Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

On tap dia 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 139 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . ÔN TẬP HÓA 8 → 12 LỜI NÓI ĐẦU Hóa học là một môn học gắn liền với đời sống con người, không thể tách rời. Nhưng để học và viết đúng phương trình, giải thích những hiện tượng hóa học thì không phải dễ. Điều dễ nhận thấy là đa phần các em học sinh dễ bị sai xót trong khi giải bài tập là do các em chưa nắm được lí thuyết, viết phương trình sai .Vì thế, “ Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12” được viết nhằm mục đích giúp các em dễ dàng củng cố lại kiến thức từ khi mới làm quen môn hóa ở chương trình lớp 8. Cuốn sách được biên soạn theo hai phần : Phần I: Các phương trình hóa học Phần II: Lí thuyết.. Với mong muốn cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản, các phương trình thường gặp, các cách giải bài tập thông qua minh họa để các em dễ hiểu và học tốt. Nhưng tri thức là vô tận và trong quá trình biên soạn không tránh khỏi sai xót.Kính mong nhận được hồi âm. Mọi đóng góp xin vui lòng gửi về: Email: hoặc ĐT: 0972302430 Trân trọng kính chào! Tác giả Nguyễn Hoàng Sơn. Trong quá trình biên soạn , tôi có sử dụng tư liệu của các quí‎ thầy, cô sau: 1. Thầy Bùi Đăng Khương 2. Cô Trương Thị Minh Hải 3. Thầy Nguyễn Hữu Tiến 4. Thầy Huỳnh Thái Sơn Và tài liệu của 1 số thầy cô khác cùng các tư liệu từ các trang mạng. Tài liệu này được chia sẻ trên mạng không nhằm mục đí‎ch lợi nhuận. Khi sử dụng tài liệu, xin vui lòng ghi rõ tên tác giả.. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . PHẦN I: CÁC PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC THƯỜNG GẶP Bảng tuần hoàn tiêu chuẩn Nhóm → 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10 11 12 13 14. 15. 16. 17 18. ↓ Chu kỳ 1 H 3 4 Li Be Bản quyền thuộc về thầy Nguyễn Hoàng Sơn. 5 B. 6 C. 7 N. 8 O. 9 F. 2 He 10 Ne. 3. 11 12 Na Mg. 13 14 Al Si. 15 P. 16 S. 17 Cl. 18 Ar. 4. 19 20 21 K Ca Sc. 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 Ti V Cr Mn Fe Co Ni Cu Zn Ga Ge As. 34 Se. 35 Br. 36 Kr. 5. 37 38 39 Rb Sr Y. 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 Zr Nb Mo Tc Ru Rh Pd Ag Cd In Sn. 51 Sb. 52 Te. 53 54 I Xe. 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 Hf Ta W Re Os Ir Pt Au Hg Tl Pb. 83 Bi. 84 Po. 85 86 At Rn. 1 2. 6. 55 56 57 Cs Ba La. *. ** 7. 87 88 89 Fr Ra Ac. uplo ad.1 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 23do Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn Uut Uuq Uup Uuh Uus c.net Uuo. * Nhóm Lantan. 58 59 60 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 Ce Pr Nd Pm Sm Eu Gd Tb Dy Ho Er Tm Yb Lu. ** Nhóm Actini. 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 101 102 103 Th Pa U Np Pu Am Cm Bk Cf Es Fm Md No Lr Các nhóm cùng gốc trong bảng tuần hoàn. Kim loại kiềm. Kim loại kiềm thổ. nhóm Lantan. nhóm Actini. Kim loại chuyển tiếp. Kim loại yếu. Á kim. Phi kim. Halôgen. Khí trơ. * Các phương trình thường gặp :. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . A. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC: Cách đọc tên 1. Thông thường: Tên oxit : Tên nguyên tố + oxit VD: Na2O : Natri oxit. CO: Cacbon oxit. 2. Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bzơ : Tên kim loại (kèm hoá trị) + oxit. VD: FeO: Sắt (II) oxit. 3. Nếu phi kim có nhiều hoá trị. Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit. (có tiền tố chỉ số nguyên tử) các tiền tố: mono(1 ngyên tử), đi(2 ngyên tử), tri(3 ngyên tử), tettra(4 ngyên tử), penta(5 ngyên tử). số nguyên tử là 1 thì không đọc mono. VD: P2O5: đi photpho penta oxit. SO3: Lưu huỳnh tri oxit. CO2: Cacbon tri oxit. 1. 2H2 + O2 ⃗ t 0 2H2O 2. H2 + Cl2 ⃗ t 0 2HCl ( khí hidro clorua ) 3. H2 + Br2 ⃗ t 0 2HBr ( khí hidro bromua) 4. C + O2 ⃗ t 0 CO2 ( khí cacbonic ) 5. 4P(r) + 5 O2(k) 2P2O5(r)( điphotphopentaoxit ) 6. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 ( Axit Photphoric ) 7. Na2CO3 + CaCl2( Canxi clorua) → CaCO3↓ (Canxi cacbonat) + 2 NaCl 8. CaO + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O Dãy hoạt động hóa học của Kim loại: K Na Ca Ba Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H. Cu Hg At Pt Au. Kim loại + H2SO4loãng ( hoặc HCl, HBr )→ Muối + H2↑ KL đứng trước H2 mới thực hiện phản ứng Ví‎ dụ: Cu + HCl → ( Không xảy ra phản ứng ) Nhớ: Al , Fe không phản ứng với H2SO4 đặc nguôi, HNO3đặc nguội 9. S(r) + O2(k) ⃗ t 0 SO2(k) 10. 3Fer + 2O2(k) ⃗ t 0 Fe3O4 ( Oxit sắt từ ) 11. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O 12. Na2O + H2O → 2NaOH ( Natri hidroxit : xút ) 13. 2KMnO4 ( Thuốc tím-Kali permanganate) → K2MnO4 + MnO2 + O2. Kali manganat (K2MnO4 ), Mangan đioxit (MnO2 ) 14. 2KClO3( Kali clorat ) → 2KCl + 3 O2. 15. 2H2O ⃗ t 0 2H2 + O2 16. 2Na + Cl2 ⃗ t 0 2NaCl ( natri clorua ) 17. 2Fe + 3Cl2 ⃗ t 0 2FeCl3 (Sắt ( III ) clorua ) 18. Cl + H2O ⃗ t 0 HCl + HclO ( axit hipoclorơ ) 19. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O ( NaClO: natri hipoclorit ) - Nước javen gồm NaCl, NaClO Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 20. 4 HClđặc + MnO2 ⃗ đunnhe MnCl2 + Cl2↑ + H2O ( MnO2: Manganđioxit ) 21. 2NaCl + H2O đpdd/vn 2NaOH + Cl2↑ + H2↑ 0 ⃗ 22. 2CuO + C t CO2 + 2Cu 23. 2PbO + C ⃗ t 0 CO2 + 2Pb 24.Fe2O3 + 3CO ⃗ t 0 2Fe + 3CO2 25. CO + O2 ⃗ t 0 2CO2 26. CO2 tác dụng với dd kiềm NaOH, KOH CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O ( Na2CO3:Natri cacbonat- muối trung hòa) CO2 + NaOH → NaHCO3 ( NaHCO3:Natri hidrocacbonat-muối axit ) - CO2 tác dụng với KOH các em ghi tương tự nha. - Chú tỷ lệ: CO2 tác dụng với kiềm NaOH, KOH ( nâng cao ) nNaOH =k Lập tỷ lệ: nCO + k ≤ 1: tạo 1 muối: NaHCO3 → NaOH hết ( lấy số mol NaOH tính ) P/t: NaOH + CO2 = NaHCO3 + 1< k < 2 tạo 2 muối: ( đặt ẩn giải hệ phương trình nNaOH= x + y; nCO2 = x + 2y ) P/t: NaOH + CO2 = NaHCO3 x x 2. 2NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O y 2y + k ≥2 tạo 1 muối Na2CO3 ( lấy nCO2 tính ) P/t: 2NaOH + CO2 = Na2CO3 + H2O 27. CO2 tác dụng với kiềm thổ Ca(OH)2, Ba(OH)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 - CO2 tác dụng với Ba(OH)2 các em ghi tương tự nha. - Chú tỷ lệ: CO2 tác dụng với kiềm Ca(OH)2, Ba(OH)2 ( nâng cao ) OH ¿2 ¿ Lập tỷ lệ: Ca ¿ n¿ ¿ + k ≤ ½ tạo muối Ca(HCO3)2 ( lấy nCa(OH)2 tính P/t: Ca(OH)2 + 2CO2 = Ca(HCO3)2 + 1/2< k <1 tạo 2 muối Ca(HCO3)2 và CaCO3 ( đặt ẩn ) P/t: Ca(OH)2 + 2CO2 = Ca(HCO3)2 x 2x Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O y y OH ¿2 ¿ nCO =2 x + y và Ca ¿ n¿ + k ≥ 1 tạo muối CaCO3 ( lấy nCO2 tính ) P/t: Ca(OH)2 + CO2 = CaCO3 + H2O 2. 28. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O (K2CO3 ghi tương tự ) 29. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O ( KHCO3 ghi tương tự ). Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 30. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O ( BaCO3 ghi tương tự ) 31. Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2↑ + 2H2O ( Ba(HCO3)2 ghi tương tự ) 32. Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3↓ ( K2CO3 ghi tương tự ) 33. NaHCO3 + NaOH →Na2CO3 + H2O ( KHCO3 ghi tương tự ) 34. CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2↑ ( BaCO3 ghi tương tự ) 35. 2NaHCO3 ⃗ t 0 Na2CO3 + CO2↑ + H2O 36. Si (silic) + O2 ⃗ t 0 SiO2 37. SiO2 + 2NaOH → Na2SiO3 + H2O 38. SiO2 + CaO ⃗ t 0 CaSiO3 + H2O 39. Na2CO3 + SiO2 ⃗ t 0 Na2SiO3 + CO2↑ 40. CaO + SiO2 ⃗ t 0 CaSiO3 41.6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O 42. 2NaOH + SO2 → Na2SO4 + H2O 43. Ca(OH)2 + SO3 → CaSO4 + H2O 44.Ca(OH)2 + SO3 → CaSO4 + H2O 45.2KOH + N2O5 → 2KNO3 + H2O 46. CH4 + 2O2 ⃗ t 0 CO2 + 2H2O Cân bằng phản ứng cháy: CxHy ( chất hữu cơ đem đốt ) y CxHy + O2 ⃗ t 0 x CO2 + 2 H2O 2x + y/2 47. CH4 (metan)+ Cl2 ⃗ ás CH3Cl ( metyl clorua ) + HCl 48. CH2=CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br ( đibrom etan )  49.C2H2 + 2Br2 C2H2Br4 Fe , t 50.C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr 51. C2H2: H–C=C–H 52.C2H4: H H C=C H H 53. CH4: H. H–C–H H 54.C2H6: CH3 – CH3 55. C3H6: CH3 – CH2 – CH3. 56. C6H6 : H H. C C. H C. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. C H. Nguyễn Hoàng Sơn . C C. H. H 15000 C ;lamlanhnhanh  C2H2 + 3H2 57. 2CH4        C ,6000 C  C6H6 ( benzen) 58. 3C2H2     59. C2H5OH ( Rượu etylic ) Hay CH3 – CH2 – OH H H H–C–C–O–H H H 60.2C2H5OH(l) +2Na(r)  C2H5ONa(dd) +H2(k) * C2H5OH không phản ứng được với NaOH axit 61. C2H4 + H2O C2H5OH 62. CH3COOH (axit axetic ) CH3 – COOH H O H–C – C O–H H 63.Na2CO3(r) + 2CH3COOH(dd) → 2CH3COONa(dd) + H2O (l) + CO2 (k) 64.CH3COOH (dd) + NaOH(dd) CH3COONa (dd) + H2O (l) 65. H2SO4đ, t0 CH3COOH (dd) + C2H5OH (dd) CH3COONa (dd) + H2O (l) 2CH3COOH + Zn  (CH3COO)2 + H2 Xt ,t 0  4CH3COOH + 2H2O 66. 2C4H10 (butan) + 5O2    Mengiam  CH3COOH + H2O 67. CH3CH2OH + O2     68. Phân tử glixerol có CTCT : CH2 – OH hoặc CH2 – CH – CH2. CH – OH. Viết gọn : C3H5(OH)3. OH OH. OH. CH2 – OH * Các axit béo là axit hữu cơ có CT chung là :R - COOH. - Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glierol với các axit béo và có công thức chung là (R- COO)3C3H5. Trong đó R có thể là :C17H35- ; C17H33 - ; C15H31 - .... Vd: (C17H35COO)3C3H5: tritearylglixerol ( tritearin) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol ( triolein)  axit  t0 69. (RCOO)3C3H5 + 3H2O C3H5(OH)3(Glixeron ) + RCOOH. t0 70. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH   C3H5(OH)3 + 3RCOONa 66. Phản ứng thủy phân: (-C6H10O5)n+ nH2O nC6H12O6 Tinh bột glucozo. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. 71.6nCO2+ 5nH2O.  clorophin    ánhsang. 72.C12H12O11 + H2O Saccarozo. Nguyễn Hoàng Sơn . (-C6H10O5-)n + 6n O2. axit t0.  . C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ(không thực hiện pứ tráng gương) Menruou     73. C6H12O6 (glucozơ) 30  320 C 2C2H5OH + 2CO2 Menruou  30  320 C  74.C6H12O6 (glucozơ) 2C2H5OH + 2CO2 Nhớ: Công thức Tính chất vật lý Tính chất hóa học Rượu etylic C2H5OH - Là chất lỏng, không - T/d với oxi. màu, sôi ở 78,30, tan - T/d với Na vô hạn trong nước - T/d với Axit axetic. Axit axetic CH3COOH - Là chất lỏng, không - T/d với kim loại màu, vị chua, tan vô - T/d với kiềm hạn trong nước - T/d với muối - T/d với rượu Chất béo (RCOO)3C3H5 - Là chất lỏng, không - T/d với nước( p/ư thuỷ tan trong nước, nhẹ phân) hơn nước, tan trong - pư xà phòng hóa. bezen Bài tập vận dụng: Hoàn thành các chuỗi phản ứng sau: nuoc  HRuouetylic    Mengiam oxi      2 SO4, d ax it 1. C2H4 A B etyl axetat C2H4Br2. (1) (2) (3) 2.CH4   C2H2   C6H6   C6H5Br 3. Hãy chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống và ghi điều kiện của phản ứng (nếu có).  CH3COONa + H2O a.CH3COOH + …….  CH3COOK + CO2 b.CH3COOH + ........ + H2O  c.C2H5OH + ........ C2H5ONa + .....  RCOONa + C3H5(OH)3 d. .......... + ........ 4. benzen 8 CaCO3 ⃗1 CaO ⃗2 CaC2 ⃗3 C2H2 ⃗4 C2H2Br2 5 Tetrabrom etan 6 Etylen ⃗7 etan. B.CÔNG THỨC HÓA HỌC: (PHẦN BÀI TẬP CƠ BÀN ) -Hạt nhân nguyên tử Proton có điện tích (+) Hạt nhân tạo bởi: Nơtron không mang điện. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Các nguyên tử cùng loại thì có cùng số e. Số e = số P - Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. - Công thức hóa học của hợp chất Công thức chung: AxBy ; AxByCz Trong đó: A,B là kí hiệu nguyên tố, x,y là chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một chất. Ví‎ dụ: HCl, Na2O, H2SO4, MgCl2… * Quy tắc về hóa trị 1. Quy tắc - Công thức chung: Aax Bby + a,b là hóa trị của ng tố A,B + x,y lần lượt là chỉ số nguyên tử của các nguyên tố A,B (B có thể là nhóm nguyên tử của các nguyên tố) - a.x = b . y * Tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích và chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. 2. Vận dụng a. Tính hóa trị của một nguyên tố Ví dụ: Tính hóa trị của S trong hợp chất SO3 biết hóa trị của o xi là II. - Gọi a là hóa trị của S. Theo quy tắc hóa trị ta có: a.1 = 2.3 → a = 6 - Lưu huỳnh có hóa trị VI b. Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị. Ví dụ: lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al có hóa trị III, Cl có hóa trị I. - Công thức chung: AlIIIxClIy - Theo quy tắc hóa trị ta có: x . III = y . I x I 1 = = - Rút ra tỉ lệ : y III 3 Vậy x = 1, y = 3 - CTHH: AlCl3 - Các bước lập công thức. B1: Viết công thức chung của hợp chất có các chỉ số về hóa trị. B2: Áp dụng quy tắc hóa trị và rút ra tỉ lệ x,y. B3: Thay kết quả vừa tìm được vào công thức chung. * Các bươc lập một phương trình hóa học B1 Viết sơ đồ phản ứng Al + O2 → Al2O3 B2 Ta cân bằng số nguyên tử của nguyên tố Al, O trước tiên ta làm tròn số nguyên tử của nhôm và O ở vế phải ta thêm 2 vào hệ số Al + O2 → 2Al2O3 Bên trái thêm 4 vào hệ số của nhôm, 3 vào hệ số của O B3 Viết thành phương trình phản ứng. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 * Lưu ý - Không viết 6O trong phương trình, vì O2 ở dạng phân tử. - Viết hệ số cao bằng kí hiệu - Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì ta coi nhóm đó như một đơn vị để cân bằng. Khối lượng chất ( g ) m = n. M → n = m n. Trang 8. m →M= M.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Ví‎ dụ: Cho 0,25 mol CO2 tính khối lượng của CO2 được bao nhiêu gam ? Biết khối lượng mol của CO2 là 44g. Giải - Khối lượng của 0.25 mol CO2 là. mCO2 = 44 x 0.25 = 11g V Thể tích : V = n.22,4 ( lít ) → n = 22 , 4 Ví‎ dụ 1: Cho 0.25 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là bao nhiêu ? Giải Thể tích của 0.25 mol CO2 ở đktc là. VCO2 = 22,4 x 0.25 = 5.6 lít Ví‎ dụ 2: Cho 1.5 lít khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ? 1. 5 =0 .07 mol nA = 22. 4 Nồng độ mol: CM =. n V (l). (M)→V=. n →n= CM. CM.V mct . 100 mdd. Nồng độ phần trăm: C% =. → mdd=. mct . 100 C% Hiệu suất phản ứng: H% =. mtt . 100 mlt. Với: m : Khối lượng chất (g) n: Số mol chất ( mol ) M: khối lượng mol ( đvC) V: thể tích chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ( l ) CM: Nồng độ mol/lit (M ) mtt <mlt với mtt: Khối lượng thực tế , mlt: khối lượng lí‎ thuyết - Công thức tính tỉ khối của chất khí MA dA/B = MB dA/B là tỉ khối của chất khí A đối với khí B - Ví‎ dụ: Khí O2 nặng hay nhệ hơn khí N2 bao nhiêu lần ? 32 =1,1 dO2/N2 = 28 MA dA/kk = 29 dA/kk là tỉ khối của chất khí A đối với không khí Ví‎ dụ: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? MSO 2 64 = =2,1 dSO2/kk = 29 29. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . * Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. VD: Một hợp chất có 40% Cu, 20% S và 40% 0. biết Mh/c = 160g. xác định công thức hóa học của hợp chất. - Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. 160 . 40 =64 ( g) mCu = 100 160 .20 =32(g) mS = 100 160 . 40 =64 ( g) hay m0 = 160 – (64 + 32) = 64 (g) m0 = 100 - Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất 64 32 =1 ( mol ) ; nS = =1(mol) nCu = 64 32 64 =4 (mol) n0 = 16 - Bước 3: Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất → viết cthh của hợp chất. Trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử 0 → công thức hóa học của hợp chất là: CuS04 VD2: MB = 106g có 43,4% Na, 11,3% C, và 45,3% 0. tìm cthh của B. Giải: 43 , 4 .106 =46 (g) Bước 1: mNa = 100 11 , 3. 106 =12(g) mC = 100 45 , 3 .106 =48(g) hay m0 = 106 – (46+12) m0 = 100 46 12 48 =2(mol) ; nC = =1(mol) ; nO = =3(mol) Bước 2: nNa = 23 12 16 Bước 3: Trong 1 phân tử chất B có 2 nguyên tử Na; 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử 0 CTHH của B là: Na2C03 * Biết thành phần % các nguyên tố, biết M xác định CTHH: - Đặt CTHH dạng chung: AxByCz - Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố x . M A y . M B z . M C M Ax .By .Cz = = = %A %B %C 100 %A . M Ax .By .Cz - Giải: x,y,f (x = ) MA - Có dự kiện M đặt tỉ lệ dọc, đáp số là CT phân tử cuả hợp chất. * Biết % các nguyên tố, không có dự kiến M xác định CTHH. - Đặt CTHH có dạng Ax By Cz - Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố x.MA: y.MB; z . MC = %A:%B:%C hoặc mA . mB . mC. %A %B %C : : ⇒ x: y : z = M A MB MC m A m B mC : : Hoặc = M A M B MC Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Chia cho số nhỏ nhất x:y:z = tỉ lệ các số nguyên dương = a:b:c - CTHH là Aa Bb Cc VD: Gọi CTHH là Fex0y ta có tỉ lệ 56x:16y= 70:30 x 70 30 = : ⇒ = 1,25 : 1,875 chia cho 1,25 x : y = 1. 1,5 ⇒ x : y = 2 : 3 y 56 16 Vậy CTHH là Fe203 * Các bước tiến hành giải bài toán theo PTHH. + Đổi số liệu đầu bài cho ra số mol của chất. + Lập PTHH + Dựa vào PTHH tính ra số mol của chất cần tìm. + Tính khối lượng hoặc thể tích chất khí theo yêu cầu của bài. Ví‎ dụ: Cho 2,8g sắt tác dụng với dung dịch axit clohidric ( HCl ) – phản ứng vừa đủ. a. Tìm thể tích khí H2 thu được sau phản ứng ? b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng. mFe= 2,8 g a) VH ❑2 (đktc) = ? b) mHCl = ? ( Bản quyền thuộc về thầy Nguyễn Hoàng Sơn ) Giải: 2,8 =0 , 05(mol) nFe = 56 + PTHH: Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 + Theo phương trình cứ 1 mol Fe tác dụng với 2 mol HCl → 1 mol H2 Theo bài ta có 0,05 mol Fe → x (mol) → y (mol) Y = nH ❑2 = 0,05 mol a) Thể tích H2 ở đktc là: VH ❑2 = n . 22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l) b) mHCl = 0,1. 36,5 = 3, 65 (g) * Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Ví‎ dụ: Một hợp chất hóa học có công thức KNO3. Hãy xác đinh thành phần % về khối lượng của các nguyên tố. Giải: - Khối lượng mol của hợp chất là MKNO3 = 39 + 14 + (3. 16) = 101 g - Số mol của các nguyên tử trong hợp chất: 1 mol ngt K, 1 mol ngt N, 3 mol ngt O. 39 .100 % =38 . 6 % %K = 101 14 . 100 % =13. 8 % 101 %O = 100% - (13.8% + 38.6%) = 47.6% %N =. * Biết thành phần các nguyên tố, hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Ví‎ dụ: - Cho biết: %Cu = 40; %S = 20%; %O = 40. Mhc = 160 g - Xác định công thức hóa học của hợp chất Giải Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Khối lượng của mỗi ngtố có trong 1 mol hợp chất. 160 . 40 160 .20 =64 g ms = =32 g mCu = 100 100 160 . 40 mO = = 64 g 100 64 32 =1 mol =1 mol nCu = nS = 64 32 64 =4 mol nO = 16 - Trong 1mol phân tử chất có 1ngt Cu, 1 ngt S, 4 ngt O. Vậy công thức CuSO4 * Tìm CM của dung dịch khi trộn hai dung dịch đồng chất Các bước để giải bài tập này là : n1 +n2 B1: Tìm số mol chất tan có trong mỗi dung dịch. C M= V 1 +V 2 B2 : Tìm tổng thể tích của hai dung dịch. B3 : Tìm nồng độ mol/l của dd sau khi trộn. Ví‎ dụ: Trộn 2 lít dung dịch đường 2M với 1lít dd đường 0,5M. Tính nồng độ mol/l của dd đường thu được ? Giải: Số mol đường có trong dung dịch 1 : n1= 2×2 = 4mol Số mol đường có trong dung dịch 2 : n2 = 0,5 ×1 = 0,5 mol. Số mol đường có trong dd sau khi trộn : 4 + 0,5 = 4,5 mol Thể tích của dung dịch sau khi trộn : V = 2 + 1 = 3 lít Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn : 4,5 C M= =1,5 M 3 Bài tập áp dụng: Bài 1: Nung hỗn hợp gồm 5,6 gam sắt và 1,6 gam lưu huỳnh trong mội trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 1M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B.Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã tham gia phản ứng. Hướng dẫn: 5,6g Fe ⃗ 1,6g S t 0 rắn A + HCl ( 1M : CM) → hh khí B, tìm VHCl = ? * Khi gặp bài toán cho có dữ kiện mà 2 chất tham gia phản ứng đều tìm được số mol thì các em phải tìm số mol của 2 chất rồi so sánh xem chất nào hết (nhân chéo chia ngang ) 5,6 =0,1 ( mol ) Số mol Fe: nFe = 56 1,6 =0 , 05 ( mol ) Số mol S: nS = 32 Fe + S ⃗ t 0 FeS 1 1 0,1 ?. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . ( Gỉa sử nếu Fe hết thì nFe = 0,1 thế vào phương trình ) → nS p/ứ =. 0,1. 1 = 0,1> 1 hệ số của Fe. nS=0,5 ( ban đầu ) → vô lí → S hết Fe + S ⃗ t 0 FeS 1 1 ? 0,05 0 ,05 . 1 =0 , 05 (mol) < nFe ban đầu = 0,1 ( hợp lí ) Số mol sắt phản ứng: nFe p/ứ = 1 Số mol Fe dư: nFe dư = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol ) 0 ,05 . 1 Số mol FeS: nFeS = = 0,05 (mol ) 1 Vậy rắn A gồm: Fe (0,05 mol ) FeS ( 0,05 mol ) + HCl 1M Fe + 2HCl = FeCl2 + H2↑ ( 1 ) 1 2 0,05 0,1 FeS + 2HCl = FeCl2 + H2 S ↑ ( 2 ) 1 2 0,05 0,1 0 ,05 . 2 =0,1(mol) Số mol HCl ở pt ( 1) nHCl = 1 0 ,05 . 2 =0,1(mol) Số mol HCl ở pt ( 2 ) nHCl = 1 Tổng số mol HCl tham gia phản ứng ở ( 1) và ( 2) là: nHCl = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol ) Thể tích HCl cần dùng để tham gia phản ứng: n 0,2 n 0,2 = =0,2(l) = =1 → vHCl = CM HCl = CM 1 v (lit) v. Bài 2:Cho 300ml dung dịch CH3COOH 1M tác dụng với 150 gam dung dịch NaOH. a. Tính khối lượng muối thu được. b. Tính nồng độ % của dung dịch NaOH đã phản ứng. 300 =0,3 ( l ) VNaOH= 300ml = CM mdd NaOH 1000 C% Hướng dẫn: Phân tí‎ch: Muốn tìm mmuối CH3COONa ta phải tìm số mol CH3COONa, đề bài chưa cho gì về CH3COONa.Ta chỉ tìm được số mol CH3COOH rồi mới tìm số mol CH3COONa mà thôi. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 1 1 1 0,3 Số mol CH3COOH: n = CM.V = 0,3 . 1 = 0,3 (mol ) 0,3. 1 Số mol CH3COONa: nCH COONa = = 0,3 ( mol ) 1 CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 1 1 1 0,3 3. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . (Các em lấy 0,3.1-hệ số của CH3COONa rồi chia cho hệ số của CH3COOH ở đây là 1) a. Khối lượng muối thu được: ( CH3COONa) M CH COONa = MC+3.MH + MC + MO + MO + MNa = 12 + 3.1 + 12 + 16 + 16 + 23 = 82 mmuối = n.M = 0,3.82 = 24.6 ( g ) b. C% NaOH ? Phân tí‎ch: muốn tìm C% NaOH ta phải tìm mct( khối lượng chất tan của NaOH ) vì đề bài cho mdd NaOH= 150g , tìm mctNaOH = n.MNaOH, muốn tìm nNaOH phải dựa vào nCH3COOH CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 1 1 1 0,3 0,3. 1 Số mol NaOH: nNaOH = = 0,3 (mol ) ( MNaOH = MNa+MO+MH = 23+16+1= 1 40 ) Khối lượng NaOH: mct NaOH = n.M = 0,3.40 = 12(g) mct . 100 12. 100 Nồng độ % của NaOH: C% = = = 8% 150 mdd Bài 3:Cho 60 gam CH3COOH tác dụng với 100gam C2H5OH thu được 55gam CH3COOC2H5. a. Viết phương trình hóa học. b. Tính hiệu suất của phản ứng trên. Hướng dẫn: H 2 SO4      t0 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O. 1 1 1 0,625 0,625 60 100 n CH 3 COOH = 60 = 1 mol. n C 2 H 5 OH = 46 = 2,174 mol 55 nCH COOC H = =0 , 625(mol) 88 Nhận xét: tỉ lệ ( hệ số của rượu, axit, muối là 1:1: 1 ) nCH COOC H = 0,625 < n CH 3 COOH= 1< n C 2 H 5 OH = 2,174 3. 3. 2. 5. 3. 2. 5. Do đó hiệu suất phải tính theo. nCH COOC H = 0,625 3. 2. 5. n CH 3 COOH pư = nCH 3 COOC 2 H 5 = 0,625 mol m CH 3 COOH pư = 0,625 . 60 = 37,5 (g) < m CH 3 COOH ban đầu bài cho =60 (gam ) 37,5 Hiệu suất phản ứng H% = 60 . 100% = 62,5% ** Khi làm bài toán dạng này cần nhớ: + Nếu đề bài chỉ cho dữ liệu liên quan tới 1 chất tham gia phản ứng ( ví dụ chỉ cho khối lượng của C2H5OH ) và dữ liệu sản phẩm tạo thành ( vd: cho m CH3COOC2H5 ) thì ta cũng tính số mol CH3COOC2H5 → nC2H5OH→ m C2H5OH → H% + Nếu đề bài cho dữ liệu liên quan tới 2 chất tham gia phản ứng mà không cho dữ liệu gì liên quan tới sản phẩm tạo thành ( vd chỉ cho khối lượng của C2H5OH và khối lượng CH3COOH ) thì ta so sánh số mol của 2 chất trên ( thế vào phương trình nhân. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . chéo chia ngang ). Vd theo tỷ lệ của bài 3 thì n CH 3 COOH hết → n nC2H5OH→ m C2H5OH (phản ứng < mC2H5OH bài cho ) mC H OHpứ → H% = ( mpứ : mbđ) mC H OHbđ VD 1: Cho 22,4 lít khí etilen (đkc ) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Bài 4: Đốt cháy 23 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 44 gam CO2 và 27 gam H2O . a. Hỏi trong A có những nguyên tố nào ? b. Xác định công thức phân tử của A , biết tỉ khối hơi của A so với hidro là 23. Hướng dẫn: 44 27 .12 .2 a, m C = 44 = 12 (g) m H = 18 = 3 (g) m O = 23 – 12 – 3 = 8 (g) Vậy A có chứa 3 nguyên tố: C, H và O. b, CTPT có dạng CxHyOz MA = 2 . 23 = 46 mC mH m m 12 3 8 23 1   o  A     12 x y 16 z M A  12 x y 16 z 46 2 x = 2 ; y = 6 ; z = 1 CTPT của A là: C2H6O Bài 5: Cho 150ml dung dịch CH3COOH tác dụng hết với kim loại Zn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,15 gam muối. a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch axit1 axetic. b. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa lượng axit trên ? Bài 6: Hỗn hợp X gồm axit axetic và rượu etylic. Cho mg hồn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,1M thì hết 200ml. Mặt khác cho mg hỗn hợp X tác dụng hết với Na dư thấy thoát ra 0,336l khí H2 ( đktc). a. Viết phương trình hóa học xảy ra. b. Hãy xác định m. - NaOH không phản ứng với C2H5OH Bài 7: Thủy phân hoàn toàn chất béo A có công thức phân tử (RCOO)3C3H5 ( R là gốc hiđrocacbon ứng với CnH2n – 1) bằng dd NaOH thu được 1,84g glixerol và 18,24g muối của axit béo duy nhất. Xác định công thức phân tử của chất béo. Hướng dẫn: t0 (RCOO)3C3H5 + 3NaOH   3RCOONa + C3H5(OH)3 n NaOH = n C3H5(OH)3 = 1,84 : 92 = 0,02 mol. Áp dụng ĐLBTKL: m (RCOO)3C3H5 = 1,84 + 18,24 – 0,06.40 = 17,68g n (RCOO)3C3H5 = n C3H5(OH)3 = 0,02 mol. (0,25đ) M (RCOO)3C3H5 = 17,68 : 0,02 = 884 (0,25đ) 884  41  44.3 237 0, 02 R= = 237  12n + 2n – 1 = 237  n = 17 2. 5. 2. 5. Vậy chất béo A có CTPT (C17H33COO)3C3H5. * ĐLBTKL: Định luật bảo toàn khối lượng ∑các chất tham gia pứ= ∑sản phẩm tạo thành Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp khí metan và etylen thu được 6,72 lít khí CO2. Thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. a. Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp b. Tính thể tích khí oxi cần dùng. Bài 9: Cho benzen tác dụng với brom tạo ra brom benzen.. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 4,71 gam brom benzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 86%. PHẦN II. LÍ THUYẾT VÀ BÀI TẬP GỢI Ý: 1. Nguyên tử là gì ? Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé trung hòa về điện. - Nguyên tử gồm có hạt mang điện tích dương (+) và vỏ được tạo bởi một hay nhiều eclectron mang điện tích âm (-) 2. Hạt nhân nguyên tử Proton có điện tích (+) Hạt nhân tạo bởi: Nơtron không mang điện - Các nguyên tử cùng loại thì có cùng số e. Số e = số P - Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử. 3. Lớp electron Các electron được xếp thành lớp, mỗi lớp có một số electron nhất đinh và luôn quay quanh hạt nhân. 4.Nguyên tử khối Quy ước lấy 1/12 khối lượng của nguyên tử cácbon làm đơn vị đo khối lượng nguyên tử (Đvc) VD: Fe = 56 đvc, H = 1 đvc, Ca = 40 đvc 1 đvc = 0,166 . 10-23 g Nguyên tử khối là khối lượng nguyên tử tính bằng đvC. 5.Đơn chất là gì ? Là chất được tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Có hai loại đơn chất: Đơn chất kim loại và đơn chất phi kim. 6. Đặc điểm cấu tạo của đơn chất. - Đơn chất kim loại các nguyên tử được sắp xếp khít nhau và theo một trật nhất định - Đơn chất phi kim các nguyên tử được sắp xếp với nhau theo môt số lượng nhất định thường là 7.Phân tử a. Định nghĩa Phân tử là hạt đại diện cho chất gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. VD: Nước gồm 2 ng tử H và 1 nguyên tử O Có 2 loại phân tử (phân tử cùng loại và phân tử khác loại) b. Phân tử khối Là khối lượng của một phân tử được tính bằng đvc. VD: Ptk của nước = 18 đvC, ôxi = 32 đvC 8.Hợp chất a. Hợp chất là gì ? Hợp chất là chất được tạo bởi từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Có hai loại đơn chất: hợp chất vô cơ hợp chất hữu cơ. b. Đặc điểm cấu tạo của hợp chất. Trong hợp chất các nguyên tử của nguyên tố được sắp xếp theo một tỉ lệ và một trật tự nhất định.. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . c.Trạng thái của chất Tùy từng điều kiện nhiệt độ áp suất chất có thể tồn tại ở ba trạng thái(Rắn, lỏng, khí) - Trạng thái rắn các hạt xếp khít nhau. - Trạng thái lỏng các hạt xếp gần sát nhau. - Trạng thái khí các hạt rất xa nhau. 9. Công thức hóa học của đơn chất Đơn chất Đơn chất K.loại Đơn chất phi kim CT chung: A CT chung: A2(trừ một số: C, S) Ví‎ dụ: Fe, Zn, Al… H2, N2, Cl2… 10.Công thức hóa học của hợp chất Công thức chung: AxBy ; AxByCz Trong đó: A,B là kí hiệu nguyên tố, x,y là chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong một chất. Ví‎ dụ: HCl, Na2O, H2SO4, MgCl2… 11.Hóa trị của một nguyên tố được xác định bằng cách nào ? a. Cách xác định. Ví‎ dụ 1: HCl, H2O, NH3 - Quy ước H có hóa trị I đơn vị. - Vậy Cl có hóa trị I, O có hóa trị II, N có hóa trị III. Ví‎ dụ 2: Na2O, CaO, NO2. - O xi có hóa trị là II đơn vị. - Vậy Na có hóa trị I, Ca có hóa trị II, N có hóa trị IV. Ví‎ dụ 3: H2SO4, HOH ... - Từ cách xác định trên người ta có thể xác định được hóa tri của một số nhóm nguyên tố. b. Kết luận - Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác. - Hóa trị của một nguyên tố được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và Oxi là hai đơn vị. - Có thể xác định hóa trị của một nhóm nguyên tố như cách xác định ở trên (SO 4), (OH), NO3… 12.Quy tắc về hóa trị a. Quy tắc a - Công thức chung: A x Bby + a,b là hóa trị của ng tố A,B + x,y lần lượt là chỉ số nguyên tử của các nguyên tố A,B (B có thể là nhóm nguyên tử của các nguyên tố) - a.x = b . y * Tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích và chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. b. Vận dụng * Tí‎nh hóa trị của một nguyên tố Ví‎ dụ: Tính hóa trị của S trong hợp chất SO3 biết hóa trị của o xi là II. - Gọi a là hóa trị của S. Theo quy tắc hóa trị ta có: a.1 = 2.3 → a = 6 - Lưu huỳnh có hóa trị VI * Lập công thức hóa học của hợp chất theo hóa trị. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Ví‎ dụ: lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Al có hóa trị III, Cl có hóa trị I. - Công thức chung: AlIIIxClIy - Theo quy tắc hóa trị ta có: x . III = y . I x I 1 = = - Rút ra tỉ lệ : y III 3 - Vậy x = 1, y = 3 - CTHH: AlCl3 - Các bước lập công thức. Bước 1: Viết công thức chung của hợp chất có các chỉ số về hóa trị. Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị và rút ra tỷ lệ x, y Bước 3: Thay kết quả vừa tìm được vào công thức chung. 13. Phản ứng hóa học: a. Định nghĩa: Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. Ví‎ dụ: Sắt ( Fe ) + Lưu huỳnh ( S )→ Sắt (II) sun fua (FeS) Chất tham gia Chất tạo thành b.Diễn biến của phản ứng hóa học Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. Ví‎ dụ: Phản ứng giữa phân tử khí Hiđro với phân tử khí oxi. h H H2 , O2 H2O 14.Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hóa học tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. - Áp dụng Công thức chung. A + B→C +D Ta có: mA + mB = mC + mD Trong đó mA, mB, mC, mD là khối lượng của các chất. Vd: Đốt cháy hết 12 gam Mg trong không khí thu được 19 gam MgO biết rằng Mg cháy phản ứng với ô xi trong không khí. Tính khối lượng khí O2 đã tham gia phản ứng. mO = mMgO - mMg mO = 19 - 12 = 7 g 15.Lập phương trình hóa học a. Phương trình hóa học Khí hiđro + Khí oxi → Nước H2 + O2 → H2O. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Nhìn vào phương trình ta thấy O ở vế phải còn thiếu nên ta thêm 2 vào hệ số của nước H2 + O2 → 2H2O Nhưng ở vế trái số nguyên tử H lại thiếu 2 do đó ta thêm 2 số trước H2 2H2 + O2 → 2H2O b. Các bươc lập một phương trình hóa học Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Al + O2 → Al2O3 Bước 2: Ta cân bằng số nguyên tử của nguyên tố Al, O trước tiên ta làm tròn số nguyên tử của nhôm và O ở vế phải ta thêm 2 vào hệ số Al + O2 → 2Al2O3 Bên trái thêm 4 vào hệ số của nhôm, 3 vào hệ số của O Bước 3: Viết thành phương trình phản ứng. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 * Lưu ý : - Không viết 6O trong phương trình, vì O2 ở dạng phân tử. - Viết hệ số cao bằng kí hiệu - Nếu trong công thức hóa học có nhóm nguyên tử thì ta coi nhóm đó như một đơn vị để cân bằng. c.Ý nghĩa của phương trình hóa học - Cho ta biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 - Số nguyên tử Al: Số phân tử O2: Số phân tử Al2O3. 16. Mol là gì ? - Mol là lượng chất có chứa 6. 1023_nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Con số 6. 1023 là số Avogđro. Kí hiệu là N N = 6. 1023 Ví‎ dụ: 1mol sắt có chứa N nguyên tử sắt. 17.Khối lượng mol là gì ? - Khối lượng mol của một chất là khối lượng được tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Kí hiệu là M - Khối lượng mol của một chất có cùng trị số với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. Ví‎ dụ: khối lượng mol của nguyên tử Fe: MFe = 56 g. MCa = 40g. MMg = 24 g. 18.Thể tí‎ch mol của chất khí‎ là gì ? - Là thể tích chiếm bởi N phân tử chất khí đó - Một mol của bất kì chất khí nào cùng một điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau. - Nếu nhiệt độ ở 00C và áp suất 1atm gọi là điều kiện tiêu chuẩn (đktc) thì thể tích đó là 22,4 lít. * Đặt n là số mol của chất. M là khối lượng mol chất. m là khối lượng chất. - Ta có công thức chuyển đổi sau m = n x M Rút ra: n =. m (mol) , M = M. (g) * Áp dụng giải bài tập Trang 19. m n.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Cho 32 g Cu hỏi có số mol là bao nhiêu ? m 32 =0 . 5 mol nCu = = M 64 * Đặt n số mol chất khí‎. V là thể tí‎ch chất khí‎ (đktc) ta có công thức chuyển đổi. V = 22.4 x n Rút ra. n. =. V 22. 4. * Bài tập áp dụng - Cho 0.5 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu ? V = n.22,4 = 22.4 . 0.5 = 11.2 lít - Cho 1.5 lít khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ? V 1. 5 =¿ =0 .07 mol nA = 22. 4 22. 4 19. Công thức tí‎nh tỉ khối của chất khí‎ MA =¿ k ; dA/kk = dA/B = MB MA MA = =k M KK 29 k< 1: A nhẹ hơn B k = 1: A và B bằng nhau k> 1: A nặng hơn B MKK : Khối lượng mol của không khí = 29 dA/B là tỉ khối của chất khí A đối với khí B dA/kk là tỉ khối của chất khí A đối với không khí Ví‎ dụ 1: Khí O2 nặng hay nhẹ hơn khí N2 bao nhiêu lần ? 32 =1,1 dO2/N2 = 28 Vậy khí O2 nặng hơn khí N2 1,1 lần Ví‎ dụ 2: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần ? MSO 2 64 = =2,1 dSO2/kk = 29 29 20. Biết công thức hóa học của hợp chất, hãy xác định thành phần, phần trăm các nguyên tố trong hợp chất. Cách giải: + Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất. + Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố tronh hợp chất (hướng dẫn: Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất chính bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất tức là có số trị = nhau) + Bước 3: Từ số mol nguyên tử mỗi nguyên tố, xác định khối lượng của mỗi nguyên tố → tính thành phần % về khối lượng của mỗi nguyên tố Ví‎ dụ: Một hợp chất hóa học có công thức KNO 3. Hãy xác đinh thành phần % về khối lượng của các nguyên tố. Giải: - Khối lượng mol của hợp chất là MKNO3 = 39 + 14 + (3. 16) = 101 g - Số mol của các nguyên tử trong hợp chất:. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 1 mol ngt K, 1 mol ngt N, 3 mol ngt O. 39 .100 % =38 . 6 % %K = 101 14 . 100 % =13. 8 % 101 %O = 100% - (13.8% + 38.6%) = 47.6% Hoặc %0 = 100% - (38,6% + 13,8%) = 47,6% Ví‎ dụ 2: Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất Fe203 Giải: mFe .100 % Nhớ : %Fe = MFe 2 03 %N =. + MFe ❑2. ❑3 = 56.2 + 16.3 = 160 g mFe m0 + Trong 1 mol Fe203 có 2 mol nguyên tử Fe và 3mol nguyên tử 0 112 .100 % + %Fe = = 70% 160 48 . 100 % %0 = = 30% 160 Hoặc %0 = 100% - 70% = 30% 21. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định công thức hóa học của hợp chất. Ví‎ dụ: Một hợp chất có 40% Cu, 20% S và 40% 0. biết Mh/c = 160g. xác định công thức hóa học của hợp chất. - Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất. 160 . 40 =64 ( g) mCu = 100 160 .20 =32(g) mS = 100 160 . 40 =64 ( g) hay m0 = 160 – (64 + 32) = 64 (g) m0 = 100 - Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất 64 32 =¿ 1 ( mol ) ; nS = =1(mol) nCu = 64 32 64 =4 (mol) n0 = 16 - Bước 3: Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất → viết công thức hóa học của hợp chất. Trong 1 phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử 0 → công thức hóa học của hợp chất là: CuS04 Ví‎ dụ 2: MB = 106g có 43,4% Na, 11,3% C, và 45,3% 0. tìm cthh của B. Giải: 43 , 4 .106 =46 (g) + Bước 1: mNa = 100 11 , 3. 106 =12(g) mC = 100 45 , 3 .106 =48( g) hay m0 = 106 – (46+12) m0 = 100 0. Trang 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 46 12 48 =2(mol) ; nC = =1(mol) ; nO = =3(mol) 23 12 16 - Bước 3: Trong 1 phân tử chất B có 2 nguyên tử Na; 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử 0 CTHH của B là: Na2C03 22. Biết thành phần % các nguyên tố, biết M xác định CTHH: - Đặt CTHH dạng chung: AxByCz - Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố x . M A y . M B z . M C M Ax .By .Cz = = = %A %B %C 100 %A . M Ax .By .Cz Giải: x,y,f (x = ) MA - Có dự kiện M đặt tỉ lệ dọc, đáp số là CT phân tử cuả hợp chất. * Biết % các nguyên tố, không có dự kiến M xác định CTHH. - Đặt CTHH có dạng Ax By Cz - Tỉ lệ khối lượng các nguyên tố x.MA: y.MB; z . MC = %A:%B:%C hoặc mA . mB . mC. %A %B %C : : ⇒ x: y : z = M A MB MC m A m B mC : : Hoặc = M A M B MC Chia cho số nhỏ nhất x:y:z = tỉ lệ các số nguyên dương = a:b:c - Công thức hóa học ( CTHH) là Aa Bb Cc VD: Gọi CTHH là Fex0y ta có tỉ lệ 56x:16y= 70:30 x 70 30 = : ⇒ = 1,25 : 1,875 chia cho 1,25 x : y = 1. 1,5 ⇒ x : y = 2 : 3 y 56 16 Vậy CTHH là Fe203 23. Dựa vào phương trình hóa học tìm được tìm được chất tham gia và sản phẩm * Ví‎ dụ 1: Đem nung 50g CaCO3 thì thu được bao nhiêu gam chất rắn CaO ? Tóm tắt Cho biết: mCaCO3 = 50g Tìm: mCaO = ? g Giải Số mol của CaCO3 tham gia phản ứng là: 50 =0,5 mol nCaCO3 = 100 Số mol của CaO sau khi nung là: Phương trình phản ứng: ⃗ CaCO3(r) CaO(r) + CO2 (k) to Bước 2: nNa =. Theo pư. 1mol. Theo bài ra 0,5 mol. 1mol. 1mol. x. Số mol của CaO sau phản ứng là: ( nhân chéo chia ngang ) 0,5. 1 =0,5 mol x= 1 Vậy nCaO = 0,5 mol - Khối lượng của CaO thu được là: mCaO = n . MCaO = 0,5 . 56 = 28g Ví‎ dụ 2: Đem nung m ( gam ) CaCO3 thì thu được 42 (gam ) CaO.Tìm m ? Tóm tắt Cho biết: mCaO = 42g Trang 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Tìm:. mCaCO3 = ?g Giải Số mol của CaO Sau phản ứng. mCaO 42 = =0 . 75 mol nCaO = MCaO 56 Phương trình phản ứng CaCO3 → CaO + CO2 Theo pư 1mol 1mol 1mol Theo bài ra x 0.75 mol 0. 75 .1 =0 . 75 mol ( nhân chéo, chia ngang ) nCaCO3 = 1 Vậy khối lượng của CaCO3 là: mCaCO3 = 0.75 . 100 = 75 g Ví‎ dụ 3:Cho 6.5g Zn tác dụng với HCl sau phản ứng thu được muối ZnCl2 và khí H2. a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra b. Tính khối lượng HCl đã tham gia phản ứng và thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c. Nếu cho khối lượng kẽm trên tác dụng với 7.5g HCl thì thu được bao nhiêu gam muối ? Bài giải a. Ptpư Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo pư 1 mol 2 mol 1 mol 1 mol B. ra 0.1 mol 0.2 mol 0.1 mol 6.5 =0 . 1 mol Số mol kẽm là: nZn = 65 b. nHCl = 2nZn = 0.2 mol mHCl = n . M = 0.2 36.5 = 7.3g nH2 = nZn = 0.1 mol VH2 = 22,4 .n = 22,4 . 0,1 = 2.24 (l) 7.5 =0 . 205 mol c. Số mol HCl là: nHCL = 36 .5 0. 1 0. 205 → Số mol của HCl dư < 0.1 < 0.125 1 2 → nHCl dư = 0.025 x 2 = 0.05 mol Số gam ZnCl2 tạo thành là: nZnCl2 = 0.1 mol MZnCl2 n . M = 0.1 . 136 = 13,6 g 24.Giải bài toán tí‎nh theo CTHH và PTHH : 1. Tính theo CTHH có 3 bước + Tìm khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất + Tìm số mol mỗi nguyên tử trong 1 mol hợp chất. + Suy ra số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất – viết CTHH của hợp chất. Ví‎ dụ: Một hợp chất có 27,3% C; 72,7% 0.Biết Mh/c = 44g, xác định CTHH của hợp chất Giải: %C . M h / c 27 , 3. 44 =12 g + mc = = 100 100 %O . M h/ c 72 ,7 . 44 =23 g m0 = =¿ 100 100 12 32 =1(mol) ; n0 = =2(mol) + nc = 12 16 ⇒ CT: C02. Trang 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 25. Định nghĩa: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi. VD: CO2, SO2, CuO, Al2O3….. a.Công thức. * CTHH cuûa oxit laø: => qui tắc: x.a = y.II (1) II. y x II = => a= (1’) => (1’’) x y a VD : a II : Al2 O II. 3 =III 3Al có hoá trị III. => a= 2 b. Phân loại: gồm oxit axit và oxit bazơ. - Oxit axit: Thường là oxit của phi kim và tương ứng với một axit. VD: SO2 tương ứng với axit H2SO3. SO3 H2SO4 P2O5 H3PO4 NO2 HNO3 CO2 H2CO3. - Oxit bazơ.Là oxit của kim loại và tương ứng với một bazơ. VD: Na2O tương ứng với bazơ NaOH. CaO Ca(OH)2 Fe2O3 Fe(OH)3 CuO Cu(OH)2 c. Cách đọc tên Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit - Thông thường: VD: Na2O : Natri oxit. CO: Cacbon oxit. - Nếu kim loại có nhiều hoá trị: Tên oxit bzơ : Tên kim loại (kèm hoá trị) + oxit. VD: FeO: Sắt (II) oxit. Fe2O3: Sắt (III) oxit - Nếu phi kim có nhiều hoá trị. Tên oxit axit: Tên phi kim + oxit. (có tiền tố chỉ số nguyên tử) các tiền tố: mono(1 ngyên tử), đi(2 ngyên tử), tri(3 ngyên tử), tettra(4 ngyên tử), penta(5 ngyên tử). số nguyên tử là 1 thì không đọc mono.. VD: P2O5: đi photpho penta oxit.. SO3: Lưu huỳnh tri oxit. CO2: Cacbon đi oxit.. 26.Phản ứng phân huỷ. Định Nghĩa:Phản ứng phân hủy là phản ứng hoá học, trong đó có một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. t0 Trang 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Ví‎ dụ: 2H2O 2H2 + O2 2KMnO4 ( Thuốc tím-Kali permanganate) → K2MnO4 + MnO2 + O2. Kali manganat (K2MnO4 ), Mangan đioxit (MnO2 ) 2KClO3( Kali clorat ) → 2KCl + 3 O2. 27. Phản ứng thế : - Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chẩt trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. Ví‎ dụ: Fe + 2HCl →FeCl2 + H2↑ Fe +H2SO4→FeSO4+ H2↑ 28.Sự khử và sự oxi hóa: - Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. - Sự tác dụng của oxi với một chất gọi là sự oxi hóa. CuO +H2 Cu +H2O a. Chất khử và chất oxi hóa: H2 là chất khử.Vì H2 chiếm oxi của đồng oxit. CuO là chất oxi hóa - nhường oxi cho H2 Chú ý : Trong các phản ứng của oxi với một chất thì bản thân oxi cũng là một chất oxi hóa. b.Phản ứng oxi hóa khử:Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đồng thời sự khử và sự oxi hóa. sự khử CuO CuO +H2. Cu +H2O. sự oxi hóa H2 29.Axí‎t – Bazơ – Muối: a. Định nghĩa : axit là hợp chất mà phân tử gồm một hoặc nhiều ngưyên tử hidro liên kết với gốc axit. Tên gọi : + Axit không có oxi : Axit +phi kim +hidric Ví‎ dụ: HCl: axit clohidric H2S : axit sunfuahidric + Axit có oxi : Axit +phi kim +ic. Ví‎ dụ: H2SO4: axit sunfuric H2CO3: axit cacbonic + Axit có í‎t nguyên tử oxi: Axit + phi kim +ơ Ví‎ dụ: H2SO3: axit sunfurơ b. Định nghĩa : bazơ là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH). Tên gọi : Tên bazơ = tên kim loại +(thêm hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị)+hidroxit. Ví‎ dụ : NaOH : natri hidroxit. Fe(OH)2 : sắt(II)hidroxit Fe(OH)3 : sắt (III) hidroxit.. Trang 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . c.Định nghĩa : Muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit. Tên gọi : Tên muối = tên kim loại+(thêm hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị)+ tên gốc axit. Ví‎ dụ : Na2SO4 : natri sunfat NaHSO4 : natri hidro sunfat. 30. Dung môi - Chất tan-Dung dịch : - Dung môi : là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch. - Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi. - Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan. 31.Dung dịch chưa bão hòa – Dung dịch bão hòa : - Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan. - Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan. 32.Nồng độ phần trăm của dung dịch : m C %= ct ×100 % mdd mct : khối lượng chất tan. mdd : khối lượng dung dịch Ví‎ dụ1: Hòa tan 5 gam natri nitrat vào 45 gam nước. Tính nồng độ % của dung dịch ? Tóm tắt đề : mct=5 g , mdm =45 g . Tính C%. Khối lượng dung dịch : 45 + 5 = 50 gam Nồng độ % của dung dịch : m 5 ×100=10 % C %= ct ×100 = 50 mdd Ví‎ dụ 2: Hòa tan 0,5 gam muối ăn vào nước được dung dịch muối ăn có nồng độ 2,5%.Hãy tính : a) Khối lượng dung dịch muối pha chế được ? b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế ? mct = 0,5gam, C%=2,5% mdd = ? a) Khối lượng dd muối : mct . 100 100 =20 gam mdd = = 0,5× 2,5 C% b) Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế : 20 – 0,5 = 19,5 gam. 33. Nồng độ mol của dung dịch : n C M =¿ V a.Tí‎nh CM (biết nhiệt độ hay mct và Vdd) Ví‎ dụ: 4 lít dung dịch có hòa tan 400 gam CuSO4. Tính nồng độ mol/l của dung dịch? Giải: Số mol của CuSO4 : 400 nCuSO = =2,5 mol 160 Do đó nồng độ mol/lít của dung dịch CuSO4 là : 4. Trang 26.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2,5 =0 , 625 M 4 Ví‎ dụ 2: Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20gam KNO3. Kết quả sẽ là? Giải: 20 =0 , 198 mol - Số mol của KNO3 là : n= 101 0 ,198 =0 ,232 M Nồng độ mol của dd KNO3 là: CM = 0 ,85 b.Tí‎nh số mol (hoặc mct) khi biết CM và Vdd. Ví‎ dụ: Hãy tính số mol và số gam chất tan trong 250ml dd CaCl2 0,1M. Giải: - Số mol chất tan có trong dung dịch : n = 0,25 ×0,1= 0,025 mol. Khối lượng chất tan CaCl2 có trong dung dịch : 0,025 ×111 =2,775 gam. c.Tìm Vdd (khi biết nct và CM của dung dịch) Ví‎ dụ: Tìm thể tích dung dịch HCl 2M để trong đó có hòa tan 0,5 mol HCl. Giải: - Thể tích dung dịch HCl : n 0,5 V= = =0 , 25 M CM 2 d.Tìm CM của dung dịch khi trộn hai dung dịch đồng chất n +n C M= 1 2 V 1 +V 2 Ví‎ dụ: Trộn 2 lít dung dịch đường 2M với 1lít dd đường 0,5M. Tính nồng độ mol/l của dd đường thu được ? Giải: Số mol đường có trong dung dịch 1 : n1= 2×2 = 4mol Số mol đường có trong dung dịch 2 : n2 = 0,5 ×1 = 0,5 mol. Số mol đường có trong dd sau khi trộn : 4 + 0,5 = 4,5 mol Thể tích của dung dịch sau khi trộn : V = 2 + 1 = 3 lít Nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn : 4,5 C M= =1,5 M 3 34.Tí‎nh chất hóa học của oxit: Phân loại oxit: Oxit axit CM =. Oxit bazơ Oxi t. Oxit lưỡng tính Oxit trung ** Oxit bazơ (OB ) tính. K2O, Na2O, BaO, CaO, CuO, FeO, FeO3. Al2O3, ZnO CO, SO, NO, N2O. Trang 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . +.Tác dụng với nước: CaO + H2O → Ca(OH)2 CuO + H2O → không xẩy ra. Một số oxit bazo + H2O → BAZƠ. +.Tác dụng với axit: CuO + 2 HCl → CuCl2 + H2O (Đen) ( xanh lam) CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O (trắng) ( trong suốt) OB + HxA → M + H2O + Tác dụng với oxit axit: BaO + CO2 → BaCO3 (r) (k) (r) Na2O + SO2 → Na2SO3 Một số OB + OA → Muối * . OXIT AXIT (OA ) a. Tác dụng với nước: P2O5 + 3 H2O → 2 H3PO4 b.Tác dụng với bazơ: OA +2 H →Axit CONhiều →2OCaCO 2 + Ca(OH) 3 + H2O OA + dd Bazơ → Muối + H2O c. Tác dụng với oxit bazơ: Oxit Axit + OxitBazo → Muối 35. Tí‎nh chất hoá học của axit: a. Làm đổi màu chất chỉ thị: - DD axit làm quỳ tím-----> đỏ. b. Tác dụng với kim loại: 2Al +3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2↑ Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2↑ * Dung dịch axit tác dụng được với nhiều kim loại------> Muối + H2↑ c. Tác dụng với bazơ: Cu(OH)2 +H2SO4 → CuSO4 + 2H2O 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4+ 2H2O Kết luận: Axit + Bazơ → Muối + H2O d. Tác dụng với oxit bazơ: CaO + 2 HCl → CaCl2 + H2O. Trang 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Axit + Oxit bazơ → Muối + H2O e. Tác dụng với muối: BaCl2+H2SO4 → BaSO4+2 HCl => DD BaCl2 ( Ba(NO3)2 ) được dùng để nhận biết gốc sunfat. * Axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4,... * Axit yếu: H2S, H2CO3,, ..... 36. Tí‎nh chất hóa học của dd bazơ ( kiềm): a.. Làm đổi màu chất chỉ thị + Quỳ tím → xanh + Phenolphtalein không màu → đỏ b. Tác dụng với axit: NaOH + HCl → NaCl + H2O Ca(OH)2 + 2 HCl → CaCl2 + H2O Kết luận: Bazơ + Axit → Muối + H2O c. Tác dụng với oxit axit: Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O Kết luận: Bazơ + Oxit Axit → Muối + H2O d. Tác dụng với muối: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ +Na2SO4 Kết luận: + Muối →Muối Bazơmới mới + 37.Tí‎nh chấtBazơ hoá học của bazơ không tan a. Tác dụng với axit: Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O Bazơ + Axit → Muối + H2O b. Bị nhiệt phân: Cu(OH)2. ⃗ t 0 CuO + H2O. 38. Phản ứng trao đổi trong dung dịch a. Phản ứng trao đổi: -Là phản ứng hoá học, trong đó 2 hợp chất tham gia phản ứng trao đổi với nhau những thành phần cấu tạo của chúng để tạo ra những hợp chất mới. b. Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi: - Sản phẩm tạo thành phải có chất dể bay hơi hoặc chất không tan. 39. AXIT CLOHIĐIC: Dung dịch Axit clohidric làm quỳ tím hóa đỏ, tác dụng với nhiều kim loại , oxitbazơ, bazơ và muối . 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 6HCl + 2Al → 2AlCl3 +3H2 2HCl + CaO → CaCl2 + H2O HCl + NaOH → NaCl + H2O 40.AXITSUNFURIC: Trang 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . a- Khi pha loãng: Dung dịch axitsunfuric làm quỳ tí‎m hóa đỏ, tác dụng nhiều kim loại, oxitbazơ, bazơ, muối. H2SO4(dd) + Zn(r) → ZnSO4(dd) + H2(k) H2SO4 (dd) + CuO → CuSO4 + H2O H2SO4(dd) + Ca(OH)2(dd) → CaSO4(dd) + H2O(k) H2SO4(dd ) + Cu(OH)2 (r) →CuSO4 + H2O H2SO4 (l) + Cu → PU không xảy ra. b.Khi đặc nóng: Axit sunfuric đặc nóng tác dụng với hầu hết kim loại nhưng không giải phóng khí‎ hiđro. 2H2SO4 ( đ) + Cu ⃗ t 0 CuSO4 + SO2 + 2H2O 2H2SO4 ( đ) + Cu ⃗ t 0 CuSO4 + SO2 + 2H2O H2SO4(dd) + Fe(r) ⃗ t 0 FeSO4(dd) + H2(k) 6H2SO4 ( đ)+ 2Fe ⃗ t 0 Fe2(SO4 )3+3SO2 + 6H2O - Tí‎nh háo nước: axit sunfurí‎c đặc hút nước mạnh và làm hóa than các hợp chất hữu cơ. H 2 SO 4 Đ C12H22O11 ⃗ 11H2O + 12C 41.Thang PH: - pH của dung dịch cho biết độ axit hoặc độ bazơ của dung dịch. + Trung tính: pH =7 + Tính axit:pH < 7 + Tính bazơ: pH > 7 42. Tí‎nh chất hóa học của muối : a. Tác dụng với kim loai: Dd muối + kim loại → muối mới + kim loại mới. CuSO4 + Fe → Fe SO4 + Cu b.Tác dụng với axit : Muối + axit → muối mới + axit mới BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2 HCl c. Tác dụng với dung dịch bazơ:. Muối + bazơ → muối mới + bazơ muối CuSO4 + 2 NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 d.Tác dụng với dung dịch muối:. Dd muối + dd muối → muối mới + muối mới Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 +2 NaCl e. Phản ứng phân hũy muối: nhiều muối bị phân huỹ ở nhiệt độ cao. CaCO3 ⃗ t 0 CaO + CO2 2KClO3 ⃗ t 0 2 KCl + 3 O2 2KNO3 ⃗ t 0 2 KNO2 + O2 43. Tí‎nh chất hóa học của kim loại: * Tác dụng với phi kim :. Trang 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . a/ Với oxit → oxit bazơ 3Fe + 2O2 → Fe3O4 4Na + O2 → 2 Na2O b/ Với kim loại khác → muối * Tác dụng với dung dịch axit . Kim loại + dd axit → muối + H2↑ Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 44. Tí‎nh chất hóa học của nhôm- Al: - Tác dụng với phi kim a/ Với oxi : 4Al(r) + 3O2(k) ⃗ t o 2Al2O3(r) b/ Với phi kim khác : tạo muối 2Al + 3Cl2 ⃗ t 0 2AlCl3 2Al + 3S ⃗ t 0 Al2S3 - Tác dụng với dd axit 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 - Nhôm không tác dụng với axit nitrc và axit sunfuric đặc nguội. - Tác dụng với dd muối . 2Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu - Tác dụng với dung dịch kiềm 3 Al + NaOH + H2O → NaAlO2 ( Natri aluminat ) + H2↑ 2 45. Tí‎nh chất của sắt - Fe : a. Tác dụng với khí‎ oxi: 3Fe + 2O2 ⃗ t 0 Fe3O4 b. Tác dụng với các phi kim khác: 2Fe + 3Cl2 ⃗ t 0 2FeCl3 2Fe + 3Br2 ⃗ t 0 2FeBr3 Fe + S ⃗ t 0 FeS c. Tác dụng với dd axit Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑ - Sắt không tác dụng với axit sunfuric và axit nitric đặc nguội . d.Tác dụng với dd muối : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Nhớ: Phản ứng CO, C, H2 khử oxit sắt Fe3O4 + 4CO ⃗ T O 3Fe + 4CO2 Fe3O4 + 3CO ⃗ t o 2Fe + 3CO2 * Quặng sắt: manhetit (Fe3O4),hematit (Fe2O3) 46.Tí‎nh chất hóa học của phi kim: a. Tác dụng kim loại → muối (riêng oxi tác dụng với kim loại sẽ tạo oxit) 2K + Cl2 → 2KCl Trang 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2Al + 3S → Al2S3 4K + O2 → 2K2O b. Tác dụng hiđrô → Hợp chất khí‎ O2 + 2H2 → 2H2O Cl2 + H2 → 2HCl N2 + 3H2 → 2NH3 c.Tác dụng với oxi → Oxit C + O2 → CO2 * Độ mạnh yếu của phi kim . Phụ thuộc khả năng phản ứng của phi kim với hiđrô và với kim loại. Phản ứng hóa học Phản ứng xảy ra trong điều kiện F2 + H2 → 2HF Bóng tối Cl2 + H2 → 2HCl Ánh sáng Br2 + H2 → 2HBr Đun nóng nhẹ I2 + H2 → 2HI Đun nóng mạnh 47.Tí‎nh chất hóa học của Clo- Cl: a.Tác dụng với kim loại → Muối clorua Cu + Cl2 ⃗ t 0 CuCl2 o Mg + Cl2 ⃗ MgCl2 t o 2Na + Cl2 ⃗ 2NaCl t b.Tác dụng với hiđro → khí hiđro clorua Cl2 + H2 → 2HCl c.Tác dụng với nước: Cl2 + H2O → HCl + HClO ( Axí‎t hipoclorơ là một axit yếu ) d.Tác dụng với dung dịch NaOH đặc: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO ( Natri hypoclorit là một hợp chất hoá học) * Điều chế Clo: MnO2 + 4HCl ⃗ t o MnCl2 + Cl2 + H2O NaCl + H2O ⃗ đp NaOH + Cl2 + H2 48. Tí‎nh chất hóa học của Cacbon: a.Tác dụng với oxi: C + O2 ⃗ t o CO2 b.Tác dụng với oxit kim loại C + 2CuO ⃗ t o 2Cu + CO2 3C + Fe2O3 ⃗ t o 2Fe + 3CO2 * Tính chất hóa học đặc trưng của cacbon là tính khử, nhệt độ càng cao tính khử của cacbon càng mạnh. CO2 + C ⃗ t 0 2CO CÁC OXT CỦA CACBON - Cacbon oxit: CO + CO là oxit trung tí‎nh + CO là chất khử CO + CuO ⃗ t o Cu + CO2 ⃗ 3CO + Fe2O3 t o 2Fe + 3CO2 4CO + Fe3O4 ⃗ t o 3Fe + 4CO2 2CO + O2 ⃗ t o 2CO2 CO được làm nguyên liệu trong công nghiệp Trang 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . ⃗ CO + 3H2 Ni , 300o C CH4 + H2O CO + 3H2 ⃗ 350 0 C , 250 atm , ZnO CH3 OH - Cacbon đioxit : CO2- là oxit axí‎t + Tác dụng với nước CO2 + H2O H2CO3 + Tác dụng với dung dịch bazơ CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O CO2 +3NaOH → NaHCO3 + Na2CO3 + H2O + Tác dụng với oxit bazơ. CO2 + K2O → K2CO3 49. Axit cacbonic- muối cacbonat H2CO3: Axit cacbonic là một axit yếu có pH ~ 4, bị phân hũy ngay ở điều kiện thường tạo thành CO2 và H2O. - Muối cacbonat: Phân loại : 2 loại a. Muối trung hòa: còn gọi là muối cacbonat: Na2CO3, CaCO3… b. Muối axit: còn gọi là muối hiđrocacbonat NaHCO3, Ca(HCO3)2… * Tí‎nh chất hóa học - Tác dụng với axit Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl +CO2+ H2O NaHCO3 + HCl → NaCl +CO2+ H2O - Tác dụng với dung dịch kiềm Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH 2NaHCO3+Ca(OH)2 → CaCO3+Na2CO3+ 2H2O NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O - Tác dụng với dung dịch muối Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl (2NaHCO3+CaCl2 → Ca(HCO3)2 + NaCl + 2H2O) * Nhiều muối cacbonat ( trừ muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm) dễ bị nhiệt phân hủy . CaCO3 ⃗ t o CaO + CO2↑ Ca(HCO3)2 ⃗ t 0 CaCO3 + CO2 ↑ + H2O * Một số muối cacbonat không tan trong nước nhưng nếu trong nước có lẫn khí CO2 thì tan được tạo muối axit: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 50. Silic – Si - Tác dụng với oxi: Si + O2 ⃗ 600 o C SiO2 - Si là phi kim hoạt động yếu: Si + O2 ⃗ 600 o C SiO2 Si + Cl2 ⃗ 500O C SiCl4 Si + 2Mg ⃗ 800o C −900O C Mg2Si * Silic đioxit - SiO2 là một oxit axit, không tan trong nước. SiO2 + Na2O → Na2SiO3 + H2O SiO2 + NaOH → Na2SiO3 51.Cấu tạo bảng tuần hoàn * Ô nguyên tố:. Trang 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Cho biết: Số hiệu nguyên tử,KHHH, tên nguyên tố, NTK của nguyên tố. - Số hiệu nguyên tử = điện tích hạt nhân = số electron = số thứ tự của nguyên tử. * Chu kì ( hàng ngang): - Các nguyên tố cùng một chu kì có cùng số lớp electron. - Số thứ tự chu kì = số lớp electron trong nguyên tử. * Nhóm( cột dọc) - Các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron ngoài cùng bằng nhau. Số thứ tự của nhóm = số electron lớp ngoài cùng. * Sự biến đổi tính chất của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Trong một chu kì (từ trái sang phải ). + Số electron lớp ngoài cùng tăng dần từ 1 đến 8. + Tính kim loại giảm dần. + Tính phi kim tăng dần. - Trong một nhóm ( từ trên xuống): + Số lớp electron trong nguyên tử tăng dần. + Tính kim loại tăng dần. + Tính phi kim giảm dần. 52.Đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ - Trong phân tử hợp chất hữu các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng: NTHH Hóa Liên kết trong phân tử trị Hiđro I H Clo I Cl Brom I Br Nitơ III N N N Cacbon. IV C. C. C. * Mạch cacbon - Trong phân tử hợp chất hữu cơ các nguyên tử cacbon có thể liên kết trực tiếp với nhau tạo thành mạch cacbon + Mạch thẳng. C C C. + Mạch nhánh. C C. C. C + Mạch vòng. C. C. C. C Trang 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Trật tự liên kết giữa các nguyên tử : Mỗi chất hữu cơ có một trật tự liên kết xác định giữa các nguyên tử trong phân tử. * Công thức cấu tạo : Biễu diễn đầy đủ liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử Cho biết + Thành phần phân tử + Trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử + Phân tử khối 53. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ: a. Điện tích hạt nhân: - Nếu hạt nhân nguyên tử có Z hạt proton thì điện tích hạt nhân là Z + và số đơn vị điện tích hạt nhân là Z. Vì vậy: số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e =Z a. Số khối: - Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số prton(Z) và tổng số nơtron (N) - Công thức:. A=Z+N Ví‎ dụ: Li có 3P và 4n  A = 7 * Tóm lại: Thành phần cấu tạo nguyên tử :. nguyên tử. Vỏ nguyên tử gồ m cá c electron(e). me = 0,00055u, qe =1-. haï t nhaân nguyên tử. A Z Kí‎ hiệu nguyên tử :. Proton Nôtron. mp = 1u. qp = 1+. mn = 1u. qn = 0.. X.. -A = Z + N : Số khối. - số hiệu nguyên tử Z = số p = số e. 27 Al Vd : 13 , Cho biết nguyên tử Al có : Z=E=13, N =14, Z+ =13+ , mAl 27 u. * Lưu ý : mntử Au. - Với 82 nguyên tố đầu ( Z =1 82) luôn có : N   1 Z 1,5. Ví‎ dụ 1 :a. Hãy tính khối lượng(g) của nguyên tử Nitơ(gồm 7e, 7p, 7n ). b. Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử Nitơ so với khối lượng của toàn nguyên tử. Giải: m a.  p =7.1,6726.10-27 = 11,7082.10-27 kg. m -  n =7.1,6748.10-27kg = 11,7236.10-27kg.. Trang 35.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12 -. Nguyễn Hoàng Sơn . me. = 7. 9,1094.10-31 = 0,0064.10-27kg. mNitơ = 23,4384.10-27kg.  me 0,0064.10  27  27 b. m Nito = 23,4384.10 = 0,00027 Ví‎ dụ 2 : Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố K biết rằng trong tự nhiên thành phần phần trăm của các đồng vị K là : 39 40 41 93,258% 19 K , 0,012% 19 K , 6,73% 19 K Giải: 39.93,258  40.0,012  41.6,73 _ 100 A= = 39,135 54.NGUYÊN TỐ HÓA HỌC: a. Định nghĩa: - Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác số khối. - Những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân đều có tính chất hóa học giống nhau. b. Số hiệu nguyên tử: - Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó. Vậy: số hiệu nguyên tử =số đơn vị điện tích hạt nhân = số p = số e =Z c. Kí hiệu nguyên tử: A z. X. X là kí hiệu nguyên tố. A là số khối (A = Z + N) Z là số hiệu nguyên tử. Ví‎ Dụ: Hãy viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố: K, Na, F, I? 39 23 19 127 19 K , 11 Na ,9 F , 55 I 55.Đồng vị:: - Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số nơtron, do đó số khối của chúng khác nhau. VD: Hiđro có 3 đồng vị là: 2. 1 1. 3. H, 1 H, 1 H Clo có 2 đồng vị là: 35 17. Cl,. 37 17. Cl. 56.Nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình. a. Nguyên tử khối: - Nguyên tử khối là khối lượng tương đối của nguyên tử. A = mP + mn - Nguyên tử khối cho biết khối lượng nguyên tử đó nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử. b. Nguyên tử khối trung bình: A. A1.x  A2 . y  A3 .z  .... An .n 100 =. Trang 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Trong đó A1, A2, A3,….là số khối của các đồng vị, x, y, z,….là thành phần trăm của các đồng vị. VD1:Clo có 2 đồng vị: 35 Cl17 (chiếm 75,77%) và 37 Cl17 (chjếm 24,23%) - Hãy tìm A Cl =? 75 ,77 ∗ 35+24 , 23 ∗37 A Cl = =35,5 100 VD2: Cho A Cu =63,54.Tìm % 65Cu29 ? 63Cu29 ? -Gọi % 65Cu29 là x thì % 63Cu29 là (100-x) 65 x+63 (100 − x) Áp dụng CT ta có: =63,54 100 =>x = 27% =% 65Cu29 %63Cu29 = 100-27 = 73% 57.Sự chuyển động của electron trong nguyên tử. -Các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân nguyên tử không theo những quỹ đạo xác định tạo nên vỏ nguyên tử. -Số e ở vỏ nguyên tử = Số Proton trong hạt nhân nguyên tử = Số thứ tự Z của nguyên tử nguyên tố đó trong BTH ( Bảng tuần hoàn ) 58.Lớp electron và phân lớp electron: a.Lớp electron: - Ở trạng thái cơ bản, các e lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. - Các e trên cùng 1 lớp có mức năng lượng gần bằng nhau. Lớp(n) 1 2 3 4 …. Tên K L M N …. lớp b.Phân lớp electron: Gồm các electron có năng lượng bằng nhau. - Các phân lớp được kí hiệu bằng các chữ cái s, p, d, f. Vd: Lớp K(n=1) có 1 phân lớp: 1s. Lớp L(n=2) có 2 phân lớp: 2s,2p. Lớp M(n=3) có 3 phân lớp: 3s,3p,3d. Lớp N(n=4) có 4 phân lớp: 4s,4p,4d,4f. Vậy : Lớp thứ n có n phân lớp. 59.SỐ ELECTRON TỐI ĐA TRONG MỘT PHÂN LỚP VÀ TRONG MỘT LỚP: a. Số electron tối đa trong một phân lớp Phân lớp : Số e tối đa : Kí hiệu :. S 2 s2. P 6 p6. D 10 D10. f 14 f14. b.Số electron tối đa trong một lớp electron :Lớp thứ n chứa tối đa 2n2 electron. STT lớp (n). sự phân bố e vào các phân lớp. n=1(lớp K). Số e tối đa (2n2) 2. n=2(lớp L). 8. 2s22p6. n=3(lớpM). 18 Trang 37. n=4( lớp N). 32. 1s2. 3s23p63d10 4s24p64d104f14.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 60. NĂNG LƯỢNG CỦA ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ a.Nguyên lí vững bền : Các electron trong nguyên tử ở trạng thái cơ bản lần lượt chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. 7. 7s. 7p 7d 7f. 6. 6s 6p 6d 6f. 5. 5s 5p 5d. 4. 4s 4p 4d 4f. 3. 3s. 3p 3d. 2. 2s. 2p. 1. 1s. 5f. TT lớp e(n). Phân mức năng lượng b.Thứ tự mức năng lượng :  Thứ tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d. . .. 61.CẤU HÌNH ELECTRON TRONG NGUYÊN TỬ a. Cấu hình electron nguyên tử : - Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electrron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. * Quy ước cách viết cấu hình electron : - STT lớp e được ghi bằng chữ số (1, 2, 3. . .) - Phân lớp được ghi bằng các chữ cái thường s, p, d, f. - Số e được ghi bằng số ở phía trên bên phải của phân lớp.(s2 , p6 ) * Cách viết cấu hình electron: - Xác định số electron của nguyên tử. - Phân bố electron vào các phân lớp theo chiều tăng mức năng lượng( bắt đầu là 1s), chú ý số e tối đa trên s, p, d, f. - Sắp xếp lại theo sự phân bố thứ tự các lớp. Ví‎ dụ: + Cl, Z = 17, 1s22s22p63s23p5 +Fe,Z=261s22s22p63s23p64s23d6 -Cách xác định nguyên tố s, p, d, f: + Nguyên tố s : có electron cuối cùng điền vào phân lớp s. Na, Z =11, 1s22s22p63s1 + Nguyên tố p: có electron cuối cùng điền vào phân lớp p. Br, Z =35, 1s22s22p63s23p64s23d104p5 Hay 1s22s22p63s23p63d104s24p5 +Nguyên tố d: có electron cuối cùng điền vào phân lớp d. Co, Z =27, 1s22s22p63s23p64s23d7. Trang 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Hay 1s22s22p63s23p63d74s2 +Nguyên tố f: có electron cuối cùng điền vào phân lớp f b. Đặc điểm của lớp e ngoài cùng: -Đối với nguyên tử của tất cả các nguyên tố, lớp ngoài cùng có nhiều nhất là 8 e. +Những nguyên tử khí‎ hiếm có 8 e ở lớp ngoài cùng (ns2np6) hoặc 2e lớp ngoài cùng (nguyên tử He ns2 ) không tham gia vào phản ứng hoá học . + Những nguyên tử kim loại thường có 1, 2, 3 e lớp ngoài cùng. Ca, Z = 20, 1s22s22p63s23p64s2 , Ca có 2 electron lớp ngoài cùng nên Ca là kim loại. + Những nguyên tử phi kim thường có 5, 6, 7 e lớp ngoài cùng. O, Z = 8, 1s22s22p4, O có 6 electron lớp ngoài cùng nên O là phi kim. + Những nguyên tử có 4 e lớp ngoài cùng có thể là kim loại hoặc phi kim. * Kết luận: Biết cấu hình electron nguyên tử thì dự đoán tính chất hoá học nguyên tố. *Tóm lại: STT lớp 1 2 3 4 Tên lớp K L M N Số e tối đa 2 8 18 32 Số phân lớp. 1. 2. 3. Kh phân lớp. 1s. 2s2p. 3s3p3d. Số e tối đa. 2. 8. 18. 4 4s4p4d4f 32. Cấu hình e lớp ngoài cùng. ns1 ns2 ns2np1. ns2np2. ns2np3,4,5. ns2np6. Số e thuộc lớp ngoài cùng. 1,2 hoặc 3. 4. 5,6,7. 8. Loại NT. Kim loại trừ H, He, B. Có thể là KL, PK. Khí hiếm. Tính chất cơ bản. Tính kim loại. Có thể là KL, PK. Trơ về mặt hóa học. 62.Nguyên Tắc Sắp Xếp Các Nguyên Tố Trong Bảng Tuần Hoàn: a.Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. b.Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng. c.Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một cột.. Trang 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 63.Cấu Tạo Bảng Tuần Hoàn Các Nguyên Tố Hóa Học : a. Ô nguyên tố: Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô của bảng tuần hoàn gọi là ô nguyên tố. STT của ô = Số hiệu nguyên tử nguyên tố đó. ví dụ: Al ở ô số 13 suy ra số hiệu nguyên tử là 13, có 13p, 13e. b.Chu kì : - Chu kì là dãy những nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. - STT chu kì = số lớp electron. - Chu kì nào cũng bắt đầu bằng kim loại kiềm và kết thúc bằng khí hiếm. * Chu kì 1 có 2 nguyên tố là H và He. * Chu kì 2 có 8 nguyên tố bắt đầu bằng kim loại kiềm Li và kết thúc là khí hiếm Ne. * Chu kì 3 có 8 nguyên tố bắt đầu bằng kim loại kiềm Na và kết thúc là khí hiếm Ar. * Chu kì 1,2,3 là chu kì nhỏ. * Chu kì 4 và 5 có 18 nguyên tố. * Chu kì 6 có 32 nguyên tố trông đó có 14 nguyên tố ngoài bảng. * Chu kì 7 chưa hoàn thành. Có 14 nguyên tố ngoài bảng. Ví‎ dụ: Viết cấu hình electron của các nguyên tố có Z = 4,8,15 và cho biết chúng thuộc chu kì mấy. Giải: 2 2 M:1s 2s : chu kì 2. 4 2 2 4 8M: 1s 2s 2p : chu kì 2. 2 2 6 2 2 14M: 1s 2s 2p 3s 3p : chu kì 3.. Cấu tạo nguyên tử - Số khối (A) ;. A=Z+N. Ví dụ: Tổng số hạt trong nguyên tử R bằng 34. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Số khối của nguyên tử R là bao nhiêu? Giải: Ta có: 2p + n = 34 p = 11 ↔ ↔ A = 11+12=33 2p – n = 10 n = 12 c.Nhóm Nguyên Tố: - Định nghĩa: Nhóm nguyên tố là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử có cấu hình electron tương tự nhau , do đó có tính chất hoá học gần giống nhau và được xếp thành một cột. * Phân loại: Có hai loại nhóm: nhóm A và nhóm B . * Nhóm A: - Nhóm A gồm 8 nhóm từ IA đến VIIIA . - Nguyên tử các nguyên tố trong cùng một nhóm có số electron hoá trị bằng nhau và bằng số thứ tự của nhóm . - Nhóm A: nsanpb 1 a 2 ; 0 b 6 - Số thứ tự của nhóm A: = a + b Nếu: a + b 3  Kim loại Nếu 5 a + b 7  Phi kim Trang 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Nếu a + b = 8  Khí hiếm Ví‎ dụ 1: Na( Z = 11 ): 1s22s 22p 6 3s1  IA O ( Z = 8 ): 1s22s 22p 4  VIA Ví dụ 2: Viết cấu hình e của 20Ca; 17Cl; 10Ne và cho biết nguyên tố nào là kim loại, nguyên tố nào là phi kim và là nguyên tố khí hiếm? 2 2 6 2 6 2 20Ca: 1s 2s 2p 3s 3p 4s  là kim loại. 2 2 6 2 5  là phi kim. 17Cl: 1s 2s 2p 3s 3p 2 2 6  là khí hiếm. 10Ne: 1s 2s 2p Ví dụ 3: Cho các nguyên tố A, B, C có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 12, 13. - Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố đó. - Xác định vị trí các nguyên .tố đó trong BTH - Cho biết tên nguyên tố và kí hiệu hóa học của các nguyên tố đó. - Viết CT oxit cao nhất của các nguyên tố - Sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều tính kim loại tăng dần và các oxit theo chiều tính bazơ giảm dần. Giải: A (Z=11) - Cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p63s1 - Vị trí: số thứ tự 11, nhóm IA, chu kỳ 3 - Tên nguyên tố: natri, kí hiệu: Na - CT oxit cao nhất: Na2O B (Z=12) - Cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p63s2 - Vị trí: số thứ tự 12, nhóm IIA, chu kỳ 3 - Tên ntố: magie, kí hiệu: Mg - CT oxit cao nhất: MgO C (Z=13) - Cấu hình e nguyên tử: 1s22s22p63s23p1 - Vị trí: số thứ tự 13, nhóm IIIA, chu kỳ 3 - Tên nguyên tố: magie, kí hiệu: Mg - CT oxit cao nhất: Al2O3 Tính kim loại tăng dần: Al, Mg, Na Tính bazơ của các oxit giảm dần: Na2O, MgO, Al2O3 * Nhóm B: - Nhóm B gồm 8 nhóm được đánh số từ IIIB đến VIIIB , rồi IB và IIB theo chiều từ trái sang phải trong bảng tuần hoàn. - Nhóm B chỉ gồm các nguyên tố của các chu kỳ lớn . - Nhóm B gồm các nguyên tố d và nguyên tố f. Cấu hình electron hoá trị của nguyên tố d: ( n – 1 )dansb Điều kiện: b = 2 ; 1 a 10. Trang 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Nếu: a + b < 8  STT nhóm = a + b Nếu a + b = 8, 9, 10  STT nhóm = 8 Nếu a + b > 10  STT nhóm = (a + b) – 10 Ví‎ dụ: Viết cấu hình electron của nguyên tố có Z = 26 và cho biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn( chu kỳ, nhóm A hay B) Giải: Z = 26[Ar]3d64s2 Vị trí: Chu kì 4, Nhóm VIIIB 64.SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - Số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố được lặp lại sau mỗi chu kì, ta nói chúng biến đổi tuần hoàn.vậy :sự biến đổi tuần hoàn về cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn về tính chất của các nguyên tố. 65.CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ NHÓM A. a.. Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A. - Nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm A có cùng số lớp ngoài cùng ( số electron hoá trị ) nên có tính chất hoá học giống nhau. Số thứ tự nhóm A = số electron ở lớp ngoài cùng = số electron hoá trị. b. Một số nhóm A tiêu biểu: - Nhóm VIIIA ( nhóm khí hiếm). các nguyên tố :Heli Neon Argon Kripton Xenon Rađon. Kí hiệu : He Ne Ar Kr Xe Ra Nhận xét : nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm ( trừ He) đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng ( ns2np6). Đó là cấu hình electron bền vững nên : - Hầu hết các nguyên tử khí hiếm không tham gia phản ứng hoá học . -ở điều kiên thường các khí hiếm tồn tại ở trạng thái khí và phân tử chỉ gồm một nguyên tử . -. Nhóm IA ( nhóm kim loại kiềm ): các ntố : Liti Natri Kali Rubiđi Xesi Franxi kí hiệu : Li Na K Rb Se Fr Nhận xét : -nguyên tử của các kim loại kiềm chỉ có một e ở lớp ngoài cùng : ns1. - Trong các phản ứng hoá học nguyên tử của các kim loại kiềm có khuynh hướng nhường đi một electron và thể hiện hoá trị 1. M  M+ + 1e. - Các KLK là những kim loại điển hình. + Tí‎nh chất hoá học : - Tác dụng với O2  oxit bazơ tan trong nước. Vd : 4Na + O2 = 2Na2O -Tác dụng với H2O  bazơ kiềm + H2 M + H2O = MOH - Tác dụng với các phi kim khác tạo muối. c. Nhóm VIIA ( nhóm Halogen): các ntố : Flo Clo Brom Iot Atatin kí hiệu : F Cl Br I At phân tử : F2 Cl2 Br2 I2 * Nhận xét : - Nguyên tử của các nguyên tố halogen đều có 7 e ở lớp ngoài cùng : ns2np5.. Trang 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Trong các phản ứng các halogen có khuynh hướng thu thêm một electron và có hoá trị 1. X + 1 e  X- Là các phi kim điển hình, phân tử gồm hai nguyên tử . + Tí‎nh chất hoá học : - Tác dụng với H2: X2 + H2 = 2 HX (k), khí HX tan trong nước tạo thành dung dịch axit. - Tác dụng với kim loại  muối. Vd: 2 Na + Cl2 = 2 NaCl. - Hiđroxit của chúng là các axit. Vd : HClO, HClO3. . . Các nguyên tố nhóm IIA:nhường 2e để đạt cấu hình bền của khí hiếm. 66. SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN TÍNH KIM LOẠI, TÍNH PHI KIM CỦA CÁC NGUYÊN TỐ: + Tính kim loại: là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhường electron để trở thành ion dương. M  Mn+ + ne (n =1,2,3) +Tính phi kim : là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận electron để trở thành ion âm. X + ne  Xn- ( n =1,2,3) a.Sự biến đổi tí‎nh chất trong một chu kì : Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. Vd: Tính kim loại : Na > Mg > Al. Tính phi kim : Si < P < S < Cl b.Sự biến đổi tí‎nh chất trong một nhóm A : Trong một nhóm A :Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. Vd: Tính kim loại: Cs > Rb > K > Na > Li. + Giải thí‎ch :Trong một nhóm A, khi Z+ tăng, số lớp e tăng, bán kính nguyên tử tăng, khã năng nhường e dễ, tính kim loại tăng và tính phi kim giảm. 67.Độ âm điện a.Khái niệm : Độ âm điện của một nguyên tử đặc trưng cho khã năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hoá học. b.Bảng độ âm điện : - Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải theo chiều tăng của Z+ giá trị độ âm điện của các nguyên tử nói chung tăng dần. - Trong nhóm A, khi đi từ trên xuống dưới theo chiều tăng của Z+ giá trị độ âm điện nói chung giảm dần. * Kết luận : Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. 68.HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ: Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất của một nguyên tố trong hợp chất với oxi tăng dần từ 1 tới 7 còn hóa trị của các phi kum trong hợp chất với H2 giảm từ 4 tới 1. Ví‎ dụ: STT nhóm A. IA. IIA. h/c với O2. Na2O K2O. MgO CaO. IIIA. IVA. Al2O3 SiO2 Trang 43 Ga2O3 GeO2. VA. VIA. VIIA. P2O5 As2O5. SO3 SeO3. Cl2O7 Br2O7.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 69.Oxit và hiđroxit các nguyên tố nhóm A: Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, trong cùng một chu kì tính bazơ của oxit và hiđroxit giảm dần đồng thời tính axit tăng dần. Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7 Oxit Oxit Oxit Oxit axit Oxit axit Oxit axit Oxit axit bazơ bazơ lưỡng tính NaOH Mg(OH) Al(OH)3 H2SiO3 H3PO4 H2SO4 HclO4 Bazơ Hiđroxit Axit yếu Axit Axit Axit rất 2 mạnh Bazơ lưỡng trung mạnh mạnh yếu tính bình 70. Định luật tuần hoàn: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. 71.QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ VÀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ CỦA NÓ . Vị trí‎ của một nguyên tố trong BTH(ô) -Số thứ tự của nguyên tố -Số thứ tự của chu kì -Số thứ tự của nhóm A. Cấu tạo nguyên tử -Số proton, số electron. -Số lớp electron -Số electron lớp ngoài cùng. Biết được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta có thể suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó . 72. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT CỦA NGUYÊN TỐ Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn ta suy ra: -Nguyên tố nhóm IA,IIA,IIA có tính kim loại(trừ B,H). -Nguyên tố nhóm VA,VIA,VIIA có tính phi kim(trừ Sb, Bi,Po) . -Hóa trị nhất của nguyên tố trong hợp chất với Oxi, hóa trị của nguyên tố trong hợp chất với Hiđro. -Công thức Oxit cao nhất. -Công thức Hiđroxit tương ứng(nếu có) và tính axit, bazơ của chúng 73. SO SÁNH TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN Trong chu kì theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì: - Tính phi kim mạnh dần, tính kim loại yếu dần. - Oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần, tinh axít mạnh dần. Trong nhóm A theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì - Tính kim loại tăng dần, tính phi kim giảm dần. Kết luận: - Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử. - Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố. Trang 44.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - So sánh tính chất hóa học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận. 74.Cấu tạo bảng tuần hoàn a/ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn. - Nguyên tắc 1: các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. - Nguyên tắc 2: các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào cùng 1 hàng - Nguyên tắc 3: các nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng (số e hóa trị) tương tự nhau được xếp vào cùng 1 cột. * Sự biến đổi tuần hoàn: Trong cùng chu kì (trái-phải): -Tính KL giảm, tính PK tăng. -Tính axit của oxit và hidroxit tăng, tính bazơ giảm. -Bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. Trong cùng nhóm A (trên-xuống): -Tính PK giảm, tính KL tăng. -Tính axit của oxit và hidroxit giảm, tính bazơ tăng. -Bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. 75.SỰ TẠO THÀNH ION, CATION, ANION. 1/ Ion, Cation, Anion: a/ Sự tạo thành ion Nguyên tử luôn trung hòa về điện, nhưng khi nguyên tử nhường hay nhận thêm electron thì nó trở thành phần tử mang điện gọi là ion. b/ Sự tạo thành Cation. Khi nguyên tử kim loại nhường đi e ngoài cùng thì biến thành ion dương (hay Cation). Ví dụ: Na – 1e = Na+ Hay : Na = Na+ + 1e c/ Sự tạo thành Anion. - Khi nguyên tử phi kim nhận thêm e thì biến thành ion âm (hay Anion). Ví dụ: Cl + 1e = ClHay : Cl = Cl-- - 1e 2/ Ion Đơn Nguyên Tử Và Ion Đa Nguyên Tử. a/ Ion đơn nguyên tử: Là các ion tạo nên từ một nguyên tử. Ví dụ: Cation: Na+, Ca2+… Anion: Cl- ,S2- … b/ Ion đa nguyên tử: Là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. Ví dụ: Cation: NH4+ Anion: SO42-, OH-… 76. SỰ TẠO THÀNH LIÊN KẾT ION. Ví dụ: Xét phân tử NaCl -Nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để biến thành ion dương Na+. Na  Na+ +1e -Mỗi nguyên tử Cl nhận 1e để biến thành ion dương Na+. Cl + 1e  ClNa + Cl  Na+ + ClTrang 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12 (2,8,1). (2,8,7). (2,8). Nguyễn Hoàng Sơn (2,8,8). 2 x1e. Na+ + Cl- = NaCl Phản ứng hóa học 2Na + Cl2  2 NaCl Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu. 77. TINH THỂ ION 1/ Tinh Thể NaCl Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể. Trong mạng tinh thể NaCl các ion Na +,Clđược phân bố luân phiên đều đặn và có trật tự trên các đỉnh của hình lập phương nhỏ. Xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu liên kết với nó.. Mô hình tinh thể NaCl 78.TÍNH CHẤT CHUNG CỦA HỢP CHẤT ION Tinh thể ion rất bền vững vì lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu trong tinh thể lớn. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó nóng chảy, khó bay hơi. Các hợp chất ion thường tan nhiều trong nước. Khi nóng chảy, khi hòa tan trong nước chúng tạo thành dung dịch dẫn được điện, còn ở trạng thái rắn thì không dẫn được điện. 79. SỰ HÌNH THÀNH LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1/ Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử giống nhau. Sự hình thành đơn chất. a) Sự hình thành phân tử H2 -Công thức electron H : H -Công thức cấu tạo H - H Mỗi nguyên tử H góp 1e tạo thành một cặp e chung , biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử Hiđro. b) Sự hình thành phân tử N2 -Công thức electron N N -Công thức cấu tạo: N =-N. Trang 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Mỗi nguyên tử Nitơ thiếu 3e so với cấu hình electron của khí hiếm Ne, nên mỗi nguyên tử N bỏ ra 3 e để dùng chung hình thành 3 cặp e dùng chung, tạo thành 3 liên kết cộng hóa trị. Gọi là liên kết ba. 80. Khái Niệm Về Liên Kết Cộng Hóa Trị: - Liên kết cộng hóa trị là liên kết được tạo nên giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp electron dùng chung. - Mỗi cặp electron dùng chung tạo nên một liên kết cộng hóa trị-Liên kết đơn. 1/ Liên kết cộng hóa trị hình thành giữa các nguyên tử khác nhau. Sự hình thành hợp chất. a) Sự hình thành phân tử HiđroClorua(HCl). -Công thức electron H : Cl Công thức cấu tạo: H-Cl b) Sự hình thành phân tử Cacbonic(CO2). -Công thức electron: O C O -Công thức cấu tạo O=C=O 2. Tính chất của các chất có liên kết cộng hóa trị. Có thể là chất lỏng : nước, rượu… Có thể là chất khí: CO2, H2… Có thể là chất rắn: đường… Các chất có cực tan nhiều trong dung môi có cực như nước. Các chất không cực nói chung không dẫn điện ở mọi trạng thái 81. ĐỘ ÂM ĐIỆN VÀ LIÊN KẾT HÓA HỌC 1/ Quan hệ giữa liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết cộng hóa trị có cực và liên kết ion. Trong phân tử, nếu cặp electron chung ở giữa hai nguyên tử thì ta có liên kết cộng hóa trị không cực. Nếu cặp electron chung lệch về một phía của một nguyên tử thì ta có liên kết cộng hóa trị có cực. Nếu cặp electron chung chuyển hẳn về một nguyên tử thì ta có liên kết ion. 2/ Hiệu độ âm điện HIỆU ĐỘ ÂM LOẠI LIÊN KẾT ĐIỆN 0  0,4 Liên kết cộng hóa trị không cực 0,4    1,7 Liên kết cộng hóa trị có cực  1,7 Liên kết ion. 82. HÓA TRỊ 1. Hóa trị trong hợp chất ion. Trong hợp chất ion, hóa trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hóa trị của nguyên tố đó. Ví dụ: NaCl (Na+, Cl-) -Na có diện hóa trị là 1+. Trang 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . -Cl có điện hóa trị là 1Lưu ý: -Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm nhóm IA, IIA, và IIIA trong hợp chất ion tương ứng là 1+, 2+, 3+. -Điện hóa trị của các nguyên tố nhóm nhóm VIA, và VIIA trong hợp chất ion tương ứng là2-, 1-. 2. Hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị. Trong hợp chất cộng hóa trị, hóa trị của một nguiyên tố được xác định bằng số liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hóa trị của nguyên tố đó. Ví dụ: CTCT H H C H H - Nguyên tố cacbon có cộng hóa trị là 4. - Nguyên tố Hiđro có cộng hóa trị là 1. 83. SỐ OXI HÓA 1. Khái niệm: - Số oxihóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử là liên kết ion. 2. Quy tắc xác định số oxi hóa. Quy tắc 1: Số oxihóa của nguyên tố trong các đơn chất bằng không. Ví dụ: Cu0, O20 , H20… Quy tắc 2:Trong một phân tử, tổng số số oxihóa của các nguyên tố bằng không. Quy tắc 3: Số oxihóa của các ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử , tổng số số oxihóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion. Quy tắc 4:Trong hầu hết các hợp chất, số oxihóa của Hiđro bằng +1(trừ muối Hiđrua NaH-1…), số oxihóa của Oxi bằng -2(trừ các Peoxit H2O2-1…). Ví dụ1: Na0, S0, O20 1  2 2  2 Ví dụ2: H 2 O , Fe O Fe 3A O 42 : 3.A + 4(-2) =0  A = +8/3. K 21S x O 42 : 2.(+1) + x + 4(-2) = 0  x = +6 Ví dụ3:. N O  x. 2 . 3. x + 3.(-2) = -1  x=+5 84. Định nghĩa phản ứng oxi hoá – khử:. Trang 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự chuyển electron giữa các chất trong phản ứng hay phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. Thí dụ 1: 2 Mg 0  O 20  2 Mg 2 O  2 Ta thấy: Mg0  Mg+2 + 2e Mg nhường electron, ta nói Mg là chất khử, thực hiện sự Oxihóa. Thí dụ 2: Cu 2 O  2  H 20  Cu 0  H 21O  2 -Chất khử ( chất bị oxi hoá ) là chất nhường electron - Chất oxi hoá ( chất bị khử) là chất nhận electron - Sự khử ( quá trình khử) là sự (quá trình) nhận electron - Sự oxi hoá (quá trình oxi hoá) là sự ( quá trình Oxihoá) nhường electron. Thí dụ 3: 2 .1e. 2 Na 0  Cl 20  2Na   2 Cl  Ta có : Na – 1e  Na+ (Sự Oxihóa Na) Cl + 1e  Cl-(Sự khử Cl) Có sự thay đổi số Oxihóa các nguyên tố  Có sự nhường, nhận electron. Thí dụ 4: H 20  Cl 20  2 H 1Cl  1 H – 1e  H+ (Sự Oxihóa H) Cl + 1e  Cl- (Sự khử Cl) Có sự thay đổi số Oxihóa các nguyên tố  Có sự nhường, nhận electron, Thí dụ 5: 0. N  3 H 41 N 5 O 3 2 t  N 21O  2  H 21O  2 Ta thấy: Nguyên tử N-3 nhường electron : N-3 -3e.  N+1 Nguyên tử N+5 nhận electron N+5 + 4e  N+1 Sự thay đổi số Oxihóa chỉ ở trên một nguyên tố.. 85. LẬP PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CỦA PHẢN ỨNG OXIHÓA-KHỬ. Phương pháp thăng bằng electron, đựa trên nguyên tắc: Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxihóa nhận: Trải qua bốn bước -Bước 1: Xác định số oxihóa của các nguyên tố trong pảhn ứng để tìm chất khử, chất oxihóa. -Bước 2: Viết các quá trình khử, quá trình oxihóa cân bằng mổi quá trình. -Bước 3: t2m hệ số thích hợp cho chất khử, chất oxihóa sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxihóa nhận -Bước 4: Đặt các hệ số của chất khử và chất oxihóa vào sơ đồ phản ứng , từ đó tính ra hệ số của các chất kháccó mặt trong phương trình hóa học . Kiểm tra cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố và cân bằng điện tích hai vếđể hòan tất việc lập phương trình hóa học của phản ứng. Ví dụ: Chất oxihóa: O2 vì số oxihóa của O2 giảm từ 0 đến -2.. Trang 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . -Sự Oxihóa Chất oxihóa: O2 vì số oxihóa của O2 giảm từ 0 đến -2. -Quá trình oxihóa:P0-5e  P+5 Quá trình khử: O02+ 4e  2O-2 X4 P0- 5e  P+5 0 -2  O 2 + 4e 2O X5  4 P + 5O2 2 P2O5 dấu: P0- 5e  P+5 Quá trình khử: O02 + 4e  2O-2 0 X4 P - 5e  P+5 O02 + 4e  2O-2 X5 4 P + 5O2  2 P2O5 Các ví dụ khác: 2 Cu + O2  2 Cu O Fe3O4 + CO  Fe + CO2 NH4NO3   N2O + 2 H2O Cu+HNO3  Cu(NO3)2+NO+ H2O 86. Phản ứng có sự thay đổi số oxihóa và phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa. 1-Phản ứng hóa hợp: Ví dụ: H20 + O20  H2+1O-2 Ca+2O-2 + C+4O2-2  Ca+2C+4O3-2 Kết luận: Trong phản ứng hóa hợp, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 2-Phản ứng phân hủy: Ví dụ: t0 Ca+2C+4O3-2   Ca+2O-2 + C+4 O2-2 t0. N-3H4+1N+3O2-2   N2+1O-2+ H2+1O-2 Kết luận: Trong phản ứng phân hủy, số oxihóa của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi. 3-Phản ứng thế: Ví dụ: Zn0+ Cu+2SO4  Cu0+ Zn+2SO4 Na0 + H+1Cl  Na+1Cl + H20 Kết luận: Trong phản ứng thế, số oxihóa một số nguyên tố luôn có sự thay đổi. 4-Phản ứng trao đổi: Ví dụ: HCl +AgNO3  AgCl+ NaNO3 NaOH + HCl  NaCl + H2O Kết luận: Trong phản ứng trao đổi số oxihóa tất cả các nguyên tố luôn không có sự thay đổi. ** Kết Luận: - Dựa vào sự thay đổi số oxihóa của các nguyên tố người ta có thể chia phản ứng hóa học thành hai loại:. Trang 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . -Phản ứng không có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố  không phải là phản ứng oxi hóa-khử. -Phản ứng có sự thay đổi số oxihóa các nguyên tố  Là phản ứng oxihóa-khử. Ví‎ dụ1 :Cho biết đã xảy ra sự oxihóa và sự khử những chất nào trong những phản ứng thế sau: a) Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag b) Fe +CuSO4  FeSO4 + Cu c) 2Na+2H2O  2NaOH + H2 Giải: Cu + 2AgNO3  Cu(NO3)2 + 2Ag Sự oxihóa: Cu 0  2e  Cu 2 Sự khử : Ag 1 1e  Ag 0 Fe + CuSO4  FeSO4 + Cu Sự oxihóa: Fe 0  2e  Fe 2 Sự khử : Cu 2  2e  Cu 0 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 Sự oxihóa: Na 0  1e  Na 1 Sự khử : 2 H 1  2.1e  H 20 Ví‎ dụ 2: Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa, xác định chất khử, chất oxi hóa. a) 2H2+O22H2O b) 2KNO32KNO2+ O2 c) NH4NO2N2 + 2H2O d) Fe2O3+2Al2Fe+Al2O3 Giải: a) Chất khử: H2. Chất oxi hóa: O2. b) Chất khử và cũng là chất oxi hóa: KNO3. c) Chất khử cũng là chất oxi hóa: NH4NO2. d) Chất khử: Al chất oxi oxi hóa: Fe2O3 Ví‎ dụ 3: Cân bằng các phương trình sau : a) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4  Fe2(SO4)3 + MnSO4 + K2SO4 + H2O b) FeS2 + O2  Fe2O3 + SO2 Giải: 2. a). 7. 3. 2. Fe SO4  K Mn O4  H 2 SO4  Fe 2 ( SO4 )3  Mn SO4  K 2 SO4  H 2O. 2. 3. 2 Fe  2 Fe 2e 7. x5. 2. Mn  5e  Mn x2 10FeSO4 + 2KMnO4 + 18H2SO4  5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 18H2O 2  1. 0. 3. 2. 4  2. b) Fe S 2  O 2  Fe 2 O 3  S O 2 2. 3. 2 Fe  2 Fe  2e. Trang 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12 1. Nguyễn Hoàng Sơn . 4. 4 S  4 S  20e 3. 4. 2 FeS2  2 Fe 4 S  22e 0. x2. 2. O 2  4e  2 O x 11 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 87. KHÁI QUÁT VỀ NHÓM HALOGEN * Vị trí‎ của nhóm halogen trong hệ thống tuần hoàn -Nhóm VIIA gồm Flo(F), Clo(Cl), Brom(Br), Iot (I) và Atatin(At). Trong đó Atatin là nguyên tố phóng xạ(xét trong phần Vật lí hạt nhân). -Nhóm Halogen đứng ở gần cuối mỗi chu kì, đứng sau nhóm VIA, trước nhóm VIIIA. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tử. 1.Cấu tạo nguyên tử. : -2s22p5 9F 2 5 17Cl : -3s 3p 2 5 35Br : -4s 4p 2 5 53I : -5s 5p Nhận xét: -Lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố Halogen đều có 7e ngoài cùng ns2np5 thiếu 1e so với khí hiếm trong cùng chu kì -Khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion Halogenua. X + 1e  XX2 + 2.1e  2XNên tính chất hoá học cơ bản của các Halogen là tính oxi hóa mạnh. 2.Cấu tạo phân tử. CTPT: X2 CTCT: X – X 88. Sự biến đổi tí‎nh chất * Sự biến đổi tí‎nh chất vật lí‎ . - Trạng thái tập hợp: Khí  lỏng  rắn. Khí(F2, Cl2)  lỏng(Br2)  rắn(I2). - Màu sắc: đậm dần. - Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi: tăng dần. - Bán kính nguyên tử : tăng dần. - Độ âm điện: giảm dần. * Sự biến đổi tí‎nh oxihóa Từ Flo đến Iot tính oxihóa của các Halogen giảm dần. * Sự biến đổi tí‎nh chất hóa học. - Thể hiện tính oxihóa mạnh, tính oxihóa giảm dần từ Flo đến Iôt. - Tác dụng kim loại(hầu hết). 3Cl2 + 2 Fe  2 FeCl3 Cl2 + Mg  MgCl2 TQ:2M + n X2  2MXn-1 (Muối Halogenua) -Tác dụng Hiđro tạo muối Hiđro Halogenua không màu. as Cl2 + H2   2HCl 0. t Br2 + H2   2HBr. Trang 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . t0. TQ: H2 + X2   2HX-1 (Hiđro Halogenua) -Trong các hợp chất Flo chỉ có số oxihóa-1 còn các Halogen khác thì có các mức oxihóa -1,+1,+3,+5,+7. 89. Sơ Lược Nguyên Tố Clo - Kí hiệu hóa học: Cl - Số ô nguyên tố: 17 - Cấu hình e: 1s22s22p63s23p5 - Khối lượng nguyên tử : 35,5 - Công thức phân tử: Cl2 - Khối lượng phân tử: 71 * Tí‎nh chất hóa học Clo thể hiện tính oxihóa mạnh chỉ kém hơn Flo và Oxi. Cl + 1e = ClHay: Cl2 + 2.1e = 2 Cl1/ Phản ứng với kim loại Tạo muối Clorua (Cl-) VD: 2Na + Cl2  2NaCl Cu + Cl2  CuCl2 2Fe + 3Cl2  2 FeCl3 2/ Tác dụng với hiđro Tạo Khí Hiđro Clorua không màu dễ tan trong nước. as Cl2 + H2   2 HCl Kết luận 1: Trong phản ứng với kim loại và với hiđro thì Clo thể hiện tính oxihóa mạnh. 3-Tác dụng với nước - Khi tan trong nước một phần Clo phản ứng với nước tạo hỗn hợp hai axit Clohiđric và axit HypoClorơ. Cl2 + H2O  HCl-1 +HCl+1O Kết luận 1: Trong phản ứng với nước, Clo vừa đóng vai trò là chất khử, vừa đóng vai trò là chất oxihóa. 4-Tác dụng với chất khác 3Cl2 + 2NH3  N2 + 6HCl Cl2 + 2FeCl2  2 FeCl3 Cl2 + SO2 + 2H2O  2HCl + H2SO4 90. HIĐRO CLORUA 1/CẤU TẠO PHÂN TỬ - Công thức electron: ° °. °°. °°. °°. °°. Cl °° H °°. - Công thức cấu tạo : Cl-– H+ 91. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Axit Clohiđric là axit mạnh có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. a/Tính axit: 2HCl + Fe  FeCl2 + H2. Trang 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2HCl + Cu(OH)2  CuCl2 + H2O 2HCl + CuO  CuCl2 + H2O 2HCl + CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O HCl + AgNO3  AgCl + HNO3 b/Tính khử HCl tác dụng với các chất oxihóa mạnh như: MnO2, KMnO4, KClO3, CaOCl2…. MnO2 +4HCl  MnCl2 + Cl2+ 2H2O. 92. MUỐI CLORUA VÀ NHẬN BIẾT ION CLORUA(Cl-) 1/ MỘT SỐ MUỐI CLORA Lưu ý: Tất cả các muối Clorua đều tan, chỉ trừ AgCl và PbCl 2 bị kết tủa màu trắng và không tan trong nước ở điều kiện thường. NHẬN BIẾT ION CLORUA -Dùng thuốc thử: dung dịch AgNO3 -Hiện tượng: Có kết tủa màu trắng không tan trong nước, để ra ngoài ánh sáng bị hóa dần màu đen -Phản ứng : HCl + AgNO3  AgCl + HNO3 NaCl+AgNO3  AgCl + NaNO3 93.OXI a. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO - Kí hiệu hóa học : O - Số hiệu : 8 2 2 - Cấu hình e: 1s 2s 2p4 - Khối lượng nguyên tử : 16 - Công thức phân tử: O2 - Công thức cấu tạo: O=O - Khối lượng phân tử : 32 b. TÍNH CHẤT HÓA HỌC Tính chất hóa học chung của Oxi là tính oxi hóa mạnh. O2 + 2.2e  2O21/ Tác dụng với kim loại. (Trừ Au, Pt…) tạo oxit kim loại. 4Na + O2  2Na2O 3Fe + 2O2  Fe3O4 4Al + 3O2  2Al2O3 2/ Tác dụng với phi kim. (Trừ các Halogen) tạo oxit phi kim. S + O2  SO2 4P + 5O2  2P2O5 C + O2  CO2 3/ Tác dụng với hợp chất khác. O2 + FeO  Fe2O3 V2O5 , O2 + 2SO2    2SO3 0. t O2 + 4Fe(OH)2   2Fe2O3 + 4H2O 3O2 + 2H2S  2SO2 +2H2O t0 4FeS2 + 11O2   2Fe2O3 +8SO2. Trang 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Ví‎ dụ: Cho 0,1mol H2S tác dụng với 0,12mol O2 ta thu được những chất nào? Bao nhiêu mol? Phản ứng : 2H2S + O2  2S + 2H2O 0,1mol 0,05mol 0,1mol O2 dư 0,07mol S + O2  SO2 0,07mol 0,07mol 0,07mol S còn dư: 0,03mol SO2: 0,07mol 94. LƯU HUỲNH a. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ - Kí hiệu hóa học : S - Số ô nguyên tử : 16 - Cấu hình e ngoài cùng : 3s23p4 - Khối lượng nguyên tử : 32 Lưu huỳnh ở chu kì 3, nhóm VIA, ô thứ 16 . b. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1/ Tính oxihóa. Lưu huỳnh tác dụng với kim loại và Hiđro thể hiện tính oxihóa(S0 –S-2) t0 Fe + S0   FeS-2 S + Hg  HgS t0 S0 + H2   H2S-2 2/ Tính khử Lưu huỳnh tác dụng với các phi kim có độ âm điện lớn hơn thể hiện tính khử(O 2, Cl2…). t0 S + O2   SO2 0. t S + 3Cl2  . SCl6. 95. HIĐRO SUNFUA a. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Hiđro Sunfua là chất khí không màu, mùi trứng thối và rất độc, gây nhiễm độc nặng trong không khí. - H2S hơi nặng hơn không khí , hóa lỏng ở -600C và 1atm, ít tan trong nước. b. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1/ Tính axit yếu HiđroSunfua tan trong nước tạo thành dung dịch axit Sunfuhiđric là một axit yếu yếu hơn H2CO3, khi tác dụng dung dịch kiềm có thể tạo thành hai loại muối: S2-, hay HS-. H2S+2NaOH  Na2S+ 2H2O H2S+NaOH  NaHS+ H2O 2/ Tính khử mạnh. Do trong hợp chất, Lưu huỳnh có số oxihóa -2 thấp nhất nên có tính khử mạnh(dễ bị oxihóa). -Trong điều kiện thường, dung dịch H2S dễ tiếp xúc với không khí dần trở nên vẫn đụcmàu vàng. 2H2S + O2  2S + 2H2O -Khi đốt khí H2S trong không khí cho ngọn lửa màu vàng .. Trang 55.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2O 96.LƯU HUỲNH ĐIOXIT a. TÍNH CHẤT VẬT LÍ - SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -10 0C tan nhiều trong nước - SO2 là khí độc, hít phải nhiều SO2 bị viêm đường hô hấp nặng. b. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 1/ Tính khử: S4  S+6 SO2 tác dụng chất oxihóa. V2O5 ,t 0 2SO2 + O2     2SO3 SO2 +Br2 + 2H2O  H2SO4 + 2HBr 2/ Tính oxihóa: S+4  S0,S-2 SO2 tác dụng với các chất khử . SO2 + 2H2S  3S + 2H2O 3/ Tính chất của oxit axit: SO2 + H2O  H2SO3 H2SO3 (hay SO2) là một đa axit, khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo ra muối axit và muối trung hòa. SO2 + NaOH  NaHCO3 SO2 + 2NaOH  Na2SO3 + H2O 97. Lưu huỳnh trioxit: SO3. - SO3 là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước và tan trong H2SO4. SO3 + H2O  H2SO4 nSO3 + H2SO4  H2SO4.nH2O - SO3 tác dụng với oxít bazơ, dung dịch bazơ tạo muối Sunfat. SO3 + NaOH  NaHSO4 SO3+2NaOH  Na2SO3+H2O 98. AXIT SUNFURIC: H2SO4 A. TÍNH CHẤT HÓA HỌC + Tính axit mạnh. + Tính oxihóa mạnh. B. TÍNH AXIT - Axit Sunfuric loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh. + Tác dụng quỳ tím + Tác dụng với bazơ H2SO4+ NaOH  Na2SO4+ H2O + Tác dụng với oxit bazơ H2SO4+ CaO  CaSO4 + H2O + Tác dụng với muối. H2SO4+CaCO3  CaSO4 + H2O+ CO2 + Tác dụng với kim loại đứng trước Hiđro. 3H2SO4+ 2Al  Al2(SO4)3 + 3H2 Lưu ý: - H 2SO4 loãng không phản ứng với các kim loại đứng sau Hiđro (Cu, Ag,Hg,Au, Pt) - Axit H2SO4 lõang có tính oxihóa do ion H+ quy định (H+  H0). C. TÍNH OXI HÓA Trang 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Axit Sunfuric đặc nóng có tính oxihóa rất mạnh a/Tác dụng với kim loại (kể cả kim loại sau H) tạo muối kim loại hóa trị cao, sản phẩm khử và nước. t0 2Fe +6H2SO4đặc   Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O t0. Cu +2H2SO4đặc   CuSO4 + SO2 + 2H2O t0 2Ag +2H2SO4đặc   Ag2SO4 + SO2 + 2H2O Lưu ý: Đối với các kim loại Sn, Pb khi tác dụng dung dịch H2SO4 đặc chỉ tạo muối Sn2+ và Pb2+. b/Tác dụng với phi kim Axit Sunfuric đặc nóng oxihóa được các phi kim ở trạng thái rắn(C,S,P) t0 C + 2H2SO4đặc   CO2 + 2SO2 + 2H2O t0. S+2H2SO4đặc   3SO2 + 2H2O 99.MUỐI SUNFAT 1/Khái niệm: Là muối chứa gốc axit SO42-, hoặc HSO4-. 2/ Phân loại: Có hai loại muối Sunfat. - Muối axit: NaHSO4,… - Muối trung hòa: Na2SO4,… 3. Cách nhận biết muối Sunfat Dùng thuốc thử là muối BaCl2 hay Pb(NO3)2 , Ca(OH)2 … Hiện tượng : Có kết tủa trắng bền Ví dụ: Na2SO4 + BaCl2  BaSO4 + 2NaCl 100. KHÁI NIỆM TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HOÁ HỌC * Khái niệm Sự biến thiên nồng của một chất tham gia phản ứng gọi là tốc độ của phản ứng hóa học * Các công thức tính Vận tốc trung bình: C1  C 2 C VTB   (mol / ls ) t 2  t1 t Ví‎ dụ : Br2 + HCOOH  CO2 + 2HBr Nồng độ của Br2 biến đổi như sau: Ban đầu có 0,0120mol/l , sau 50 giây nồng độ còn lại là 0,0101mol/l. Nhận xét rút ra kết luận? 0,0120  0,0101 V  3,8.10  5 50 Vận tốc tức thời . Xét phản ứng: aA + bB  cC + dD a b Vtt K .  A . B  101. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG Trang 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Ảnh hưởng của nồng độ + Khi nồng độ chất tham gia phản ứng thì tốc độ phản ứng tăng. - Ảnh hưởng của áp suất + Khi áp suất tăng, nồng độ của chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng. - Ảnh hưởng của nhiệt độ + Khi tăng nhiệt độ, tốc độ của phản ứng tăng - Ảnh hưởng của diện tích bề mặt. + Khi tăng diện tích bề mặt của chất phản ứng thì tốc độ của phản ứng tăng. - Ảnh hưởng của chất xúc tác + Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc. 102. PHẢN ỨNG MỘT CHIỀU, PHẢN ỨNG THUẬN NGHỊCH VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC: 1/ Phản ứng một chiều: Ví‎ dụ: 2KClO3  2KCl +3O2 - Phản ứng chỉ xảy ra một chiều từ trái sang phải. Phản ứng như vậy được gọi là phản ứng một chiều. - Trong phương trình hóa học của phản ứng một chiều dùng moat múi tên chỉ chiều phản ứng. 2/ Phản ứng thuận nghịch: Xét phản ứng: Cl2 + H2O HCl + HClO - Xảy ra đồng thời 2 quá trình ngược nhau. Phản ứng như thế được gọi là phản ứng thuận nghịch. Trong phương trình hóa học của phản ứng thuận nghịch dùng 2 mũi tên ngược chiều. Cân bằng hóa học: Xét phản ứng thuận nghịch: H2khí + I2khí 2HIkhí Sự biế đổi của tốc độ phản ứng thuận Vt và phản ứng nghịch Vn được xác định theo đồ thị sau: V Sự biến đổi tốc độ phản ứng thuận và nghịch theo thời gian. Vt Vn. t Khi Vt=Vn thì phản ứng đạt trạng thái cân bằng và được gọi là cân bằng hóa học. Vậy cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc dộ phản ứng nghịch. 103. SỰ CHUYỂN DỊCH CÂN BẰNG HÓA HỌC: * Định nghĩa: - Sự chuyển dịch cân bằng là sự di chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác do tác động của các yêu tố từ bên ngoài lên cân bằng. * CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÂN BẰNG HÓA HỌC. 1/ Anh hưởng của nồng độ Xét cân bằng sau: Crắn + CO2khí 2COkhí Khi tăng CO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm giảm CO2). Khi giảm CO2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều làm tăng CO2).. Trang 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Vậy: Khi tăng hoặc giảm nồng độ một chất trong cân bằng thì can bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm nồng độ của chất đó. 2.Ảnh hưởng của áp suất Xét cân bằng: N2O4 2NO2 - Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất. - Khi giảm áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất. Vậy: Khi tăng hoặc giảm áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng bao giờ cũng chuyển dịch theo chiều làm giảm tác dụng của việc tăng hoặc giảm áp suất đó. - Phản ứng có số mol khí bằng nhau ở 2 vế hoặc phản ứng không có chất khí thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng. 3. Ảnh hưởng của nhiệt độ - Để chỉ lượng nhiệt kèm theo của mỗi phản ứng hóa học, người ta dùng đại lượng nhiệt phản ứng kí hiệu H , nếu H <0 là phản ứng tỏa nhiệt, nếu H >0 là phản ứng thu nhiệt. Xét cân bằng: N2O4 2NO2 H =58kj Tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều thu nhiệt). Giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo nghịch (chiều tỏa nhiệt). Vậy: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt nghĩa là chiều làm giảm tác dụng của việc tăng nhiệt độ và khi làm giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng tỏa nhiệt, chiều làm giảm tác dụng của việc giảm nhiệt độ. KẾT LUẬN:Nguyên lí chuyển dịch can bằng LơSa-tơ-li-ê: Một phản ứng thuận nghịch đang ở trạng thái cân bằng khi chịu một tác động từ bên ngoài như biến đổi nồng độ, áp suất, nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm tốc động bên ngoài đó. 4. Ảnh hưởng của chất xúc tác. - Chất xúc tác không ảnh hưởng đến cân bằng hóa học. - Vai trò chất xúc tác là làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch với số lần bằng nhau. Khi chưa cân bằng thì chất xúc tác làm cho cân bằng thiết lập nhanh hơn. 104. Ý NGHĨA CỦA TỐC ĐỌ PHẢN ỨNG VÀ CÂN BẰNG HÓA HỌC TRONG SẢN XUẤT HÓA HỌC: Ví‎ dụ 1: 2SO2 + O2 2 SO3 ∆H <0 Để thu được nhiều SO3 dùng lượng dư không khí, thực hiện ở nhiệt độ cao. Ví‎ dụ 2: N2 + 3H2 2NH3 ∆H <0 Thực hiện ở áp suất cao, nhiệt độ vừa phải cho phản ứng xảy ra vì ở nhiệt độ thường phản ứng xảy ra chậm, nhiệt độ cao thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch 105.Chất điện li mạnh và chất điện li yếu a. Chất điện li mạnh - Là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa - Chất điện li mạnh gồm: + Các axit mạnh: HCl, HNO3, HClO4,… + Các bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ba(OH)2,… + Hầu hết các muối Trang 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . b. Chất điện li yếu: - Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử phân li ra ion, phần còn lại vẫn còn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. - Chất điện li yếu gồm: + axit yếu: CH3COOH, H2S, HCN, HClO,…   Vd: CH3COOH  CH3COO− + H+ 106. Axit a. Định nghĩa - Theo thuyết A-rê-ni-ut axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+. HCl → H+ + Cl− CH3COOH  H+ + CH3COO− - Tính chất chung của axit là tính chất của ion H+. b. Axit nhiều nấc H3PO4  H+ + H2PO4− H2PO4−  H+ + HPO42− H2PO4−  H+ + PO43− - Những axit phân li nhiều nấc ra nhiều cation H + gọi là axit nhiều nấc, những axit chỉ phân li một nấc gọi là axit một nấc. 107. Bazơ - Bazơ là chất khi tan trong nước phân li ra anion OH−. VD: NaOH → Na+ + OH− KOH → K+ + OH− Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH− 108. Hiđroxit lưỡng tí‎nh - Hiđroxit lưỡng tính là hiđroxit khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit vừa có thể phân li như bazơ. Zn(OH)2  Zn2+ + 2OHZn(OH)2  ZnO22- + 2H+ - Tất cả các hiđroxit lưỡng tính đều là chất ít tan trong nước và điện li yếu. 109. Muối 1. Định nghĩa - Muối là hợp chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc cation NH4+) và anion gốc axit. NaCl → Na+ + ClKNO3 → K+ + NO3NaHSO4 → Na+ + HSO4- Muối trung hòa: là muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ VD: Na2SO4, KCl, Na2HPO3 - Muối axit : là muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+ Trang 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . VD: NaHCO3, NaHSO4, NaH2PO4 2. Sự điện li của muối trong nước - Hầu hết các muối khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn trừ một số muối như HgCl2, Hg(CN)2. - Sự điện li của muối trung hoà. KNO3 → K+ + NO3- Sự điện li của muối axit. NaHCO3 → Na+ + HCO3HCO3-  H+ + CO32NaHS → Na+ + HSHS-  H+ + S2110.Nước là chất điện li rất yếu a. Sự điện li của nước H2O  H+ + OHb. Tí‎ch số ion của nước - Môi trường trung tính là môi trường có. +¿¿ H = ¿. [ OH− ]. = 1,0.10-14. +¿¿ H [ OH− ] được gọi là tích số ion của nước. ¿ - Tích số này là hằng số ở nhiệt độ xác định, ở 25oC tích số này bằng 1,0.10-14 . Một cách gần đúng, có thể coi giá trị tích số ion của nước là hằng số trong cả dung dịch loãng của các chất khác nhau. - Tích số ion của nước phụ thuộc vào nhiệt độ của dung dịch. c. Ý nghĩa tí‎ch số ion của nước + Môi trường axit Tính nồng độ [ OH− ] của dung dịch HCl 1,0.10-3M. HCl → H+ + Cl+¿¿ H [ OH− ] = 1,0.10-14 ¿ +¿¿ H 1,0 . 10−14 ¿ = = 1,0.10-11M. −3 ¿ 1,0 .10 1,0 .10− 14 − ⇒ [ OH ] = ¿ Môi trường axit là môi trường trong đó +¿¿ +¿ H > [ OH− ] hay H ¿ > 1,0.10-7M ¿ ¿ + Môi trường kiềm +¿¿ Tính nồng độ H của dung dịch NaOH 1,0.10-5 M ¿ - Tích số. KH. 2O. =. Trang 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . NaOH → Na+ + OH+¿¿ H [ OH− ] = 1,0.10-14 ¿ + ¿¿ −14 1,0 . 10 H = = 1,0.10-9M −5 ¿ 1,0 .10 ⇒¿ Môi trường kiềm là môi trường trong đó +¿¿ +¿ H < [ OH− ] hay H ¿ < 1,0.10-7 M ¿ ¿ 111. Khái niệm về pH a. Chất chỉ thị axit - bazơ +¿¿ +¿ H = 1,0.10-pHM. Nếu H ¿ = 1,0.10-aM thì pH = a ¿ ¿ Môi trường axit pH < 7 Môi trường kiềm pH > 7 Môi trường trung tính pH = 7 b. Chất chỉ thị axit - bazơ - Chất chỉ thị axit - bazơ là chất có màu sắc biến đổi phụ thuộc vào pH của dung dịch. - Quỳ tím: 6 < pH < 8 - Quỳ đỏ: pH ≤ 6 - Quỳ xanh: pH ≥ 8 - Phenolphtalein không màu: pH < 8,3 - Phenolphtalein màu hồng: pH ≥ 8,3 - Trong xút đặc, màu hồng của phenolphtalein bị mất 112. AMONIAC – MUỐI AMONI * AMONIAC NH3 a. Cấu tạo phân tử. H. N H. H. N. H. H hoặc Nitơ có 5 e ngoài cùng nó còn thiếu 3 e nên sẽ tạo 3 liên kết cộng hóa trị với hiđro. Phân tử amoniac phân cực mạnh. b. Tí‎nh chất vật lý - Amoniac là chất khí, không màu, mùi khai xốc và tan rất nhiều trong nước. c. Tí‎nh chất hóa học 1. Tí‎nh bazơ yếu a. Tác dụng với nước. H. Trang 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . NH3 + H2O  NH4+ + OHb. Tác dụng với dung dịch muối AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl Al3+ + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4+ c. Tác dụng với axit NH3 + HCl → NH4Cl NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 2. Tí‎nh khử a. Tác dụng với oxi 4NH3 + 3O2 ⃗ t o 2N2 + 6H2O b. Tác dụng với clo 2NH3 + 3Cl2 → N2 + 6HCl 113. MUỐI AMONI A. Tí‎nh chất vật lý - Muối amoni là chất điện li mạnh và tan nhiều trong nước. B. Tí‎nh chất hóa học 1. Phản ứng với dung dịch kiềm (NH4)2SO4 + NaOH → Na2SO4 + NH3  + H2O - Phương trình ion rút gọn. NH4+ + OH- → NH3 + H2O - Phản ứng này dùng để điều chế khí NH3 trong phòng thí nghiệm và để nhận biết khí muối amoni. 2. Phản ứng nhiệt phân NH4Cl ⃗ t o NH3 + HCl (1) (NH4)2CO3 ⃗ t o NH4 + NH4HCO3 (2) NH4HCO3 ⃗ t o NH3 + H2O +CO2 (3) NH4NO2 ⃗ t o N2 + 2H2O (4) o NH4NO3 ⃗ t N2O + 2H2O (5). *. Nhận xét - Muối amoni chứa gốc axit không có tính oxi hóa khi bị nhiệt phân sẽ sinh ra amoninac. - Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa sẽ sinh ra N2 hoặc N2O. 114. AXIT NITRIC HNO3 A. Cấu tạo phân tử +5. H. O. O. N O. B. Tí‎nh chất vật lí‎ - Axit nitric là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước. Trang 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . C . Tí‎nh chất hóa học Phân tử HNO3 có tính axit và tính oxi hóa. 1. Tí‎nh axit HNO3 → H+ + NO3- Làm quỳ tím hóa đỏ - Tác dụng với bazơ HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O - Tác dụng với oxit bazơ 2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O - Tác dụng với muối 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2  2. Tí‎nh oxi hóa a. Tác dụng với kim loại Ví‎ dụ 1 : Cu tác dụng với HNO3 đặc Cu + 4HNO3(đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2↑ +2H2O Phương trình ion rút gọn Cu + 4H+ + 2NO3- →Cu2+ + 2NO2  + 2H2O Ví‎ dụ 2: Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng 3Cu + 8HNO3 l→ Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Phương trình ion rút gọn 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO  + 4H2O Fe + 6HNO3 đ ⃗ t o Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) oxi hóa kim loại đến mức cao nhất, không giải phóng hiđro. - Kim loại tác dụng với HNO3 đặc nóng thì luôn giải phóng NO2 - Nếu HNO3 loãng thì tạo thành N2, NO, N2O, NH4NO3. - HNO3 đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crôm. b. Tác dụng với phi kim 6HNO3 đ+ S ⃗ t o H2SO4 + 6NO2 + 2H2O 5HNO3 (đặc) + P ⃗ t o H3PO4 + 5NO2 + H2O c. Tác dụng với hợp chất 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O - Ứng dụng: Dùng để điều chế phân đạm, thuốc nổ, thuốc nhuộm, dược phẩm… - Điều chế 1. Trong phòng thí‎ nghiệm NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3 2. Trong công nghiệp Axit nitric được sản xuất qua ba giai đoạn Oxi hóa NH3 4NH3 + 5O2 ⃗ 850-900 o C,Pt 4NO + 6 H2O Oxi hóa NO. Trang 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2NO + O2 → 2NO2 Hợp nước tạo thành HNO3 4NO2 +O2 + 2H2O → HNO3 115. MUỐI NITRAT A. Tí‎nh chất của muối nitrat 1. Tí‎nh chất vật lí‎ - Tất cả các muối nitrat đều là chất rắn, dễ tan trong nước và là điện li mạnh. 2. Phản ứng nhiệt phân KNO3 ⃗ t o KNO2 + O2 1 Mg(NO3)2 ⃗ t o MgO + 2NO2  + 2 O2 1 Cu(NO3)2 ⃗ t o CuO + 2NO2 + 2 O2 Hg(NO3)2 ⃗ t o Hg + 2NO2 + O2 B. Các muối nitrat đều dễ bị nhiệt phân * Muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh K, Na…(đứng trước Mg) bị nhiệt phân tạo thành muối nitric và giải phóng O2 KNO3. KNO2 + 1/2O2. * Muối nitrat của kim loại từ Mg đến Cu, bị nhiệt phân tạo thành oxit kim loại, NO2, O2 Mg(NO3)2. MgO + 2NO2 + 1/2O2. * Muối nitrat của kim loại Ag, Au, Hg.. bị phân hủy thành kim loại tương ứng, NO2, O2 2AgNO3. 2Ag + NO2 + O2. C. Nhận biết muối nitrat 3Cu + 2KNO3 + 4H2SO4 ⃗ t o 3CuSO4 + K2SO4 + 2NO  + 4H2O 3Cu + 2NO3- + 8H+ ⃗ t o 3Cu2+ + 2NO  + 4H2O 116.PHOTPHO A. Vị trí‎ và cấu hình electron nguyên tử P: 1s22p63s23p3 Photpho ở ô thứ 15 thuộc chu kỳ 3, nhóm VA. Photpho có hoá trị III hoặc V B. Tí‎nh chất vật lí‎ 1. Photpho trắng - Photpho trắng là chất rắn màu trắng trong suốt. - Nó bốc cháy ở 40oC. - Photpho trắng rất độc. 2. Photpho đỏ. Trang 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Photpho đỏ là chất bột màu đỏ, khó nóng chảy, khó bay hơi hơn photpho trắng. Photpho đỏ bốc cháy ở 250oC. - Photpho đỏ không độc. C. Tí‎nh chất hoá học - Các mức oxi hoá của photpho -3 0 +3 +5 Tính oxi Tính khử hoá 1. Tí‎nh oxi hoá 2P + 3Ca ⃗ t o Ca3P2 ( Canxi photphua ) P + 3Na ⃗ t o Na3P ( natri photphua ) 2P + 3H2 ⃗ t o 2PH3 ( photphin ) 2. Tí‎nh khử - Cháy trong oxi + Thiếu oxi 4P + 3O2 ⃗ t o 2P2O3 (điphotpho trioxit ) + Thừa oxi 4P + 5O2 ⃗ t o 2P2O5( điphotpho pentaoxit ) - Tác dụng với clo + Thiếu clo 2P + 3Cl2 ⃗ t o 2PCl3 ( photpho triclorua ) + Thừa clo 2P + 5Cl2 ⃗ t o 2PCl5 ( photpho pentaclorua ) 117. AXIT PHOTPHORIC VÀ MUÔI PHOTPHAT A. AXITPHOTPHORIC - H3PO4 I. Cấu tạo phân tử. H H H. O O O. +5. P. O Photpho có số oxi hoá +5. II. Tí‎nh chất vật lí‎ Axit phot phoric là chất rắn ở dạng tinh thể không màu. Nó tan vô hạn trong nước. III. Tí‎nh chất hoá học 1. Tí‎nh axit H3PO4  H+ + H2PO4H2PO4-  H+ + HPO42HPO4-  H+ + PO43- Dung dịch H3PO4 có đầy đủ tính chất của một axit, nó là một axit có độ mạnh trung bình và là một chất điện li yếu. - Tác dụng với chỉ thị, bazơ, oxit bazơ, muối, kim loại trước H.. Trang 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2. Tác dụng với dung dịch kiềm H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O (1) H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + H2O (2) H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O (3) nNaOH Đặt k = nH PO 3. 4. Nếu k ≤ 1 thì xảy ra (1) Nếu 1< k < 2 thì xảy ra (1) và (2) Nếu k= 2 thì xảy ra (2) Nếu 2< k < 3 thì xảy ra (2) và (3) Nếu k≥ 3 thì xảy ra (3) 3. Axit photphoric không thể hiện tí‎nh oxi hoá mạnh như axit nitric 4. Điều chế 1. Phòng thí‎ nghiệm o P + 5HNO3 ⃗ t H3PO4 + 5NO2 + H2O 2. Trong công nghiệp Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) ⃗ t o 2H3PO4 + 3CaSO4 ↓ Hoặc P + O2. P2O5. P2O5 + 3H2O → H3PO4 (phương pháp điều chế axit tinh khiết hơn) B. MUỐI PHOTPHAT - Muối photphat PO43- Muối hiđrophophat HPO42- Muối đihiđrophotphat H2PO4I. Tí‎nh tan - Tất cả các muối photphat, hiđrophophat đều không tan trừ photphat kim loại kiềm và amoni. Với các kim loại khác chỉ có muối đihđrophophat là tan. II. Nhận biết AgNO3 + Na3PO4 → Ag3PO4 ↓ + 3NaNO3 Ag+ + PO43- → Ag3PO4 ↓ màu vàng 1. Phân đạm amoni Đạm amoni là các loại muối amoni như NH4Cl. (NH4)2SO4, NH4NO3... Phương pháp điều chế Cho amoniac tác dụng với dung dịch axit. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 2. Phân đạm nitrat - Đạm nitrat là các muối nitrat như NaNO3, Ca(NO3)2.... - Phương pháp điều chế Trang 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . muối cacbonat + axit nitric. CaCO3 + HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2 + H2O 3. Phân đạm ure Là loại phân đạm tốt nhất hiện nay, có tỉ lệ %N là 46% - Điều chế CO + 2NH3 (NH2)2CO + H2O II. Phân lân Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat PO43-. Phân lân được đánh giá theo tỉ lệ khối lượng P 2O5 tương ứng với lượng photpho có trong thành phần của nó. 1. Supephotphat đơn Có hai loại là supe lân đơn và supe lân kép. 1. Supephotphat đơn Có hai loại là supephotphat đơn và supephotphat kép. a. Supephotphat đơn chứa 14-20% P2O5 Cách điều chế Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 →Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 b. Supephotphat kép chứa 40-50% P2O5 Cách điều chế Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4 Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 2. Phân lân nung chảy - Cách điều chế : trộn bột quặng phophat với đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) - Phân lân nung chảy chỉ thích hợp với đất chua. III. Phân kali - Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố dưới dạng ion K+. - Phân kali giúp cho cây hấp thụ đạm nhiều hơn, cần cho việc tạo ra chất đường bột, chất xơ, tăng sức đề kháng của cây. - Phân kali được đánh giá theo tỉ lệ % về khối lượng kali oxit tương ứng với lượng kali có trong thành phần của phân. IV. Phân hỗn hợp và phân phức hợp * Phân hỗn hợp là phân chứa nitơ, photpho, kali gọi chung là phân N, P, K. - Cách điều chế là trộn các loại phân N, P, K theo tỉ lệ định trước. Vd: Nitrophotka là hỗn hợp (NH4)2HPO4 và KNO3 * Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra đông thời bằng tương tác hoá học của các chất. Vd: Amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4, (NH4)2HPO4 thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphoric V. Phân vi lượng. Trang 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Phân vi lượng cung cấp cho cây trồng một lượng rất nhỏ các nguyên tố như Cu, Mo, B, Mn... Tí‎nh chất của đơn chất nitơ, photpho Nitơ Photpho 2 2 3 2 Cấu hình 1s 2s p 1s 2s22p63s23p3 Độ âm điện 3,04 2,19 Cấu tạo phân tử N≡N P trắng và P đỏ Các mức oxi hoá -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5. -3, 0, +3, +5 Tính chất hoá học: Nitơ và photpho đều có tính oxi hoá và tính khử - Nitơ kém hoạt động hơn photpho là do trong phân tử nitơ có liên kết ba bền hơn liên kết đơn trong photpho. - Photpho trắng độc là do liên kết trong phân tử photpho trắng không bền và cấu trúc của nó là tinh thể phân tử nên nó hoạt động mạnh hơn photpho đỏ, nên độc tính của nó cao hơn. - Nitơ và photpho thể hiện tính khử khi tác dụng với chất oxi hoá như oxi,... - Thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất khử như kim loại hoạt động, hiđro. 2. Amoniac và muối amoni Amoniac tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ yếu ngoài ra amoniac còn có tính khử. 3. Axit nitric và axit photphoric( So sánh tính chất hoá học của axit nitric và axit photphoric ) HNO3 : Axit mạnh Oxi hoá mạnh H3PO4: Axit trung bình, điện li 3 nấc : Không thể hiện tính oxi hoá mạnh. upload.123doc.net. CACBON Vị trí‎ và cấu hình electron nguyên tử 2 2 2 12C 1s 2s 2p C thuộc chu kỳ 2 nhóm IVA, ô số 12 bảng hệ thống tuần hoàn. . Tí‎nh chất hoá học - Các mức oxi hoá của cacbon -4 0 +2 +4 Tính oxi Tính khử hoá 1. Tí‎nh khử (tí‎nh chất chủ yếu) a. Tác dụng với oxi C + O2 ⃗ t o CO2 Nếu thiếu oxi CO2 + C ⃗ t o 2CO b. Tác dụng với chất oxi hoá Trang 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . C + 4HNO3 đặc ⃗ t o CO2 + 4NO2 + 2H2O 2. Tí‎nh oxi hoá a. Tác dụng với hiđro C + 2H2 ⃗ t o-4, xt CH4 b. Tác dụng với kim loại 4Al + 3C ⃗ t o Al4C3 ( Nhôm cacbua ) 119.HỢP CHẤT CỦA CACBON A. CACBON MONOXIT CO Cấu tạo phân tử. C. O. I. Tí‎nh chất vật lí‎ - CO là khí không màu, không mùi, không vị. - Khí CO rất độc. II. Tí‎nh chất hoá học CO kém hoạt động ở nhiệt độ thường và có tính khử. 1. Cacbon monoxit là oxit không tạo muối (oxit trung tính). 2. Tí‎nh khử Tác dụng với oxi. 2CO+ O2 ⃗ t o 2CO2 H < 0 Tác dụng với oxit kim loại 3CO + Fe2O3 ⃗ t o 3CO2 + 2Fe III. Điều chế 1. Trong phòng thí‎ nghiệm HCOOH ⃗ H SO ,t o CO + H2O 2. 4. 2. Trong công nghiệp 1050oC. C+ H2O CO + H2 o CO2 + C ⃗ t 2CO B. CACBON ĐIOXIT CO2 Cấu tạo phân tử O=C=O . Tí‎nh chất hoá học 1. Cacbon đioxit: không duy trì sự cháy, sự sống. 2. Cacbon đioxit là oxit axit Tác dụng với nước. CO2(k)+ H2O(l) H2CO3(dd) Tác dụng với kiềm. CO2 + NaOH→ NaHCO3 (1) CO2 + 2NaOH →Na2CO3 + H2O (2) n k = NaOH nCO 2. Trang 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Nếu k ≤ 1 thì xảy ra phản ứng (1). Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra phản ứng (1) và (2). Nếu k ≥ 2 thì xảy ra phản ứng (2). Tác dụng với oxit bazơ (kiềm) CO2 + CaO → CaCO3 C.AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACONAT I. Axit cacbonic Axit cacbonic là axit yếu kém bền. H2CO3  H+ + HCO3HCO3-  H+ + CO32II. Muối cacbonat 1. Tí‎nh chất a. Tính tan - Tất cả các muối cacbonat đều không tan trừ cacbonat kim loại kiềm và amoni. Muối hiđrocacbonat dễ tan hơn muối cacbonat. b. Tác dụng với axit NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2↑ HCO3- + H+ →H2O + CO2↑ Na2CO3 + 2HCl →NaCl + CO2 ↑+ H2O CO32- + 2H+ →CO2 ↑+ H2O b. Tác dụng với dung dịch kiềm - Muối hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch kiềm NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O HCO3- + OH- → CO32- + H2O d. Phản ứng nhiệt phân Muối cacbonat của kim loại kiềm bền nhiệt. Muối cacbonat của các kim loại khác và muối hiđrocacbonat kém bền nhiệt. MgCO3 (r) ⃗ t o MgO(r)+ CO2 (k) 2NaHCO3(r) ⃗ t o Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k) 120.SILIC * Tí‎nh chất hoá học - Các mức oxi hoá của silic. -4 0 (+2) +4 Tính oxi Tính khử hoá 1. Tí‎nh khử a. Tác dụng với phi kim Si + 2F2 →SiF4 ( Silic tetraflorua ) Si + O2 ⃗ t o SiO2 ( Silic đioxit ) b. Tác dụng với hợp chất Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑ Trang 71.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2. Tí‎nh oxi hoá 2Mg + Si ⃗ t o Mg2Si ( Magie silixua) * Axit Silixic Axit silixic là chất ở dạng keo, không tan trong nước, dễ mất nước khi đun nóng. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3 ↓ 121.ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO 2, muối cacbonat, xianua, cacbua...). Hoá học hữu cơ là ngành Hoá học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.  Phân loại dựa vào thành phần nguyên tố.  Hiđrocacbon  Hiđrocacbon no.  Hiđrocacbon không no.  Hiđrocacbon thơm.  Dẫn xuất của hiđrocacbon.  Dẫn xuất halogen.  Ancol, phenol, ete.  Anđehyt, xeton.  Amin, nitro.  Axit, este.  Hợp chất tạp chức polyme.  Phân loại dựa theo mạch cacbon  Hợp chất hữu cơ mạch vòng.  Hợp chất hữu cơ mạch hở. . Đặc điểm chung của hợp chất hữu cơ 1. Đặc điểm cấu tạo - Liên kết hoá học ở các hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị. 2. Về tí‎nh chất vật lí‎ - Thường có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi). - Thường không tan hoặc ít tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ. 3. Về tí‎nh chất hoá học - Các hợp chất hữu cơ kém bền với nhiệt nên dễ bị phân huỷ bởi nhiệt. - Phản ứng của các hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định, thường cần đun nóng hoặc cần có xúc tác. 122.Sơ lược về phân tí‎ch nguyên tố 1. Phân tí‎ch định tí‎nh. Trang 72.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . a. Mục đích : phân tích định tính nguyên tố nhằm xác định các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc : chuyển các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành vô cơ đơn giản rồi nhận biết. c. Cách tiến hành ⃗ CO2 C ❑ ⃗ H2O H ❑ ⃗ NH3 N ❑ 2. Phân tí‎ch định lượng a. Mục đích Xác định thành phần % về khối lượng các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. b. Nguyên tắc Cân chính xác hợp chất hữu cơ, sau đó chuyển C thành CO 2, H thành H2O...rồi xác định chính xác lượng CO2, H2O....từ đó tính % khối lượng các nguyên tố có mặt trong hợp chất hữu cơ. c. Phương pháp tiến hành ⃗ CO2 ⃗ C ❑ KOH cân bình ⃗ H2O ⃗ H 2 SO 4 cân bình H ❑ +¿ ⃗ NH3 H chuẩn độ.... N ❑ ¿⃗. d. Biểu thức tính mCO . 12,0 44,0 m H O . 2,0 mH = 18,0 V N . 28,0 mN = 22,4 mC =. 2. 2. 2. Tính được mC .100% a mH . 100% %H = a mN .100% %N= a %O = 100% - %C - %N-%H %C =. 123.CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ Công thức đơn giản nhất 1. Định nghĩa - Công thức đơn giản nhất là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.. Trang 73.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2. Cách thiết lập công thức đơn giản nhất Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là CxHyOz mC mH mO x : y : z = nC : nH : nO = : : 12 ,0 1,0 16,0 Hoặc %C %H %O : : x:y:z= 12 ,0 1,0 16,0 Bước 1 : Xác định thành phần định tính chất A : C, H, O Bước 2 : Đặt công thức phân tử của A : CxHyOz Bước 3 : Căn cứ đầu bài tìm tỉ lệ %C %H %O : : x:y:z= 12 ,0 1,0 16,0 40,00 6,67 53,33 : : = 1:2:1 12 ,0 1,0 16,0 Bước 4 : Từ tỉ lệ tìm công thức đơn giản nhất là : CH2O =. 124. Công thức phân tử I.. Định nghĩa - Công thức phân tử là công thức biểu thị số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử. II. Quan hệ giữa công thức phân tử và công thức đơn giản nhất - Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong công thức phân tử là số nguyên lần số nguyên tử của nó trong công thức đơn giản nhất. - Công thức phân tử có thể là công thức đơn giản nhất. - Các chất khác nhau có thể có cùng công thức phân tử. III. Cách thiết lập công thức phân tử hợp chất hữu cơ Phương pháp giải : Bước 1 : Tìm MA : tùy theo giả thiết đề bài cho mà sử dụng các cách tính sau để tìm MA Tìm MA dựa trên các khái niệm cơ bản, các định luật cơ bản. Có nhiều cách để tìm khối lượng phân tử, tùy từng giả thiết đề bài cho mà dùng cách tính thích hợp. 1. Dựa vào khối lượng riêng DA (đktc) MA = 22,4 . DA với DA đơn vị g/l 2. Dựa vào tỉ khối hơi của chất hữu cơ A MA = MB . dA/B MA = 29 . dA/KK 3. Dựa vào khối lượng (mA ) của một thể tích VA khí A ở đktc MA = (22,4 . mA)/ VA mA: khối lượng khí A chiếm thể tích VA ở đktc 4. Dựa vào biểu thức phương trình Mendeleep – Claperon: Cho mA (g) chất hữu cơ A hóa hơi chiếm thể tích VA (l) ở nhiệt độ T. Trang 74.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . (oK) và áp suất P(atm) mRT M pV (R = 0,082 atm/ oKmol) PV = nRT  5. Dựa vào định luật Avogadro: Định luật: Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, mọi thể tích khí bằng nhau đều chứa cùng một số phân tử khí. mA m  B V = V => n = n  M A M B A. B. A. B. MB => MA = mA m B Bước 2 : Đặt CTPT chất A: CxHy Xác định thành phần các nguyên tố trong hydrocacbon. Cách 1 :Dùng khi đề bài -Không cho khối lượng hydrocacbon đem đốt cháy -Tính được mC, mH từ mCO2, mH2O  Tính khối lượng các nguyên tố có trong A và mA (g) chất A. - Xác định C: m V mC (trong A) mC (trong CO 2 ) 12. CO2 12.n CO2 12. CO2 44 22,4 - Xác định H m H 2O mH(trong A) mH (trong H2O) 1.2n H 2O 2 2.n H 2O 18 - Xác định mA  mA = mH + mA * Xác định CTPT chất hữu cơ A: CxHy Dựa trên CTTQ chất hữu cơ A: CxHy M .m 12 x M M .m y   A x  A C ; y A H mC mH mA 12.m A mA Cách 2 : Khi đề bài cho biết thành phần % các nguyên tố trong hỗn hợp * Dùng công thức sau: 12 x M M .%C M .%H y   A x  A y A % C %H 100% 12.100 100 ;  CTPT A. Cách 3 : * Tìm CTĐG nhất => CTN => CTPT A m m %C %H x : y  C : H α : β x:y : α : β 12 1 12 1 hoặc - CTĐG nhất : CH => CTTN : (CH)n - Xác định n: biện luận từ CTTN để suy ra CTPT đúng của A : y  2x + 2; y chẵn, nguyên dương ; x  1, nguyên dương.  Từ đó xác định được CTPT đúng của chất hữu cơ A.. Trang 75.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Lưu ý: Khi bài tóan yêu cầu xác định CTĐG nhất của chất hữu cơ A (hay CTN của A) hoặc khi đề không cho dữ kiện để tìm MA thì ta nên làm theo cách trên. Các ví‎ dụ : Ví‎ dụ 1 : Một hydrocacbon A có thành phần nguyên tố: % C = 84,21; %H = 15,79; Tỉ khối hơi đối với không khí bằng dA/KK = 3,93. Xác định CTPT của A GIẢI Bước 1: Tính MA: Biết dA/KK => MA = MKK. dA/KK = 29.3,93 = 114 Bước 2 : Đặt A : CxHy M 12x y   A %C %H 100 M .%C 114.84,21 x A  8 12.100 12.100  M .%H 114.15,79 y A  18 1.100 1.100  Suy ra CTPT A: C8H18 Ví‎ dụ 2 : Một hydrocacbon A ở thể khí có thể tích gấp 4 lần thể tích của lưu huỳnh đioxit có khối lượng tương đương trong cùng điều kiện. Sản phẩm cháy của A dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thì có 1g kết tủa đồng thời khối lượng bình tăng 0,8g. Tìm CTPT A. GIẢI * Tìm MA : 1VA = 4VSO2(ở cùng điều kiện ) nA = 4nSO2 m SO2 mA 1 4 4   M M SO2 M A M SO2  A (A và SO2 có khối lượng tương đương nhau) M SO 2 64 MA   16 4 4  Cách 1 : giải theo phương pháp khối lượng hay % khối lượng : Đặt A : CxHy Bình đựng Ca(OH)2 hấp thụ CO2 và H2O CaCO3 + H2O Ca(OH)2 + CO2 m = mCaCO3 = 1g nCO2 = nCaCO3 = 1/100= 0,01mol nC = nCO2 = 0,01mol mC = 12.0,01=0,12g mCO2 = 0,01.44 = 0,44g mbình = mCO2 + mH2O mH2O = 0,8-0,44 = 0,36g. Trang 76.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12 m H 2O. Nguyễn Hoàng Sơn . 0,36 0,04 g 18 18 ĐLBT khối lượng (A) :mA = mC + mH = 0,12 +0,04 = 0,16 M .m 12 x M y 16.0,12   A x  A C  1 m m m 12.m 12 . 0 , 16 C H A A Ta có m H 2. 2. y. M A .m H 16.0,04  4 mA 0,16. Vậy CTPT A : CH4 Cách 2 : Biện luận dựa vào điều kiện y  2x + 2; y chẵn, nguyên dương ; x  1, nguyên  x =1 và y = 4 CTPT A. Ví‎ dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,64g một hydrocacbon A thu được 4,032 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT A? GIẢI * Tìm thành phần các nguyên tố : mC (trong A) = mC (trong CO2) = (4,032/ 22,4)*12 = 2,16g mH = mA – mC = 2,64 – 2,16 = 0,48g m m 2,16 0,48 x:y= C : H = : =3:8 12 1 12 1  CTN : C3H8  CTTN : (C3H8)n Biện luận : Số H  2 số C +2  8n  6n + 2  n  1 mà n nguyên dương n = 1 CTPT A : C3H8 Phương pháp dựa vào phản ứng cháy: Dấu hiệu nhận biết bài toán dạng này : đề bài đốt cháy một chất hữu cơ có đề cập đến khối lượng chất đem đốt hoặc khối lượng các chất sản phẩm (CO2, H2O) một cách trực tiếp hoặc gián tiếp (tức tìm được khối lượng CO2, H2O sau một số phản ứng trung gian). Phương pháp giải: Bước 1 : Tính MA (ở phần II.2.1.1) Bước 2 : Đặt A : CxHy * Viết phương trình phản ứng cháy. 0 y y  C x H y   x   O 2 t  xCO 2  H 2 O 4 2  MA(g) 44x 9y mA(g) mCO2 mH2O * Lập tỉ lệ để tính x,y y y x+ 1 x MA 44x 9y 4= = = 2   n A n O2pu n CO2 n H2O m A m CO 2 m H 2O hoặc M A .m CO 2 M A .m H 2O x ,y  44m A 9m A * Từ đó suy ra CTPT A Trang 77.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Một số lưu ý: 1) Nếu đề bài cho: oxi hóa hòan tòan một chất hữu cơ A thì có nghĩa là đốt cháy hòan tòan chất hữu cơ A thành CO2 và H2O 2) Oxi hóa chất hữu cơ A bằng CuO thì khối lượng oxy tham gia phản ứng đúng bằng độ giảm khối lượng a(g)của bình đựng CuO sau phản ứng oxi hóa. Thông thường trong bài toán cho lượng oxi tham gia phản ứng cháy, để tìm khối lượng chất hữu cơ A nên chú ý đến định luật bảo toàn khối lượng mA + a = mCO2 + mH2O 3) Sản phẩm cháy (CO2, H2O) thường được cho qua các bình các chất hấp thụ chúng. 4) Bình đựng CaCl2 (khan), CuSO4 (khan), H2SO4 đặc, P2O5, dung dịch kiềm, … hấp thụ nước. Bình đựng các dung dịch kiềm…hấp thụ CO2. Bình đựng P trắng hấp thụ O2. 5) Độ tăng khối lượng các bình chính là khối lượng các chất mà bình đã hấp thụ. 6) Nếu bài toán cho CO2 phản ứng với dung dịch kiềm thì nên chú ý đến muối tạo thành để xác định chính xác lượng CO2. 7) Viết phương trình phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ với oxy nên để oxy lại cân bằng sau từ vế sau đến vế trước. Các nguyên tố còn lại nên cân bằng trước, từ vế trước ra vế sau phương trình phản ứng. 1). Bài tập ví‎ dụ :. Ví‎ dụ 1 : Đốt hoàn toàn 0,58g một hydrocacbon A được 1,76g CO2 và 0,9g H2O. Biết A có khối lượng riêng DA  2,59g/l. Tìm CTPT A Tóm tắt : 0,58g X + O2  (1,76g CO2; 0,9 g H2O) DA  2,59g/l. Tìm CTPT A? GIẢI : * Tìm MA : Biết DA => MA = 22,4.2,59  58 * Viết phương trình phản ứng cháy, lập tỉ lệ để tìm x,y 0 y y  C x H y   x   O 2 t  xCO 2  H 2 O 4 2  MA(g) 44x 9y mA(g) mCO2 mH2O MA 44x 9y 58 44x 9y     m A m CO 2 m H 2O 0,58 1,76 0,9 = x=4 y =10 Vậy CTPT A : C4H10 Ví‎ dụ 2 : Khi đốt cháy hòan tòan 0,42 g một Hydrocacbon X thu tòan bộ sản phẩm qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54 g; bình 2 tăng 1,32 g. Biết rằng khi hóa hơi 0,42 g X chiếm thể tích bằng thể tích của 1,192 g O2 ở cùng điều kiện. Tìm CTPT của X Tóm tắt đề:. Trang 78.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12 0,42g X (CxHy) +O2. Nguyễn Hoàng Sơn CO2 Bình 1đựng ddH2SO4 đ Bình 2 đựng KOHdư CO 2 -CO , H2O -H2O, 2 m2=1,32g m =0,54g 1. Tìm CTPT X? GIẢI * Tính MX : 0,42g X có VX = VO2 của 0,192g O2 (cùng điều kiện) m mX  O2 M M O2 => nX = nO2 => X m X .M O 2 0,42.32 MX   70 m O2 0,192 => * Gọi X : CxHy 0 y y  C x H y   x   O 2 t  xCO 2  H 2 O 4 2  MX 44x 9y (g) 0,42 mCO2 mH2O (g) Ta có : MX 44x 9y   m X m CO2 m H2O (1) Đề bài cho khối lượng CO2, H2O gián tiếp qua các phản ứng trung gian ta phải tìm khối lượng CO2, H2O * Tìm mCO2, mH2O : - Bình 1 đựng dd H2SO4 đ sẽ hấp thụ H2O do đó độ tăng khối lượng bình 1 chính là khối lượng của H2O : m1 = mH2O=0,54g (2) - Bình 2 đựng dd KOH dư sẽ hấp thụ CO2 do đó độ tăng khối lượng bình 2 chính là khối lượng của CO2 : m2 = mCO2 =1,32g (3) 70 44x 9y   0,42 1,32 0,54 (1), (2), (3)  x=5 y = 10 Vậy CTPT X : C5H10 (M = 70đvC) Phương pháp thể tí‎ch (phương pháp khí‎ nhiên kế): Phạm vi ứng dụng : Dùng để xác định CTPT của các chất hữu cơ ở thể khí hay ở thể lỏng dễ bay hơi. Cơ sở khoa học của phương pháp : Trong một phương trình phản ứng có các chất khí tham gia và tạo thành (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) hệ số đặt trước công thức của các chất không những cho biết tỉ lệ số mol mà còn cho biết tỉ lệ thể tích của chúng. 1). Phương pháp giải. Bước 1 : Tính thể tích các khí VA, VO2, VCO2, VH2O (hơi)…. Trang 79.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Bước 2 : Viết và cân bằng các phương trình phản ứng cháy của hydrocacbon A dưới dạng CTTQ CxHy Bước 3 : Lập các tỉ lệ thể tích để tính x,y 0 y y  C x H y   x   O 2 t  xCO 2  H 2 O 4 2  y   y x     4  (l)  1(l) x(l)  2  (l) VA(l) VO2 (l) VCO2 (l) VH2O (hơi)(l) y y y y x x 1 x 1 x 4  4    2   2 VA VÒ 2 VCO 2 VH 2O n nO2 nCO 2 n H 2O hay A VCO 2 n CO 2  x  ; VA nA 2VH 2O 2n H 2O  y  VA nA Cách khác : Sau khi thực hiện bước 1 có thể làm theo cách khác: - Lập tỉ lệ thể tích VA: VB : VCO2 : VH2O rồi đưa về tỉ lệ số nguyên tối giản m:n:p:q. - Viết phương trình phản ứng cháy của hợp chất hữu cơ A dưới dạng: to mCxHy + nO2   pCO2 + qH2O - Dùng định luật bảo toàn nguyên tố để cân bằng phương trình phản ứng cháy sẽ tìm được x và y =>CTPT A * Một số lưu ý: - Nếu VCO2 : VH2O = 1:1 => C : H = nC : nH = 1: 2 - Nếu đề tóan cho oxy ban đầu dư thì sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh (ngưng tụ hơi nước) thì trong khí nhiên kế có CO2 và O2 còn dư. Bài tóan lý luận theo CxHy - Nếu đề tóan cho VCxHy = VO2 thì sau khi bật tia lửa điện và làm lạnh thì trong khí nhiên kế có CO2 và CxHy dư. Bài tóan lý luận theo oxy. - Khi đốt cháy hay oxi hóa hòan toàn một hydrocacbon mà giả thiết không xác định rõ sản phẩm, thì các nguyên tố trong hydrocacbon sẽ chuyển thành oxit bền tương ứng trừ: N2  khí N2 Halogen  khí X2 hay HX (tùy bài) 2. Bài tập ví‎ dụ Ví‎ dụ 1: Trộn 0,5 l hỗn hợp C gồm hydrocacbon A và CO2 với 2,5 l O2 rồi cho vào khí nhiên kế đốt cháy thì thu được 3,4 l khí, làm lạnh chỉ còn 1,8 l. Cho hỗn hợp qua tiếp dung dịch KOH (đặc) chỉ còn 0,5 l khí. Các V khí đo cùng điều kiện. Tìm CTPT của hydrocacbon A. Tóm tắt đề : CxHy : a (l) Gọi 0,5 l hỗn hợp CO2 : b (l). Trang 80.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 0,5l hỗn hợp + 2,5l O2 đốt KOHñ(- CO2) O2 dư. CO2 ,O2 dư,H2O ll(- H2O). CO2,O2dư. GIẢI : * O2 dư , bài tóan lý luận theo Hydrocacbon A 0 y y  C x H y   x   O 2 t  xCO 2  H 2 O 4 2  y  y x   4 a a ax a 2 (lít) CO2  CO2 b b (lít) Ta có Vhh = a + b = 0,5 (1) VCO2 = ax + b = 1,8 – 0,5 = 1,3 (2) y VH2O = a 2 = 3,4 – 1,8 = 1,6 (3) y  x   4  = 0,5 VO2 dư = 2,5 - a . y  ax + a 4 = 2  ax + 3,2/4 = 2  ax = 1,2 (2), (3) VCO2 = b = 0,1 Vhh = a + b = 0,5  a = 0,4  x = ax /a = 3  y = ay/a = 8 Vậy CTPT của A là C3H8. (4) (5). Ví‎ dụ 2 : Trộn 12 cm3 một hydrocacbon A ở thể khí với 60 cm3 oxi (lấy dư) rồi đốt cháy. Sau khi làm lạnh để nước ngưng tụ rồi đưa về điều kiện ban đầu thì thể tích khí còn lại là 48 cm3, trong đó có 24cm3 bị hấp thụ bởi KOH, phần còn lại bị hấp thụ bởi P. Tìm CTPT của A (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) Tóm tắt : 3. 12cm CxHy 3. 60cm O2 (dö). đốt. CO2 H2O laøm laïnh -H2O O2dö. 3. CO2 O2 dö. 24cm khí bị hấp thụ bởi KOH (- CO2). khí còn lại bị hấp thụ bởi P (-O2) (V=48cm ) 3. GIẢI : * Tính các V: VCO2 = 24cm3 VO2 dư = 48 – 24 = 24cm3  VO2 pứ = 60 – 24 = 36 cm3 * Tìm CTPT : Cách 1: Tính trực tiếp từ phương trình phản ứng đốt cháy:. Trang 81.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 0 y y  C x H y   x   O2 t  xCO2  H 2 O 4 2  y  x   4  12  12x 12   (cm3) VCO2 =12x = 24 => x = 2 y  x  4  = 24 => y = 4 VO2 dư = 60 – 12   CTPT của A: C2H4 y y x 1 4  x  2  V VO 2 VCO 2 VH 2O Cách 2: Lập tỉ lệ thể tích A 0 y y  C x H y   x   O 2 t  xCO 2  H 2 O 4 2  y  y x   4  2 1 x (cm3) 12 36 24 (cm3) y x 1 4  x  y x VA VO 2 VCO 2 1 4 x   12 36 24 => x = 2 và y = 4  CTPT của A: C2H4 Cách 3: Nhận xét: đốt 12 cm3 A đã dùng 36 cm3 oxy và tạo ra 24 cm3 CO2 0 12C x H y  36O 2 t  24CO 2  ?H 2 O Suy ra 0 12C x H y  36O 2 t  24CO 2  24H 2 O ĐLBT (O): => ĐLBT (C): 12x = 24 => x = 2 ĐLBT (H) :12y = 48 => y = 4 Vậy CTPT của A là C2H4. Ví‎ dụ 3 : Trong một bình kín thể tích 1dm3 có một hỗn hợp đồng thể tích gồm hydrocacbon A và O2 ở 133,5 oC, 1 atm. Sau khi bật tia lửa điện và đưa về nhiệt độ ban đầu (133,5 oC) thì áp suất trong bình tăng lên 10% so với ban đầu và khối lượng nước tạo ra là 0,216 g. Tìm CTPT A Tóm tắt : CxHy(A) đốt O2 3 V = 1dmo t=133,5 C,P1=1atm. sp chaùy. (lượng H2O tạo ra là 0,216g). 3. V=1dm o t=133,5 C, P2 taêng 10% GIẢI :. Tìm CTPT A?. Trang 82.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . PV 1.1  0,03(mol) RT 0,082.(273  133,5) Vì hỗn hợp đồng thể tích nên nA = nO2 = 0,03/2 = 0,015 mol => CxHy dư, biện luận theo O2 Sau khi đưa về nhiệt độ ban đầu, các khí tạo áp suất có trong bình gồm H2O, CO2, CxHy dư có số mol là : n2 = n1 . P2/P1 = 0,03.110/100 = 0,033 mol nH2O = 0,216/18 = 0,012 mol ĐLBT khối lượng (O) : nO2 = n CO2 + 1/2n H2O => n CO2 = nO2 – 1/2nH2O = 0,015-0,012/2 = 0,009mol nCxHydư = n2 - nCO2 - nH2O = 0,033-0,012-0,009 =0,012mol =>nCxHyphản ứng = 0,015-0,012 = 0,003 mol 0 y y  C x H y   x   O 2 t  xCO 2  H 2 O 4 2  y  y x   4  2 1 x (mol) 0,003 0,015 0,009 0,012 (mol) Ta có : y y x 1 x 4    2 0,003 0,015 0,009 0,012 => x = 3 y=8 Vậy CTPT A : C3H8 n1 . Phương pháp giá trị trung bình (xác định CTPT của hai hay nhiều chất hữu cơ trong hỗn hợp): Là phương pháp chuyển hỗn hợp nhiều giá trị về một giá trị tương đương, nhiều chất về một chất tương đương Đặc điểm Phương pháp giá trị trung bình được dùng nhiều trong hóa hữu cơ khi giải bài tóan về các chất cùng dãy đồng đẳng. Một phần bản chất của giá trị trung bình được đề cập đến ở việc tính phần trăm đơn vị và khối lượng hỗn hợp khí trong bài tóan tỉ khối hơi ở chương đầu lớp 10. Do đó, học sinh dễ dàng lĩnh hội phương pháp này để xác định CTPT của hai hay nhiều chất hữu cơ trong hỗn hợp. Phương pháp khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp ( M hh ) Chất tương đương có khối lượng mol phân tử M hh là khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp. Các bước giải : Bước cơ bản : Xác định CTTQ của hai chất hữu cơ A,B Bước 1 : Xác định CTTB của hai chất hữu cơ A, B trong hỗn hợp Bước 2 : Tìm M hh qua các công thức sau : M hh . m hh n A .M A  n B .M B %A.M A  %B.M B %A.M A  100  %A  M B    n hh nA  nB 100 100. Hoặc. Trang 83.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. M hh d hh/X .M X . Nguyễn Hoàng Sơn . VA .M A  VB .M B VA .M A  VB .M B %A.MA  100  %A M B   VA  VB V 100. Giả sử MA< MB => MA< M hh < MB Bước 3 : Biện luận tìm MA, MB hợp lý => CTPT đúng của A và B Phạm vi ứng dụng: sử dụng có lợi nhiều đối với hỗn hợp các chất cùng dãy đồng đẳng Phương pháp CTPT trung bình của hỗn hợp: Phạm vi áp dụng : Khi có hỗn hợp gồm nhiều chất, cùng tác dụng với một chất khác mà phương trình phản ứng tương tự nhau (sản phẩm, tỉ lệ mol giữa nguyên liệu và sản phẩm, hiệu suất, phản ứng tương tự nhau), có thể thay thế hỗn hợp bằng một chất tương đương, có số mol bằng tổng số mol của hỗn hợp. Công thức của chất tương đương gọi là CTPT trung bình. Phương pháp giải : Bước 1 : Đặt CTPT của hai chất hữu cơ cần tìm rồi suy ra CTPT trung bình của chúng : Đặt A : CxHy ; B : Cx’Hy’  CTPTTB :. Cx H y. Bước 2 : Viết phương trình phản ứng tổng quát và dữ liệu đề bài cho tính x , y Bước 3 : biện luận Nếu x<x’  x < x < x’ y<y’  y< y < y’ Dựa vào điều kiện x, x’, y, y’ thỏa mãn biện luận suy ra giá trị hợp lý của chúng  CTPT A, B. Phạm vi ứng dụng : Phương pháp giải này ngắn gọn đối với các bài tóan hữu cơ thuộc loại hỗn hợp các đồng đẳng nhất là các đồng đẳng liên tiếp. Tuy nhiên có thể dùng phương pháp này để giải các bài toán hỗn hợp các chất hữu cơ không đồng đẳng cũng rất hiệu quả. Ngoài phương pháp trên còn có phương pháp số C, số H, số liên kết  trung bình ( k ). Phương pháp giải tương tự như hai phương pháp trên. Một số lưu ý: 1) Nếu bài cho 2 chất hữu cơ A, B là đồng dẳng liên tiếp thì : m = n + 1 (ở đây n, m là số C trong phân tử A, B) 2) Nếu bài cho 2 chất hữu cơ A, B hơn kém nhau k nguyên tử C thì m = n + k. 3) Nếu bài cho 2 chất hữu cơ A, B cách nhau k nguyên tử C thì : m = n + (k +1) 4) Nếu bài cho anken, ankin thì n, m  2. 5) Nếu bài toán cho A, B là hydrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường (hay điều kiện tiêu chuẩn) thì n, m  4 . Bài tập ví‎ dụ :. Bài 1: Đốt cháy hòan tòan 19,2 g hỗn hợp 2 ankan liên tiếp thu được 14,56 l CO2 (ở o O C, 2 atm). Tìm CTPT 2 ankan. GIẢI : Gọi CTPT trung bình của hai ankan :. C n H 2n 2. Trang 84.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. nCO2 . Nguyễn Hoàng Sơn . PV 2.14,56  1,3mol RT 273.0,082. C n H 2 n2  mX MX. 3n  1 O2   nCO2  (n  1) H 2 O 2 mX  M X .n. Cách 1: phương pháp số C trung bình ( n ) m nX  X MX Số mol hỗn hợp mX Số mol CO2 : nCO2 = M X . n = 1,3 19,2  n 1,3  n 2,6 14n  2 Hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp CnH2n+2 CmH2m+2 ;  n < n 2,6 < m = n +1 Vậy n=2 Vậy 2 ankan là: m=3. n<m;. 1 n , m = n +1. C2H6 C3H8. Cách 2: Dùng phương pháp phân tử khối trung bình M : Gọi 2 ankan A : CnH2n+2 (a mol) ; B : CmH2m+2 (b mol)  3n  1  C n H 2 n 2   O2   nCO2   n  1 H 2 O  2  a an (mol)  3m  1  C m H 2 m2    O2   mCO2   m  1 H 2 O  2  b bm (mol) nCO2 = an + bm = 1,3 (1) mhh = (14n + 2)a + (14m +2)b = 19,2  14(bm + an) + 2(a + b) = 19,2 (2) Từ (1),(2) suy ra : a + b = 0,5 = nhh => M = mhh / nhh = 19,2/0,5 = 38,4 MA < 38,4 < MB = MA + 14 A MA M MB Vậy. CH4 16 38,4 30. C2H6 30 38,4 44. A : C2H6 B : C3H8. Trang 85. C3H8 44 38,4 58. C4H10 … 58 … 38,4 … 72 ….

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Phương pháp biện luận 1.Dựa vào giới hạn xác định CTPT của một hydrocacbon: - Khi số phương trình đại số thiết lập được ít hơn số ẩn cần tìm, có thể biện luận dựa vào giới hạn : A : CxHy thì : y  2x + 2; y chẵn, nguyên dương ; x  1, nguyên. - Nếu không biện luận được hay biện luận khó khăn có thể dùng bảng trị số để tìm kết quả. - Điều kiện biện luận chủ yếu của loại toán này là : hóa trị các nguyên tố. Phương pháp biện luận trình bày ở trên chỉ có thể áp dụng để xác định CTPT của một chất hoặc nếu nằm trong 1 hỗn hợp thì phải biết CTPT của chất kia. * Biện luận theo phương pháp ghép ẩn số để xác định CTPT của một hydrocacbon : a) Các bước cơ bản : Bước 1 : Đặt số mol các chất trong hỗn hợp là ẩn số. Bứơc 2 : Ứng với mỗi dữ kiện của bài toán ta lập một phương trình toán học. Bước 3 : Sau đó ghép các ẩn số lại rút ra hệ phương trình toán học. Chẳng hạn : a + b = P (với a, b là số mol 2 chất thành phần) an + bm = Q (với n, m là số C của 2 hydrocacbon thành phần) Bước 4 : Để có thể xác định m, n rồi suy ra CTPT các chất hữu cơ thành phần, có thể áp dụng tính chất bất đẳng thức : Giả sử : n < m thì n(x + y) < nx + my < m(x + y).  n<. nx+my <m x+y. Hoặc từ mối liên hệ n,m lập bảng trị số biện luận - Nếu A, B thuộc hai dãy đồng đẳng khác nhau ta phải tìm x, y rồi thế vào phương trình nx + my = Q để xác định m, n  CTPT. * Một số phương pháp biện luận xác định dãy đồng đẳng và CTPT hydrocacbon : Cách 1 : Dựa vào phản ứng cháy của hydrocacbon, so sánh số mol CO2 và số mol H2O. Nếu đốt 1 hydrocacbon (A) mà tìm được : * nH2O > nCO2  (A) thuộc dãy đồng đẳng ankan. Cn H 2n+2 +. 3n+1 O2    nCO2 + (n+1)H 2 O 2. ptpư : * nH2O = nCO2  (A) thuộc dãy đồng đẳng anken hay olefin hoặc (A) là xicloankan 3n C n H 2n + O2    nCO 2 + nH 2O 2 ptpư : * nH2O < nCO2  (A) thuộc dãy đồng đẳng ankadien, ankin hoặc benzen 3n-1 C n H 2n-2 + O2    nCO 2  + (n-1)H 2 O 2 ptpư : ( đồng đẳng ankin hoặc ankadien) 3n-3 C n H 2n-6 + O2    nCO 2  + (n-3)H 2O 2 ( đồng đẳng benzen). Trang 86.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Cách 2 : Dựa vào CTTQ của hydrocacbon A : * Bước 1 : Đặt CTTQ của hydrocacbon là : CnH2n+2-2k (ở đây k là số liên kết  hoặc dạng mạch vòng hoặc cả 2 trong CTCT A) Điều kiện k  0, nguyên. Nếu xác định được k thì xác định được dãy đồng đẳng của A. - k = 0  A thuộc dãy đồng đẳng ankan - k = 1  A thuộc dãy đồng đẳng anken - k = 2  A thuộc dãy đồng đẳng ankin hay ankadien - k = 4  A thuộc dãy đồng đẳng benzen. Để chứng minh hai ankan A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng, ta đặt A : CnH2n+2-2k ; B : CmH2m+2-2k’. Nếu tìm được k = k’ thì A,B cùng dãy đồng đẳng. * Bước 2 : Sau khi biết được A,B thuộc cùng dãy đồng đẳng, ta đặt CTTQ của A là CxHy. Vì B là đồng đẳng của A, B hơn A n nhóm –CH2- thì CTTQ của B :CxHy (CH2)n hay Cx+nHy+2n. * Bước 3 : Dựa vào phương trình phản ứng cháy của A, B, dựa vào lượng CO2, H2O, O2 hoặc số mol hỗn hợp thiết lập hệ phương trình toán học, rồi giải suy ra x, y, n  Xác định được CTPT A, B. Cách 3 : Dựa vào khái niệm dãy đồng đẳng rút ra nhận xét : - Các chất đồng đẳng kế tiếp nhau có khối lượng phân tử lập thành một cấp số cộng công sai d = 14. - Có một dãy n số hạng M1, M2, …,Mn lập thành một cấp số cộng công sai d thì ta có : + Số hạng cuối Mn = M1 + (n-1)d M1  M n 2 + Tổng số hạng S = .n + Tìm M1, …, Mn suy ra các chất Trong một bài toán thường phải kết hợp nhiều phương pháp. Ví‎ dụ : Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 28g) thì thu được 0,3mol CO2 và 0,5 mol H2O. Tìm CTPT & tên A, B GIẢI : Hydrocacbon A, B có M hơn kém nhau 28g  A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cách 1 : A, B + O2  CO2 + H2O n H 2O 0,5  1,67 n CO 2 0,3 >1  A, B thuộc dãy đồng đẳng ankan. C H Đặt CTTB A, B : n 2 n 2 : a mol 3n  1 C n H 2 n 2  O 2  nCO 2  (n  1)H 2 O 2 a  a n  a( n +1) (mol) n H 2O 0,5 n  1   n CO 2 0,3 n Ta có  n = 1,5 Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 và CmH2m+2 Giả sử n< m  n< 1,5  n = 1  CTPT A : CH4 (M = 16) Trang 87.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn .  MB = 16 + 28 = 44  CTPT B : C3H8. Cách 2 : Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 : a mol và CmH2m+2 : b mol Các ptpứ cháy : 3n  1 - k C n H 2n 2-2k  O 2   nCO 2  (n  1 - k)H 2 O 2 a an a(n+1-k) (mol) 3m  1 - k C m H 2m 2-2k  O 2   mCO 2  (m  1 - k)H 2 O 2 b bm b(m+1-k) (mol) Ta có : an  bm 0,3  (n  1 - k)a  (m  1 - k)b 0,5  (a+b)(1-k) = 0,2  k = 0 vì chỉ có k = 0 thì phương trình mới có nghĩa.  a + b = 0,2 và an + bm = 0,3 Giả sử n < m  n(a+b) < m (a+b) 0,3 na  bm 1,5  n < a  b < m  n < 0,2 <m Biện luận tương tự cách trên suy ra CTPT A : CH4 và B : C3H8. 125. Đồng đẳng, đồng phân 1. Đồng đẳng a. Thí dụ: C2H4 ; C3H6… b. Khái niệm - Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. 2. Đồng phân a. Thí dụ CH3-O-CH3 và CH3-CH2-OH đều có cùng công thức phân tử là C2H6O. b. Khái niệm - Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau. c. Các loại đồng phân.  Có nhiều loại đồng phân  được phân làm hai nhóm  đồng phân cấu tạo  đồng phân mạch cacbon  đồng phân loại nhóm chức  đông phân vị trí nhóm chức  đồng phân vị trí liên kết bội  Đồng phân lập thể  đồng phân vị trí nhóm chức trong không gian Trang 88.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 126 . Liên kết cộng hoá trị trong phân tử hợp chất hữu cơ - Liên kết cộng hoá trị - Liên kết xichma (б) bền - Liên kết pi (π) kém bền Ví‎ dụ: CTCT. Ancol etylic Công thức cấu tạo CH -CH 3 2-OH rút gọn Công thức cấu tạo Nhiệt độ sôi ts = 78,3oC khai triển Tính tan trong Tan vô hạn nước trong nước. Tác dụng với Có ch3 ch3 ch h h h ch3 c h h c c Natri h C h h h h. Mạch hở. H3C hCHh2 CH2h CH3ch3 h c c. Mạch vòng. chHch=ch 3C CH 2 ch3. c c. h C h h h Mạch hhởhkhông nhánh h. Cùng CTPT, khác CTCT. Khác CTPT, tương tự CTCT. CH3. CH3. Mạch hở có nhánh. CH3–CH2– Khác về loại nguyên CH4 CH2OH h c c c o h tử h h h CCl4 h h. Đimetyl Công thứcete cấu tạo rút gọn CH3-O-CH 3 nhất o ts = -23 C Tan ít trong nước Không. H2C H2C. ts = 77,5oC ts = 78,3oC. CH3OCH3. ts = -23oC. CH3CH2OH. ts = -78,3oC. CH3CH2CH2OH. ts = -97,2oC. CH2. Không tan trong nước, cháy với oxi. Không tan trong nước, không cháy với oxi Tan nhiều trong nước, tác dụng với natri. Tan ít trong nước không phản ứng với natri Tan nhiều trong nước tác dụng với Na. Tan nhiều trong nước, tác dụng với Na. 127.Phân loại phản ứng hữu cơ 1. Phản ứng thế Thí dụ 1 CH4 + Cl2 ⃗ askt CH3Cl + HCl Thí dụ 2 CH3COO – C2H5 + H2O. Trang 89. CH2. CH2. oh. ts = -162oC. CH3CH2OH. CH3COOH + H –O – C2H5. CH2.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Thí dụ 3 C2H5OH + HBr C2H5OH + H2O - Phản ứng thế là phản ứng trong đó một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ bị thay thế bởi một nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử khác. 2. Phản ứng cộng Thí dụ 1 C2H4 + Br2→ C2H4Br2 Thí dụ 2 C2H2 + HCl → C2H3Cl - Phản ứng cộng là phản ứng trong đó phân tử hợp chất hữu cơ kết hợp với phân tử khác tạo thành phân tử mới. 3. Phản ứng tách Thí dụ 1 CH2  CH2 | | OH H H , t o     CH2 = CH2 + H2O Thí dụ 2 t o , xt. CH3 – CH2 – CH2 – CH3    CH3 – CH = CH – CH3 + H2 CH2 = CH – CH2 – CH3 + H2 -Phản ứng tách là phản ứng trong đó hai hay nhiều nguyên tử bị tách ra khỏi phân tử hợp chất hữu cơ. * Đặc điểm của phản ứng hoá học trong hoá học hữu cơ 1. Các phản ứng hoá học trong hữu cơ thường xảy ra chậm. 2. Phản ứng hữu cơ thường thu được nhiều sản phẩm.. 128. ANKAN Ankan là những hiđrôcacbon no, mạch hở, trong phân tử chỉ có liên kết đơn. I. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp 1. Đồng đẳng ankan : - Metan , etan , propan … hợp thành dãy đồng đẳng gọi là dãy đồng đẳng của metan . - Công thức tổng quát: CnH2n+2 (n>1) 2. Đồng phân - Từ C4H10 trở đi có đồng phân mạch cacbon * Bậc của Cacbon - Bậc của nguyên tử C ở phân tử ankan bằng số nguyên tử C liên kết trực tiếp với nó - Ankan không phân nhánh chỉ chứa C bậc I , II - Ankan phân nhán trong phân tử chứa C bậc III , IV. 3. Danh pháp (Theo IUPAC) a. Một số ankan đầu dãy đồng đẳng. Trang 90.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Tên hiđrocacbon. Công thức. Metan. CH4. Etan. C2H6. Propan. C3H8. Butan. C4H10. Pentan. C5H12. Hexan. C6H14. Heptan. C7H16. Octan. C8H18. Nonan. C9H20. Đecan. C10H22. b. Danh pháp . Tên gọi của tất cả các ankan mạch không phân nhánh trong dãy đồng đẳng đều tận cùng bằng an.. . Cách gọi tên ankan mạch nhánh: được gọi theo tên thay thế. Đối với các ankan mạch nhánh, danh pháp (cách gọi tên) quốc tế như sau : + Chọn mạch cacbon dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính + Rồi đánh số các nguyên tử cacbon trong mạch đó từ phía nào gần nhánh hơn. + Nếu có hai hay nhiều nhánh giống nhau thêm tiếp đầu ngữ di, tri, tetra… Tên gọi : Số chỉ vị trí‎ nhánh + Tên nhánh + Tên ankan mạch chí‎nh II. Tí‎nh chất vật lí‎ Ankan nhẹ hơn nước, không tan trong nước C1 đến C4 là những chất khí. C5 đến C17 là những chất lỏng Từ C18 trở lên chất rắn. Nói chung, khối lượng phân tử của ankan càng lớn thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy càng cao. Giữa các đồng phân, đồng phân nào có mạch cacbon càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp. III. Tí‎nh chất hóa học Do những đặc điểm về cấu tạo, phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế. 1. Tác dụng với clo : phản ứng thế. Thí dụ :. Trang 91.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Đối với các đồng đẳng trên etan (bắt đầu từ C 3H8), clo(và nhất là Brom) có thể thế nguyên tử hiđro ở phía trong mạch (hướng ưu tiên), hay ở đầu mạch, tạo ra một hỗn hợp các chất đồng phân. Thí dụ : propan tác dụng với clo cho ta hỗn hợp CH 3 - CHCl – CH3 (sản phẩm chiếm ưu thế) và CH3CH2CH2 - Cl. 2. Phản ứng tách . Nếu có chất xúc tác như (Cr2O3, Fe, Pt…) và nhiệt độ thì xảy ra phản ứng tách hai nguyên tử hiđro (đehiđro hóa), hoặc phản bẻ mạch cacbon.. Thí dụ. Thí dụ :. 3. Tác dụng với oxi: phản ứng oxi hóa . Tất cả các ankan đều cháy được, tạo thành CO 2, H2O và tỏa nhiều nhiệt. Phương trình phản ứng :. Thí dụ : Trong những điều kiện thích hợp, metan có thể bị oxi hóa không hoàn toàn thành muội than, anđehit fomic và nhiều sản phẩm khác 129. XICLOANKAN I. Cấu tạo Xicloankan là những hiđrocacbon no mạch vòng, có công thức chung C nH2n ( n ≥ 3). Chúng ta chỉ xét xicloankan một vòng Danh pháp: Số chỉ vị trí + tên nhánh + xicloankan II. Hóa tí‎nh Tính chất hóa học của xicloankan cơ bản giống như ankan. Tuy nhiên xicloankan vòng nhỏ (vòng 3 hay vòng 4) có thể cho phản ứng cộng tạo sản phẩm mở vòng 1. Phản ứng thế: + Br2. Br. 0. 300 C. 2. Phản ứng cộng:. Trang 92. + HBr.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 3. Phản ứng tách 0. CH3. xt, t. CH3. + 3 H2. Metylxiclohexan Toluen Các xiclohexan khác cũng bị tách hiđro giống như ankan 4. Phản ứng oxi hóa 3n t0 CnH2n + 2 O2   n CO2 + n H2O III. Điều chế - Lấy từ việc chưng cất dầu mỏ - Được điều chế từ ankan t o , xt. CH3(CH2)5CH3    Hexan. +. H2 Meylxiclohexan. 130. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: 1. Đồng đẳng: C2H4, C3H6, C4H8...CnH2n (n2) lập thành dãy đồng đẳng anken (olefin) 2. Đồng phân: a) Đồng phân cấu tạo Viết đồng phân C4H8 CH2 = CH - CH2 - CH3 CH3 - CH = CH - CH3 CH2 = C(CH3)- CH3 b) Đồng phân hình học: Nhiều anken có đồng phân về vị trí không gian của các gốc hiđrocacbon ở nguyên tử cacbon của nối đôi gọi là đồng phân hình học. Điều kiện để có đồng phân hình học. Trang 93.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Điều kiện để có đồng phân cis - trans (đồng phân hình học): A ≠ B và A’ ≠ B’. A'. A C C B. B'. 3. Danh pháp a) Tên thông thường CH2 = CH2. CH2 = CH - CH3. Etilen. Propilen. C4H10 Butilen. b) Tên hệ thống Số chỉ vị trí - tên nhánh - tên mạch chính - số chỉ vị trí – en Ví‎ dụ: 2-metyl-but-2-en III. Tí‎nh chất hóa học Sự có mặt liên kết π trong phân tử làm cho các anken có khả năng phản ứng cao, đặc biệt là dễ tham gia các phản ứng cộng. 1. Phản ứng cộng a) Cộng hiđro : o. Ni,t CnH2n + H2    CnH2n+2. b) Cộng brom và clo : Cho anken, etilen, sục vào dung dịch brom (màu da cam) ta sẽ thấy dung dịch mất màu. Có thể dùng dung dịch brom trong CCl 4 hoặc nước brom để nhận biết anken.. Clo cũng có phản ứng tương tự brom. c) Cộng axit hay nước : CH2 = CH2 + H - OH  CH2CH2OH CH3-CH=CH2 + HBr → CH3 - CHBr - CH3 (sản phẩm chính) Hoặc. CH3- CH2 - CH2Br (sản phẩm phụ ). Theo quy tắc Maccopnhicop, trong những phản ứng như trên, nguyên tử H (hay là phần mang điện tích dương) cộng vào nguyên tử cacbon có nhiều H hơn, còn nguyên tử X (hay là phần mang điện tích âm) cộng vào nguyên tử cacbon có ít H hơn.. Trang 94.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2. Phản ứng trùng hợp Trùng hợp là quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hay tương tự nhau tạo thành phân tử lớn hơn hay cao phân tử. Thí dụ : ... + CH2 = CH2 + CH2 = CH2 +..... – CH2 – ..... .... – CH 2 - CH2 - CH2 - CH2 - CH2. Chất đầu tham gia phản ứng trùng hợp được gọi là monome: trong phân tử monome phải có liên kết bội ; sản phẩm sinh ra là polime ; n là hệ số trùng hợp, mỗi phần – CH2CH2 - được gọi là mắt xích cơ bản của phân tử polime. 3. Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Khác với ankan, anken dễ bị oxi hóa (làm mất màu dung dịch thuốc tím). Phản ứng này dùng để nhận biết hiđrocacbon không no. 3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O ----- > 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH 3CnH2n. + 2KMnO4. +. 4H2O -------- > 3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH. b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn. Anken cháy trong không khí, sinh ra CO2, H2O và tỏa nhiệt: 0. t Thí dụ : C2H4 + 3O2    2CO2 + 2H2O. IV. Điều chế 1. Trong phòng thí nghiệm 0. H 2 SO4 ,170 C C2H5OH      C2H4 + H2O. 2. Trong công nghiệp 0. t , xt , p CnH2n+2    CnH2n + H2. Điều chế polime bằng phản ứng trùng hợp n CH2=CH2. (-CH2-CH2-)n Polietilen (Nhựa P.E). n CH3 C CH2 CH3 Isobutilen. TH, t0, xt. CH3 C CH2 CH3. n. Poliisobutilen. 131. ANKAĐIEN Định nghĩa và phân loại. Trang 95.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 1. Định nghĩa Ankađien (hay đien, hay điolefin) là những hiđrocacbon mạch hở, có hai nối đôi trong phân tử. Công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 3). Quan trọng hơn cả là những ankađien có hai nối đôi cách nhau bằng một nối đơn. 2. Phân loại  Ankađien có hai liên kết đôi cạnh nhau Ví dụ: CH2=C=CH2 : anlen  Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau một nối đơn CH2=CH-CH=CH2 : buta-1,3-đien, đivinyl  Ankađien có hai liên kết đôi cách nhau từ hai nối đơn trở lên CH2=CH-CH2- CH=CH2 : Penta-1,4-đien II. Tí‎nh chất hóa học 1. Phản ứng cộng a) Cộng hiđro t o , xt. CH 2  CH  CH  CH 2  H 2   . CH2  CH  CH 2  CH3 CH3  CH  CH  CH3. 0. t , Ni CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2    CH3 - CH2 - CH2 - CH3. b) Cộng brom Cộng 1,2 : CH CH2 | | Br Br    CH2 = CH  CH = CH2 + Br2 (dd) CH2 = CH   Cộng 1,4 : CH 2 CH 2 | | Br Br    CH2 = CH  CH = CH2 + Br2 (dd)  CH = CH  Cộng đồng thời vào hai liên kết đôi CH2 = CH  CH = CH2 + 2Br2   CH2BrCHBr  – CHBrCH  2Br c) Cộng hiđro halogenua CH | t o , H Br    Cộng 1,2 : CH2 = CH  CH = CH2 + HBr CH2 = CH   CH3 t o , H. Cộng 1,4 : CH2 = CH  CH = CH2 + HBr    CH3  CH = CH  CH2Br * Phản ứng trùng hợp: Chủ yếu cộng theo kiểu 1,4 to.   nCH2 = CH  CH = CH2 xt ( CH2  CH CH  CH 2 ) n polibutađien. Trang 96. Cao su Buna.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 3. Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng cháy 3n -1 t0 CnH2n - 2 + 2 O2   nCO2 + (n - 1) H2O. n H2O < n CO. 2. 0. t C4H6 + 11/2 O2   4CO2 + 3H2O b. Ankađien cũng làm mất màu dung dịch thuốc tím. III. Điều chế 1. Từ n-butan điều chế buta-1,3-đien t o , xt. CH3 CH2  CH2  CH3    CH2 = CH CH  = CH2 + 2H2 2. Từ iso-pentan điều chế isopren t o , xt.   CH2 = C(CH3) - CH = CH3 + H2 CH3 – CH(CH3) - CH2 - CH3   132. ANKIN Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp: 1. Đồng đẳng: C2H2, C3H4...CnH2n-2 (n  2) lập thành dãy đồng đẳng của ankin VD: (HC  CH), C3H4 (HCC-CH3) Chất đơn giản nhất trong dãy đồng đẳng có tên thông thường là axetilen (C2H2). 2. Đồng phân, danh pháp HC  CH. HC  C - CH3. Etin (Axetilen). Propin (metylaxetilen). H  C - CH2CH3. But-1-in (etylaxetilen). Các đồng phân ankin của C5H8 HC  C CH2CH2CH3. CH3 - C  C - CH2CH3. Pent-1-in (propylaxetilen). Pent-2-in (etylmetylaxetilen). HC  C – CH(CH3) - CH3 3-metylbut-1-in (isopropylaxetilen) - Tên IUPAC; Tương tự như gọi tên anken, nhưng dùng đuôi in để chỉ liên kết ba - Tên thông thường tên gốc ankyl + axetilen II. Tí‎nh chất hóa học 1. Phản ứng cộng a. Cộng H2 o. Ni,t CH  CH + H2    CH2 = CH2 o. Ni,t CH2  CH2 + H2    CH3 - CH3. Nếu xúc tác Ni phản ứng tạo ankan. Nếu xúc tác Pd/ PbCO3 phản ứng dừng lại ở giai đoạn tạo anken. Trang 97.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . b) Cộng dung dịch Brôm CH  CH + Br2  CHBr = CHBr CHBr = CHBr + Br2  CHBr2 - CHBr2 c) Cộng axit HX (H2O, HCl) H C  CH + HOH.  HgSO 04  80 C. CH3CHO. CH3HC  CH + HCl  CH3 - CCl = CH2 CH3-C = CH2+HCl  CH3 - CCl2 - CH3 2. Phản ứng thế bằng ion kim loại CH  CH + AgNO3 + 2NH3  CAg  CAg↓+ 2NH4NO3 (Bạc axetilua) Phản ứng tạo kết tủa vàng dùng để nhận biết ankin có nối ba đầu mạch 3. Phản ứng oxi hóa a) Phản ứng cháy hoàn toàn: 2C2H2 + 5O2  4CO2 + 2H2O TQ: 2CnH2n-2+ (3n - 1)O2  2nCO2 + (2n - 2)H2O b) Phản oxi hóa không hoàn toàn ankin làm mất màu dung dịch KMnO4 3CH≡CH + 4H2O + 2KMnO4 → 3CH2-CH2 + 2MnO4 + 2 KOH OH OH 133. DÃY ĐỒNG ĐẲNG CỦA BENZEN: I. Đồng đẳng, đồng phân và danh pháp 1. Đổng đẳng - Benzen (C6H6) và các hiđrocacbon thơm khác hợp thành dãy đồng đẳng của Benzen có công thức chung là CnH2n-6 (với n6) 2. Đồng phân và danh pháp - Ankylbenzen có đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm thế trên vòng benzen - Hai nhóm thế gắn vào vị trí 1,2 còn gọi là vị trí orto - Hai nhóm thế gắn vào vị trí 1,3 còn gọi là vị trí meta - Hai nhóm thế gắn vào vị trí 1,4 còn gọi là vị trí para Một số ankyl benzen có tên thông thường: - Tên gọi của các chất đồng đẳng gồm tên của gốc ankyl đặt trước từ benzen. Nếu vòng benzen liên kết với hai hay nhiều nhóm ankyl thì trong tên gọi cần chỉ rõ vị trí của các nhóm ankyl trong vòng benzen. Đánh số các nguyên tử cacbon của vòng benzen sao cho tổng chỉ số trong tên gọi là nhỏ nhất. Thí dụ: C6H5 - CH3 là metylbenzen (hay toluen) C6H5 - CH2CH3 là etylbenzen. CH3 CH3. Trang 98.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . m-xilen hay (m-đimetylbenzen) 3. Cấu tạo. hoặc II. Tí‎nh chất vật lí‎ - Các hiđrocacbon thơm đều là chất lỏng hoặc rắn ở điều kiện thường, chúng có nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối. - Các hiđrocacbon thơm lỏng có mùi đặc trưng, không tan trong nước và nhẹ hơn nước, có khả năng hoà tan nhiều chất hữu cơ. III. Tí‎nh chất hóa học: 1. Phản ứng thế a) Thế nguyên tử H của vòng benzen * Tác dụng với brom (phản ứng brom hóa) : benzen không tác dụng với nước brom, nhưng dễ dàng phản ứng với brom khan khi có mặt bột sắt.. * Tác dụng của axit nitric, phản ứng nitro hóa :. Trang 99.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Quy luật thế ở vòng benzen: . Qua các thí dụ về phản ứng thế, người ta thấy rằng khi vòng benzen đã có sẵn nhóm – CH3 hoặc nhóm ankyl khác hay các nhóm – OH, – NH 2, OCH3 ... (nhóm đẫy điện tử) phản ứng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên xảy ra ở các vị trí ortho và para.. . Trái lại nếu vòng benzen đã có sẵn nhóm – NO 2 hoặc nhóm – COOH, -CHO,SO3H C6H5...(nhóm rút điện tử) phản ứng thế sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta.. . Nhóm Halogen là nhóm rút điện tử, nhưng định hướng phản ứng thế vào vị trí orto và para. b) Thế nguyên tử H của mạch nhánh Nếu đun toluen hoặc các ankylbenzen với brom, sẽ xảy ra phản ứng thế nguyên tử H của mạch nhánh. CH3. +. Br2. toluen. t0. CH2Br. +. HBr. benzyl bromua. 2. Phản ứng cộng Benzen và ankyl benzen không làm mất màu dung dịch brom a. Cộng hiđro : Đun nóng benzen và hiđro với chất xúc tác Ni hoặc Pt ta được xiclohexan. b. Cộng clo :. 3. Phản ứng oxi hóa a. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn . Benzen không tác dụng với dung dịch thuốc tím KMnO4. . Các ankyl benzen khi đun nóng với KMnO 4 thì chỉ có nhóm ankyl bị oxi hóa, có thể dùng phản ứng này để phân biệt benzen và các ankyl benzen khác.  C6H5-COOK + 2MnO2 + KOH + H2O C6H5-CH3 + 2KMnO4   benzoat C6H5-R. C6H5-COOH. b. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn. Trang 100. Kali.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Benzen và các đồng đẳng của nó cháy trong không khí sinh ra CO 2, H2O và nhiều muội than. 134. MỘT VÀI HIĐROCACBON THƠM KHÁC I. Stiren 1. Cấu tạo và tí‎nh chất vật lý Stiren (vinylbenzen) là chất lỏng không màu, nhẹ hơn nước và không tan trong nước Công thức phân tử là C8H8, ứng với công thức cấu tạo là :. 2. Tí‎nh chất hóa học Dựa vào cấu tạo ta thấy stiren có đặc điểm giống cả etilen và benzen, do đó có thể thấy rằng stiren vừa có tính chất giống anken vừa có tính chất giống benzen. a. Phản ứng với dung dịch brom C6H5CH=CH2 + Br2. →. C6H5CHBr-CH2Br. b. Cộng với hiđro. c. Phản ứng trùng hợp. d. Phản ứng oxi hóa Giống như etilen, stiren làm mất màu dung dịch KMnO 4 và bị oxi hóa ở nhóm vinyl, còn vòng benzezen vẫn giữ nguyên II. Naphtalen 1. Cấu tạo và tí‎nh chất vật lý - Naphtalen là chất rắn màu trắng, thăng hoa ngay ở nhiệt độ thường, có mùi đặc trưng, không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ. - Công thức phân tử là: C10H8, công thức cấu tạo:. Trang 101.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn 8. 1 2. 7 6. 3 5. 4. 2. Tí‎nh chất hóa học a. Phản ứng thế. b. Phản ứng cộng hidro. c. Phản ứng oxi hóa Napthalen không bị oxi hóa bởi KMnO4 Nhớ: Enken: + Br2 (dd)  tạo dẫn xuất Brom Ni + H2(k)   tạo ankan + HCl(k) pư  (quy tắc Mac-côp-nhi-côp) + H2SO4  (quy tắc Mac-côp-nhi-côp) H  ,t 0. + H2O(k)    (quy tắc Mac-côp-nhi-côp) Aren: + Br2(dd)  không phản ứng Ni + H2(k)   tạo xicloankan + HCl(k)  không phản ứng. + H2SO4(dd)  không phản ứng . 0. H ,t + H2O(k)    không phản ứng. Hệ thống hóa về hiđrocacbon:. Công thức phân tử. Ankan. Anken. Ankin. Ankylbenzen. C2H2n+2 (n1). CnH2n (n2). CnH2n-2 (n2). CnH2n-6 (n  6). Trang 102.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12 - Chỉ có liên kết đơn C - C, C H Đặc điểm cấu tạo. Tí‎nh chất vật lí‎. - Có đồng phân mạch C. Nguyễn Hoàng Sơn - Có một liên kết đôi: C=C. - Có liên kết ba CC. - Có đồng phân mạch Cacbon. - Có đồng phân mạch Cacbon. - Có đồng phân vị trí liên kết đôi. - Có đồng vị trí liên kết ba. - Không màu; không tan trong nước. - Phản ứng tách. Ứng dụng. - Có đồng phân mạch cacbon (nhánh mà vị trí tương đối của các nhánh ankyl). - ở điều kiện thường, các hợp chất từ C1 - C4 là chất khí;  C5 là chất lỏng. - Phản ứng thế - Phản halogen cộng;. Tí‎nh chất hóa học. - Có vòng Benzen. ứng - Phản ứng cộng - Phản ứng (H2, Br2, HX). (halogen nitro). (H2, Br2, HX). - Phản ứng thế - Phản ứng cộng - phản ứng oxi - Phản ứng hóa H liên kết trực - Phản ứng oxi hóa tiếp với nguyên mạch nhánh hóa hợp tử C của liên - Phản ứng oxi liên kết ba đầu hóa khử mạch Làm nhiên liệu, Làm nguyên liệu, liệu dung môi. nguyên Làm liệu. nguyên Làm dung môi và nguyên liệu. 134. DẪN XUẤT HALOGEN CỦA HIĐROCACBON I. Khái nịêm, phân loại: 1. Khái niệm: Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử hiđrocacbon bằng các nguyên tử halogen ta được dẫn xuất halogen của hiđrocacbon, thường gọi tắt là dẫn xuất halogen. 2. Phân loại: Dẫn xuất halogen no, mạch hở Ví‎ dụ: CH3Cl; metyl clorua Dẫn xuất halogen không no, mạch hở Ví‎ dụ: CH2 = CHCl: vinyl clorua Dẫn xuất halogen thơm Ví‎ dụ: C6H5Br phenyl bromua Bậc halogen bằng bậc của cacbon liên kết với nguyên tử halogen + Bậc I :. thế. CH3–CH2Cl. Trang 103.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . etyl clorua + Bậc II : CH3–CHCl–CH3 isopropyl clorua + Bậc III : (CH3)3C–Br tert-butyl bromua II. Tí‎nh chất vật lí‎: Ở điều kiện thường các dẫn xuất của halogen có phân tử khối nhỏ như CH 3Cl, CH3Br, là những chất khí - Các dẫn xuất halogen có phân tử khối lớn hơn ở thể lỏng, nặng hơn nước, ví dụ: CHCl3, C6H5Br... Những dẫn xuất polihalogen có phân tử khối lớn hơn nữa ở thể rắn, ví dụ: CHI3 III. Tí‎nh chất hóa học: 1. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm -OH a. Phản ứng thế nguyên tử halogen bằng nhóm OH Người ta thường dùng phản ứng này để nhận dạng các loại dẫn xuất halogen, ion Cl sinh ra được nhận danh bằng AgNO3 dưới dạng AgCl kết tủa. * Ankyl halogenua: không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường cũng như khi đun sôi, chỉ bị thủy phân trong trong dung dịch kiềm đun nóng tạo thành ancol. t0. CH3CH2Cl + NaOH   CH3CH2OH +. NaCl. * Anlyl halogenua: bị thủy phân ngay khi đun sôi với nước 0. t RCH=CHCH2Cl + H2O  . RCH=CHCH2OH +. HCl. * Phenyl halogenua (halogen gắn trực tiếp trên vòng benzen), vinyl halogenua: không phản ứng với nước và dung dịch kiềm kể cả khi đun sôi. 2. Phản ứng tách hiđro halogenua CH3CH2Br. +. KOH. CH2=CH2 + KBr + H2O. Làm nguyên liệu cho tổng hợp hữu cơ Các dẫn xuất clo của etilen, butađien làm monome tổng hợp polime 0. xt ,t   ( CH2 - CHCl)n nCH2 = CHCl  . (PVC) 0. t , xt , p nCF2 = CF2    (- CF2 - CF2 -)n. Teflon ch2c=chch2 t 0 , xt , p. nCH2=CCl-CH=CH2   . cl. 135. ANCOL I. Định nghĩa, phân loại:. Trang 104. n. Cao su clopren.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 1. Định nghĩa: ancol là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no của gốc hiđrocacbon CH3OH, C2H5OH,CH3CH2CH2OH,CH2 = CHCH2OH 2. Phân loại a) Ancol no mạch hở, đơn chức: có nhóm -OH liên kết trực tiếp với gốc ankyl VD: CH3OH, C2H5OH,...,CnH2n - OH b) Ancol không no, mạch hở, đơn chức: có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon của gốc hiđrocacbon không no: VD: CH2 = CH - CH2 - OH c) Ancol thơm đơn chức: có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc mạch nhánh của vòng Benzen VD: C6H5 - CH2 - OH: ancolbenzylic d) Ancol vòng no, đơn chức: có nhóm -OH liên kết với nguyên tử cacbon no thuộc hiđrocacbon vòng no. xiclohexanol e) Ancol đa chức: phân tử có hai hay nhiều nhóm -OH C H2  C H2 C H2  C H  C H2 | | | | | OH OH OH OH OH ; Etilen glicol glixerol II. Đồng phân danh pháp:. 1. Đồng phân: Có 3 loại: - Đồng phân về vị trí nhóm chức - Đồng phân về mạch cacbon - Đồng phân nhóm chức 2. Danh pháp: - Tên thông thường (gốc - chức) CH3 - OH. ancol metylic. CH3 - CH2 – OH. ancol etilic. CH3 - CH2 - CH2 – OH. ancol propylic. + Nguyên tắc: Ancol + tên gốc ankyl + ic - Tên thay thế: Đối với những ancol, trong phân tử có từ ba nguyên tử cacbon trở lên, tên quốc tế được gọi theo nguyên tắc sau : + Trước hết, chọn mạch cacbon dài nhất có chứa nhóm hiđroxyl làm mạch chính. Trang 105.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Đánh số thứ tự các nguyên tử cacbon trong mạch chính, bắt đầu từ phía gần nhóm hiđroxyl hơn. + Sau đó, gọi tên theo trình tự sau: Số chỉ vị trí mạch nhánh (nếu có) + tên mạch nhánh (tức tên gốc ankyl) + tên mạch chính (tức tên của hiđrocacbon no tương ứng) + số chỉ vị trí của nhóm hiđroxy + ol (thêm các tiếp đầu ngữ đi, tri, tetra…nếu có nhiều nhóm OH) Ví‎ dụ : CH3 - OH: metanol CH3 - CH2 - OH: Etanol CH3 - CH2 - CH2 - CH2 - OH: butan-1-ol CH3-CH(CH3)-CH2- OH. 2-metylpropan-1-ol. III. Tí‎nh chất vật lí‎: 1. Liên kết hidro Liên kết hidro là liên kết tạo ra giữa hidro với một nguyên tử có độ âm điện lớn. Trong nhiều trường hợp, nguyên tử hidro liên kết cộng hóa trị với nguyên tử F, O, N thường tạo thêm liên kết hidro với các nguyên tử F, O hoặc N khác. 2. Tí‎nh chất vật lý. + Ancol có từ 1 đến 12 nguyên tử cacbon đều ở thể lỏng. + Nhiệt độ sôi của chúng tăng dần khi khối lượng phân tử tăng. + Nhiệt độ sôi cao hơn một số hợp chất có khối lương phân tử tương đương với nó do có liên kết hidro giữa các phân tử ancol. + Ancol metylic, ancol etylic và ancol propylic tan vô hạn trong nước và chúng cũng có thể hoà tan nhiều chất hữu cơ. Từ ancol butylic trở đi độ tan trong nước của chúng giảm. + Tất cả các ancol trong dãy đồng đẳng này đều nhẹ hơn nước. IV. Tí‎nh chất hóa học: Do sự phân cực của liên kết C-O và O-H Các phản ứng hóa học của ancol xảy ra chủ yếu ở nhóm chức -OH. Đó là: Phản ứng thế nguyên tử H trong nhóm -OH; phản ứng thế cả nhóm -OH; phản ứng tách nhóm -OH cùng với nguyên tử H trong gốc hiđrocacbon 1. Phản ứng thế H của nhóm OH a) Tác dụng với kim loại kiềm 2C2H5O - H + 2Na  H2 + 2C2H5O - Na Natri ancolat Ancol hầu như không phản ứng được với NaOH mà ngược lại, natri ancolat bị thuỷ phân hoàn toàn. Ancol là axit yếu hơn nước RO - Na + H - OH  RO - H + NaOH CnH2n+1OH + Na  CnH2n+1ONa+1/2H2. Trang 106.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . b) Tính chất đặc trưng của glixerin 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2  [C3H5(OH)2O]2Cu. +. 2H2O. Dung dịch màu xanh lam * Dùng phản ứng này để phân biệt ancol đa chức có các nhóm -OH cạnh nhau với ancol đơn chức 2. Phản ứng thế nhóm OH R - OH + HA. R - A = H2O. VD: C2H5-OH + HBr. C2H5Br + H2O. 3. Phản ứng tách nước a) Ancol tách H2O tạo anken CH3-CH2OH. 4  H2 SO   o. 170 C. CH3-CH(OH)CH3. CH3 -CH = CH2 + H2O. H 2 SO4.    o 170 C. CH3-CH=CH2+H2O. Tổng quát: 4  H2 SO   o. CnH2n+1OH. CnH2n + H2O b) Tách nước từ hai phân tử rượu  ete: 170 C. C2H5 - OH + HO - C2H5. 4  H2 SO   o. 140 C. C2H5OC2H5 + H2O. 4. Phản ứng oix hóa a) Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn: Ví‎ dụ 1: 0. t CH3 - CH2 - OH + Cu   CH3 - CHO + Cu + H2O. → Ancol bậc 1 + CuO. 0. t . anđehit, Cu, H2O. Ví‎ dụ 2: 0. t CH3 – CH(OH) - CH3 + CuO   CH3 - CO - CH3 + Cu + H2O 0. t Ancol bËc 2 + CuO   xêton + Cu + H2O. b) Phản ứng cháy C2H5OH + 3O2  2CO2 + 3H2O CnH2n+2O + 3n/2O2  nCO2 + (n+1)H2O V. Điều chế: 1. Phương pháp tổng hợp a. Cho anken hợp nước:. Trang 107.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . xt. CH2 =CH2 + HOH   CH3 - CH2 - OH xt CnH2n + H2O   CnH2n+1 - OH b. Thủy phân dẫn xuất halogen: 0. t RX + NaOH   R - OH + Nã 0. t CH3 -Cl + NaOH   CH3 - OH + NaCl c. Glixerol được điều chế từ propilen Cl 2. C  CH2 = CH - CH3  450 CH2 = CH - CH2Cl CH2 = CH - CH2Cl + H2O + Cl2 →CH2Cl - CHOH - CH2 - Cl 0. NaOH.    CH 2  CH  CH2 | | | OH OH OH CH2Cl - CHOH - CH2 - Cl 135. PHENOL 1. Định nghĩa Định nghĩa: phenol là hợp chất hữu cơ mà phân tử của chúng có nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử C của vòng Benzen. 2. Phân loại Dựa theo số nhóm OH trong phân tử, các phenol được phân loại thành : - Phenol đơn chức : Phân tử có một nhóm OH gắn trực tiếp trên vòng thơm . Thí dụ : OH . phenol. 4-metylphenol. . -naphtol. - Phenol đa chức : Phân tử có hai hay nhiều nhóm OH gắn trực tiếp trên vòng thơm. Thí dụ : 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen Sau đây chúng ta chỉ xét chất đại diện : Phenol C6H5-OH. II. Phenol 1. Cấu tạo - CTPT: C6H5O - CTCT:. Trang 108.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2. Tí‎nh chất vậy lý Phenol là chất rắn, tinh thể không màu, có mùi đặc trưng, nóng chảy ở 43 oC, để lâu ngoài không khí, phenol bị oxi hóa một phần nên có màu hồng và bị chảy rữa do hấp thụ hơi nước, phenol ít tan trong nước lạnh, tan trong một số chất hữu cơ. Phenol rất độc, gây bỏng nặng khi rơi vào da. 3. Tí‎nh chất hóa học a) Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH - Phản ứng với kim loại kiềm (Na, K) C6H5OH + Na  C6H5ONa +. 1 H2 2. - Phản ứng víi dung dịch bazơ: C6H5OH + NaOH  C6H5ONa (tan) + H2O  phenol có tính aixit mạnh hơn ancol, nhưng tính axit yếu. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. b) Phản ứng thế nguyên tử H của vòng thơm * Tác dụng với dung dịch Br2.   2,4,6tribromphenol (kết tủa trắng) Phản ứng này được dùng để nhận biết phenol 4. Ảnh hưởng qua lại giữa vòng thơm và nhóm OH trong phenol . Vòng benzen làm cho liên kết OH trở nên phân cực hơn, làm cho nguyên tử hidro trở nên linh động hơn.. . Nhóm OH làm cho mật độ điện tử ở vòng benzen tăng lên, nhất là các vị trí orto và para, vì thế phenol có phản ứng thế dễ dàng hơn so với benzen và các đồng đẳng của benzen.. . Vòng benzen làm liên kết OH trong phenol bền vững hơn so với ancol, vì thế nhóm OH của phenol không bị thế bởi gốc acid như nhóm OH của ancol.. 5. Điều chế Trong công nghiệp, phenol được điều chế bằng nhiều cách. - Tách từ nhựa than đá trong quá trình luyện than cốc. - Từ benzen điều chế ra clobenzen bằng dung dịch kiềm đặc ở nhiệt độ cao, áp suất cao theo sơ đồ C6H6  C6H5Br  C6H5ONa  C6H5OH Nhớ: Dẫn xuất halogen CxHyX. Ancol no, đơn chức C2H2n+1OH (n  1). Trang 109. Phenol C6H5OH.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12 Bậc của chức. Nguyễn Hoàng Sơn . nhóm Bậc của dẫn xuất Bậc của ancol bằng bậc halogen bằng bậc của của nguyên tử cacbon nguyên tử cacbon liên liên kết với OH kết với X. Thế X hoặc OH. CyHyX  CyHyOH. C2H2n+1OH  C2H Br 2CnH2n+1OH t o2n+1  xt  CnH2n+1OCnH2n+1 + H2O 2R - OH + 2Na  2R -ON + H2. Thế H của OH. R: là CnH2n+1 hay C6H5Tách H2O. HX. hoặc C2H2n+1X  C2H2n HX. 0. t + CnH2n+1OH  . C2H2n+H2O t0 2C2H2n+1OH   (C2H2n+1)2O + H2O C6H5OH + 3Br2 . Thế H ở vòng benzen. Br3C6H2OH↓ + H2O C6H5OH + 3HNO3  (NO2)3C6H2OH 3H2O RCH2OH  RCH= O. Phản ứng với CuO, đun nóng Điều chế. RCH(OH)R1  RCOR1 - Thế H của hiđro bằng - Từ dẫn xuất halogen, - Từ Benzen X anken - Từ cumen - Cộng HX hoặc X2 vào - Điều chế etanol từ tinh anken, ankin.. bột. 137. ANĐEHIT – XETON A. Anđehit: I. Định nghĩa Anđehit là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (-CH=O) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H, hoặc nhóm -CH = O khác H-CH=O, CH3 - CH = O, C6H5 - CH = O Nhóm (-CH = O) được gọi là nhóm chức anđehit 2. Phân loại Trang 110. +.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Anđehit no Ví‎ dụ: CH3CHO - Anđehit không no VD: CH2=CH-CHO - Anđehit đơn chức VD: HCHO - Anđehit đa chức VD: CH2-(CHO)2 3. Danh pháp Tên thay thế Tên hiđrocacbon tương ứng +al 4. 3. 2. 1. CH3 – CH(CH3) - CH2 - CHO 3-Metylbutanal - Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng CH3CHO: anđehit axetic II. Đặc điểm cấu tạo: 1. O H. C H. 2. Tí‎nh chất vật lý - Hai anđehit đầu tiên HCHO, CH 3CHO là chất khí, các anđehit tiếp theo là chất lỏng… - Dung dịch anđehit fomic trong nước khoảng 40% gọi là fomalin III. Tí‎nh chất hoá học 1. Phản ứng cộng hiđro Ni ,t 0. CH3 - CH = O + H2    CH3-CH2-OH 0. Ni ,t Tổng quát: RCHO + H2    RCH2OH. 2. Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn - Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 0. t HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3   HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag 0. t TQ: R-CHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3   R-COONH4 + 2NH4NO3+ 2Ag. - Phản ứng với O2 0. xt ,t   2R-COOH 2R - CHO + O2  . Trang 111.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . IV. Điều chế: t0. R-CH2OH+CuO   R-CHO+Cu+H2O 0. t Ví‎ dụ: CH3 - CH2OH + CuO   CH3 - CHO + Cu + H2O. 2. Từ hiđrocacbon 0. xt ,t   HCHO + H2O CH4 + O2   0. xt ,t   2CH3 - CHO CH = CH2 + O2  . B. Xeton: I. Định nghĩa: Xeton là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (-C = O) liên kết trực tiếp với hai gốc hiđrocacbon CH3–CO–CH3 (đimetyl xeton). CH3–CO–C6H5 axeton (metyl phenyl xeton). axetophenon. xiclohexanon II. Tí‎nh chất hoá học: t o , Ni. CH3  C  CH3  H 2    CH3  CH  CH3 || | O OH Ni,t o. R–CO–R1 + H2    R–CH(OH)–R1 - Không tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 IV. Điều chế: 1. Từ ancol 0. t R - CH (OH) - R1 + CuO   R - CO - R1 + Cu + H2O 0. t CH3 - CH(OH) - CH3 + CuO  . CH3 – CO-CH3 + Cu + H2O 2. Từ hiđrocacbon. 138.AXIT CACBONXILIC I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp 1. Định nghĩa Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H, hoặc nhóm -COOH VD: HCOOH, CH3-COOH, C6H5-COOH Nhóm (-COOH) được gọi là nhóm chức axit cacboxylic. Trang 112.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 2. Phân loại - Axit no, đơn chức, mạch hở: Là trong phân tử có gốc ankyl hoặc ngưyên tử H liên kết với nhóm -COOH CTTQ: CnH2n+1COOH (n 1) - Axit không no, đơn chức, mạch hở: là trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no liên kết với một nhóm -COOH VD: CH2 = CH - COOH CH3-(CH2)7 - CH = CH -[(CH2)]7-COOH - Axit thơm, đơn chức VD: C6H5 - COOH - Axit đa chức là trong phân tử có hai hay nhiều nhóm -COOH VD: HOOC -[(CH2)]4 - COOH 3. Danh pháp - Tên thay thế Axit + tên hiđrocacbon tương ứng + oic 4. 3. 2. 1. CH3 – CH(CH3) - CH2 - COOH 3-Metylbutanoic - Tên thường: Liên quan đến nguồn gốc II. Đặc điểm cấu tạo: O CH3. C O. H. III. Tí‎nh chất vật lí‎: Các axit trong dãy đồng đẳng của axit axetic đều là những chất lỏng hoặc chất rắn. Nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của rượu có cùng số nguyên tử cacbon, do hai phân tử axit liên kết với nhau bởi hai liên kết hiđro và liên kết hiđro của axit bền hơn của rượu III. Tí‎nh chất hoá học: Do sự phân cực của các liên kết C  O và O  H các phản ứng hoá học của axit dễ dàng tham gia phản ứng thế hoặc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm -OH của nhóm COOH 1. Tí‎nh axit a) Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch: CH3COOH. CH3COO- + H+.  dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. Trang 113.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . b) Tác dụng với bazơ và oxit bazơ cho muối và nước Ví‎ dụ: CH3COOH+NaOH  CH3COONa + H2O 2CH3COOH+ZnO  (CH3COO)2Zn + H2O c) Tác dụng với muối 2CH3COOH + CaCO3  (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 d) Tác dụng với kim loại: đứng trước hiđro trong dãy điện hoá giải phóng hiđro và tạo muối Ví‎ dụ: 2CH3COOH + Mg  (CH3COO)2Mg + H2↑ 2. Phản ứng thế nhóm -OH (este hoá) RCOOH + R'OH VD: CH3COOH + HOC2H5. t o, H +. RCOOR' + H2O. t o , H+. CH3COOC2H5 + H2O. V. Điều chế: 1. Phương pháp lên men giấm: C2H5OH + O2. men giÊm. CH3COOH. 2. Oxi hóa andehit axetic: xt. CH3CHO + O2. 2CH3COOH. 3. Oxi hoá ankan: 2CH3CH2CH2CH3 + 5O2 2RCH2CH2R' +5O2. xt. xt 180oC, 50 atm. 4CH3COOH + H2O. 2RCOOH + 2R'COOH + 2H2O. 4. Từ Metanol: CH3OH + CO. to, xt. CH3COOH. 140. Khái niệm về este và một số dẫn xuất của axit cacboxylic 1. Cấu tạo phân tử Khi thay thế nhóm OH của axit cacboxylic bằng nhóm OR1 thì ta được este Este đơn chức RCOOR1 R là H hoặc gốc hiđrocacbon R1 là gốc hiđrocacbon 2. Cách gọi tên este.. Tên este = tên gốc hiđrocacbon (R1) + tên gốc axit (RCOO) HCOOC2H5 CH3COOCH=CH2 C6H5COOCH3 CH3COOCH2C6H5 3.Tí‎nh chất vật lí‎ của este. etyl fomiat vinil axetat metyl benzoat benzyl axetat. Trang 114.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Là chất lỏng nhẹ hơn nước và ít tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ, thường có mùi thơm của hoa quả chín - Có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol cùng số nguyên tử C II. Tí‎nh chất hóa học của este. 1. Phản ứng ở nhóm chức - Phản ứng thủy phân trong mt axit là phản ứng nghịch của phản ứng este hóa nên cũng là phản ứng thuận nghịch. 4  H2 SO RCOOR1 + H2O   RCOOH + R1OH - Vai trò của H2SO4 : Vừa làm xúc tác vừa làm nhiệm vụ hút nước để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận Trong mt kiềm: RCOOR1 +NaOH  RCOONa + R1OH Phản ứng khử: LiAlH 4 RCOOR1    RCH2OH + R1OH 2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon ( Nếu R hoặc R1 không no thì còn có phản ứng ở gốc xảy ra tương tự như hiđrocacbon) Gồm phản ứng cộng, trùng hợp vào liên kết đôi. Ví‎ dụ: RCOOCH=CH2 + Br2 → RCOOCHBr-CH2Br 141. LIPIT Khái niệm, phân loại và trạng thái tự nhiên. 1. Khái niệm và phân loại * Lipit là những hợp chât hữu cơ có trong tế bào sống gồm : Chất béo, sáp, steroit, photpholipit… * Chất béo là trieste của glixerol với cac axit cacbxxylic đơn chức mạch thẳng(12C24C) * R1 COO CH2 R2 COO CH R3COO CH2 2. Trạng thái tự nhiên Có trong thành phần chính của dầu mỡ động thực vật…. Tính chất của chất béo 1. Tí‎nh chất vật lí‎ *Không tan trong nước và nhẹ hơn nước * Tồn tại ở trạng thái rắn nếu gốc R no(mỡ động vật) * Tồn tại ở trạng thái lỏng nếu gốc R không no(dầu thực vật) 2.Tí‎nh chất hóa học * Là este đa chức nên có tính chât tương tự este đơn chức a. Thủy phân trong môi trường axit 1 * Số mol este = số mol glixerol = 3 số mol NaOH * Là phản ứng thuận nghịch b. Thủy phân trong môi trường kiềm. * Là phản ứng một chiều, hỗn hợp muối tạo thành là xà phòng c. Phản ứng hiđrohóa. * Chât béo không no ( dạng lỏng) + H2 tạo thành chất béo no ( dạng rắn) Trang 115.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . d. Phản ứng oxi hóa Do bị oxi hóa ở nối đôi tạo thành HCHC khác có mùi hôi 142.GLUCOZƠ 1.Tí‎nh chất vật lí‎ và trạng thái tự nhiên. Là chất kết tinh không màu có vị ngọt, nóng chảy ở 146oC Có trong hầu hết các bộ phận của cây, máu người. 2.Cấu trúc phân tử Dạng mạch hở Có phản ứng với AgNO3/ NH3 nên có nhóm CHO Có phản ứng với Cu(OH)2 nên có nhiều nhóm OH Có thể tạo este 5 chức nên có 5 nhóm OH Tạo hexan nên có mạch không nhánh CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CHO 2. Dạng mạch vòng. Glucozơ tồn tại hai dạng mạch vòng và luôn có sự chuyển hóa lẫn nhau.. Nhóm OH ở nguyên tử C số 1 gọi là: OH hemiaxetan OH hemiaxetan nằm dưới mặt phẳng là  OH hemiaxetan nằm dưới mặt phẳng là  III. Tí‎nh chất hóa học Có tính chất của andehit đơn chức và ancol đa chức 1. Tính chất của ancol đa chức * Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh làm 2C6H12O6 + Cu(OH)2 (C6H11O6)2 Cu + 2 H2O * Phản ứng ứng tạo este: 2. Tính chất của anđehit. a. Oxi hóa glucozơ: nAg n * glucozo =2 * Phản ứng với Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O * Phản ứng với dd Br2 b. Khử glucozơ. Tác dụng với H2 tỉ lệ mol 1:1 tạo poli ancol 3. Phản ứng lên men.  lenmen   C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 4. Tính chất riêng của dạng mạch vòng. Trang 116.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Nhóm OH của C1 dạng mạch vòng tác dụng với CH3OH tạo metyl glucozit PT:. Glucozơ. Metyl glucozit. 143. SACCAROZƠ I. Tí‎nh chất vật lí‎ và trạng thái tự nhiên Là chât rắn kết tinh, không màu có vị ngọt và dễ tan trong nước. Có nhiều trong cây mí‎a, củ cải đường, thốt nốt. II. Cấu trúc phân tử - Trong phân tử saccarozơ: gốc glucozơ và gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi giữa C1của glucozơ với C2 của fructozơ ( C1-O-C2). III.Tí‎nh chât hóa học Tham gia phản ứng thủy phân và có tính chất của ancơl đa chức. 2 C12H22O11 + Cu(OH)2 (C2H21O11)2Cu + 2 H2O C12H22O11+ H2O C6H12O6 + C6H12O6 ( glucozơ và fructozơ) V. Đồng phân của saccarozơ- mantozơ Cho biết đặc điểm cấu tạo của mantozơ. Có gì giống và khác với saccarozơ Giống: đều có cấu tạo mạch vòng và có nhiều nhóm OH Khác: mantozơ do hai vòng glucozơ kiên kết lại với nhau: C1- O – C4 và có khả năng mở vòng tạo ra nhóm CHO. 144. AMIN 1.Khái niệm: Trang 117.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Khi thay thế một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng mootj hay nhiều gốc hiđrocacbon ta được amin. Bậc của amin bằng số nguyên tử H của NH3 được thay thế, hoặc bằng số gốc trong phân tử. CnH2n+1NH2 hay CnH2n+3N Ví‎ dụ: Tìm công thức phân tử của amin Đốt cháy 5,9 gam một chất hữu cơ đơn chức X thu được 6,72 lít khí CO2 và 8,1 gam H2O, 1,12 lít khí N2 ở đktc. Xác định công thức phân tử của X? Giải: nC= nCO2 = 0,3 nH = 2nH2O = 0,9 nN = 2nN2 = 0,1 mC + mH + mN = 0,3.12 + 0,9 + 0,1.14 =5,9 = mX CTTQ của X là : CxHyNt x:y:t= 0,3 :0,9 :0,1 = 3 :9 :1 X có công thức là : (C3H9N)n chỉ có duy nhất giá trị n = 1 Vậy công thức phân tử của X là C3H9N 2. Phân loại: Theo gốc: no, không no, thơm Theo bậc: bậc 1,2,3 3. Danh pháp a. tên gốc chức: Đọc tên các gốc hiđrocacbon + amin b. Tên thay thế:. Tên hiđrocacbon + vị trí + amin. ( Lưu ý khi gọi tên amin bậc 2,3 cần thêm N) CH3CH2CH2NH2 CH3CH2NHCH3 Amin bậc 1 Amin bậc 2 Hợp chất CH3NH2 CH3CH2NH2 CH3CH2CH2NH2 CH3CH(CH3)NH2 CH3NHC2H5 C6H5NH2 H2N[CH2]6NH2. Tên gốc -chức Metyl amin Etyl amin propyl amin isopropyl amin etyl metyl amin phenyl amin Hexametylen điamin. (CH3)3N Amin bậc 3 Tên Thay thế metanamin etanamin propan-1-amin propan-2-amin N-metyletanamin bezenamin Hexan-1,6 –điamin. 4. Đồng phân: Đồng phân về mạch C Đồng phân về vị trí nhóm NH2 Đồng phân về bậc của amin Số đồng phân amin ( thường gặp )  C3H9N: 4 đp (2 bậc 1; 1 bậc 2, 1 bậc 3)  C4H11N: 8 đp (4 bậc 1; 3 bậc 2, 1 bậc 3 (6 đp mạch C không nhánh))  C5H13N: 17 đp (8 bậc 1; 6 bậc 2, 3 bậc 3) Trang 118. Tên Thường. anilin.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn .  C6H15N: 7 đồng phân amin bậc3  C7H9N: 5 đồng phân chứa vòng benzen (4 bậc 1, 1 bậc 2) trong đó có 4 đồng phân là amin thơm. 4.So sánh tí‎nh bazơ: * Càng nhiều nhóm đẩy e (CH3-, C2H5 -,….) tính bazơ càng mạnh * Càng nhiều nhóm hút e (C6H5 -,….) tính bazơ càng yếu Tính bazơ MOH > Amin béo (b3>b2>b1) > ddNH3 > Amin thơm (b1>b2>b3) Tính bazơ C6H5 – CH2 – NH2 > CH3 – C6H4 – NH2 > C6H5NH2 5.Nhiệt độ sôi của amin < ancol < axit cacboxylic 6.Tính chất hoá học metylamin (CH3NH2) Anilin Phenol etylamin C6H5NH2 C6H5OH (C2H5NH2),... quỳ tím hoá đỏ không đổi màu không đổi màu axit pư tạo muối pư tạo muối không phản ứng dung dịch brom không phản ứng pư tạo kết tủa trắng pư tạo kết tủa trắng dd NaOH không phản ứng không phản ứng pư tạo muối + nước +HCl  RNH     RNH Cl 2. 3.   +MOH 3 RNH NO RNH 2          RNH 2 3 3  COOH RNH 2  +R    RCOONH 3R   (M là Na, K,..) +HNO. 7.. mamin + maxit = mmuối 8. Đốt cháy amin no đơn chức. 2n + 3 1 6n + 3 2 H2O + 2 N2  nCO2 + CnH2n + 3 N + ( 4 )O2  . Đốt cháy amin đơn chức. CxHy N +. y x+ 4 )O2 (. y 1   xCO + 2 H O + 2 N 2n 2n n O CO H O 2 2 2 2. 2. 2. 9. Muối của amin với axit cacboxylic (RCOONH3R’) và muối amoni của axit cacboxylic no đơn chức (R’’COONH4) là đồng phân của nhau và đều là những hợp chất lưỡng tí‎nh * C2H7O2N. CH3COONH 4  +NaOH     HCOONH CH 3 3 . CH3COONa + NH3 + H 2O  HCOONa + CH3NH 2 + H 2O. mmuối = mhh + mNaOH - mkhí - mH2O 145.Cấu tạo phân tử và tí‎nh chất hóa học của amin. Trang 119. (với nhh = nNaOH = nH2O).

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Giống với NH3: amin có 1 cặp e trên nguyên tử N chưa tham gia liên kết và đây chính là nguyên nhân dẫn đến tính chất hóa học của amin giống với NH3 1. Tí‎nh chất của chức amin a. Tí‎nh bazơ TN1: Để chứng minh cho tính chất của amin giống với NH3 ta làm thí nghiệm sau: Cho mẫu quỳ tím vào lọ đựng dd propyl amin. Nhận xét hiện tượng? Cho mẫu quỳ tím vào lọ đựng dd anilin? Nhận xét: Quỳ tím hóa xanh ( amin) Quỳ tím không đổi màu: ( anilin) TN2: Cho HCl đặc lên miệng của lọ đựng dd CH3NH2 đặc. Quan sát hiện hiện tượng và viết phương trình? So sánh tính bazơ của các loại amin và NH3? Nhận xét: Có khói trắng xuất hiện PT: CH3NH2 + HCl [CH3NH3 ]+Cl- ( metyl amoni clorua) amin thơm < NH3 < amin no tính bazơ tăng b. Phản ứng với HNO2 Amin bậc 1: * no Sản phẩm là ancol + N2 + H2O * thơm Sản phẩm là muối điazo và H2O c. Phản ứng ankyl hóa R-NH2 + RI R-NH-R + HI Làm tăng mạch C 3. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin 5 giät dd. 3 giät Níc brom NH2. NH2 + 3Br2 H2O. Br. Br + 3HBr. Br. 146.AMINO AXIT * Định nghĩa, cấu tạo và danh pháp 1. Định nghĩa Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử cứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm ( COOH: Cacboxyl) Đơn giản nhất là: RCOOH. Trang 120.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . NH2 nhóm cacboxyl (-COOH ) Tóm lại: Aminoaxit  tạp chức nhóm amino ( -NH2 ) R-(COOH)a. a = b: quỳ tím không đổi màu. (NH2)b. a> b: quỳ tím hóa hồng a< b: quỳ tím hóa xanh. 2. Cấu tạo phân tử. RCOOH NH3+(ion lưỡng cực ) + RC OONH2 3.Danh pháp a.Tên thay thế.. Axit + vị trí + amino + tên axit tương ứng. b. Tên bán hệ thống. Axit + vị trí(bằng chữ cái hi lạp: α , β ...) + amino + tên axit tương ứng Ví‎ dụ: Công thức CH2COOH  CH3CHCOOH   CH3CHCHCOOH   . Tên thay thế. Tên bán hệ thống. Tên thường. Ký hiệu. axit aminoetanoic. axit aminoaxetic. glyxin. Gly. axit 2-amino. Axit. propanoic. aminopropionic . alanin. Ala. valin. Val. Lysin. Lys. axit 2amino   3metyl  butanoic. H2N – CH2[CH2]3CHCOOH . axit amino  isovaleric. axit 2,6-điamino hexanoic. HOOC-CH-CH2-CH2-COOH. axit. axit. 2aminopentanđioic . amino  glutamic. axit glutamic. 147.PEPTIT I.Khái niệm và phân loại 1. Khái niệm - Liên kết của nhóm –CO- với nhóm -NH -giữa hai đơn vị α aminoaxit được gọi là liên kết péptit ( - CO- NH- ) - Peptit là những hợp chất có từ 2- 50 gốc α aminoaxit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. 2. Cấu tạo. Trang 121. Glu.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Phân tử peptit gồm nhiều gốc α aminoaxit nối với nhau bởi liên kết peptit theo một trật tự nhất định: Một đầu còn nhóm NH2 một đầu còn có nhóm COOH H2N-CH-CO--NH-CH-CO-...-NH-CH-COOH R1. R2. Rn. 3. Đồng phân, danh pháp Peptit chứa n gốc aminoaxit chứa n ! đồng phân Có hai cách gọi tên: Cách 1: gọi tên các gốc aminoaxit bắt đầu từ chữ n ... kết thúc là aminoaxit kết thúc là chữ C Cách 2: gép các tên viết tắt của các gốc α aminoaxit II. Tí‎nh chất 1. Tính chất hóa học a. Phản ứng thủy phân H2N-CH-CO--NH-CH-CO-...-NH-CH-COOH R1. R2. Rn. H2N-CH-COOH H2N-CH-COOH R1. R1. + n H2O hỗn hợp các aminoaxit b. Phản ứng màubiore Hiện tượng: Cu(OH)2 tan ra và thu được phức có màu tím đặc trưng. 148. KIM LOẠI VÀ HỢP KIM Tính chất hóa học chung của kim loại Tính khử M Mn+ + ne Khái niệm về cặp oxi hóa khử của kim loại Mn+ + ne M Dạng OHX Dạng KH Dạng oxi hóa và dạng khử củ cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hóa – khử. Kí hiệu :Mn+ / M Pin điện hóa. Trang 122.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Nhận xét hiên tựong Kim vôn kế bị lệch Màu xanh dd muối Cu bị nhạt Lá Zn bị ăn mòn Chứng tỏ có dòng điện đi qua vôn kế Giải thí‎ch Do sự chênh lệch thế điện cực, trên mỗi điện cực đã có một thế điện cực nhất định Hai thế điện cực chênh lệch nhau : 1,1 V Đó chính là hiệu điện thế lớn nhất giữa hai điện cực. còn gọi là suất điện động của pin điện hóa : Epin Epin= E(+) + E_(---) Cơ chế phát sinh dòng điện trong pin điện hóa Vì Zn tan vào dd và để e lại trên bề mặt điện cưc Zn Zn2+ + 2e Zn dư e nên đóng vai trò là cực âm Các e theo dây dẫn sang điện cực Cu Trên điện cực Cu Các ion Cu2+ di chuyển đến là Cu và nhận e Cu2+ + 2e Cu 2+ Nồng độ Cu giảm nên màu bị nhạt Dẫn điện và trung hòa điện tích trong hai ống nghiệm Ngựoc chiều chuyển đổng của e Anot: là nơi xảy ra sự oxh Catot : là nơi xảy ra sự khử Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu 149. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI - Điện cực hiđro chuẩn. Trang 123.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . H2 2H+ + 2e Thế điện cực chuẩn của kim loại Dùng một pin điện hóa trong đó gồm 1 điện cực hiđro chuẩn và 1 điện cực cần xác định Lúc đó E0pin = thế điện cực của kim loại. Zn đóng vài trò là anot: Zn → Zn2+ + 2e Pt đóng vai trò là catot 2H+ + 2e → H2 0 E pin = -0,76 V= thế điện cực của cặp Zn2+/ Zn. Zn + 2H+ Zn2+ + H2 + Ở cực ⊝ ( cực hiđro ) : H2 bị oxi hóa thành ion H+ H2khí → 2H+(dd) + 2e + Ở cực  ( cực Ag ): Ion Ag+ bị khử thành kim loại Ag Ag+(dd) + 1e → Agrắn Phản ứng hóa học trong pin điện hóa hiđro – bạc : 2Ag+(dd) + H2(k) →2Ag(r) + 2H+(dd) - Vôn kế cho ta biết thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag là : E0(Ag+/Ag) = +0,80V Nếu Mn+/ M đứng trước 2H+/ H2 thì có giá trị âm Nếu Mn+/ M đứng sau 2H+/ H2 thì có giá trị dương Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại. Trang 124.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Dãy điện hóa chuẩn của kim loại là dãy những cặp oxi hóa – khử của kim loại được sắp xếp theo chiều điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa – khử của kim loại tăng dần. Mg2+/Mg Al3+/Al Zn2+/Zn Fe2+/Fe Ni2+/Ni Sn2+/Sn Pb2+/Pb E0 = -2,37 -1,66 -0,76 -0,44 -0,23 -0,14 -0,13 H+/H2 Cu2+/Cu Ag+/Ag Au3+/Au 0,00 +0,34 +0,80 +1,50(V) 150. Ý nghĩa của dãy thế điện cực chuẩn của kim loại : 1. So sánh tính oxi hóa khử E0 càng nhỏ thì tính khử của kimloại càng mạnh và tính õh của ion cnàg yếu Nên từ trái sang phải thì tính khử của kim loại giảm và tính oxh của ion tăng 2. Xác định chiều của phản ứng oxi hóa khử Oxh mạnh + khử mạnh → Oxh yếu + khử yếu Chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hóa-khử được sơ đồ hóa bằng qui tắc anpha () Ví‎ dụ: Fe2+. Cu2+. Cu2+. Ag+. Fe. Cu. Cu. Ag. Tính suất điện động của pin điện hóa Cu – Ag : + ¿ Ag Ag ¿ E0pin =E 0 ¿ Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cu – Ag : 2    E 0Pin E 0  Ag  E 0 Cu  Ag  Cu  = +0,80V - (+0,34V) Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn – Pb :. . . 2 E 0pin  E 0 Pb.   E  Zn Zn . = 0,46V. 2. 0. Pb. . = -1,13V - (-0,76V) = 0,63V Thí‎ nghiệm 2 : Tí‎nh suất điện động chuẩn của pin điện hóa Cu – Ag : - Nửa – pin xảy ra sự khử Ag+ thành Ag có thể khử chuẩn là + 0,8V - Nửa – pin xảy ra sự oxi hóa Cu thành Cu2+ có thể oxi hóa chuẩn là + 0,34V. Ta có : 0 E 0Pin  E 0khö  E oh. = +0,80V - (+ 0,34V) = 0,46V. 151.SỰ ĐIỆN PHÂN. Khái niệm về sự điện phân Các quá trình xảy ra trên các cực. Anot xảy ra sự oxi hóa Catôt xảy ra sự khử Anot là cực dương Catôt là cực âm Khái niệm:. Trang 125.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Là quá trình oxi hóa khử xảy ra ở bề mặt các điện cực khi có dòng điện một chiều đi qua chất điện li nóng chảy hoặc dung dịchchất điện li. II. Sự điện phân các chất điện li Điện phân dung dịch chất điện li trong nước a. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Thí nghiệm cho biết khi hiệu điện thế giữa 2 điện cực bằng hoặc lớn hơn 1,3V xuất hiện hiện tượng kim loại Cu bám trên catôt và khí oxi thoát ra ở anôt Giải thích: Khi có dòng điện đi vào dung dịch, ion SO42- di chuyển về anôt , ion Cu2+ di chuyển về catôt. - Ở anôt, sự oxi hóa các phân tử H2O dễ hơn sự oxi hóa các ion SO42-: 2H2O(loãng) → O2(k ) +4H - Ở catôt, sự khử ion Cu2+ dễ hơn sự khử các phân tử H2O: Cu2+(dd) + 2e → Cu (r) Cat«t     CuSO 4     Cu 2+ , H 2 O Cu 2   2e  Cu.  H2O . An«t SO 24 , H 2 O. 2H 2 O  O2  4H   4e. b. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot Cu tan:. Trang 126.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Thay graphit ở anôt bằng một đoạn dây đồng mảnh. Sau một thời gian điện phân nhận thấy đoạn dây đồng mảnh nhúng trong dung dịch CuSO 4 bị hòa tan và có đồng bám ngoài catôt. Giải thích: - Ở anôt, các nguyên tử Cu bị oxi hóa thành Cu2+ đi vào dung dịch: Cu(r) →Cu2+ (dd) + 2e Người ta nói trong sự điện phân này đã dùng anôt tan: Cu2+ (dd) + 2e → Cu(r) Phương trình điện phân: Cu(r) + Cu2+(dd) → Cu2+(dd) + Cu(r) Anôt Catôt 152.SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI I. Khái niệm Vậy ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng các chât trong môi trường. II. Hai dạng ăn mòn kim loại: 1. Ăn mòn hóa học - Là quá trình oxi hóa khử trong đó các e của kim loại chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. Thường xảy ra ở các bộ phận củ lò đốt hoặc các thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc với hơi nước. 2. Ăn mòn điện hóa hiện tựong: - Khi chưa nối dây thì bọt khí thoát ra chậm.Khi nối dây thì bọt khí thoat ra nhanh hơn và lại thoat ra ở lá đồng và kẽm Giải thí‎ch - Khi chưa nối thì bọt khí thóat ra chậm ở lá Zn do ion H+ và Zn2+ cản trở nhau khi nối với lá Cu thì trở thành pin điện hóa nên do ion H+ và Zn2+ đi về hai phía và không cản trở nhau nữa. Khái niệm - Là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của chất điện li tạo nên dòng e chuyển từ cực âm đến cực dương Điều kiện: Có đủ 3 điều kiện: Các điện cực phải khác nhau về bản chất Các điện cực phải tiếp xúc với nhau: trực tiếp hoặc gián tiếp qua dây dẫn Các điện cực phải cùng tiếp xúc với dd chất điện li 153. ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. Thực hiện sự khử : Mn+ + ne  M I. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI 1.Phương pháp thuỷ luyện. Trang 127.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - HS nêu: Dùng hoá chất thích hợp như H2SO4, NaOH, NaCN… tách hợp chất của kim loại ra khỏi quặng. Sau đó dùng chất khử để khử ion kim loại thành kim loại tự do - Thí dụ: Điều chế Ag từ quặng sunfua Ag2S: Ag2S + 4NaCN 2Na[Ag(CN)2] + Na2S 2Na[Ag(CN)2] + Zn Na2[Zn(CN)4] + 2Ag 2+ Dùng Fe để khử ion Cu trong dd muối đồng Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ↓ - Phương pháp này dùng để điều chế kim loại yếu. 2.Phương pháp nhiệt luyện: - Cơ sở: Khử những ion kim loại trong oxit ở nhiệt độ cao bằng các chất khử như: C, CO, H2 hoặc Al, kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ. - Thí dụ: Fe2O3 +3 CO  2 Fe + 3 CO2 PbO + H2. Pb + H2O. ZnO + C. Zn + CO. Với kim loại kém hoạt động như Hg, Ag chỉ cần đốt cháy quặng cũng đã thu được kim loại mà không cần tác nhân khử: HgS + O2. Hg + SO2. - Dùng trong CN, để điều chế những kim loại hoạt động trung bình. 3. Phương pháp điện phân. Phương pháp điện phân dùng năng lượng của dòng điện để gây ra sự biến đổi hoá học, đó là phản ứng oxi hoá - khử. Trong sự điện phân, tác nhân khử là cực (–) mạnh hơn nhiều lần tác nhân khử là chất hoá học. Thí dụ, không một chất hoá học nào có thể khử được các ion kim loại kiềm thành kim loại. Trong điện phân, tác nhân oxi hoá là cực (+) mạnh hơn nhiều lần tác nhân oxi hoá là chất hoá học. Dùng trong CN, để điều chế những kim loại hoạt động trung bình. - Thí dụ: Sơ đồ điện phân dung dịch ZnSO4 Cực (-)  2+ Zn , H2O. ZnSO4 (dd). Zn2++2e Zn. . Cực (+) SO42-, H2O. 2 H2O4H++O2+ 4e. Phương trình điện phân: 2 ZnSO4 + H2O  2 Zn + 2 H2SO4 + O2 II. ĐỊNH LUẬT FARADAY - Công thức:. Trang 128.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. m. Nguyễn Hoàng Sơn . AIt 96500n. - Thí dụ: Tính khối lượng Cu thu được ở cực (-) sau 1 giờ điện phân dd CuCl 2 với cường độ dòng điện là 5 ampe. mCu . 64.5.3600 5,9 gam 96500.2. 154. KIM LOẠI KIỀM I- VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO: - Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn: Liti (Li), natri (Na), kali (K), rubidi (Rb), xesi (Cs), franxi (Fr) . các kim loại này thuộc nhóm IA ( kim loại kiềm) Kết luận: - Nguyên tử kim loại kiềm chỉ có 1e ờ lớp ngoài cùng thuộc phân lớp ns. - Năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) có giá trị thấp nhất trong các kim loại và giảm dần từ Li đến Cs. Năng lượng ion hóa thứ hai (I2) có giá trị lớn hơn năng lượng ion hóa thứ nhất (I1) rất nhiều. 0M /M - Thế điện cực chuẩn có giá trị rất âm E¿ - Nguyên tử kim loại kiềm dễ dàng tách 1e để trở thành ion dương có điện tích 1+ (M→ M+ + e ). Do đó kim loại kiềm có tính khử rất mạnh . II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC: - Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh do: + Chỉ có 1e ở phân lớp ns ngoài cùng, năng lượng ion hóa thấp nên nguyên tử rất dễ mất 1e: M → M+ + 1e +¿ 0 + Thế điện cực chuẩn M / M có giá trị rất âm E¿ Kim loại kiềm thể hiện tính khử khi phản ứng với phi kim, dung dịch axit và nước. + Khử được các phi kim tạo thành oxit baz hoặc muối: 4M + O2 → 2M2O 2M + Cl2 → 2MCl Đặc biệt Natri cháy trong oxi khô tạo thành peoxit Na2O2. + Khử dễ dàng ion H+ trong dd axit tạo thành khí H2. Phản ứg mãnh liệt, gây nổ : 2M + 2H+ → 2M+ + H2 ↑ + Khử được nước dễ dàng, tạo thành dung dịch baz va khí H2 : 2M + 2H2O → 2MOH + H2 ↑ Điều chế: Nguyên tắc: điện phân muối nóng chảy: M+ + e Điện phân nóng chảy M Điều chế Na: Nguyên liệu: NaCl tinh khiết Phương pháp: Điện phân nóng chảy NaCl, trong bình điện phân có cực dương bằng than chì, cực âm bằng thép. Các phản ứng xảy ra khi điện phân: * Cực âm: Na+ + e → Na ( Quá trình khử) * Cực dương: 2Cl– → Cl2 + e ( QT oxi hóa) Phương trình điện phân: 2NaCl(r) đpnc 2Na + Cl2 +¿. Trang 129.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 155. KIM LOẠI KIỀM THỔ I.Vị trí của KLKT trong bảng tuần hoàn: - Thuộc nhóm IIa , gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra(px). Trong mỗi chu kì đứng sau KLK - Cấu hình e ngoài cùng TQ: ns2. - Xu hướng nhương 2e tạo ion M2+. Vd. Mg → Mg 2+ + 2e [Ne]3s2 [Ne] II. Tí‎nh chất hoá học: KLK thổ có tính khử mạnh, yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be  Ba. 1.Tác dụng với phi kim: - Khi đốt nóng, KLK thổ pư với oxi(cháy). TQ: 2M + O2 → 2MO VD: 2Mg + O2  2Mg - Tác dụng với Hal: VD: Ca + Cl2  CaCl2 2.Tác dụng với axit: - KLK thổ khử được ion H+ trong dung dịch axit thành H2 và EoM2+/M < EoH+/H2. VD: Ca + 2HCl CaCl2 + H2 + 2+. TQ: M + 2H. → M + H2. 4.Tác dụng với nước: - Be không phản ứng. - Mg: pứ chậm ở nhiệt độ thường. - Ca,Sr,Ba pư ở nhiệt độ thường. VD: Ca + 2 H2O  Ca(OH)2 +H2 Mg + 2H2O ⃗ MgO + H2 t0 III.Ứng dụng và điều chế: 1. Ứng dụng: - Kim loại Be tạo ra những hợp kim bền, có tính đàn hồi cao. - Kim loai Mg tạo ra hợp kim nhẹ ,bền. - Ca: Dùng đẻ tách oxi, S ra khỏi thép. 2. Điều chế: * Phương pháp: Điện phân nóng chảy muối halogenua. Vd: MgCl2 ⃗ đpnc Mg + Cl2 Tổng quát: MX2 ⃗ đpnc M + X2. 156. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ I.Một số tính chất chung của hợp chất KLKT. 1.Tính bền đối với nhiệt: -Các muối nitrat,cacbonat, hidroxit của KLKT bị phân huỷ khi đun nóng. VD: t 0 2MgO +4NO2 +O2 2Mg(NO3ot)o2 ⃗ t Trang 130.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12 CaCO3. ⃗ t0. CaO. Nguyễn Hoàng Sơn + CO2. Mg(OH)2 → MgO + H2O 2.Tính tan trong H2O. Vd: Ca + H2O → Ca(OH)2 + H2↑ II.Một số hợp chất của KLKT: 1.Canxihidroxit: * Tí‎nh chất: - Là chất rắn màu trắng, ít tan trong nước - Dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong) là một bazơ mạnh. Ca(OH)2 → Ca2+ + 2OH- Dung dịch Ca(OH)2 có những tính chất của một dung dịch bazơ kiềm. VD: Ca(OH)2 + HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O Ca(OH)2 + CuSO4 → Cu(OH)2 + CaSO4 2.Canxicacbonat: * Tí‎nh chất: - Là chất rắn màu trắng không tan trong nước - Là muối của axit yếu nên pư với những axit mạnh hơn VD: CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + H2O + CO2↑ CaCO3 + CH3COOH  ( CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O - Phản ứng với CO2 và H2O: CaCO3 + CO2 + H2O ↔ Ca(HCO3)2 157. Nước cứng - Nước có vai trò cực kì quan trọng đối với đời sống con người và sản xuất. - Nước thường dùng là nước tự nhiên có hoà tan một số hợp chất của canxi, magie như: Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 ..., CaSO4, MgSO4, CaCl2 ... vì vậy nước tự nhiên có chứa các ion Ca2+, Mg2+. - Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ gọi là nước cứng. nước có chứa ít hoặc không chứa các ion trên gọi là nước mềm. 1.Phân loại nước cứng: Tuỳ thuộc vào thành phần anion gốc axit có trong nứơc cứng, chia làm 2 loại: a.Nước cứng tạm thời: là nước cứng có chứa anion HCO3-. ( của các muối Ca(HCO3)2 , Mg(HCO3)2 ) b. Nước cứng vĩnh cữu: là nước cứng có chứa các ion Cl -, SO42- hoặc cả 2. ( của các muối CaCl2, CaSO4, MgCl2...). 2.Cách làm mềm nước cứng: Có 2 phương pháp: a.Phương pháp kết tủa: Đối với nước cứng tạm thời: - Đun sôi trước khi dùng to M(HCO3)2 → MCO3  + CO2 + H2O lọc bỏ kết tủa được nước mềm. - Dùng nước vôi trong vừa đủ: M(HCO3)2 + Ca(OH)2 MCO3 + CaCO3 + 2H2O Đối với nước cứng vĩnh cữu: dùng các dung dịch Na2CO3, Na3PO4 để làm mềm nước. M2+ + CO32-  MCO3 ↓ 3M2+ + 2PO43-  M3(PO4)2 ↓ b. Phương pháp trao đổi ion: cho nước cứng đi qua chất trao đổi ion( ionit), chất này hấp thụ Ca2+, Mg2+, giải phóng Na+, H+  nước mềm .. Trang 131.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 158. NHÔM I.Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn: Al : 1s22s22p63s23p1 vị trí: chu kì 3, nhóm IIIA - Trong chu kì Al đưng sau Mg, trước Si - Trong nhóm IIIA: Al đưng sau B. 1.Cấu tạo của nhôm: - Là nguyên tố p, có 3 e hoá trị. Xu hướng nhường 3 e tạo ion Al3+ Al → Al3+ + 3e 2 1 [Ne]3s 3p [Ne] - Trong hợp chất nhôm có số oxi hoá +3 Vd: Al2O3, AlCl3 - Cấu tạo đơn chất : LPTD II.Tí‎nh chất hoá học: EoAl3+/Al = -1,66 V; I1, I2, I3 thấp  Al là kim loại có tính khử mạnh. ( yếu hơn KLK, KLK thổ) 1. Tác dụng với phi kim: tác dụng trực tiếp và mãnh liệt với nhiều phi kim. Vd: 4 Al + 3O2 → 2 Al2O3 2 Al + 3Cl2  2 AlCl3  Al khử nhiều phi kim thành ion âm . 2.Tác dụng với axit: a) Với các dung dịch axit HCl, H2SO4loãng: Vd: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 2Al + 3 H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3 H2 Pt ion: 2Al + 6H+ → 2 Al3+ + 3H2  Al khử ion H+ trong dung dịch axit thành hidro tự do. b) Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: - Al không pư với HNO3 đặc nguội, H2SO4 đặc nguội. +5 - Với các axit HNO3 đặc nóng, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng: Al khử được N và +6. S. xuống những mức oxi hoá thấp hơn. Al + 6HNO3 đ ⃗ t 0 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O. Al + 4H2SO4 đ → Al2(SO4)3 + SO2 + H2 O 3.Tác dụng với H2O: Do EoAl3+/Al < Eo H2O/H2  Al khử được nước. 2Al + 6H2O  2 Al(OH)3 + 3 H2  phản ứng dừng lại nhanh và có lớp Al(OH) 3 không tan trong H2O bảo vệ lớp nhôm bên trong. 4.Tác dụng với oxit kim loại: - Ở nhiệt độ cao, Al khử được nhiều ion kim loại kém hoạt dộng hơn trong oxit ( FeO, CuO, ...) thành kim loại tự do. ⃗ Vd: Fe2O3 t+ o 2 Al t 0 Al2O3 + 2 Fe 2 Al + 3 CuO ⃗ t 0 Al2O3 + 3Cu  phản ứng nhiệt nhôm. 5.Tác dụng với bazơ: nhôm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2.... Vd:2Al +2NaOH +6H2O2Na[Al(OH)4] +3H2. Trang 132.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn natri aluminat. 159.Nhôm oxit: Al2O3 1.Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên: - Là chất rắn màu trắng, không tan và không tác dụng với nước.ton/c > 2000oC - Trong vỏ quả đất, Al2O3 tồn tại ở các dạng sau: + Tinh thể Al2O3 khan là đá quý rất cứng: corinddon trong suốt, không màu. + Đá rubi(hồng ngọc): màu đỏ + Đá saphia: màu xanh. 2.Tính chất hoá học: a) Al2O3 là hợp chất rất bền: - Al2O3 là hợp chất ion, ở dạng tinh thể nó rất bền về mặt hoá học, ton/c = 2050oC. - Các chất: H2, C, CO, không khử được Al2O3. b) Al2O3 là chất lưỡng tính: - Tác dụng với axit mạnh: Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3 H2O Al2O3 + 6H+  2Al3+ + 3 H2O  Có tính chất của oxit bazơ. - Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh: AL2O3 +2NaOH + 3H2O  2Na[Al(OH)4] Al2O3 +2OH- + 3H2O  2[Al(OH)4] Có tính chất của oxit axit . 160.Nhôm hidroxit: Al(OH)3. 1.Tính chất hoá học: a)Tính bền với nhiệt: to 2 Al(OH)3 → Al2O3 + 3 H2O b) Là hợp chất lưỡng tính: - Tác dụng với các dung dịch axit mạnh: 3 HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3 H2O 3 H+ + Al(OH)3 → Al3+ + 3 H2O - Tác dụng với các dung dịch bazơ mạnh : Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] Al(OH)3 + OH- → [Al(OH)4]- Những đồ vật bằng nhôm bị hoà tan trong dung dịch NaOH, Ca(OH)2 ..là do : màng bảo vệ: Al2O3 +2NaOH + 3H2O → 2Na[Al(OH)4] 2 Al + 6 H2O → 2 Al(OH)3 + 3 H2 Al(OH)3 + NaOH → Na[Al(OH)4] 161. CRÔM I.Vị trí‎ và cấu tạo: 1.Vị trí của crôm trong BTH: Crôm là kim loại chuyển tiếp vị trí: STT: 24 Chu kì: 4 Nhóm: VIB 2.Cấu tạo của crôm: Cr 1s22s22p63s23p63d54s1 - Trong hợp chất, crôm có số oxi hoá biến đổi từ +1 đến +6. số oxi hoá phổ biến là +2,+3,+6. ( crôm có e hoá trị nằm ở phân lớp 3d và 4s) Trang 133.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - Ở nhiệt độ thường: cấu tạo tinh thể lục phương. II.Tí‎nh chất hoá học: 1.Tác dụng với phi kim: 4Cr + 3 O2  2 Cr2O3 2Cr + 3Cl2  2 CrCl3 - Ở nhiệt độ thường trong không khí, kim loại crôm tạo ra màng mỏng crôm (III) oxit có cấu tạo mịn, bền vững bảo vệ. ở nhiệt độ cao khử được nhiều phi kim. 2.Tác dụng với nước:Không tác dụng với nước do có màng oxit bảo vệ. 3.Tác dụng với axit: Với dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng nóng, màng axit bị phá huỷ ⇒ Cr khử được H+ trong dung dịch axit. Vd: Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 Pt ion: 2H+ + Cr → Cr2+ + H2 - Crôm thụ động trong axit H2SO4 và HNO3 đặc ,nguội. 162.Một số hợp chất của crôm (II) Vd: CrO, CrCl2, Cr(OH)2 1.Crôm (II) oxit: CrO là một oxit bazơ. - Tác dụng với axit HCl, H2SO4 CrO + 2 HCl → CrCl2 + H2O - CrO có tính khử, trong không khí bị oxi hoá thành Cr2O3 . 2.Crôm (II) hidroxit Cr(OH)2 : - Là chất rắn màu vàng. đ/c: CrCl2 + 2 NaOH → Cr(OH)2 + 2NaCl - Cr(OH)2 là một bazơ: Cr(OH)2 + 2 HCl → CrCl2 + 2H2O - Cr(OH)2 có tính khử. 4 Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Cr(OH)3 3. Muối crôm (II): có tính khử mạnh 4 CrCl2 + 4HCl + O2 → 4CrCl3 + 2 H2O II. hợp chất crôm (III): 1. Crôm (III) oxit: Cr2O3 ( màu lục thẩm) Cr2O3 là oxit lưỡng tính, tan trong axit và kiềm đặc. Vd: Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2O Cr2O3 + NaOH + H2O → Na[Cr(OH)4] 2. Crôm (III) hidroxit: Cr(OH)3 là chất rắn màu xanh nhạt. Điêù chế:CrCl3 +3 NaOH → Cr(OH)3 + 3NaCl - Cr(OH)3 là hidroxit lưỡng tính: Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4] Natri crômit Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3 H2O 3.Muối crôm (III): vừa có tính khử vừa có tính oxi hoá. Zn + Cr3+ → Cr3+ + OH- + Br2 → CrO42- + Br- + H2O muối quan trọng là phèn crôm-kali: KCr(SO4)2.12H2O- có màu xanh tím, dùng trong thuộc da, chất cầm màu trong nhộm vải. 163.Hợp chất Crôm (VI): 1.Crôm (VI) oxit: CrO3 - Là chất rắn màu đỏ.. Trang 134.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . - CrO3 là chất oxi hoá rất mạnh. một số hợp chất vô cơ và hữu cơ bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Vd: 2CrO3 + 2 NH3 →o Cr2O3 +N2 +3 H2O t - CrO3 là một oxit axit, tác dụng với H2O tạo ra hỗn hợp 2 axit. CrO3 + H2O → H2CrO4 : axit crômic 2 CrO3 + H2O → H2Cr2O7 : axit đi crômic - 2 axit trên chỉ tồn tại trong dung dịch, nếu tách ra khỏi dung dịch chúng bị phân huỷ tạo thành CrO3 2.Muối crômat và đicromat: - Là những hợp chất bền - Muối crômat: Na2CrO4,...là những hợp chất có màu vàng của ion CrO42-. - Muối đicrômat: K2Cr2O7... là muối có màu da cam của ion Cr2O72-. - Giữa ion CrO42- và ion Cr2O72- có sự chuyển hoá lẫn nhau theo cân bằng. Cr2O72- + H2O  2 CrO42- + 2H+ (da cam) (vàng) * Tính chất của muối crômat và đicromat là tính oxi hoá mạnh, đặc biệt trong môi trường axit. Vd: K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O K2Cr2O7 + KI + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + I2 + K2SO4 + H2O K2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O H2S + K2Cr2O7 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + S↓ + K2SO4 + H2O - K2Cr2O7 : Kali đi cromat, Kali bicromat - K2CrO4: Kali Cromat Ví‎ dụ: 2K2CrO4 + 3(NH4)2S + 2H2O → 2Cr(OH)3↓ +S↓ + 6NH3↑ + 4KOH Xanh 164.SẮT I.Vị trí‎ và cấu tạo: 1. Vị trí của Fe trong BTH vị trí: stt : 26 , chu kì 4, nhóm VIIIB - Nhóm VIIIB, cùng chu kì với sắt còn có các nguyên tố Co, Ni. Ba nguyên tố này có tính chất giống nhau. 2. Cấu tạo của sắt: - Fe là nguyên tố d, có thể nhường 2 e hoặc 3 e ở phân lớp 4s và phân lớp 3d để tạo ra ion Fe2+,Fe3+. - Mạng tinh thể: phụ thuộc vào nhiệt độ - Trong hợp chất, sắt có số oxi hoá là +2, +3. Vd: FeO, Fe2O3 3. Một số tính chất khác của sắt: E Fe2+/Fe = -0,44V; E Fe3+/Fe2+ = +0,77.V II. Tí‎nh chất vật lí‎: - Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẻo, dai, dễ rèn, nhiệt độ nóng chảy khá cao( 1540oC) - Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt, có tính nhiễm từ. III. Tí‎nh chất hoá học: - Khi tham gia phản ứng hoá học, nguyên tử sắt nhường 2 e ở phân lớp 4s , khi tác dụng với chất oxi hoá mạnh thì sắt nhường thêm 1 e ở phân lớp 3d.  tạo ra các ion Fe2+, Fe3+. Fe  Fe2+ + 2e Fe  Fe3+ + 3 e  Tính chất hoá học của sắt là tính khử. Trang 135.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 1. Tác dụng với phi kim: - Với oxi, phản ứng khi đun nóng. + 2O2 → Fe3O4 ( FeO.Fe2O3) o t3Fe - Với S,Cl: phản ứng cần đung nóng. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 2Fe + 3 Br2 → 2 FeBr3 Fe + I2 → FeI2 Fe + S → FeS 2. Tác dụng với axit: a) Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng: VD: Fe + 2 HCl → FeCl2 + H2 Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Pt ion: Fe + 2H+ → Fe2+ + H2  Sắt khử ion H+ trong dung dịch axit thành H2 tự do. b) Với các axit HNO3, H2SO4 đặc: - Với HNO3 đặc, nguội;H2SO4 đặc, nguội: Fe không phản ứng. - Với H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nóng: Vd: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O sắt (III) sunfat Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3 NO2 + 3H2O - Với HNO3 loãng: Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 3. Tác dụng với dung dịch muối: Vd: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Khử oxh Fe + 2 Fe(NO3)3 → 3 Fe(NO3)2 Vd: Cho Fe dư tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Fedư + 4HNO3đnóng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H20 Vì sắt còn dư nên Fe phản ứng tiếp: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 4. Tác dụng với nước: - Nếu cho hơi nước đi qua sắt ở nhiệt độ cao, Fe khử nước giải phóng H2. Phản ứng: 3 Fe + 4 H2O → Fe3O4 + 4 H2 Fe + H2O → FeO + H2 IV . Trạng thái tự nhiên Tồn tại dạng hợp chất: quặng: Hematit: Fe2O3 ; Manhetit : Fe3O4 ; Xiderit : FeCO3 ; Pirit sắt: FeS2 165.Hợp chất sắt (II):Gồm muối, hidroxit, oxit của Fe2+ Vd: FeO, Fe(OH)2, FeCl2 1. Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II): - Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong pư hoá học ion Fe2+ có khả năng cho 1 electron. Fe2+ → Fe3+ + 1e  Tính chất hoá học chung của hợp chất sắt (II) là tính khử. Ví dụ 1: ở nhiêt độ thường, trong không khí ( có O 2, H2O) Fe(OH)2 bị oxi hoá thành Fe(OH)3. Pư: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4 Fe (OH)3 khử oxh. Trang 136.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . Ví‎ dụ 2: Sục khí clo vào dung dịch muối FeCl2 Pư: 2 FeCl2 + Cl2 → 2 FeCl3 Fe(NO3)2 + HNO3 → NO + ... Ví‎ dụ 3: Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng: 3FeO + 10 HNO3 → 3 Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Ví dụ 4: cho từ từ dung dịch FeSO4 vào dung dịch hỗn hợp ( KMnO4 + H2SO4)  Kết luận: Oxit và hidroxit sắt có tính bazơ: 2. Điều chế một số hợp chất sắt (II): a) Fe(OH)2 : Dùng phản ứng trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt (II) với dung dịch bazơ. Ví dụ: FeCl2 + 2 NaOH → Fe(OH)2 + 2 NaCl Fe2+ + 2 OH- → Fe(OH)2 b) FeO : - Phân huỷ Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong môi trường không có không khí . Fe(OH)2 → FeO + H2O - Hoặc khử oxit sắt ở nhiệt độ cao. Fe2O3 + CO ⃗ t o 2 FeO + CO2 c) Muối sắt (II): cho Fe hoặc FeO, Fe(OH)2 tác dụng với các dung dịch HCl, H2SO4 loãng. 166.Hợp chất sắt (III): 1. Tính chất hoá học của hợp chất sắt (III): a) Hợp chất sắt (III) có tính oxi hoá: khi tác dụng với chất khử, hợp chất sắt (III) bị khử thành hợp chất sắt (II) hoặc kim loại sắt tự do. Trong pư hoá học : Fe3+ + 1e → Fe2+ Fe3+ + 3e → Fe  tính chất chung của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. Ví‎ dụ 1: Nung hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 ở nhiệt độ cao: Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2 Fe Ví‎ dụ 2: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch muối sắt (III) clorua. 2 FeCl3 + Fe → 3 FeCl2 Ví dụ 3: cho Cu tác dụng với dung dịch FeCl3. Cu + 2 FeCl3 → CuCl2 + 2 FeCl2 - Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 có hiện tượng vẫn đục: 2 FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S 2. Điều chế một số hợp chất sắt (III): a. Fe(OH)3: Chất rắn, màu nâu đỏ. - Điều chế: pư trao đổi ion giữa dung dịch muối sắt (III) với dung dịch kiềm. Ví dụ :Fe(NO3)3 +3NaOH → Fe(OH)3+3 NaNO3 Pt ion: Fe3+ + 3 OH- → Fe(OH)3 b. Sắt (III) oxit: Fe2O3 phân huỷ Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao 2 Fe(OH)3 ⃗ t o Fe2O3 + 3 H2O 3. ứng dụng của hợp chất sắt (III):phèn sắt amoni: NH4Fe(SO4)2. 12H2O. 167. ĐỒNG VÀ MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG Trang 137.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . I.Vị trí‎ và cấu tạo: 1.Vị trí của đồng trong BTH: - Là kim loại chuyển tiếp - Vị trí: STT: 29; chu kì 4; nhóm IB 2.Cấu tạo của đồng: 2 2 6 2 6 10 1 29Cu : 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s - Là nguyên tố d, có electron hoá trị nằm ở 4s và 3d - Trong hợp chất: Cu có mức oxi hoá phổ biến là: +1 và +2 tạo ra được 2 ion: Cu+ (Ar) 3d10; Cu2+ (Ar) 3d9 - Bán kính nguyên tử = 0,128(nm), có cấu tạo mạng tinh thể LPTD là tinh thể đặc chắc → liên kết trong đơn chất đồng vững chắc hơn. 3.Một số tính chất khác của đồng : XCu = 1,9; Eo Cu2+/Cu = + 0,34 V. I1, I2 là 744; 1956 ( KJ/mol) II.Tí‎nh chất vật lí‎: - Đồng là kim loại màu đỏ, dẻo, dai, dễ kéo sợi, dát mỏng. - Dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. - Là kim loại nặng, nhiệt độ nóng chảy cao. III.Tí‎nh chất hoá học: Eo Cu2+/Cu = + 0,34 V > EoH+/H2  Đồng là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu 1.Tác dụng với phi kim: - Cu phản ứng với oxi khi đun nóng tạo CuO bảo vệ nên Cu không bị oxi hoá tiếp tục. 2Cu + O2 → CuO - Khi tiếp tục đun nóng tới (800-1000oC) CuO + Cu ---> Cu2O (đỏ) - Tác dụng trực tiếp với Cl2, Br2, S... Cu + Cl2 → CuCl2 Cu + S → CuS 2.Tác dụng với axit: - Cu không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng. - Khi có mặt oxi, Cu tác dụng với dung dịch HCl, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit với không khí. 2 Cu + 4HCl + O2 → 2 CuCl2 + 2 H2O * Với HNO3, H2SO4 đặc : Cu + 2 H2SO4 đ → CuSO4 + SO2 + H2O Cu + 4 HNO3 đ → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O 3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O 3.Tác dụng với dung dịch muối: - Khử được ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối. Vd: Cu + 2 AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2 Ag IV.Ứng dụng của đồng: dựa vào tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, bền của đồng và hợp kim. 1. Đồng thau : Cu-Zn 2. Đồng bạch : Cu-Ni. Trang 138.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> Ôn tập Hóa 8,9,10,11,12. Nguyễn Hoàng Sơn . 3. Đồng thanh : Cu-Sn 4. Cu-Au : ( vàng tây) 168.MỘT SỐ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG: I.Đồng (II) oxit: CuO - Là chất rắn màu đen. - Điều chế: nhiệt phân. 2 Cu(NO3)2 ⃗ t 0 2 CuO + 4 NO2 + O2 CuCO3. Cu(OH)2 ⃗ t o 2 CuO + CO2 + H2O Cu(OH)2 ⃗ t 0 CuO + H2O - CuO có tính oxi hoá: Vd : CuO + CO → Cu + CO2 3 CuO + 2 NH3 → N2 + 3Cu + 3 H2O II. Đồng (II) hidroxit: Cu(OH)2 - Là chất rắn màu xanh. - Điều chế: từ dung dịch muối Cu2+ và dung dịch bazơ. Vd: CuSO4 + 2 NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4 - Cu(OH)2 dễ tan trong dung dịch NH 3 tạo dung dịch màu xanh thẩm gọi là nước Svayde. Vd: Cho từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch CuSO4. HẾT. Trang 139.

<span class='text_page_counter'>(140)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×