Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.54 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI TẬP CHƯƠNG OXI-LƯU HUỲNH. 1. Hoàn thành chuỗi: ZnS SO2 H2S Na2S NaHS Na2SO4. 2. Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau: S FeS SO2 Na2SO3 NaHSO3 BaSO3 3. Hoàn thành phương trình phản ứng: a) FeS2 SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 CuCl2 AgCl Cl2 Kaliclorat. b) Na2S CuS SO2 H2SO4 Na2SO4 NaCl HCl Cl2. c) FeS H2S FeS Fe2O3 FeCl3 Fe2SO4 FeCl3 d) Kẽm Kẽm sunfua Hidrôsunfua Lưu huỳnh Khí sufurơ Caxisunfit Canxihidrôsunfit Canxisunfit Canxiclorua. 4. Thực hiện các phản ứng của các chuổi biến hoá sau: a) FeS SO2 SO3 H2SO4 CuSO4 CuS CuO CuSO4. b) H2SO4 S MgS H2S Na2S CuS CuO CuCl2 NaCl Cl2. c) S SO2 NaHSO3 Na2SO3 Na2SO4 NaCl AgCl Cl2 H2SO4 HCl Cl2 CaOCl2. 5. chỉ dùng thêm một hóa chất hãy phân biệt các chấ sau: a. 5 dung dịch: K2SO4, FeCl2, Na2SO3, NH4HS, FeCl3. b. KOH, NaCl, MgCl2, AgNO3, HCl, HI. 6. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau: Na2SO4, Na2SO3, H2SO4 , HCl. 7. Nhận biết các trường hợp sau: c. Dung dịch: Na2SO4, NaOH, H2SO4 , HCl. d. K2S, Na2SO4, KNO3, KCl e. Na2S, Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4. 8. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các khí sau: O2, O3, H2S, SO2. 9. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau : NaCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO3 10.Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau : Na2S, Na2SO3, Na2SO4, BaCl2. 11. Chỉ dùng thêm một thuốc thử (không dùng chất chỉ thị màu), hãy nhận biết các dung dịch sau: Natri sunfat, Axit sunfuric, Natri cacbonat, Axit clohidric. 12. Bằng pp hóa học hãy phân biệt các dd sau: a) KCl, K2CO3, MgSO4, Mg(NO3)2. b) Na2SO4, NaNO3, Na2CO3, NaCl. c) Na2SO3, Na2S, NaCl, NaNO3. d) HCl, H2SO4, BaCl2, Na2CO3. e) AgNO3, Na2CO3, NaCl, K2SO4. f) HCl, H2SO4, BaCl2, K2CO3. g) Na2SO4, Na2CO3, BaCl2, NaNO3, BaCl2, AgNO3. h) HCl, Na2SO4, NaCl, Ba(OH)2. 13. Phân biệt các khí mất nhãn sau: a) O2, SO2, Cl2, CO2. b) Cl2, SO2, CO2, H2S, O2, O3. c) SO2, CO2, H2S, H2, N2¸, Cl2, O2. d) O2, H2, CO2, HCl. 14. Viết phương trình phản ứng chứng minh: H2S là một axit và là một chất khử. 15. Tại sao điều chế Hidrôsunfua từ sun fua kim loại thì ta thường dùng axit HCl mà không dùng H2SO4 đậm đặc? 16. Tại sao pha loãng axit H2SO4 ta phải cho từ từ H2SO4 vào nước và khuấy điều mà không làm ngược lại. 17. Tại sao khi điều chế H2S ta khong dùng muối sunfua của Pb, Cu, Ag…? 18. Để điều chế một axit ta thường dùng nguyên tắc: dùng một axit mạnh đẩy axít yếu ra khỏi muối, nhưng cũng có trường hợp ngược lại, hãy chứng minh. 19. Một thanh sắt để lâu trong không khí sau một thời gian không còn sáng bóng mà mà có những vết đỏ của gỉ sắt? 20. Dẫn khí clo vào dung dịch Na2CO3 có khí CO2 thoát ra, nếu thay khí clo bằng: SO2, SO3, H2S thì có hiện tượng như thế không? 21. Viết phương trình chứng minh SO2 vừa có tính oxihóa vừa có tính khử. 22. Viết 5 pt chứng minh O2 là một chất oxihóa 23. Viết 5 pt điều chế O2. 24. Phân biệt O2 và O3. 25. Viết 2 pt chứng minh S là một chất oxihóa, 2 pt chứng minh S là chất khử. 26. Cách thu gom Hg rơi rớt. 27. Viết 3 pt mà trong đó H2S là chất khử, 2 pt mà trong đó H2S là một axit. 28. Viết các phương trình phản ứng chứng tỏ H2S là một axit yếu nhưng là chất khử mạnh. 29. Viết 3 pt chứng minh SO2 là một chất khử, 1 pt chứng minh SO2 là một chất oxi hóa, 2 pt chứng minh SO2 là một oxit axit. 30. Điều chế SO2 từ Cu, Na2SO3. 31. So sánh tính chất của dd HCl và dd H2SO4 loãng. 32. Nêu tính chất hoá học giống và khác nhau của H 2SO4 loãng và H2SO4 đặc. Viết các phương trình phản ứng để minh hoạ, từ đó rút ra kết luận gì đối với tính chất hoá học của H2SO4 33. Giấy quì tím tẩm ướt bằng dung dịch KI ngã sang màu xanh khi gặp Ozôn. Giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng. 34. Nếu dùng FeS có lẩn Fe để điều chế H2S thì có tạp chất nào trong H2S? Nêu cách nhận ra tạp chất đó..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 35. Viết phương trình phản ứng(nếu có) khi cho H 2SO4 loãng tác dụng với: Mg, Cu, CuO, NaCl, CaCO 3, FeS. [Zn, Ag, Fe2O3, KNO3, Na2CO3, CuS]. 36. Viết phương trình phản ứng khi H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng tác dụng với các chất sau: Fe, Cu, FeO, Na 2CO3. Từ các phản ứng trên rút ra kết luận gì với axit sunfuric. 37. Viết các phương trình phản ứng khi cho H2SO4 đặc nóng tác dụng với : Cu, S, NaCl, FeS. 38. Viết phương trình phản ứng khi cho khí Sunfurơ tác dụng với : H 2S, O2, CaO, dung dịch NaOH, dung dịch Brôm. Hãy cho biết tính chất của khí Sunfurơ trong từng phản ứng . 39. Khí H2 có lẫn một ít H2S, có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại bỏ H2S ra khỏi H2: dung dịch natrihidrôxit, dung dịch hidrôclorua, dung dịch chìnitrat 40. Trình bày hai phương pháp điều chế Hidrôsufua từ các chất sau: S, Fe, axit HCl. 41. Viết phương trình điều chế H2SO4 từ quặng pyrit. 42. Từ S, KCl, Al2O3 và H2O hãy điều chế KOH, KClO3, AlCl3, phèn đơn, phèn kép? 43. Từ quặng pyrit sắt, muối ăn và nước, viết phương trình điều chế: Fe(OH)3, Na2SO3, NaSO4. 44. Từ quặng pyrit sắt, muối ăn, không khí, nước, không khí; hãy viết phương trình điều chế: Fe 2(SO4)3, Na2SO4, nước Javen, Na2SO3, Fe(OH)3, Natri, Natriclorat, NaHSO4, NaHSO3. 45. Từ muối ăn, nước, H2SO4 đặc. Viết các phương trình phản ứng (ghi điều kiện phản ứng nếu có) điều chế: Khí Cl 2, H2S, SO2 , nước Javen, Na2SO4 46. Từ quặng pyrit sắt, muối ăn và nước, viết phương trình điều chế: Fe(OH)3, Na2SO3, NaSO4. 47. Từ quặng pyrit sắt, muối ăn, không khí, nước, không khí; hãy viết phương trình điều chế: Fe 2(SO4)3, Na2SO4, nước Javen, Na2SO3, Fe(OH)3, Natri, Natriclorat, NaHSO4, NaHSO3. 49. Từ piryt sắt, không khí, nước, muối ăn (điều kiện và chất xúc tác có đủ); hãy điều chế: Fe2(SO4)3, FeCl3. 1. Bài tập về H2SO4 Dạng bài tập về axit sunfuric loãng Ví dụ 1. Cho 20 gam hỗn hợp Cu và Al phản ứng với dung dịch H 2SO4 dư, thu được 13,44 lít khí (đktc). Tính % theo khối lượng Al và Cu trong hỗn hợp lần lượt là. A. 44%, 66% B. 54%, 46% C. 50%, 50%. D. 94%, 16%. Ví dụ 2. Cho 21 gam hỗn hợp Zn và CuO vào 600ml dung dịch H 2SO4 0,5 M, D=1,1gam/ml. Phản ứng vừa đủ thu được dung dịch X gồm ZnSO4 và CuSO4. 1. % khối lượng Zn và CuO trong hỗn hợp A. 62%, 38% B. 54%, 46% C. 50%, 50%. D. 94%, 16%. 2. Nồng độ phần trăm của gồm ZnSO4 và CuSO4 trong dung dịch X là A. 1,62%, 2,38% B. 4,73%, 2,35% C. 2,15%, 1,2%. D. 2,34%, 1,16%. Ví dụ 3. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg, Al tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được 0,336 lít khí đktc. Khối lượng muối sunfat thu được là: A. 1,24 gam B. 6,28 gam C. 1,96 gam D. 3,4 gam. Ví dụ 4. Cho 2,81 gam hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại MgO, ZnO, Fe 2O3 hoà tan vừa đủ trong 300 ml dung dịch H 2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng gam các muối sunfat khan thu được là: A. 5,21 gam B. 4,25 gam C. 5,14 gam D. 4,55 gam Dạng bài tập về axit sunfuric đặc Ví dụ 1. Cho 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng dư thu được 8,96 lít SO 2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là? A. 2,4 gam Mg, 11,2 gam Fe B. 4,4 gam Mg, 9,2 gam Fe C. 4,8 gam Mg, 8,8 gam Fe D. 5,8 gam Mg, 7,8 gam Fe Ví dụ 2. Cho 10 gam hỗn hợp Cu và CuO vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp ban đầu. Ví dụ 3. Cho 11 gam hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng dư thu được 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dung dịch A. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính m, a. Ví dụ 4. Cho 9,6 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít SO2 . Kim loại R là A. Al B. Cu C. Fe D. Zn Ví dụ 5. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol mỗi chất Fe, FeS, và FeS 2 trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được V lít (đktc) SO2 sản phẩm khử duy nhất.Giá trị của V là A. 30,24 lít B. 20,24 lít C. 33,26 lít D. 44,38 lít Ví dụ 6. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3, cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích V ml SO2 (đktc)(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị V(ml) là: A. 112 ml B. 224 ml C. 336 ml D. 448 ml Ví dụ 7. Hoà tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2(đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của oxi trong hỗn hợp X và khối lượng muối trong dung dịch Y lần lượt là: A. 20,97% và 140 gam. B. 37,50% và 140 gam. C. 20,97% và 180 gam D.37,50% và 120 gam. Ví dụ 8. Hòa tan m gam Al vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp hai khí SO 2 và H2S có tỉ lệ thể tích 1 : 1. Giá trị của m là.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. 9 gam B. 27 gam C. 12 gam D. 6 gam Ví dụ 9. Cho m gam Zn vào dung dịch H 2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít hỗn hợp hai khí SO 2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H 2 là 24,5. Tính giá trị của m và lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng. Ví dụ 10. Cho 7,7 gam hỗn hợp Mg, Zn tan hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch X và 0,1 mol SO 2, 0,01 mol S và 0,005 mol H2S. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Ví dụ 11. Hòa tan 30 gam hỗn hợp một số kim loại vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch X và 0,15 mol SO 2, 0,1mol S và 0,005 mol H2S. Xác định số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng và khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? 1. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở. Tính % theo khối lượng của Cu và Fe trong hỗn hợp là A. 53,33%, 46,47% B. 33,33%, 66,47% C. 43,33%, 56,47% D. 50,00%, 50,00%. 2. Cho 5,4 gam kim loại R tan hoàn toàn trong H 2SO4 đặc nóng, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít SO 2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Tìm kim loại R và tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? A. Al, 34,2 gam. B. Fe, 34,2 gam. C. Zn, 34,2 gam. D. Cu, 24,5 gam. 3. Nung x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian thu được 31,2 gam hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn trên bằng H2SO4 đặc, nóng, dư thu được dung dịch Y và 6,72 lít khí SO2(đktc). Giá trị của x mol là: A. 0,7 mol B. 0,3 mol C. 0,45 mol D. 0,8 mol 4. cho 12,096 gam Fe nung trong không khí thu được m 1 gam chất rắn X gồm Fe và các oxit của nó. Cho m 1 gam chất rắn X trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 1,792 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch muối Y. Cô cạn dung dịch muối Y cân nặng m2 gam chất rắn khan. 1. Giá trị của m1 là: A. 14 gam B. 16 gam. C. 18 gam D. 22,6 gam 2. Giá trị của m2 là: A. 43,6 gam. B. 43,2 gam. C. 42,0 gam D. 46,8 gam 5. Cho 11 gam hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với H 2SO4 đặc nóng dư thu được 4,032 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch A. Cho NaOH dư vào dung dịch A thu được m gam một kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? A. 53,33%, 46,47% B. 33,33%, 66,47% C. 43,33%, 56,47% D. 50,00%, 50,00%. 2. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch A. A. 34,2 gam B. 54,2 gam. C. 38,5 gam D. 22,6 gam 3. Giá trị m, a lần lượt là A. 26,3 gam, 8 gam B. 26,8 gam, 8 gam C. 26,3 gam, 18 gam D. 45,3 gam, 27 gam 6. Cho 4,5 gam một kim loại R tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp hai khí SO2 và H2S (đktc) có tỉ khối so với H2 là 24,5 và dung dịch X. Tìm kim loại R và khối lượng muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng. A. Al, 28,5 gam. B. Al, 34,2 gam. C. Fe, 28,5 gam. D. Cu, 32,0 gam. 7. Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng thì thu được 3,36 lit khí bay ra (đkc). a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong X? b) Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với H2SO4 đ, nóng.Tính VSO2 (đkc)? ĐS: a. 17,65% ; 82,35% ; VSO2 = 4,48 lit. 8. Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và CuO tác dụng vừa đủ với 800 gam dung dịch H 2SO4 loãng thì thu được 4,48 lit khí (đkc) và dung dịch A. a) Tính % khối lượng mỗi chất trong X. b) Tính C% dung dịch H2SO4 đã dùng. c) Tính khối lượng các muối trong dung dịch A. ĐS: a. Fe :31,82% ; CuO : 68,18%. b. C% = 6,125. c. mFeSO4 = 30,4 g : mCuSO4 = 48 g. 9. Cho 55 gam hỗn hợp 2 muối Na 2SO3 và Na2CO3 tác dụng hết với H2SO4 loãng thu được hỗn hợp khí A có tỷ khối hơi đối với hiđro là 24.Tính % khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. ĐS: 22,9% ; 77,1% 10. Cho m(gam) hỗn hợp G chứa Mg và ZnS tác dụng 250 gam dung dịch H 2SO4 được 34,51 gam hỗn hợp khí A gồm H 2 và H2S có tỷ khối hơi so với oxi là 0,8. a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong G. b.Tính nồng độ dung dịch axit đã dùng. ĐS: a. 8,03 ; 91,97 b. 9,016%. 11. Cho 40 gam hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 15,68 lit SO2 (đkc). a.Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng? 12. Cho 20,8 gam hỗn hợp Cu và CuO tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 đ, nóng thu được 4,48 lit khí (đkc)..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? b.Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% cần dùng và khối lượng muối sinh ra. 13. Cho 7,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Cu vào dung dịch H 2SO4 đ, nguội dư thì thu được 6,16 lit khí SO 2 (đkc). Phần không tan cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lit khí (đkc).Tính % khối lượng hỗn hợp đầu. ĐS: Fe : 36,8% ; Mg : 31,58% ; Cu: 31,62%. 14. Cho 10,38 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Ag chia làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,352 lit khi (đkc). Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đ, nóng dư thu được 2,912lit khí SO2 (đkc). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. ĐS: mFe = 3,36 gam ; mAl = 2,7 gam ; mAg = 4,32 gam. 15. Nung nóng hỗn hợp gồm 11,2 gam bột Fe và 3,2 gam bột lưu huỳnh. Cho sản phẩm tạo thành vào 200 ml dung dịch H 2SO4 thì thu được hỗn hợp khí A bay ra và dung dịch B( Hpư = 100%). a. Tìm % thể tích của hỗn hợp A. b. Để trung hòa dung dịch B phải dùng 200 ml dung dịch KOH 2M.Tìm CM của dung dịch H2SO4 đã dùng. ĐS: a. H2S: 50%; H2: 50%. b. 2M. 16. Cho 12,6 gam hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được khí SO 2 (đkc). a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A? b. Tính VSO2 ( 270 C; 5 atm). c. Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dung dịch NaOH 2,5 M. Tính CM các chất trong dung dịch thu được. ĐS: a. 57,14% ; 42,86%. 2,95 lit. 17. Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,66 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A,B đều hoá trị II thu được 0,1 mol khí đồng thời khối lượng giảm 6,5 g. Hoà tan phần rắn còn lại bằng H2SO4đặc, nóng thì thu được 0,16 gam SO2. a) Định tên 2 kim loại A, B ( giả sử MA > MB ). b) Tính thành phần khối lượng và thành phần % khối lượng của chúng có trong hỗn hợp.Cho phương pháp tách rời từng chất sau đây ra khỏi hỗn hợp A, B, oxit B và ASO4 ( muối sunfat 18. Hòa tan 3,38g oleum A vào nước người ta phải dùng 800 ml dd KOH 0,1M để trung hòa dd A. Xác định công thức phân tử của oleum A. 19. Tìm lượng nước nguyên chất cần thêm vào một lít dd H2SO4 98% d = 1,84 g/ml để thu được dd mới có nồng độ 10% 20. Khi cho H2SO4 hấp thụ SO3, người ta thu được 1 oleum chứa 71% SO3 theo khối lượng. Xác định công thức phân tử của oleum A. 21. Nếu trộn 1,5 lít dd H2SO4 2M với 2,5 lít dd H2SO4 2,4M. Hỏi dd thu được có nồng độ là bao nhiêu? 22. Trộn 2 thể tích H2SO4 0,2M với 3 thể tích dd H2SO4 0,5M thì dd H2SO4 thu đượccónồng độ bao nhiêu? 23. Hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 được chia thành 2 phần bằng nhau Phần 1: tác dụng với 90 ml dd H2SO4 loãng 1M Phần 2: tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 560 ml khí SO2 đktc Viết các ptpư xảy ra. Tính khối lượng mỗi chất trong X? 25. Cho 855 (g) dung dịch Ba(OH)2 20% vào 500 (g) dung dịch H2SO4. Lọc bỏ kết tủa, để trung hoà nước lọc, người ta phải dùng 200 (ml) dung dịch 2,5 (M). Tính C% của dung dịch H2SO4. ĐS: 24,5%. 26 Cho 25,38 (g) BaSO4 có lẫn BaCl2. Sau khi lọc bỏ chất rắn, người ta cho vào nước lọc dung dịch H 2SO4 1 (M) đến đủ thì thu được 2,33 (g) kết tủa. a) Tìm % khối lượng BaCl2. b) Tính thể tích dung dịch H2SO4. ĐS: a. 8,2% b. 0,01 lit 27. Chia 600 ml dung dịch H2SO4 thành 3 phần đều nhau.Dùng 250ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì trung hoà 1 phần của dung dịch. a) Tìm CM của dung dịch H2SO4. b) Hai phần còn lại của dung dịch H 2SO4 được rót vào 600 ml dung dịch NaOH 5M.Tìm C M của các chất có trong dung dịch thu được . ĐS: a. 5M b. NaHSO4 1M c. Na2SO4 1M. 28. Hoà tan 4,8 gam một kim loại M hoá trị II vừa đủ tác dụng với 392 gam dung dịch H2SO4 10%. Xác định M. 29. Cho 40 gam hỗn hợp A chứa Cu và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được 22,4 lit khí (đkc). Tính % khối lượng mỗi kim loại? 30. Cho 36 gam hỗn hợp X chứa Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO420% thu được 80 gam hỗn hợp muối. a) Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp X. b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng. ĐS: a. 44,4% ; 55,6% b. mdd = 269,5gam 2. Bài tập về SO2, H2S Ví dụ 1. Cho 1,68 lít SO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch NaOH dư. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được. Ví dụ 2. Cho 28 lít SO2 (đktc) dẫn vào bình đựng 300gam dung dịch KOH 23%. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được. Ví dụ 3. Cho 448 ml SO2 vào bình chứa 100ml dung dịch NaOH 0,25M. Tính khối lượng muối tạo thành? Ví dụ 4. Sục V lít khí SO2 vào bình chứa 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 12 gam kết tủa. Tính V? Ví dụ 5. Hòa tan một hỗn hợp gồm 0,1 mol mỗi chất FeS, CuS và ZnS trong dung dịch H 2SO4 loãng dư, khí thoát ra cho hấp thụ hết vào 250ml dung dịch NaOH 1M, tạo m gam muối. Tính m. 1. Cho 5,6 lit khí SO2 (đkc) vào: a) 400 ml dung dịch KOH 1,5 M. b) 250 ml dung dịch NaOH 0,8 M. c) 200 ml dung dịch KOH 2 M. Tính nồng độ các chât trong dung dịch thu được . d) 200 ml dung dịch Ba(OH)2 ta được 44,125 (g) hỗn hợp BaSO3 và Ba(HCO3)2. Tính nồng độ dung dịch Ba(OH)2..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Đốt cháy hoàn toàn 8,98 lit H 2S (đkc) rồi hoà tan tất cả sản phẩm sinh ra vào 80 ml dung dịch NaOH 25% ( d= 1,28 g/ml). Tính C% của dung dịch muối thu được. 3. Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam lưu huỳnh. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dung dịch NaOH 20% (d= 1,28 g/ml). Tìm C M, C% của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng. ĐS: Na2SO3 : 2,67 M ; 23,2%. NaOH : 2,67 M ; 7,35%. 4. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit ( đkc) H2S. a) Tính lượng SO2 thu được. b) Cho lượng SO2 nói trên đi qua 37,5 ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28) thì muối gì tạo thành. Tính C% muối trong dung dịch thu được . c) Nếu cho lượng SO2 thu được trên a) đi vào 500 ml dung dịch KOH 1,6 M thì có muối gì được tạo thành .Tính C M các chất trong dung dịch sau phản ứng. ĐS: a. 19,2 gam ; b. 46.43% ; c. 0,6 M ; 0,4M. 5. Dẫn V lít (đktc) khí SO 2 vào dung dịch Ba(OH)2 thấy xuất hiện 21,7gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, phần nước lọc còn lại đem đun nóng thì thu thêm 21,7 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít 6. Dùng một lượng dung dịch Ca(OH) 2 vừa đủ để hấp thụ V lít khí SO2 (đktc) thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa cho tiếp một lượng dung dịch Ca(OH)2 dư vào phần nước lọc thì thu thêm 3 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là A. 6,72 lít B. 4,48 lít C. 2,24 lít D. 3,36 lít 3. Bài tập về O2 và O3 1. Một mẫu kẽm bị oxi hóa một phần thành oxit. Lấy 4,06g mẫu kẽm này cho tác dụng với dung dịch HCl 2M thấy thoát ra 1,12 lít khí. a) Tính % ZnO trong mẫu. b) Tính Vdd HCl cần để hòa tan hết mẫu kẽm 2. Khi đốt 18,4g hỗn hợp gồm kẽm và nhôm thì cần vừa đủ 5,6 lít khí oxi (đkc).Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. 3. Tỉ khối hơi của 1 hỗn hợp A gồm ozon và oxi đối với hidro là 18. a) Xác định % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu. b) Tính dA/oxi 4. Nhiệt phân 273,4g hỗn hợp KClO 3 vaø KMnO4 thì thu được 49,28 lít khí oxi ở đktc. Xác định thành phần % theo khối lượng hai muối ban đầu. 4. Bài tập về muối sunfua Ví dụ 1. Nung hỗn hợp A gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam S trong môi trường kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B vào dung dịch HCl dư thu được hỗn hợp khí C. -Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định các chất trong B, C. -Tính % về khối lượng các chất trong B và % thể tích các chất trong C. Ví dụ 2. Nung hỗn hợp X gồm Zn và S trong môi trường kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B vào dung dịch HCl dư thì còn lại 1 chất rắn không tan C nặng 6 gam và thu được 4,48 lít (đktc) khí D có tỉ khối so với hidro là Tính khối lượng các chất trong X?. Ví dụ 3. Nung hỗn hợp Z gồm Zn và S trong môi trường kín không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn F. Khi cho F vào dung dịch HCl dư thì còn lại 1 chất rắn không tan G nặng 1,6 gam và thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí D có tỉ khối so với hidro là 13. Tính khối lượng hỗn hợp Z và hiệu suất phản ứng giữa Zn và S?. Ví dụ 4. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp gồm sắt và lưu huỳnh. Đem hòa tan chất rắn sau phản ứng trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu đem lượng khí này cho vào dung dịch Pb(NO 3)2 dư thì còn lại 2,24 lít (đktc) khí. Tính % khối lượng của sắt và lưu huỳnh trong hỗn hợp ban đầu và khối lượng kết tủa tạo thành trong dung dịch Pb(NO3)2. Ví dụ 5. Hỗn hợp X (gồm m1 gam bột Fe và m2 gam bột S trộn đều) đem nung ở nhiệt độ cao không có mặt oxi thu được hỗn hợp Y. Hòa tan Y bằng dung dịch HCl dư thu được 0,8 gam chất rắn A, dung dịch B và khí D (có tỉ khối so với H 2 bằng 9). Dẫn khí D lội từ từ qua dung dịch CuCl2 dư thấy tạo thành 9,6 gam kết tủa. Tính m1 và m2. Ví dụ 6. Cho 2,52 gam hỗn hợp FeS và FeS 2 vào bình chứa oxi dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,784 lít khí SO 2 thoát ra. Tính thể tích oxi đã dùng. A. 2,538 lít B. 1,535 lít C. 1,204 lít D. 2,402 lít Ví dụ 7. Hỗn hợp X gồm 0,2 mol FeS và 0,1 mol CuS. Số mol H2SO4 đặc nóng cần dùng để hòa tan hết hỗn hợp X là A. 1,0 mol B. 2,0 mol C. 2,4 mol D. 1,4 mol 1. Nung hỗn hợp A gồm Fe và S sau một thời gian rồi để nguội thu được hỗn hợp B. Nếu cho B vào dd HCl dư, thu được 2,24 lít C (đktc) mà dC/H2 = 13. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. 2. Đung nóng hỗn hợp gồm 5,6g bột sắt và 1,6g bột lưu huỳnh, thu được hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với 500ml dd HCl thu được hỗn hợp khí Y và dd Z. a) Tính thành phàn phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp Y b)Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp X 3. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dd HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho hỗn hợp này đi qua dd Pb(NO 3)2 dư thu được 23,9 g kết tủa màu đen. a) Viết phương tình hóa học của các phản ứng xảy ra. b) Hỗn hợp khí thu được gồm những khí nào? Thể tích mỗi khí là bao nhiêu? c)Tính khối lượng của Fe và FeS có trong hỗn hợp ban đầu 4. Nung nóng 8 gam hỗn hợp Mg và S thu được hỗn hợp A. Cho A vào dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí B (đktc). Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. 1. % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. 60%Mg và 40%S. B. 50%Mg và 540%S. C. 40%Mg và 60%S. D. 65%Mg và 35%S. 2. Tính tỉ khối hơi của B đối với H2. A. 7 B.8 C. 15 D.9 3. Dẫn hỗn hợp B vào 75 cm3 dung dịch NaOH 2M thì thu được muối gì? nặng bao nhiêu gam. A. 7,8gam Na2S, 5,6 gam NaHS B. 8,6 gam NaHS C. 7,8gam Na2S D. 3,6 Na2S, 5,6 gam gam NaHS 5. Đun nóng 5,6 gam bột sắt và 1,6 gam bột lưu huỳnh trong môi trường không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho hỗn hợp X này phản ứng hoàn toàn với 500 ml dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A và dung dịch B (hiệu suất của phản ứng là 100%). 1. % theo thể tích mỗi chất trong hỗn hợp khí A. A. 50%H2S và 50%H2. B. 75%H2S và 25%H2. C. 55%H2S và 45%H2. D. 60%H2S và 40%H2. 2. Biết rằng cần dùng 125ml dung dịch NaOH 0,1M để trung hòa HCl dư còn dư trong dung dịch B. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng. A. 0,125M. B. 0,425M. C. 0,225M. D. 0,135M. 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm Zn và S vào bình không có không khí, nung bình sau một thời gian thu được chất rắn A. Hòa tan chất rắn A bằng dung dịch HCl thu dư thu được 8,96 lít (đktc) khí B và 1,6 gam chất rắn D không tan. Biết tỉ khối của B so với hiđro bằng 7. Hiệu suất của phản ứng tạo thành chất rắn A là A. 30% B. 45% C. 50%. D. 75%. 7. Hòa tan hết hỗn hợp gôm a mol FeS 2 và 0,1 mol Cu2S trong dung dịch HNO3 loãng, chỉ thu được hai muối sunfat và có khí NO thoát ra. Trị sô của a là: A. 0,2 B. 0,15 C. 0,25 D. 0,35. 8. Cho a mol hỗn hợp FeS và FeS 2 vào bình chứa oxi dư, đun nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Sau phản ứng đưa nhiệt độ ban đầu thấy số mol khí giảm đi 0,3 mol so với số mol khí ban đầu. Giá trị của a là A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,7 5. Bài tập liên quan đến tính oxi hóa-khử của SO2 và H2S Ví dụ 1. Cho phản ứng 2H2S + SO2→3S↓ + 2H2O Khi cho 6,8 gam H2S tác dụng với SO2 dư (Cho hiệu suất phản ứng H=100%) Khối lượng S tạo thành là. A. 6,4 gam B. 3,4 gam C. 3,2 gam D. 9,6 gam Ví dụ 2. Hòa tan V lít SO2 trong nước thu được dung dịch X. Cho brom vào dung dịch X cho đến khi xuất hiện màu dung dịch brom, sau đó thêm tiếp dung dịch BaCl2 cho đến dư, lọc và làm khô kết tủa thu được 1,165 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 0,448 lít D. 0,336 lít Ví dụ 3. Hòa tan hết 17,55 gam hỗn hợp Mg, Al trong 150 gam dung dịch H 2SO4 98% thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm H 2S và SO2. Cho Y lội chậm qua bình đựng dung dịch KMnO 4 dư thấy có 4,8 gam kết tủa xuất hiện, lọc tách kết tủa, cho nước lọc tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 52,425 gam kết tủa nữa. Nồng độ phần trăm của H 2SO4 trong X và phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 19,86% và 61,54% B. 19,86% và 64,58% C. 18,93% và 61,54% D. 18,93% và 61,54% 1. Hòa tan hoàn toàn V lít khí SO 2 (đkc) vào nước, cho nước brôm vào dung dịch đến khi brom không còn mất màu thì tiếp tục cho dung dịch BaCl2 vào đến dư, lọc lấy kết tủa cân được 1,165g. Tính V lít khí SO2. A. 0,112 lít B. 0,224 lít C. 0,336 lít D. 0,448 lít 2. Cho 1,72 gam hợp kim Ag-Cu tác dụng với dung dịch H 2SO4 đặc, nóng. Khí SO2 thu được tác dụng với nước clo dư, phản ứng xảy ra theo phương trình: SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4 Dung dịch thu được sau khi phản ứng với clo cho tác dụng hết với dung dịch BaCl2 0,15M thu được 3,495 gam kết tủa. 1. Thể tích dung dịch BaCl2 cần dùng. A. 200 ml B. 300 ml C. 400 ml D. 500 ml 2. Thành phần % khối lượng của Ag-Cu trong hợp kim. A. 62,8%, 37,2% B. 50%, 50% C. 45,5%, 54,5% D. 52,5%,47,5% 6. Dạng toán liên quan đến hiệu suất Ví dụ 1. Từ 300 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS 2 người ta sản xuất được bao nhiêu tấn H 2SO4 98%, biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 10%. A. 320 tấn B. 360 tấn C. 400 tấn D. 420 tấn. Ví dụ 2. Cần bao nhiêu tấn quặng pirit sắt chứa 35,6% FeS2 để sản xuất 700 tấn H2SO4 70%, biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 40%. A. 1404,5 tấn B. 1360,2 tấn C. 1400,8 tấn D. 4200,5 tấn. Ví dụ 3. Từ 2 tấn quặng pirit sắt chứa 75% FeS2 nguyên chất còn lại là các tạp chất không chứa lưu huỳnh người ta đã điều chế được 2 tấn dung dịch H2SO4 98%. Tính hiệu suất của phản ứng điều chế. A. 70 % B. 80 % C. 90 % D. 100 %. Ví dụ 4. Một loại quặng có chứa 80% lưu huỳnh. Tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84gam/ml) được điều chế từ 3,2 tấn quặng trên. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế là 80%. A. 4347,8 lít B. 4380,8 lít C. 6358,8 lít D. 8963,8 lít.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ví dụ 5. Tính khối lượng H2SO4 thu được khi sản xuất từ 44 tấn quặng pirit sắt chứa 80% FeS2 biết Hiệu suất của các giai đoạn là 70%. A. 24,65 tấn B. 2,465 tấn C. 19,72 tấn D. 40,25 tấn. 1. Từ 1,6 tấn quặng pirit sắt chứa 60% FeS 2 nguyên chất còn lại là các tạp chất không chứa lưu huỳnh có thể sản xuất được bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 98%. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 60%. A. 0,96 tấn B. 0,98 tấn C. 0,90 tấn D. 0,88 tấn 2. Có một loại quặng pirit sắt chứa 96% FeS 2 nguyên chất. Mỗi ngày người ta cần sản xuất 100 tấn dung dịch H 2SO4 98%. Biết hiệu suất của quá trình sản xuất là 90%. Tính khối lượng quặng pirit sắt đã dùng A. 69,44 tấn B. 68,44 tấn C. 67,44 tấn D. 70,44 tấn. 7. Dạng toán pha trộn dung dịch Ví dụ 1. Trộn lẫn m1 gam dung dịch H2SO4 30% với m2 gam dung dịch H2SO4 15% để được 300 gam dung dịch H 2SO4 25%. Các giá trị m1 và m2 là A. 100 và 200. B. 200 và 100. C. 300 và 100. D. 150 và 150. Ví dụ 2. Cần V1 ml dung dịch H2SO4 2,5M và V2 ml dung dịch H2SO4 1M để khi pha trộn chúng với nhau thu được 600ml dung dịch H 2SO4 1,5M. Các giá trị V1 và V2 là: A. 200 và 400. B. 200 và 300 C. 300 và 300 D. 150 và 450. Ví dụ 3. Cần dùng bao nhiêu ml nước để pha loãng 100 ml dung dịch H2SO4 98% (D = 1,84g/ml) thành dung dịch H2SO4 20%. A. 700,2. B. 720,5 C. 717,6 D. 650,5. Ví dụ 4. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% thu được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là A. 400. B. 300 C. 450 D. 500. Ví dụ 5. Trộn m1 gam tinh thể CuSO4. 5H2O với m2 gam dung dịch CuSO4 8% được 140 gam dung dịch CuSO4 16%, Giá trị m1 và m2 lần lượt là: A. 20 và 120. B. 200 và 10 C. 30 và 110 D. 15 và 150. Ví dụ 6. Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 20% (D=1,14gam/ml) và 100 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Tính nồng độ dung dịch H2SO4 sau khi trộn A. 2,66%. B. 3,22% C. 1,52% D. 1,50% 1. Trộn lẫn 200 gam dung dịch H2SO4 30% với 200 gam dung dịch H2SO4 20%. Nồng độ % của dung dịch H2SO4 thu được là A. 25,0%. B. 22,5% C. 25,5% D. 23,0% 2. Cần dùng bao nhiêu ml nước để pha loãng 100ml dung dịch H2SO4 98% (D=1,84g/ml) thành dung dịch H2SO4 20%. A. 717,6ml. B. 632,2 ml C. 561,5 ml D. 355,8ml 3. Cho 10,6 gam Na2CO3 vào 12 gam dung dịch H2SO4 98% thì sẽ thu được bao nhiêu gam dung dịch. A. 18,2 gam B. 15,2 gam C. 35,2 gam D. 42,0 gam 4. Làm bay hơi nước 500 ml dung dịch A 20% (d=1,2g/ml) để chỉ còn 300 gam dung dịch. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch này. A. 25%. B. 40% C. 25,5% D. 30% 7. Dạng toán tìm công thức phân tử *Lập CTPT dựa vào % khối lượng các nguyên tố và biết khối lượng phân tử M. Ví dụ 1: Xác định CTPT của hợp chất A biết thành phần % các nguyên tố lần lượt là: %H = 2,04%; %S = 32,65%; %O = 65,31%. Biết khối lượng phân tử M = 98gam/mol A. H2SO4. B. H2S C. H2SO3 D. SO2 * Lập CTPT dựa vào tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố và biết khối lượng phân tử M. Ví dụ 2: Hợp chất C có khối lượng phân tử M = 98g/mol, gồm nguyên tố H, S, O có tỉ lệ khối lượng mH : mS : mO = 1 : 16 : 32. A. H2SO4. B. H2S C. H2SO3 D. SO2 * Lập CTPT dựa vào thành phần % khối lượng nguyên tố. Ví dụ 3: Tìm công thức phân tử của hợp chất A gồm 40%Cu, 20%S, 40%O. Biết A có khối lượng phân tử là MA = 160gam/mol. * Lập CTPT dựa vào phương trình phản ứng. Ví dụ 4: Cho 6,5 gam kim loại R (II) tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2SO4 loãng dư thu được muối của kim loại và 0,2 gam khí H 2. Tìm kim loại R. Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của A là A. H2SO4. B. H2S C. H2SO3 D. SO2 Ví dụ 6. Cho 2,16 gam một kim loại M hóa trị II vào 250ml dung dịch H 2SO4 0,45M, M tan hết. Để trung hòa dung dịch thu được cần 90ml dung dịch KOH 0,5M. Xác định tên kim loại M. A. Cu B. Mg C. Fe D. Ca Ví dụ 7. Hỗn hợp A gồm hai kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm II. Hòa tan hoàn toàn 2,64 gam hỗn hợp A với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,016 lít khí ở đktc. Xác định X và Y. A. Mg, Ca B. Ca, Ba C. Ca, Sr D. Na, Ca Ví dụ 8. Hòa tan 33,8 gam oleum H 2SO4.nSO3 vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư BaCl 2 thấy có 93,2 gam kết tủa. Công thức chung của oleum là: A. H2SO4.SO3 B. H2SO4.2SO3 C. H2SO4.3SO3 D. H2SO4.4SO3 Ví dụ 9. Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng dung dịch H 2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí SO 2 (đktc) và trong dung dịch có chứa 120 gam một muối sắt duy nhất. Công thức của oxit sắt là. A. Fe2O3 B. FeO C. Fe3O4 D. FeO2 1. Hợp chất A có khối lượng phân tử là MA = 80gam/mol, được tạo nên từ nguyên tố S và O, biết tỉ lệ mS:mO = 2:3 A. SO3 B. SO2 C. S2O7 D. SO4.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 2. Hợp chất B được tạo nên từ nguyên tố Cu, S, O biết tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tốt m Cu : mS : mO = 2 : 1 : 2, có khối lượng phân tử là M B = 160gam/mol. A. CuSO4 B. CuSO3 C. Cu2SO4 D. CuS2O 3. Khi hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Hãy xác định công thức của oxit trên. A. MgO B. CaO C. CuO D. BaO 4. Hòa tan 1,8 gam muối sunfat của một kim loại M thuộc nhóm IIA vào H2O sau đó pha loãng cho đủ 50ml dung dịch. Để phản ứng hết với dung dịch này cần 20 ml dung dịch BaCl2 0,75M. Công thức của muối và nồng độ của dung dịch muối sau khi pha chế? A. Mg, 0,3M B. Zn, 0,5M C. Cu, 0,15M D. Ca, 0,5M 5. Một oxit tạo bởi Mn và O, trong đó tỉ lệ khối lượng của Mn và O là 55: 32. Xác định công thức phân tử của oxit. A. MnO2 B. Mn2O3 C. Mn2O7 D. Mn2O5 6. Cho 3,9 gam kim loại X hóa trị II vào 250 ml dung dịch H 2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60 ml dung dịch KOH 0,5M. Kim loại X là A. Mg B. Zn C. Mn D. Cu 7. Đốt cháy hoàn toàn 3,4 gam hợp chất A thu được 6,4 gam SO2 và 1,8 gam H2O. Công thức phân tử của A là A. H2SO4. B. H2S C. H2SO3 D. SO2 8. Hòa tan 6,76 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước ta được 200 ml dung dịch H 2SO4.Trung hòa hoàn toàn 10 ml dung dịch này cần vừa đủ 16 ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức chung của oleum là: A. H2SO4.SO3 B. H2SO4.2SO3 C. H2SO4.3SO3 D. H2SO4.4SO3 CHUYÊN ĐỀ: NHÓM OXI- LƯU HUỲNH Câu 1: Cho 855g dd Ba(OH)2 10% vào 200g dung dịch H2SO4. Lọc để tách bỏ kết tủa. Để trung hoà nước lọc người ta phải dùng 125ml dung dịch NaOH 25%, d= 1,28. Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là: A. 63 B.25 C.49 D.83 Câu 2: cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là: A. ns2np6 B. ns2np5 C.ns2np4 D. (n-1)d10ns2np6 Câu 3: trong các hợp chất hoá học số oxi hoá thường gặp của lưu huỳnh là: A. 1,4,6 B. -2,0,+2,+4,+6 C.-2,0,+4,+6 D. kết quả khác Câu 4: Cho sắt kim loại tác dụng với oxi không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với dd H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B. Cho dd B tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa C, nung C trong không khí tới khối lượng không đổi được chấy rắn D. D chứa chất nào sau đây: A. Fe, FeO B. FeO, Fe2O3 C. FeO D.Fe2O3 Câu 5: Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có tính oxi hoá: A. O3, H2SO4, F2 B. O2, Cl2, H2S C. H2SO4, Br2, HCl D. cả A,B,C đều đúng Câu 6: hệ số của phản ứng:FeS + H2SO4 đặc, nóng Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O là: A. 5,8,3,2,4 B. 4,8,2,3,4 C. 2,10,1,5,5 D. cả A,B,C đều sai Câu 7: Hệ số của phản ứng: FeCO3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 +SO2 + CO2 +H2O A. 2,8,1,3,2,4 B. 4,8,2,4,4,4 C. 8,12,4,5,8,4 D.kết quả khác Câu 8: Hệ số của phản ứng:P + H2SO4 H3PO4 + SO2 + H2O A. 2, 3,2,1,2 B. 2,4,2,5,1 C. 2,5,2,5,2 D. kết quả khác Câu 9: cho 11,2 g sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng thì số mol e nhường của Fe cho axit là: A. 0,6 B. 0,4 C.0,2 D.0,8 Câu 10: Trong phản ứng nào chất tham gia là axit Sunfuric đặc? A. H2SO4 + Na2SO3 Na2SO4 + SO2+ H2O B. H2SO4 + Fe3O4 FeSO4 + Fe2(SO4)3+ H2O C. H2SO4 + Fe(OH)2 Fe2(SO4)3+ SO2 + H2OD. Cả Avà C Câu 11: Cho lần lượt các chất sau : MgO, NaI, FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là:A. 9 B. 8 C. 7 D. 6 Câu 12: Hoà tan hoàn toàn 2,81g hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml ddH2SO40,1M(vừa đủ).Sau phản ứng,cô cạn dung dịch thu được muối khan có khối lượng là: A. 6.81g B. 4,81g C.3,81g D.5,81g Câu 13: Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là: A.Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ B. Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹ C. Rót từ từ axit vào nước và đun nhẹ D. Rót từ từ nước vào axit và đun nhẹ Câu 14:Cho pthh: H2SO4 đặc, nóng + KBr A+ B +C+ D. A, B, C,D là dãy chát nào sau đây: A.HBr, SO2, H2O, K2SO4 B. SO2, H2O, K2SO4, Br2 C. SO2, HbrO, H2O, K2SO4 D. , H2O, K2SO4, Br2, H2S Câu 15: Dãy chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá? A. O2, SO2, Cl2, H2SO4 B. S, F2, H2S, O3 C. O3, F2, H2SO4, HNO3 D.HNO3, H2S, SO2, SO3 Câu 16: Dãy chất nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá? A. Cl2, SO2, FeO, Fe3O4 B.SO2, Fe2O3, Fe(OH)2, H2S C. O2, Fe(OH)3, FeSO4, Cl2D. Fe, O3, FeCO3, H2SO4 Câu 17: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6 . X là nguyên tố nào trong bảng hệ thống tuần hoàn? A. Oxi B. Lưu huỳnh C.Selen D.Telu Câu 18: Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách:.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. điện phân nước B. nhiệt phân Cu(NO3)2 C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng D. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2 Câu 19: Lưu huỳnh sôi ở 4500C, ở nhiệt độ nào lưu huỳnh tồn tại dưới dạng phân tử đơn nguyên tử? A. ≥ 4500C B. ≥ 14000C. C. . ≥ 17000C D.ở nhiệt độ phòng Câu 20: Cho pthh: SO2 + KmnO4 +H2OK2SO4 + MnSO4 +H2SO4 Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là: A. 5 và 2 B. 2 và 5 C. 2 và 2 D. 5 và 5 Câu 21: hoà tan sắt II sunfua vào dd HCl thu được khí A. đốt hoàn toàn khí A thu được khí C có mùi hắc. khí A,C lần lượt là:A. SO2, hơi S B. H2S, hơi S C. H2S, SO2 D. SO2, H2S Câu 22: Axit Sunfuric đặc phản ứng với chất nào sau đây (có đun nóng) sinh ra khí SO2? 1, Cu 2, NaOH 3, Al 4, C 5, ZnO 6, HCl 7, HI A. 1,2,3,4,5 B.1,3,4,6,7 C. 1,3,4,7 D. tất cả Câu 23: Có 3 ống nghiệm đựng các khí SO2, O2, CO2. Dùng phương pháp thực nghiệm nào sau đây để nhận biết các chất trên:A. Cho từng khí lội qua ddCa(OH)2 dư, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ B. Cho từng khí lội qua dd H2S , dùng đầu que đóm còn tàn đỏ C. Cho hoa hồng vào các khí , dùng đầu que đóm con tàn đỏ D. B và C đúng Câu 24: Có 5 khí đựng trong 5 lọ riêng biệt là Cl2, O2, HCl, O3, SO2. Hãy chọn trình tự tiến hành nào sau đây để phân biệt các khí: A. Nhận biết màu của khí, dùng dung dịch AgNO3,dung dịch HNO3 đặc, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ, dung dịch KI. B. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI C. dung dịch AgNO3, dung dịch KI, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ D. Tất cả đều sai Câu 25: Cho 4,6g Na kim loại tác dụng với một phi kim tạo muối và phi kim trong hợp chất có số oxi hoá là -2 , ta thu được 7,8g muối, phi kim đó là phi kim nào sau đây:A. Clo B. flo C. Lưu huỳnh D. kết quả khác Câu 26: Có 3 bình, mỗi bình đựng một dung dịch sau: HCl, H2SO3, H2SO4. Nếu chỉ dùng thêm một chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nàop sau đây để phân biệt các dung dịch trên : A. Bari hiđroxit B. Natri hiđrôxit C. Bari clorua D. Avà C đều đúng Câu 27: Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụgn với dung dịch HCl dư, thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X(đktc). Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu 23,9g kết tủa màu đen . thể tích các khí trong hỗn hợp khí X là:A. 0,224lít và 2,24 lít B. 0,124lít và 1,24 lít C. 0,224lít và 3,24 lít D. Két quả khác Câu 28: Hấp thụ hoàn toàn 12,8g SO2 vào 250ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là: A. 15,6g và 5,3g B. 18g và 6,3g C. 15,6g và 6,3g D. Kết quả khác Câu 29: hoà tan 3,38g oleum X vào nước người ta phải dùng 800ml dd KOH 0,1 M để trung hoà dd X. Công thức phân tử oleum X là công thức nào sau đây:A. H2SO4.3SO3 B. H2SO4.2SO3 C. H2SO4.4SO3 D.H2SO4nSO3 Câu 30: Có 200ml dd H2SO4 98% (D = 1,84 g/ml). Người ta muốn pha loãng thể tích H2SO4 trên thành dung dịch H2SO4 40% thì thể tích nước cần pha loãng là bao nhiêu A. 711,28cm3 B. 533,60 cm3 C. 621,28cm3 D. 731,28cm Câu 31: Từ 1,6 tấn quặng có chứa 60% FeS2, người ta có thể sán xuất được khối lượng axit sunfuric là bao nhiêu? A. 1558kg B. 1578kg C. 1548kg D. 1568kg Câu 32: Có một loại quặng pirit chứa 96% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuát 100 tấn axit sunfuric 98% thì lượng quặng pirit trên cần dùng là bao nhiêu ?Biết hiệu suất điều chế H2SO4 là 90% A. 69,44 tấn B. 68,44tấn C. 67,44 tấn D. 70,44tấn Câu 33: Hoà tan một oxit kim loại X hoá trị II bằng một lượng vừa đủ ddH2SO4 10% ta thu được dung dịch muối có nồng độ 11,97%. X là kim loài nào sau đây:A. Ca B. Fe C. Ba D. Mg Câu 34: Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với 6,660 hỗn hợp 2 kim loại X và Y đều hoá trị II, người ta thu được 0,1 mol khí, đồng thời khối lượng hỗn hợp giảm 6,5g. hoà tan phàn còn lại bằng H2SO4 đặc nóng người ta thấy thoát ra 0,16g khí SO2. X,Y là những kim loại nào sau đây:A. Hg và Zn B. Cu và Zn C. Cu và Ca D.Kết quả khác Câu 35: Cho 31,4g hỗn hợp hai muối NaHSO3và Na2CO3vào 400g dung dịchdd H2SO49,8%, đồng thời đun nóng ddthu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với hiđrô bằng 28,66và một ddX. C%các chất tan trong dd lần lượt là: A. 6,86% và 4,73% B.11,28% và 3,36% C. 9,28% và 1,36% D. 15,28%và 4,36% Câu 36: Hoà tan 9,875g một muối hiđrrôcacbonat (muối X)vào nước và cho tác dụng với một lượng H2SO4 vừa đủ, rồi đem cô cạn thì thu được 8,25g một muối sunfat trung hoà khan. Công thức phân tử của muối Xlà : A.Ba(HCO3)2 B.NaHCO3 C.Mg(HCO3)2 D. NH4HCO3 Câu 37: Cho 33,2g hỗn hưp X gồm Cu, Mg, Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 22,4 lít khí ở đktc và chất rắn không tan B. Cho B hoà tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư thu được 4,48 lít khí SO2(đktc). Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 13,8g; 7,6; 11,8 B. 11,8; 9,6; 11,8 C.12,8; 9,6; 10,8 D. kết quả khác Câu 38: Cho 12,8g Cu tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư , khí sinh ra cho vào 200ml dung dịch NaOH 2M. Hỏi muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu A. Na2SO3và 24,2g B.Na2SO3 và 25,2g C. NaHSO315g và Na2SO326,2g D.Na2SO3 và 23,2g Câu 39: Hoà tan hoàn toàn 12,1 g hỗn hợp Xgồm Fe và kim loại M hoá trị II trong dd H2SO4 loãng thì thu được 4,48 lít khí H2(đktc) .Cũng cho lượng hỗn hợp trên hoà tan hoàn toàn vào H2SO4 đặc nóng , dư thì thu được 5,6 lít khí SO2 (đktc). M là kim loại nào sau đây:A. Ca B. Mg C.Cu D. Zn Câu 40: Cho11,2g Fe và 2,4g Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được ddA và V lít khí H2 ở đktc. Cho ddNaOH dư vào ddA thu được kết tủaB lọc B nung trong không khí đến khối lượng không đổi được mg chất rắn. 1/ V có giá trị là:A. 2,24lít B. 3,36 lít C. 5,6l D. 4,48l E. 6,72l.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2/ khối lượng chất rắn thu dược làA. 18g B.20g C.24g D.36g E.40 Câu 41: Để phân biệt 4 bình mất nhãn đựng rieng biệt các khí CO2, SO3, SO2 và N2, một học sinh đã dự định dùng thuốc thử(một cách trật tự) theo 4 cách dưới đây cách nào đúng A.ddBaCl2, ddBrom, ddCa(OH)2 B.ddCa(OH)2, ddBa(OH)2, ddbrom C. quỳ tím ẩm, dd Ca(OH)2, ddBr2 D. ddBr2, ddBaCl2, que đóm Câu 42: Cho phản ứng hoá học sau: HNO3 + H2SNO+ S +H2O Hệ số cân bằng của phản ứng làA. 2,3,2,3,4 B. 2,6,2,2,4 C. 2,2,3,2,4 D. 3,2,3,2,4 Câu 43: Cho khí CO đi qua ống sứ chúa 3,2g Fe2O3đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn Xgồm Fe và các oxit. Hoà tan hoàn toàn X bằng H2SO4đặc nóng thu được ddY. Cô can ddY , lượng muói khan thu được la: A.4g B.8g C.20g D.48g Câu 44: Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg Zn bằng một lượng vừa đủ H2SO4 loãng thấy thoát 1,344l H2 ở đktc và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:A. 10,27g B.8.98 C.7,25g D. 9,52g Câu 45: Hoà tan 0,54 g KL có hoá trị n không đổi trong 100 ml dd H2SO4 0,4 M . Để trung hoà lượng H2SO4 dư cần 200 ml dd NaOH 0,1 M . Vậy hoá trị n và KL Mlà : A. n=2 , Zn B. n=2, Mg C.n=1, K D. n=3 , Al Câu 46: Cùng một lượng R khi hoà tan hết bằng d2 HCl & H2SO4 đ,n thì lượng SO2 gấp 48 lần H2 sinh ra.Mặt khác khối lượng muối Clorua bằng 63,5% khối lượng muối sunphat .R là: A. Mg B. Fe C. Al D.Zn.
<span class='text_page_counter'>(11)</span>