Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

thi chon hsg lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.44 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND THÀNH PHỐ KON TUM PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO. ĐỀ CHÍNH THỨC. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 9. NĂM HỌC 2009-2010. Môn : Vật Lý - Phần thi : Tự luận Ngày thi :19/01/2010 Thời gian : 60 phút (không kể thời gian phát đề). Câu 1/ (2đ) Một vật có khối lượng 2kg và thể tích 1dm3 nằm trong hồ nước ở độ sâu 5m. Ph ải thực hiện một công bằng bao nhiêu để nâng nó lên độ cao 6m trên mặt nước ? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 Câu 2/ (3đ) Có một hộp kín với hai dây dẫn ló ra ngoài , bên trong hộp là ba điện trở loại 1  ; 2  ; 3  được mắc thành mạch điện. a/ Hãy vẽ sơ đồ cách mắc các điện trở trong hộp (tất cả các cách có thể) và tính điện trở tương đương của mỗi cách mắc. b/ Với một ắc quy 2V, một ampe kế (giới hạn đo thích hợp) và các dây dẫn , hãy nêu cách xác định bằng thực nghiệm để tìm sơ đồ thực của mạch điện trong hộp. Câu 3/(3đ) Cho mạch điện như hình vẽ, khi cường độ dòng điện trong mạch I1= 2A thì công suất toả nhiệt trên biến trở là P1 = 48w , khi cường độ dòng điện trong mạch I2 = 5A thì công suất toả nhiệt trên biến trở là P2 = 30w. a/ Tìm hiệu điện thế U và điện trở r . b/ Tìm công suất toả nhiệt lớn nhất có thể có trên biến trở. Khi đó điện trở của biến trở là bao nhiêu ? + U -. R. r. ********************.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> UBND THÀNH PHỐ KONTUM PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC Câu. KỲ THI CHỌN HS GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 9 Năm học : 2009 – 2010 ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHÂM. Phần tự luận. Đáp án. B.điểm. Câu 1 Thay số đúng tính sai cho 0,25đ. Viết đúng công thức tính sai cho 0,25đ m = 2kg Công thực hiện khi vật di chuyển trong nước : 3 3 V = 1dm = 0,001m A1 = (P – FA). s1 = =(10.m – d.V). h0 h0 = 5m = (10.2 – 10000.0,001).5 = 50(J) h = 6m Công thực hiện khi vật di chuyển khi ra khỏi nước : d = 10000N/m3 A2 = F. s2 = P. h = 10.2.6 = 120(J) A=? Công thực hiện cần tìm : A = A1 + A2 = 50 + 120 = 170(J) Câu 2 a) Vẽ đúng sơ đồ cách mắc các điện trở trong hộp Tính đúng điện trở tương đương của mỗi cách mắc : 1 2 3 3 2. a/ R1 = 6 . b/ R2 = 11/3  3. 2đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 3,5đ 1đ 1đ. c/ R3 = 11/4  2. 1  d/ R4 = 11/5 . e/ R5 = 3/2 . f/ R6= 4/3 . 1 . b). g/ R7 = 5/6 . h/ R8 = 6/11 . Mắc hộp kín vào mạch theo sơ đồ Đọc số chỉ của ampe kế : I Xác định Rh = U/I = 2/I So sánh giá trị của Rh với giá trị ở các sơ đồ trên, suy ra mạch điện trong hộp. Câu 3 a) Gọi R1, R2 là điện trở tương ứng của biến trở với hai trường hợp đã cho , ta có : P 48 R1  12  12() I1 4 P2 30 6   ( ) I 2 2 25 5 Hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch : U = I1 (r + R1 ) = 2(r + 12) U = I2 (r + R2 ) = 5(r + 6/5) Giải hệ trên, ta được : U = 36V; r = 6  Gọi I là cường độ qua mạch, Pb là công suất trên biến trở. Ta có : P = UI = rI2 + Pb Hay : rI2 – UI + Pb = 0 R2 . b). 0,5đ 0,5đ 0,5đ 4,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> U2  U  4rPb 0  Pb  4r Để phương trình có nghiệm thì : 2 2 U 36 Pbmax   54(w) 4r 4.6 Vậy : Khi đó :  0 U 36 I  3( A) 2r 2.6 và : Theo định luật Ôm thì : (r + R) = U/I hay 6 + R = 36/3 R = 6 Pbmax = 54w, khi điện trở của biến trở là 6  2. 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> UBND THÀNH PHỐ KON TUM PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 9. NĂM HỌC 2009-2010. Môn : Vật Lý - Phần thi : Trắc nghiệm Ngày thi :19/01/2010 Thời gian : 30 phút (không kể thời gian phát đề) Trường :........................................................Lớp :....... Họ và tên thí sinh :........................................SBD :...... ĐỀ CHÍNH THỨC. Số phách :. Chữ ký GT1 :. Chữ ký GT2 :. ................................................................................................................................................................. Chữ ký GK1. Số phách :. Điểm bài thi : Bằng số. Bằng chữ. Chữ ký GK2. ĐỀ A Hãy chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây : Câu 1: Có nhiều cách để chuyển một vật nặng lên cao, cách nào dưới đây cho ta lợivề công ? A. Dùng ròng rọc động. B. Dùng đòn bẩy. C. Dùng mặt phẳng nghiêng. D. Cả ba cách đều không cho ta lợi về công Câu 2: Tần số dao động của một con lắc là 5Hz. Số dao động con lắc đó thực hiện trong 10s là: A. 10 B. 50 C. 2 D. 15 Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện ở dụng cụ nào dưới đây là không có ích : A. Quạt điện B. Bếp điện C. Bàn là D. Nồi cơm điện Câu 4: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, nếu tia tới hợp với gương một góc bằng 300 thì góc phản xạ bằng : A. 00 B. 300 C. 900 D. 600 Câu 5: Để mở được nút chai thuỷ tinh dễ dàng, người ta thường : A. Làm lạnh cổ chai . B. Đốt nóng cổ chai. C. Làm lạnh đáy chai D. Đốt nóng đáy chai. Câu 6: Một vật AB đặt trước một gương phẳng cách gương 12cm.Ảnh của nó trong gương cách vật một khoảng: A. 24cm B. 36cm C. 6cm D. 36cm Câu 7: Một người đứng cách vách đá một đoạn dài 64m, sau khi vỗ tay 0,4s người đó nghe thấy tiếng vỗ tay vọng lại. Vận tốc truyền âm lúc đó là : A. 160m/s B. 160km/s C. 320m/s D. Một giá trị khác. Câu 8: Một cốc chứa 0,3kg nước ở 700C . Khi nguội đến 400C thì toả ra một nhiệt lượng là : A. Q = 37800J B.Q = 3780J C. Q = 3780kJ D. Q = 378J Câu 9: Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Biết xà lan ngập sâu trong nước 0,5m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 . Xà lan có trọng lượng là bao nhiêu ? A . P = 40000N B. P = 45000N C. P = 500N D. P = 80000N Câu 10: Vì sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển ? A. Do không khí tạo thành khí quyển có thể chuyển động tự do. B. Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng. C. Do không khí tạo thành khí quyển luôn bao quanh Trái Đất. D. Do không khí tạo thành khí quyển có mật độ nhỏ. Câu 11: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau : A. p1 = 1200N/m2 và p2 = 800N/m2 B. p1 = 8000N/m2 và p2 = 1200N/m2 2 2 C. p1 = 1200N/m và p2 = 8000N/m D. p1 = 800N/m2 và p2 = 120N/m2 Câu 12: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2 . Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó là bao nhiêu?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ……………………………………………………………………………………………………………………… . A. P = 530N và m = 53kg. B. P = 520N và m = 52kg C. P = 510N và m = 51kg D. P = 500N và m = 50kg Câu 13: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là: A. I = 1,8A B. I = 1,2A C. I = 3,6A D. I = 2,4A    Câu 14: Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 = 8 , R2 = 12 , R3 = 4 , mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là : A. U1 = 24V; U2 = 16V; U3 = 8V B. U1 = 16V; U2 = 8V; U3 = 24V C. U1 = 16V; U2 = 24V; U3 = 8V D. U1 = 8V; U2 = 16V; U3 = 24V Câu 15: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 30  , R2 = 20  mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là : A. R = 10  B. R = 50  C. R = 12  D. R = 60  Câu 16: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5  , R2 = 10  mắc song song, cường độ dòngđiện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào sau : A. I = 6A B. I = 4A C. I = 8A D. I = 10A Câu 17: Ba điện trở giống nhau R1 = R2 = R3 . Hỏi có bao nhiêu cách mắc đồng thời ba điện trở này vào một mạch điện mà điện trở tương đương của mỗi mạch là khác nhau? A. 5 cách B. 2cách C. 3 cách D. 4 cách Câu 18: Hai đoạn dây bằng đồng cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2 . Hệ thức nào dưới đây là đúng ? S1 S2  R R2 1 A.S . R = S . R B. R .R = S . S C. D. Cả ba hệ thức đều đúng. 1. 1. 2. 2. 1. 2. 1. 2. Câu 19: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi ? A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở. C. Nhiệt độ của biến trở. D. Chiều dài dây dẫn của biến trở. Câu 20: Một dây dẫn bằng nicrôm dài 15m, tiết diện 0,3mm2, điện trở suất 1,1.10-6  m. Điện trở của dây dẫn là A. R = 55  B. R = 110  C. R = 220  D. R = 200  Câu 21: Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W. Thông tin nào sau đây là đúng ? A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V. B. Công suất định mức của bóng đèn là 75W. C. Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ mỗi giây, dòng điện sản ra một công bằng 75J. D. Các thông tin A,B,C đều đúng. Câu 22: Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220V - 750W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm là : A. I = 0,341A B. I = 3,41A C. I = 34,1A D. I = 341A Câu 23: Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, có dòng điện chạy qua là 3A. Công của dòng điện sinh ra trong 1giờ là : A. A = 2374kJ B. A = 2376kJ C. A = 2378kJ D. A = 2380kJ Câu 24: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất ? A. Phần giữa của thanh. B. Cực từ bắc C. Cả hai cực từ D.Mọi chỗ đều hút mạnh như nhau Câu 25:Khi cuộn dây quay đều đặn trong từ trường thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đổi chiều nhưthế nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. Mỗi vòng quay dòng điện đổi chiều hai lần. B. Mỗi vòng quay dòng điện đổi chiều bốn lần.. UBND THÀNH PHỐ KON TUM PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC. B. Mỗi vòng quay dòng điện đổi chiều ba lần. D. Mỗi vòng quay dòng điện đổi chiều một lần.. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 9 NĂM HỌC 2009-2010. Môn : Vật Lý - Phần thi : Trắc nghiệm Ngày thi :19/01/2010 Đáp án và hướng dẫn chấm.. ĐỀ A 1 2 3 4 D B A D 11 12 13 14 C C B C 21 22 23 24 D B B C Mỗi câu chọn đúng được 0,4đ.. 5 B 15 C 25 A. 6 A 16 A. 7 C 17 D. 8 A 18 A. 9 A 19 D. 10 B 20 A.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> UBND THÀNH PHỐ KON TUM PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 9. NĂM HỌC 2009-2010. Môn : Vật Lý - Phần thi : Trắc nghiệm Ngày thi :19/01/2010 Thời gian : 30 phút (không kể thời gian phát đề) Trường :........................................................Lớp :....... Họ và tên thí sinh :........................................SBD :...... ĐỀ CHÍNH THỨC. Số phách :. Chữ ký GT1 :. Chữ ký GT2 :. ................................................................................................................................................................. Chữ ký GK1. Số phách :. Điểm bài thi : Bằng số. Bằng chữ. Chữ ký GK2. ĐỀ B Hãy chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây : Câu 1: Một vật AB đặt trước một gương phẳng cách gương 12cm.Ảnh của nó trong gương cách vật một khoảng: A. 24cm B. 36cm C. 6cm D. 36cm Câu 2: Một người đứng cách vách đá một đoạn dài 64m, sau khi vỗ tay 0,4s người đó nghe thấy tiếng vỗ tay vọng lại. Vận tốc truyền âm lúc đó là : A. 160m/s B. 160km/s C. 320m/s D. Một giá trị khác. Câu 3: Tác dụng nhiệt của dòng điện ở dụng cụ nào dưới đây là không có ích : A. Quạt điện B. Bếp điện C. Bàn là D. Nồi cơm điện Câu 4: Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng, nếu tia tới hợp với gương một góc bằng 300 thì góc phản xạ bằng : A. 00 B. 300 C. 900 D. 600 Câu 5: Có nhiều cách để chuyển một vật nặng lên cao, cách nào dưới đây cho ta lợi về công ? A. Dùng ròng rọc động. B. Dùng đòn bẩy.. C. Dùng mặt phẳng nghiêng. D. Cả ba cách đều không cho ta lợi về công Câu 6: Tần số dao động của một con lắc là 5Hz. Số dao động con lắc đó thực hiện trong 10s là: A. 10 B. 50 C. 2 D. 15 Câu 7: Để mở được nút chai thuỷ tinh dễ dàng, người ta thường : A. Làm lạnh cổ chai . B. Đốt nóng cổ chai. C. Làm lạnh đáy chai D. Đốt nóng đáy chai Câu 8: Một cốc chứa 0,3kg nước ở 700C . Khi nguội đến 400C thì toả ra một nhiệt lượng là : A. Q = 37800J B.Q = 3780J C. Q = 3780kJ D. Q = 378J Câu 9: Một chiếc xà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Biết xà lan ngập sâu trong nước 0,5m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 . Xà lan có trọng lượng là bao nhiêu ? A . P = 40000N B. P = 45000N C. P = 500N D. P = 80000N Câu 10: Vì sao mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển ? A. Do không khí tạo thành khí quyển có thể chuyển động tự do. B. Do không khí tạo thành khí quyển có trọng lượng. C. Do không khí tạo thành khí quyển luôn bao quanh Trái Đất. D. Do không khí tạo thành khí quyển có mật độ nhỏ. Câu 11: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4m có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau : A. p1 = 1200N/m2 và p2 = 800N/m2 B. p1 = 8000N/m2 và p2 = 1200N/m2 2 2 C. p1 = 1200N/m và p2 = 8000N/m D. p1 = 800N/m2 và p2 = 120N/m2.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Câu 12: Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 = 8  , R2 = 12  , R3 = 4  , mắc nối tiếp nhau. Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở là :. ……………………………………………………………………………………………………………………… . A. U1 = 24V; U2 = 16V; U3 = 8V B. U1 = 16V; U2 = 8V; U3 = 24V C. U1 = 16V; U2 = 24V; U3 = 8V D. U1 = 8V; U2 = 16V; U3 = 24V Câu 13: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 5  , R2 = 10  mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào sau : A. I = 6A B. I = 4A C. I = 8A D. I = 10A 4 2 Câu 14: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.10 N/m . Diện tích bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2 . Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó là bao nhiêu? A. P = 530N và m = 53kg. B. P = 520N và m = 52kg C. P = 510N và m = 51kg D. P = 500N và m = 50kg Câu 15: Ba điện trở giống nhau R1 = R2 = R3 . Hỏi có bao nhiêu cách mắc đồng thời ba điện trở này vào một mạch điện mà điện trở tương đương của mỗi mạch là khác nhau? A. 5 cách B. 2cách C. 3 cách D. 4 cách Câu 16: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện chạy qua nó 0,6A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là: A. I = 1,8A B. I = 1,2A C. I = 3,6A D. I = 2,4A Câu 17: Hai đoạn dây bằng đồng cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S1, R1 và S2, R2 . Hệ thức nào dưới đây là đúng ? S1 S 2  R R2 1 A. S . R = S . R B. R .R = S . S C. D. Cả ba hệ thức đều đúng. 1. 1. 2. 2. 1. 2. 1. 2. Câu 18: Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 30  , R2 = 20  mắc song song, điện trở tương đương của đoạn mạch là : A. R = 10  B. R = 50  C. R = 12  D. R = 60  Câu 19: Trên thanh nam châm, chỗ nào hút sắt mạnh nhất ? A. Phần giữa của thanh. B. Cực từ bắc C. Cả hai cực từ D.Mọi chỗ đều hút mạnh như nhau 2 Câu 20: Một dây dẫn bằng nicrôm dài 15m, tiết diện 0,3mm , điện trở suất 1,1.10-6  m. Điện trở của dây dẫn là A. R = 55  B. R = 110  C. R = 220  D. R = 200  Câu 21:Khi cuộn dây quay đều đặn trong từ trường thì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây đổi chiều nhưthế nào? A. Mỗi vòng quay dòng điện đổi chiều hai lần. B. Mỗi vòng quay dòng điện đổi chiều ba lần. B. Mỗi vòng quay dòng điện đổi chiều bốn lần. D. Mỗi vòng quay dòng điện đổi chiều một lần. Câu 22: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi ? A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở. C. Nhiệt độ của biến trở. D. Chiều dài dây dẫn của biến trở. Câu 23: Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, có dòng điện chạy qua là 3A. Công của dòng điện sinh ra trong 1giờ là : A. A = 2374kJ B. A = 2376kJ C. A = 2378kJ D. A = 2380kJ Câu 24: Trên vỏ một máy bơm nước có ghi 220V - 750W. Cường độ dòng điện định mức của máy bơm là :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. I = 0,341A B. I = 3,41A C. I = 34,1A D. I = 341A Câu 25: Trên một bóng đèn có ghi 220V - 75W. Thông tin nào sau đây là đúng ? A. Hiệu điện thế định mức của bóng đèn là 220V. B. Công suất định mức của bóng đèn là 75W. C. Khi bóng đèn sử dụng ở hiệu điện thế 220V thì cứ mỗi giây, dòng điện sản ra một công bằng 75J. D. Các thông tin A,B,C đều đúng.. UBND THÀNH PHỐ KON TUM PHÒNG GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC. KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ LỚP 9 NĂM HỌC 2009-2010. Môn : Vật Lý - Phần thi : Trắc nghiệm Ngày thi :19/01/2010 Đáp án và hướng dẫn chấm .. ĐỀ B 1 2 3 4 A C A D 11 12 13 14 C C A C 21 22 23 24 A D B B Mỗi câu chọn đúng được 0,4đ.. 5 D 15 D 25 D. 6 B 16 B. 7 B 17 A. 8 A 18 C. 9 A 19 C. 10 B 20 A.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×