Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

TUAN 14 anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.41 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 14 Ngày soạn: 7/12/2012 Ngày giảng: Thứ hai ngày10 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ TẬP CHUNG SÂN TRƯỜNG Tiết 2:Toán. CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính . BT cần làm: BT, 2 ( Không yêu cầu HS phải học thuộc các tính chất này ) II. Đồ dùng dạy học: Bảng con, bảng phụ III. Các hoạt động dạy học:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Luyện tập chung - Gọi HS lên bảng làm bài tập GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung phần bài cũ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát. 3.Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa 1) Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. GV viết bảng:(35 + 21): 7 và 35 :7 + 21 : 7 Yêu cầu HS tính giá trị của từng biểu thức Yêu cầu HS so sánh giá trị của hai biểu thức trên như thế nào với nhau. - Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của một tổng đều chia hết 61cho số chia ta có thể thực hiện như thế nào? GV viết bảng (bằng phấn màu) (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 1. 2 HS lên làm bài tập x 268 x475 235 205 1340 2375 804 950 536 97375 62980 HS nhắc lại tựa bài. HS tính trong vở nháp. HS so sánh & nêu: (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :7 - HS nêu. HS thực hiện và nêu kết quả N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 GV gợi ý để HS nêu: (35 + 21): 7 = 35 : 7 + 21 :. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 7. 1 tổng: 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. * GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia. 2) Thực hành Bài tập 1:Tính theo hai cách. GV hướng dẫn làm mẫu phần a (15 + 35 ) : 5 C 1 :(15 + 35 ) : 5 = 50 :5 = 10 C2 : ( 15 + 35 ) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 GV hướng dẫn mẫu phần b 18 : 6 + 24 : 6 C 1 : 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C 2 : 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24 ) = 42 : 6 = 7 GV nhận xét nhung Bài 2 : GV cho HS đọc yêu cầu bài tập . GV gọi HS nhận xét và nêu cách làm ? Vậy khi có 1 hiệu chia cho một số mà cả số bị trừ và số trừ của hiệu cùng chia hết cho số chia ta có thể làm như thế nào? * GV giới thiệu đó là tính chất một hiệu chia cho một số.. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 2. - Vài HS nhắc lại. - Lắng nghe. HS nêu yêu cầu bài tập HS lên bảng làm, lớp làm nháp HS quan sát HS làm nháp a .( 80 + 4 ) : 4 C1 : ( 80 + 4 ) : 4 = 84 : 4 = 21 C2 : ( 80 + 4 ) : 4 = 80 : 4 + 4 : 4 b . 60 : 3 + 9 : 3 C1 : 60 : 3 + 9 :3 =20 + 3 = 23 C2 : 60 : 3 + 9 : 3 =( 60 + 9 ) : 3 = 69 : 3 = 23 HS nhận xét HS đọc yêu cầu bài tập . HS nêu. HS làm bài vào vở HS làm tương tự như phần bài tập 1. a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 =3 Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 =9–6=3 N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 =4 Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 =8–4=4 HS tự nêu tóm tắt bài toán và giải bài toán làm bài vào vở . Giải Số nhóm HS lớp 4A 32 : 4 = 8 ( nhóm) Số nhóm HS lớp 4B . 28 : 4 = 7 ( nhóm ). Số nhóm cả hai lớp. 8 + 7 = 15 ( nhóm ) Đáp số : 15 nhóm .. GV thu một số vở chấm . Bài tập 3 ( Dành HS khá giỏi ) Yêu cầu hs tự tóm tắt bài tập và giải. - GV nhận xét cá nhân . 4 - Củng cố : - Nhắc lại tính chất chia một tổng cho một - 2 HS nhắc lại số 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài: Chia cho số có một chữ số. Nhận xét tiết học Tiết 3: Tập đọc. CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu các từ ngữ trong bài : kị sĩ, tía, son, đoảng, chái bếp, đống rấm, hòn rấm - Hiểu Nội dung: Chú bé đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Tranh minh hoạ. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giáo viên Học sinh 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ : GV yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc bài Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> “Văn hay chữ tốt” ? Vì sao Cao Bá Quát luôn bị điểm kém - GV nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài : Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ điểm Tiếng sáo diều và nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh. GV treo tranh để giới thiệu bài đọc b. Luyện đọc - Gọi HS đọc bài - GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc.. - Vì viết chữ xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém - HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm và nêu - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc. - 1 HS khá đọc cả bài + Đoạn 1: Tết Trung thu. . .đi chăn trâu. + Đoạn 2: Cu Chắt. . . lọ thuỷ tinh. Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai, + Đoạn 3: phần còn lại. ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự bài. không phù hợp. Đưa từ khó - luyện cá - HS nhận xét cách đọc của bạn. nhân - Lượt 2: GV yêu cầu HS đọc thầm phần - HS đọc thầm phần chú giải chú thích các từ mới ở cuối bài đọc. Đưa câu dài - luyện đọc câu dài - GV đọc diễn cảm cả bài c. Tìm hiểu bài - HS nghe Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi. 1 Học sinh đọc thành tiếng cả lớp đọc - Cu chắt có những đồ chơi nào ? Chúng thầm. khác nhau như thế nào ? - Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa - Đoạn 1 trong bài cho em biết điều gì ? ngồi trong lầu son…. - Cu Chắt để đồ chơi mình vào đâu và gặp * Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt. chuyện gì ? - Chú cất đồ chơi vào nắp cái tráp hỏng. - Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào ? - Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã KNS : Xác định giá trị làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt - Nội dung chính đoạn 2 là gì ? không cho họ chơi với nhau nữa. * Cuộc làm quen của cu Đất và hai - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? người bột. - Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn - Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành nàn bị bẩn hết quần áo đẹp… Đất Nung? - Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 4. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho … điều gì ? - Phải rèn luyện trong thử thách, con KNS : Thể hiện sự tự tin người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. Vượt qua đựơc thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm… - Đoạn cuối bài nói lên điều gì? * Kể lại việc chú bé Đất quyết định trở thành đất nung. - Câu chuyện nói lên điều gì? ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình d. Hướng dẫn đọc diễn cảm trong lửa đỏ. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một - HS luyện đọc theo nhóm đoạn cuối bài: Ông Hòn…..chú thành đất - Một vài HS thi đọc diễn cảm nung. - 4 HS đọc theo cách phân vai. - GV đọc mẫu - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? GDKNS: Trong cuộc sống muốn trở thành người có ích cho xã hội, chúng ta cần phải biết vượt qua mọi thử thách trong cuộc sống cũng như trong học tập. 3.Củng cố- dặn dò: Tiết 4: Chính tả. CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. MỤC TIÊU: - HS nghe – viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT 3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số tờ giấy trắng khổ A4 để các nhóm thi BT 3b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. 1. Ổn định : HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: HS viết lại vào bảng con những chữ đã HS viết bảng con viết sai tiết trước. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 5. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Chiếc áo búp bê. Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Chiếc áo búp bê. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe viết. a. Hướng dẫn chính tả: Giáo viên đọc đoạn viết chính tả. Hỏi: -Bạn nhỏ đối với búp bê như thế nào? - Học sinh đọc thầm đoạn chính tả - Cho HS luyện viết chữ khó vào bảng con: b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: Nhắc cách trình bày bài Giáo viên đọc cho HS viết Giáo viên đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi. Hoạt động 3: Chấm và chữa bài. Chấm tại lớp 5 đến 7 bài. Giáo viên nhận xét chung Hoạt động 4: HS làm bài tập chính Bài 2a/136: GV gọi HS đọc yêu cầu - GV dán 2 tờ phiếu đã viết nội dung lên bảng, mời HS lên bảng làm thi - GV nhận xét kết quả bài làm của HS. HS theo dõi trong SGK - HS theo dõi - Bạn nhỏ rất yêu thương búp bê. HS đọc thầm HS viết bảng con các chữ: phong phanh, xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc. HS nghe. HS viết chính tả. HS dò bài. HS đổi tập để soát lỗi và ghi lỗi ra ngoài lề trang tập .. HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài vào VBT - 2 HS lên bảng làm vào phiếu - Lời giải : xinh xinh – trong xóm – xúm xít – màu xanh – ngôi sao – khẩu súng – sờ – “Xinh nhỉ?” – nó sợ - Từng em đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài Bài 3a / 136: GV gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài tập - Cho HS thi đua theo nhóm - HS thi đua theo nhóm - Lưu ý HS: tìm đúng tính từ theo đúng - Đại diện nhóm báo cáo kết quả yêu cầu của bài - Sấu, siêng năng, sảng khoái, sáng - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm láng Cả lớp nhận xét kết quả làm bài 4. Củng cố: HS nhắc lại nội dung học tập - Lắng nghe To¸n. I.Môc tiªu : - ¤n luyÖn vÒ nh©n sè cã ba ch÷ sè Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. ¤n tËp 6. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - BiÕt gi¶i to¸n - TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc II. Lªn líp Bµi 1: 523 x305 272 x 604 2346 x 804 481 x 206 308 x 563 1309 x 202 - Hs lµm bµi vµo vë - Gäi hs b¸o c¸o kÕt qu¶ - cho hs ch÷a bµi Bµi 2 : TÝnh gi¸ trÞ biÓu thøc 62385 + 237 x 165 = 132039 – 1234 x 107 352 x 407 + 63780 = 37456 + 728 x 101 = - Hs lµm bµi vµo vë - Gv gäi hs ch÷a bµi Bài 3 : Máy bay của Nga bay một giờ đợc 2460km. Hỏi máy bay đó bay bao nhiờu km trong 108 phót ? Bt cho biÕt g× ? Bt hái g× ? Bµi gi¶i Trong một phút máy bay bay đợclà: 2460: 60 = 41km Trong 108 phút máy bay bay đợc : 41 x 108 = 4428 km §¸p sè : 4428km -Hs gi¶i -Gv gäi hs ch÷a bµi -Bµi 4: Một dãy nhà có 48 cửa số lắp các ô kính .Biết rằng 1/3 số của sổ đó mỗi của lắp 16 ô kÝnh ,sè cßn l¹i mçi cña sè l¾p 18 « kÝnh .TÝnh xem d·y nhµ cã tÊt c¶ bao « kÝnh Bt cho biÕt g× Bt hái g× Bµi gi¶i 1/3 sè cña sæ lµ : 48 : 3 = 16 cöa Sè « kÝnh l¾p 16 cña lµ : 16 x 16 = 256 « kÝnh Sè cña sæ cßn l¹i lµ : 48 – 16 = 32 cña Sè « kÝnh l¾p 32 cña sæ lµ : 18 x 32 = 576 « kÝnh Sè ô kÝnh cã tÊt c¶ lµ ; 256 + 576 = 832 « kÝnh §¸p sè :832« kÝnh. Tiết 7: Tiếng Việt. ¤N TËP. I. MỤC TIÊU: - Ôn về câu hỏi và dấu chấm hỏi. - Xác định câu hỏi trong một văn bản. II. ĐỒ DÙNG D – H : Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG D – H CHỦ YẾU: Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 7. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> A) Lý thuyết: - Thế nào là câu hỏi ? Đặt câu hỏi. - GV nhận xét và chốt. B) Thực hành: Bài 1: Tìm câu hỏi trong các đoạn văn sau. Điền thông tin vào bảng: a) Một tuần sau, thầy trả bài. Cả lớp càng ngạc nhiên khi ai chọn đề nào thì được điểm tối đa của đề đó, bất kể đúng sai. Tôi tự hỏi: “ Chẳng lẽ thầy bận đến mức không kịp chấm bài ?” Lớp trưởng rụt rè đứng lên : - Thưa thầy, vì sao thế ạ ? Thầy mỉm cười : - Viết bài kiểm tra này, thầy muốn thử thách sự tự tin của các em. b) Bỗng nhiên em nghe tiếng gọi : - Giôn ! Mẹ ở đây. Con có nghe thấy không ? Mặc cho khuỷu tay, đầu gối đang bị trầy xước và rớm máu. Giôn vẫn khập khiễng tiến về phía vạch đích, hướng theo tiếng gọi của mẹ. Theo THANH TÂM c) Một cậu bé chuyện trò cùng mẹ Rằng đến mai con sẽ xin ngoan. Đến mai con sẽ xin ngoan ? Đến mai, con lại khất lần ngày kia. NGỤ NGÔN Câu hỏi Của ai ? 1 Chẳng lẽ thầy bận đến Của nhân vật mức không kịp chấm tôi bài ? 2 Thưa thầy, vì sao thế ạ ? Lớp trưởng 3 Con có nghe thấy Mẹ không ? 4 Đến mai con sẽ xin Con ngoan ? C) Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học. - Về nhà tiếp tục ôn luyện câu hỏi.. - 1HS nêu. - 1 HS nêu yêu cầu BT. - Làm bài cá nhân vào vở - HS lên bảng điền vào chỗ trống. - Lần lượt nêu kết quả. a) Chẳng lẽ thầy bận đến mức không kịp chấm bài ? + Thưa thầy, vì sao thế ạ ? b) Con có nghe thấy không ? c) Đến mai con sẽ xin ngoan ?. - Nhận xét và bổ sung.. Hỏi ai ? Từ nghi vấn Chính bản thân Không ? Thầy giáo Con. Vì sao ? Có ... không ?. Mẹ. xin - Lắng nghe và thực hiện ở nhà.. Tiết 7: Ôn tập Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 8. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> RÈN VIẾT BÀI 14 I. Mục đích , yêu cầu - Giúp HS luyện viết cho đúng và đẹp chữ hoa và bài ứng dụng ở 2 kiểu chữ nghiêng và đứng. - RÌn cho c¸c em HS ý thøc ch¨m chØ, cÈn thËn. II.§å dïng d¹y häc Vë rÌn ch÷ III. Các hoạt động dạy học 1. Hướng dÉn HS viÕt bµi. * GV yêu cầu HS đọc chữ, câu và bài ứng dụng. Tõ khã - C¸c ch÷ hoa: - HS nghe :Yªu cÇu viÕt bµi. - HS viÕt bµi. GV theo dâi, uèn n¾n. * GV yªu cÇu HS so¸t lçi vµ nªu c¸ch söa vµ söa. 2.GV chÊm ®iÓm nhËn xÐt bµi cho HS . IV. Cñng cè Nh¾c nhë HS viÕt bµi vµ chuÈn bÞ bµi : TuÇn 15. Hoạt động ngoài giờ :. TỔ CHỨC CA HÁT CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI I.. Mục tiêu - HS thêm yêu quí và biết ơn chú bộ đội II.Lên lớp: GV tổ chức cho các em tìm và hát những bài hát ca ngợi chú bộ đội Ngày soạn : 8/12/2012 Ngày giảng:. Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012. Tiết 1: Toán. CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư) . II.CHUẨN BỊ : III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2. Bài cũ : Một tổng chia cho một số. GV gọi HS lên bảng làm bài tập 2 HS lên bảng làm bài a) (27 - 18 ) : 3 a) cách 1: ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 b) ( 64 – 32 ) : 8 =3 Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 9. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp chia hết: a. Hướng dẫn thực hiện phép chia. GV ghi bảng : 128 472 : 6 = ? -Yêu cầu HS đặt tính để thực hiện pháp chia ? Ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Cách 2: ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 =9–6=3 b) cách 1: ( 64 – 32 ) : 8 = 32 : 8 =4 Cách 2: ( 64 – 32 ) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 =8–4=4 Vài HS nhắc lại.. HS đặt tính. Chia theo thứ tự từ trái sang phải. 1 HS làm bảng, lớp làm nháp 128472 6 08 21412 24 07 12 b. Hướng dẫn thử lại: 0 Lấy thương nhân với số chia phải được HS thực hiện tương tự như trên vào bảng số bị chia. con. Hoạt động 2: Hướng dẫn trường hợp 230859 5 chia có dư : 30 46171 230 859 : 5=? 08 b. Hướng dẫn thực hiện phép chia có 35 dư 09 dư 4 b. Hướng dẫn thử lại: Lấy thương nhân với số chia rồi cộng với số dư phải được số bị chia. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: (dòng 1, 2 ) Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con.. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. HS đọc yêu cầu bài tập. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em thực hiện 2 phép tính, cả lớp làm bài vào vơ nháp. KQ : a . 92719 b . 52911 dư 2 76242 95181 dư 3 HS tự làm bài và nêu kết quả. KQ a . 81618 b . 43121 dư 2 1. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài tập 1: (dòng 3) Dành HS khá giỏi . HS đọc đề toán và làm bài vào vở. Tóm tắt : Bài tập 2: 6 bể : 128610 lít xăng Bài toán cho biết gì? 1 bể : … lít xăng Yêu cầu tìm gì? Bài giải Số lít xăng có trong mỗi bể là 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít xăng GV chấm điểm nhận xét Bài tập 3: Dành HS khá giỏi.. HS làm bài rồi nêu KQ . Giải Thực hiện phép chia 187250 : 8 = 23 406 dư 2 Vậy ta có thể xếp vào: 23406 hộp và còn thừa 2 áo. ĐS : 23406 hộp và còn thừa 2 cái áo.. GV nhận xét cá nhân . - HS trả lời 4- Củng cố : - Muốn chia cho số có một chữ số ta thực hiện pháp chia theo thứ tự nào ? - GV giáo dục HS cẩn thận khi làm bài và ham thích học toán. 5- dặn dò: Tiết 2 : Luyện từ và câu. LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU : - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT 1 ); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4 ); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. ( BT5 ). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : HS hát Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 1. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 2. Bài cũ : Câu hỏi dấu chấm hỏi - Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? - Em nhận biết câu hỏi nhờ vào những dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ? - GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới a . Hoạt động 1 : Giới thiệu bài: - Bài học trước, các em đã được biết thế nào là câu hỏi và tác dụng của câu hỏi. Bài hôm nay, chúng ta sẽ luyện tập cách dùng một số dạng câu hỏi. b . Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài tập 1: GV cho cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến. GV HS nhận xét chốt nội dung đúng. * Bài tập 3 GV cho Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi. - GV theo dõi, giúp HS hoàn thiện bài làm - GV nhận xét chốt lại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS trả lời theo yêu cầu của GV. - HS nhắc lại đầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở nháp. - HS phát biểu ý kiến. a) Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? b) Trước giờ học, em thường làm gì ? c) Bến cảng như thế nào ? d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu ? - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và gạch dưới từ nghi vấn trong các câu hỏi. - Gạch vào bảng phụ. a) Có phải chú Đất trở thành chú Đất Nung không ? b) Chú Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ? Chú Đất trở thành chú Đất Nung à ?. * Bài tập 4 - 1 HS đọc yêu cầu bài. GV cho mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc - Mỗi HS đặt với mỗi từ hoặc cặp từ nghi cặp từ nghi vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. vấn ở bài tập 3 một câu hỏi. - Nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt. Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát xấu GV HS nhận xét, chốt kết quả đúng. không ? - Xi-ôn-cốp-xki ngày nhỏ bị ngã gãy chân vì muốn bay như chim phải không ? Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 1. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN * Bài tập 5 : - Trong 5 câu đã cho có những câu là câu hỏi, có những câu không phải là câu hỏi nhưng vẫn có dấu chấm hỏi với mục đích làm HS bị nhầm lẫn. Nhiệm vụ của các em là phải tìm ra những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. Để làm được bài tập này, các em phải nắm chắc thế nào là câu hỏi ? - Nhận xét chốt lời giải đúng.. 4. Củng cố: - GV cho HS nêu nội dung bài học - GV giáo dục HS biết dùng câu hỏi khi nói, viết đúng cách.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Bạn thích chơi bóng đá à ? - Nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về câu hỏi ở bài học trang 142. - cả lớp đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi. - Phát biểu ý kiến + Trong số 5 câu đã cho, có : 2 câu là câu hỏi a) Bạn có thích chơi diều không ? ( hỏi bạn điều chưa biết ) b) Ai ...ông sao đấy ?(hỏi bạn điều chưa biết ) 3 câu không phải là câu hỏi : b ) Tôi không biết ...diều không ? ( nêu ý kiến của người nói ) c ) Hãy ... nào nhất. ( nêu đề nghị ) e ) Thử xem ai khéo tay hơn nào ? ( nêu đề nghị ) - HS theo dõi. Tiết 7: Kĩ thuật. THÊU MÓC XÍCH (tiết2) I. MỤC TIÊU - HS biết cách thêu múc xích và ứng dụng của thêu múc xích. - Thêu được các mũi thêu móc xích. - HS hứng thú học thêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh quy trình thêu múc xích. - Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len (hoặc sợi), vải khác màu có kích thước đủ lớn(chiều dại mũi thêu khoảng 2cm) và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC: Hoạt động của GV Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. Hoạt động của HS 1. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A.Ktra bài cũ: Nêu qui trình thêu múc xích ? GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: Hoạt động 1: HS thực hành thêu múc xích. - Gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các bước thêu móc xích ( thêu 2 - 3 mũi) - GV nhận xét và củng cố kỷ thuật thêu móc xích theo các bước. + Bước 1: Vạch dấu đường thêu. + Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu. (H) Nêu một số lưu ý khi thực hiện thêu móc xích ? - HS thực hành thêu móc xích.. Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả thực hành của HS - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chí đánh giá: + Thêu đúng kĩ thuật. + Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng nhau. + Đường thêu phẳng, không bị dúm. + Thời gian đúng qui định. C. Củng cố, dặn dò (H) Nêu qui trình thêu móc xích ?. Nhận xét tiết học - Tuyên dương. Chuẩn bị bài sau: Cắt khâu sản phẩm tự chọn. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 1. - HS nhận xột THÊU MÓC XÍCH - 2 - 3 HS đọc + Thêu từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành vòng chỉ qua đường dấu. Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích. + Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. + Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ ….nút chỉ giống như cách kết thúc đường khâu đột. + Có thể sử dụng khung thêu để thêu cho phẳng. - HS thực hành - Dựa vào các tiêu chí trên HS đánh giá sản phẩm của mình và của bạn. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tiết 4:Kể chuyện. BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU: - Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh họa ( BT1 ), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện : phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi . II. CHUẨN BỊ: Tranh III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HOC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Yêu cầu HS kể lại câu chuyện chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. - GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: - Giới thiệu bài : Búp bê của ai ? - Hướng dẫn hs kể chuyện : *Hoạt động 1: GV kể chuyện Giọng kể chậm, nhẹ nhàng ; kể phân biệt lời các nhân vật (lời búp bê lúc đầu : tủi thân, sau : sung sướng. Lời Lật đật : oán trách. Lời Nga : hỏi ầm lên, đỏng đảnh. Lời cô bé: dịu dàng) - Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2 : Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2 : Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Bài tập 1: - GV đính 6 tranh lên bảng. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp đôi, viết vào băng giấy lời thuyết minh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh. - Nhắc hs tìm lời thuyết minh cho ngắn gọn. * GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài tập 2: - Kể chuyện bằng lời của búp bê là như thế Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 1. - HS hát - 1- 2 HS kể. - Cả lớp theo dõi nhận xét.. - HS lắng nghe.. - HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi với nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét. - Nhóm khác nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập. -… mình đóng vai búp bê kể lại N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. nào? - Khi kể phải xưng hô thế nào ? * Nhắc nhở hs kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em. GV - HS nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố: - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ? - Khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. 5. dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân - Xem trước nội dung tiết sau. - Gv nhận xét tiết học.. chuyện. -… tôi, tớ, mình, hoặc em. - Đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê. - Một hs kể mẫu 1 đoạn. - Các cặp kể với nhau. - Hs thi kể chuyện trước lớp. - HS trả lời.. Tiết 6: Khoa học. MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC (GDBVMT) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số cách làm sạch nước : lọc, khử trùng, đun sôi,… - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. *GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 56,57 Sgk . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Kể những nguyên nhân gây ô nhiễm nước ? Khi nước bị ô nhiễm thì điều gì xảy ra ? GV nhận xét – tuyên dương Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 1. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS hát HS trả lời theo yêu cầu của gv. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Bài mới: Giới thiệu bài: Một số cách làm sạch nước Hoạt động 1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước Cách tiến hành : ? Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương em sử dụng *GVgiảng: Thông thường có 3 cách làm sạch nước: a) Lọc nước - Bằng giấy lọc, bông,…lót ở phễu. - Bằng sỏi, cát, than củi,…đối với bể lọc. Tác dụng:tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước. b)Khử trùng nước: - Để diệt vi khuẩn người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước giaven. Tuy nhiên, những chất này làm nước có mùi hắc. c) Đun sôi: Đun nước cho tới khi sôi, để thêm chừng 10 phút, phần lớn vi khuẩn chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi thuốc khử trùng cũng hết. - Hãy kể tên các cách làm sạch nước và tác dụng của từng cách? Hoạt động 2: Thực hành lọc nước Cách tiến hành: - Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thực hiện như SGK trang 56. Cho HS thực hành theo nhóm - Nhận xét kết quả thực hiện của các nhóm. GV kết luận: - Nguyên tắc chung của lọc nước đơn giản là: + Than củi có tác dụng hấp thụ các mùi lạ và màu trong nước. + Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. Vì vậy sau khi lọc, nước chưa dùng để uống Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 1. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài. HS phát biểu. HS chú ý lắng nghe. - Dựa vào lời giảng trả lời.. - Thực hành lọc nước theo hướng dẫn SGK. - Đại diện nhóm trình bày kết quả HS lắng nghe. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ngay được. Hoạt động 3:Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch * Mục tiêu:HS hiểu quy trình làm nước sạch - Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK trang 57 trả lời vào phiếu học tập (kèm theo). PHIẾU HỌC TẬP - Chia nhóm và phát phiếu cho các nhóm. Hãy quan sát hình 2 SGK trang 57 và đọc - Sau khi hs trình bày, yêu cầu hs xếp dây hướng dẫn trong mục “Bạn cần biết” để chuyền sản xuất nước sạch theo đúng thứ tự. hoàn thành bảng sau: Các giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước GV theo dõi giúp đỡ HS sạch 6.Trạm bơm đợt hai Kết luận: Quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy 5.Bể chứa nước: a)Lấy nước từ nguồn nước bằng máy bơm. 1.Trạm bơm nước đợt một b)Loại chất sắt và những chất không hoà 2. Dàn khử sắt-bể lắng tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng. c)Tiếp tục lọc các chất không tan trong 3.Bể lọc nước bằng bể lọc. d)Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại 4.Sát trùng trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể.e e)Phân phối nước cho người tiêu dùng bằng HS nêu lại . máy bơm. · Hoạt động 4: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống - Không uống ngay được vì chúng cần phải + Cách tiến hành : đun sôi trước khi uống để diệt hết các vi - Nước làm sạch như những cách trên đã khuẩn sống trong nước. uống được ngay chưa? Tại sao? - HS theo dõi, ghi nhanh ý chính vào vở khoa học Kết luận: - Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo HS lắng nghe . được 3 tiêu chuẩn: khử sắt, loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, chất sắt và các chất độc khác. Tuy nhiên, trong cả hai trường hợp đều phải đun sôi nước trước khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 1. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> độc còn lại trong nước. - Do nước thải từ các xí nghiệp, nhà máy,… GDBVMT: Vì sao nguồn nước nước bị ô chưa được xử lí chảy ra sông, suối … nhiễm? 4.Củng cố - 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ - Tại sao ta phải đun sôi nước uống? 5. dặn dò: - Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài học. - Chuẩn bài tiết sau: Bảo vệ nguồn nước. - Nhận xét tiết. - HS đọc lại ghi nhớ - HS trả lời câu hỏi. Ngày soạn: 8/12/2012 Ngày giảng: Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012 Tiét 1: Đạo đức. BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1) I - MỤC TIÊU - Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo . - Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép vâng lời thầy giáo, cô giáo . * HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. * GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC: 1. Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai 2. Kĩ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. III. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP GV : - SGK - Các băng chữ HS : - SGK IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : HS hát 2. Bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ( Tiết 2 ) Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 1. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha mẹ ? - Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - HS – GV nhận xét tuyên dương. 3. Bài mới : * Giới thiệu bài: - Các em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo cô giáo ? - Để xem các em thể hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học “Biết ơn thầy giáo, cô giáo” Hoạt động 1: Xử lí tình huống (trang 20, 21 SGK) + Cách tiền hành : - GV nêu tình huống : “ Cô Bình là cô giáo …Các bạn ơi cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay … 1. Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe vân nói. 2. Nếu em là HS lớp đó em sẽ làm gì ? * GV Kết luận : Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Hoạt động 2 : (BT1) * Mục tiêu: - HS biết lựa chọn hình ảnh trong tranh thể hiện lòng kính trọngvà biết ơn thầy giáo, cô giáo. * Kĩ năng thể hiện sự kính trọng và biết ơn với thầy cô. - Cách tiến hành : * Thảo luận nhóm: GV theo dõi giúp đỡ HS - GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập . Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HS trả lời câu hỏi của GV. - HS nối tiếp nhau trả lời. - Lắng nghe. 2 HS đọc. - HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. - HS nêu - HS theo dõi. - Thảo luận theo nhóm về cách ứng xử. - HS lên chữa bài tập. các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các tranh 1, 2, 4 : Thể hiện thái độ 2. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN + Các tranh 1, 2, 4 : Thể hiện thái độ kính trong, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. Hoạt động 3 : ( Bài tập 2 SGK ) - Yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. - Tranh 3 : Biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo. - Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận, theo 2 cột “ Biết ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. Các nhóm khác góp ý kiến, bổ sung.. * GV Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Các việc làm (a), (b), (d), (e), (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo, cô giáo. 4. Hoạt động nối tiếp: - HS nhắc lại ghi nhớ * KT đặt câu hỏi: - Hằng ngày em đã làm gì để biết ơn - Chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cô,… với thầy cô? * GDKNS: Thầy cô đã dạy chúng ta - Lắng nghe những điều hay, lẽ phải, chính vì vậy chúng ta phải biết ơn thầy cô, thì mới xứng đáng là người trò giỏi. - 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK . - GV giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. Dặn HS về viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK ) - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo. - Chuẩn bị tiết 2. Nhận xét tiết học.. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 2. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 2:Toán. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng ( hiệu ) cho một số. II.CHUẨN BỊ: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: - HS hát 2. Bài cũ: Chia cho số có một chữ số - Gọi HS lên bảng làm bài tập, lớp làm - 1 HS lên bàng làm, lớp làm nháp vào nháp. Bài giải 6 bể : 128610 lít xăng Số lít xăng có trong mỗi bể là 1 bể : … lít xăng ? 128610 : 6 = 21435 ( lít ) Đáp số : 21435 lít xăng GV nhận xét, ghi điểm - Nhận xét phần bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Thực hành chia số có sáu chữ số cho số có - 4 HS lên bảng làm. một chữ số: trường hợp chia hết & trường - Lớp làm bài bảng con hợp chia có dư (không yêu cầu thử lại) * GV nhận xét kết quả đúng. Bài tập 2a HS làm bài Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé, số Số bé = ( Tổng – Hiệu ) lớn. Khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Số lớn = Tổng + Hiệu ) a . Số lớn : - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vở nháp. (42506 +18472):2 =30489 Số bé: 30489 – 18472 = 12017 Đáp số : SL: 30489 SB : 12017 Bài 2b ( Dành HS khá giỏi ) - HS tự làm bài và nêu KQ . GV theo dõi b . Số lớn : 111591 Số bé : 26304 HS làm bài nêu KQ : Bài tập 3: ( Dành HS khá giỏi ) Giải Số toa xe chở hàng là . Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 2. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 3 + 6 = 9 ( toa xe ) Số hàng do 3 toa chở là. - Nhận xét cá nhân 14580 x 3 = 43740 (kg ) Số hàng do 6 toa chở là . 13275 x 6 = 79650 ( kg ) Trung bình mỗi toa chở là . (43740 + 79650) :9 = 13710 ( kg) Đáp số: 13710 kg Bài tập 4a Hs đọc yêu cầu HS tính bằng hai cách HS làm bài vào vở a) C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2:(33164+28528):4=33164:4+28528:4 GV thu tập chấm nhận xét . = 8291 + 7132 = 15423 - HS tự làm bài nêu KQ . b) Bài 4 b ( Dành HS khá giỏi ) C1: (403494 – 16415) :7 = 387079 : 7 = 55297 GV theo dõi, giúp đỡ C2: (403494–16415):7 = 403494:7 – 16415:7 = 57642 - 2345 GV nhận xét, chốt nội dung đúng = 55297 - GV nêu cầu HS nêu tính chất mình đã HS trả lời áp dụng để giải bài toán. 4. Củng cố: GV giáo dục HS ham thích học toán và - Lắng nghe. cẩn thận khi làm bài . 5. Dặn dò: Dặn HS về xem lại các bài tập Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích Nhận xét tiết học .. Tiết 3: Khoa học. BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (GDBVMT- GDKNS) I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước. + Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 2. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước. + Xử lý nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải, … - Thực hiện bảo vệ nguồn nước. * GDBVMT: HS có ý thức bảo vệ nguồn nước nhằm bảo vệ môi trường thiên nhiên. * GDKNS: Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 58,59 SGK. - Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN *Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi nội dung bài - Nhận xét ghi điểm *Hoạt động 2 : Giới thiệu bài - Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người, động vật và thực vật ? - Cho hs hỏi và trả lời theo cặp. - Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK trang 58. *HS trình bày cá nhân. GDBVMT: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm? *Kết luận: Để bảo vệ nguồn nước cần : - Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ chứa nước và đường ống dẫn nước… - Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. - Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước. - Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 2. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát. HS trả lời. - HS trả lời - HS thảo luận theo cặp đôi. - Quan sát và trả lời: * Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước: + Hình 1: Đục ống nước... + Hình 2: Đổ rác xuống ao... * Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: + Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng + Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm. + HÌnh 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng + Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước thải - Chúng ta không xả rác, chất thải,… xuống nguồn nước làm ô nhiễm nuồn nước. HS theo dõi HS ghi nhanh những ý chính vào vở khoa học N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nước - GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm. - YC các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. - GVHD động viên, khuyên khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.. - Tiến hành vẽ tranh theo nhóm - Các thành viên làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng. + Thảo luận tìm đề tài + Vẽ tranh + Thảo luận về lời giới thiệu - Đại diện các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.. - GV nhận xét, tuyên dương 4-Củng cố: * KT đặt câu hỏi: ? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ nguồn nước? - Không vứt rác xuống ao ,hồ, sông , - GDKNS: Nước rất cần thiết trong đời sống suối sinh hoạt của con người, động vật, thực vật,… vì vậy chúng ta phải biết bảo vệ nguồn nước luôn được sạch. 5 .Dặn dò: Dặn HS về thực hiện theo nội dung bài học. Chuẩn bị bài: Tiết kiệm nước. Nhận xét tiết học Tiết 4: Tập đọc. CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung ) - Hiểu ND : Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. ( trả lời được các CH 1, 2, 4 trong SGK ) * HS khá giỏi trả lời được CH3 ( SGK ) * GDKNS: Thể hiện sự tự tin( mạnh dạn, quyết tâm trước những thử thách thì nhất định sẽ thành công) II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC: - Phương pháp : thảo luận nhóm, chia sẽ thông tin. - Kĩ thuật: Động não, Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi. III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh họa . IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 1. Ổn định: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS đọc từng đoạn truyện - 3 HS lên đọc và trả lời câu hỏi . vàTLCH. GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 2. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: * Hoạt động nhóm: - Yêu cầu HS quan sát và nêu nội dung bức tranh minh họa bài tập đọc. - HS trình bày trước lớp. - GV giới thiệu:để hiểu rõ hơn về bài bài học nay, cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Chú Đất Nung” b. Luyện đọc: GV chia đoạn: + Đoạn 1: Hai người ……tìm công - HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài chúa . + Đoạn 2: Gặp công chúa ……….chạy trốn . + Đoạn 3 : Chiếc thuyền ……se bột lại. + Đoạn 4 : Phần còn lại - Lượt 1: Kết hợp sửa sai cho HS. - Lượt 2: Kết hợp giải nghĩa từ, hướng dẫn HS đọc nhấn giọng . -Yêu cầu HS đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - HS thi đọc - Một, hai HS đọc bài. - GV đọc mẫu lần 1. c. Tìm hiểu bài: - YC HS đọc đ1, trả lời câu hỏi. - Kể lại tai nạn của hai người bột ? - Hai người bột sống trong lọ thủy tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống.Chàng kị sĩ tìm nàng công chúa và bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai người ngấm nước, nhũn cả chân tay. - Đất nung đã làm gì khi thấy hai người - Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bột bị nạn ? bờ để se bột lại. - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống - Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, nước, cứu hai người bột ? chịu được nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn cả chân tay khi gặp nước như hai người bột. - Câu nói cộc tuếch ở cuối truyện của * Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn tỏ ý thông Đất Nung có ý nghĩa gì ? ( Dành HS cảm với hai người bột chỉ quen sống trong Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 2. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN khá giỏi ). d. Hướng dẫn đọc diễn cảm. HOẠT ĐỘNG HS lọ thủy tinh, không chịu đựng được thử thách. * Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nỗi khó khăn . - ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người có ích, chịu được nắng mưa cứu sống được hai người bột yếu đuối.. - HS nối tiếp nhau đọc cả bài.. 3HS đọc. - Qua câu chuyện nói lên điều gì ?. - Giới thiệu đoạn đọc diễn cảm - GV đọc mẫu + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. 4. Củng cố: - Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ? * GDKNS:Chúng ta phải biết vượt qua mọi thử thách, cần nỗ lực rèn luyện trong cuộc sống cũng như trong học tập để trở thành người có ích cho xã hội. 5. dặn dò: - Về nhà học bài, rèn kĩ năng đọc. - Chuẩn bị tiết sau: Cánh diều tuổi thơ - Nhận xét tiết học.. - Lắng nghe - Từng cặp HS luyện đọc - Một vài HS thi đọc diễn cảm. - HS trả lời. - Lắng nghe. Ngày soạn : 9/12/2012 Ngày giảng : Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán. CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. II. CHUẨN BỊ: bảng phụ, giấy A0 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: HS hát Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 2. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2.Bài cũ: Luyện tập GV yêu cầu HS làm bài HS lên bảng làm . Tính bằng hai cách : C1: ( 33164 + 28528 ) : 4 = 61692 : 4 ( 33164 + 28528 ) : 4 = 15423 GV nhận xét, ghi điểm. C2: (33164+28528):4 =33164 :4 +28528:4 Nhận xét chung bài làm. = 8291 + 7132 3.Bài mới: = 15423 Giới thiệu bài : Chia một số cho một HS theo dõi, nhắc lại đầu bài. tích Hoạt động1: Phát hiện tính chất. HS tính, HS nêu nhận xét. GV ghi bảng: 24 : (3 x 2) 24 : ( 3 x 2) = 12 : 6 = 4 24 : 3 : 2 24 : 3 : 2 = 8 : 2 = 4 24 : 2 : 3 24 : 2 : 3 = 12 : 3 = 4 Yêu cầu HS tính 24 : ( 3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3. Gợi ý giúp HS rút ra nhận xét: + Khi tính 24 : (3 x 2) ta nhân rồi chia, ta có thể nói đã lấy một số chia cho một tích. + Khi tính 24 : 3 : 2 hoặc 24 : 2 : 3 ta lấy số đó chia liên tiếp cho từng thừa số. Từ đó rút ra nhận xét: Khi chia một số cho một tích, ta có thể chia số đó cho một thừa số rồi lấy kết quả tìm được chia tiếp cho thừa số kia. Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS tính theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính. GV nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài tập 2: HS thực hiện cách tính theo mẫu.. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. - Vài HS nhắc lại. - HS nhắc lại nhiều lần .. HS nêu yêu cầu bài tập HS làm bảng. a/ 50 : ( 2 x 5) = 50 : 10 = 5 b/ 72 : ( 9 x 8 ) = 72 : 72 = 1 c/ 28 : ( 7 x 2 ) = 28 : 14 = 2 - HS đọc yêu cầu HS làm bài vào vận dụng tính chất chia một số cho một tích để tính. - Trình bàykết quả: a/ 80 : 40 = 80 : ( 10 x 4) = 80 : 10 : 4 =8:4=2 2. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. GV thu một số vở chấm . Bài tập 3: ( Dành HS khá giỏi ). GV nhận xét tuyên dương .. HOẠT ĐỘNG CỦA HS b/ 150 : 50 = 150 : ( 5x 10) =150:5:10 = 30 : 10 = 3 c/ 80 : 16 = 80 : (8 x 2) = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 HS đọc yêu bài tập tự làm rồi nêu kq Tóm tắt 2 HS mua vở 1 HS : 3 quyển. Tất cả trả : 7200 đồng 1 quyển ….đồng? HS làm bài Giải Số quyển vở của hai bạn mua là. 2 x 3 = 6 ( quyển ) Giá tiền mỗi quyển vở. 7 200 : 6 = 1 200 ( đồng ) Đáp số : 1 200 đồng. 4. Củng cố: Yêu cầu HS nêu cách tính chia một số cho một tích. HS nêu. GV giáo dục HS ham thích học toán, nhanh nhẹn trong tónh toán. 5. dặn dò: Dặn HS về xem lại các bài tập. Chuẩn bị bài: Một tích chia cho một số. Nhận xét tiết học. Tiết 2: Tập làm văn. THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. MỤC TIÊU - Hiểu được thế bào là miêu tả (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu tích trong bài thơ Mưa (BT2). - Biết yêu quý đồ vật của mình cũng như của người khác. II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bút dạ và phiếu khổ to III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 .Kiểm tra bài cũ: Gi¸o líp 14BHS - Kim - GV yêu¸ncầu lại Anh một câu - 12HS kể chuyện theo 1 trong 4 đề tài đã nêu ở BT2 (tiết TLV trước),. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Tiết 4: Luyện từ và câu. DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I.MỤC TIÊU - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (ND ghi nhớ). - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng CH để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III). II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP Bảng phụ viết nội dung BT1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ : Luyện tập về câu hỏi - GV mời 1 HS làm lại BT1; 1 HS làm lại BT5; 1 HS đặt câu có dùng từ nghi - 3 HS thực hiện vấn nhưng không phải là câu hỏi, không - HS khác nhận xét được dùng dấu chấm hỏi. - GV nhận xét ghi điểm 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nhận xét Bài 1/142 : Gọi HS đọc yêu cầu 1 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất trong truyện Chú Đất Nung. - Cả lớp đọc thầm lại, tìm câu hỏi trong ? Tìm câu hỏi trong đoạn văn đoạn văn : + Sao chú mày nhát thế? + Nung ấy ạ? + Chứ sao? - Nhận xét Bài2/142: Yêu cầu HS đọc yêu cầu ? Câu hỏi của ông Hòn Rấm: “Sao chú mày nhát thế?” có dùng để hỏi về điều chưa biết không. ? Ông Hòn Rấm đã biết cu Đất nhát, sao còn phải hỏi? Câu hỏi này dùng để làm gì ? Câu “Chứ sao?” của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi điều gì không Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. HS đọc yêu cầu của - Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết, vì ông Hòn Rấm đã biết là cu Đất nhát. - Để chê cu Đất. - Câu hỏi này không dùng để hỏi.. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Vậy câu hỏi này có tác dụng gì GV : Có những câu hỏi không dùng để hỏi những điều chưa biết mà còn dùng để thể hiện thái độ chê, khen hay khẳng địn , phủ định điều gì đó Bài3/142:Gọi 1 HS đọc - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi. - Câu hỏi này là câu khẳng định: đất có thể nung trong lửa.. c. Ghi nhớ - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ. - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK. d. Luyện tập Bài 1/142: GV gọi HS đọc yêu cầu Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu Trao đổi và trả lời Câu a. Câu hỏi được mẹ dùng để bảo con nín khóc Câu b. Câu hỏi được bạn dùng để thể hiện ý chê trách. Câu c. Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống. Câu d. Câu hỏi được bà cụ dùng để nhờ giúp đỡ. - Cả lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu của bài - Trao đổi và trình bày : Câu hỏi không dùng để hỏi mà để yêu cầu : các cháu hãy nói nhỏ hơn. - . . . Dùng để thể hiện thái độ khen, chê, ? Ngoài tác dụng để hỏi những điều khẳng định, phủ định hay yêu cầu, đề nghị một điều gì đó chưa biết câu hỏi còn dùng để làm gì. Giáo dục: Mỗi câu hỏi đều diễn đạt một ý nghĩa khác nhau. Trong khi nói, viết chúng ta cần sử dụng linh hoạt đẻ cho lời nói, câu văn thêm hay và lôi cuốn người đọc, người nghe hơn .. - HS đọc yêu cầu của bài tập - Các nhóm viết nhanh ra giấy 4 câu hỏi hợp với 4 tình huống đã cho. a. Bạn có thể chỡ đến hết giờ sinh hoạt , chúng mình cùng nói chuyện - GV nhận xét, kết luận những câu hỏi được không ? b.Sao nhà bạn sạch sẽ, ngăn nắp thế ? được đặt đúng. c.Bài toán này không khó nhưng mình làm phép nhân sai . Sao mà mình lú lẫn thế nhỉ ? d.Chơi diều cũng thích chứ ? Bài 2/143 :GV gọi HS đọc yêu cầu GV phát giấy khổ to cho các nhóm. Bài 3/143: Gọi HS đọc yêu cầu Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV nhắc mỗi em chỉ nêu 1 tình huống - HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến. - GV nhận xét. - Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò. Gọi 3 HS nhắc lại ghi nhớ và cho VD về 3 kiểu câu hỏi như đã học. - Nhận xét giờ học. - Dặn dò học sinh.. Ngày soạn : 9/12/2012 Ngày giảng : Tiết 1: Toán. Thứ sáu ngày 14 tháng 12 năm 2012. CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia một tích cho một số . II. CHUẨN BỊ : III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : Hát. 2. Bài cũ: Một số chia cho một tích. 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp . - GV yêu cầu HS lên bảng làm bài * 150 : 50 = 150 : ( 5x 10) =150:5:10 = 30 : 10 = 3 * 80 : 16 = 80 : (8 x 2) - GV nhận xét, ghi điểm. = 80 : 8 : 2 = 10 : 2 = 5 - GV yêu cầu HS nêu tính chất chia - HS nêu. một số cho một tích. - Nhận xét chung phần bài cũ. 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Chia một HS nhắc lại đầu bài tích cho một số. Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia. GV ghi bảng: (9 x 15) : 3 9 x (15: 3) (9 : 3) x 15 Yêu cầu HS tính HS tính. HS nêu nhận xét. ( 9 x 15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x ( 15 : 3 ) = 9 x 5 = 45 ( 9 : 3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV - Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. + Giá trị của ba biểu thức bằng nhau. + Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia. + Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia. Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. GV ghi bảng: (7 x 15) : 3 7 x (15: 3) Yêu cầu HS tính Yêu cầu HS so sánh các kết quả & rút ra nhận xét. GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15? *Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia. Hướng dẫn tương tự như trên. *Hoạt động 4: Thực hành Bài tập 1: HS tính theo hai cách - Yêu cầu HS làm vào vở - Thu chấm, nhận xét.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Nhận xét: (9 x 15): 3= 9 x (15: 3)= (9: 3)x15. - Vài HS nhắc lại.. HS tính . HS nêu nhận xét: + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau. - Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia. - HS nhắc lại tính chất chia một tích cho một số. HS đọc yêu cầu bài tập HS làm bài vào vở a/ ( 8 x 23) : 4 C 1: ( 8 x 23) : 4 = ( 8 : 4) x 23 = 2 x 23 = 46 C2: ( 8 x 23) : 4 = 184 : 4 = 46. b/ ( 15 x 24) : 6 C 1: ( 15 x 24) : 6= 360 : 6 = 60 C 2: ( 15 x 24) : 6 =( 24 : 6 )x 15 =4 x 15 = 60 Bài tập 2: HS đọc yêu câù GV cho HS tính bằng cách thuận tiện HS làm bài theo nhóm nhất. ( 25 x 36) :9 =25 x ( 36 : 9) - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm = 25 x 4 - GV chấm điểm – nhận xét . =100 HS đọc yêu cầu bài rồi tự làm bài . Bài tập 3:( Dành HS khá giỏi ) Tóm tắt Có 5 tấm, mỗi tấm: 30 m Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1 Bán 5 số vải :…m?. Giải Số vải cửa hàng có là. 30 x 5 = 150( m ) Số vải cửa hàng đã bán . 150 : 5 = 30 ( m ) Đáp số : 30 mét vải. 4. Củng cố: Tiết 3: Tập làm văn. CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU - Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, cách mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND ghi nhớ). - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III). - Viết được mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh và sáng tạo - Áp dụng tốt kiến thức đã học . II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1 .Kiểm tra bài cũ : Thế nào là miêu tả? - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - Yêu cầu 2 HS làm lại BT2 (Phần luyện tập) – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa. - GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Nhận xét Bài1/143,144 :Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài văn - GV : áo cối (vòng bọc ngoài của thân cối) và cho HS quan sát tranh ? Bài văn tả cái gì Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS làm lại BT2 (Phần luyện tập) – nói một vài câu tả một hình ảnh mà em thích trong đoạn thơ Mưa.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn Cái cối tân. HS quan sát tranh minh hoạ cái cối - Cái cối xay gạo bằng tre. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> GV: Ngày xưa, cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có máy xay xát gạo như hiện nay nên người ta vẫn dùng cối xay bằng tre để xay lúa. Hiện nay, ở một số gia đình nông thôn miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre. ? Các phần mở bài và kết bài trong bài “Cái cối tân”. Mỗi phần ấy nói lên điều gì? Gv : Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả .Phần kết bài thường nói đén tình cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật đó ? Các phần mở bài và kết bài đó giống với những cách mở bài và kết bài nào đã học. + Phần mở bài: “Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống”.Giới thiệu cái cối + Phần kết bài: “Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi . . . theo dõi từng bước anh đi . . .” Kết bài nói lên Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ. - Giống các kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. + Phần mở bài: giới thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân (mở bài trực tiếp). + Phần kết bài: bình luận thêm (kết bài mở rộng) . ? Phần thân bài tả cái cối theo trình - Tả hình dáng theo trình tự từ bộ phận lớn tự như thế nào đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Cái vành ; hai cái tai ; hàm răng cối ; Cần cối ; dầu cần, cái chốt; dây thừng buộc cần và tả công dụng của cái cối ; dùng để xay lúa, tiếng cối làm vui cả Bài 2/144 : xóm. Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. ? Khi tả một đồ vật, ta cần tả những - Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ gì đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. c. Ghi nhớ : - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ d. Luyện tập - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.. - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của bài tập: Cả lớp đọc thầm bài tả cái trống, suy nghĩ. - HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi a, b, - GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài c .1 HS đọc lại theo bảng GV đã chuẩn bị sẵn. tả cái trống. - HS làm bài tập viết thêm phần mở bài, kết Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - GV gạch dưới câu văn tả bao quát. cái trống / tên các bộ phận của cái trống / những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. - GV nhận xét 4.Củng cố, dặn dò ? Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo của 1 bài văn miêu tả GV nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh. bài cho đoạn thân bài tả cái trống để đoạn văn trở thành bài văn hoàn chỉnh. - HS làm bài vào VBT - HS tiếp nối nhau đọc phần mở bài. Cả lớp nhận xét, chọn bài mở bài hay. - HS tiếp nối nhau đọc phần kết bài. Cả lớp nhận xét, chọn bài mở bài hay.. Tiết 5 : Lịch sử. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU : - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt : + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu ,đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt . * Mục tiêu riêng : HS khá, giỏi : Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều,khuyến khích nông dân sản xuất . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: HS hát 2.Bài cũ: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) - Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV lược nước ta ? - Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào ? - GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài : Nhà Trần thành lập Hoạt động1: Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn 1HS đọc, cả lớp đọc thầm Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS “ đến cuối thế kỉ XII …được thành lập” - Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế …Nhà Lý suy yếu, nội bộ triều đình lục nào ? đục, đời sống nhân dân cực khổ. Giặc ngoại xâm lăm le ngoài bờ cõi nước ta. Vua Lý phải dựa vào thế lực của nhà Trần mới giữ được ngai vàng. - Trong hoàn cảnh đó nhà Trần đã thay thế - Vua Lý Huệ Tông không có con trai nhà Lý như thế nào ? nên truyền ngôi cho con gái là Lý Chiêu Hoàng. Trần Thủ Độ tìm cách cho Lý Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh, rồi nhường ngôi cho chồng. Hoạt động 2 : Nhà Trần xây dựng đất nước - Hoạt động cá nhân GV yêu cầu HS làm phiếu học tập HS hoạt động theo nhóm, sau đó cử đại - Yêu cầu HS sau khi đọc sgk, điền dấu X diện lên báo cáo. vào ô trống sau chính sách nào được nhà PHIẾU HỌC TẬP Trần thực hiện. Em hãy đánh dấu x vào o sau những chính sách được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua. o + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. o + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. o GV theo dõi giúp đỡ HS + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu.o + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. o + Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu.o - GV chốt nội dung đúng. ? Những việc làm trên của các vua nhà Trần -…nhằm để xây dựng đất nước. nhằm để làm gì? - Nêu những việc làm của nhà Trần nhằm - Chú ý xây dựng lực lượng quân đội, củng cố, xây dựng đất nước ? ( Dành HS chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích khá giỏi ) nông dân sản xuất. Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp - Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân - Những sự kiện nào trong bài chứng tỏ rằng đến đánh khi có điều gì cầu xin, oan ức. giữa vua, quan và dân chúng dưới thời nhà Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Trần chưa có sự cách biệt quá xa?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay nhau, ca hát vui vẻ. - Vua Trần cho dặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cầu xin hoặc oan ức. Trong các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ .. - Em có nhận xét về quan hệ giữa vua với quan, vua với dân dưới thời nhà Trần ? - HS trả lời câu hỏi 4.Củng cố: - HS nhắc lại ghi nhớ - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK GV cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - GV giáo dục HS Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm rạng rỡ non sông, dân tộc. - Lắng nghe Tiết :6 Địa lí. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (GDBVMT). I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ : + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước . + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi nhiều lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội : tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 20 0C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. * HS khá, giỏi : + Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ ( vựa lúa lớn thứ hai của cả nước ) : đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có kinh nghiệm trồng lúa . + Nêu thứ tự các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo. * GDBVMT: Sự cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng. II CHUẨN BỊ: Bản đồ nông nghiệp Việt Nam. Tranh ảnh về trồng trọt, chăn nuôi, nghề thủ công, chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. GV nhận xét, ghi điểm 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Trồng lúa gạo là công việc chính của người dân đồng bằng Bắc Bộ. Nhờ có nhiều thuận lợi nên đồng bằng Bắc Bộ đã trở thành vựa lúa (nơi trồng nhiều lúa) thứ hai của cả nước. Hoạt động1: Hoạt động cá nhân GV cho HS dựa vào SGK, tranh ảnh & vốn hiểu biết, trả lời theo các câu hỏi gợi ý. - Giải thích vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ (vựa lụa lớn thứ hai của nước ta ) - Dành HS khá giỏi - Nêu tên các công việc cần phải làm trong quá trình sản xuất lúa gạo, từ đó em rút ra nhận xét gì về việc trồng lúa gạo của người nông dân ? *GV giải thích thêm về đặc điểm sinh thái sinh thái của cây lúa nước, về một số công việc trong quá trình sản xuất ra lúa gạo, để HS hiểu rõ về nguyên nhân giúp cho đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều lúa gạo, sự công phu, vất vả của những người nông dân trong việc sản xuất ra lúa gạo. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm - Mùa đông của đồng bằng Bắc Bộ dài bao nhiêu tháng ? Khi đó nhiệt độ có đặc điểm gì ? - Nhiệt độ thấp vào mùa đông có thuận lợi & khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hát. HS trả lời HS khác nhận xét. HS theo dõi, nhắc lại tựa bài - Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, nhân dân có nhiều nghiệm về trồng trọt lúa nước. - Làm đất, gieo mạ, nhổ mạ, cấy lúa, chăm sóc lúa, gặt lúa, tuốt lúa, phơi lúa. - HS theo dõi. HS thảo luận theo nhóm 4. - Mùa đông từ tháng 1,2,3 khi đó nhiệt độ thấp hơn 20 0C.. - Thuận lợi: trồng thêm cây vụ đông: ngô, khoai, su hào, bắp cải, cà chua… + Khó khăn: nếu rét quá lúa và cây bị chết. - GV yêu cầu nêu tên các cây trồng, vật nuôi - HS dựa vào SGK, tranh ảnh nêu tên khác của đồng bằng Bắc Bộ? các cây trồng, vật nuôi khác của đồng bằng Bắc Bộ. GDBVMT: Việc chăn nuôi gà, lợn, vịt,… * Các chất thải không được xử lí sẽ gây tác hại gì đến nguồn nước? ngấm xuống nguồn nước, làm nguồn - GVNX rút ND ghi nhớ. nước bị ô nhiễm. 4 - Củng cố: 2 HS đọc ghi nhớ. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 3. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV yêu cầu HS trình bày các hoạt động sản xuất ở đồng bằng Bắc Bộ. HS trả lời GV giáo dục HS tôn trọng và có ý thức bảo tồn thành quả lao động của người dân.. Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 14 I. Mục tiêu. 1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3. Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. III. Tiến trình sinh hoạt. 1.Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a.Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. - Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. - Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. - Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. - Đánh giá xếp loại các tổ. - Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . - Về học tập: - Về đạo đức: - Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: - Về các hoạt động khác. · Tuyên dương, khen thưởng. 2. Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. - Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. - Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3. Củng cố - dặn dò. - Nhận xét chung. Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 4. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Gi¸o ¸n líp 4B - Kim Anh. 4. N¨m häc: 2012 - 2013.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×