình caramen.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Amylose Tinh bột Amylopectin Đường đa Xenlulo. Thành phần cấu tạo của thực vật. Glucogen: Chỉ có ở động vật. tinh bột. đun nóng. hồ tinh bột.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 4. Tác dụng - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi … - Nuôi dưỡng các tế bào thần kinh - Tạo hình - Kích thích nhu động ruột.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> 5. Nhu cầu của con người về : glucid Khuyến nghị: tỉ lệ glucid trong khẩu phần nên khoảng 70% tổng số năng lượng..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 6. Cách bảo vệ chất đường bột trong sơ chế và chế biến • Quá trình chế biến nóng làm cho tinh bột dễ tiêu hơn • Khi chế biến ở nhiệt độ cao, tinh bột bị biến đổi thành khó tiêu hóa hoặc độc hại với cơ thể..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> CHỨC NĂNG DINH DƯỠNG CỦA VITAMIN, CHẤT KHOÁNG VÀ NƯỚC.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> 4. Vitamin 1. Khái niệm về vitamin là nhóm hợp chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể sinh vật, được cơ thể hấp thu một lượng nhỏ nhằm duy trì các chức năng cơ bản..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> 2. Một số vitamin thông dụng tan trong dầu (A,D,E,K), 2 nhóm: tan trong nước (nhóm B, C, Folic, B12..).

<span class='text_page_counter'>(60)</span> • Vitamin A Chất kết tinh có màu vàng chanh Dễ bị oxi hoá chức năng thị giác Cần thiết cho sinh trưởng Vai trò. Bảo vệ da và niêm mạc.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Nguồn thực phẩm giàu vitamin A - Có nhiều trong gan thịt, trứng, sữa. - Thức ăn thực vật : dạng tiền vitamin A (beta-caroten), Vitamin A có nhiều trong các thực phẩm như trứng, cà rốt... và các loại rau có màu xanh đậm.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Vitamin D Là tinh thể vô sắc Ít bền Nóng chảy ở nhiệt độ 115-116oC. chuyển hoá canxi và photpho Vai trò. tạo độ chắc cho răng.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Nguồn thực phẩm giàu vitamin D. - Trong thực phẩm động vật: dầu cá thu, gan cá, trứng cá, bơ sữa, lòng đỏ trứng. - Vitamin D ở tổ chức dưới da của cơ thể dạng tiền sinh tố D.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Vitamin B1 vị đắng, hoà tan nhiều trong nước chỉ bền trong môi trường axit. Vai trò. Tham gia tích cực vào quá trình trao đổi chất của cơ thể Cần thiết cho các tế bào thần kinh.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Nguồn cung cấp. - Thực phẩm thực vật: lúa mỳ, gạo, đậu đỗ, lạc, vừng. -Thực phẩm động vật: gan, phủ tạng, trứng sữa...

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Vitamin C Dễ dàng bị phân huỷ khi có oxy trong môi trường kiềm Rất nhạy cảm ở nhiệt độ cao Nguồn cung cấp Thức ăn có nguồn gốc thực vật chứa một hàm lượng lớn vitamin C.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> -Kích thích sự hoạt động của các men, các hoocmon. Vai trò. -Tăng sức bền của thành mao mạch, da, răng, xương. -Tăng sức đề kháng cho cơ thể -Tăng sự đào thải các kim loại độc.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Vitamin PP • Màu trắng, vị hơi chua, hoà tan mạnh trong nước • Rất bền với các tác nhân lý hoá học • Tham gia vào sự hô hấp của mô và tế bào. Nguồn thực phẩm giàu vitamin PP Phổ biến trong thức ăn động vật và thức ăn thực vật.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 3. Cách bảo vệ vitamin trong sơ chế và chế biến • Thực phẩm tươi cần phải được bảo quản nơi mát mẻ, trong túi kín, tránh để lâu • Tránh ngâm các loại rau, đậu trong nước. • Nhiệt độ càng cao, thời gian đun nấu càng lâu thì khả năng vitamin bị phá huỷ càng lớn.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 5. Chất khoáng 1. Khái niệm - Nhóm chất cần thiết không sinh năng lượng - Giữ vai trò trong nhiều chức phận quan trọng của cơ thể.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> 2. Phân loại - Các nguyên tố đa lượng: canxi, phospho, kali, natri, magie.. 2 nhóm - Các nguyên tố vi lượng: Iot, đồng, mangan, kẽm, coban….

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Canxi (Ca). cấu trúc và duy trì xương, răng. Vai trò hoạt động của các enzym Nhu cầu •Người lớn: 0,5 - 1g/ ngày •Trẻ em, người già, phụ nữ có thai : 1,5 – 2g. Nguồn cung cấp canxi.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Photpho (P) Vai trò. - Có mặt trong nhiều thành phần quan trọng của tế bào - Tạo các tổ chức mềm như não, cơ. Nhu cầu. 1,6g/ngày–đêm. Nguồn cung cấp: các thực phẩm động và thực vật.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Sắt (Fe) Vai trò. • Tạo máu • Vận chuyển oxy đến từng tế bào Thực phẩm giàu chất sắt • Thành phần cần thiết của nhân tế bào.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Nhu cầu cung cấp sắt hàng ngày (mg).

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 3. Nguồn gốc, tính chất của các loại chất khoáng chất khoáng tồn tại dưới dạng những hợp chất khác nhau Phần lớn các nguyên tố khoáng đều ở dạng muối như NaCl, CaCl2, KCl… Nguồn chất khoáng phong phú trong thức ăn.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 6. Nước 1. Khái niệm. Là hợp chất hoá học của oxy và hydro Cần thiết trong đời sống hằng ngày của con người. 2. Nguồn nước và hình thức cung cấp nước Nước máy Nước giếng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 3. Tiêu chuẩn vệ sinh nguồn nước trong ăn uống Tiêu chuẩn -trong, không màu, không mùi vị lạ lý học -pH=6,5-8,5 Tiêu chuẩn -không chứa các chất độc hữu cơ hoá học -NH3 0mg/l -không có các hợp chất hydro sunfua, chất tẩy rửa -Độ cứng cho phép: 500mg/l Tiêu chuẩn - không có nguyên sinh động vật, ký sinh sinh học trùng - coli tổng số: 0/100ml nước.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> KHẨU PHẦN ĂN HỢP LÝ.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> I. Khái niệm khẩu phần ăn hợp lý Khẩu phần ăn hằng ngày là gì? Suất ăn của 1 người trong 1 ngày nhằm đáp ứng nhu cầu về năng lượng và dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Khẩu phần ăn hợp lý là gì?. - Có sự phối hợp giữa các loại thực phẩm. - Cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng theo tỉ lệ thích hợp. - Cung cấp cho nhu cầu cơ thể về năng lượng và các chất dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> II. Sự hoàn chỉnh về số lượng và chất lượng của khẩu phần • Hoàn chỉnh về số lượng - Đảm bảo đủ 4 món. - Có sự phân chia số bữa ăn trong ngày hợp lý.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> • Hoàn chỉnh về chất lượng Đầy đủ 4 nhóm thực phẩm chất bột chất đạm. chất béo. vitamin chất khoáng. Khẩu phần ăn an toàn.

<span class='text_page_counter'>(84)</span>

<span class='text_page_counter'>(85)</span>

<span class='text_page_counter'>(86)</span>

<span class='text_page_counter'>(87)</span> III. Các loại khẩu phần ăn 1. Khẩu phần ăn đối với trẻ em Tháng đầu: sữa mẹ Trẻ em dưới 1 tuổi Tháng thứ 5, 6: thức ăn bổ sung Trẻ trên 1 tuổi 4 bữa ăn mỗi ngàyBữa với % năng lượng như sau: sáng: 25% Bữa trưa: 40% Bữa chiều: 10% Bữa tối: 25%.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Tổ chức việc ăn uống hợp lý, khoa học cho trẻ. * Xây dựng khẩu phần, thực đơn phù hợp theo từng lứa tuổi, * Kích thích sự thèm ăn của trẻ * Hình thành thói quen vệ sinh, văn minh trong ăn uống cho trẻ: * Thức ăn của trẻ cần được đảm baỏ an toàn từ khâu chế biến đến khi ăn * Tạo hoàn cảnh tốt cho bữa ăn * Giáo dục dinh dưỡng cho trẻ trong bữa ăn.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Chế độ dinh dưỡng toàn diện giúp trẻ có sự phát triển hoàn thiện về cả chiều cao, cân nặng và trí thông minh cần có sự cân đối về dinh dưỡng kết hợp với luyện tập. Đó chính là sự kết hợp hài hòa giữa chất đạm, chất béo, tinh bột, chất xơ và các chất vi lượng hay còn gọi là khoáng chất. Với các thức ăn bổ sung như sữa cần lưu ý tới hàm lượng DHA để giúp trẻ phát triển trí tuệ. Tốt nhất là phối hợp thức ăn theo mô hình phân bố tháp dinh dưỡng..

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 2. Khẩu phần ăn đối với người lao động thể lực • Năng lượng chính do glucid và lipid cung cấp • Protein 10-15% tổng số năng lượng. • Nhu cầu vitamin tan trong nước : 2mg/người/ngày.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> 3. Khẩu phần ăn đối với người lao động trí óc ►Hạn chế Glucid, lipid,cần có đủ protein. ► Chất béo động vật. thay thế. chất béo thực vật. ► Phối chế các loại tinh bột của ngũ cốc và khoai sắn.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 4. Khẩu phần ăn theo sức khoẻ nghề nghiệp + Đối với công nhân - Nhu cầu lipid và glucid tăng - Chế độ ăn 3 hoặc 4 bữa, tổ chức ăn giữa ca - Không uống nhiều rượu bia trong lao động + Đối với nông dân: - Yêu cầu về dinh dưỡng tương tự đối với lao động công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> 4. Khẩu phần ăn cho phụ nữ mang thai - Ăn uống của người phụ nữ trong thời kỳ có thai là một trong những yếu tố quyết định cho sự phát triển của bào thai, sự tạo sữa trong thời kỳ cho con bú và sự lớn lên của trẻ sau khi được sinh ra. Thức ăn là nguyên liệu để: Nuôi bào thai phát triển từ một tế bào thành một cơ thể hoàn chỉnh, khi ra đời đứa trẻ mới khoẻ mạnh, thông minh. Tạo đủ sữa cho trẻ bú sau đẻ, trẻ chóng lớn và ít ốm đau Vì thế, người phụ nữ có thai cần phải ăn nhiều hơn lúc bình thường và biết chọn các thức ăn để có đủ chất dinh dưỡng.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> 4. Khẩu phần ăn cho phụ nữ mang thai -Tăng thêm năng lượng -Bổ sung chất đạm và chất béo -3. Bổ sung các chất khoáng Ngoài ra cũng cần chú ý không dùng các loại chất kích thích như rượu, cà phê, nước chè đặc, thuốc lá...; Giảm ăn các loại gia vị gây kích thích như ớt, hạt tiêu, dấm, tỏi; Nên ăn nhạt (bớt muối), nhất là các bà mẹ bị phù thận, để giảm phù và tránh tai biến khi đẻ; Tránh dùng kháng sinh có thể gây hại cho trẻ như Tetraxyclin làm hỏng răng, Streptomyxin gây ù tai, nghễnh ngãng....

<span class='text_page_counter'>(96)</span> IV. Phương pháp xây dựng khẩu phần ăn 1. Xây dựng khẩu phần ăn là gì? Lựa chọn thức ăn trong một khẩu phần: • thoả mãn nhu cầu cơ thể về năng lượng, dinh dưỡng • đảm bảo một tỉ lệ thích hợp giữa các chất.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 3. Các bước xây dựng khẩu phần ăn Bước I: Xác định nhu cầu năng lượng đối tượng. của. Bước II: Xác định nhu cầu các chất dinh dưỡng trong khẩu phần Bước III: Thành lập thực đơn.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> 4. Phương pháp xây dựng khẩu phần 6 nhóm thực phẩm thịt, cá, trứng, đậu phụ và các chế phẩm của trứng Chất béo Rau quả. Sữa, phomat. Đường và đồ ngọt Ngũ cốc và các chế phẩm, khoai củ nhiều chất bột.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Cách thay thế thực phẩm lẫn nhau - Chỉ thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm - giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không thay đổi. Vd: 100g thịt lợn =117g cá tươi = 77g thịt gia cầm = 180g đậu phụ = 36g đậu nành khô.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 10 NGUYÊN TẮC VÀNG CỦA WHO VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM (Cho người làm bếp) Nguyên tắc 1. Chọn thực phẩm an toàn. Chọn thực phẩm tươi. rau, quả ăn sống phải được ngâm và rửa kỹ bằng nước sạch. Quả nên gọt vỏ trước khi ăn. Thực phẩm đông lạnh để tan đá, rồi làm đông đá lại là kém an toàn. Nguyên tắc 2. Nấu chín kỹ thức ăn. Nấu chín kỹ hoàn toàn thức ăn, là bảo đảm nhiệt độ trung tâm thực phẩm phải đạt tới trên 70° C..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> 10 NGUYÊN TẮC VÀNG CỦA WHO VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM (Cho người làm bếp) Nguyên tắc 3. Ăn ngay sau khi nấu. Hãy ăn ngay sau khi vừa nấu xong, vì thức ăn càng để lâu thì càng nguy hiểm. Nguyên tắc 4. Bảo quản cẩn thận các thức ăn đã nấu chín. Muốn giữ thức ăn quá 5 tiếng đồng hồ, cần phải giữ liên tục nóng trên 60° C hoặc lạnh dưới 10° C. Thức ăn cho trẻ nhỏ không nên dùng lại..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 10 NGUYÊN TẮC VÀNG CỦA WHO VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM (Cho người làm bếp) Nguyên tắc 5. Nấu lại thức ăn thật kỹ. Các thức ăn chín dùng lại sau 5 tiếng, nhất thiết phải được đun kỹ lại. Nguyên tắc 6. Tránh ô nhiễm chéo giữa thức ăn chín và sống, với bề mặt bẩn. Thức ăn đã được nấu chính có thể bị nhiễm mầm bệnh do tiếp xúc trực tiếp với thức ăn sống hoặc gián tiếp với các bề mặt bẩn (như dùng chung dao, thớt để chế biến thực phẩm sống và chín)..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> 10 NGUYÊN TẮC VÀNG CỦA WHO VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM (Cho người làm bếp) Nguyên tắc 7. Rửa tay sạch trước khi chế biến thức ăn và sau mỗi lần gián đoạn để làm việc khác. Nếu bạn bị nhiễm trùng ở bàn tay, hãy băng kỹ và kín vết thương nhiễm trùng đó trước khi chế biến thức ăn. Nguyên tắc 8. Giữ sạch các bề mặt chế biến thức ăn. Do thức ăn dễ bị nhiễm khuẩn, bất kỳ bề mặt nào dùng để chế biến thức ăn cũng phải được giữ sạch. Khăn lau bát đĩa cần phải được luộc nước sôi và thay thường xuyên trước khi.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 10 NGUYÊN TẮC VÀNG CỦA WHO VỀ AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM (Cho người làm bếp) Nguyên tắc 9. Che đậy thực phẩm để tránh côn trùng và các động vật khác. Che đậy giữ thực phẩm trong hộp kín, chạn, tủ kính, lồng bàn... Đó là cách bảo vệ tốt nhấy. Khăn đã dùng che đậy thức ăn chín phải được giặt sạch lại. Nguyên tắc 10. Sử dụng nguồn nước sạch an toàn. Nước sạch là nước không màu, mùi, vị lạ và không chứa mầm bệnh. hãy đun sôi trước khi làm đá uống. Đặc biệt cẩn thận với nguồn nước dùng nấu thức ăn cho trẻ nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> I. Vệ sinh thực phẩm 1. Lựa chọn thực phẩm - Thực phẩm sống: chọn thực phẩm còn tươi mới, xuất xứ rõ ràng..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Thực phẩm chín: không mua thực phẩm bày bán nơi bụi bẩn, nước đọng. - Thức ăn bao gói sẵn: không mua khi không có nhãn mác, không có hạn sử dụng.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 2. Vận chuyển và bảo quản - phương tiện vận chuyển phải khô, sạch, không gây độc, cần chú ý đến tính chất hàng hoá tiệt trùng khô ráo, thoáng mát Bảo quản nhiệt độ thấp.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 3. Yêu cầu vệ sinh nơi sơ chế và chế biến. • Vệ sinh sạch thiết bị • Xử lý chất thải đúng nơi quy định • Có bàn riêng biệt để sơ chế • Nhà bếp phải thông thoáng, sạch sẽ.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> III. Vệ sinh an toàn thực phẩm Vệ sinh an toàn thực phẩm là gì? ►Thực phẩm không chứa vi sinh vật gây bệnh. ► Khả năng không gây ngộ độc của thực phẩm đối với con người.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 2. Nội dung an toàn thực phẩm • Chọn thực phẩm tươi sạch • Thực hiện ăn chín uống sôi. • Ăn ngay khi thức ăn vừa nấu xong • Bảo quản cẩn thận thức ăn sau khi nấu chín.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> • Không để lẫn thực phẩm sống và chín •Giữ bếp và nơi chế biến sạch sẽ, khô ráo. • Rửa sạch tay bằng nước sạch trước khi ăn và chế biến thực phẩm.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Tác nhân ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm sinh học. - Vi khuẩn, - Các virus, - Ký sinh trùng, -Độc tố. hoá học. -hoá chất, -thuốc bảo vệ thực vật. vật lý. -dị vật -yếu tố phóng xạ.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> III. Vệ sinh trang thiết bị dụng cụ 1. Yêu cầu vệ sinh trang thiết bị dụng cụ nhà bếp - Khu vực bếp thông thoáng, thoát nước tốt - Bể rửa bát, bể sơ chế cần được cọ rửa hằng ngày - Dụng cụ dùng chuyên biệt cho từng loại - Phải có thùng đựng chất thải theo từng loại.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> 2. Yêu cầu nơi chia bán và phòng ăn - Bố trí theo dây chuyền 1 chiều - Phòng ăn: thoáng mát, sạch sẽ - Việc dọn dẹp vệ sinh phải tiến hành trước khi bày bàn.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Phương pháp làm sạch dụng cụ. Cọ rửa dụng cụ 2 công đoạn Lau chùi dụng cụ.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Những sai lầm phổ biến trong sử dụng rau quả Rau xanh rất tốt cho cơ thể nhưng phải biết cách dùng. Dưới đây là những sai lầm phổ biến của hầu hết mọi người. 1. Rau để quá lâu Rau tươi mua về nhà nhưng để một thời gian mới ăn sẽ mất hết các vitamin trong đó. Ví dụ như cải bó xôi, nếu để 1 ngày trong điều kiện nhiệt độ 20 độ C,lượng vitamin C sẽ mất tới 84%. Nếu buộc phải trữ rau, hãy nhớ để tránh ánh nắng trực tiếp, để nơi lưu thông gió và khô ráo thoáng mát..

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Những sai lầm phổ biến trong sử dụng rau quả 2. Bỏ đi phần nhiều vitamin nhất Ví dụ như giá, có người chỉ ăn thân mà ngắt bỏ phần hạt đậu, nhưng trên thực tế, vitamin chứa trong hạt đậu nhiều gấp thân giá 2-3 lần. Hoặc khi làm nộm rau, nhiều người thường vắt hết nước trong thân rau, khi đó vitamin C đã tổn thất ít nhất 70%. Cách tốt nhất là sau khi rửa sạch, trộn rau với một ít dầu, sau đó thêm muối và gia vị, khi đó nước trong thân rau sẽ không bị mất đi lúc đun nấu. ..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Những sai lầm phổ biến trong sử dụng rau quả 3. Xào nấu rau nhỏ lửa Theo kết quả giám định, rau được xào, nấu bằng lửa to và trong thời gian ngắn thì lượng vitamin C tổn thất chỉ có 17%, trong khi lửa nhỏ trong thời gian dài sẽ khiến lượng vitamin bị mất đi lên tới 59%. Bên cạnh đó, khi xào rau nếu thêm một chút giấm, sẽ giúp lượng vitamin được giữ lại nhiều hơn. Có một số loại rau củ như dưa chuột, cà chua… tốt nhất là ăn nguội không đun qua lửa..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Những sai lầm phổ biến trong sử dụng rau quả 4. Nấu chín không ăn ngay Một số người vì tiết kiệm thời gian nên thường làm trước các món ăn, sau đó để trong nồi chờ mọi người tề tựu đủ mới bỏ ra ăn hoặc đun nóng lại. Với cách làm này, vitamin B1 trong rau sẽ bị mất tới 25%. Ví dụ như bắp cải, sau khi nấu chín 15 phút sẽ mất 20% vitamin C, sau 30 phút sẽ tổn thất thêm 10% nữa; hay rau cần bị mất 20% vitamin trong 1 lần đun nấu….

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Những sai lầm phổ biến trong sử dụng rau quả 5. Chỉ ăn rau, không ăn nước Trên thực tế, trong quá trình chế biến, một phần vitamin trong rau đã hòa tan vào nước canh. Ví dụ cải chíp, trong khi nấu có tới 70% vitamin C bị dung hòa vào nước canh, còn đậu Hà lan cũng mất 50% vitamin C vào nước khi nấu. 6. Cắt thái xong mới rửa Mang rửa rau đã bị cắt, thái sẽ khiến lượng vitamin C trong rau bị tổn thất một phần..

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Những sai lầm phổ biến trong sử dụng rau quả 7. Không rửa kỹ khi ăn sống Nhiều loại ký sinh trùng trên rau quả không bị tiêu diệt khi rửa qua với nước, thậm chí cả nước muối, vì vậy tốt nhất vẫn nên gọt vỏ trước khi ăn sống bất cứ loại củ quả nào..

<span class='text_page_counter'>(123)</span>

<span class='text_page_counter'>(124)</span> KiẾM TRA 45 PHÚT CÂU HỎI. 1- Trình bày sự hiểu biết của anh chị về khẩu phần ăn hợp lý. 2- Giải thích cơ sở khoa học của lời khuyên phân chia chất và lượng thức ăn trong ngày: “Sáng cơm vua, trưa cơm hoàng tử, tối cơm ăn mày.” 3- Anh chị hãy xây dựng khẩu phần ăn trong một ngày cho đối tượng tự chọn.

<span class='text_page_counter'>(125)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×