Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

lop4tuan18KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.73 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 86. Thứ hai, ngày 19 tháng 12 năm 2011. Môn: TOÁN Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết hiệu chia hết cho 9. - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: -Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - HS hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc thực hiện bài tập ở nhà - Hợp tác cùng GV. trên vở bài tập của học sinh. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. Vậy nhờ dấu hiệu nào giúp ta biết một số chia hết cho 9? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tổ chức cho HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9. - Yêu cầu HS tìm và nêu các số chia hết - Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, cho 9 , các số không chia hết cho 9 57, 82,... - Gọi HS lên bảng viết vào 2 cột thích - Lần lượt lên bảng viết. hợp. Các số chia hết cho 9, phép chia tương Các số không chia hết cho 9, phép ứng: chia tương ứng: 36 : 9 = 4 34 : 9 = 3 (dư 7) 54 : 9 = 6 30 : 9 = 3 (dư 3) 72 : 9 = 8 87 : 9 = 9 (dư 6 ) 81 : 9 = 9 91 : 9 = 10 (dư 1) … … - Các em dựa vào cột bên trái (các số - HS lần lượt nêu. chia hết cho 9) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9. - Nếu HS nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 4 thì chia hết cho 9 thì GV dùng ví dụ để bác bỏ ý kiến của HS. - Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ - HS tính nhẩm. số..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi HS phát biểu.. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Gọi HS tìm ví dụ các số có tổng các - HS lần lượt nêu: 423, 459, 9037,... chữ số là 9. - Vài HS nhắc lại. Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Bây giờ các em xét xem số không chia - HS quan sát, nhận xét. hết cho 9 có đặc điểm gì? (nhìn vào các số ở cột bên phải). - Gọi HS phát biểu. - HS phát biểu: các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Gọi HS nêu ví dụ các số có tổng các - Lần lượt nêu ví dụ. chữ số không phải là 9. Kết luận: Các số có tổng các chữ số - HS đọc ghi nhớ SGK. không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - Muốn biết một số có chia hết cho 2, - Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên cho 5 ta căn cứ vào đâu? phải. - Vậy muốn biết một số có chia hết cho 9 - Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số hay không ta căn cứ vào đâu? đó. HĐ 3. Thực hành: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu. - Muốn biết trong các số trên, số nào - Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu chia hết cho 9, ta phải làm sao? tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác định số đó chia hết cho 9. - Yêu cầu HS tính trong 2 phút. - Tự tìm kết quả. - Gọi HS nêu kết quả và giải thích. - Nêu kết quả: số 99, 108, 5643, 29385 Bài 2: - Thực hiện tương tự bài tập 1. - Gọi HS nêu kết quả. - Các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097. Bài 3: Khuyến khích HS KG. Yêu cầu HS viết vào vở. 1 vài em viết - HS lần lượt viết vào vở. vào bảng nhóm. - Chọn 1 số bảng nhóm của HS treo trên - HS giải thích. bảng, và yêu cầu HS giải thích. - Cùng GV nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, đánh giá. Bài 4: Khuyến khích HS KG. - 2 nhóm HS lên bảng thực hiện. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm - Nhận xét, bình chọn. bạn thắng cuộc 4. Củng cố, dặn dò: - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số - 1 HS trả lời. chia hết cho 9? - Lắng nghe và thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP ĐỌC Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút). II. Đồ dùng dạy - học: - 10 phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17. - 7 phiếu - mỗi phiếu ghi tên một bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài ôn tập: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tuần này, - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. các em sẽ ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt của các em trong 17 tuần học của HKI. HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi 5 - 7 HS lên bảng bốc thăm bài - Lần lượt HS lên bốc thăm và chuẩn bị. đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc. - Nhận xét, cho điểm. HĐ 3. Làm bài tập 2: Lập bảng tổng kết các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì nên"và "Tiếng sáo diều" - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Những bài tập đọc nào là truyện kể - Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ".

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong 2 chủ điểm trên?. Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quán ăn "Ba cá bống", Rất nhiều mặt trăng. - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn - Làm việc trong nhóm 6. thành bảng như SGK/174 (phát phiếu cho 2 nhóm) , các em phân công mỗi bạn viết về 2 truyện. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo quả thảo luận. luận. - Yêu cầu các nhóm nhận xét theo các - Nhận xét, bổ sung (nếu có). yêu cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? 4. Củng cố, dặn dò: - Những em chưa có điểm kiểm tra về - Lắng nghe, thực hiện. nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Bảng tổng kết các bài tập đọc Tên bài Tác giả Nội dung chính Ông Trạng thả Trinh Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu diều Đường học Từ điển "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ nhân vật Bạch Thái Bưởi có chí đã làm nên nghiệp lớn lịch sử VN Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên trì Vẽ trứng Xuân Yến khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại Người tìm Lê Quang Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi đường lên các vì Long, Phạm ước mơ, đã tìm được đường lên sao Ngọc Toàn các vì sao. Cao Bá Quát kiên trì luyện viết Truyện đọc Văn hay chữ tốt chữ, đã nổi danh là người văn 1 hay chữ tốt Chú bé Đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người Nguyễn Chú Đất Nung mạnh mẽ, hữu ích. Còn hai Kiên người bột yếu ớt gặp nước suýt bị tan ra. Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí Trong quán ăn A-lếch - xây đã moi được bí mật về chiếc chìa "Ba cá bống" Tôn-xtôi khóa vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiều mặt Trẻ em nhìn thế giới, giải thích Phơ-bơ trăng về thế giới rất khác người lớn .. Nhân vật Nguyễn Hiền Bạch Thái Bưởi Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi Xi-ôn-cốp-xki Cao Bá Quát. Chú Đất Nung. Bu-ra-ti-nô Công chúa nhỏ.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 18. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HKI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS được: - Củng cố và hệ thống hóa các kiến thức đã học về hiếu thảo với ông bà cha mẹ , biết ơn thầy giáo cô giáo, yêu lao động cùng các kiến thức, kĩ năng đã được học trong HK I. - HS nêu được những biểu hiện hiếu thảo với ông bà cha mẹ, biết ơn thầy giáo cô giáo và yêu lao động. - Có thái độ và hành vi ủng hộ những việc làm cụ thể để tỏ lòng biết ơn ông bà, cha mẹ, thầy giáo cô giáo... II. Đồ dùng dạy - học: - Hệ thống câu hỏi và bài tập thực hành kĩ năng cuối học kì I. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra. + Thế nào là yêu lao động ? - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới . HĐ 1. Gới thiệu bài. - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. HDHS thực hành cuối học kì I. - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau . - Vì sao phải hiếu thảo với ông bà cha - Vì ông bà cha mẹ là những người đã mẹ? sinh thành và nuôi dưỡng chúng ta nên người. - Nêu những việc em đã làm hiếu thảo - Chăm sóc ông bà cha mẹ khi bị bệnh, với ông bà cha mẹ ? hỏi thăm sức khỏe ông bà, cha, mẹ mệt, làm giúp những công việc mà mình có thể làm được. - Nêu một số bài hát câu chuyện, ca dao, - Cháu yêu bà, lòng mẹ, thương ông, ca tục ngữ có nội dung hiếu thảo với ông bà dao, tục ngữ… cha mẹ? - Vì sao phải kính trọng và biết ơn thầy - Vì các thầy giáo, cô giáo không quản cô giáo ? khó khăn, tận tình dạy dổ chúng ta nên người. - Em đã làm gì để thể hiện lòng biết ơn - Cố gắng học tập tốt, chào hỏi lể phép đối với thầy cô giáo ? khi gặp thầy, cô giáo. - Nêu một số bài hát, thơ, ca dao tục ngữ - Bụi phấn, ơn thầy … có nội dung thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo ? - Vì sao phải yêu lao động? - Vì lao động giúp con người phát triển.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> lành mạnh và đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc. - Nêu những biểu hiện tốt về yêu lao - Làm tốt công việc trực nhật, tích cực động ? tham gia các buổi lao động do lớp trường đề ra,... - GV nhận xét, điều chỉnh. - Lắng nghe, ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò. - Về xem lại bài, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe, thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 35. Môn: KHOA HỌC Bài: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Làm thí nghiệm để chứng tỏ. + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. - Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hoả hoạn,…. - KNS: Bình luận về cách làm và các kết quả quan sát; phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu; quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy-học: - Chuẩn bị theo nhóm: hai lọ thuỷ tinh (một lọ to, 1 lọ nhỏ, 2 cây nến bằng nhau, một lọ thuỷ tinh không có đáy, nến, đế kê. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Trả bài kiểm tra cuối học kì I. - Nhận bài, lắng nghe nhận xét, điều - Nhận xét, đánh giá chung. chỉnh. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Không khí có vai trò rất quan trọng đối - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. với đời sống của mọi sinh vật trên trái đất. Vai trò của không khí đối với sự cháy như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ 2. Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự cháy - Chia nhóm 6 và đề nghị các nhóm - Nhóm trưởng báo cáo. trưởng báo cáo về việc chuẩn bị của nhóm. - Yêu cầu học sinh đọc mục thực hành. - 1 học sinh đọc to trước lớp. - Yêu cầu học sinh thực hành trong nhóm - Thực hành trong nhóm..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> và nêu nhận xét, giải thích về kết quả thí nghiệm vào phiếu (GV đọc trước lớp). - Theo dõi, quan sát giúp đỡ nhóm còn lúng túng trong việc nhận xét. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Trình bày: Dùng 2 cây nến như nhau và 2 chiếc lọ thuỷ tinh không bằng nhau, khi ta đốt cháy 2 cây nến và úp lọ thuỷ tinh lên thì ta thấy cả 2 ngọn nến cùng tắt nhưng cây nến trong lọ to cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ. - Theo nhóm em, tại sao cây nến trong lọ - Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa nhiều to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ nhỏ? không khí hơn lọ thủy tinh nhỏ, mà trong không khí có chứa khí ô xi duy trì sự cháy. - Qua thí nghiệm này, các em hãy cho - Ô xi duy trì sự cháy lâu hơn. Càng có biết ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn. Kết luận: Càng có nhiều không khí thì - Lắng nghe, ghi nhớ. càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác: Không khí có ô xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều ô xi, để sự cháy diễn ra liên tục? cả lớp mình sẽ làm thí nghiệm tiếp theo. HĐ 3. Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống - Thầy dùng 1 lọ thuỷ tinh không đáy, úp - Quan sát, nhận xét. vào cây nến gắn trên đế kín, các em quan sát xem hiện tượng gì xảy ra nhé. - Kết quả của thí nghiệm này như thế - Cây nến tắt sau mấy phút. nào? - Theo em, vì sao cây nến lại chỉ cháy - Vì lượng ô xi trong lọ đã cháy hết mà được trong thời gian ngắn như vậy? không được cung cấp tiếp. - Bây giờ thầy thay đế gắn nến bằng một - Cây nến vẫn cháy bình thường. đế không kín. Các em hãy quan sát xem hiện tượng gì xảy ra. - Vì sao cây nến vẫn cháy bình thường? - Là do đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô xi nên cây nến cháy liên tục. - Khi sự cháy xảy ra, khí ni tơ và khí các- - Lắng nghe, ghi nhớ. bô-níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào trong lọ, tiếp tục cung cấp ô xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? tại - Để duy trì sự cháy cần liên tục cung sao phải làm như vậy? cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô xi. Ô xi rất cần cho sự cháy. Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xi và sự cháy sẽ diễn ra liên tục. Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục - Lắng nghe, ghi nhớ. cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 - Quan sát, nhận xét. SGK/71. - Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? - Đang dùng ống thổi không khí vào trong bếp. - Bạn làm như vậy để làm gì? - Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô xi bị mất đi. - Bạn nhỏ làm như vậy để không khí - Lắng nghe, ghi nhớ. trong bếp luôn được lưu thông, luôn được cung cấp liên tục và sự cháy được duy trì. - Trong lớp mình, bạn nào còn có kinh - Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, không bị tắt, em thường cào rỗng tro bếp than không bị tắt? bếp ra để không khí được lưu thông. - Muốn cho ngọn lửa bếp than không bị tắt, em để bếp than ra đầu hướng gió để gió thổi không khí vào bếp. - Khi dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp - Khi muốn dập bếp lửa ta dùng tro bếp củi thì làm thế nào? để phủ kín lên ngọn lửa. - Khi muốn dập bếp than, ta lấy than để vào trong nồi đất và đậy lại. 4. Củng cố, dặn dò: - Khí ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? - Vài học sinh đọc mục bạn cần biết - Ứng dụng những hiểu biết của mình vào SGK/71. trong cuộc sống. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ ba, ngày 20 tháng 12 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút). - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2); bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3). II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL - Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá chung. - lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài ôn tập. HĐ 1. Giới thiệu: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Gọi những HS chưa có điểm lên bốc - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu thăm đọc và trả lời câu hỏi. hỏi. - Nhận xét, cho điểm HĐ 3. Bài tập 2 : (Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. - Tự làm bài. - Gọi HS đọc các câu văn mình đã đặt. - Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt. a. Nguyễn Hiền rất có chí./ Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng nguyên trẻ nhất nước ta. b. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi kiên nhẫn, khổ công luyện vẽ mới thành tài. c. Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực phi thường. d. Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> e. Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh và ý chí vươn lên, thất bại không nản. *Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên nhủ bạn) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. - Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS) - Gọi HS trình bày kết quả. a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập, rèn luyện cao?. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.. - Tự làm bài. - Trình bày kết quả làm bài. a. Có chí thì nên. . Có công mài sắt, có ngày nên kim. . Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó b. Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. khăn? . Lửa thử vàng, gian nan thử sức. . Thất bại là mẹ thành công. . Thua keo này, bày keo khác. c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo c. Ai ơi ....tròn vành mới thôi! người khác? - Hãy lo bền chí câu cua Dù ai câu chạch câu rùa mặc ai! 4. Củng cố, dặn dò: - Những em chưa có điểm kiểm tra về - Lắng nghe và thực hiện. nhà tiếp tục luyện đọc. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 87. Môn: TOÁN Bài: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Biết hiệu chia hết cho 3. -Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. -Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra:.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số chia hết cho 9, cho ví dụ? - Số không chia hết cho 9 có đặc điểm gì? cho ví dụ? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết 1 số chia hết cho 3? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ2. HS tự tìm dấu hiệu chia hết cho 3 - Yêu cầu HS tìm các số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3 - Em tìm một số chia hết cho 3 bằng cách nào?. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS tự tìm và nêu trước lớp. + Em nghĩ một số bất kì rồi chia cho 3. + Em dựa vào bảng nhân 3. + Em lấy một số bất kì nhân với 3 được một số chia hết cho 3. - Có cách tìm đơn giản, đó là cách dựa - Lắng nghe. vào dấu hiệu chia hết cho 3, chúng ta sẽ đi tìm dấu hiệu này. - Yêu cầu HS lên bảng ghi vào 2 cột - HS lần lượt lên ghi vào 2 cột thích hợp thích hợp. - HS đọc và tính tổng các chữ số - Các em đọc các số chia hết cho 3 ở cột bên trái và tìm đặc điểm chung của các số này dựa vào việc tính tổng các chữ số của mỗi số. - Các số đều có tổng các chữ số chia hết - Em có nhận xét gì về tổng các chữ số cho 3. của các số này với 3 ? - Đó chính là dấu hiệu chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho - Gọi HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. 3. - HS lần lượt nêu ví dụ. - Yêu cầu HS nêu ví dụ. - HS tính và rút ra kết luận: Các số có - Yêu cầu HS tính tổng các chữ số không tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và cho biết tổng các số không chia hết cho 3. này có chia hết cho 3 không? - Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của số - Muốn biết một số có chia hết cho 3 hay đó. Nếu tổng các chữ số của số đó chia không ta làm sao? hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của số đó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Vài HS đọc trước lớp. HĐ3. Thực hành: Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Em tính tổng các chữ số của từng số, - Muốn biết các số trên, số nào chia hết nếu số nào có tổng các chữ số chia hết.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> cho 3, các em làm thế nào?. cho 3 thì ta nói số đó chia hết cho 3. - Các số chia hết cho 3 là: 231; 1872; - Gọi HS nêu kết quả. 92313. - Ta tính tổng các chữ số của từng số. Bài 2: Muốn biết các số trên số nào Các số không chia hết cho 3 là: 502; không chia hết cho 3 ta làm như thế nào? 6823; 55553; 641311. Bài 3: Khuyến khích HS KG. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Các số cần phải viết cần thỏa mãn các điều kiện nào của bài? - Yêu cầu HS viết vào nháp. - Chọn 1 vài HS nêu miệng, gọi HS giải thích. Bài 4: Khuyến khích HS KG. - Tổ chức cho HS thi tiếp sức. - Cùng HS nhận xét, tuyên dương bạn thắng cuộc. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3 - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài vào vở. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. + Là số có 3 chữ số. + Là số chia hết cho 3 . - HS viết vào nháp. - Nhận xét, bổ sung. - 2 HS đại diện cho bên nam, bên nữ lên thực hiện - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút). - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài ôn tập - kiểm tra. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng. - Tiếp tục gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. trong nội dung bài đọc - Nhận xét, cho điểm HĐ 3. HD làm bài tập 2: (viết 1 mở bài theo kiểu gián tiếp, 1 mở bài theo kiểm mở rộng theo đề TLV "Kể chuyện ông Nguyễn Hiền" - Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS đọc thầm bài Ông Trạng thả diều. - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài trên bảng phụ.. - Yêu cầu HS tự làm bài - Gọi HS trình bày.. - Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.. - Hợp tác cùng GV. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS lần lượt lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe và điều chỉnh.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Đọc thầm bài. + Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. + Mở bài gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. + Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình thêm về câu chuyện + Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm - Tự làm bài, viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - Lần lượt đọc các mở bài và kết bài a. Mở bài gián tiếp: Ông cha ta thường nói: Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền-Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất ở nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: b. Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò, chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao. - Lắng nghe, điều chỉnh..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ những nội dung vừa học ở bài - Lắng nghe và thực hiện. tập 2. Hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài, viết lại vào vở. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 21 tháng 12 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút). - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). - HS khá giỏi viết đúng và tương dối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 80 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung bài. II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. - Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm bài tập 2 III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết - Hợp tác cùng GV. học. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài ôn tập - kiểm tra. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. lên bảng. HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Tiếp tục gọi HS lên bảng bốc thăm đọc - HS lần lượt lên bảng bốc thăm, đọc và và trả lời câu hỏi nội dung bài tập đọc. trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm. - Lắng nghe và điều chỉnh. HĐ 3. Bài tập 2 (Nghe-viết: Đôi que đan)..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV đọc bài Đôi que đan. - Bài Đôi que đan nói lên điều gì?. - HS lắng nghe. - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị, của em, những mũ, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra. - Yêu cầu HS đọc thầm và phát hiện - Giản dị, dẻo dai, đan hoài, đỡ ngượng. những từ khó viết trong bài. - HDHS phân tích và viết lần lượt các từ - phân tích và lần lượt viết vào nháp. khó vào nháp, một HS viết trên bảng. - Trong khi viết chính tả, các em cần - Nghe, viết, kiểm tra,… chú ý điều gì? - Đọc từng cụm từ, câu cho HS viết - Viết vào vở. chính tả. - Đọc soát lỗi. - Soát lại bài. - Chấm chữa bài. - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm - Đổi vở cho nhau kiểm tra, soát lỗi. tra - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và sửa sai (neus có). 4. Củng cố, dặn dò: - Viết lại bài cho sạch đẹp ở nhà. Chuẩn - Lắng nghe, thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 88. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài tập 2 vào bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. 2 HS lần lượt lên bảng trả lời - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số - Các số có tổng các chữ số chia hết cho chia hết cho 3? Cho ví dụ. 3 thì chia hết cho 3. - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số - Các số có tổng các chữ số chia hết cho chia hết cho 9? 9 thì chia hết cho 9. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, ghi nhớ. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nay, các em sẽ cùng luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3. HĐ 2. HD ôn tập. - Tổ chức cho HS thi tìm các số chia hết cho 2,5, 9, 3. - Gọi mỗi lượt 4 HS lên thi tìm viết các số chia hết cho 2, 5, 9, 3 và giải thích. (2 em trong đội sẽ nối tiếp nhau viết các số chia hết cho 2,5,9,3. Trong vòng 1 phút, đội nào viết được nhiều số chia hết cho 2,5,9,3 thì đội đó thắng). - Cùng HS nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. - Căn cứ vào đâu ta biết dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5? - Để biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 ta căn cứ vào đâu? HĐ 3. Thực hành: Bài 1: Ghi tất cả các số lên bảng, gọi HS trả lời theo yêu cầu của bài và giải thích.. Bài 2: Gọi HS trả lời miệng. Bài 3: Yêu cầu HS sử dụng thẻ đỏ, xanh. - Treo bảng phụ viết sẵn các câu như bài 3. sau mỗi câu thầy đọc các em suy nghĩ, nếu đúng các em giơ thẻ đỏ, sai giơ thẻ xanh. - Gọi HS giải thích. Bài 4: Khuyến khích HS KG. - Gọi HS đọc đề bài phần a. - Số cần viết phải thỏa mãn các điều kiện nào của bài? - Số cần viết phải chia hết cho 9 nên cần điều kiện gì? - Vậy ta phải chọn ba chữ số nào để lập số đó? - Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở nháp - Cùng HS nhận xét, kết luận lời giải. - 4 lượt HS (16 em) lên thực hiện.. - Nhận xét. - Căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải. - Căn cứ vào tổng các chữ số của một số. - Nối tiếp nhau trả lời: a. Các số chia hết cho 3 là: 4563; 2229; 3576; 66816 b. Các số chia hết cho 9 là: 4563; 66816 c. Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229; 3576 - HS lần lượt trả lời: a. 945 b. 225, 255, 285 c. 762, 768 - HS lấy thẻ. - Giơ thẻ sau mỗi câu GV đọc a. Đ, b. S, c. S, d. Đ - Giải thích. - 1 HS đọc. Sử dụng các chữ số 0, 6, 1, 2 để viết ba số: . Là số có ba chữ số khác nhau. . Là số chi hết cho 9. Tổng các chữ số chia hết cho 9 - Chữ số 6, 1, 2 vì có tổng các chữ số là 9 - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở. - Nhận xét, điều chỉnh (nếu có). - Đổi vở cho nhau để kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> đúng - Yêu cầu HS đổi vở nhau để kiểm tra 4. Củng cố, dặn dò: - Số nào chia 9 được 2, chia 3 được 6 ? - Đố em viết tiếp, vào dãy số sau: 0; 15; 30... 5 số nối nhau. Tìm mau kẻo lỡ, xong sau bạn cười. Những số đã viết, số nào chia hết , cho cả ba, năm? số nào chia thêm cho 2 và 9 ? - Tuyên dương bạn nào đoán nhanh. - Có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 35. - là số 18. - 0; 15; 30; 45; 60 - Số chia hết cho 3, 5 là: 15, 30, 45, 60 - chia cho 2 là: 30, 60 - Chia cho 9 là: 45 - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: KHOA HỌC Bài: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được. II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn nội dung cần biết vào bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Ô xi có vai trò gì đối với sự cháy? - 2 HS lên bảng trả lời, HS khác nhận - Để duy trì sự cháy cần phải làm gì? Tại xét, bổ sung (nếu có). sao phải làm như vậy? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Các em đã biết - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. không khí rất cần cho sự cháy. Vậy đối với đời sống của con người, động vật, thực vật thì không khí có vai trò như thế nào? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. HĐ2. Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người. - Các em hãy để tay trước mũi, thở ra và - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. hít vào, em có nhận xét gì? - Gọi HS trả lời. - Em thấy có luồng không khí ấm chạm vào tay khi thở ra và luồng không khí mát tràn vào lỗ mũi..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Khi thở ra, hít vào phổi của chúng ta sẽ có nhiệm vụ lọc không khí để lấy khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc. - 2 em ngồi cùng bàn bạn này bịt mũi bạn khi và ngược lại, sau đó hãy nói cho nhau nghe cảm giác khi bị bịt mũi, ngậm miệng. - Gọi HS nêu trước lớp: Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi và ngậm miệng lại?. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Thực hiện theo yêu cầu trong nhóm đôi. + Em cảm thấy tức ngực không thể chịu được lâu hơn. + Em cảm thấy bị ngạt, tim đập nhanh, mạnh và không thể nhịn thở được thêm nữa. - Qua thí nghiệm trên, các em thấy - Không khí rất cần cho sự thở của con không khí có vai trò gì đối với con người. Không có không khí để thở con người? người sẽ chết. Kết luận: Không khí rất cần cho đời - Lắng nghe, ghi nhớ. sống của con người. Trong không khí có chứa ô xi, con người không thể sống thiếu ô xi quá 3-4 phút. HĐ 3. Tìm hiểu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật - Yêu cầu HS quan sát hình 3,4 SGK/72 - Quan sát, nhận xét. - Vì sao sâu bọ và cây trong hình 3b và - Là do không có không khí để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín, lượng ô xi trong 4b bị chết? không khí trong lọ hết cho nên sâu và cây trong lọ chết. - Kể: Từ thời xa xưa, các nhà bác học đã - Lắng nghe. làm thí nghiệm để phát hiện vai trò của không khí đối với đời sống động vật bằng cách nhốt một con chuộc bạch vào trong một chiếc bình thuỷ tinh kín, có đủ thức ăn và nước uống. Khi chuột thở hết ô xi trong bình thuỷ tinh kín thì nó bị chết mặc dù thức ăn và nước uống vẫn còn. - Ta không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa. Vì cây hô hấp thải ra khí các-bô-níc, hút khí ô xi làm ảnh hưởng đến sự hô hấp của con người. Nếu để cây lâu ngày trong phòng cây sẽ héo. - Qua câu chuyện thầy kể, các em cho - Không khí rất cần cho hoạt động sống biết không khí có vai trò như thế nào đối của động vật, thực vật. Thiếu ô xi trong không khí, động vật, thực vật sẽ chết. với thực vật, động vật? Kết luận: Không khí rất cần cho hoạt - Lắng nghe, ghi nhớ. động sống của các sinh vật. Sinh vật phải.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> có không khí để thở thì mới sống được. Trong không khí có chứa ô xi, đây là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật, thực vật. HĐ 4. Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô xi - Nhóm cặp thực hiện theo yêu cầu. - 2 em ngồi cùng bàn quan sát hình 5,6 trang 73 chỉ và nói dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu dưới nước và dụng cụ giúp cho nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan. + Dụng cụ giúp người thợ lặn lặn lâu - Gọi HS trình bày kết quả quan sát. dưới nước là bình ô xi người thợ lặn đeo ở lưng. + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hòa tan là máy bơm không khí vào nước - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Không khí có thể hòa tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô xi hòa tan trong nước để thở. - Thảo luận nhóm 4, sau đó trình bày - Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời (mỗi nhóm 1 câu) các câu hỏi sau: 1. Không có không khí con người, động 1. Nêu ví dụ chứng tỏ khôg khí cần cho vật, thực vật sẽ chết, con người không sự sống của người, động vật và thực vật. thể nhịn thở quá 3-4 phút. 2. Ô xi là thành phần quan trọng nhất 2. Thành phần nào trong không khí quan đối với sự thở. trọng nhất đối với sự thở? 3. Những người thợ lặn, thợ làm việc 3. Trong trường hợp nào người ta phải trong các hầm lò, người bị bệnh nặng thở bằng bình ô xi? cần cấp cứu,... - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, đánh giá. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe, ghi nhớ. Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô xi để thở. 4. Củng cố, dặn dò: - Vài HS đọc to trước lớp. - Gọi HS đọc mục bạn cần biết SGK/73 - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: LỊCH SỬ Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. Tiết 18 I. Yêu cầu - Kiểm tra theo mức độ cần đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng cuối học kỳ I: + Nắm được một số sự kiện về nhà nước Văn Lang, Âu Lạc,….

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc và các cuộc khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập: Khởi nghĩa Hai Bà trưng; Chiến thắng Bạch Đằng,... + Các sự kiện chính về Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân,... + Các cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược, cùng việc kiến thiết, xây dựng đất nước qua các triều đại: Lý, Trần,... II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra). III. Các hoạt dộng dạy học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... 3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 22 tháng 12 năm 2011 Môn: KỂ CHUYỆN Bài: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút). - Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặ câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? (bài tập 2). II. Đồ dùng dạy-học: - Viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết học của - Hợp tác cùng GV. HS. - Nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài ôn tập - kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Tiếp tục gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc. - Nhận xét, cho điểm. HĐ 3. HD làm bài tập 2: (tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu cho các bộ phận câu in đậm. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập (phát phiếu cho 2 HS). - Gọi HS phát biểu, cùng HS nhận xét. - Gọi HS làm trên phiếu trình bày kết quả, chốt lại lời giải đúng. a. Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. b. Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm - Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. - Nắng phố huyện vàng hoe. - Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. 4. Củng cố, dặn dò: - Ghi nhớ các kiến thức vừa ôn luyện ở bài tập 2. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 89. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS lần lượt lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Tự làm bài tập. - Phát biểu ý kiến. * Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ mông, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá. * Động từ: dừng lại, chơi đùa. * Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. - Buổi chiều xe làm gì? - Nắng phố huyện như thế nào? - Ai đang chơi đùa trước sân.. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản. - Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2, bài 3..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> II. Đồ dùng dạy - học: - Viết sẵn bài tập 3 vào bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Hãy nêu các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 (mỗi dấu hiệu yêu cầu HS cho một ví dụ để minh họa) - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ tiếp tục luyện tập về các dấu hiệu chia hết và vận dụng các dấu hiệu chia hết để giải toán. HĐ 2. Thực hành: Bài 1: - Ghi các số lên bảng, gọi HS trả lời - Số nào chia hết cho 2? - Số nào chia hết cho 3? - Số nào chia hết cho 5? - Số nào chia hết cho 9? Bài 2: - Gọi HS trả lời và nêu cách làm.. Bài 3: Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Cùng HS nhận xét, bổ sung.. Hoạt động của học sinh. - 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe và điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - HS lần lượt trả lời: - Các số chia hết cho 2 là: 4568, 2050, 35766 - Các số chia hết cho 3 là: 2229, 35766 - Các số chia hết cho 5 là: 7435, 2050 - Các số chia hết cho 9 là: 35766 a. Tìm số có chữ số tận cùng là 0 thì số đó chia hết cho cả 2 và 5 (64620, 5270) b. Trước hết ta tìm các số chia hết cho 2 (64620, 5270, 57234) , sau đó ta tính tổng các chữ số của từng số, nếu tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho cả 3 và 2 (57234, 64620 c. Ta chọn số chia hết cho cả 5 và 2, sau đó tính tổng các chữ số của 2 số này. Nếu tổng các chữ số của mỗi số chia hết cho cả 3 và 9 thì số đó chia hết cho 2,5,3,9 (64620) - 4 HS lên bảng làm bài a. 528; 558; 588 b. 603; 693 c. 240 d) 354. Bài 5: Khuyến khích HS KG. - 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS đọc đề bài - Nghĩa là số HS lớp đó chia hết cho - Câu xếp thành 3 hàng hoặc 5 hàng thì cả 3 và 5..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> không thừa, không thiếu bạn nào nghĩa là thế nào? - Số đó phải thỏa mãn những điều kiện nào của bài? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm xem số đó là số nào? và giải thích cách tìm. . Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 35 . Là số chia hết cho cả 3 và 5 - Số đó là 30. Vì số HS lớp đó chia hết cho 5 nên tận cùng phải là 0 hoặc 5. Số đó nhỏ hơn 35 lớn hơn 20 thì có thể là 25 hoặc 30, mà số đó chia hết cho 3 nên đó là số 30.. 4. Củng cố, dặn dò: - 4 HS nhắc lại. - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - Lắng nghe và thực hiện. - Về nhà có thể làm thêm các bài tập còn lại trong bài. Chuẩn bị Kiểm tra cuối HKI. - Nhận xét tiết học. Môn: TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. - HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/ phút). - Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2). II. Đồ dùng dạy-học: - Phiếu viết tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. - Một số tờ phiếu khổ to để HS lập dàn ý cho bài tập 2a. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết - Thực hiện theo yêu cầu của GV. học. - Nhận xét, đánh giá chung. - Lắng nghe và điều chỉnh. 3. Bài mới. HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> lên bảng. HĐ 2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi của bài đọc. - Nhận xét, cho điểm. Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HD HS thực hiện từng yêu cầu: a. Quan sát một dồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. - Gọi HS xác định yêu cầu của đề. - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ. - Yêu cầu HS từ làm bài (phát phiếu cho 3 HS). - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Gọi HS trình bày dàn ý của mình trên bảng lớp (dán phiếu). - Cùng HS nhận xét. a. Mở bài. - HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi.. - 1 HS đọc yêu cầu.. - 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc to trước lớp. - Quan sát đồ dùng học tập của mình, ghi kết quả quan sát vào vở nháp. - Lần lượt phát biểu. - Nhận xét, bổ sung. + Giới thiệu cây bút quý do ông em tặng nhân ngày sinh nhật. b. Thân bài + Tả bao quát bên ngoài: - Hình dáng thon, mảnh. - Chất liệu gỗ, rất thơm, chắc tay. - Màu tím, không lẫn với bút của ai. - Nắp bút cũng bằng gỗ, đậy rất kín. - Hoa văn trang trí là hình những chiếc lá tre. - Cái cài bằng thép trắng. * Tả bên trong: - Ngòi bút rất thanh, sáng loáng - Nét bút thanh, đậm. c. Kết bài: Em giữ gìn cây bút rất cẩn thận , không bao giờ quên đậy nắp, không bao giờ bò quên bút. Em luôn cảm thấy như có ông em ở bên mình mỗi khi dùng cây bút. b. Viết phần mở bài kiểu gián tiếp, kết - Lắng nghe, thực hiện. bài kiểu mở rộng. - Yêu cầu HS viết bài. - Tự làm bài - Gọi HS đọc bài của mình - Lần lượt đọc bài của mình - Cùng HS nhận xét, tuyên dương những a. Mở bài kiểu gián tiếp: Sách, vở, giấy, em viết hay. mực, thước kẻ... là những người bạn giúp ta trong học tập. Trong những người bạn ấy, tôi muốn kể về cây bút.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> thân thiết, mấy năm nay chưa bao giờ rời xa tôi. b. Kết bài kiểu mở rộng: Cây bút này gắn bó với kỉ niệm về ông tôi, về những ngày ngồi trên ghế nhà trường tiểu học. Có lẽ rồi đây bút sẽ hết mực, tôi phải dùng nhiều cây bút khác nhưng cây bút này tôi sẽ cất trong hộp, giữ mãi như 4. Củng cố, dặn dò: một kỉ niệm tuổi thơ. - Ghi nhớ nội dung vừa học bài tập 2. - Thực hiện. - Về nhà sửa lại dàn ý, hoàn chỉnh phần - Lắng nghe và thực hiện. mở bài, kết quả, viết lại vào vở. - Nhận xét tiết học. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (KIỂM TRA ĐỌC ) I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (Bộ GD&ĐT – Đề kiểm tra học kì cấp Tiểu học, lớp 4, tập một, NXB Giáo dục 2008). II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra). III. Các hoạt dộng dạy học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... 3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Thứ sáu, ngày 23 tháng 12 năm 2011 Môn: TẬP LÀM VĂN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I (KIỂM TRA VIẾT ) I. Mục tiêu: Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí đề kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 4, HKI (TL đã dẫn). II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra). III. Các hoạt dộng dạy học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... 3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Môn: TOÁN Bài: KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I. Tiết 90 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Đọc, viết, so sánh số tự nhiên; hàng, lớp. - Thực hiện phép cộng, trừ các số đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp; nhân với số có hai, ba chữ số; chia số có đến năm chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư). - Dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. - Chuyển đổi thực hiện phép tính với số đo khối lượng, số đo diện tích đã học. - Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, hai đường thẳng song song, vuông góc. - Giải bài toán có đến ba bước tính trong đó có bài toán: Tìm số trung bình cộng; Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra). III. Các hoạt dộng dạy học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... 3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau. Tiết 18. Môn: KĨ THUẬT Bài: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (Tiết 4). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. - Không bắt buộc HS nam thêu. - Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản, phù hợp với HS. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích - Đồ dùng thực hành kĩ thuật dành cho GV.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Kiểm tra việc hoàn thiện sản phẩm thực hành của HS tiết trước. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ1. Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp tục thực hành để hoàn thành sản phẩm cắt, khêu, thêu do mình chọn. HĐ2. Thực hành - Gọi HS nhắc lại những điều cần chú ý khi khâu túi rút dây.. Hoạt động của học sinh. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Lắng nghe, điều chỉnh. - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.. - Khâu viền làm đường miệng túi trước, sau đó vẽ và thêu một mẫu thêu đơn giản bằng múi thêu lướt vặn hoặc thêu móc xích, cuối cùng mới khâu phần thân túi bằng các mũi khâu đã học, Trang trí trước khi khâu phần túi. - Quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng - Thực hành. túng, chưa vẽ được mẫu thêu, thêu chưa đúng kĩ thuật HĐ 3. Trưng bày sản phẩm. - Chọn một số sản phẩm trưng bày trước - Nhận xét, đánh giá, xếp vào các loại: lớp Hoàn thành tốt, hoàn thành, chưa hoàn - Yêu cầu HS nhận xét theo các tiêu chí: thành. . Trang trí được túi rút dây, mẫu thêu đẹp, bố trí cân đối trên thâu túi. . Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định. . Có nhiều sáng tạo. - Cùng HS nhận xét, xếp loại cho các sản phẩm. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà cắt, khâu, thêu những sản phẩm - Lắng nghe và thực hiện. mà mình thích. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học.. Tiết 18. Môn: ĐỊA LÝ Bài: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi, dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. Đề bài (do tổ chuyên môn nhà trường ra)..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> III. Các hoạt dộng dạy học. 1. Nêu yêu cầu tiết học. 2. Nhắc nhở học sinh về: - Đọc kĩ đề bài. - Làm bài vào nháp (nếu cần). - Kiểm tra trước khi nộp bài. - Nghiêm túc khi làm bài, không quay cóp, ... 3. Cần tận dụng thời gian, không nên hấp tấp, vội vã. 4. Thu bài và nhận xét tiết kiểm tra. - Nhắc chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×