Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giao an hinh hoc 6 HK2 hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.95 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG II: GÓC Mục tiêu của chương: Học xong chương này, HS cần đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết và hiểu đc các kn: Mặt phẳng, nửa mp, góc, số đo góc, tia phân giác của góc, đường tròn, tam giác. - Biết sử dụng các công cụ vẽ, đo. - Có kỹ năng đo góc; vẽ góc có số đo cho trước; so sánh các góc, phân biệt góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, góc không; nhận biết hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. - Biết vẽ tia phân giác của góc, vẽ đường tròn, vẽ tam giác biết độ dài ba cạnh. - Làm quen với các họat động hình học, biếtcách tự học hình học theo SGK. Có ý thức cẩn thận, chính xác khi vẽ và đo. Tuần: 20 Tiết: 16 §1 NỬA MẶT PHẲNG Ngày soạn: 20 – 12 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được thế nào là nửa mặt phẳng. Kỹ năng cơ bản: Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, nhận biết được tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. Thái độ: Bước đầu làm quen với việc phủ định một khái niệm. Nhận biết được tia nằm giữa, tia không nằm giữa, …. HS tự giác, tích cực, cẩn thận. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: Họat động của GV Họat động của HS Nội dung ghi bảng Họat động 1: Hình thành khái niệm nửa mặt phẳng bờ a - GV giới thiệu mặt phẳng: Tờ 1/ Nửa mặt phẳng bờ a: giấy, nền nhà, mặt bàn, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng. Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía. - GV vẽ một đường thẳng a. //////////////////////////////////a - Đường thẳng a chia mp bảng - 2phần. thành mấy phần? - GV giới thiệu nửa mp bờ a. - Hình gồm đường thẳng a và - Thế nào là nửa mp bờ b? -HS trl. một phần mp bị chia ra bởi a đc - Ở hình trên ta được mấy nửa mp - Hai. gọi là một nửa mp bờ a. bờ a? - Hai nửa mp như thế gọi lả hai nửa mp đối nhau. - Thế nào là hai nửa mp đối nhau? - Trl. - Hai nửa mp có chung bờ gọi - Treo bảng phụ h2_SGK/72. Giới Thực là hai nửa mp đối nhau..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thiệu và yêu cầu HS thực hiện ?1. hiện ?1. Họat động 2: Hình thành khái niệm tia nằm giữa hai tia - GV yêu cầu HS vẽ hình: 2/Tia nằm giữa hai tia: vẽ hai tia Ox, Oy chung HS x gốc. Lấy A Ox, B vẽ. A z Oy. Kẽ tia Oz chung gốc O B y với Ox, Oy và cắt AB tai Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy một điểm nằm giữa A, B. z       - GV giới thiệu: x A O B y x A O B y z Tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy z x y x - Các em có nhận xét gì về A B A tia Oz và đoạn thẳng AB ở O  y mỗi trường hợp trên. O z B - Khi A Ox, B Oy và Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox, Oy tia Oz chung gốc với Ox, Oy và cắt AB tai một HS điểm nằm giữa A, B thì tia trl. Oz nằm giữa Ox, Oy. Họat động 3: củng cố - GV vẽ thêm hình và hỏi HS tia Oz có nằm giữa - HS xem hình và hai tia Ox và Oy không? Vì sao? z trả lời: không có tia nào nằm giữa. Vì O Oz không cắt AB x y (A Ox, B Oy) - Hãy thực hiện bt3, 5 SGK/73. - HS thực hiện và trl Họat động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học lý thuyết, xem các bt đã sửa - Học và làm theo yêu cầu. và làm bt 4 SGK/73. - Xem trước bài mới. - Xem trước Bài 2. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tuần: 21 Tiết: 17 §2 GÓC Ngày soạn: 21 – 12 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được góc là gì? Góc bẹt là gì? Kỹ năng cơ bản: Học sinh biết vẽ góc, đọc tên góc, viết ký hiệu góc, nhận biết được điểm nằm trong góc. Thái độ: Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác khi vẽ góc, ký hiệu góc. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: Họat động của GV Họat động của HS Nội dung ghi bảng Họat động 1: Kiểm tra bài cũ - Hãy vẽ 2tia Ox, Oy chung gốc. - Học sinh vẽ tuỳ ý. y O x Họat động 2: Góc - 2tia Ox, Oy chung gốc người ta 1/ Góc còn gọi bằng tên khác. Bài học hôm y nay ta sẽ tìm hiểu. O x - Ở hình bên hai tia Ox, Oy có đặc - Hai tia chung  điểm gì? gốc. Góc xOy, ký hiệu xOy - Hình trên được gọi là góc, cụ thể hay xOy là: O: là đỉnh của góc. x,Oy: là canh cua góc. - Vậy góc là gì? - HS trl: Định nghĩa: Góc là hình - Góc xOy hay còn gọi là góc yOx gồm hai tia chung gốc.  ^ yOx O hay góc O (ký hiệu , ) - Nếu trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B A  y thì góc xOy còn O B x gọi là góc AOB hay góc BOA. Họat động 3: Góc bẹt - Hãy vẽ hai tia Ox, Oy đối nhau. - HS vẽ; 1HS 2/ Góc bẹt  - Khi đó ta nói góc xOy là góc bẹt. lên bảng. x O y Góc bẹt là góc có hai - Thế nào là góc bẹt? - HS trl: cạnh là hai tia đối nhau. - Hãy trlời ? SGK/74. - HS trl ?. Họat động 4: Vẽ góc.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Để vẽ góc ta cần vẽ những - HS trl: yếu tố nào? - Ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc đang xét.Cần phân biệt góc có chung đỉnh bằng ký hiệu O1;O2. 3/ Vẽ góc Để vẽ góc, ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của góc. x y 2. O. 1. ^1 O (hay ^2 O. z   zOy hay yOz ) . . (hay xOy hay yOx ) Họat động 5: Điểm nằm trong góc - GV vẽ hình và giới - HS theo 4/ Điểm nằm bên trong góc thiệu: dõi. y M x O Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong góc - Khái niệm” điểm nằm xOy nếu tia OM nằm giữa 2tia Ox, Oy. bên trong ” không có Khi đó ta nói: tia OM nằm trong góc nghĩa khi 2tia đối nhau. xOy. Họat động 6: Củng cố - Hãy thực hiện bt 6; 7; 8 SGK/75. - HS thực hiện và lên bảng. Họat động 7: Hướng dẫn học ở nhà - Học lý thuyết và làm bt9; 10 SGK/75. - Học, làm bt và - Xem trước bài mới. Chuẩn bị thước đo độ. chuẩn bị theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT GIÁO ÁN. Tuần: 22 Tiết: 18 §3 SỐ ĐO GÓC. Ngày soạn: 25 – 12 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết và công nhận mỗi góc có số đo xác định, nắm được số đo góc bẹt bằng 180o. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù. Kỹ năng cơ bản: Học sinh có kỹ năng đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thái độ: Học sinh có thái độ cẩn thận, chính xác trong quá trình đo góc. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, thước đo độ. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu Họat động của GV Họat động của HS Nội dung ghi bảng Họat động 1: Đo góc - Hãy vẽ góc xOy bất kỳ. - HS vẽ goc 1/ Đo góc - Để biết số đo của góc xOy ta dùng xOy. x thước đo độ. GV giới thiệu thước đo độ. O y - GV giới thiệu cách sử dụng thước - HS tự đo góc  đo góc: đặt tâm của thước trùng với vừa vẽ. xOy = 400 đỉnh của góc, vạch số 0 của thước Nhận xét: Mỗi góc có trùng với 1 cạnh của góc, cạnh còn một số đo. Số đo của góc lại của góc đi qua vạch bao nhiêu bẹt là 1800. của thước thì góc đó có sđ bằng bấy Chú ý: Các đơn vị nhỏ nhiêu độ. hơn độ là phút (ký hiệu ‘) - Giới thiệu nhận xét, chú ý: và giây (ký hiệu “). 10 = 60’ ; 1’ = 60” Họat động 2: So sánh hai góc - Để so sánh hai góc ta làm thế - HS trl: 2/ So sánh hai góc nào? Để so sánh hai góc ta so sánh - GV nêu vd và ký hiệu: các số đo của chúng. Họat động 3: Góc vuông, góc nhọn, góc tù - GV vẽ các hình và giới 3/ Góc vuông, góc nhọn, góc tù thiệu: - Góc vuông: y O x  xOy = 900. y. - Góc nhọn: O. x.  00 < xOy < 900. - Góc tù: - Giới thiệu các đn:. y O. x.  900 < xOy < 1800. Các đn: - Góc vuông là góc có số đo bằng 90o. Số đo góc vuông còn được ký hiệu là 1V. - Góc nhọn là góc nhỏ hơn góc vuông. - Góc tù là góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Họat động 4: Củng cố - Hãy thực hiện và trả lời nhanh lần - HS lần lượt trl nhanh. lượt các bt 11; 12; 13; 14 SGK/79. Họat động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại bài học, các bt đã sửa. - Học bài, làm bt và xem - Lam bt 15; 16 và xem trước bài mới. trước Bài 4. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT GIÁO ÁN. Tuần: 23 . . Tiết: 19 §4 KHI NÀO THÌ xOy + yOz = xOz ? Ngày soạn: 28 – 12 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được khi tia Oz nằm giữa hai tia Ox, Oy thì tổng hai . . . góc xOy + yOz = xOz . Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù Kỹ năng cơ bản: Học sinh nhận biết được hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù… Đồng thời biết cộng số đo hai góc kề nhau có một cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. Thái độ: Vẽ hình, đo góc cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: Họat động của GV Họat động của HS Nội dung ghi bảng . . . Họat động 1: Khi nào thì xOy + yOz = xOz ?     - Hãy vẽ xOz , vẽ tia Oy - HS thực 1/ Khi nào thì xOy + yOz = xOz ? hiện và cho nằm giữa hai tia Ox, Oz. - Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và kết quả. xOy yOz    xOz  Hãy đo ; ; rồi - HS trl và Oz thì xOy + yOz = xOz .Và ngược xOy yOz  xOz cho biết có xOy yOz   so sánh + với . lại, nếu + = xOz thì tia Oy - Cho xOz, vẽ tia Oy nằm ba cách đo. nằm giữa hai tia Ox và Oz. giữa hai tia Ox, Oz, làm thế nào để chỉ đo hai lần mà .

<span class='text_page_counter'>(7)</span> biết được số đo của cả ba    góc: xOy , yOz , xOz Họat động 2: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù - GV vẽ hình và 2/ Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. giới thiệu: a/Hai góc kề nhau: z y. O. x.   xOy và yOz là hai góc kề nhau (Oy là cạnh chung). - Giới thiệu 2góc phụ nhau, bù nhau: - Tì sđ góc phụ với góc 200, góc bù với góc 400? - Vẽ hình và giới thiệu:. Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mp đối nhau có bờ chứa cạnh chung. b/Hai góc phụ nhau: Là hai góc có tổng số đo bằng 90o c/Hai góc bù nhau: Là hai góc có tổng số đo bằng 180o d/Hai góc kề bù: y x. O. z.   xOy và yOz là hai góc kề bù. Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau,vừa bù nhau. Họat động 3: củng cố - Hãy thực hiện bt 18; 19; 20 SGK/82. - HS thực hiện; 1HS lên bảng. Họat động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Hoc lý thuyết, làm bt 21; 22; 23 SGK/82; 83. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Xem trước bài mới. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 24 Tiết: 20 §5 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO Ngày soạn: 2 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được trên nửa mp bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ . được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy =mo (00<m0<1800). Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc. Thái độ: Vẽ hình, đo góc cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: Họat động của HS Họat động của HS Nội dung ghi bảng Họat động 1: Vẽ góc trên nửa mặt phẳng - GV nêu vd: - HS vẽ theo 1/Vẽ góc trên nửa mặt phẳng  - GV hướng dẫn HS hướng dẫn. Vd1: Cho tia Ox. Vẽ xOy =500 vẽ hình và nêu cách y vẽ: O 500 x Cách vẽ: - Vẽ tia Ox tùy ý. - Trên một nửa mp có bờ chứa tia Ox, vẽ  tia Oy sao cho xOy =500 0  - Hãy vẽ ABC 30 .. - GV nêu nhận xét:.  - HS vẽ nháp; Vậy xOy là góc cần vẽ. 1HS lên bảng. Nhận xét: Trên nửa mp bờ chứa tia O x bao giờ cũng vẽ được một và chỉ 1 tia . - GV nêu vd:. Oy sao cho xOy = mo. Họat động 2: Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng - Tương 2/ Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng tự HS tự Vd2: Vẽ 2góc xOy và yOz trên cùng một nửa mp 0  0  vẽ: có bờ chứa tia Ox sao cho xOy 30 , xOz 50 . Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa 2tia còn lại? Giải z y 500 300.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> O x Cách vẽ: - Vẽ tia Ox tùy ý. - Trên một nửa mp có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia  0  Oy, Oz sao cho xOy =300, xOz 50 . - GV dẫn dắt đến nhận xét.. Vậy xOy , xOz là các góc cần vẽ. Tia Oy nằm giữa 2tia Ox, Oz. Nhận xét: Nếu trên cùng một nửa mp có bờ chứa . . tia Ox, có xOy < xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz. Họat động 3: củng cố - Hãy thực hiện bt 24; 25; 26 SGK/ 84. - HS thực hiện và trlời nhanh. Họat động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Hoc lý thuyết, làm bt 27; 28; 29 SGK/85. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Xem trước bài mới. - Xem trước Bài 6. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT GIÁO ÁN . Tuần: 25 Tiết: 21 §6 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Ngày soạn: 5 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu được tia phân giác của một góc là gì? Hiểu được đường phân giác của một góc là gì? Kỹ năng cơ bản: Biết vẽ tia phân giác của một góc bằng các hình thức khác nhau Thái độ: Vẽ hình, đo góc cẩn thận, chính xác. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng. thước đo góc. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: Họat động của GV Họat động của HS Nội dung ghi bảng Họat động 1: Kiểm tra bài cũ.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV nêu đề toán và yêu cầu HS thực hiện; 1HS lên bảng - HS thực trình bày: hiện; 1HS  Cho xOz = 60o.Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz sao lên bảng trình bày.    cho xOy = 30o. Tính số đo góc yOz. So sánh xOy và yOz . - Ở hình trên ta có tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz và   xOy  yOz . Vậy ta nói tia Oy là tia phân giác của xOz .. Họat động 2: Tia phân giác của một góc - GV nêu đề toán và yêu cầu HS - HS 1/ Tia phân giác của một góc là thực hiện; 1HS lên bảng trình bày: trlời: gì?  Tia phân giác của một góc là tia Cho xOz = 60o.Vẽ tia Oy nằm nằm giữa hai cạnh của góc và tạo  giữa hai tia Ox, Oz sao cho xOy = với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau. 30o. Tính số đo góc yOz. So sánh z xOy yOz y và . - Ở hình trên ta có tia Oy nằm giữa O x   hai tia Ox, Oz và xOy  yOz . Vậy ta  Tia Oy là tia phân giác của xOz  xOz nói tia Oy là tia phân giác của . Họat động 3: Cách vẽ phân giác của một góc - GV nêu vd và hướng HS 2/Cách vẽ phân giác của một góc  dẫn HS dùng thước nêu Vd: Vẽ tia phân giác Oy của góc xOz có số thẳng, thước đo góc để cách vẽ đo bằng 68o. vẽ. theo Giải suy z nghĩ. y 680. O Cách vẽ:  - Vẽ góc xOz = 68o. x.      Ta có: xOy  yOz và xOy  yOz xOz.  xOz 680  xOy  yOz    2 2. - Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz sao . . cho xOy = 34o (hay zOy =34o)  Vậy tia Oy là tia phân giác của xOz cần vẽ Họat động 4: củng cố - Ngoài cách vẽ tia phân giác của 1góc như trên ta có thể xđ - HS theo  dõi. tia phân giác của xOy bằng cách ghép giấy. - GV cho HS ghi chú ý: Tia Oy là tia   phân giác xOz .   yOz  xOy      xOy  yOz  xOz .    yOz  xOz xOy   2 .

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Hãy trlời bt32 SGK/87 - HS trlời - Hãy sửa bt 30 SGK/87. Họat động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Hoc lý thuyết, làm bt31; 33; 34 SGK/85. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Chuẩn bị tiết học sau luyện tập - Tiết sau luyện tập. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN. Tuần: 26 Tiết: 22 LUYỆN TẬP. Ngày soạn: 10 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh nắm được các kiến thức về góc: Góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc kề, góc bù, góc phụ, góc kề bù, tia phân giác của một góc… Kỹ năng cơ bản: Có kỹ năng vẽ hình, đo góc, vẽ góc, vẽ phân giác của một góc… Thái độ: Có thái cẩn thận, chính xác khi đo góc, bước đầu biết lập luận. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ. HS: SGK, thước thẳng. thước đo góc. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: Họat động của GV Họat động của HS Họat động 1: kiểm tra bài cũ - Thế nào là tia phân giác của 1góc?. Vẽ góc xOy=126o. Vẽ tia phân - HS vẽ giác Ot của góc này. Họat động 2: Tổ chức luyện tập - Hãy thực hiện các bt 33; 34; 35; 36; 37 SGK/87. - HS llượt trbày. Họat động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bt đã sửa. Học ôn lý thuyết từ đầu - HS học theo yêu cầu. chương. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………. KÝ DUYỆT GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần: 27; 28 Tiết: 23; 24 §7 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT. Ngày soạn: 15 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết được cấu tạo dụng cụ đo góc, biết cơ sở của việc đo góc. Kỹ năng cơ bản: Học sinh nắm được các bước của việc đo góc trên mặt đất, có kỹ năng đo góc một cách thành thạo và chính xác nhất. Thái độ: Có thái cẩn thận, chính xác trong khi đo đạc. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, thước đo góc trên mặt đất. HS: SGK, thước thẳng. thước đo góc. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: - GV giới thiệu: Khi cần phải đo một góc trên mặt đất ta không thể dùng thước đo góc mà phải dùng một dụng cụ gọi là Giác kế. - Dụng cụ đo góc trên mặt đất gọi là Giác kế gồm: Một đĩa tròn được chia độ sẳn đặt nằm ngang trên một giá ba chân. Mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm đĩa, hai đầu thanh có hai tấm thẳng đứng, mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng. - GV giới thiệu dụng cụ thực hành: giác kế, cọc, thước thẳng. - GV hướng dẫn HS nắm vững các bước thực hành theo SGK. Cách đo góc trên mặt đất Bước 1: Đặt giác kế sao cho mặt đĩa nằm ngang và tâm của nó nằm trên  đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của ACB . Bước 2: Đưa thanh quay về vị trí 0o và quay mặt đĩa đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở A và hai khe hở thẳng hàng. Bước 3: Cố định mặt đĩa và đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu đóng ở B và hai khe hở thẳng hàng. Bước 4: Đọc số đo (độ) của góc ACB trên mặt đĩa . RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần: 29 Tiết: 25 §8 ĐƯỜNG TRÒN Ngày soạn: 15 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh hiểu được đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu được cung, dây cung, đường kính, bán kính. Kỹ năng cơ bản: Học sinh có kỹ năng sử dụng com pa. Biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của com pa. Thái độ: Vẽ hình, sử dụng com pa chính xác, cẩn thận. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, compa. HS: SGK, thước thẳng. compa. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: Họat động của GV Họat động của HS Nội dung ghi bảng Họat động 1: Đường tròn và hình tròn: - GV vẽ đường tròn và 1/Đường tròn và hình tròn: M hình tròn có bán kính P bằng 5cm và giải thích. O. R. N Đường tròn Hình tròn - Đường tròn tâm O, bkính R là hình - Thế nào là đường tròn - HS trl: gồm các điểm cách O một khoảng bằng tâm O bán kính R. R. Ký hiệu: (O; R). - GV vẽ thêm điểm M, + M là điểm nằm trên (thuộc) đtròn. N, P và yêu cầu HS nhận - HS trl: + N là điểm nằm bên trong đtròn. xét vị trí của các điểm đó + P là điểm nằm bên ngoài đtròn. với đtròn. - Hình tròn là hình gồm các điểm nằm - Thế nào là hình tròn? trên đtròn và các điểm nằm bên trong đtròn đó. Họat động 2: Cung và dây cung: - Giả sử A, B là hai điểm nằm trên 2/Cung và dây cung: đường tròn O thì đtr đc chia thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn (cung)..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV giới thiệu cung AB, dây AB. Đường kính CD.Bán kính OC.. - Hai điểm chia đtròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn (cung). Hai điểm ấy gọi là 2mút của cung. - Đoạn thẳng nối hai mút của cung gọi là dây cung (dây). Dây đi qua tâm gọi là đkính. - Đường kính dài gấp đôi bán kính. - So sánh đường kính với bán kính của đường tròn. - Hãy tính đường kính của đường tròn tâm O bán kính bằng 10cm. - GV giới thiệu cách vẽ đường tròn. Họat động 3: Một số công dụng khác của compa - Như vậy để vẽ đường tròn, ta dùng 3/Một số công dụng compa.Vậy com pa còn có công dụng gì nữa khác của compa không? - GV nêu ví dụ 1. Để so sánh hai đoạn thẳng HS thông thường ta dùng thước để đo.Tuy nhiên thực ta có thể dùng com pa để so sánh.Vây em hiện: nào có thể dùng com pa để so sánh hai đoạn - So sánh hai đoạn thẳng trên? thẳng mà không cần đo - Đây là 1công dụng nữa của compa. dộ dài từng đoạn. HS - GV nêu ví dụ 2: Vẫn hai đoạn thẳng trên làm thế nào để biết độ dài cả hai đoạn mà nêu cách - Đo tổng độ dài của không phải đo riêng từng đoạn? cho học sinh thực hai đoạn thẳng mà hiện. nêu cách thực hiện. không đo riên từng - Ta có thêm một công dụng nữa của compa. đoạn thẳng. Họat động 4: củng cố - Hãy thực hiện bt38; 40 SGK/91. - HS thực hiện bt theo yêu cầu. Họat động 5: Hướng dẫn học ở nhà - Học lý thuyết. Làm bt 39; 42 SGK/ 92; 93. - Học và làm bt theo yêu cầu. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tuần: 30 Tiết: 26 §9 ĐƯỜNG TRÒN Ngày soạn: 16 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh biết được định nghĩa tam giác. Hiểu được các yếu tố về cạnh, góc, đỉnh của tam giác. Kỹ năng cơ bản: Học sinh có kỹ năng vẽ tam giác, biết gọi tên, vẽ tam giác. Nhận biết được điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác. Thái độ: Có ý thức vẽ tam giác, hiểu được ứng dụng của tam giác trong đời sống thực tế. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, compa. HS: SGK, thước thẳng. compa. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: Họat động của GV Họat động của HS Nội dung ghi bảng Họat động 1: Tam giác ABC là gì - GV yêu cầu HS vẽ 3điểm A, B, - HS vẽ 1/Tam giác ABC là gì? C không thẳng hàng. Vẽ các hình A N đoạn thẳng AB, BC, CA. theo M - GV giới thiệu hình các em vừa yêu B C vẽ là tam giác ABC. cầu. Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn - Vậy tam giác ABC là gì? thẳng AB; BC; CA khi 3 điểm A; B; - Tam giác ABC ký hiệu là C không thẳng hàng. ABC hay BAC; CBA. - HS Tam giác ABC ký hiệu là ABC. + Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của  - GV giới thiệu đỉnh, góc, cạnh. trlời: + AB, AC, BC là ba cạnh của  - GV vẽ hình và cho học sinh    nhận xét điểm nằm trong, ngoài + BAC ; ABC ; ACB là ba góc của  tam giác. Ngoài ra ta có: + M là điểm nằm bên trong  + N là điểm nằm bên ngoài  - GV nêu vd và hướng dẫn HS dùng compa vẽ.. 2/Vẽ tam giác: Vd: Vẽ  ABC, AC=3,5cm.. biết. BC=4,5cm,. AB=2cm,.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> A - Thường ta chọn cạnh dài nhất vẽ trước.. 2 cm. B. 3,5 cm 4,5 cm. C. Cách vẽ: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4,5cm. - Vẽ cung tròn tâm B bán kính bằng 2 cm - Vẽ cung tròn tâm C bán kính bằng 3,5cm. - Lấy một giao điểm của hai cung tròn trên, gọi giao điểm đó là A. - Vẽ đoạn thẳng AB, AC. Ta đc  ABC cần vẽ. Họat động 3: củng cố  DEF, biết DE=5cm, EF=7cm, - HS thực hiện và. - Hãy vẽ FD=6cm. trlời. - Làm bt 43; 44; 45 SGK/94; 95. Họat động 4: Hướng dẫn học ở nhà - Học bài và làm bt 46; 47 SGK/95. - HS học và thực hiện bt theo - Ôn tâp toàn chương II. Trlời đc các câu yêu cầu. hỏi và làm bt SGK/96. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT GIÁO ÁN. Tuần: 31 Tiết: 27 ÔN TẬP CHƯƠNG II Ngày soạn: 17 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức chương 2: Góc, vẽ góc, phân giác, tam giác, đường tròn, các loại góc… Kỹ năng cơ bản: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng vẽ hình, bước đầu biết sử dụng các ký hiệu toán học. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: Giáo án, SGK, thước thẳng, compa. HS: SGK, thước thẳng. compa. III/ Tiến trình lên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: Họat động của GV Họat động của HS Họat động 1: Đọc hình - GV treo bảng - HS nhìn bảng phụ và trlời: phu6 và hỏi: Mỗi 1/ đM nằm trên nửa mp bờ a hình sau cho biết 2/ Góc xOy nhọn, đM nằm trong xOy kiến thức gì? 3/ Góc xOy vg 4/ Góc xOy tù 5/ Góc xOy bẹt   6/ 2góc tAv , vAu kề bù hay tia Av nằm giữa 2tia At, Au.   7/ 2góc aOb , bOc phụ nhau. . 8/ Tia Oz là tia phân giác của xOy . 9/ Tam giác ABC. 10/ Đtròn tâm O, bk R. Họat động 2: Điền vào chỗ trống a/ Bất kỳ đg thẳng trên mp cũng là..... a/ ......bờ chung……..đối nhau. của hai nửa mp ........ b/ Số đo của góc bẹt là ……….. b/ …………1800.    c/ ..tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz… c/ Nếu …… thì xOy  yOz xOz d/ Tia phân giác của một góc là tia …. d/ …nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai óc bằng nhau. e/ …góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. e/ Góc bẹt là…………. Họat động 3: Tìm câu đúng sai a/ Góc tù là góc lớn hơn góc vg.   b/ Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOy  yOz . . a/ S b/ Đ c/ S d/ S e/ S f/ S. c/ Tia phgiác của xOy là tia tạo với hai cạnh Ox, Oy hai góc bằng nhau. d/ Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800. e/ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung. f/ Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA. Họat động 4: Vẽ hình - Hãy làm bt 3; 4; 6; 8 SGK/96. - HS thực hiện nhanh. Họat động 5: Trả lời câu hỏi - Trlời nhanh các câu hỏi 1; 2; 5; 7 SGK/96 - HS trlời nhanh. Họat động 6: Hướng dẫn học ở nhà - Xem lại các bt đã thực hiện và đã sửa trong chương II. - Học và chuẩn bị tiết - Ôn kỹ lý thuyết và bt , tiết sau ktra 1tiết. sau ktra 1tiết. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT GIÁO ÁN.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần: 32 Tiết: 28 KIỂM TRA CHƯƠNG II. Ngày soạn: 18 – 1 Ngày dạy: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Kiểm tra việc nắm chương trình hình học của chương 2, thông qua đó có kế hoạch bổ xung kiến thức cho học sinh, đồng thời giúp cho học sinh có sự điều chỉnh kiến thức của mình. Kỹ năng cơ bản: Kiểm tra kỹ năng vẽ hình, lập luận . Thái độ: Có thái độ học tập đúng đắn, trung thực trong khi kiểm tra. II/ Chuẩn bị của GV và HS: GV: chuẩn bị đề kiểm tra photo sẳn. HS: nhận đề ktra và làm bài nghiêm túc. III/ Tiến trình lên lớp: 1/ Ổn định tổ chức lớp: 2/ Các họat đông dạy học chủ yếu: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Ch2. Cấp độ Nhận biết Chủ đề 1. Tia đối nhau Số câu hỏi Số điểm 2.Các góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. Số câu hỏi. MỐN TOÁN HH 6 Thông hiểu. Vận dụng Cộng. TNKQ TL Hiểu được thế nào là hai tia đối nhau.. TNKQ. Thấp Cao TNKQ TL TNKQ. TL. TL. 1 0 0.5 Tìm được đúng số đo Vận dụng các góc kề được góc nhau, phụ kề nhau để nhau, bù tính toán. nhau, kề bù. 3. 1 0. 1. 0. 0.5điểm (5. 4.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Số điểm. 0. 1.5 Vẽ được Vận dụng tia phân được tia giác của phân giác một góc và của một nêu cách góc để tính vẽ toán. Biết thế 3. Tia nào là tia phân giác phân giác của một của một góc góc Số câu hỏi Số điểm. 0.5. 1. 2điểm (20. 1 0.5. 0. 1. 3. 3. 4. 7.5điểm (75 0. TS câu TN TS điểm TN TS cu TL TS điểm TL TS cu hỏi TS Điểm Tỷ lệ %. 1. 4. 1. 0.5. 2 0. 0.5 0. 0 1 0.5 5%. 0 0 1. 0. 5 2 20%. 6 câu TNghiệm 3điểm (30 2 câu TLuận 4 7điểm (70. 1 3. 3. 8 Câu. 7,5 75%. 10điểm (100. BÀI KIỂM TRA 1t Ch2 HH6 Thời gian làm bài : 45phút A/ TRẮC NGHIỆM:. (3đ).   Câu 1/ Cho xOy = 780. Vẽ tia Oz là tia đối của tia Ox. Số đo của yOz bằng A. 780 B. 120 C. 420 D. 1020  Câu 2/ Điều kiện nào để tia Oy là tia phân giác của xOz ?  A. xOy =  xOy.  yOz = .  xOz 2  xOy.   B. xOy = yOz . C. = yOz và + yOz = xOz D. A hoặc C 0 Câu 3/ Số đo góc phụ với góc 56 là: A. 340 B. 1240 C. 240 D. 650 Câu 4/ Có bao nhiêu tia phân giác của một góc bẹt? A.1tia B. 2tia C. 3tia D. 4tia 0 Câu 5/ Số đo của góc bù với góc 35 là: A. 550 B. 450 C. 1450 D. 650 . . . . . Câu 6/ Cho hai góc xOy và yOz kề nhau, biết xOz = 1200 và xOy = 2. yOz A. 300 B. 400 C. 600 D. 900 B/ TỰ LUẬN (7đ)  Bài 1/ Vẽ tia phân giác Oy của góc xOz = 1260. Nêu cách vẽ. (3đ) .   Bài 2/ Vẽ hai góc kề bù xOy và yOz , biết xOy = 1300. Gọi Om là tia phân giác      của xOy , On là tia phân giác của yOz . Tính mOz , xOn , mOn ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM PHẦN I : TRẮC NGHIỆM (3đ ) Câu Đáp án. 1 D. 2 D. 3 A. 4 B. 5 C. 6 B. PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7đ ) Nội dung. Điểm. Bài 1 - Vẽ hình đúng, ký hiệu đúng z. 1đ y. 0. 126 O. x. Cách vẽ:  - Vẽ góc xOz = 126o. 0,5 đ.      Ta có: xOy  yOz và xOy  yOz xOz.  xOz 126 0  xOy  yOz   630  2 2. 0,5 đ.   - Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz sao cho xOy = 63o (hay zOy =63o)  Vậy tia Oy là tia phân giác của xOz cần vẽ Bài 2 - Vẽ hình đúng m y n. 0,5 đ 0,5 đ. x. O. 0,5 đ. z 1đ.  Tính mOz  Tính zOy :   Ta có xOy + yOz =1800 (Vì 2góc kề bù)  1300 + yOz =1800. .  yOz =500  Tính mOy.  xOy 1300   xOm mOy   650  2 2 Ta có (Vì Om là tia phân giác của xOy )    Vậy mOz = mOy + zOy = 650 + 500 = 1150. 0.5đ 0.5đ.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>  Tính xOn. 0.5đ.  Tính yOn. yOz 500 yOn nOz    250  2 2 Ta có (Vì O là tia phân giác của yOz )    Vậy xOn = xOy + yOn = 1300 + 250 = 1550  mOn. 0.5đ 0.5đ. Tính. . . Ta có: mOn = mOy + yOn = 650 + 250 = 900 RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… KÝ DUYỆT GIÁO ÁN .

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

×