Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông COMIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (396.45 KB, 44 trang )

Đề tài: Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông COMIT
Họ và tên: Phạm Thị Ngọc Thúy
Mã SV: 11165099
Lớp : Kiểm toán 58A
GV hướng dẫn: Th.S Lê Quỳnh Liên

1


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIẾU, SƠ ĐỒ...................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1.........................................................................................................3
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT TẠI CƠNG TY DỊCH VỤ VIỄN THƠNG
COMIT................................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông
COMIT................................................................................................................. 3
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty Cổ phần
Dịch vụ Viễn thông COMIT...............................................................................5
1.2.2. Quy mô tài sản, vốn............................................................................6
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty...................................................1
1.3.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý........................................................1
CHƯƠNG 2.........................................................................................................4
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI.....................................................4
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán...........................................................4
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế tốn......................................5
2.2.1. Đặc điểm hệ thống chứng từ tại Công ty............................................5
2.2.2. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán..................................................6
2.2.3 Đặc điểm hệ thống sổ kế toán..............................................................6
2.2.4. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán....................................................7


2.3. Đặc điểm kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu:..........................7
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền.........................................................................7
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng............................................................................7
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng và phương pháp kế toán.......................................8
2.3.2. Kế toán TSCĐ...................................................................................12
2.3.2.1 Tài khoản sử dụng.............................................................................12
2.3.2.2 Chứng từ kế toán............................................................................13
2.3.2.3 Phương pháp kế toán.....................................................................13
Giám đốc bên nhận.....................................................................................15
2.3.3. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.............................16
2


2.3.3.1 Tài khoản sử dụng..........................................................................16
2.3.3.2 Chứng từ kế toán.............................................................................16
2.3.3.3 Phương pháp kế tốn......................................................................18
CHƯƠNG 3.......................................................................................................50
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG COMIT............................50
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán tại đơn vị kiến tập 3.1.1 Những ưu
điểm.................................................................................................................... 50
3.1.1.1. Về thực trạng tổ chức hệ thống kế toán..........................................50
3.1.1.2. Về hệ thống kiểm sốt nội bộ.........................................................51
3.1.2 Những mặt cịn tồn tại.........................................................................53
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác kế tốn tại Công ty...............................53
KẾT LUẬN........................................................................................................55
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................56

3



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. BHXH: Bảo hiểm xã hội
2. BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp
3. BHYT: Bảo hiểm y tế
4. CNV: Công nhân viên
5. CNSX: Công nhân sản xuất
6. CP: Chính phủ
7. DN: Doanh nghiệp
8. KH: Kế hoạch
9. KPCĐ: Kinh phí cơng đồn
10. LĐ: Lao động
11. LTT: Lương tối thiểu
12. TL: Tiền lương
13. TK: Tài khoản
14. SXKD: Sản xuất kinh doanh

4


DANH MỤC BẢNG BIẾU, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1: TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY...........1
(2016-2018)........................................................................................................... 1
(2016 – 2018)........................................................................................................1
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI................................................................5
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn...........................................................5
Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ.....................7
Nguồn: Bộ phận kế toán.....................................................................................7

5



LỜI MỞ ĐẦU
Trong xã hội ngày càng phát triển như hiện nay, vai trị của bộ phận kế
tốn trong doanh nghiệp càng được đề cao. Kế toán giúp cho doanh nghiệp
theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình:
quá trình sản xuất, theo dõi thị trường… Nhờ đó, người quản lý điều hành
trơi chảy các hoạt động, quản lý hiệu quả, kiểm soát nội bộ tốt. Cung cấp
tài liệu cho doanh nghiệp làm cơ sở hoạch định chương trình hành động
cho từng giai đoan, từng thời kỳ. Nhờ đó người quản lý tính được hiệu quả
công việc, vạch ra hướng hoạt động cho tương lai. Triển khai và thực hiện
các hệ thống quản lý thông tin để thúc đẩy việc thực thi các chiến lược, kế
hoạch và ra quyết định của ban quản trị. Giúp người quản lý điều hồ tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Là cơ sở pháp lý để giải quyết tranh tụng
khiếu tố, với tư cách là bằng chứng về hành vi thương mại.
Hiểu được tầm quan trọng của hệ thống kế toán, sinh viên chuyên
ngành Kế toán - Kiểm toán ln cố gắng tìm hiểu hệ thống kế tốn để tránh
bỡ ngỡ khi ra trường làm việc. Đợt kiến tập là cơ hội để mỗi sinh viên có
cơ hội cọ xát với thực tế hoạt động của bộ máy kế tốn, học hỏi thêm nhiều
kiến thức bổ ích, và tích luỹ vốn kinh nghiệm thực tế.
Được sự rèn luyện và chi bảo tận tình của thầy cơ giáo trong trường,
em đã được trang bị những kiến thức cơ bản về chuyên ngành kế toán, tạo
điều kiện đi kiến tập trong một thời gian ngắn, đây là một dịp tốt để em có
thể đi sâu tìm hiểu về chun ngành mình đang học và áp dụng vào thực tế
công việc sau này của mình, nắm bắt được cách thức kinh nghiệm tổ chức
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Em đã được tìm hiểu và nghiên
cứu kỹ quá trình tổ chức kế toán, thu thập một số liệu tại CTCP Dịch vụ
Viễn Thông COMIT. Sau thời gian thực tập tổng hợp tại CTCP Dịch vụ
Viễn Thông COMIT cùng với vốn kiến thức tiếp thu được từ những bài
giảng trên lớp, những tài liệu tìm hiểu thêm từ các nguồn thơng tin khác,

đặc biệt có sự hướng dẫn tận tình của giảng viên ThS. Lê Quỳnh Liên , em
đã hoàn thành “Báo cáo kiến tập kế toán”. Bài báo cáo kiến tập của em
được trình bày với kết cấu như sau:

1


Nội dung báo cáo gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông
COMIT
Chương 2: Thực trạng tổ chức kế tốn tại Cơng ty cổ phần Dịch vụ
Viễn thông COMIT
Chương 3: Một số kiến nghị để hồn thiện cơng tác tổ chức kế tốn tại
Cơng ty Cổ phần Dịch vụ Viễn thơng COMIT
Trong q trình kiến tập, nghiên cứu, thu thập tài liệu em đã được sự
quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của cơ giáo hướng dẫn Th.S Lê Quỳnh Liên và
tồn bộ cơ chú, anh chị trong Cơng ty đặc biệt là phịng Kế tốn tạo điều
kiện hồn thành đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn và mong nhận được
nhiều ý kiến đóng góp!

2


CHƯƠNG 1
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT TẠI CÔNG TY DỊCH VỤ
VIỄN THƠNG COMIT
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn
thông COMIT.
1.1.1 Sơ bộ về Cơng ty COMIT Corporation
*Lịch sử hình thành và phát triển

COMIT Corporation được thành lập từ năm 2003 dựa trên nền tảng
sức mạnh của VPĐD Acterna Việt Nam và hiện là công ty hàng đầu khu
vực Đông Nam Á với sự hiện diện trực tiếp tại Việt Nam, Myanmar,
Philippines….Trải qua hơn 10 năm phát triển, COMIT đã khẳng định mình
ở vị trí tiên phong và dẫn đầu thị trường trong lĩnh vực hồn thiện mạng
viễn thơng, bao gồm cung cấp các giải pháp và dịch vụ đo kiểm viễn thơng,
tối ưu hóa mạng RAN, các hệ thống hỗ trợ điều hành mạng và hỗ trợ kinh
doanh. COMIT hiện là đại diện chính thức và duy nhất của nhiều nhà sản
xuất danh tiếng hàng đầu thế giới như VIAVI, IXIA (Hoa Kỳ), Fujikura
(Nhật Bản), Anite (Phần Lan), CELLwize (Ixarel)...
- Năm 1999 – Wavetek Wandel & Goltermann (WWG), công ty của
Đức và là nhà sản xuất lớn thứ hai thế giới trong lĩnh vực thiết bị kiểm định
và đo lường viễn thơng, mở Văn phịng đại diện tại Việt Nam.
- Năm 2000 – WWG sáp nhập với TTC - công ty của Mỹ và là nhà
sản xuất hàng đầu trong lĩnh vực kiểm định và đo lường viễn thông trên thế
giới, thành lập Acterna
- Đến năm 2003 – COMIT Corporation được thành lập dựa trên nền
tảng sức mạnh của Văn phòng đại diện Acterna tại Việt Nam.
- Năm 2005 – Acterna được JDSU mua lại. Bên cạnh các thiết bị
kiểm tra và đo lường của JDSU, COMIT mở rộng kinh doanh để cung cấp
các giải pháp viễn thông khác như vận tải quang và vi ba, hệ thống phụ
đồng bộ…

3


- Năm 2007 – COMIT Telecom Services Corporation được thành
lập để cung cấp dịch vụ kỹ thuật viễn thông và nhanh chóng trở thành nhà
cung cấp hàng đầu trong các dịch vụ thử nghiệm và tối ưu hóa tại Việt
Nam.

- Năm 2009 – Lần đầu tiên COMIT cung cấp các giải pháp viễn
thông tới thị trường quốc tế: Trạm phân tích cơ bản tại Lào.
- Năm 2011 – Lần đầu tiên COMIT thực hiện dịch vụ kỹ thuật viễn
thông trên thị trường quốc tế: Dịch vụ tối ưu hóa RAN tại Cam-pu-chia.
- Năm 2013 – Văn phòng đại diện của COMIT tại Myanmar được
thành lập nhằm cung cấp các giải pháp viễn thông và dịch vụ kỹ thuật tại
Myanmar.
- Năm 2014 – Công ty cổ phần viễn thông Myanmar được thành lập
nhằm cung cấp các dịch vụ kỹ thuật viễn thông tại My-an-ma.
- Năm 2015 – COMIT gia nhập thị trường Philippines.
* Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của COMIT
COMIT hợp tác chặt chẽ với các nhà mạng viễn thông và các nhà sản xuất,
cung cấp các giải pháp và dịch vụ tiên tiến, giúp điều chỉnh, phát triển, sản
xuất, lập kế hoạch, triển khai, vận hành, bảo trì và giám sát mạng và hệ
thống viễn thông. COMIT cung cấp các giải pháp viễn thông từ Kiểm định
và Đo lường đến Kế hoạch & Tối ưu hóa, từ hoạt động Vận hành và Hỗ trợ
kinh doanh đến Tích hợp hệ thống; cung cấp các dịch vụ kỹ thuật viễn
thông từ Sửa chữa các thiết bị Kiểm định và Hiệu chuẩn đến Kiểm tra và
Khắc phục sự cố mạng, từ Lắp đặt & Hịa mạng để tối ưu hóa mạng đến
Vận hành mạng lưới phụ và bảo dưỡng. Công ty cung cấp dịch vụ cho
khách hàng tại Việt Nam, Lào, Campuchia, Myanmar, Philippines, Đông
Timor,…
Ngày nay, COMIT đang trở thành nhà dẫn đầu trong việc hồn thiện mạng
lưới viễn thơng trong khu vực Đông Nam Á. Với hơn 250 nhân viên với sứ
mệnh là hồn thiện mạng lưới viễn thơng với các giải pháp và dịch vụ tiên
tiến trong các lĩnh vực kiểm định và đo lường, tối ưu hóa RAN và hệ thống
hỗ trợ kinh doanh, vận hành. COMIT là một trong số ít các cơng ty trong
khu vực có thể cung cấp cho khách hàng viễn thông với cả hai giải pháp
4



tổng thể và dịch vụ đa dạng. Công ty được công nhận là đối tác cấp 1 của
các nhà sản xuất hàng đầu thế giới, đặc biệt là đối tác hàng đầu (Elite
Partner) của Viavi Solutions trong toàn bộ khu vực Châu Á Thái Bình
Dương.
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Dịch vụ
Viễn thông COMIT
Khoảng giữa năm 2007, quy định về việc bắt buộc đo kiểm định
đối với tất cả các trạm thu phát sóng di động (Base Transceiver Station –
BTS). Nắm bắt được thời cơ đó, ban quản trị COMIT quyết định thành lập
CTCP Dịch vụ Viễn thơng COMIT với mục đích phát triển mảng kinh
doanh dịch vụ đo kiểm viễn thông, trở thành nhà cung cấp hàng đầu về các
dịch vụ kĩ thuật viễn thơng, thử nghiệm và tối ưu hóa taị Việt Nam.
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh Công ty Cổ
phần Dịch vụ Viễn thông COMIT
1.2.1 Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần dịch vụ viễn thông COMIT (CTS) là công ty chuyên
cung cấp dịch vụ kĩ thuật viễn thông và nhanh chóng trở thành nhà cung cấp
hàng đầu trong các dịch vụ thử nghiệm và tối ưu hóa tại Việt Nam. COMIT
hợp tác chặt chẽ với các nhà mạng viễn thông và các nhà sản xuất, cung cấp các
giải pháp và dịch vụ tiên tiến, giúp điều chỉnh, phát triển, sản xuất, lập kế
hoạch, triển khai, vận hành, bảo trì và giám sát mạng và hệ thống viễn thông.
Chúng tôi cung cấp các dịch vụ kỹ thuật viễn thông từ sửa chữa các thiết bị
kiểm định và hiệu chuẩn đến kiểm tra và khắc phục sự cố mạng, từ lắp đặt và
hịa mạng để tối ưu hóa mạng đến vận hành mạng lưới phụ và bảo dưỡng.
Chúng tôi phục vụ khách hàng tại Việt Nam, Lào, Campuchia,..
Chức năng của công ty: COMIT là Công ty Việt Nam đầu tiên cung cấp:
- Giải pháp đo kiểm hệ thống truyền dẫn SDH 10Gbps, ứng dụng
trong các mạng DWDM và metro 10G đầu tiên
- Giải pháp đo kiểm cho các mạng ROADM DWDM đầu tiên

- Giải pháp lập kế hoạch và tối ưu mạng IP/MPLS từ Lập kế hoạch
Dung lượng, Kiểm tra Thiết kế, Dự đoán Sự cố,…

5


- Dịch vụ đo kiểm Chất lượng Dịch vụ và Chất lượng Thoại của các
mạng di động
- Dịch vụ tối ưu hóa vơ truyến tồn trình từ Đánh giá Thực trạng
Mạng, Phân tích & Khuyến nghị thay đổi, Thực hiện thay đổi, tới Kiểm tra
Hiệu quả sau khi thực hiện Thay đổi cho các mạng GSM 2G và 3G
Nhiệm vụ:
- Tìm kiếm thị trường và tạo một chỗ đứng vững chắc trong kinh doanh
- Cung cấp các dịch vụ viễn thơng đảm bảo chất lượng
- Duy trì uy tín và chất lượng sản phẩm cung cấp
- Phải xây dựng sản xuất kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ được
giao và nhu cầu thị trường.
- Làm đầy đủ thủ tục đăng ký kinh doanh và hoạt động theo đúng
quy định của nhà nước.
- Ln ln đổi mới hiện đại hố cơng nghệ máy móc theo kịp thời
hiện đại để đáp ứng như cầu cao hơn nữa của con người.
- Đào tạo và lựa chọn đội ngũ cán bộ, công nhân viên có trình độ
đáp ứng được nhu cầu làm việc hiện tại.
1.2.2. Quy mô tài sản, vốn

6


Bảng 1.1: TÌNH HÌNH TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
(2016-2018)

Đơn vị: đồng
TÀI SẢN
A. TSNH
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
II. Đầu tư tài chính
III. Các khoản PTNH
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước người bán
3. Phải thu khác
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. DP giảm giá HTK
VI. TSNH khác
1. VAT được khấu trừ
2. TSNH khác
B. TSDH
I. TSCĐ

Năm 2018

Năm 2017

Năm2016

So sánh (%)
2018 với 2017
2017 với 2016
26.6
21.6


89.799.915.076

70.917.197.223

58.301.367.611

46.142.532.271

19.329.422.117

26.601.709.244

138.7

-27.3

0
35.833.235.498
35.442.620.098
385.615.400

0
36.868.521.698
36.250.523.130
601.548.568

0
23.173.976.487
22.782.584.137

383.615.400

-2.8
-2.2
-35.9

59.1
59.1
56.8

5.000.000

16.450.000

7.776.950

-69.6

111.5

5.006.123.410
5.006.123.410
0
2.818.023.897
1.544.239.476
1.273.784.421
6.648.533.211
6.648.533.211

12.232.301.853

12.232.301.853
0
2.486.951.555
850.875.435
1.636.076.120
7.911.9987.814
7.911.9987.814

8.412.051.669
8.412.051.669
0
113.630.211
88.630.211
25.000.000
9.117.925.000
7.845.966.292

-59.1
-59.1
13.3
81.5
-22.1
-91.6
-91.6

45.4
45.4
2088.6
860.0
6444.3

767.7
908.4

1


1. Nguyên giá
2. Giá trị HM lũy kế
II. TSDH khác
Tổng tài sản
NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ
1 Phải trả người bán
2.Người mua trả trước
3. Thuế & các khoản nộp Nhà
Nước
4. Phải trả người LĐ
5. Phải trả NH khác
B. VỐN CSH
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của CSH
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của CSH
4. Cổ phiếu quỹ
5. Quỹ ĐTPT
6. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
Tổng nguồn vốn

22.847.226.295 20.728.726.295

(16.198.693.084) (12.816.738.481)
0
0
96.448.448.287 78.829.185.037

17.557.441.295
(9.711.475.003)
1.271.958.708
67.419.292.611

84.644.841.481
83.427.605.740
0

64.484.258.952
62.735.864.200
1.124.647.599

54.398.655.317
54.057.550.025
0

10.2
26.4
22.4
31.3
33.0
-100.0

18.1

32.0
-100.0
16.9
18.5
16.1
-

202.598.256

602.723.308

330.650.070

-66.4

82.3

1.014.637.485
0
11.803.606.806
11.803.606.806
10.000.000.000
0
0
0
0

21.013.208
10.637
14.344.926.085

14.344.926.085
10.000.000.000
0
0
0
0

10.455.222
0
13.030.637.294
13.030.637.294
10.000.000.000
0
0
0
0

4728.6
-100.0
-17.7
-17.7
0.0
-

101.0
10.1
10.1
0.0
-


1.803.606.806

4.344.926.085

3.030.637.294

-58.5

43.4

96.448.448.287

78.829.185.037

67.419.292.611

22.4

16.9

(Nguồn: Phịng Kế tốn CTCP Dịch vụ Viễn thông COMIT)
2


Bảng 1.2: TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG TY

(2016 – 2018)
Đơn vị tính: đồng
ST
Chỉ tiêu

Năm 2018
Năm 2017
Năm 2016
T
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 79.056.544.039 97.231.488.227 78.352.640.798
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
0
0
0
Doanh thu thuần về bán hàng và cung 79.056.544.039 97.231.488.227 78.352.640.798
3
cấp dịch vụ
4 Giá vốn hàng bán
63.855.149.753 83.427.991.346 67.515.568.384
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
15.201.394.286 13.803.496.881 10.837.072.414
5
cấp dịch vụ
6 Doanh thu hoạt động tài chính
25.280.293
105.727.851
41.661.625
7 Chi phí tài chính
438.634.193
446.744.075
70.145.106
8 Chi phí quản lý kinh doanh
13.511.344.355 11.805.060.453 9.137.563.659
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
1.276.696.031

1.765.420.204
1.671.025.274
9
doanh
10 Thu nhập khác
0
0
10.154.101
11 Chi phí khác
0
0
2.051.135
12 Lợi nhuận khác
0
0
8.102.966
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu 1.276.696.031
1.765.420.204
1.679.128.240
13
nhập doanh nghiệp
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
255.339.206
331.484.041
335.825.648
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
1.021.356.825
1.325.936.163
1.343.302.592
15

nghiệp
(Nguồn: Phịng Kế tốn Cơng ty cổ phần Dịch vụ Viễn thông COMIT)

1


Qua các bảng trên ta thấy quy mô tài sản, nguồn vốn tăng mạnh qua từng
năm cụ thể năm 2017 tăng 21,6% so với năm 2016 và đến năm 2018 (hơn
89 tỷ đồng) tăng 26,6% so với năm 2017. Điều này cho thấy công ty đang
từng bước phát triển
Doanh thu biến động mạnh năm 2017 tăng lên so với năm 2016 là
18.878.847.429 đồng tương ứng 24,09%. Cùng với sự gia tăng doanh thu,
giá vốn hàng bán cũng tăng lên nhưng tốc độ tăng chậm hơn là 23.57% nhỏ
hơn tốc độ tăng doanh thu nên lợi nhuận gộp năm 2017 rõ ràng có chuyển
biến tốt. Tuy nhiên chỉ số năm 2018 cho thấy, doanh thu năm 2018 giảm đi
rõ rệt là 18,69% so với năm 2017, giá vốn cũng giảm đi 19,57% giảm sâu
hơn so với doanh thu do đó làm cho lợi nhuận gộp của năm 2018 cao hơn
năm 2017 là 1.397.897.405 đồng tương ứng 10,12%.
Chỉ tiêu lợi nhuận gộp/doanh thu năm 2016 là 13,83%; năm 2017 là
14,19%; năm 2018 là 19,22% cho thấy mục tiêu tiết kiệm chi phí sản xuất,
nâng cao hiệu quả hoạt động của Công ty.
Qua phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh
doanh cho thấy những bước tiến vững chắc của Công ty cổ phần Dịch vụ Viễn
thông COMIT. Cơng ty cần tiết kiệm hơn nữa chi phí, tăng năng suất lao động,
đưa ra các mục tiêu phù hợp. Đây là những yếu tố quan trọng cần phát huy đưa
Công ty ngày càng phát triển trong điều kiện hội nhập hiện nay.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1.3.1. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản lý
Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức theo cơ cấu trực
tuyến chức năng. Đây là một cơ cấu hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt

động sản xuất kinh doanh của Cơng ty. Theo mơ hình này, mỗi bộ phận,
phịng ban có chức năng nhiệm vụ được quy định cụ thể như sau:
Ban giám đốc Công ty; gồm một giám đốc điều hành và một phó giám đốc
điều hành.
Giám đốc điều hành: Giám đốc là người điều hành công việc kinh
doanh hàng ngày của Công ty theo đúng quy định của Pháp luật, Điều lệ
Công ty, Hợp đồng lao động
1


4 Giám đốc phân nhiệm theo nhiệm vụ:
- Giám đốc tài chính
- Giám đốc mảng dịch vụ tại Việt Nam (CSV)
- Giảm đốc mảng dịch vụ tại Myanmar (CSM)
-Giám đốc mảng dịch vụ lắp đặt COMIT Telecom Myanmar (CTP)
Các giám đốc được tổ chức theo yêu cầu quản lý sản xuất kinh
doanh, có trách nhiệm tự tổ chức thực hiện các mảng cơng tác, nhiệm vụ
được giao, có nhiệm vụ chấp hành và kiểm tra việc chấp hành các chỉ tiêu
kế hoạch, các chế độ chính sách, các nội quy của cơng ty.
- Phịng thực hiện dự án: chịu trách nhiệm về chất lượng kỹ thuật
- Phịng tối ưu hóa thực hiện dự án: đảm nhiệm việc đưa ra các
phương án tối ưu hóa chất lượng
- Phịng kế tốn: chịu trách nhiệm việc ghi chép, phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phối hợp với các phòng ban trực thc để lập
các báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, cung cấp các thơng tin tài chính cần
thiết cho các nhà quản lý trong công ty, các cơ quan chức năng. Phịng kế
tốn cịn có nhiệm vụ phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành động
tham ô, lãng phí tài sản của cơng ty.
Mỗi phịng ban chức năng trong bộ máy quản lý có chức năng, nhiệm vụ
riêng nhưng giữa chúng có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau, hỗ

trợ cho nhau tạo bộ máy quản lý linh hoạt và có hiệu quả cao.
1.3.2. Mơ hình bộ máy quản lý

Sơ đồ 1: MƠ HÌNH BỘ MÁY QUẢN LÝ Ở CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ VIỄN THÔNG COMIT

2


Nguồn: Kế tốn CTCP Dịch vụ viễn thơng COMIT

3


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI

CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG COMIT
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
Cơng ty cổ phần Dịch vụ Viễn thơng COMIT có quy mơ vừa, hoạt động
kinh doanh được phân chia cho mảng dịch vụ tại các quốc gia do đó để dễ
cho việc quản lý thì cơng ty đã tổ chức bộ máy kế toán áp dụng theo hình
thức tập trung. Tồn bộ cơng việc kế tốn đều tập trung về phịng kế tốn
tại trụ sở ở Việt Nam, đảm bảo công việc được tiến hành một cách liên tục,
không bị gián đoạn.
Chức năng nhiệm vụ cụ thể của các nhân viên kế tốn tại Cơng ty
như sau:
Giám đốc tài chính trình độ chun mơn Đại học: phụ trách chung
tồn bộ cơng tác kế tốn của Cơng ty, tổ chức xây dựng, điều hành và kiểm
soát hoạt động của bộ máy kế toán, là người chịu trách nhiệm trước Giám

đốc Công ty về mặt quản lý công tác hạch tốn kế tốn, quản lý tài chính
của Cơng ty, có mối quan hệ với các bộ phận tham mưu, phịng ban về
những vấn đề chun trách khác.
Kế tốn trưởng tại CTS: phụ trách chung các cơng tác kế tốn tại trụ
sở Việt Nam, tổ chức xây dựng, điều hành, kiểm sốt hoạt động của bộ máy
kế tốn tại cơng ty và có nhiệm vụ báo cáo thường xuyên cho giám đốc tài
chính.
Kế tốn trưởng CSM: phụ trách chung các cơng tác kế tốn của
mảng dịch vụ viễn thơng tại Myanmar
Kế tốn trưởng CTP: phụ trách chung các cơng tác kế toán của mảng
lắp đặt tại Myanmar
Một kế toán viên trình độ Đại học đảm nhận 3 phần hành: Kế tốn
thanh tốn, kế tốn cơng nợ và kế tốn tiêu thụ: kiểm tra chứng từ thủ tục
trước khi thanh toán các khoản chi, theo dõi hạch toán tổng hợp TK 131,
TK 331; lập chứng từ, bảng kê vào sổ chi tiết; theo dõi quá trình tiêu thụ
sản phẩm và các phần hành về lương.


Một kế tốn viên trình độ Đại học đảm nhận theo dõi dự án. Theo dõi
các hợp đồng, tập hợp và tính giá thành sản phẩm tồn Cơng ty.
TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THƠNG COMIT
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ
tổ chức
bộchính
máy kế tốn
Giám
đốc tài
Nguồn: Bộ phận kế toán
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ, chính sách kế tốn

2.2.1. Đặc điểm hệ thống chứng từ tại Cơng ty
Kế tốn trưởng CSM
Kế tốn trưởng CTS

Kế tốn trưởng CTP

Hiện nay Cơng ty áp dụng hệ thống chứng từ kế tốn ban hành theo
Thơng tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính. Quy trình lập,
tốn thực
NVL,hiện
kế toán
luân chuyển vàKế
lưutoán
giữ,thanh
bảo toán,
quản kế
chứng từKếđược
đầy đủ theo
nợ và
lương
vàđảm
kế toán
từng phần hành cụtốn
thể cơng
và đúng
chếkếđộ kế tốntiền
hiện
hành,
bảo tính hợp
tốn tiêu thụ

giá thành
pháp, hợp lý và hợp lệ của chứng từ làm căn cứ ghi sổ kế tốn và thơng tin
cho quản lý. Bên cạnh những chứng từ bắt buộc, Công ty còn sử dụng
nhiều chứng từ hướng dẫn nhằm phục vụ cho công tác quản trị nội bộ và
nâng cao cơng tác hạch tốn kế tốn.
Theo đó, tại Cơng ty hiện nay đang sử dụng những loại chứng từ sau:
Chứng từ về Lao động tiền lương: Bảng thanh toán tiền lương, Phiếu
nghỉ hưởng Bảo hiểm xã hội, Biên bản thanh lý hợp đồng…
Chứng từ về Hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho, Thẻ
kho, Giấy đề nghị nhập vật tư thiết bị, Biên bản kiểm kê…
Chứng từ về Bán hàng: Hoá đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế…
Chứng từ về Tiền tệ: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng,
Giấy thanh toán tiền tạm ứng, Biên lai thu tiền, Giấy đi đường, Cước vận
chuyển, Hợp đồng dịch vụ, Phiếu xin thanh tốn, Uỷ nhiệm chi, Hố đơn
bán hàng thơng thường, Bản kiểm kê quỹ…
Chứng từ về Tài sản cố định: Hợp đồng cung cấp thiết bị, Biên bản bàn
giao thiết bị, Hợp đồng bảo hành sửa chữa, Biên bản nghiệm thu và thanh lý


hợp đồng, Bản kê chi tiết sửa chữa, Biên bản bàn giao TSCĐ, Biên bản giao
nhận TSCĐ và sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ…
2.2.2. Đặc điểm hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế tốn của Cơng ty hiện nay có kết cấu giống như
mẫu ban hành theo theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ
tài chính
2.2.3 Đặc điểm hệ thống sổ kế toán
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy mô, hiện nay
Công ty áp dụng hệ thống sổ kế tốn theo hình thức “Nhật ký chung”.
Niên độ kế toán quy định từ 1/1 đến 31/12 hàng năm
Kỳ hạch tốn: theo từng tháng

Đơn vị tiền tệ: VNĐ
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝCHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
COMIT


Sơ đồ 2.2: Quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký - Chứng từ
Nguồn: Bộ phận kế toán
2.2.4. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán
Hệ thống báo cáo tài chính mà Cơng ty đang áp dụng hiện nay tuân
theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo theo thơng tư số
133/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính. Ngồi các mẫu biểu do Nhà
nước quy định, Cơng ty còn lập thêm những biểu mẫu báo cáo quý, năm
nhằm phục vụ mục đích quản trị doanh nghiệp. Theo đó, hệ thống báo cáo
của Công ty bao gồm:
Báo cáo kế toán do Nhà nước ban hành, bao gồm:
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu số B01- DN
Mẫu số B02- DN

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Mẫu số B03- DN

Thuyết minh báo cáo tài chính

Mẫu số B04- DN

Báo cáo kế toán quản trị, bao gồm:

Báo cáo thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Báo cáo khấu hao TSCĐ
Báo cáo thu, chi các quỹ
2.3. Đặc điểm kế toán một số phần hành kế toán chủ yếu:
2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.3.1.1 Tài khoản sử dụng
Vốn bằng tiền bao gồm tiền tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển
của Cơng ty.
Kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty được thực hiện trên TK 111 “Tiền
mặt”. TK này phân thành 2 TK cấp 2:
- TK 1111. Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, tồn quỹ
VNĐ tại quỹ tiền mặt, bao gồm cả ngân phiếu.


- TK 1112. Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, thừa, thiếu, điều
chỉnh tỷ giá, tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt quy đổi theo VNĐ.
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”. TK này phân thành 2 TK cấp 2:
- TK 1121. Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản VNĐ đang gửi tại Ngân hàng.
- TK 1122. Ngoại tệ: Phản ánh các khoản ngoại tệ đang gửi tại ngân
hàng đã quy đổi ra VNĐ.
TK 113 “Tiền đang chuyển”. TK này phân thành 2 TK cấp 2:
- TK 1131. Tiền Việt Nam: Phản ánh tiền đang chuyển bằng VNĐ.
- TK 1132. Ngoại tệ: Phản ánh tiền đang chuyển bằng ngoại tệ (quy
đổi thành VNĐ).
2.3.1.2 Chứng từ sử dụng và phương pháp kế tốn
Việc thu, chi tiền tại quỹ phải có lệnh thu, lệnh chi; lệnh thu, lệnh chi
phải có chữ ký của Giám đốc (hoặc người được uỷ quyền) và kế toán
trưởng. Trên cơ sở các lệnh thu, lệnh chi, kế toán tiền mặt tiến hành lập
phiếu thu, phiếu chi (Mẫu số 01, 02 TT- Chế độ chứng từ kế toán).



Mẫu số 01 - TT
PHIẾU THU

Quyển số: 01

Ngày 09 tháng 06 năm 2019

Số: 52
Nợ: TK 111
Có: TK 131

Họ và tên người nộp tiền: Mai Thị Thùy.......................................................................
Địa chỉ: Cửa hàng Mai Trang – Đào Duy Từ.................................................................
Lý do nộp: Trả tiền mua phần mềm...............................................................................
Số tiền: 15.000.000 VND

Viết bằng chữ: Mười lăm triệu đồng..........................

...........................................................................................................................................
Kèm theo:.....................................................................Chứng từ gốc:

Giám đốc

Kế toán trưởng

Người nộp tiền

Ngày
.....năm ......

Người lập phiếu

.....tháng
Thủ quỹ

Mẫu số 02 - TT
PHIẾU CHI

Quyển số:..........
Ngày .....tháng .....năm .......

Số :.....................
Nợ :....................
Có :.....................

Họ và tên người nhận tiền:..................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Lý do chi:............................................................................................................
Số tiền:........................................(Viết bằng chữ):..............................................
.............................................................................................................................
Kèm theo .............................................................. Chứng từ gốc:
Giám đốc Kế toán trưởng

Ngày ......tháng ......năm .....
Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền

Nguồn: Bộ phận kế toán
Thủ quỹ khi nhận được phiếu thu, phiếu chi sẽ tiến hành thu chi theo
các chứng từ đó. Khi thu, chi thủ quỹ ký tên và đóng dấu “Đã thu tiền”,
“Đã chi tiền” lên các phiếu thu, phiếu chi (theo đúng quy định của nghiệp

vụ quỹ). Sau đó, thủ quỹ sử dụng phiếu thu, phiếu chi để ghi vào sổ quỹ


kiêm báo cáo quỹ rồi nộp báo cáo quỹ và các chứng từ kèm theo cho kế
toán tiền mặt. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ có liên
quan, kế tốn xác định nội dung thu, chi để định khoản và ghi NKC số 1
mẫu số S03a - DNN sau đó lấy số tổng cộng cuối kỳ ghi sổ cái TK 111


Đơn vị: CTCP Dịch vụ Viễn Thông COMIT

Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)

Địa chỉ: Tầng 9, Tịa nhà IC, 81 Duy Tân, Cầu
Giấy, Hà Nội

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2019
Đơn vị tính: VND
Chứng từ
Ngày, tháng
ghi sổ

Số hiệu

Ngày,
tháng


Diễn giải

A

B

C

D

Đã
Số hiệu
ghi STT
TK đối
Sổ dòng
ứng
Cái

E

G

x

2

x

x


H

Số phát sinh
Nợ



1

2

Số trang trước
chuyển sang
09/06/2019 PT20190609 09/06 Khách hàng thanh
tốn tiền mua phần
mềm
Cộng chuyển sang
trang sau

131 15,000,000

x

- Sổ này có .... trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ:...
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)


Ngày 09 tháng 06 năm
2019
Người đại diện theo pháp
luật
(Ký, họ tên, đóng dấu)


×