Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

crfgchdc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (333.89 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> THỜI KHÓA BIỂU LỚP 4C NĂM HỌC: 2012- 2013 GVCN: Trương Thị Nương. Thứ 2 Tập đọc Toán Đạo đức Kĩ thuật Thể dục. Thứ 3 LTV câu Toán Chính tả Khoa học Tiếng Anh. Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Tập đọc LTV câu Tập làm văn Toán Toán Toán Địa lí Tập làm văn Khoa học Kể chuyện Lịch sử Tiếng Anh Âm nhạc Mĩ thuật Thể dục. Thứ 7 Tiếng việt Tiếng việt Toán Toán Luyện viết. THỜI KHÓA BIỂU LỚP 4C NĂM HỌC: 2012- 2013 GVCN: Trương Thị Nương. Thứ 2 Tập đọc Toán Đạo đức Kĩ thuật Thể dục. Thứ 3 LTV câu Toán Chính tả Khoa học Tiếng Anh. Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Tập đọc LTV câu Tập làm văn Toán Toán Toán Địa lí Tập làm văn Khoa học Kể chuyện Lịch sử Tiếng Anh Âm nhạc Mĩ thuật Thể dục. Thứ 7 Tiếng việt Tiếng việt Toán Toán Luyện viết. THỜI KHÓA BIỂU LỚP 4C NĂM HỌC: 2012- 2013 GVCN: Trương Thị Nương. Thứ 2 Tập đọc Toán Đạo đức Kĩ thuật Thể dục. Thứ 3 LTV câu Toán Chính tả Khoa học Tiếng Anh. Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Tập đọc LTV câu Tập làm văn Toán Toán Toán Địa lí Tập làm văn Khoa học Kể chuyện Lịch sử Tiếng Anh Âm nhạc Mĩ thuật Thể dục. Thứ 7 Tiếng việt Tiếng việt Toán Toán Luyện viết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 6 Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012. Sinh ho¹t díi cê Néi dung do + BGH + TPT§ + GV trùc ban triÓn khai . TẬP ĐỌC NỖI DẰN VẶT CỦA AN – ĐRÂY – CA I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. - Hiểu nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Giao tiếp: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG: - Tranh, Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc Gà Trống và Cáo - Em hãy nêu nhận xét về tính cách của hai nhân vật? - Nêu nội dung chính bài? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Câu chuyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca sẽ cho các em biết An-đrây-ca có phẩm chất đáng quý mà không phải ai cũng có. Đó là phẩm chất gì? Bài học này sẽ giúp các em hiểu điều đó. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *. Luyện đọc: - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc. GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các đoạn trong bài (đọc 2- 3 lượt) - Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp, chú ý tên riêng tiếng nước ngoài. - Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm. Hoạt động của HS -3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Gà thông minh, Cáo gian manh xảo quyệt.. - Lắng nghe.. - HS nêu: + Đoạn 1: An - đrây-ca ...mang về nhà. + Đoạn 2: phần còn lại. - Lượt đọc thứ 1: + Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc.HS nhận xét cách đọc của bạn. - Lượt đọc thứ 2:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. GV giúp HS hiểu nghĩa từ dằn vặt (cho HS đặt câu với từ này) - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. GV đọc với giọng trầm, buồn, xúc động. Lời ông: đọc với giọng mệt nhọc, yếu ớt. Ý nghĩ của An-đrây-ca đọc với giọng buồn, day dứt. Lời mẹ – dịu dàng, an ủi. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm b. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi. + Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó thế nào? + Mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông, thái độ của An-đrây-ca thế nào? + An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông?. + HS đọc thầm phần chú giải. - 1 HS đọc lại toàn bài. - HS nghe.. - Hoảng hốt, khóc nấc, oà khóc, nức nở, tự dằn vặt…… - HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi. + An-đrây-ca lúc đó mới 9 tuổi, em sống cùng mẹ và ông. Ông em đang ốm rất nặng. + An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay.. + An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. *Đoạn 1 kể với em chuyện gì? Ý1:An -đrây- ca mãi chơi quên lời mẹ dặn. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời. câu hỏi. + Chuyện gì đã xảy ra khi An-đrây-ca mang + An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc thuốc về nhà? nấc lên. Ông cậu đã qua đời. - HS nêu: + An-đrây-ca tự dằn vặt mình như thế nào? + An-đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. + An-đrây-ca òa khóc và kể hết mọi chuyện cho mẹ nghe. + Mẹ an ủi, bảo An-đrây-ca không có lỗi nhưng An-đrây-ca không nghĩ như vậy. Cả đêm bạn khóc nức nở dưới gốc cây táo do ông trồng. Mãi đến khi đã lớn, bạn vẫn tự dằn vặt mình. + Dự kiến: An-đrây-ca rất yêu thương ông, không tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn. - An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, + Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của cậu bé như thế nào? bản thân,….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Nội dung chính của đoạn 2 là gì? Ý 2: Nỗi dằn vặt của An- đrây – ca. * HS biết thể hiện tình yêu thương và có ý thức, trách nhiệm với người thân và tự nghiêm khắc với bản thân mình. - Gọi 1 HS đọc to toàn bài, cả lớp đọc thầm - 1 HS đọc to toàn bài, cả lớp đọc thầm và và tìm nội dung chính của bài. tìm nội dung chính của bài. * Nội dung: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực và sự nghiêm khắc với lỗi lầm của c.Đọc diễn cảm: bản thân. - GV gọi HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài trong bài. - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho - HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc cho các em sau mỗi đoạn. phù hợp. - GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần - Thảo luận thầy – trò để tìm ra cách đọc đọc diễn cảm (Bước vào phòng ông nằm phù hợp. ……… từ lúc con vừa ra khỏi nhà) - GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách - 3 HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn. đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng). - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước lớp - Hướng dẫn HS đọc phân vai. - 4HS đọc toàn truyện( người dẫn chuyện, - GV nhận xét và sửa lỗi cho HS. mẹ, ông, An - đrây - ca). 3.Củng cố - Dặn dò: + Em hãy đặt lại tên cho truyện theo ý nghĩa 2 HS nêu. câu chuyện? + Nếu gặp An-đrây-ca em sẽ nói gì? + Mọi người hiểu cậu mà,đừng tự dằn vặt mình như thế. - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS trong giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài, chuẩn bị bài: Chị em tôi. TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Đọc được một số thông tin thông tin trên biểu đồ. - BT3 HS khá giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG: - Các biểu đồ trong bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên sửa bài tập luyện tập - 2HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT của HS. - GV sửa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu bài học và ghi đề bài. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Hỏi: + Đây là biểu đồ biễu diễn gì?. dõi, nhận xét bài làm của bạn.. - HS lắng nghe và nhắc lại đề bài. - 1HS đọc yêu cầu đề bài.. + Biểu đồ biễu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9. - Yêu cầu HS đọc kĩ biểu đồ và tự làm bài. - HS đọc kĩ biểu đồ, tự làm bài và lên bảng lên bảng điền vào ô trống. điền vào ô trống. +Tuần 1 cửa hàng bán được 2m vải trắng S + Tuần 3 cửa hàng bán được 400m vải Đ + Tuần 3 cửa hàng đó bán được nhiều vải nhất . S +Số mét vải hoa tuần 2 cửa hàng đó bán được nhiều hơn tuần một là 100m . Đ - Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng đã bán được ít hơn tuần 2 là 100m S - GV nhận xét. Bài 2: - GV đọc yêu cầu đề bài và HS quan sát biểu đồ trong SGK và hỏi: + Biểu đồ biễu diễn gì? + Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong ba tháng của năm 2004. + Các tháng được biểu diễn là những tháng + Là các tháng 7, 8, 9. nào? -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài,cả lớp làm - HS làm bài vào vở. vào vở a. Tháng 7 có 18 ngày mưa. b. Tháng 8 mưa nhiều hơn tháng 9 là 12 ngày. c. Số ngày mưa trung bình mỗi tháng ( 18 + 15 +3 ) : 3 = 12 ( ngày) - GV nhận xét và cho HS củng cố cách “đọc” biểu đồ cột Bài 3: HS khá, giỏi làm. - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Tháng 2 : 2 tấn - GV gọi học sinh lên kẻ tiếp vào biểu đồ - Tháng 3 : 6 tấn - Giáo viên hướng dẫn học sinh kẻ biểu đồ. 3.Củng cố - Dặn dò: - So sánh ưu và khuyết điểm của hai loại 2 HS nêu lại. biểu đồ?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - GV chốt lại: +Biểu đồ tranh: dễ nhìn, khó thực hiện (do phải vẽ hình), chỉ làm với số lượng nội dung ít… +Biểu đồ cột: dễ thực hiện, chính xác, có thể làm với số lượng nội dung nhiều… - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. - GV nhận xét. ĐẠO ĐỨC BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: -Biết được: Trẻ em cần phải được bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em. -Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của người khác. * Không yêu cầu lựa chọn phương án phân vân chỉ lựa chọn: Tán thành hay không tán thành. ( Theo công văn 5842/BGD&ĐT). * Kĩ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. - Kĩ năng lắng nghe người khác trình bày ý hiến. - Kĩ năng kiềm chế cảm xúc. - Kĩ năng biết tôn trọng và thể hiện sự tự tin. -MT: Giáo dục cho HS biết bày tỏ ý kiến về môi trường sống của em trong gia đình và nơi em ở. II. ĐỒ DÙNG: - BT 2 ý Trẻ em ( Trẻ em có quyền bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em). - Ý b bỏ cụm từ “ Cách chia sẻ” theo công văn 896. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: Biết bày tỏ ý kiến (tiết 1) + Trẻ em có quyền gì?. Hoạt động của HS. 2 HS nêu lại. + Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình ... + HS trả lời.. + Em có thể làm gì để thực hiện quyền đó? - GV nhận xét. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : * Hoạt động1: Tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa. - GV gọi một nhóm lên trình bày tiểu phẩm. - HS trình bày tiểu phẩm. - Yêu cầu thảo luận: + Em có nhận xét gì về ý kiến của mẹ Hoa, - HS thảo luận. bố Hoa về việc học tập của Hoa? - HS nêu kết quả thảo luận. + Hoa đã có ý kiến giúp đỡ gia đình như thế nào? Ý kiến của bạn Hoa có phù hợp không?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Nếu em là bạn Hoa, em sẽ giải quyết như thế nào? - GV kết luận: Mỗi gia đình có những vấn đề, những khó khăn riêng. Là con cái, các em nên cùng bố mẹ tìm cách giải quyết, tháo gỡ, nhất là về những vấn đề có liên quan đến các em. Ý kiến của các em sẽ được bố mẹ lắng nghe và tôn trọng. Đồng thời các em cũng cần phải biết bày tỏ ý kiến một cách rõ ràng, lễ độ. * Hoạt động 2: Trò chơi “Phóng viên” - Cách chơi: Một số HS xung phong đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp theo những câu hỏi trong bài tập 3. *GV kết luận: Mỗi người đều có quyền có những suy nghĩ riêng và có quyền bày tỏ ý kiến của mình. * Hoạt động 3: Trình bày các bài viết, tranh vẽ. - GV cho HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình. - GV kết luận chung: - Trẻ em có quyền có ý kiến và trình bày ý kiến về những vấn đề liên quan đến trẻ em. - Ý kiến của trẻ em cũng cần được tôn trọng. Tuy nhiên không phải ý kiến nào của trẻ em cũng phải được thực hiện mà chỉ có những ý kiến phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh gia đình, đất nước và có lợi cho sự phát triển của trẻ em mới được thực hiện. - Trẻ em cũng cần biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác. 3.Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ. - GDBVMT: Các em cần biết bày tỏ ý kiến của mình với cha mẹ, thầy cô với chính quyền địa phương về môi trường sống của em trong gia đình, về môi trường lớp học, về môi trường cộng đồng địa phượng. * Biết bày tỏ ý kiến của mình ở gia đình và lớp học về những vấn đề có liên quan đến bản thân. - Tham gia ý kiến với cha mẹ, anh chị về. - Học sinh trả lời.. - HS chú ý cách chơi và thực hiện trò chơi. Mỗi HS có quyền nêu ý kiến riêng của mình, nếu ý kiến đó không phù hợp với tất cả HS nhưng phù hợp với thực tế của HS đó thì GV cũng không nên bác bỏ.. - HS triển lãm bài viết, tranh vẽ của mình. - Lắng nghe.. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> những vấn đề có liên quan đến bản thân em, đến gia đình em. - Chuẩn bị bài: Tiết kiệm tiền của - GV nhận xét. Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: - Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ riêng ( ND ghi nhớ). - Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng ( BT1, mục III); nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng quy tắc đó vào thực tế (BT2). II.ĐỒ DÙNG: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. Tranh (ảnh) về vua Lê Lợi III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS trả lời câu hỏi: + Danh từ là gì? Cho ví dụ. - GV nhận xét và cho điểm cho HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Tại sao có những danh từ viết hoa, có những danh từ không viết hoa? Bài học hôm nay giúp các em trả lời câu hỏi đó. b.Tìm hiểu ví dụ: Phần nhận xét Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ đúng. - Gọi đại diện nhóm lên bảng làm bài.. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam ( vừa nói vừa chỉ vào bản đồ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long) và giới thiệu vua Lê lợi, người đã có công đánh đuổi giặc minh, lập ra Hậu Lê ở nước ta. Bài 2:. Hoạt động của HS - HS trả lời câu hỏi. + Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm, hoặc đơn vị). VD: Học sinh, bàn,gió, lòng tự trọng, con.. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp đôi. - 2 nhóm HS lên bảng làm bài. - Các từ: a. - sông b. - Cửu Long c. - Vua d. - Lê Lợi..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời câu hỏi. - Gọi HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung. + GV nói: *Những tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung *Những tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm 4.. - Cả lớp đọc thầm, so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông – Cửu Long; vua – Lê Lợi) và trả lời câu hỏi: + Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn ,trên đó thuyền bè đi lại được. + Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long. + Vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến. + Lê lợi: Tên riêng của vị vua mở đầu Hậu Lê. Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu + Cả lớp suy nghĩ, trao đổi theo cặp, so sánh cách viết các từ trên. hỏi. - Lời giải: - Gọi HS trả lời, Hs khác nhận xét,bổ sung. +Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể Cửu Long viết hoa. + Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến vua không viết hoa. Tên riêng của một vị vua cụ thể Lê Lợi viết hoa. - GV nhận xét và nêu: Danh từ riêng chỉ người - Lắng nghe. ,địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa. c.Ghi nhớ: - HS đọc thầm phần ghi nhớ. - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. +Danh từ chung chỉ tên một loại sự vật. + Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. + Danh từ riêng luôn được viết hoa. d.Luyện tập: Bài 1: -1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Đại diện nhóm nêu lại. Yêu cầu HS thảo - HS hoạt động nhóm. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác luận trong nhóm. nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận. + Danh từ chung: núi /dòng/ sông / mặt /sông /ánh/ nắng / đường/ dãy / nhà /trái/ phải/trước/. + Danh từ riêng: Chung / Lam / Thiên Nhẫn / Trác / Đại Huệ/ Bác Hồ/..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập. + Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ + Họ và tên các bạn trong lớp là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao? riêng vì chỉ một người cụ thể. Khi viết danh từ riêng phải viết hoa, viết hoa cả họ, tên, tên đệm. - Gọi 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào - 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. vở. - GV nhận xét. 3.Củng cố - Dặn dò: + Thế nào là danh từ chung, danh từ chung? + Danh từ chung chỉ tên một loại sự vật như Lấy ví dụ? sông; núi, vua, ... . - Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật như sông Hồng, sông Đà, cô Lan, ... + Khi viết danh từ riêng cần lưu ý điều điều + Danh từ riêng luôn được viết hoa. gì? - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong bài - Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. - Bài 2: ( Không làm bài tập ) theo công văn 5842/BGD-ĐT. - BT4 c; BT5 HS khá, giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV. Hoạt động của GV. 1.Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2HS lên bảng làm bài 2, 3 tiết trước, - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số dõi để nhận xét bài của bạn. HS khác. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giờ học toán hôm nay các em sẽ làm các - HS lắng nghe. bài tập cũng cố các kiến thức về dãy số tự nhiên và đọc biểu b. luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm BT. -1 HS đọc đề bài. -Xác định gía trị của mỗi chữ số trong số? - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. a. Số tự nhiên liền sau của 2835917 là 2835918. b. Số tự nhiên liền trước của 2835916 là 2835917. c.Số 82 360 945 đọc là tám mươi hai triệu ba trăm sáu mươi nghìn chín trăm bốn mươi lăm. ( chữ số 2 thuộc hàng triệu,lớp triệu) - Số 7 283 096 đọc là bảy triệu hai trăm tám ba nghìn không trăm chín mươi sáu ( chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn, lớp nghìn) - Số 1 547 238 đọc là một triệu năm trăm bốn mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám( chữ số 2 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị ). - GV chữa bài và yêu cầu HS nêu lại cách - HS nêu. tìm số liền trước, số liền sau của 1 số tự nhiên. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào Bài 2: ( Không làm bài tập ) vở. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. a. 475 936 > 475836. b. 903876 < 913000. c. 5 tấn 175 kg > 5075kg. d. 2 tấn 750kg = 2750kg. - GV sửa bài và yêu cầu HS giải thích cách - HS giải thích cách điền số thích hợp. điền chữ số thích hợp vào ô trống. Bài 3: (a,b,c)Dựa vào biểu đồ để viết tiếp vào chỗ chấm. - GV: Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và hỏi: + Biểu đồ biểu diễn số HS giỏi toán khối + Biểu đồ biểu diễn gì? lớp 3 trường Tiểu học Lê Quí Đôn năm học - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó sửa bài: 2004 – 2005. - HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm + Khối lớp Ba có bao nhiêu lớp? Đó là các tra nhau..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> lớp nào?. + Khối lớp 3 có 3 lớp: 3A, 3B, 3C.. + Nêu số HS giỏi toán của từng lớp?. + Lớp 3A có 18 HS giỏi toán. Lớp 3B có + Trong khối lớp Ba, Lớp nào có nhiều HS 27 HS giỏi toán. Lớp 3C có 21 HS giỏi toán. giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán + Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất. Lớp nhất? 3A có ít HS giỏi toán nhất. + Trung bình mỗi lớp Ba có bao nhiêu HS Bài giải giỏi toán? Trung bình mỗi lớp có: Bài 4 (a,b)Trả lời câu hỏi ( 18 + 21 +27 ) : 3 = 22 ( học sinh ). - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Đáp số: 22 học sinh - 3HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau. - HS khá, giỏi làm ý c a. Năm 2000 thuộc thế kỉ XX. b. Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI. c.Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến - GV gọi HS nêu ý kiến của mình, sau đó 2100. nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: Nếu còn thời gian cho HS khá giỏi làm. - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu kể - HS: Kể: 500, 600, 700, 800. các số tròn trăm từ 500 đến 800. + Trong các số trên, những số nào lớn hơn - Đó là các số: 600, 700, 800. 540 và bé hơn 870? + Vậy x có thể là những số nào? + x = 600,700,800. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. x là 600,700,800 để 540 < x < 870. - 1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở và nhận xét bạn làm bài trên bảng. 3.Củng cố-dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà làm BT trong VBT và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. CHÍNH TẢ ( Nghe – viết): NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU: - Nghe- viết và trình bày đúng bài chính tả. - Nghe – viêt đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; không mắc quá 5 lỗi trong bài. Trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. - Làm đúng BT 2( CT chung), BTCT phương ngữ (3) a/b, hoặc BT do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG: - Từ điển ( nếu có) hoặc vài trang pho to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc từ ngữ cho 2 HS viết. - GV nhận xét chữ viết của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết lại một câu chuyện vui nói về nhà văn Pháp nổi tiếng Ban – dắc. b.Hướng dẫn viết chính tả: a. Tìm hiểu nội dung truyện: - Gọi HS đọc truyện. - Hỏi: + Nhà văn Ban – dắc có tài gì?. - Đọc và viết các từ: leng keng, léng phéng, len lén, hàng xén, .... - Lắng nghe.. - 1 HS đọc truyện.. + Ông có tài tưởng tượng khi viết truyện ngắn,truyện dài. + Trong cuộc sống ông là người như thế + Ông là người rất thật thà, nói dối là thẹn nào? đỏ mặt và ấp úng. b.Hứơng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm các từ khó viết trong - Các từ: Ban - dắc, truyện dài, truyện ngắn, truyện. ... - Yêu cầu HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm được. c. Hướng dẫn trình bày: - Gọi 1 HS nhắc lại cách trình bày lời thoại. - 1 HS nhắc lại cách trình bày lời thoại. - GV đọc cho HS viết chính tả. - GV chấm điểm cho một số HS, số HS còn - HS viết bài. lại đổi chéo vở sửa lỗi cho nhau. d.Hướng dẫn làm BT: - HS còn lại đổi chéo vở sửa lỗi cho nhau. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS ghi lỗi và chữa lỗi vào vở - Tự ghi lỗi và chữa lỗi. nháp hoặc VBT. - Chấm một số bài chữa của HS và nhận xét. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1HS đọc yêu cầu và mẫu. + Từ láy có chứa tiếng âm s hoặc x là từ láy như thế nào? + Từ láy có tiếng lặp lại âm đầu s / x. - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm( có thể dùng từ điển). - Nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.Các - HS hoạt động trong nhóm 4. Từ láy Sàn sàn, san sát, sanh sánh, nhóm khác nhận xét, bổ sung để có phiếu có tiếng sẵn sàng, săn sóc, sáng suốt, hoàn chỉnh. chứa âm sầm sập, se sẽ, sền sệt, sục - GV nhận xét và kết luận phiếu đúng. s. sạo, suôn sẽ, sùng sục, ....

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Từ láy Xa xa, xám xịt ,xa xôi, xao có tiếng xác, xào xạc, xao xuyến, chứa âm xanh xao, xôn xao, xôm xốp, x. xoắn xuýt, xót xa, xó xỉnh, ... b.Tiến hành tương tự như phần a: Từ láy có Lởm chởm, đủng đỉnh, tua tiếng tủa, lủng củng, nhảy nhót, chứa vất vả, thỏa thuê, xó xỉnh, thanh xối xả, suôn sẻ, ... hỏi. Từ láy có Bỡ ngỡ, dỗ dành, ngỡ tiếng ngàng, vững vàng, nghĩ chứa ngợi, màu mỡ, sẵm sàng, sờ thanh sẫm, sừng sũng, ... ngã. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Dặn HS ghi nhớ các lỗi chính tả, các từ láy vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I. MỤC TIÊU: - Kể tên một cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặn, đóng hộp, ... - Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà. II. ĐỒ DÙNG: - Hình trang 24,25, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS trả lời câu hỏi. + Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng + Vì ăn nhiều rau quả chín đầy đủ các chất ngày? vi ta min, chất khoáng và chất xơ. + Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? + Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, khoomg bị nhiễm khuẩn, ... + Làm thế nào để thực hiện vệ sinh an toàn + Để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm: thực phẩm? - Chọn thức ăn tươi, sạch, có giá trị dinh dưỡng. - Dùng nước sạch để rửa thực phẩm. - Thức ăn được nấu chín. * GV nhận xét, chấm điểm. - Thức ăn phải bảo quản đúng. 2.Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> a.Giới thiệu bài Muốn giữ thức ăn lâu và không bị hỏng chúng ta có nhiều cách để bảo quản thức ăn. Nhưng ta cần chú ý điều gì trước khi bảo quản, các em cùng học bài hôm nay để biết điều đó. * Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách bảo quản thức ăn. HS kể tên được các cách bảo quản thức ăn. - Cho HS làm việc theo nhóm. - GV hướng dẫn HS quan sát các hình trang 24,25 SGK thảo luận và trả lời các câu hỏi: + Hãy kể tên được các cách bảo quản thức ăn ? chỉ và nói các cách bảo quản thức ăn trong từng hình.. - Lắng nghe.. - HS quan sát và trả lời. - Đại diện nhóm trình bày từ hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. + Các cách bảo quản thức ăn: - Hình 1 : phơi khô - Hình 2 : đóng hộp - Hình 3 : Ướp lạnh. - Hình 4 : Ướp lạnh. - Hình 5 : Làm mắm ( ướp lạnh ). - Hình 6 : Làm mứt. - Hình 7 : Ướp muối ( cà muối ). + Gia đình các em thường sử dụng những + HS nối tiếp nhau trả lời. cách nào để bảo quản thức ăn ? + Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích + Các cách bảo quản thức ăn đó giúp cho gì? thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu. - GV nhận xét các ý kiến của HS và kết - Lắng nghe. luận: Có nhiều cách giữ thức ăn được lâu, không bị mất chất ding dưỡng và ôi thiu. Các cách thông thường có thể làm ở gia đình là: giữ thức ăn ở nhiệt độ thấp bằng cách cho vào tủ lạnh, phơi sấy khô hoặc ướp muối. *Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn. HS giải thích được cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn - GV giảng: Các loại thức ăn tươi có nhiều a. Phơi khô, nướng, sấy. nước và các chất dinh dưỡng, đó là môi b. Ướp muối, ngâm nước mắm. c. Ướp lạnh trường thích hợp cho vi sinh vật phát triển. d. Đóng hộp e. Cô đặc với đường - Vì vậy chúng dễ bị hư hỏng, ôi, thiu. - Làm cho vi sinh vật không có điều kiện Muốn bảo quản thức ăn được lâu, chúng ta hoạt động: a; b; c; e phải làm thế nào? GV cho cả lớp thảo luận nhóm đôi câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn là gì? - GV giúp HS rút ra được nguyên tắc chung của việc bảo quản thức ăn. - GV sửa, nhận xét. * Hoạt động 3: Tìm hiểu một số cách bảo quản thức ăn ở nhà . HS liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng - GV cho HS làm việc cả lớp liên hệ thực tế về cách bảo quản một số thức ăn mà gia đình áp dụng. - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày.. + Ngăn không cho các vi sinh vật xâm nhập vào thực phẩm: d. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi.HS nhận xét. - HS bằng cách ghi thứ tự câu lựa chọn các cách bảo quản thức ăn vào bảng con.. - GV nhận xét, chốt ý - Lắng nghe. - Kết thúc tiết học,GV cần nêu rõ: Những cách làm trên chỉ giữ được thức ăn trong một thời gian nhất định. Vì vậy, khi mua những thức ăn đã được bảo quản cần xem kĩ hạn sử dụng được in trên vỏ hộp hoặc bao gói. 3.Củng cố – Dặn dò: + Muốn bảo quản thức ăn được lâu, chúng - Muốn bảo quản thức ăn được lâu, chúng ta ta phải làm thế nào? phải :Phơi khô, nướng, sấy, ướp muối, ngâm nước mắm, ướp lạnh, đóng hộp, cô đặc với - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của đường, ... HS. - Chuẩn bị bài: Phòng một số bệnh do thiếu chất dinh dưỡng. TẬP ĐỌC Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). * Tự nhận thức về bản thân. - Thể hiện sự cảm thông. - Xác định giá trị. - Lắng nghe tích cực. II.ĐỒ DÙNG : - Bảng viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. - Sách giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và trả lời câu hỏi: hỏi. + An – đrây – ca đã làm gì khi đi mua thuốc + An-đrây-ca được các bạn đang chơi đá cho ông ? bóng rủ nhập cuộc. Mải chơi nên quên lời mẹ dặn. Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. + Câu chuyện cho thấy An-đrây-ca là một cậu + An-đrây-ca rất yêu thương ông, không bé như thế nào? tha thứ cho mình vì ông sắp chết mà còn mải chơi bóng, mang thuốc về nhà muộn. - An-đrây-ca rất có ý thức trách nhiệm, trung thực và nghiêm khắc với lỗi lầm của - GV nhận xét và chấm điểm. bản thân,… 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin - Lắng nghe. của mọi người, làm mọi người ghét bỏ, xa lánh mình. Các em đã biết câu chuyện một chú bé chăn cừu vì chuyên nói dối, cuối cùng gặp nạn chẳng đựơc ai cứu giúp. Truyện Chị em tôi các em học hôm nay kể về một cô chị hay nói dối đã sửa được tính xấu nhờ sự giúp đỡ của cô em. b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *Luyện đọc: - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc và gọi HS * HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn theo nối tiếp nhau đọc từng đoạn (2 -3 lượt). Gv sửa trình tự: + Đoạn 1: Dắt xe ra ... tặc lưỡi cho qua. lỗi ngắt giọng, phát âm cho HS (nếu có). Chú ý câu văn: Thỉnh thoảng,hai chị em lại + Đoạn2:Cho đến một hôm... nên người. cười phá lên khi nhắc lại chuyện / nó rủ bạn + Đoạn 3: Từ đó ... tỉnh ngộ. vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ. - 1 HS đọc toàn bài. - Gọi HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc. - Gọi HS đọc phần chú giải. - GV đọc mẫu, đọc diễn cảm cả bài và đọc - Theo dõi. giọng kể nhẹ nhàng, hóm hỉnh, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm. *. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc to đoạn 1, cả lớp đọc thầm và - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. trả lời câu hỏi. + Cô xin phép ba đi học nhóm. + Cô chị xin phép ba đi đâu? + Cô có đi học nhóm thật không? Em đoán + Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đến nhà bạn, đi xem phim hay la xem cô đi đâu?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Cô nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?. cà ngoài đường… + Cô nói dối ba nhiều lần đến nỗi không biết lần nói dối này là lần thứ bao nhiêu. Cô nói dối được nhiều lần như vậy vì bấy lâu nay ba rất tin cô. + Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua. + Vì cô cũng rất thương ba, biết mình đã phụ lòng tin của ba. Ý 1:Nhiều lần cô chị nói dối ba. - HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi.. + Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào? + Vì sao mỗi lần nói dối, cô chị lại thấy ân hận? *Đoạn 1 nói lên điều gì? - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi. + Cô em đã làm gì để cô chị thôi nói dối? + Cô em bắt chước cô chị, cũng nói dối ba đi tập văn nghệ, rồi rủ bạn vào rạp chiếu bóng, lướt qua trước mặt chị, vờ làm như không thấy chị. Chị thấy em nói dối đi học lại vào rạp chiếu bóng thì tức giận bỏ về. - Khi cô chị mắng, em thủng thẳng đáp là em đi tập văn nghệ khiến chị càng tức, hỏi: Mày tập văn nghệ ở rạp chiếu bóng à? Em giả bộ ngây thơ, hỏi lại: Chị nói đi học nhóm sao lại ở rạp chiếu bóng vì phải ở rạp chiếu bóng mới biết em không đi + Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình tập văn nghệ. Cô chị sững sờ vì bị lộ. hay nói dối? + Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm + Thái độ của người cha lúc đó như thế nào? chí đánh hai chị em. - GV cho HS xem tranh minh họa SGK. + Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi. * Đoạn 2 nói về chuyện gì? Ý 2: Cô em giúp cô chị tỉnh ngộ. - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi. + Vì sao cách làm của cô em giúp được chị + Vì cô em bắt chước mình nói dối./Vì cô tỉnh ngộ? biết cô là tấm gương xấu cho em/Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba + Cô chị đã thay đổi thế nào? buồn. + Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cái cách em * HS hiểu trong cuộc sống không nên nói gái đã chọc tức mình, làm mình tỉnh ngộ. dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin của mọi người. + Câu chuyện muốn nói với em điều gì? Nội dung: Chúng ta không được nói dối vì nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người *Đọc diễn cảm: đối với mình..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài để cả lớp tìm ra cách đọc hay. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài, HS khác nhận xét, điều - Tổ chức cho HS thi đọc phân vai. chỉnh lại cách đọc cho phù hợp. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS luyện đọc phân vai. 3. Củng cố - Dặn dò: + Vì sao chúng ta không nên nói dối ? 1 HS nêu lại: - Gv nhận xét tiết học. + Vì nói dối là một tính xấu. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Trung thu độc lập. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU: - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian. - Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. - Tìm được số trung bình cộng. - BT3 HS khá, giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG: - Viết sẵn bài tập 1 lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng làm bài tập về nhà tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. một số HS khác. - Gv nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giờ toán hôm nay các em sẽ được - Lắng nghe. luyện tập về các nội dung đã học. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và cho HS - HS tự làm bài. tự làm bài. - Gọi 5 HS lên bảng khoanh vào câu trả - Câu trả lời đúng lời đúng .HS dưới lớp làm vào vở. a. ý D 50 050 050 b. ý B 8000 c. ý C 684752 d. ý C 4085 - GV nhận xét cho điểm e. ý C 130 Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài, cả lớp làm vào vở. - HS tự làm bài vào vở. a. Hiền đã đọc được 33 quyển sách..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> b. Hòa đã đọc được 40 quyển sách. c. Số quyển sách Hòa đọc được nhiều hơn Thực là: 40 - 25 = 15 (quyển sách) d. Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách vì 25 - 22 = 23( quyển sách) e. Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất. g. Bạn Trung đọc được ít sách nhất. h. Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là: (33 + 40 + 22 + 25) : 4 =30(quyển sách). - GV nhận xét và kết luận kết quả đúng. Bài 3:*Gọi HS khá, giỏi làm. - Gv gọi 1 HS nêu yêu cầu đề bài - 1 HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn cách làm. 1 HS lên bảng - 1 HS lên bảng giải, HS cả lớp làm bài vào giải. HS cả lớp làm bài vào vở và nhận xét vở và nhận xét bạn làm bài trên bảng. bạn làm bài trên bảng. Bài giải Số m vải bán ngày thứ 2 cửa hàng bán là: 120 : 2 = 60 ( m) Số m vải bán ngày thứ ba cửa hàng bán là: 120 x 2 = 240 ( m) Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được là: ( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 ( m ) Đáp số : 140 ( m). - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: ( 5 phút) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau: Phép cộng. ĐỊA LÍ TÂY NGUYÊN I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên. - Chỉ được các cao nguyên ở Tây nguyên trên bản đồ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. - MT: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG: - Bản đồ tự nhiên Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG:. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi: - 2 HS trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung. + Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về + Vùng đồi với đỉnh tròn,sườn thoải,xếp cạnh nhau.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> địa hình của trung du Bắc Bộ ? như bát úp. + Nêu tác dụng của việc trồng + Tác dụng của việc trồng rừng ở vùng trung du rừng ở vùng trung du Bắc Bộ? Baéc Bộ: che phủ đồi,ngăn cản tình trạng đất đang bị xấu đi. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu giờ học. b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động1: Tìm hiểu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. * Tây Nguyên là nơi bắt nguồn nhiều con sông và do có độ dốc cao thấp khác nhau tạo nên nhiều thác ghềnh nên người dân ở đây đã biết tiết kiệm năng lượng bằng cách ngăn sông làm thủy điện phục vụ điện cho nhân dân. - GV treo bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam lên bảng và chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên. - Yêu cầu HS quan sát trên lược đồ, bản đồ và nêu tên các cao nguyên từ Bắc xuống Nam.. - Lắng nghe.. - HS theo dõi và 2HS lên chỉ vị trí của Tây Nguyên trên bản đồ.. - HS quan sát trên lược đồ ,bản đồ xác định cac cao nguyên. 2HS lên chỉ bản đồ và nêu tên các cao nguyên: Kon Tum, Plây cu, Đắc lắk, Lâm Viên, Di Linh. - Chia nhóm đôi. - Hoạt động thảo luận nhóm, mỗi nhóm nêu đặc - GV cho HS thảo luận nhóm đôi. điểm về 1 cao nguyên. Đại diện các nhóm nêu ý - Yêu cầu các nhóm thảo luận nội kiến. dung sau: + Lớp nhận xét, bổ sung. (Mỗi nhóm chỉ nêu đặc + Sắp xếp các cao nguyên theo thứ tự diểm của 1 cao nguyên ) từ thấp đến cao. + Nêu dặc điểm tiêu biểu của từng cao * Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. nguyên. + Cao nguyeân Ñaéc Laéc laø cao nguyeân thaáp nhaát trong các cao nguyên ở Tây Nguyên, bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. Đây là nơi đất đai phì nhiêu nhất, đông dân nhất ở Tây Nguyeân. + Cao nguyeân Kon Tum laø moät cao nguyeân roäng lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, có chỗ giống như đồng bằng. Trước đây, toàn vùng được phủ đầy rừng rậm nhiệt đới nhưng hiện nay rừng.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> còn rất ít, thực vật chủ yếu là các loại cỏ ngắn do việc phá rừng bừa bãi. + Cao nguyên Di Linh gồm những đồi lượn sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt cao nguyên tương đối bằng phẳng được phủ bởi một lớp đất đỏ ba-dan dày, tuy không phì nhiêu bằng ở Buôn Ma Thuột. Mùa khô ở đây không khắc nghiệt lắm, vẫn có mưa đều đặn ngay trong những tháng hạn nhaát neân cao nguyeân luùc naøo cuõng coù maøu xanh. + Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhieàu nuùi cao, thung luõng saâu; soâng, suoái coù nhieàu thaùc gheành. Cao nguyeân coù khí haäu maùt quanh năm nên đây là nơi có nhiều rừng thông nhất Tây Nguyeân. - GV nhận xét và kết luận: Các cao nguyên theo thứ tự từ thấp đến cao là: Đắc Lắk, Kon Tum,Plây- cu, Di Linh và Lâm Viên. Cao nguyên Đắc Lắk có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ, đất đai phì nhiêu. Cao nguyên Kon Tum được bao phủ bởi rừng nhiệt đới. Cao nguyên Di Linh được bao phủ bởi lớp đất đỏ ba zan dày. Cao nguyên Lâm Viên có địa hình khá phức tạp, nhiều núi cao thung lũng. *Hoạt động 2: Tìm hiểu về khí hậu của Tây Nguyên. - Yêu cầu HS quan sát phân tích bảng số liệu về lượng mưa trung bình các tháng ở Buôn Ma Thuật và thảo luận nhóm 4 nội dung sau: + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào những tháng nào? Mùa khô vào những tháng nào? + Khí hậu ở Tây Nguyên như thế nào? - GV giuùp HS moâ taû caûnh muøa mưavà mùa khô ở Tây Nguyên. - GV gọi HS khá, giỏi nêu đặc điểm của mùa mưa và mùa khô ở Tây nguyên.. - Lắng nghe.. - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét: - Mùa mưa:Tháng 5, 6, 7; 8, 9, 10. - Mùa khô : Tháng 1, 2, 3, 4, 11, 12. - Khí hậu gồm hai mùa mưa và mùa khô. - HS mô tả cảnh mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyeân: Khí hậu gồm hai mùa mưa và mùa khô. - HS khá, giỏi nêu đặc điểm của mùa mưa và mùa khô ở Tây nguyên. - Lắng nghe.. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV nhận xét và kết luận: Khí hậu - 4 HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ở Tây Nguyên có 2 mùa rõ rệt là mù mưa và mùa khô. Mùa mưa thường có những ngày kéo dài liên miên. Vào mùa khô trời nắng gay gắt đất - 2 HS nêu. khô vụn bở. - Nhắc nhở HS có ý thức bảo vệ môi trường. c.Ghi nhớ: - GV ghi bài học lên bảng và gọi HS đọc phần ghi nhớ. 3.Củng cố - Dặn dò: - GV yêu cầu HS trình bày lại những đặc điểm tiêu biểu về vị trí, địa hình và khí hậu của Tây Nguyên. - Chuẩn bị bài: Một số dân tộc ở Tây Nguyên. - GV nhận xét tiết học. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.MỤC TIÊU: - Dựa vào gợi ý ( SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc, nói về lòng tự trọng. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II.ĐỒ DÙNG: - Bảng lớp viết sẵn đề bài. III. CÁC ĐỒ DÙNG: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung - 2 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa. thực và nói ý nghĩa của câu truyện. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS.. - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các - GV : Những đức tính trung thực,tự trọng, bạn. không tham lam, ... của con người đều rất - Lắng nghe. đáng quy. Hôm nay lớp ta sẽ thi nhau xem.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> bạn nào kể truyện về lòng tự trọng mới lạ và hấp dẫn nhất. b.Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề. - Gv gạch chân những từ quan trọng bằng - 2 HS đọc đề bài. phấn màu: lòng tự trọng, được nghe, được đọc. - 4 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. - Gv gọi HS tiếp nối nhau đọc gợi ý. + Thế nào là lòng tự trọng?. + Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình,giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường.. + Em đã đọc những câu chuyện nào nói về - Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện lòng tự trọng? cổ tích Sự tích dưa hấu. + Em đã đọc những câu chuyện đó ở đâu? - Truyện kể về anh Quốc trong truyện Sự tích con Cuốc. + Em đã đọc những câu chuyện đó trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK Tiếng Việt lớp 4, xem ti vi, đọc trên báo, ... - Những câu truyện các em vừa nêu trên rất - Lắng nghe. bổ ích. Chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người. - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. - GV ghi tiêu chí đánh giá lên bảng:. - 2 HS đọc.. + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề. (4 đ) + Câu chuyện ngoài SGK.(1đ) + Cách kể hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ, cử chỉ.(3đ). + Nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. (2đ) + Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn.(1đ) *Kể chuyện trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS. GV đi giúp đỡ từng - HS hoạt động kể chuyện trong nhóm 4, nhóm. Yêu cầu HS kể lại truyện theo đúng nhận xét, bổ sung cho nhau. trình tự ở mục 3. *Thi kể chuyện:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Tổ chức cho HS thi kể.. - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi bạn - Gọi HS nhận xét bạn kể theo tiêu chí đã hoặc trả lời câu hỏi của bạn. nêu. - GV cho điểm HS và bình chọn HS có câu chuyện hay hoặc kể chuyện hấp dẫn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Khuyến khích HS nên đọc truyện và dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể, kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau: Lời ước dưới trăng. Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (BT1;BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng “ trung” theo hai nhóm nghĩa(BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm (BT4). II. ĐỒ DÙNG: - Bảng lớp viết sẳn bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. + Viết 4 danh từ chung. + Viết 4 danh từ riêng. - Gv nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong giờ luyện từ và câu hôm nay, chúng ta cùng mở rộng và hệ thống hóa các từ ngữ thuộc chủ điểm: Trung thực-Tự trọng. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và làm bài. - Gọi HS làm bài nhanh lên bảng. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 1HS đọc yêu cầu và nội dung. - Hoạt động theo cặp. - Làm bài, nhận xét, bổ sung. Thứ tự cần điền:tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái,.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ghép từ ngữ thích hợp. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm 4. - Gọi HS đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV nhận xét và kết luận:. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát giấy và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và làm bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng.Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Gv nhận xét về lời giải đúng.. - Gọi 2 HS đọc lại 2 nhóm từ. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đặt câu. GV nhắc nhở, sửa chữa các lỗi về câu, sử dụng từ cho từng HS.. tự hào.. - 3 HS đọc lại bài. - 1HS đọc đề bài. - Hoạt động trong nhóm. - HS đại diện nhóm trình bày kết quả. - Nhóm khác nhận xét bổ sung. Nghĩa +Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó. + Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi. + Một lòng một dạ vì việc nghĩa. + Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một. + Ngay thẳng, thật thà.. Từ - trung thành. - trung kiên. - trung nghĩa. - trung hậu. - trung thực.. - 1 HS đọc yêu cầu. - Hoạt động trong nhóm. - HS đai diện nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. Trung có nghĩa là “ ở giữa” trung thu trung bình trung tâm. Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” trung thành. trung kiên. trung nghĩa. trung hậu trung thực - 2 HS đọc lại 2 nhóm từ. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS tiếp nối nhau đặt câu. + Bạn Huệ là học sinh trung bình của lớp. + Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu. + Các chiến sĩ luôn luôn trung thành với Tổ quốc. + Trần Bình Trọng là người trung nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà viết lại 4 câu văn các em vừa đặt theo yêu cầu của BT4. - Chuẩn bị tiết sau: Cách viết tên người tên địa lí Việt Nam.. + Phụ nữ Việt Nam rất trung hậu. + Phạm Hồng Thái là một chiến sĩ cách mạng trung kiên.. TOÁN PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - BT4 HS khá, giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG: III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở ghi bài, VBT. - GV nhận xét. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Giờ toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép cộng có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. *Củng cố kĩ năng làm tính cộng: - GV viết 2 phép tính cộng: 48352 + 21026 và 367 859 + 541 728 yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của 2 bạn trên bảng về cách đặt tính và kết quả tính. - Hỏi: Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? +. 48 352 *Thực hiện tính cộng theo thứ tự từ 21 026 phải sang trái: - 2 cộng 6 bằng 8, viết 8. 69 378 - 5 cộng 2 bằng 7, viết 7. - 3 cộng 0 bằng 3, viết 3. - 8 cộng 1 bằng 9, viết 9. - 2 cộng 2 bằng 4, viết 4. *Vây 48 352 + 21 026 = 69 378. - Lắng nghe.. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm nháp. - 1 HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính: 48352 + 21026..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - GV nhận xét và hỏi HS: Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? b.Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó sửa bài. Khi sửa bài, GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số phép tính trong bài.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2:(dòng 1;3) - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp. Bài 3: - GV gọi 1HS đọc đề. - GV yêu cầu HS tự làm BT.. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: *Gọi HS khá, giỏi làm. - GV yêu cầu HS tự làm.. - Ta thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính (cộng không nhớ và cộng có nhớ). 4682 5247 2968 3917 + + + + 2305 2741 6524 5267 6987 5988 9492 9184. - 1HS đọc đề. - 1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm vở.. - 1HS đọc đề. - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. Bài giải Số cây huyện đó trồng có tất cả là: 325 164 + 60 830 = 385 994 (cây) Đáp số: 385 994 cây.. - Đọc đề bài, sau đó 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở. x - 363 = 975 207 + x = 815 x = 975 + 363 x = 815 207 x. = 1338. x = 608. - GV yêu cầu HS giải thích cách tìm x của - HS nêu cách tìm số bị trừ chưa biết trong mình. phép tính trừ, số hạng chưa biết trong phép - GV nhận xét và cho điểm HS. cộng. 3.Củng cố-dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Phép trừ. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> I.MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ... ); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. ĐỒ DÙNG: - Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tạp làm văn. - Phiếu học tạp có sẵn nội dung(nếu cần). III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện -Gọi HS nêu ghi nhớ -2Hs đọc ghi nhớ SGK -Gọi 2 HS đọc đoạn viết đã làm ở tiết -2HS nối tiếp đọc. trước. GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Trả bài văn viết thư Hoạt động 1: GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. * Những ưu điểm: -Xác định đúng đề bài kiểu bài viết thư, bố cục lá thư đầy đủ, các ý diễn đạt trọn vẹn, xúc tích, có cảm xúc thật. -HS theo dõi -GV nêu một số bài cụ thể, có thể nêu tên HS đồng thời cả lớp tuyên dương. * Những thiếu sót, hạn chế. -Nêu một vài ví dụ minh họa, tránh nêu tên -Giỏi: 4 HS. -Khá 5 -Thông báo điểm số cụ thể (giỏi, khá, -TB: 7 trung bình, yếu). -Yếu: 8 HS nhận phiếu , chữa lỗi vào phiếu Hoạt động 2: Hướng dẫn HS chữa bài a. Phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá nhân. -Yêu cầu HS đọc lời nhận xét của GV -Đọc những lỗi GV đã chỉ trong bài. -Viết vào phiếu các lỗi trong bài làm theo từng loại lỗi. -Đổi bài làm, đổi phiếu cho bạn bên cạnh để soát lỗi còn thiếu. b. Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chép lỗi định chữa lên bảng phụ. -GV cho HS nhận xét và chữa lỗi (HS khá, giỏi nêu nhận xét và sửa lỗi để. Lỗi Lỗi chính dùng tả/ sử từ/ lỗi sửa lỗi …. …... Lỗi về câu/ sửa lỗi …... Lỗi diễn đạt/ sửa lỗi …... Lỗi về ý/ sửa lỗi …... - HS nhận xét, chữa từng lỗi vào bảng, cả lớp tự chữa lỗi trên nháp. -HS tự chữa lỗi vào nháp. - HS trao đổi, thảo luận để tìm cái hay, từ đó rút.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> có các câu văn hay.) kinh nghiệm cho mình. -GV nhận xét chữa lại cho đúng bằng -HS chép bài chữa vào vở. phấn màu. Hoạt động 3: Hướng dẫn học tập những đoạn thư, lá thư hay. -GV đọc những đoạn thư, lá thư hay của - HS lắng nghe, nhận xét HS trong lớp (hoặc sưu tầm được). 3. Củng cố- Dặn dò: -Biểu dương HS viết thư đạt điểm cao. -Giáo dục HS có thói quen viết thư đúng cách xưng hô và lễ độ trước người lớn. Dặn những HS nào có bài viết chưa cao về nhà viết lại. Lắng nghe -Chuẩn bị: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. -Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ. KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40) I. MỤC TIÊU: - Kể ngắn gọn cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng ( chú ý nguyên nhân khởi nghĩa, người lãnh đạo, ý nghĩa). - Sử dụng lược đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa. II. CHUẨN BỊ: - Lược đồ cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Em hãy nêu tên phố, ,tên đường – bỏ theo công văn 896. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời câu hỏi. + Nêu thời nước ta bị đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc? +Nhân dân ta đã bị chính quyền đô hộ phương Bắc cai trị như thế nào?. Hoạt động của HS - HS trả lời + Từ năm 179 TCN đến năm 938.. + Nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ: - Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quí. - Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt nhân dân ta phải học chữ Hán, sống theo phong tục của người Hán. + Hãy kể tên các cuộc khởi nghĩa của nhân - HS trả lời. dân ta? - 9 cuộc khởi nghĩa. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Dạy –học bài mới: a.Giới thiệu bài: Trong bài học trước các em đã biết để - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã liên tục nổi dậy khởi nghĩa. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một trong các cuộc khởi nghĩa ấy, đó là khởi nghĩa Hai Bà Trưng. b.Tìm hiểu bài: * Hoạt động1: Nguyên nhân của khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - Yêu cầu HS đọc SGK từ Đầu thế kỉ thứ I ... - 1 HS đọc,cả lớp theo dõi. đền nợ nước, trả thù nhà. - Trước khi thảo luận nhóm, GV giải thích - HS nghe giải thích. khái niệm quận Giao Chỉ và Thái thú: + Quận Giao Chỉ: Thời nhà Hán đô hộ nước ta, vùng đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận Giao Chỉ. + Thái thú: Là một chức quan cai trị một quận thời nhà Hán đô hộ nước ta. - GV nêu yêu cầu để các nhóm thảo luận: Tìm - Các nhóm thảo luận, sau đó nêu kết quả. nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. “Khi tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, có hai ý kiến sau: + Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặc biệt là Thái thú Tô Định. + Do Thi Sách, chồng của bà Trưng Trắc, bị Tô Định giết hại. - Theo em, ý kiến nào đúng? Tại sao?. - Ý kiến hai đúng ( việc Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra. Nguyên nhân sâu xa do lòng yêu nước, căm thù của Hai Bà Trưng.. - GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm báo cáo kết quả làm việc: Thi Sách bị giết hại chỉ là cái cớ để cuộc khởi nghĩa nổ ra, nguyên nhân sâu xa là do lòng yêu nước, căm thù giặc của Hai Bà Trưng. ( trả thù nước, thù nhà). * Hoạt động 2: Diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. - GV treo lược đồ và giải thích: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất rộng, lược đồ chỉ phản ánh khu vực chính nổ ra cuộc khởi nghĩa. - GV yêu cầu HS nêu lại diễn biến của cuộc khởi nghĩa?. - HS quan sát lược đồ và dựa vào nội dung của bài để kể lại nét chính về diễn biến của cuộc khởi nghĩa. - Cả lớp thảo luận để đi đến thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.. + Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát Hai Bà Trưng phất cờ khởi nghĩa ... Nghĩa quân làm chủ Mê Linh, chiếm Cổ Loa rồi tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ.. - GV yêu cầu HS đọc SGK, sau đó lần lượt hỏi: + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng đã đạt kết quả - HS nêu như thế nào? +Trong vòng không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Quân Hán bỏ của, bỏ vũ khí lo chạy thoát thân. Tô Định phải cải trang thành dân thường lẫn + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý vào đám tàn quân trốn về nước. nghĩa như thế nào đối với lịch sử của dân tộc? + Sau hơn 200 năm bị phong kiến nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được quyền độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì được truyền thống + Sự thắng lợi của khởi nghĩa Hai Bà Trưng bất khuất chống ngoại xâm. nói lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân + Nhân dân ta rất yêu nước và có truyền dân? thống bất khuất chống ngoại xâm. - GV giáo dục tư tưởng: Những người đầu tiên giành lại được độc lập cho dân tộc chính là những người phụ nữ Việt Nam. Như vậy, ngay từ những ngày đầu dựng nước, phụ nữ Việt Nam đã có những đóng góp rất lớn vì vậy cần phải có thái độ coi trọng và nâng cao vai trò của phụ nữ trong cuộc sống. c.Ghi nhớ: - GV gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3.Củng cố - Dặn dò: - 3 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - Hỏi: + Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng do ai lãnh - HS trả lời. đạo? + Hai Bà Trưng. + Nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng? + Do căm thù quân xâm lược, Thi Sách bị - Nhận xét tiết học. Tô Định giết hại. ( trả nợ nước, thù nhà). - Chuẩn bị bài: Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> I. MỤC TIÊU: - Dựa vào sáu tranh minh hoạ truyện Ba lưỡi rìu và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện (BT 1). - Biết phát triển ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2, 3 đoạn văn kể chuyện ( BT2). II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh họa trong sách giáo khoa. - Bảng viết sẵn câu trả lời theo 5 tranh (1, 2, 3, 4, 5). III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc ghi nhớ bài: đoạn văn trong bài - 1 HS lên bảng nêu ghi nhớ. văn kể chuyện. - GV nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Muốn kể câu chuyện hay, hấp dẫn phải có - HS lắng nghe. từng đoạn truyện hay gộp thành. Bài học hôm nay giúp các em tập xây dựng những đoạn văn kể chuyện hay, hấp dẫn. b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài. -1 HS đọc lại đề. - Yêu cầu HS dựa vào tranh, kể lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - Treo sáu bức tranh theo thứ tự trong SGK và - Quan sát tranh, suy nghĩ trả lời câu hỏi. nói đây là câu chuyện Ba lưỡi rìu gồm sáu sự việc chính gắn với sáu tranh minh hoạ. Mỗi tranh kể một sự việc. + Truyện có mấy nhân vật ? + Truyện có hai nhân vật (chàng tiều phu và một cụ già (ông tiên). + Nội dung truyện nói về điều gì ? + Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Câu chuyện kể lại chàng tiều phu được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Yêu cầu HS đọc lời gợi ý dưới mỗi tranh. - 6 HS nối tiếp nhau đọc lời gợi ý dưới - GV yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa, kể mỗi tranh. lại cốt truyện Ba lưỡi rìu. - GV sửa chữa cho từng HS,nhắc HS nói ngắn - 2 đến 4 HS kể cốt truyện. gọn, đủ nội dung chính. - Nhận xét, tuyên dương những HS nhớ cốt truyện và lời kể có sáng tạo. Bài 2: - Phát triển ý nêu dưới mỗi tranh thành một.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> đoạn văn kể chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu.. - 1HS đọc nội dung bài tập2, cả lớp đọc thầm. - Cần quan sát kĩ từng bức tranh, hình dung - Cả lớp quan sát kĩ tranh 1, đọc gợi ý nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại dưới tranh suy nghĩ, trả lời các câu hỏi. hình của nhân vật... - Hướng dẫn HS làm mẫu tranh 1.. +Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu văng xuống sông. + Chàng buồn bả nói: “Cả nhà ta chỉ + Chàng tiều phu nói gì? trông vào lưỡi rìu này. nay mất rìu thì sống thế nào đây”. + Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào? + Chàng tiều phu nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhãi mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu. + Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào ? + Lưỡi rìu sắt bóng loáng. - Gọi HS xây đựng đoạn 1 của truyện dựa vào - 2 HS kể đoạn 1. các câu trả lời. - GV nhận xét . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm với 5 tranh còn - Hoạt động trong nhóm. lại. - Gọi cho HS đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đọc phần trả lời câu hỏi. GV nhận xét ghi những ý chính lên bảng. + Chàng tiều phu làm gì ?. Đoạn Nhân vật làm gì? 1 Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. 2 Cụ già hiện lên 3. 4. 5. Cụ già vớt dưới sông lên một lưỡi rìu,đưa cho chàng trai. Chàng ngồi trên bờ xua tay. Cụ già vớt lên một lưỡi rìu thứ hai. Chàng trai vẫn xua tay.. Nhân vật nói gì? “ Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết làm gì để sống đây?”. Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai.Chàng chắp tay cảm ơn. Cụ bảo: “ Lưỡi rìu của con đây”. Chàng trai nói: “Đây không phải rìu của con”.. Ngoại hình nhân vật Chàng ở trần đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi.. Lưỡi rìu Lưỡi rìu sắt bóng loáng.. Cụ già râu ,tóc bạc phơ,vẻ mặt hiền từ. Chàng trai vẻ mặt thật Lưỡi rìu thà. vàng sáng lóa.. Cụ hỏi: “ Lưỡi rìu này Lưỡi rìu là của con chứ?” bạc sáng Chàng trai đáp: “Lưỡi lấp lánh. rìu này cũng không phải của con”. Cụ già vớt lên lưỡi Cụ hỏi: “ Lưỡi rìu này Chàng trai vẻ mặt hớn Lưỡi rìu rìu thứ ba, chỉ tay có phải của con hở. sắt. vào lưỡi rìu. Chàng không?” Chàng trai.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> trai giơ hai tay lên trời. Cụ già tặng chàng trai cả ba lưỡi rìu. Chàng chắp tay tạ ơn.. mừng rỡ: “Đây mới đúng là rìu của con”. Cụ khen: “Con là Cụ già vẻ mặt hài người trung thực, thật lòng.Chàng trai vẻ mặt 6 thà.Ta tặng con cả ba vui sướng. lưỡi rìu”. Chàng trai mừng rỡ nói: “ Cháu cám ơn cụ”. - Tổ chức cho HS thi kể kể từng đoạn. Sau đó - Mỗi nhóm cử 1 HS thi kể một đoạn. gọi 2 HS kể toàn truyện. Sau đó 2 HS kể toàn truyện. - Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố, dăn dò: + Câu chuyện nói lên điều gì? + Câu chuyện kể lại chàng tiều phu được ông tiên thử thách tính thật thà, trung thực qua những lưỡi rìu. - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục viết thành sáu đoạn của câu chuyện. - Xem bài tiết sau: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện. TOÁN PHÉP TRỪ I.MỤC TIÊU: - Biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. - BT2 dòng 2; TB4 HS khá, giỏi làm. II. ĐỒ DÙNG: - Hình vẽ như BT 4/ VBT trên bảng lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3HS lên yêu cầu làm BT luyện tập - 3HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo thêm ở tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT dõi, nhận xét bài làm của bạn. của HS. - GV sửa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - HS nhắc lại đề bài. Giờ toán hôm nay các em sẽ được củng cố về kĩ năng thực hiện phép trừ có nhớ và không nhớ trong phạm vi số tự nhiên đã học. b.Củng cố kĩ năng làm tính trừ: - GV viết 2 phép tính cộng: 865 279 – 450 - 2HS lên bảng làm, cả lớp làm vào nháp..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 237 và 647 253 – 285 749, sau đó yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của 2 - HS kiểm tra bài của bạn và nêu nhận xét. bạn trên bảng về cách đặt tính và kết quả tính. - Hỏi: Em hãy nêu cách đặt tính và thực hiện - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép phép tính? tính. 647 253 Trừ theo thứ tự từ phải sang trái: - 285 749 - 13 trừ 9 bằng 4, viết 4. 361 504 - 4 thêm 1 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0, viết 0. - 12 trừ 7 bằng 5, viết 5 nhớ 1. - 5 thêm 1 bằng 6; 7 trừ 6 bằng 1, viết 1. - 14 trừ 8 bằng 6, viết 6. - 2 thêm 1 bằng 3; 6 trừ 3 bằng 3, viết 3. *Vây: 647 253 – 285 749 = 361 504. - GV nhận xét và hỏi HS: Vậy khi thực hiện - Thực hiện đặt tính sao cho các hàng đơn phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế vị thẳng cột với nhau. Thực hiện phép tính nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? theo thứ tự từ phải sang trái. c.Luyện tập-thực hành: Bài 1: - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép - 4HS lên làm bài, cả lớp làm vở. tính, sau đó sửa bài. Khi sửa bài, GV yêu cầu - HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của tính. một số phép tính trong bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: ( dòng 1) ( dòng 2 HS khá, giỏi làm) - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở, sau đó gọi 1 HS đọc kết quả trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS kém trong lớp. Bài 3: - GV gọi 1HS đọc đề. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và nêu cách tìm quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí Minh. - GV yêu cầu HS làm bài.. - HS làm bài và kiểm tra bài của nhau. _ 48 600 _ 65 102 9 455 13 859 39 145 -1 HS đọc đề bài.. 51 243. - Là hiệu quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh và quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Nha Trang. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở. Bài giải: Quãng đường xe lửa đi từ Nha Trang đến TP. Hồ Chí Minh là:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 1730 – 1315 = 415 (km) Đáp số: 415 km. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: *HS khá, giỏi làm: - GV yêu cầu 1HS đọc đề bài.. - 1 HS đọc đề bài.. - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vở. Bài giải Số cây năm ngoái trồng được là: 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây) Số cây cả hai năm trồng được là: 134 200 + 214 800 = 349 000 (cây) Đáp số: 349 000 cây.. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố-dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Về nhà làm bài tập trong VBT. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. KHOA HỌC PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DO THIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I.MỤC TIÊU: - Nêu cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Đưa trẻ đi khám để chữa trị kịp thời. II. ĐỒ DÙNG: - Các hình minh họa trang 26, 27, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: + Hãy nêu các cách bảo quản thức ăn?. Hoạt động của HS. - HS trả lời. + Muốn bảo quản thức ăn được lâu, chúng ta phải: Phơi khô, nướng, sấy, ướp muối, ngâm nước mắm, ướp lạnh, đóng hộp, cô đặc với đường, ... + Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn + Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì? cần lưu ý: phải chọn quả tươi không bị dập nát, rửa sạch và để ráo nước. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. - Lắng nghe. b.Tìm hiểu bài:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> *Hoạt động 1:Quan sát phát hiện bệnh. - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang - HS quan sát và trả lời câu hỏi. 26 SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được,sau đó trả lời câu hỏi. + Người trong hình 1 trang 26 bị bệnh gì? + Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng. Cô ở hình 2 bị bệnh bướu cổ. + Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà + Em bé ở hình 1 cơ thể em bé rất gầy, nười đó mắc phải? chân tay rất nhỏ. Cô ở hình 2 cổ cô bị lồi to. - GV kết luận: + Em bé ở hình 1 bị bệnh suy dinh dưỡng, còi xương. Cơ thể rất gầy yếu, chỉ có da bọc xương. Đó là dấu hiệu của bệnh suy dinh dưỡng suy kiệt. Nguyên nhan là do thiếu chất bột đường, hoặc do bị các bệnh ỉa chảy, thương hàn, kiết lị,... làm thiếu năng lượng cung cấp cho cơ thể. + Cô ở hình 2 bị bệnh bướu cổ. Cô bị u tuyến giáp ở mặt trước cổ, nên hình thành bướu cổ. Nguyên nhân là do ăn thiếu I-ốt. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Gv phát phiếu học tập cho HS. + Yêu cầu HS đọc kĩ và hoàn thành BT của - Hoàn thành bài tập. mình trong 5 phút. - HS chữa BT tập,các HS khác nhận xét,bổ + Gọi HS chữaBT, các HS khác nhận xét, sung. bổ sung. - GV nhận xét và kết luận A B Thiếu năng lượng và chất đạm Sẽ bị suy dinh dưỡng Thiếu I- ốt Sẽ không lớn được và trở lên gầy còm, ốm yếu. Thiếu vi – ta – min A Sẽ bị còi xương Thiếu vi – ta – min D Sẽ phát triển chậm hoặc kém thông minh, dễ bị bệnh bướu cổ Thiếu thức ăn Sẽ bị nhiễm bệnh và mắt kém. 2.Đánh dấu (x) vào ô trước ý em chọn. a. Ích lợi của việc ăn đủ chất dinh dưỡng là: Để có đủ chất dinh dưỡng,năng lượng. Để phát triển về thể chất,trí tuệ và chống đỡ được bệnh tật. Cả hai ý trên đều đúng. b. Khi phát hiện trẻ bị các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng cần: Điều chỉnh thức ăn cho hợp lí. Đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị. Cả hai ý trên đều đúng. - Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trong sách - 2 đến 3 HS đọc mục Bạn cần biết. giáo khoa..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 3. Củng cố - Dặn dò: - Hỏi; 1 HS trả lời: + Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh + Muốn biết trẻ có bị suy dinh dưỡng hay dưỡng hay không? không cần theo dõi cân nặng thường xuyên cho trẻ.Nếu thấy 2 – 3 tháng liền trẻ không tăng cân cần phải đưa trẻ đi khám bác sĩ để tìm hiểu nguyên nhân. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà luôn nhắc nhở các em bé phải ăn đủ chất, phòng và chống các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. - Chuẩn bị tiết sau: Phòng bệnh béo phì. KĨ THUẬT KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG I.MỤC TIÊU: - Biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường. Các mũi khâu có thể chưa đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. ĐỒ DÙNG: + Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn 1 số sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải. + Vật liệu và dụng cụ như: 2 mảnh vải giống nhau, mỗi mảnh có kích thước 20 cm x 30 cm. + Chỉ; Kim, kéo, thước, phấn vạch. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu lại quy trình khâu thường. - GV nhận xét. 2.Bài mới: *Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu và nêu mục tiêu giờ học. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS quan sát để nêu nhận xét .. Hoạt động của HS - 3 HS nhắc lại quy trình khâu thường.. - Lắng nghe.. - HS quan sát và nêu nhận xét : Đường khâu là các mũi khâu cách đều nhau. Mặt phải của hai mảnh vải úp vào nhau. Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải. - Giới thiệu một số sản phẩm ứng dụng - HS nêu ứng dụng của khâu ghép hai mảnh khâu hai mép vải. vải. - Kết luận về tác dụng và đặc điểm của khâu - Khâu ghép hai mảnh vải được ứng dụng hai mép vải. nhiều trong khi khâu, may các sản phẩm. Đường ghép có thể là đường cong như đường ráp của tay áo,cổ áo ... có thể là đường thẳng như khâu túi đựng, khâu áo.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> gối,... * Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 ( SGK) và nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - Yêu cầu HS thao tác vạch đường dấu, lưu ý HS vạch ở mặt trái. - Hướng dẫn HS quan sát hình 2,3 đê nêu cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường và trả lời câu hỏi trong SGK. trước và thực hiện như khâu thường. - Cần chú ý làm rút chỉ và làm thẳng vải sau mỗi lần rút chỉ. - GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý: - Gọi 1 - 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác GV vừa hướng dẫn.. - HS quan sát theo hướng dẫn của GV và nêu các bước khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. - HS thao tác vạch đường dấu trên vải. - HS quan sát hình 2,3 đê nêu cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường. -Thực hiện theo hướng dẫn của GV. - Lắng nghe. - 1 - 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.HS khác nhận xét.. - GV nhận xét và chỉ ra những thao tác chưa đúng và uốn nắn. - Gọi HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc phần ghi nhớ. - GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và tập khâu ghép mép vải bằng mũi khâu thường. 3. Nhận xét – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị tiết sau học tiếp theo..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Thứ bảy ngày 6 tháng 10 năm 2012 TIEÁNG VIEÄT OÂN TAÄP I.MỤC TIÊU: -Củng cố về danh từ chung và danh từ riêng -Luyện làm bài tập để củng cố kiến thức II CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của GV 1/Giới thiệu bài- ghi đề 2/ Hướng dẫn luyện tập *Lý thuyết:Hỏi:+ Danh từ là gì? Cho ví dụ + Thế nào gọi là danh từ chung? + Thế nào gọi là danh từ riêng? *Bài tập -Bài 1. Tr36:Tìm các danh từ chung và danh từ riêng có trong đoạn văn. -Cho HS đọc bài và làm bài vào vở -Gọi trình bày- nhận xét Bài 2.Viết tên các bạn trong tổ của em -Gợi ý: Viết cả họ và tên của các bạn. -Cho HS làm bài vào vở, một số em lên bảng làm. -Nhận xét chấm chữa bài Bài 3. Viết tên các địa danh lịch sử ở QTrị -Đọc yêu cầu làm bài vào vở -Chẳng hạnï: địa đạo Vịnh Mốc, nhà tù Lao Bảo.. -Chấm bài một số em nhận xét 3/Củng cố-Dặn dò -Hệ thống lại kiến thức -Nhận xét chung giờ học -Về làm tìm thêm các danh từ riêng chỉ tên. Hoạt động của HS -Lắng nghe +Danh từ là những từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ) Ví dụ: bố, mẹ, học sinh, mưa, nắng... + danh từ chung là tên của một loại sự vật. + danh từ riêng là tên của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa. -Đọc yêu cầu của bài, làm bài -Trình bày. Kết quả: . Danh từ chung:núi, sông, dòng, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, đường, dãy, nhà, trái, phải, giữa, trước. .Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ -Lắng nghe -Làm bài -Đọc yêu cầu và làm bài. -Lắng nghe -Nghe, về thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> các TP của nước ta. TOÁN ÔN TẬP I.Mục tiêu -Luyện củng cố tính cộng , trừ các số có nhiều chữ số , biểu thức có chứa 2 chữ -Rèn kĩ năng tính nhanh , thành thạo các bài toán. -Giáo dục hs cẩn thận khi làm bài II.Đồ dùng: III.Các hoạt động : Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1.Bài cũ Gọi 2 hs làm –nx Hs làm – nhận xét 48 600 – 9 455 = 39 145 628 450 – 35 813 = 592 637 GV nhận xét – ghi điểm 2.Bài mới a. Giới thiệu bài- Ghi đề b.Giảng bài Bài 1 : Đặt tính rồi tính -Cho hs đọc yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu a.435 704 -262 790 b. 2500 – 46 721 2 hs lên bảng làm 742 610 -9 408 56 218 -7999 a. 172914 b.203 279 -Yêu cầu hs làm bài bảng con 733 202 48 219 -Nhận xét, chữa bài Bài 2 : ( Bài 65b –trang 14-BTT ) HS nêu yêu cầu : Viết giá trị biểu thức vào ô 2 hs nêu đề trống HS làm nháp HS tự làm – 1 hs lên bảng làm a 4789 57 821 505 050 b 695 26 319 90 909 a+ b 5484 84 140 595 959 a-b 4094 31 502 414 141 Bài 3 : Gọi hs đọc đề toán 2 hs đọc đề Năm nay học sinh của một huyện miền núi là Bài giải 324 578 học sinh , học sinh năm ngoái ít hơn Số HS năm ngoái là: năm nay là 101 học sinh .Hỏi cả 2 năm học 324578- 101= 324477(hs) sinh cả hai tỉnh đó là bào nhiêu. Đáp số:324477hs HS tự giải vở - chấm -nx Bài 4 (HS khá giỏi) Viết chữ số thích hợp vào dấu * 49 ** 5 ∗37 HS làm nháp – 2 hs nêu cách làm 3 ∗7 +❑❑. 21∗ 73 −❑❑. 692* 3*627 3/ Củng cố –dặn dò. 5537 1387 +❑❑. 6924. 54920 21273 −❑❑. 33627.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> -HS nhắc lại kiến thức vừa luyện LUYỆN VIẾT. Thứ bảy ngày 29 tháng 09 năm 201 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP I.Mục tiêu: -Củng cố hai cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt : ghép những tiếng có nghĩa ghép lại với nhau ( từ ghép ) , phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần ) giống nhau ( từ láy ). -HS tìm từ ghép , từ láy đúng , chính xác -Vận dụng tốt vào viết văn II. Chuẩn bị: GV :nd, bài tập 3 viết sẳn bảng. III.Các hoạt động :. Hoạt động củaGV 1. Bài cũ: Nêu 2 cách chính để tạo từ phức -Lấy ví dụ . - Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. Giảng bài Bài 1- Gọi HS đọc yêu cầu . Từ mỗi từ đơn sau: đẹp , xanh , hãy tạo ra 2 từ láy , 2 từ ghép. Yêu cầu hs làm theo nhóm 2 trong 5 phút Gọi hs trình bày -nx Bài 2- Gọi HS đọc yêu cầu . Xếp các từ sau: khẳng khiu , vi vu,chốc chốc ,lơ thơ ,trong trẻo , lấm tấm , theo 3 nhóm :láy âm đầu , láy vần , láy cả âm đầu và vần Yêu cầu hs làm vở - chấm –nx Bài 3(bài 2 –BDTV4 – trang 8) (HS giỏi ) - Gọi HS đọc yêu cầu . a.Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn rồi xếp theo 2 nhóm: từ ghép có nghĩa tổng hợp , từ ghép có nghĩa phân loại. b.Tìm các từ láy trong các từ in đậm rồi xếp vào 3 nhóm : Từ láy âm đầu , láy vần , láy cả âm đầu và vần.. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện yêu cầu . Nhận xét. Các nhóm trình bày –nx -đẹp : đẹp đẽ , đèm đẹp ( từ láy ) Đẹp tươi , xinh đẹp ( từ ghép ) -xanh : xanh xanh ,xanh xao (từ láy ) xanh tươi , xanh tốt.( từ ghép ) 2 hs đọc Láy âm đầu :khẳng khiu , vi vu, trong trẻo Láy vần:lấm tấm , lơ thơ Láy cả âm đầu và vần: chốc chốc. 2 hs đọc.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> HS làm nháp bài a – 2 hs lên bảng làm - chấm – nx a.Từ ghép có nghĩa tổng hợp : thay đổi , Bài b học sinh làm vở -chấm –nx buồn vui , tẻ nhạt , đăm chiêu Từ ghép có nghĩa phân loại : thăm thẳm , chắc nịch , đục ngầu b.Từ láy âm đầu : mơ màng , nặng nề , lạnh lùng , hả hê , gắt gỏng Từ láy vần : sôi nổi 3. Củng cố, dặn dò: Từ láy cả âm và vần : ầm ầm + Từ ghép là gì ? . + Từ láy là gì ? Toán. Thực hành viết số , xác định giá trị của chữ số trong một số , đổi đơn vị đo thời gian. I.Mục tiêu -Luyện viết số , xác định giá trị của chữ số trong một số , đổi đơn vị đo thời gian. -Rèn kĩ năng tính nhanh , chính xác -Giáo dục hs cẩn thận khi làm bài III.Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi 2 hs đọc và nêu giá trị của Hs nêu – nhận xét chữ số 3 trong các số sau –nx 43 600 256 , 39 055 2.Bài mới a. Giới thiệu bài- Ghi đề b.Giảng bài Bài 1 : (Bài 1 –VBTT- trang 31) -Cho hs đọc yêu cầu của bài - Đọc yêu cầu -Yêu cầu hs khoanh vào chữ đặt trước câu -2 hs lên bảng làm-nx trả lời đúng. a. D , b .B, c .C, d .D , e.C -Nhận xét, chữa bài Bài 2 Điền dấu < ,>, = vào ô trống 2 hs nêu đề -Yêu cầu hs làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm -nx 2 ngày > 40 giờ 2 giờ 5 phút > 25 phút 5 phút <. 1 giờ 1phút 10 giây < 100 5. giây. 1 phút = 30 giây 1phút rưỡi = 90 giây 3. -Chấm chữa bài Bài 3. (HS giỏi) Bài 44 –TNC – trang 4 -Yêu cầu HS đọc bài toán GV hướng dẫn Để tính tổng các số trong 3 ô liên tiếp bằng 142 thì ta phải có 28 + Ô 2 + Ô 3= 142 Ô 2 + Ô 3 + Ô 4 = 142 -Cho HS tự làm bài vào vở nháp. -Đọc đề bài. 1 hs làm -nx.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> GV chữa bài -nx 3/ Củng cố –dặn dò -HS nhắc lại kiến thức vừa luyện -Về nhà ôn lại bài.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×