Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.2 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Yang Mao Tổ: Toán - Lí - Hóa - Sinh. KIỂM TRA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian chép đề) -----------------------------------------------------------------------. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS hệ thống lại kiến thức đã học của chương trình sinh học 9: + Các thí nghiệm của Menđen. + Nhiễm sắc thể + ADN và gen + Biến dị + Di truyền học người - HS biết vận dụng kiến thức đã học vào việc trả lời câu hỏi, làm bài tập và giải thích các hiện tượng trong cuộc sống. 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng ghi nhớ, giải bài tập và khả năng làm việc độc lập. 3. Thái độ: - GD cho HS tính cẩn thận. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. CHỦ ĐỀ. NHẬN BIẾT. Chủ đề 1. THÔNG HIỂU Hiểu được khái niệm phép lai phân tích. Các thí nghiệm của Menđen. Bài tập tính chiều dài của và số 1 câu nuclêôtit từng loại 30 % tổng số của ADN điểm = 3 điểm % = 30 % 1 câu: 3 điểm (Câu 4). Chủ đề 2. Biến dị. TỔNG 1 câu 20 % tổng số điểm = 2 điểm. % = 20 % 1 câu: 2điểm (Câu 1). Nhiễm sắc thể - ADN và gen. Chủ đề 3. VẬN DỤNG. Nêu khái niệm, các dạng đột biến và nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST? % = 30 % 1 câu: 3 điểm (Câu 2). 1 câu 30 % tổng số điểm = 3 điểm Ở người có những bệnh di truyền nào? Nêu biểu hiện của mỗi bệnh % = 20 % 1 câu: 2điểm (Câu 3). Chủ đề 4 Di truyền học người. Số câu 1 3 điểm 30 %. Số câu 2 4 điểm 40 %. 1 câu 20 % tổng số điểm = 2 điểm. Số câu 1 3 điểm 30 %. Số câu 4 10 điểm 100 %.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG TRƯỜNG THCS YANG MAO. KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2012- 2013 MÔN : SINH HỌC 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian chép đề). Đề bài: Câu 1: (2 đ) Thế nào là phép lai phân tích ? Câu 2: (3 đ) Đột biến cấu trúc NST là gì ? Đột biến cấu trúc NST có mấy dạng ? Nêu nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST ? Câu 3: (2 đ) Ở người có những bệnh di truyền nào ? Nêu biểu hiện của mỗi bệnh. Câu 4: (3 đ) Gen B có 3000 nuclêôtit, trong đó G = 600 nuclêôtit. a, Tính chiều dài của gen B. b, Tính số nuclêôtit từng loại của gen B..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Sinh hoc 9. Câu. 1. 2. 3. 4. Thang điểm. Nội dung đáp án Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 1:1 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST. - Đột biến cấu trúc NST gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn… - Nguyên nhân đột biến cấu trúc NST: + Do điều kiện bên trong và bên ngoài cơ thể. + Do tác nhân lí học, hoá học làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại các đoạn của chúng. - Bệnh Đao: Biểu hiện bé, lùn, cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu và 1 mí, ngón tay ngắn, si đần, không có con. - Bệnh Tớcnơ: Biểu hiện lùn, cổ ngắn, là nữ Tuyến vú không phát triển, mất trí, không có con. - Bệnh bạch tạng: Biểu hiện da và màu tóc trắng, mắt hồng. - Bệnh câm điếc bẩm sinh: Biểu hiện câm điếc bẩm sinh. - Chiều dài của gen B là: l = . 3,4 = . 3,4 = 5100 Ao - Số nuclêôtit từng loại của gen là: Theo NTBS ta có: G = X = 600 nuclêôtit A = T = – 600 = 900 nuclêôtit. 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm. Yang Mao, ngày 10 tháng 12 năm 2012 Người ra đề. Mai Văn Tư Xét duyệt của chuyên môn.
<span class='text_page_counter'>(4)</span>