Tải bản đầy đủ (.docx) (79 trang)

GA Hoa hoc 12 GDTX HKI Chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (732.7 KB, 79 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trương Văn Hường Tiết 01, 02.. GDTX Thông Nông. ÔNG TẬP ĐẦU NĂM Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. 12A-TT 12B-TT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon, dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic) 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của chất để dự đoán công thức của chất. - Kĩ năng giải bài tập xác định CTPT của hợp chất. Trọng tâm: Kỹ năng xác định CTPT đã học ở lớp 11 3. Tư tưởng: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ. 2. Học sinh: Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu năm III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: Thông qua luyên tập 3. Bài mới: Thời gian 20'. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh. Nội dung ghi bảng. * Hoạt động 1: I. ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ - GV: Yêu cầu HS cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã được học. HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào bảng phụ và treo lên bảng. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông. Hợp chất hữu cơ Hiñrocacbon. Daãn xuaát cuûa hiñrocacbon. Hiñrocacbon Hiñrocacbon Hiñrocacbon khoâng no no thôm - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT - GV: Em hãy cho biết đồng đẳng và đồng phân là gì? HS: Trả lời. Daãn xuaát Ancol, Anñehit, Amino axit Axit halogen phenol, Xeton cacboxylic, Este Este. - Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH 2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. - Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.. - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 20'. Công thức chung Đặc Điểm cấu tạo. * Hoạt động II. HIĐROCACBON 2: - GV: Yêu cầu HS cho biết H.C đã học về 3 nội dung: CTC, cấu tạo, tính chất hóa học HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào bảng phụ và treo lên bảng ANKAN. ANKEN. ANKIN. ANKAĐIEN. CnH2n+2 (n ≥ 1) - Chỉ có liên kết đơn chức, mạch hở - Có đồng phân mạch cacbon. CnH2n (n ≥ 2). CnH2n-2 (n ≥ 2). CnH2n-2 (n ≥ 3). - Có 1 liên kết đôi, mạch hở. - Có 1 liên kết ba, mạch hở. - Có 2 liên kết đôi, mạch hở. - Có đf mạch cacbon, đf vị trí liên kết đôi và đồng phân. - Có đồng phân mạch cacbon và đồng phân. Giáo án Hóa học 12 GDTX. ANKYLBEZ EN CnH2n-6 (n ≥ 6) - Có vòng benzen - Có đồng phân vị trí tương đối của nhánh Trang.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trương Văn Hường hình học. Tính chất hoá học. 20'. Công thức chung. Tính chất hoá học. Điều chế. - Phản ứng thế halogen. - Phản ứng tách hiđro. - Không làm mất màu dung dịch KMnO4 - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 3: - GV: Yêu cầu HS cho biết dẫn xuât halogen, ancol, phenol đã học về 3 nội dung: CTC, cấu tạo, tính chất hóa học HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào bảng phụ và treo lên bảng DẪN XUẤT HALOGEN CxHyX - Phản ứng thế X bằng nhóm OH. - Phản ứng tách hiđrohalogenu a.. - Thế H của hiđrocacbon bằng X. - Cộng HX hoặc X2 vào anken, ankin.. Giáo án Hóa học 12 GDTX. - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá.. vị trí liên kết ba. - Phản ứng cộng. - Phản ứng thế H ở cacbon đầu mạch có liên kết ba. - Tác dụng với chất oxi hoá.. GDTX Thông Nông ankyl - Phản ứng cộng. - Phản ứng trùng hợp. - Tác dụng với chất oxi hoá.. - Phản ứng thế (halogen, nitro). - Phản ứng cộng.. III. DẪN XUẤT HALOGEN–ANCOL-PHENOL. ANCOL NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CnH2n+1OH (n ≥ 1) - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng thế nhóm OH - Phản ứng tách nước. - Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn. - Phản ứng cháy. Từ dẫn xuất halogen hoặc anken.. PHENOL C6H5OH - Phản ứng với kim loại kiềm. - Phản ứng với dung dịch kiềm. - Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen.. Từ benzen hay cumen.. Trang.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trương Văn Hường. 20'. CTCT Tính chất hoá học. Điều chế. GDTX Thông Nông. - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động IV. ANĐEHIT–XETON –AXIT CACBOXYLIC 4: - GV: Yêu cầu HS cho biết anđehit-xetonaxit cacboxylic đã học về 3 nội dung: CTC, cấu tạo, tính chất hóa học HS: Thảo luận theo nhóm, trình bày vào bảng phụ và treo lên bảng ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ CnH2n+1−CHO (n ≥ 0) - Tính oxi hoá - Tính khử. XETON NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ. AXIT CACBOXYLIC NO, ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ. CnH2n+1 C CmH2m+1 O. CnH2n+1−COOH (n ≥ 0). (n ≥ 1, m ≥ 1) - Tính oxi hoá. - Có tính chất chung của axit (tác dụng với bazơ, oxit bazơ, kim loại hoạt động) - Tác dụng với ancol - Oxi hoá ancol - Oxi hoá ancol - Oxi hoá anđehit bậc I bậc II - Oxi hoá cắt mạch cacbon. - Oxi hoá - Sản xuất CH3COOH etilen để điều + Lên men giấm. chế anđehit + Từ CH3OH. axetic - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT. 4. Củng cố bài giảng: (6') Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH3OH, C2H5OH, C3H7OH được không ? Nếu được, hãy trình bày cách làm. 5. Bài tập về nhà: (2') Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 ... Trang.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trương Văn Hường .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. GDTX Thông Nông. Trang.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trương Văn Hường Chương 1:. GDTX Thông Nông. ESTE - LIPIT Tiết 03. Bài 1. ESTE Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A-TT 12B-TT. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. - Ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kỹ năng: - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc - chức). - Phản ứng thuỷ phân este trong axit và kiềm. 3. Tư tưởng: Yêu thích học và gắn Hóa học vào thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, mô hình trình chiếu mô phỏng phản ứng este hóa. 2. Học sinh: Đọc kỹ bài trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Hoàn thành các phương trình phản ứng sau: 1. CH3COOH + C2H5OH 2. CH3COOH + NaOH 3. C2H5OH + CH3OH 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 15' * Hoạt động 1: I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP - GV: yêu cầu HS viết phương trình phản - VD: H2SO4 ñaëc, t0 ứng este hoá của axit axetic với ancol C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O etyl axetat etylic và isoamylic. H2SO4 ñaëc, t0 HS: Lên bảng viết CH3COOH + HO [CH2]2 CH CH3 CH3 CH3COO [CH3]2 CH CH3 + H2O CH3 isoamyl axetat. Tổng quát: - GV: cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ? Hoặc: HS: Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. - GV: Đó la KN este, nhưng còn CTC của este ntn? HS: Nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este, vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn giản.. 10'. - GV: giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên, yêu cầu HS rút ra cách gọi tên este tổng quát. HS: Thảo luận nhóm rổi cử đại diện lên bảng trình bày - GV: Cho đại diện nhóm khác nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 2: - GV: Các e cho thầy biết các TCVL của este? HS: HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este.. Giáo án Hóa học 12 GDTX. RCOOH + R'OH. H2SO4 ñaëc, t0. RCOOR' + H2O.  Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.. - CTC của este + Đơn chức: RCOOR’ R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H. R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) + No, đơn chức: CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1) hay CxH2xO2 (x ≥ 2) - Tên gọi: VD: CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat HCOOCH3: metyl fomat TQ:. Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit. (Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay đuôi ic→at) II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện thường, hầu như không tan trong nước. - Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon.. Trang.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trương Văn Hường - GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ? HS: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - GV: cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este. HS: Các este thường có mùi đặc trưng 15' * Hoạt động 3: - GV: GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên (Ở phần I)? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ? HS: Pư thuận nghịch - GV : Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân. Tùy theo môi trường thủy phân sẽ cho sp khác nhau, 1 em lên bảngviết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit. HS: Lên bảng viết - GV: hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm. HS: Lên bảng viết. GDTX Thông Nông Thí dụ: CH3CH2CH2COOH. ts0. (M = 88) =163,50C Tan nhiều trong nước. CH3[CH2]3CH2OH (M = 88). CH3COOC2H5 (M = 88). ts0. ts0. = 1320C Tan ít trong nước. Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước rất kém. - Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa; geranyl axetat có mùi hoa hồng… III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. 1. Thuỷ phân trong môi trường axit CH3COOC2H5 + H2O. H2SO4 ñaëc, t0. C2H5OH + CH3COOH. * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm.. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà phòng hoá) CH3COOC2H5 + NaOH. 5'. = 770C Không tan trong nước. t0. CH3COONa + C2H5OH. * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. * Hoạt động 4: IV. ĐIỀU CHẾ - GV: Em hãy cho biết phương pháp Bằng phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic và chung để điều chế este ? ancol: H2SO4 ñaëc, t0 HS: Bằng phản ứng este hoá giữa axit RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O cacboxylic và ancol - GV: giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este của các ancol không bền: Điều chế este của anol không bền bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng. CH3COOH + CH CH. t0, xt. CH3COOCH=CH2. HS: Nghe TT - GV: trình chiếu cho học sinh quan sát cơ chế của phản ứng este hóa giữa axit axetic và ancol etylic HS: Quan sát. 5'. * Hoạt động 5: - GV: Các em nghiên cứu SGK và cho thầy biết các ứng dụng của este? HS: Tìm hiểu SGK để biết một số ứng. Giáo án Hóa học 12 GDTX. V. ỨNG DỤNG - Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl axetat), pha sơn (butyl axetat),... - Một số polime của este được dùng để sản xuất Trang.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trương Văn Hường dụng của este.. GDTX Thông Nông chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat),.. hoặc dùng làm keo dán. - Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl fomat,..), mĩ phẩm (linalyl axetat, geranyl axetat,…),…. - GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ? HS: Tính chất vật lý 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1, BT2 (SGK) 5. Bài tập về nhà: (1') - Bài tập về nhà: BT 3 → 6 trang 7 (SGK) - Xem trước bài LIPIT V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trương Văn Hường Tiết 04. Bài 2. GDTX Thông Nông. LIPIT Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A-TT 12B-TT. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS Biết được : - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí. 2. Kỹ năng: - Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. - Phân biệt được dấu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. - Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. - Tính khối lượng chất béo trong phản ứng. Trọng tâm: - Khái niệm và cấu tạo chất béo - Tính chất hoá học cơ bản của chất béo là phản ứng thuỷ phân (tương tự este). 3. Tư tưởng: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo. 2. Học sinh: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới:. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trương Văn Hường Thời gian 5'. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1:  GV: giới thiệu thành phần của chất béo. HS: Nghiên cứu SGK để biết được khái niệm của lipit.  GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây chúng ta chỉ xét về chất béo.. 10'. * Hoạt động 2:  GV: giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt cấu tạo của các axit béo. HS: Nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất béo..  GV: giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích các kí hiệu trong công thức. HS: lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.. 5'. GDTX Thông Nông. * Hoạt động 3: - GV: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ? HS: Là chất lỏng hoặc chất rắn.  GV: lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn. HS: Nghe TT  GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa HS: xăng, dầu .... 10' * Hoạt động 4: Giáo án Hóa học 12 GDTX. Nội dung ghi bảng I – KHÁI NIỆM - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. - Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…. II – CHẤT BÉO 1. Khái niệm - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay là triaxylglixerol. - Các axit béo hay gặp: C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH: axit stearic C17H33COOH hay cisCH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH: axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic  Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. - CTCT chung của chất béo: R1COO CH2 R2COO CH R3COO CH2 R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. Thí dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) 2. Tính chất vật lí - Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. + R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. + R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng.. - Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,… - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.. 3. Tính chất hoá học Trang.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trương Văn Hường  GV: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este, em hãy cho biết este có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ? HS: viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá.  GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS: quan sát hiện tượng.  GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ? HS: Còn liên kết bội trong gốc axit 5' * Hoạt động 5: - GV: liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. HS: rút ra những ứng dụng của chất béo.. GDTX Thông Nông a. Phản ứng thuỷ phân (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O tristearin. H+, t0. 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 axit stearic glixerol. b. Phản ứng xà phòng hoá (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH tristearin. t0. 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 natri stearat glixerol. c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng (C17H33COO)3C3H5 + 3H 2 (loûng). Ni. 175 - 1900C. (C17H35COO)3C3H5 (raén). 4. Ứng dụng - Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động. - Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo. - Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…. 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ. BT2. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố.  D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. BT3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol. 5. Bài tập về nhà: (1') Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK). Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trương Văn Hường Tiết 05. Bài 4. GDTX Thông Nông. LUYỆN TẬP: ESTE VÀ CHẤT BÉO Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A-TT 12B-TT. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Kỹ năng: Giải bài tập về este. Trọng tâm: Giải bài tập về este. 3. Tư tưởng: Học tập chăm chỉ, nghiêm túc II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: Làm BT trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Thông qua BT củng cố kiếm thức IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 5' * Hoạt động 1: * Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần - GV: Do 2 bài học trước kiến thức nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá không có nhiều nên việc ôn lại kiến thức học. cũ chúng ta sẽ tiến hành trong cả quá --- // --trinh của tiết học hôm nay. Trước tiên Chất béo Este chúng ta làm BT1 Thành phần Chứa C, H, O HS: Làm BT theo sự HD của GV nguyên tố Là hợp chất este Đặc điểm cấu Trieste của Là este của tạo phân tử glixerol với axit ancol và axit béo. - Phản ứng thuỷ - Phản ứng thuỷ phân trong môi phân trong môi Tính chất hoá trường axit trường axit học - Phản ứng xà - Phản ứng xà - GV: Nhận xét và bổ sung phòng hoá phòng hoá HS: Nghe TT Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trương Văn Hường 10' * Hoạt động 2: - GV: GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este. HS: viết dưới sự hướng dẫn của GV.. 10'. - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 3: - GV ?: + Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ? + Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ? HS: Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm.. 15'. - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 4: - GV: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ? HS: CnH2nO2 - GVHD: Chúng ta xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. HS: Làm theo HD của GV. GDTX Thông Nông * Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết CTCT của các chất này. --- // --Có thể thu được 6 trieste. RCOO CH2 RCOO CH R'COO CH2. RCOO CH2 R'COO CH RCOO CH2. R'COO CH2 R'COO CH RCOO CH2. R'COO CH2 RCOO CH R'COO CH2. RCOO CH2 RCOO CH RCOO CH2. R'COO CH2 R'COO CH R'COO CH2. * Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có CTCT nào sau đây ? A. C17H35COO CH2 B. C17H35COO CH2 C15H31COO CH C17H35COO CH C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H33COO CH C. C15H31COO CH2. C17H35COO CH2 C15H31COO CH D. C15H31COO CH2. * Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. --- // --a) CTPT của A 3,2. 74. nA = nO2 = 32 = 0,1 (mol)  MA = 0,1 = 74 Đặt công thức của A: CnH2nO2  14n + 32 = 74  n = 3. - GV: hướng dẫn HS xác định CTCT của CTPT của A: C3H6O2. este. b) CTCT và tên của A HS: tự gọi tên este sau khi có CTCT. Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1 - GV: Nhận xét và bổ sung  mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8  R = 1  R là H HS: Nghe TT CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat. 4. Củng cố bài giảng: (3') Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông BT1. Xà phòng hoá este A có công thức phân tử C5H8O4 thu đợc hai ancol là metanol và etanol. Axit t¹o nªn A lµ A. axit axetic. B. axit malonic (axit propan®ioic). C. axit oxalic (axit etan®ioic). D. axit fomic. BT2. Công thức tổng quát của một este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol không no có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n–2O2 B. CnH2n–2kO2 C. CnH2nO2 D. CnH2n–1O2 5. Bài tập về nhà: (1') BT1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau : C2H5OH  X  Y  CH3COOCH3. X, Y lần lợt là A. CH3CHO, CH3COOH B. CH3COOH, CH3CHO C. CH3CHO, CH3CH2OH D. C2H4, CH3CH2OH n n BT2. Đốt cháy hoàn toàn este X thu đợc CO2 = H2O . Vậy X là este A. đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C. B. no, đơn chức, mạch hở. C. no, hai chøc, m¹ch hë. D. đơn chức, mạch hở, có một liên kết đôi C=C hay đơn chức, một vòng no. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày ...... / ...... / 20 ... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trương Văn Hường Chương 2:. GDTX Thông Nông. CACBOHIĐRAT MỞ ĐẦU (5') I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. Thí dụ: Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 II – PHÂN LOẠI Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được. Thí dụ: Glucozơ, fructozơ. Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ. Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ Tiết 06, 07 . Bài 5. GLUCOZƠ CTPT: C6H12O6 Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12A 12B 12B I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: * HS Biết được : - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. * HS Hiểu được : Tính chất hoá học của glucozơ : tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức ; phản ứng lên men rượu. 2. Kỹ năng: - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ . - Dự đoán được tính chất hoá học. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng. Trọng tâm: - Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ. - Tính chất hoá học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men). Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông 3. Tư tưởng: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. - Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. - Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học 2. Học sinh: Làm BTVN, đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 6' * Hoạt động 1: I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ - GV:  GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. NHIÊN - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, Nhận xét về trạng thái màu sắc ? HS: Tham khảo thêm SGK để biết được một có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả trạng thái thiên nhiên của glucozơ. nho), trong máu người (0,1%). 10' * Hoạt động 2: II – CẤU TẠO PHÂN TỬ - GV: Để xác định CTCT của glucozơ, CTPT: C6H12O6 người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi nào? nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử HS:Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra glucozơ có nhóm -CHO. những đặc điểm cấu tạo của glucozơ. - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu Lên bảng viết CTCT của glucozơ và đánh số xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm (-OH) mạch cacbon. kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh. Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. CTCT: 6. 5. 4. 3. 2. 1. CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O. 10'. Hay CH2OH[CHOH]4CHO III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. * Hoạt động 3: - GV: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ? HS: Phản ứng của ancol đa chức và anđehit dơn chức - GV: biểu diễn thí nghiệm dung dịch 1. Tính chất của ancol đa chức glucozơ + Cu(OH)2. a) Tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu xanh HS: Quan sát hiện tượng, giải thích và kết lam. Giáo án Hóa học 12 GDTX Trang.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trương Văn Hường luận về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. - GV: Do có 5 nhóm (-OH) nên glucozơ có khả năng tham gia pư este hóa tạo este 5 chức. HS: Ghi TT 15' * Hoạt động 4: - GV: biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd AgNO3/NH3, với Cu(OH)2 đun nóng HS: quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng. - GV: Yêu cầu HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H2. HS: HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H2 5' * Hoạt động 5: - GV: Giới thiệu phản ứng lên men. HS: Ghi TT 5' * Hoạt động 6:  GV HD HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều chế glucozơ trong công nghiệp.. 10'. GDTX Thông Nông. b) Phản ứng tạo este Glucozô + (CH3CO)2O. piriñin. Este chứa 5 gốc CH3COO. 2. Tính chất của anđehit đơn chức a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O. t0. CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + NH4NO3 amoni gluconat. b) Khử glucozơ bằng hiđro CH2OH[CHOH]4CHO + H2. Ni, t0. CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol. 3. Phản ứng lên men C6H12O6. enzim. 30-350C. 2C2H5OH + 2CO2. IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 1. Điều chế Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim. Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc. 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng  GV HD HS nghiên cứu SGK đ biết những gương ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột ứng dụng của glucozơ. hoặc xenlulozơ. * Hoạt động 7: V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho FRUCTOZƠ biết: CTCT của fructozơ và những đặc điển CTCT dạng mạch hở 6 5 4 3 2 1 cấu tạo của nó. CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH HS: nghiên cứu SGK và cho biết những tính Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH chất lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ. Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ. Tính chất hoá học: - Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ. - Phản ứng cộng H2 Ni, t0. - GV: Yêu cầu HS giải thích nguyên nhân. CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H2. fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO3/NH3, mặc dù không có nhóm chức anđehit.. Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ.. HS: Fructozô. OH-. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Glucozô. Fructozô. OH-. CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol. Glucozô. Trang.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trương Văn Hường H HO H H. CHO OH H OH OH CH2OH. GDTX Thông Nông. OH-. glucozô. CH OH CH2OH C OH C O OH- HO HO H H H OH H OH H OH H OH CH2OH CH2OH enñiol. fructozô. 4. Củng cố bài giảng: (5') Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc. C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở. D. Metyl -glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở. Bài tập 1,2,3,4/SGK 5. Bài tập về nhà: (2') HS làm các bài tập 5,6,7/ SGK V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trương Văn Hường Tiết 08, 09 . Bài 6. GDTX Thông Nông. SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ Ngày soạn: …… / …… / 20 … I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị, độ tan), tính chất hoá học của saccarozơ (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, (trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ : tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3 ; ứng dụng. 2. Kỹ năng: - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rồi rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh họa cho tính chất hoá học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. - Tính chất hoá học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 3. Tư tưởng: HS nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ trong cuộc sống II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: Dung dịch I2, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. - Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông Tiết 08 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạ cho các đặc điểm cấu tạo đó. 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian I – SACCAROZƠ (C12H22O11 : Đường mía) Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. 7' * Hoạt động 1: 1. Tính chất vật lí - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết - Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có được tính chất vật lí, trạnh thái thiên nhiên vị ngọt, nóng chảy ở 1850C. của được saccarozơ. - Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo HS: Nghiên cứu và trả lời nhiệt độ. 10' * Hoạt động 2: 2. Công thức cấu tạo - GV: Để xác định CTCT của saccarozơ, - Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không người ta căn cứ vào những kết quả thí nghiệm làm mất màu nước Br2  phân tử saccarozơ không nào ? có nhóm –CHO. HS: Nghiên cứu SGK và trả lời - Đun nóng dd saccarozơ với H2SO4 loãng thu được dd có phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ và fructozơ). - GV: Từ các thí nghiệm trên các em hãy rút ra Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu CTCT của saccarozơ? tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên HS: nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của kết với nhau qua nguyên tử oxi. 6 saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu CH2OH 1 5 tạo đó. O H H H CH2OH O 4. OH. H. OH H. 3. H 2. OH. Gố c Â-glucozå. 10'. 8'. 1. O. 2. H 3. OH. OH 4. H. 5. CH2OH 6. Gố c Ã-fructozå.  Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol. * Hoạt động 3: 3. Tính chất hoá học - GV: Các em nghiên cứu SGK vàcho biết a. Phản ứng với Cu(OH)2 hiện tượng phản ứng khi cho dung dịch 2C12H22O11 + Cu(OH)2 saccarozơ tác dụng với Cu(OH)2. Giải thích → (C12H21O11)2Cu + 2H2O hiện tượng trên. HS: Tạo thành đ màu xanh lam, pư: 2C12H22O11 + Cu(OH)2 → (C12H21O11)2Cu + 2H2O - GV: Do saccarozơ thuộc loại đisaccarit nên b. Phản ứng thuỷ phân H+, t0 nó còn có pư đặc trưng nào? Viết ptpư đó? C12H22O11 + H2O C6H12O6 + C6H12O6 HS: nghiên cứu SGK và viết PTHH của glucozô fructozô phản ứng thuỷ phân dung dịch saccarozơ và điều kiện của phản ứng này. * Hoạt động 4: 4. Sản xuất và ứng dụng. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông - GV: Về Sản xuất saccarozơ các em chỉ a. Sản xuất saccarozơ cần biết là nguyên liệu từ cây mía, hoa thốt Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nôt hoặc củ cải đường là được. Còn quy nốt trình SX đường từ cây mía các em có thể tham khảo thêm trong SGK và các tài liệu khác vì nội dung này đã được giảm tải: Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía Caây mía. (1) Ép (hoặc ngâm, chiết). Nước mía (12-15% đường) (2). + Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất. Dung dịch đường có canxi saccarat (3). + CO2, loïc boû CO2. Dung dịch đường (có màu) (4). + SO2 (taåy maøu). Dung dịch đường (không màu) (5). Cô đặc để kết tinh, lọc. Đường kính. Nước rỉ đường. HS: Xem SGK và nghiên cứu các công đoạn của quá trình sản xuất đường saccarozơ. - GV: Từ thực tế và nghiên cứu SGK các em hãy cho thầy biết các ứng dụng của saccarozơ? HS: Tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng của saccarozơ.. b. Ứng dụng - Là thực phẩm quan trọng cho người. - Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp. - Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.. 4. Củng cố bài giảng: (3') - Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ? - Tính chất hoá học của saccarozơ ? 5. Bài tập về nhà: (1') - Các bài tập trong SGK có liên quan đến phần glucozơ và fructozơ. - Xem trước phần XENLULOZƠ Tiết 09 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 3' * Hoạt động 1: II – TINH BỘT - GV: cho HS quan sát mẫu tinh bột. 1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô định HS: quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu hình, màu trắng, không tan trong nước lanh. Trong SGK cho biết tính chất vật lí của tinh bột. nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trương Văn Hường 8'. GDTX Thông Nông phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột. * Hoạt động 2: 2. Cấu tạo phân tử - GV: Các em nghiên cứu SGK và cho biết Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt cấu trúc phân tử của tinh bột. xích C6H10O5 liên kết với nhau. HS: Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm CTPT : (C6H10O5)n nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau. Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng: Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 - Amilozơ: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với dạng: Amilozơ và Amilopectin. nhau tạo thành mạch dài, xoắn lại có phân tử khối lớn (~200.000). - Amilopectin: Gồm các gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạng không gian phân nhánh. Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá CO2. 7'. H2O, as. dieäp luïc. C6H12O6. glucozô trình quang hợp. * Hoạt động 3: 3. Tính chất hoá học - GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho a. Phản ứng thuỷ phân biết điều kiện xảy ra phản ứng thuỷ phân (C H O ) + nH O H+, t0 nC H O 6 10 5 n 2 6 12 6 tinh bột. Viết PTHH của phản ứng.. (C6H10O5)n tinh boät. H+, t0. nC6H12O6 HS: (C6H10O5)n + nH2O - GV: biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột +. 2'. 5'. 8'. b. Phản ứng màu với iot Hồ tinh bột + dd I2 → hợp chất màu xanh. dung dịch I2. → nhận biết hồ tinh bột HS: quan sát hiện tượng, nhận xét. - GV: Giải thích thêm sự tạo thành hợp Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh lục. chất a\màu xanh. HS: Nghe TT * Hoạt động 4: 4. Ứng dụng - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết - Là chất dinh dưỡng cơ bản cho người và một số các ứng dụng của tinh bột cũng như sự động vật. chuyển hoá tinh bột trong cơ thể người. - Trong công nghiệp, tinh bột được dùng để sản HS: Trả lời xuất bánh kẹo và hồ dán. - Trong cơ thể người, tinh bột bị thuỷ phân thành glucozơ nhờ các enzim trong nước bọt và ruột non. Phần lớn glucozơ được hấp thụ trực tiếp qua thành ruột và đi vào máu nuôi cơ thể ; phần còn dư được chuyển về gan. Ở gan, glucozơ được tổng hợp lai nhờ enzim thành glicogen dự trữ cho cơ thể. III – XENLULOZƠ * Hoạt động 5: 1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên - GV: cho HS quan sát một mẫu bông nõn. - Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không HS: HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho mùi vị. Không tan trong nước và nhiều dung môi biết tính chất vật lí cũng như trạng thái hữu cơ như etanol, ete, benzen,.. nhưng tan được thiên nhiên của xenlulozơ. trong nước Svayde là dung dịch Cu(OH)2/dd NH3. - Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Hoạt động 6 2. Cấu tạo phân tử - GV: Các em nghiên cứu SGK và cho biết - Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc đặc điểm cấu tạo của phân tử xenlulozơ ? -glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có HS: Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều khối lượng phân tử rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch gốc -glucozơ liên kết với nhau tạo thành xenlulozơ ghép lại với nhau thành sợi xenlulozơ. mạch dài. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trương Văn Hường - GV: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tạo? HS: Tinh bột có 5 nhóm OH còn Xenlulozơ có 3 nhóm OH 7' Hoạt động 7 - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của phản ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của phản ứng.. GDTX Thông Nông - Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH. C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n 3. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân (C6H10O5)n + nH2O. H+, t0. nC6H12O6. H+, t0. nC6H12O6 HS: (C6H10O5)n + nH2O - GV: cho HS biết các nhóm OH trong. b. Phản ứng với axit nitric. H2SO4 ñaëc. phân tử xenlulozơ có khả năng tham gia [C6H7O2(ONO2)3]n + 3H2O [C6H7O2(OH)3] + 3HNO3 t0 phản ứng với axit HNO3 có H2SO4 đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa chức. HS: tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng. 2' - GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho 4. Ứng dụng biết những ứng dụng của xenlulozơ. - Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, HS: tham khảo SGK và trả lời gỗ,…) thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng, làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành - GV: có thể liên hệ đến các sự kiện lịch sử giấy. như: chiến thắng Bạch Đằng,… - Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo HS: Nghe TT như tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh. 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch I2 cho màu xanh. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ? BT2. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá sau : Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic Gọi tên các phản ứng. BT3. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột. BT4. Khối lượng phân tử trung bình của xenlulozơ trong sợi bông là 1.750.000 của xenlulozơ trong sợi gai là 5.900.000. Tính số gốc glucozơ (C6H10O5) trong mỗi loại xenlulozơ nêu trên. 5. Bài tập về nhà: (1') * Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK. * Xem trước bài nội dung của phần KIẾN THỨC CẦN NHỚ trongbài LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT và ghi vào vở bài tập theo bảng sau: Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit Hợp chất cacbohiđrat Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinhbột Xenlulozơ CTPT Đặc điểm cấu tạo Tính chất hoá học V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trương Văn Hường Tiết 10, 11 . Bài 7. GDTX Thông Nông. LUYỆN TẬP CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT Ngày soạn: …… / …… / 20 … I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình. - Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập. - Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat. Trọng tâm: TCVL, TCHH của các cabohiđrat đã học 3. Tư tưởng: II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ 2. Học sinh: HS chuẩn bị bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Tiết 10 . Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt 12A 12B 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 30' * Hoạt động 1: A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - GV: Một em cho thày biết saccarozơ I.Cacbohiđrat chia làm mấy loại, đó là những loại nào? Cacbohidrat HS: 3 loại, đó là monosaccarit, đisaccarit và polisaccarit. Monosaccarit Glucozơ Fructơz. Đisaccarit Saccarozơ. Ghi chú. Poli saccarit Tinh bột Xenlulo. - GV: Chuẩn bị bảng ôn tập lí thuyết Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông HS: Chia lớp thành 3 hoặc 6 nhóm để II. Cấu tạo và tính chất hóa học: thảo luận theo bảng đã được phân công (xem bảng tổng kết) - GV: Gọi 3 hs lên bảng trình bày HS: lên bảng trình bày Hợp chất cacbohiđrat CTPT Đặc điểm cấu tạo Tính chất hoá học 10'. Monosaccarit Glucozơ Fructozơ C6H12O6 C6H12O6. Đisaccarit Saccarozơ C12H22O11. Polisaccarit Tinhbột Xenlulozơ (C6H10O5)n (C6H10O5)n. * Hoạt động 2: B. BÀI TẬP - GV: Hướng dẫn học sinh giải một số *Bài 3 ( trang 37 SGK ) : Trình bày phương pháp bài tập SGK và SBT hóa học để phân biệt các dd : Glucozơ , glixerol , HS: Thảo luận nhóm : Thứ tự nhận biết anđehit axetic của một số hợp chất hữu cơ Glucozơ glixerol anđehit - GVHD: dựa vào tính chất riêng đặc axetic trưng của mỗi chấ để phân biệt các dung dịch riêng biệt. AgNO3/ Nhận Ag  Ag  o HS: lên bảng trình bày NH3,t glyxerol đồng dd màu / (II)hiđro xanh lam xit còn lại Phương trình :   (C H O )Cu + 2H O 2C H O + Cu(OH)  - GV: Nhận xét, bổ sung HS: Ghi TT 6. 12. 6. 2. 6. 11. 6. 2. 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Xenlulozơ không thuộc loại A. cacbohiđrat B. gluxit C. polisaccarit D. đisaccarit BT2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 75g kết tủa. Giá trị m là: A. 75 B. 65 C. 8 D. 55 BT3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO3 đặc có xúc tác là H2SO4 đặc, nóng. Để có được 29,7kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dịch chứa m kg axit HNO3 (hiệu suất phản ứng 90%). Giá trị m là: A. 30 B. 21 C. 42 D. 10 5. Bài tập về nhà: (1') Các BT còn lại trong SGK. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trương Văn Hường Tiết 11 . Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A 12B. GDTX Thông Nông Học sinh vắng mặt. Ghi chú. 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời gian 5'. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 2: - GV: Các em làm BT2/37 HS: HS dựa vào tỉ lệ mol CO 2 và H2O cũng như biết chất X có thể lên men rượu → Đáp án B - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Ghi TT. Nội dung ghi bảng Bài 2/37: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được hỗn hợp khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ mol 1:1. Chất này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong số các chất sau đây ? A. Axit axetic B. Glucozơ  C. Saccarozơ D. Fructozơ. 10'. * Hoạt động 3: Bài 4/37: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ - GV: Các em làm BT4/37 có thể sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu HS: HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%. tinh bột vằcn cứ vào hiệu suất phản ứng để Đáp án tính khối lượng glucozơ thu được. 666,67kg - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Ghi TT. 10'. * Hoạt động 4: - GV: Các em làm BT5/37 HS: Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ phương trình phản ứng tính khối lượng các chất có liên quan. 15'. - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Ghi TT. Bài 5/37: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ phân: a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột. b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ. c) 1 kg saccarozơ. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đáp số a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg. * Hoạt động 5: - GV: Các em làm BT6/37 HS: Nghiên cứu - GVHD: + Phần a HS tự giải quyết được trên cơ sở của bài toán xác định CTPT hợp chất hữu cơ. + Phần b HS viết PTHH của phản ứng và tính khối lượng Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng đó. HS: Lên bảng trình bày - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Ghi TT. Bài 6/37: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một cacbohiđrat thu được 13,44 lít CO2 (đkc) và 9g H2O. a) Xác định CTĐGN của X. X thuộc loại cacbohiđrat đã học. b) Đun 16,2g X trong dung dịch axit thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd AgNO3/NH3 thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của quá trình là 80%. Đáp án a) CTĐGN là C6H10O5 → CTPT là (C6H10O5)n, X là polisaccarit. b) mAg = 17,28g. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là: A. glucozơ, ancol etylic  B. mantozơ, glucozơ C. glucozơ, etyl axetat D. ancol etylic, anđehit axetic BT2. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là A. benzen B. ete C. etanol D. nước Svayde 5. Bài tập về nhà: (1') * Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK. * Chuẩn bị cho bài thực hành. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trương Văn Hường Tiết 12 . Bài 8. GDTX Thông Nông. THỰC HÀNH ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CACBOHIĐRAT Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A 12B. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Củng cố những tính chất quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng với dd Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng với dd iot của tinh bột, khái niệm về phản ứng điều chế este, xà phòng. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phản ứng hóa học hữu cơ như: vừa đun nóng hỗn hợp liên tục, vừa khuấy điều hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm phản ứng … Trọng tâm: Một số tính chất hóa học cơ bản của este, chất béo và hồ tinh bột 3. Tư tưởng: Cẩn thận khi làm thí nghiệm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: a. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, Đũa thủy tinh, ống thủy tinh, nút cao su. Giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiền sắt b. Hóa chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dd NaOH 4%; CuSO4 5%; Glucozơ 1%; NaCl bão hòa; Mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá. 2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ bài thực hành trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Thực hành theo nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh gian 7'. Nội dung ghi bảng. I. NỘI DUNG THÍ NGHIỆM VÀ CÁCH TIẾN HÀNH * Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: điều chế etyl axetat - GV: GV hướng dẫn HS làm TNo và hướng - Tiến hành: dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong quá Cho vào ống nghiệm (A) khoảng 1ml ancol trình TNo, mùi và tính tan của este điều chế etylic, 1ml axit axêtic đặc, vài giọt H2SO4 đặc và được cho thêm ít cát sạch vào ống nghiệm. Kẹp ống HS: thực hiện theo hướng dẫn của GV. nghiệm trên giá TNo. Đậy ống nghiệm bằng nút Quan sát hiện tượng: lớp este tạo thành nổi cao su có ống dẫn thủy tinh dẫn sang ống lên trên nghiêm (B) ngâm trong cốc thũy tinh đựng nước. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông lạnh. Dùng đèn cồn đun nóng nhẹ ống nghiệm đựng hóa chất khoảng 5 phút. Lấy ống nghiệm ngâm trong cốc nước lạnh ra, cho vào ống nghiêm khoảng 2 ml dd NaCl bão hòa. - Hiện tượng: lớp este tạo thành nổi lên trên - GV: Em hãy giải thích hiện tượng trên - Giải thích: ⇔ HS: Viết ptpư để giải thích CH3COOH+C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 12' * Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hóa - GV: GV hướng dẫn HS làm TNo và hướng - Tiến hành: dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong quá Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1g mỡ ( hoặc dầu trình TNo thực vật) và 2-2,5 ml dd NaOH 40%. Đun hỗn HS: thực hiện theo hướng dẫn của GV. hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy Quan sát hiện tượng: lớp chất rắn trắng nhẹ tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ nổi trên mặt bát sứ đó là muối natri của axít cho thể tích hỗn hợp không đổi. Sau 8-10 phút, béo. rót thêm vào hỗn hợp 4-5 ml dd NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. - GV: Em hãy giải thích hiện tượng trên - Hiện tượng: lớp chất rắn trắng nhẹ nổi trên HS: Viết ptpư để giải thích mặt bát sứ đó là muối natri của axít béo. - Giải thích: 5' * Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Phản ứng của HTB với Iot * Hoạt động 2: - Tiến hành: - GV: GV hướng dẫn HS có thể dùng củ Cho vài giọt dd iot lên quả chuối xanh và quả khoai, củ sắn, quả chuối chín, chuối xanh chuối tinh bột( hoặc nhỏ vài giọt dd iot lên mặt thay cho dd hồ tinh bột. cắt củ khoai lang tươi hay sắn tươi) HS: thực hiện theo hướng dẫn của GV. Sau đó đun nóng dd một lát, để nguội. Quan sát hiện tượng: Quả chuối xanh chuyển - Hiện tượng: Quả chuối xanh chuyển màu xanh màu xanh tím, quả chuối chín không có hiện tím, quả chuối chín không có hiện tượng ấy. tượng ấy. - Giải thích: Do TB có cấu trúc soắn và có - GV: Em hãy giải thích hiện tượng trên nhiều lỗ trống nên Iot được hấp phụ vào các lỗ HS: Dựa vào TCVL để giải thích trống của TB tạo nên hợp chất màu xanh tím. Quả chuối xanh chuyển màu xanh tím, quả chuối chín không có hiện tượng ấy. 15' * Hoạt động 4: II. VIẾT TƯỜNG TRÌNH: - GV: Các em viết tường trình theo mẫu HS: làm bài tường trình theo mẫu qui định 4. Củng cố bài giảng: (3') - GV: nhận xét đánh giá buổi thực hành _HS: thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học. 5. Bài tập về nhà: (1') Chuẩn bị bài KT 1 tiết.. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trương Văn Hường. Giáo án Hóa học 12 GDTX. GDTX Thông Nông. Trang.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trương Văn Hường Tiết 13 .. GDTX Thông Nông. KIỂM TRA 45 PHÚT SỐ 1 Ngày soạn: …… / …… / 20 … Kiểm tra ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B A. MỤC TIÊU Nhằm đánh giá nhận thức của HS về kiến thức và kỹ năng chương 1 và 2 để từ đó Giáo viên rút kinh nghiệm và điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp hơn. B. MA TRẬN ĐỀ Vận dụng ở Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng mức cao hơn Nội dung. 1. Este. Số câu Số điểm (Tỉ lệ %) 2. Chất béo. TN. TL. - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. - Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). - Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. - Ứng dụng của một số este tiêu biểu 01 0,5. - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học, (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hoá chất béo lỏng), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển Giáo án Hóa học 12 GDTX. TN. TL. Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.. TN. TL. - Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức.. TN. TL. - Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 01 3,0. 02 câu 3,5 đ (35%) - Viết được phương trình học minh tính chất hoá của chất béo.. các hoá hoạ học. - Phân biệt được dấu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hoá học. - Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. - Tính khối lượng chất béo Trang.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trương Văn Hường hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hoá chất béo bởi oxi không khí.. Số câu 01 Số điểm 0,5 (Tỉ lệ %) - Khái niệm, phân loại cacbohiđrat. - Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật 3. Glucozơ, lí (trạng thái, Fructozơ màu, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan), ứng dụng của glucozơ. Số câu Số điểm (Tỉ lệ %) 4. Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. 01 0,5. 01 câu 0,5 đ (5%) Tính chất hoá học của glucozơ : tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức ; phản ứng lên men rượu.. - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ, fructozơ . - Dự đoán được tính chất hoá học. - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.. - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.. 01 2,0. - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, vị, độ tan), tính chất hoá học của saccarozơ (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, (trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ : tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của. Giáo án Hóa học 12 GDTX. GDTX Thông Nông trong phản ứng.. 02 câu 2,5 đ (25%) - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rồi rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh họa cho tính chất hoá học.. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.. Trang.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trương Văn Hường xenlulozơ với axit HNO3 ; ứng dụng. Số câu 02 Số điểm 1,0 (Tỉ lệ %) 5. Tổng hợp 01 chương 1 cà 2 0,5 Số câu Số điểm (Tỉ lệ %). 06 3,0 (30%). GDTX Thông Nông. 2 câu 1,0 đ (10%) 02 câu 2,5 đ (25%) 09 câu 10,0 đ (100%). 01 2,0. 01 2,0 (20%). 02 5,0 (50%). C. ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Câu 1: Công thức tổng quát của một este tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở là: A. CnH2n–2kO2 B. CnH2nO2 C. CnH2n–2O2 D. CnH2n–1O2 Câu 2: Khi xà phòng hóa triolein ta thu được sản phẩm là: A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol. D. C17H33COONa và glixerol. Câu 3: Chất thuộc loại đisaccarit là A. glucozơ. B. saccarozơ. C. xenlulozơ. D. fructozơ. Câu 4: Glucozơ hòa tan được Cu(OH)2 vì A. glucozơ có tính axit yếu B. glucozơ có nhiều nhóm –OH kề nhau C. glucozơ có nhóm –CHO D. glucozơ có tính khử. Câu 5: Saccarit là A. hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m. B. hợp chất chứa nhiều nhóm hiđroxyl và nhóm cacboxyl. C. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật. D. hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m. Câu 6: Saccarozơ và glucozơ đều có A. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. B. phản ứng với dung dịch NaCl. C. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam. D. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit. II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm) Em hãy nêu các tính chất hóa học của Glucozơ. Viết phương trình phản ứng minh họa. Câu 2: (3,0 điểm) Nhận biết các hợp chất trong mỗi dung dịch sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Câu 3: (2,0 điểm) Cho 8,8 g một este đơn chức, no, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M tạo một muối và ancol Y. Xác định CTPT của X. D. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 Đáp án B II. TỰ LUẬN: Câu 1: (2,0 điểm) SGK Giáo án Hóa học 12 GDTX. 2 D. 3 B. 4 B. 5 D. 6 C. Trang.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trương Văn Hường Câu 2: (2,0 điểm) SGK Câu 3: (3,0 điểm) n NaOH 0,1 1 0,1 (mol). GDTX Thông Nông. Este thuộc loại đơn chức no mạch hở : CnH2nO2  1 mol este đơn chức phản ứng với 1 mol NaOH  1 mol muối và 1 mol ancol.  n este = nmuối = n ancol = nNaOH = 0,1 mol 8,8 88  Meste = 0,1 (g/mol)  14n + 32 = 88  n = 4  CTPT : C4H8O2 E. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU KIỂM TRA .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trương Văn Hường Chương 3:. GDTX Thông Nông. AMIN - AMINOAXIT VÀ PRÔTEIN Tiết 14, 15. Bài 9. AMIN Ngày soạn: …… / …… / 20 … I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. Hiểu được : - Tính chất hoá học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước. 2. Kỹ năng: - Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo - Quan sát mô hình, thí nghiệm,… rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hoá học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học. - Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho. Trọng tâm: - Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Tính chất hoá học điển hình : tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân 3. Tư tưởng: Thấy được tầm quan trọng của các hợp chất amin trong đời sống và sản xuất, cùng với hiểu biết về cấu tạo, tính chất hoá học của các hợp chất amin. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học. 2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông. IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Tiết 14. Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A 12B. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh gian 20' * Hoạt động 1:. - GV: lấy thí dụ về CTCT của amoniac và một. Nội dung ghi bảng I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP 1. Khái niệm, phân loại a. Khái niệm: - Thí dụ. số amin như bên và yêu cầu HS so sánh CTCT của amoniac với amin. HS: Đều chứa nguyên tử N. amoniac metylamin. - GV: Các chất trong VD đều là amin. Vậy amin là gì? HS: nghiên cứu SGK và nêu định nghĩa amin. - Amin: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin.. trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH3 và amin. - GV: giới thiệu cách tính bậc của amin và yêu cầu HS xác định bậc của các amin trên.. - Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.. HS: đứng tại chỗ trả lời - GV: lấy một số thí dụ bên và yêu cầu HS xác. NH3 CH3NH2. NH2. C6H5-NH2 CH3-NH-CH3 phenylamin. ñimetylamin. xiclohexylamin. BI. B II. BI. BI. định loại đồng phân của amin.. - Đồng phân: + Thí dụ:. HS: đứng tại chỗ trả lời. CH3 CH2 CH2 CH2 NH2 CH3 CH CH2 NH2 CH3. Đồng phân về mạch cacbon. CH3 CH2 CH2 NH2 Đồng phân về vị trí nhóm chức CH3 CH CH3 NH2 CH3 CH2 NH2 Đồng phân về bậc của amin CH3 NH CH3. + Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vị trí nhóm chức và về bậc của amin.. - GV: Người ta Phân loại amin theo mấy cách? Lấy ví dụ? HS: nghiên cứu SGK để biết được cách phân. loại amin thông dụng nhất. Giáo án Hóa học 12 GDTX. b. Phân loại Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH3NH2, C2H5NH2,…, amin thơm như C6H5NH2, CH3C6H4NH2,… Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc Trang.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trương Văn Hường 15' * Hoạt động 2: - GV: Các em thảo luận theo nhóm và cho thầy biết có mấy cách gọi tên amin? cách gọi tổng quát theo mỗi cách nếu có? HS: Thảo luận và lên bảng trình bày. 5'. GDTX Thông Nông. 2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc hiđrocacbon + amin) và tên thay thế. Thí dụ: SGK CTCT Tên gốc – Tên thay thế chức CH3NH2 metylamin metanamin CH3CH2 NH2 etylamin etanamin CH3NHCH3 đimetylamin Nmetylmetanamin CH3CH2CH2 propylamin propan-1-amin NH2 (CH3)3N trimetylamin N,Nđimetylmetanamin CH3[CH2]3 butylamin butan-1-amin NH2 C2H5NHC2H5 đietylamin N-etyletanamin C6H5NH2 phenylamin Benzenamin H2N[CH2]6N hexametylenđi Hexan-1,6H2 amin điamin * Hoạt động 3: II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết - Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là tính chất vật lí của amin. những chất khí, mùi khai, khó chịu, tan nhiều trong HS: nghiên cứu SGK vàcho biết tính chất vật lí nước. Các amin có phân tử khối cao hơn là những của amin. chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo - GV: lưu ý HS là các amin đều rất độc, thí dụ chiều tăng của phân tử khối. nicotin có trong thành phần của thuốc lá. - Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước HS: Nghe TT và nặng hơn nước. - Các amin đều rất độc.. 4. Củng cố bài giảng: (3') Viết tất cả các đồng phân của amin có CTPT C4H11N. Gọi tên. 5. Bài tập về nhà: (1') Xem trước phần còn lại của bài AMIN. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông Tiết 15. Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Viết tất cả các đồng phân của amin C3H9N. Chỉ rõ bậc của các amin và gọi tên. 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 5' * Hoạt động 1: III – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT - GV: ? Phân tử amin và amoniac có điểm gì HOÁ HỌC giống nhau về mặt cấu tạo? 1. Cấu tạo phân tử HS: HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc - Tuỳ thuộc vào số liên kết và nguyên tử N tạo ra điểm cấu tạo của phân tử amin. với nguyên tử cacbon mà ta có amin bậc I, bậc II, bậc III. R-NH2. R NH R1. Baäc I. Baäc II. R N R1 R2 Baäc III. - Phân tử amin có nguyên tử nitơ tương tự trong phân tử NH3 nên các amin có tinh bazơ. Ngoài ra amin còn có tính chất của gốc hiđrocacbon. 20'. * Hoạt động 2: - GV: biểu diễn 2 thí nghiệm sau để HS quan. 2. Tính chất hoá học a. Tính bazơ - Tác dụng với nước: Dung dịch các amin mạch hở trong nước làm quỳ tím hoá xanh, phenolphtalein hoá hồng.. sát: + Thí nghiệm 1: Cho mẫu giấy quỳ đã thấm nước lên miệng lọ đựng CH3NH2. + Thí nghiệm 2: Đưa đầu đũa thuỷ tinh đã CH3NH2 + H2O [CH3NH3]+ + OHnhúng dung dịch HCl đặc lên miệng lọ đựng Anilin và các amin thơm phản ứng rất kém với CH3NH2. nước. HS: quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích. - Tác dụng với axit C6H5NH2 + HCl → [C6H5NH3]+Cl− anilin phenylamoni clorua - GV: Hãy so sánh tính bazơ của CH3NH2, - Nhận xét: NH3, C6H5NH2. Giải thích nguyên nhân. + Các amin tan nhiều trong nước như HS: Trả lời metylamin, etylamin,…có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein, có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh hưởng của nhóm ankyl. + Anilin có tính bazơ, nhưng dung dịch của nó không làm xanh giấy quỳ tím, cũng không làm hồng phenolphtalein vì tính bazơ của nó rất yếu và yếu hơn amoniac. Đó là ảnh hưởng của gốc phenyl (tương tự phenol). Tính bazơ: CH3NH2 > NH3 > C6H5NH2 10' * Hoạt động 3: b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin - GV: biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt dung dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin. Giáo án Hóa học 12 GDTX Trang.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trương Văn Hường HS: quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng.. GDTX Thông Nông. :NH2 + 3Br2. H2O. Br. NH2. Br + 3HBr. Br. (2,4,6-tribromanilin). ð Nhận biết anilin 4. Củng cố bài giảng: (3') BT1. Có 3 hoá chất sau đây: Etylamin, phenylamin và amoniac. Thứ tự tăng dần lực bazơ được sắp xếp theo dãy A. amoniac < etylamin < phenylamin B. etylamin < amoniac < phenylamin C. phenylamin < amoniac < etylaminP D. phenylamin < etylamin < amoniac BT2. Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau ? A. Nhận biết bằng mùi. B. Thêm vài giọt dung dịch H2SO4 C. Thêm vài giọt dung dịch Na2CO3 D. Đưa đũa thuỷ tinh đã nhúng ddHCl đặc lên phía trên miệng lọ đựng dd CH3NH2 đặc. BT3. Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây: a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2 b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2 5. Bài tập về nhà: (1') - Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 5, 6 trang 44 (SGK). - Xem trước bài AMINOAXIT V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trương Văn Hường Tiết 16, 17. Bài 10. GDTX Thông Nông. AMINO AXIT Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A 12A 12B 12B. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit. Hiểu được : Tính chất hoá học của amino axit (tính lưỡng tính ; phản ứng este hoá ; phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit). 2. Kỹ năng: - Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit. - Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hứu cơ khác bằng phương pháp hóa học. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit. - Tính chất hoá học của amino axit : tính lưỡng tính ; phản ứng este hoá ; phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit. 3. Tư tưởng: Amino axit có tầm quan trọng trong việc tổng hợp ra protein, quyết định sự sống, khi nắm được bản chất của nó (định nghĩa, danh pháp và các tính chất đặc trưng của nó) sẽ tạo hứng thú cho HS khi học bài này. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. - Hệ thống các câu hỏi của bài học. 2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trương Văn Hường IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (2') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh gian 10'. * Hoạt động 1: - GV: lấy thí dụ về CTCT của amoni như bên và yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về hợp chất amino axit HS: Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). - GV: Từ KN hãy rút ra CT TQ của aa? HS: (H2N)xR(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1). 20'. GDTX Thông Nông. Nội dung ghi bảng I – KHÁI NIỆM 1. Khái niệm - Thí dụ:. CH3 CH COOH NH2 alanin. - Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). - CTTQ: (H2N)xR(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1). * Hoạt động 2: 2. Danh pháp - GV: Các em NC SGK và cho thầy biết có mấy cách để gọi tên aa? HS: 3 cách: Tên thường, thay thế và bán hệ thống - GV: Lấy VD về 3 cách gọi tên của alanin và - Ví dụ: yêu cầu HS rút ra cách gọi tên tổng quát theo tên thay thế và bán hệ thống. CTCT HS: Tên = axit + vị trí nhóm NH2 (Bằng chữ số nếu là tên thay thế, bằng chữ số HiLap nếu là CH2COOH tên bán hệ thống) + amino + vị trí nhánh + tên NH2 nhánh + Tên axit (Bằng tên QT nếu gọi theo tên CH3CHCOO thay thế, tên thường nếu gọi theo tên bán hệ H thống) NH2 CH3CHCHC OOH CH3 NH2. - GV: Chúng ta có thể áp dụng viết CTCT và. gọi tên thay thế các chất của aminoaxit của C4H9NO2 HS: Lên bảng trình bày. Giáo án Hóa học 12 GDTX. H2N CH2[CH2]3 CH COOH NH2 lysin. Tên bán hệ Tên thay thế thống Axit Axit 2aminoaxetic aminoetanoic Axit αAxit 2aminopropioni aminopropanoic c Axit αAxit 2-amino-3aminoisovaleri metylbutanoic c. - Tên thường: (Học theo bài thơ) - Tên thay thế: Tên = axit + vị trí nhóm NH2 (Bằng chữ số) + amino + vị trí nhánh + tên nhánh + Tên axit (Bằng tên QT) - Tên bán hệ thống: Tên = axit + vị trí nhóm NH2 (Bằng bằng chữ số HiLap) + amino + vị trí nhánh + tên nhánh + Tên axit (Bằng tên thường) - CTCT aminoaxit của C4H9NO2 1. CH3CH2CHCOOH axit 2-aminobutanoic NH2 2. CH3CHCH2COOH axit 3-aminobutanoic NH2 3. CH2CH2CH2COOH axit 4-aminobutanoic NH2 4. CH3 Trang.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trương Văn Hường. 10' * Hoạt động 1 - GV: viết CTCT dạng phân tử của axit amino axetic và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo. HS: Trả lời - GV: khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm. COOH và 1 nhóm NH2), các nhóm này mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng cực.. GDTX Thông Nông CH3CCOOH axit 2-amino-2-metylpropanoic NH2 CH3 5. CH2CHCOOH axit 3-amino-2-metylpropanoic NH2 II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC 1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử và ion lưỡng cực. +. H3N-CH2-COOion lưỡng cực. H2N-CH2-COOH dạng phân tử.  Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi đun nóng).. HS: Lên bảng trình bày. - GV: thông báo cho HS một số tính chất vật lí đặc trưng của amino axit. HS: Nghe TT 15' * Hoạt động 2: - GV: Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, em hãy cho biết amino axit có thể thể hiện những tính chất gì ?. 2. Tính chất hoá học Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng.. HS: Lưỡng tính và pư trùng ngưng. - GV: yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa glyxin với dung dịch HCl, dung dịch NaOH. HS: Lên bảng - GV: nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng nhóm COOH và NH2 trong mỗi amino axit sẽ cho môi trường nhất định. Sau đây các em quan sát thầy biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, axit glutamic, lysin. HS: nhận xét hiện tượng, viết phương trình điện li và giải thích. - GV: Từ TN hãy rút ra Tính axit - bazơ của dung dịch aa HS: Tùy vào tỷ lệ số nhóm T=NH2/COOH sẽ cho màu QT hóa xanh hay đỏ hoặc không dổi màu: T=1: QT không đổi màu T>1: QT hóa xanh T<1: QT hóa đỏ 15' * Hoạt động 3: - GV: yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng este hoá giữa glyxin với etanol (xt khí HCl) HS: Lên bảng - GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết. điều kiện để các amino axit tham gia phản ứng Giáo án Hóa học 12 GDTX. a. Tính chất lưỡng tính. +. HOOC-CH2-NH3ClH2N-CH2-COONa + H2O. HOOC-CH2-NH2 + HCl H2N-CH2-COOH + NaOH. b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit - Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. H2N CH2 COOH. +. H3N-CH2-COO-. - Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng HOOC-CH2CH2CHCOOH NH2. -. OOC-CH2CH2CHCOO+ NH3 +H+. - Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá xanh. H2N[CH2]4CH COOH + H2O NH2. -. H3N[CH2]4 CH COO- + OH +NH 3. c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hoá H2N-CH2-COOH + C2H5OH. HCl khí. H2N-CH2-COOC2H5 + H2O. Thực ra este hình thành dưới dạng muối. H2N-CH2-COOC2H5 +HCl. Trang.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông  trùng ngưng tạo ra polime loại poliamit. Cl H 3 N  CH 2 COOC2 H 5 HS: Có ít nhất 2 nhóm chức khác nhau có khả → d. Phản ứng trùng ngưng năng phản ứng với nhau - GV: yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản ...+ H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH + ... t ... NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO ... + nH2O ứng này. Viết PTHH trùng ngưng t0 -aminocaproic hay nH2N-[CH 2]5COOH (NH [CH2]5 CO )n + nH2O HS: Tạo ra PLM và giải phóng phân tử nhỏ axit -aminocaproic policaproamit khác (axit, nước ...) 0. 10'. * Hoạt động 3: - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất vật lí của amino axit HS: nghiên cứu SGK vàcho biết tính chất vật lí của amino axit. III – ỨNG DỤNG - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các -amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. - Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. - Các axit 6-aminohexanoic (-aminocaproic) và 7aminoheptanoic (-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…. 4. Củng cố bài giảng: (6') Câu 1. Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 2. Viết công thức cấu tạo có thể có của aminoaxit ứng với công thức phân tử C3H7NO2 Câu 3: Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ? A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím 5. Bài tập về nhà: (2') * Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK). * Xem trước bài PEPTIT VÀ PROTEIN. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trương Văn Hường Tiết 18. Bài 11. GDTX Thông Nông. PEPTIT VÀ PROTEIN Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A 12B. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân). - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2. Vai trò của protein đối với sự sống - Khái niệm enzim và axit nucleic. 2. Kỹ năng: - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein. - Tính chất hoá học của peptit và protein : phản ứng thuỷ phân ; phản ứng màu biure. 3. Tư tưởng: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. - Hệ thống các câu hỏi của bài học. 2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh gian 20'. * Hoạt động 1: - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết. định nghĩa về peptit. HS: Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc Giáo án Hóa học 12 GDTX. Nội dung ghi bảng I – PEPTIT 1. Khái niệm * Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc -amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. Trang.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trương Văn Hường -amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit - GV: yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong công thức sau: lieân keát peptit. ... NH CH C N CH C ... R1 O H R2 O. HS: Lên bảng - GV: ghi công thức của amino axit và yêu cầu. HS nghiên cứu SGK để biết được amino axit đầu N và đầu C. HS: Trả lời. - GV: yêu cầu HS cho biết cách phân loại peptit. qua nghiên cứu SGK. HS: Trả lời. 15'. * Hoạt động 2: - GV: Một em lên bảng viết ptpư minh hoa. HS: nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân. mạch peptit gồm 3 gốc -amino axit.. GDTX Thông Nông * Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị Â-aminoaxit. Nhóm C NH giữa hai đơn vị O Â-aminoaxit được gọi là nhóm peptit lieân keát peptit. ... NH CH C N CH C ... R1 O H R2 O. * Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH. Thí duï: H2N CH2CO NH CH COOH CH3 đầu N đầu C. * Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc -amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit. * CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc -amino axit theo trật tự của chúng. Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala. 2. Tính chất hoá học a. Phản ứng thuỷ phân. ...H2N CH CO NH CH CO NH CH CO R1 R2 R3 H+ hoặc OH-. ...NH CHCOOH + (n - 1)H2O Rn. H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + H2NCHCOOH + ... + H2NCHCOOH R1 R2 R3 Rn. b. Phản ứng màu biure Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng CuSO4 tác dụng với các peptit trong môi trường với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên). OH−. Giải thích hiện tượng. - GV: nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng nhận ra peptit được áp dụng trong các bài tập nhận biết. - GV: Mô tả thí nghiệm và y/c HS dự đoán hiện tượng HS: nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng. HS: Nghe TT. 15'. * Hoạt động 3:. II – PROTEIN 1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân protein là gì? tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài HS: nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về triệu. protein. Phân loại: - GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết * Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy các loại protein và đặc điểm của các loại phân chỉ cho hỗn hợp các -amino axit. protein. Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ HS: Có 2 loại tằm,… * Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”. Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein Giáo án Hóa học 12 GDTX Trang - GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trương Văn Hường - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của protein. HS: Được tạo nên bởi nhiều gốc -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit.. GDTX Thông Nông chứa chất béo,… 2. Cấu tạo phân tử Được tạo nên bởi nhiều gốc -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit. ... NH CH C N CH C NH CH C ... hay R1 O H R2 O R3 O. NH CH C Ri O. n. (n ≥ 50 15' * Hoạt động 2 - GV: viết CTCT dạng phân tử của axit amino axetic và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.. 5'. 3. Tính chất a. Tính chất vật lí: - Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng. HS: Trả lời Thí dụ: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó - GV: khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. COOH và 1 nhóm NH2), các nhóm này mang - Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho tính chất khác nhau, chúng có thể tác dụng với axit, bazơ và một số muối vào dung dịch protein. nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới dạng ion b. Tính chất hoá học lưỡng cực. - Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim HS: Lên bảng trình bày Protein → chuỗi polipeptit → -amino axit - GV: thông báo cho HS một số tính chất vật lí - Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → màu tím đặc trưng của amino axit. 4. Vai trò của protein đối với sự sống HS: Nghe TT (SGK) * Hoạt động 3 III – KHÁI NIỆM VỀ ENZIM VÀ AXIT - GV: Các em đọc thêm phần III là nội dung giảm NUCLEIC tải HS: Nghe TT. 4. Củng cố bài giảng: (3') Câu 1. Peptit là gì ? Liên kết peptit là gì ? Có bao nhiêu liên kết peptit trong một phân tử tripeptit ? Viết CTCT và gọi tên các tripeptit có thể được hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2−CH(NH2)−COOH, viết tắt là Phe) Câu 2. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N−CH2−CONH−CH2CONH−CH2COOH B. H2N−CH2CONH−CH(CH3)−COOH C. H2N−CH2CH2−CONH−CH2CH2COOH D. H2N−CH2CH2CONH−CH2COOH 5. Bài tập về nhà: (1') * Bài tập về nhà: 3 → 6 trang 55 (SGK). V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trương Văn Hường Tiết 19 . Bài 12. GDTX Thông Nông. LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12C1 12C3. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino axit và protein. 2. Kỹ năng: - Làm bảng tổng kết về các hợp chất quan trọng trong chương. - Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit. - Giải các bài tập hoá học phần amin, amino axit và protein. Trọng tâm: Cấu tạo của amin, amino axit và protein. Tính chất hóa học cơ bản của amin. 3. Tư tưởng: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Bảng tổng kết một số hợp chất quan trọng của amin, amino axit. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy. 2. Học sinh: Làm hết BTVN trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Dùng BT để củng cố kiến thức IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 10' * Hoạt động 1: I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ - GV: GV sử dụng bảng phụ, yêu cầu Loại hợp Amin bậc Aminoaxit Protein HS hoạt động theo nhóm : thảo luận rồi chất I điền vào bảng: CTCT HS: Thảo luận theo nhóm và điền Nhóm thông tin chức đặc - GV: Nhận xét và bổ sung trưng HS: Nghe TT Tính chất hoá học. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trương Văn Hường 5'. 5'. 10'. GDTX Thông Nông. II. BÀI TẬP * Hoạt động 2: - GV: Trước tiên chúng ta làm các Bài 1: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hoá xanh ? BTTN sau A. CH3CH2CH2NH2 HS: B. H2N−CH2−COOH  HS 1 chọn đáp án phù hợp. C. C6H5NH2  HS 2 nhận xét về đáp án HS 1 chọn. D. H2NCH(COOH)CH2CH2COOH - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT Bài 2: C2H5NH2 tan trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ? A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. Quỳ tím * Hoạt động 3: Bài 3: Viết các PTHH của phản ứng giữa tirozin - GV: Tiếp theo các em làm BT về ptpư HO CH2 CH COOH HS: HS vận dụng các kiến thức đã học NH2 về amino axit để hoàn thành PTHH của Với các chất sau đây: phản ứng. b) Nước brom - GV: HD: tirozin thuộc loại hợp chất a) HCl c) NaOH d) CH3OH/HCl (hơi bão hoà) gì ? Giải HS: amino axit a) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl → HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH b) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2 → HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2HBr c) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 4: - GV: Tiếp theo các em làm BT về nhận biết HS: HS dựa trên tính chất hoá học đặc trưng của các chất để giải quyết bài tập.. HCl bão hoà. d) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + CH3OH. HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O Bài 4: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt dung dịch từng chất trong các nhóm chất sau: a) CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, C3H5(OH)3, CH3CHO --- // ---a. CH3NH2 H2N-CH2-COOH CH3COONa Quỳ Xanh − Xanh (2) tím (1) (nhận ra glyxin) dd khói − HCl trắng (1) CH NH + H O CH NH+ + OH3. 2. -. 2. (2) CH3COO + H2O. 3. 3. -. CH3COOH + OH. b. C6H5NH2 Alanin Glixerol CH3CHO Cu(OH)2, lắc nhẹ. Giáo án Hóa học 12 GDTX. −. −. Dd trong suốt màu. ↓ đỏ gạch (2). Trang.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông xanh lam (1). Cu(OH)2, − − t0 Dung ↓ trắng − dịch Br2 (3) * Hoạt động 5: Bài 5: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với - GV: Tiếp theo các em làm BT tính 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau phản ứng đem cô cạn toán thì thu được 1,815g muối. Nếu trung hoà A bằng một HS: Làm BT dưới sự hướng dẫn của lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ mol giữa A và NaOH GV là 1:1. a) Xác định CTPT và CTCT của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại - amino axit b) Viết CTCT các đồng phân có thể của A vàgọi tên chúng theo danh pháp thế, khi - thay đổi vị trí nhóm amino. - thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí . Giải a) CTCT của A - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT. 10'. CH3 CH2 CH2 CH2 CH2 CH COOH NH2. b) - Thay đổi vị trí nhóm amino 7. 6. 5. 4. 3. 2. 1. CH3 CH2 CH2 CH2 CH CH2 COOH NH2. - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 4. Củng cố bài giảng: (3') Củng cố: Trong tiết luyện tập.. axit 3-aminoheptanoic. …. 5. Bài tập về nhà: (1') Xem trước bài ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông. Chương 4:. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Tiết 20. Bài 13. ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A 12B I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được :. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. Polime : Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính), tính chất hoá học (cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch), ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng). 2. Kỹ năng: - Phân loại và gọi tên polime. - So sánh phản ứng trùng hợp với phản ứng trùng ngưng. - Viết PTHH của các phản ứng tổng hợp ra các polime. Trọng tâm: - Đặc điểm cấu tạo và một số đặc tính vật lí chung (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, tính cơ học). - Tính chất hoá học : phản ứng giữ nguyên mạch, cắt mạch, tăng mạch cacbon, ... - Phương pháp điều chế : phản ứng trùng hợp và trùng ngưng. 3. Tư tưởng: Một số hợp chất polime là những loại vật liệu gần gũi trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học. 2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian I – KHÁI NIỆM: 15' * Hoạt động 1: * Ví dụ: Thí duï: polietilen ( CH2 CH2 )n, nilon-6 ( NH [CH2]5 CO )n - GV: Chúng ta xét VD sau: Thí duï: polietilen ( CH2 CH2 )n, nilon-6 ( NH [CH2]5 CO )n n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá. Các phân tử trên có phân tử khối lớn đó là các Các phân tử như CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH: PLM. Vậy PLM là gì? monome HS: là những hợp chất có phân tử khối lớn do * Polime: là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhiều đơn vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trương Văn Hường nhau tạo nên. - GV: Nhìn trong phân tử PLM ta thấy ký hiệu n. Vậy n là gì? HS: n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá. - GV: Các phân tử nhỏ kết hợp với nhau tạo PLM gọi là gì? HS: monome - GV: Tên của PLM được gọi ntn? HS: đọc SGK và cho biết cách gọi tên polime.. Vận dụng vào một số thí dụ cụ thể. (Viết PTHH, chỉ rõ monome, hệ số trùng hợp).. GDTX Thông Nông tạo nên.. * Tên gọi: - Ghép từ poli trước tên monome. Nếu tên của monome gồm hai cụm từ trở lên thì được đặt trong dấu ngoặc đơn. Thí dụ:. polietilen ( CH2 CH2 )n ; poli(vinyl clorua) ( CH2 CHCl )n. - Một số polime có tên riêng: Thí dụ: Teflon: Nilon-6:. 2'. CF2 CF2 n NH [CH2]5 CO n. Xenlulozơ: (C6H10O5)n * Hoạt động 2: II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC - GV: sử dụng mô hình các kiểu mạch polime để  Mạch không phân nhánh: amilozơ, tinh bột,… minh hoạ cho HS.  Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen,… HS: Quan sát  Mạng không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit,… - GV: đặc điểm cấu trúc phân tử polime? oooooooooooo HS: nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu ooooo a) ooooooooooooooo oooo o trúc phân tử polime. Cho thí dụ. o o o oo o o b) ooooooooooooooooo. oooooo oo ooooooooo oo oooooooooo oooooo c) ooooooooooooooooooo oooo o oo o o o o o o o o ooooo o o oooooooo o ooooooooooo oooo o ooooooooooooooooooooooooooooooooooooo. 2'. a) maïng khoâng phaân nhaùnh b) maïng phaân nhaùnh c) maïng khoâng gian. * Hoạt động 3:. III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết Các polime hầu hết là những chất rắn, không bay một số tính chất vật lí của polime. hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime HS: Trả lời khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại - GV: lấy một số tác dụng về các sản phẩm gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không nóng chảy, khi polime trong đời sống và sản xuất để chứng đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn. minh thêm cho tính chất vật lí của các sản phẩm polime. HS: Nghe TT 1' * Hoạt động 4: IV – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - GV: Phần này đã được giảm tải, các em về đọc thêm trong SGK. HS: Nghe TT 10' * Hoạt động 1: V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ - GV: yêu cầu nghiên cứu SGK và cho biết định 1. Phản ứng trùng hợp: nghĩa về phản ứng trùng hợp ? * Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ HS: Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau tử lớn (polime). thành phân tử lớn (polime). * Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia - GV: Qua một số phản ứng trùng hợp mà chúng phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết ta đã được học. Em hãy cho biết một monome bội (CH2=CH2, CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH-CH2,…) muốn tham gia được phản ứng trùng hợp thì về hoặc là vòng kém bền có thể mở ra như: Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông CH đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã 2 CH2 C O mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ? CH2 CH2, H2C HS: Trả lời O CH2 CH2 NH,... - GV: bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng * Thí dụ: minh. xt, t0, p nCH CH CH2 CH HS: Nghe TT 2 Cl. vinyl clorua. Cl n. poli(vinyl clorua). CH2 CH2 C O H2C CH2 CH2 NH. t0, xt. NH[CH2]5CO n. caprolactam. 10' * Hoạt động 2: - GV: yêu cầu nghiên cứu SGK và cho biết vài ví dụ về phản ứng trùng ngưng? HS: Lên bảng. capron. 2. Phản ứng trùng ngưng * Ví dụ: CH2 CH2 C O H2C CH2 CH2 NH caprolactam. t0, xt. NH[CH2]5CO n capron. nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH2-CH2OH. - GV: Vậy pư trùng ngưng là gì?. t0. CO C6H4-CO OC2H4 O n + 2nH2O * Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O). * Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng ngưng là trong phân tử phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng.. HS: Trả lời - GV: Qua một số phản ứng trùng ngưng mà chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một monome muốn tham gia được phản ứng trùng ngưng thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ? HS: Trả lời - GV: bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh. HS: Nghe TT 5' * Hoạt động 3: VI – ỨNG DỤNG: - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết được Vật liệu polime phục vụ cho sản xuất và đời sống: một số ứng dụng quan trọng của các polime. Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán. HS: Trả lời 4. Củng cố bài giảng: (3') Câu 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ? A. Poli(vinyl clorua)  B. Polisaccarit C. Protein D. Nilon-6,6 Câu 2. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ? A. Nilon-6,6  B. Polistiren C. Poli(vinyl clorua) D. Polipropilen Câu 3. Từ các sản phẩm hoá dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng đẻ sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các PTHH của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết). 5. Bài tập về nhà: (1') * Bài tập về nhà: 2 → 5 trang 64 (SGK). * Xem trước bài VẬT LIỆU POLIME V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trương Văn Hường Tiết 21. Bài 14. GDTX Thông Nông. VẬT LIỆU POLIME Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A 12B I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được :. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. - Khái niệm về một số vật liệu: Chất dẻo, sao su, tơ. - Thành phần, tính chất và ứng dụng của chúng. 2. Kỹ năng: - So sánh các loại vật liệu. - Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và tơ tổng hợp. - Giải các bài tập polime. Trọng tâm: Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp ra một số polime dùng làm chất dẻo, cao su và tơ tổng hợp 3. Tư tưởng: HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong đời sống và sản xuất. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,… - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. 2. Học sinh: Đọc bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ. 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian I – CHẤT DẺO 5' * Hoạt động 1: 1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit - GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của môi - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo. trường xung quanh (không khí, nước, khí thải, …) kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản này nagỳ càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong các gải pháp là điều chế vật liệu polime. HS: Nghe TT - GV: yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định. - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất nghĩa về chất dẻo, vật liệu compozit. Thế nào là hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào tính dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu SGK. nhau. Giáo án Hóa học 12 GDTX Trang.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông. HS:. Thành phần của vật liệu compozit gồm chất nền (polime) và các chất phụ gia khác. Các chất nền có thể là nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt rắn. Chất độn có thể là sợi (bông, đay, poliamit, amiăng,…) hoặc bột (silicat, bột nhe (CaCO3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O),… 10' * Hoạt động 2: (Có thể cho HS Thảo luận) 2. Một số polime dùng làm chất dẻo - GV: yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng a) Polietilen (PE): CH2 CH2 n trùng hợp PE. PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên HS: nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch dụng của PE, đặc điểm của PE. không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,… - GV: yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng. trùng hợp PVC. HS: nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PVC, đặc điểm của PVC. - GV: yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng. trùng hợp PMM. HS: nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PMM, đặc điểm của PMM. - GV: yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng. trùng hợp PPF. HS: nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PPF, đặc điểm của PPF.. b) Poli (vinyl clorua) (PVC):. PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. c) Poli (metyl metacylat) :. CH3 C COOCH3 n. CH2. Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat.. d) Poli (phenol fomanñehit). (PPF). Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit - Sơ đồ điều chế nhựa novolac: OH. OH. n. +nCH2O. n. +. OH 0. CH2OH H , 75 C -nH2O. ancol o-hiñroxibenzylic. - GV: (Nhựa rezol và rezit: giảm tải, không học). CH2 CH Cl n. CH2. n. nhựa novolac. (Nhựa rezol và rezit: giảm tải, không học). HS: Nghe TT. 2'. 3'. II – TƠ * Hoạt động 3: 1. Khái niệm - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho biết định - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ nghĩa về tơ, các đặc điểm tơ. bền nhất định. HS: Trả lời - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. * Hoạt động 4: 2. Phân loại - GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết a) Tơ thiên nhiên (sẵn có trong thiên nhiên) như các loại tơ và đặc điểm của nó. bông, len, tơ tằm. HS: Trả lời b) Tơ hoá học (chế tạo bằng phương pháp hoá học) - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,…) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,…. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trương Văn Hường Thời gian 10'. 10'. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: - GV: yêu cầu HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc điểm của loại tơ này. HS: viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc điểm của loại tơ này.. GDTX Thông Nông Nội dung ghi bảng 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp a) Tơ nilon-6,6 nH2N CH2]6 NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH. t0. NH [CH2]6 NHCO [CH2]4 CO n + 2nH2O poli(hexametylen añipamit) hay nilon-6,6 -. Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,… - GV: yêu cầu SGK, sau đó viết PTHH b) Tơ nitron (hay olon) RCOOR', t0 của phản ứng tổng hợp tơ nitron và nêu n CH2 CH CH2 CH những đặc điểm của loại tơ này. CN CN n HS: viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ acrilonitrin poliacrilonitrin nitron và nêu những đặc điểm của loại tơ - Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. này. - Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét. * Hoạt động 2: III – CAO SU - GV: Cho HS quan sát mẫu cao su và hỏi: 1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính đàn hồi. Cao su là gì? Có mấy loại cao su? HS: đọc SGK và quan sát sợi dây sao su. làm mẫu của GV, cho biết định nghĩa cao su, phân loại cao su. 2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. - GV: yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho a) Cao su thiên nhiên biết cấu trúc phân tử của sao su thiên  Cấu tạo: nhiên. 250-3000C Cao su thieâ n nhieâ n isopren HS: nghiên cứu SGK và cho biết tính chất của cao su thiên nhiên và tính chất của nó.  Cao su thiên nhiên là polime của isopren: - GV: liên hệ nước ta do điều kiện đất đai. và khí hậu rất thuận tiện cho việc trồng cây sao su, cây công nghiệp có giá trị cao. HS: Nghe TT. Giáo án Hóa học 12 GDTX. CH2 C CH CH2 n CH3. n~ ~ 1.500 - 15.000.  Tính chất và ứng dụng - Cao su thiên nhiên có tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, axeton,…nhưng tan trong xăng, benzen. - Cao su thiên nhiên tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) do trong phân tử có chứa liên kết đôi. Tác dụng được với lưu huỳnh cho cao su lưu hoá có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó hoà tan trong các dung môi hơn so với cao su thường. - Bản chất của quá trình lưu hoá cao su (đun nóng ở 1500C hỗn hợp cao su và lưu huỳnh với tỉ lệ khoảng 97:3 về khối lượng) là tạo cầu nối −S−S− giữa các mạch cao su tạo thành mạng lưới.. Trang.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông 0. ,t  nS  . * Hoạt động 3: (GV có thể cho HS TL) - GV: Cao su tổng hợp là gì? HS: nghiên cứu SGK và cho biết định. nghĩa cao su tổng hợp. - GV: Hãy viết ptpư điều chế và cho biết tính chất cơ bản của cao su buna, buna-S, buna-N HS: nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna, bunaS, buna-N và cho biết những đặc điểm của. từng loại cao su này.. b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các ankađien bằng phản ứng trùng hợp.  Cao su buna nCH2 CH CH CH2 buta-1,3-ñien. Na. CH2 CH CH CH2 n. 0. t , xt. polibuta-1,3-ñien. Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên.  Cao su buna-S và buna-N t0. nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 xt C6H5 buta-1,3-ñien stiren t0,p. nCH2 CH CH CH2 + nCH2 CH xt CN buta-1,3-ñien acrilonitrin. CH2 CH CH CH2 CH CH2 n C6H5 cao su buna-S CH2 CH CH CH2 CH CH2 n CN cao su buna-N. 4. Củng cố bài giảng: (3') Câu 1. Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng ? A. Cao su là những polime có tính đàn hồi. B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime. C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 2. Tơ tằm và nilon-6,6 đều A. có cùng phân tử khối. B. thuộc loại tơ tổng hợp. C. thuộc loại tơ thiện nhiên. D. chứa các loại nguyên tố giống nhau trong phân tử. Câu 3. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30.000, của sao su tự nhiên là 105.000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong CTPT mỗi loại polime trên. 5. Bài tập về nhà: (1') * Bài tập về nhà: 1, 3, 5, 6 trang 72-73 (SGK). * Xem trước bài LUYỆN TẬP POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trương Văn Hường Tiết 22 . Bài 15. GDTX Thông Nông. LUYỆN TẬP: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A 12B. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế polime. - Củng cố kiến thức về cấu tạo mạch polime. 2. Kỹ năng: - So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều chế polime (định nghĩa, sản phẩm, điều kiện). - Giải các bài tập về hợp chất polime. Trọng tâm: Giải các bài tập về hợp chất polime. 3. Tư tưởng: HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polime trong cuộc sống, sản xuất và biết áp dụng sự hiểu biết về các hợp chất polime trong thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi về lí thuyết và chọn các bài tập tiêu biểu cho bài học. 2. Học sinh: Học bài cũ và làm BTVN trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời gian 10'. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh * Hoạt động 1: - GV: Chia lớp thành 4 nhóm để thảo luận: nhóm 1 và 3 thảo luận về PLM, nhóm 2 và 4 thảo luận về vật liệu PLM trong 3 phút ghi vào giấy A0 HS: Thảo luận theo HD của GV - GV: Gọi HS lên bảng treo sản phẩm thảo luận và gọi nhóm khác nhận xét HS: Treo bảng và trả lời. - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT Giáo án Hóa học 12 GDTX. Nội dung ghi bảng I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ (SGK - trang 75, 76) 1. Polime: - KN: - Cấu tạo mạch PLM: - Các pp tổng hợp PLM: So sánh pư trùng hợp và pư trùng ngưng (Bảng ss trang 76) 2. Vật liệu PLM - KN: - Các vật liệu PLM thường gặp: + Chất dẻo + Tơ + Cao su. Trang.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trương Văn Hường * Hoạt động 2: 5' - GV: Trước tiên các em làm BT TN về PLM và vật liệu PLM sau: BT1 HS: Căn cứ vào các kiến thức đã học về polime và vật liệu polime để chọn đáp án phù hợp. - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 10'. * Hoạt động 3: - GV: Các em làm BT về điều chế PLM HS: Phân tích đặc điểm cấu tạo của mỗi polime để tìm ra công thức của monome tương ứng. Viết CTCT của các monome.. GDTX Thông Nông II. BÀI TẬP *Bài 1/76: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Polime là hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau tạo nên. B. Những phân tử nhỏ có liên kết đôi hoặc vòng kém bền gọi là monome.  C. Hệ số n mắt xích trong công thức polime gọi là hệ số trùng hợp. D. Polime tổng hợp được tạo thành nhờ phản ứng trùng hợp hoặc phản ứng trùng ngưng.. Bài 3: Cho biết các monome được dùng để điều chế các polime sau: a) .... CH2 CH CH2 CH Cl Cl. .... b) ... CF CF CF CF ... 2 2 2 2 c) CH C CH CH 2. d). 2. CH3. NH [CH2]6 CO. n. n. e). CO. COOCH2. CH2 O. g). NH [CH2]6 NH CO [CH2]4 CO. n. n. Giải a) CH2=CH−Cl c) CH2=C(CH3)−CH=CH2 - GV: Quan sát HS làm và hướng dẫn.. Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT. e) HOOC. HOCH2. b) CF2=CF2 d) H2N-[CH2]6-COOH. COOH g) H2N-[CH2]6-NH2 CH2OH. HOOC-[CH2]4COOH. 5'. * Hoạt động 4: - GVHD: Em hãy cho biết thành phần nguyên tố của da thật và da giả khác nhau như thế nào ? giới thiệu cách phân biệt HS: Da thật có protein, da giả không có - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT. Câu 4: Trình bày cách phân biệt các mẫu vật liệu sau: a) PVC (làm giả da) và da thật. b) Tơ tằm và tơ axetat. Giải Trong cả hai trường hợp (a), (b), lấy một ít mẫu đốt, nếu có mùi khét đó là da thật hoặc tơ tằm.. 10'. * Hoạt động 5: - GV: hướng dẫn HS giải quyết bài toán. HS: viết PTHH của các phản ứng và tính toán.. Câu 5: a) Viết các PTHH của phản ứng điều chế các chất theo sơ đồ sau: - Stiren → polistiren - Axit -aminoenantoic (H2N-[CH2]6-COOH) → polienantamit (nilon-7) b) Để điều chế 1 tấn mỗi loại polime trên cần bao nhiêu tấn monome mỗi loại, biết rằng hiệu suất của cả 2 quá trình điều chế là 90%. Giải. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông a) PTHH CH CH2. CH CH2 0. t , p, xt n. n H2N-[CH2]6-COOH. xt, t0. (1). NH [CH2]6 CO. n. + nH2O. b) Khối lượng monome mỗi loại Theo (1), muốn điều chế 1 tấn polistiren cần 1 . 100 = 1,11 (tấn) stiren (H = 90%) 90 Theo (2), 145 tấn H2N-[CH2]-COOH điều chế 127 tấn polime. 145 = 1,14 (taán) mH2N[CH2]6COOH = 127 Vì H=90%→mH2N[CH2]6COOH thực tế =1,14. 100 = 1,27 (taán) 90. - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT 4. Củng cố bài giảng: (3') Bài 2/76: Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên ? A. Tơ visco, tơ tằm, sao su buna, keo dán gỗ. B. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh.  C. Cao su isopren, tơ visco, nilon-6, keo dán gỗ. D. Nhựa bakelit, tơ tằm, tơ axetat. 5. Bài tập về nhà: (1') Xem trước bài thực hành MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trương Văn Hường Tiết 23 . Bài 16. GDTX Thông Nông. LUYỆN TẬP CHƯƠNG 4 Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A 12B. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: - Củng cố những hiểu biết về các phương pháp điều chế polime. - Củng cố kiến thức về cấu tạo mạch polime. 2. Kỹ năng: - So sánh hai phản ứng trùng hợp và trùng ngưng để điều chế polime (định nghĩa, sản phẩm, điều kiện). - Giải các bài tập về hợp chất polime. Trọng tâm: Giải các bài tập về hợp chất polime. 3. Tư tưởng: HS khẳng định tầm quan trọng của hợp chất polime trong cuộc sống, sản xuất và biết áp dụng sự hiểu biết về các hợp chất polime trong thực tế II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Hệ thống câu hỏi về lí thuyết và chọn các bài tập tiêu biểu cho bài học. 2. Học sinh: Học bài cũ và làm BTVN trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 5' * Hoạt động 1: * Bài 1: - GV: Trước tiên các em làm BT TN về Câu 1: Cho dãy phản ứng: X Y  Cao su sơ đồ pư buna. X là: HS: Thảo luận theo HD của GV Z  PE - GV: Gọi HS trả lời A. ancol etylic HS: B. Butan B. Butan C. Vinyl axetilen - GV: Nhận xét và bổ sung D. Cả A và B HS: Nghe TT 15' * Hoạt động 2: * Bài 2: Cao su buna-S là sản phẩm đồng trùng hợp - GV: Tiếp theo 3 em lên bảng làm 3BT của: TN sau A. 2-metylbuta-1,3-đien và stiren HS: Thảo luận theo HD của GV B. Đivinyl và vinylbenzen C. Isopren và đivinyl D. Buta-1,3-đien và vinyl xianua * Bài 3: Thuỷ tinh hữu cơ plexigas (PMM) được trùng hợp từ chất: - GV: Gọi HS trả lời A. metyl acrylat HS: Trả lời B. etyl metacrylat C. Vinyl axetat D. metyl metacrylat Giáo án Hóa học 12 GDTX Trang.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trương Văn Hường. 10'. 10'. GDTX Thông Nông   * Bài 4: A B cao su isopren. Trong đó, A là: A. Pentan - GV: Nhận xét và bổ sung B. isopentan HS: Nghe TT C. Vinyl axetilen D. Buta-1,3-đien * Hoạt động 3: * Bài 5: Trùng hợp 1 mol etilen ở điều kiện thích hợp - GV: Tiếp theo các em lên bảng làm với hiệu suất trùng hợp 95% thì thu được số gam PE bài tập tính toán về PLM là: HS: Thảo luận theo HD của GV A. 28 B. 26,6 C. 20 D. 16,2 --- // --- GV: Gọi HS trả lời m = 28.95% = 26,6 g Chọn B HS: Lên bảng làm BT - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT * Hoạt động 4: * Bài 6: Khi clo hoá PVC ta thu được 1 loại tơ clorin - GV: Dựa vào công thức tính % m của chứa 66,78 % clo về khối lượng. Hỏi trung bình số Cl, do 1 phân tử Cl2 nên x=1, thay vào mắt xích PVC kết hợp với 1 ptử Cl2 là bao nhiêu: pt vừa lập tìm ra n = 2 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 HS: Thảo luận theo HD của GV --- // --- GV: Gọi HS trả lời HS: Lên bảng làm BT Vì một phân tử Clo => x=1 - GV: Nhận xét và bổ sung Thay x=1 vào pt tính %mCl ta tính được n=2. HS: Nghe TT. 4. Củng cố bài giảng: (3') Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Tơ nilon-6,6 là polime được hình thành do các liên kết peptit. B. Tơ lapsan được tổng hợp từ axit terephtalic và etylen glicol. C. Tơ nitron thuộc loại tơ vinylic. D. Len, bông là các loại polime thiên nhiên. 5. Bài tập về nhà: (1') Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trương Văn Hường Tiết 24.. GDTX Thông Nông. KIỂM TRA 45 PHÚT SỐ 2 Ngày soạn: …… / …… / 20 … Kiểm tra ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B A. MỤC TIÊU Nhằm đánh giá nhận thức của HS về kiến thức và kỹ năng chương 3 và 24để từ đó Giáo viên rút kinh nghiệm và điều chỉnh phương pháp dạy học phù hợp hơn. B. MA TRẬN ĐỀ Tên Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức Cộng Chủ đề cao hơn Nội dung TN TL TN TL TN TL TN TL. 1. Amin. - Khái niệm, phân loại, danh pháp (theo danh pháp thay thế và gốc chức) , đồng phân. - Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế amin (từ NH3) và anilin (từ nitrobenzen).. Số câu Số điểm (Tỉ lệ %) 2. Amino axit. 2 1,0đ 10% - Định nghĩa, cấu trúc phân tử, danh pháp, tính chất vật lí, ứng dụng quan trọng của amino axit.. Số câu Số điểm (Tỉ lệ %) 3. Peptit và Protein. 2 1,0đ 10% - Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất của peptit.. Giáo án Hóa học 12 GDTX. - Đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học: Tính chất của nhóm NH2 (tính bazơ, phản ứng với HNO2, phản ứng thay thế nguyên tử H bằng gốc ankyl), anilin có phản ứng thế ở nhân thơm.. - Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. - Quan sát mô hình, thí nghiệm, … rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hoá học của amin và anilin.. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất. Phân biệt aninlin và phenol bằng phương pháp hóa học. - Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, bài tập khác có nội dung liên quan.. 2 1,0đ 10% - Tính chất hoá học của amino axit (Tính lưỡng tính, phản ứng este hoá ; phản ứng với HNO2 ; phản ứng trùng ngứng của ε và ω – amino axit).. - Dự đoán được tính chất hoá học của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận. - Viết các PTHH chứng minh tính chất của amino axit.. - Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hoá học. - Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, bài tập khác có nội dung liên quan.. 1 3,0đ 30% - Viết các PTHH - Phân biệt dung dịch minh hoạ tính protein với chất lỏng chất hoá học của khác.. 3 4,0đ 40%. Trang.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trương Văn Hường - Sơ lược về cấu trúc, tính chất vật lí, tính chất hoá học của protein (phản ứng thủy phân, phản ứng màu của protein với HNO3 và Cu(OH)2 , sự đông tụ). Vai trò của protein đối với sự sống. - Khái niệm enzim và axit nucleic. Số câu 2 Số điểm 1,0đ (Tỉ lệ %) 10% 4. Polime và - Polime : Khái vật liệu niệm, đặc điểm cấu polime tạo, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính) tính chất hoá học (phản ứng cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (phản ứng trùng ngưng, trùng hợp - Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp. Số câu Số điểm (Tỉ lệ %) Số câu Số điểm (Tỉ lệ %). GDTX Thông Nông peptit và protein. - Giải được bài tập có nội dung liên quan.. 1 2,0đ 20%. 3 3,0đ 30% - Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại. - Viết được PTHH tổng hợp một số polime thông dụng. - Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.. 1 2,0đ 20% 7 5,0đ 50%. Giáo án Hóa học 12 GDTX. 1 2,0đ 20%. 1 3,0đ 30%. - Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo.. 1 2,0đ 20% 9 10,0đ 100%. Trang.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trương Văn Hường C. ĐỀ BÀI SỞ GD&ĐT CAO BẰNG Trường THPT Thông Nông. GDTX Thông Nông ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT NĂM HỌC 2012 2013 MÔN: Hoá học 12 Thời gian làm bài: 45 phút Mã đề 134. Họ, tên học sinh: .......................................................................... Lớp: .............................................................................................. I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 ĐIỂM) Câu 1: Dãy gồm các chất đều làm giấy qùi tím ẩm chuyển sang màu xanh là A. Amoniclorua, metylamin, natri hiđroxit. B. Metylamin, amoniac, natri axetat. C. Anilin, metylamin, amoniac. D. Anilin, amoniac, natri hiđroxit. Câu 2: Axit glutamic (HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH) là chất có tính A. trung tính. B. Bazơ C. lưỡng tính. D. Axit Câu 3: Anilin và phenol đều có phản ứng với: A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch NaCl. Câu 4: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là A. α-amino axit. B. axit cacboxylic. C. β-amino axit. D. este. Câu 5: Dung dịch chất nào sau đây không làm chuyển màu quì tím? A. CH3 – CHOH – COOH. B. C6H5NH3Cl. C. H2N(CH2)2CH(NH2)COOH. D. H2N – CH2 – COOH. Câu 6: Số đipeptit tạo thành từ glyxin và alanin là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. II. TỰ LUẬN: (7,0 ĐIỂM) Câu 1 : (2,0 điểm) Viết các phương trình hoá học điều chế các polime sau từ monome tương ứng: a. Polietilen b. Polibutađien c. Nilon-6,6 d. Caosubuna-N Câu 2 : (2,0 điểm) Trình bày và giải thích các hiện tượng xảy ra khi : a) Cho vào lòng trắng trứng vài giọt dung dịch CuSO 4, sau đó cho thêm vài giọt dung dịch NaOH. b) Ngâm quần áo làm bằng tơ tằm trong dung dịch xà phòng có độ kiềm cao thì chóng hỏng.. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông. Câu 3 : (3,0 điểm) a) Cho amino axit A (dạng H2N-R-COOH) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M, sau đó đem cô cạn dd thì được 12,55 gam muối khan. Xác định CTPT của A. b) Biết A là -amino axit, hãy xác định đúng CTCT của A và tính thể tích khí thoát ra ở điều kiện ---------- Hết --------D. ĐÁP ÁN I. TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 Đáp án B C C A D II. TỰ LUẬN: Câu 1: (2,0 điểm) SGK Câu 2: (2,0 điểm) a) Cho vào lòng trắng trứng vài giọt dung dịch CuSO4 không có hiện tượng gì. Khi thêm vài giọt NaOH vào thì :. 6 A. CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 Protein của lòng trắng trứng kết hợp với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu xanh tím. b) Ngâm quần áo làm bằng tơ trong dung dịch xà phòng có độ kiềm cao thì chóng hỏng vì tơ là polime thiên nhiên được tạo thành từ các liên kết amit dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm. Câu 3 : (3,0 điểm) a) nHCl = 0,1.1 = 0,1 (mol). . H2NRCOOH + HCl  ClH3NRCOOH 0,1 0,1 0,1 (mol) 12,55 M muèi  125,5 0,1 (g/mol).  35,5 + 3 + 14 + R + 45 = 125,5  R = 28  R là C2H4 CTPT của A : C3H7NO2 b) CTCT đúng của A : NH2CH(CH3)COOH NH2CH(CH3)COOH + HNO2  HOCH(CH3)COOH + N2 + H2O 0,1 0,1 Thể tích khí N2 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít). E. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU KIỂM TRA .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trương Văn Hường Chương 5:. GDTX Thông Nông. ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI Tiết 25. Bài 17. VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy 12A 12B. Học sinh vắng mặt. Ghi chú. I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : Vị trí, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng, một số mạng tinh thể phổ biến, liên kết kim loại. 2. Kỹ năng: - So sánh bản chất của liên kết kim loại với liên kết ion và cộng hoá trị. - Quan sát mô hình cấu tạo mạng tinh thể kim loại, rút ra được nhận xét. Trọng tâm: Đặc điểm cấu tạo nguyên tử kim loại và cấu tạo mạng tinh thể kim loại. 3. Tư tưởng: Thông qua việc rèn luyện tư duy biện chứng trong việc xét mối quan hệ giữa cấu tạo và tính chất của chất, làm cho HS hứng thú học tập và yêu thích môn Hoá học hơn. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử (có ghi bán kính nguyên tử) của các nguyên tố thuộc chu kì 2. - Tranh vẽ 3 kiểu mạng tinh thể và mô hình tinh thể kim loại (mạng tinh thể lục phương, lập phương tâm diện, lập phương tâm khối). 2. Học sinh: Đọc bài trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố 11Na, 20Ca, 13Al. Xác định số electron ở lớp ngoài cùng và cho biết đó là nguyên tố kim loại hay phi kim ? 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 10' * Hoạt động 1: I – VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN - GV: dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu - Nhóm IA (trừ H), nhóm IIA (trừ B) và một phần của HS xác định vị trí của các nguyên tố các nhóm IVA, VA, VIA. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trương Văn Hường kim loại trong bảng tuần hoàn. HS: Trả lời - GV: gợi ý để HS tự rút ra kết luận về vị trí của các nguyên tố kim loại trong bảng tuần hoàn. HS: Làm theo HD của GV 10' * Hoạt động 2 - GV: yêu cầu HS viết cấu hình electron của các nguyên tố kim loại: Na, Mg, Al và các nguyên tố phi kim P, S, Cl. So sánh số electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại và phi kim trên. HS: Nhận xét và rút ra kết luận. - GV: dùng bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố thuộc chu kì 2 và yêu cầu HS rút ra nhận xét về sự biến thiên của điện tích hạt nhân và bán kính nguyên tử. HS: Trả lời 5' * Hoạt động 3 - GV: thông báo về cấu tạo của đơn chất kim loại.. GDTX Thông Nông - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB). - Họ lantan và actini.. II – CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI 1. Cấu tạo nguyên tử - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (1, 2 hoặc 3e). Thí dụ: Na: [Ne]3s1 Mg: [Ne]3s2 Al: [Ne]3s23p1 - Trong chu kì, nguyên tử của nguyên tố kim loại có bán kính nguyên tử lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với các nguyên tử của nguyên tố phi kim. Thí dụ:. Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099 11. 2. Cấu tạo tinh thể - Ở nhiệt độ thường, trừ Hg ở thể lỏng, còn các kim loại khác ở thể rắn và có cấu tạo tinh thể. HS: Nghe TT - Trong tinh thể kim loại, nguyên tử và ion kim loại nằm ở những nút của mạng tinh thể. Các electron hoá trị liên kết yếu với hạt nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử - GV: dùng mô hình thông báo 3 kiểu và chuyển động tự do trong mạng tinh thể. mạng tinh thể của kim loại đê HS tham a) Mạng tinh thể lục phương khảo vì đây là ND giảm tải: (Giảm tải) a) Mạng tinh thể lục phương b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện - Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên (Giảm tải) các đỉnh và tâm các mặt của hình lục c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối giác đứng và ba nguyên tử, ion nằm phía (Giảm tải) trong của hình lục giác. - Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% là không gian trống. Ví dụ: Be, Mg, Zn. b) Mạng tinh thể lập phương tâm diện - Các nguyên tử, ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm các mặt của hình lập phương. - Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 74%, còn lại 26% là không gian trống. Ví dụ: Cu, Ag, Au, Al,… c) Mạng tinh thể lập phương tâm khối - Các nguyên tử,ion kim loại nằm trên các đỉnh và tâm của hình lập phương. - Trong tinh thể, thể tích của các nguyên tử và ion kim loại chiếm 68%, còn lại 32% là không gian trống. Ví dụ: Li, Na, K, V, Mo,… Giáo án Hóa học 12 GDTX Trang.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trương Văn Hường 10'. GDTX Thông Nông. HS: Về nhà nghiên cứu thêm * Hoạt động 4 - GV: thông báo về liên kết kim loại và. 3. Liên kết kim loại Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các yêu cầu HS so sánh liên kết kim loại với nguyên tử và ion kim loại trong mạng tinh thể do có sự liên kết cộng hoá trị và liên kết ion. tham gia của các electron tự do. HS: Làm theo HD của GV. 4. Củng cố bài giảng: (3') * GV treo bảng tuàn hoàn và yêu cầu HS xác định vị trí của 22 nguyên tố phi kim. Từ đó thấy phần còn lại của bảng tuần hoàn là gồm các nguyên tố kim loại. * Phân biệt cấu tạo của nguyên tử kim loại và cấu tạo của đơn chất kim loại để thấy trong đơn chất, kim loại có liên kết kim loại. 5. Bài tập về nhà: (1') * Bài tập về nhà: 1 → 9 trang 82 (SGK). * Xem trước bài phần TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trương Văn Hường Tiết 26,27 . Bài 18. GDTX Thông Nông. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI, DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI Ngày soạn: …… / …… / 20 … I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hiểu được : - Tính chất vật lí chung : ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Tính chất hoá học chung là tính khử (khử được phi kim, ion H + trong nước, dung dịch axit, ion kim loại trong dung dịch muối). - Quy luật sắp xếp trong dãy điện hoá các kim loại (các nguyên tử được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử, các ion kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá) và ý nghĩa của nó. 2. Kỹ năng: - Dự đoán được chiều phản ứng oxi hoá - khử dựa vào dãy điện hoá. - Viết được các PTHH của phản ứng oxi hoá - khử để chứng minh tính chất của kim loại. - Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp. Trọng tâm: - Tính chất vật lí chung của kim loại và các phản ứng hoá học đặc trưng của kim loại. - Dãy điện hoá của kim loại và ý nghĩa của nó. 3. Tư tưởng: Tích cực, chủ động trong học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Máy chiếu hoặc tranh vẽ, các đồ dùng thí nghiệm và hóa chất liên quan 2. Học sinh: Đọc và làm bài trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG Tiết 26 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 2' * Hoạt động 1: I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - GV: yêu cầu HS nêu những tính chất vật 1. Tính chất chung: Ở điều kiện thường, các kim lí chung của kim loại (đã học ở năm lớp 9). loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn HS: Ở điều kiện thường, các kim loại đều điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trương Văn Hường 18' * Hoạt động 2: - GV: Chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm giải thích 1 tính chất VL chung của kim loại về nguyên nhân gây ra tính chất đó. HS: Thảo luận theo HD của GV - GV: ở nội dung này các em cần GT được tính dẻo và nêu được ứng dụng về tính dẻo của 1 số KL hay dùng HS: Thảo luận xong cử đại diện lên bảng trình bày - GV: gọi HS khác nhận xét và bổ sung HS: Nhận xét và ghi TT - GV: dẫn dắt HS giải thích nguyên nhân vì sao ở nhiệt độ cao thì độ dẫn điện của kim loại càng giảm HS: giải thích - GV: Nhận xét và bổ sung HS: Nghe TT - GV: Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt HS: Nghe TT. - GV: giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của kim loại. HS: Nghe TT. 5'. * Hoạt động 3: - GV: Các electron hoá trị dễ tách ra khỏi nguyên tử kim loại ? Vì sao ? HS: Số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân tương đối yếu nên chúng dễ tách. Giáo án Hóa học 12 GDTX. GDTX Thông Nông 2. Giải thích a) Tính dẻo Kim loại có tính dẻo là vì các ion dương trong mạng tinh thể kim loại có thể trượt lên nhau dễ dàng mà không tách rời nhau nhờ những electron tự do chuyển động dính kết chúng với nhau.. b) Tính dẫn điện - Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron chuyển động tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hướng từ cực âm đến cực dương, tạo thành dòng điện. - Ở nhiệt độ càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dương dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động. c) Tính dẫn nhiệt - Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lượng cho các ion dương ở vùng này nên nhiệt độ lan truyền được từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại. - Thường các kim loại dẫn điện tốt cũng dẫn nhiệt tốt. d) Ánh kim Các electron tự do trong tinh thể kim loại phản xạ hầu hết những tia sáng nhìn thấy được, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim. * Kết luận: Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. * Ngoài một số tính chất vật lí chung của các kim loại, kim loại còn có một số tính chất vật lí không giống nhau. - Khối lượng riêng: Nhỏ nhất: Li (0,5g/cm3); lớn nhất Os (22,6g/cm3). - Nhiệt độ nóng chảy: Thấp nhất: Hg (−390C); cao nhất W (34100C). - Tính cứng: Kim loại mềm nhất là K, Rb, Cs (dùng dao cắt được) và cứng nhất là Cr (có thể cắt được kính). II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC - Trong một chu kì: Bán kính nguyên tử của nguyên tố kim loại < bán kính nguyên tử của nguyên tố phi kim. - Số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân Trang.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trương Văn Hường khỏi nguyên tử - GV: Vậy các electron hoá trị dễ tách ra khỏi nguyên tử kim loại. Vậy tính chất hoá học chung của kim loại là gì ? HS: Tính khử - GV: Kim loại thể hiện thính khử khi nào? HS: Khi tác dụng với chất OXH như: phi kim, axit, nước, muối ... 15' * Hoạt động 4: - GV: Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận mục 1, 2 trong phần II. Yêu cầu: nêu được đk pư, lấy được ví dụ và xác định được SOXH để CM kim loại có tính khử HS: Thảo luận theo HD của GV - GV: Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày HS: lên bảng - GV: Gọi HS khác nhận xét phần trình bày của các nhóm HS: Nhận xét - GV: Làm thí nghiệm hoặc mô phỏng trên máy chiếu các tính chất hh của kim loại, kết luận vấn đề và bổ sung nếu cần thiết HS: Quan sát và ghi TT - GV: thông báo Cu cũng như các kim loại khác có thể khử N+5 và S+6 trong HNO3 và H2SO4 loãng về các mức oxi hoá thấp hơn. HS: viết các PTHH của phản ứng.. GDTX Thông Nông tương đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử.  Tính chất hoá học chung của kim loại là tính khử: M → Mn+ + ne (n=1,2,3). 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với clo 0. 2Fe. 0. +. b) Tác dụng với oxi 0. t0. 0. 2Al + 3O2 0. +3 -1. t0. 3Cl2. +3 -2. 2Al2O3. t0. 0. 2FeCl3. +8/3 -2. 3Fe + 2O2 Fe3O4 c) Tác dụng với lưu huỳnh Với Hg xảy ra ở nhiệt độ thường, các kim loại cần đun nóng. 0. 0. Hg +. Fe. 0. +2 -2. S. +. t0. 0. S. +2 -2. FeS. HgS. 2. Tác dụng với dung dịch axit a) Dung dịch HCl, H2SO4 loãng 0. Fe. +. +1. +2. 2HCl. 0. FeCl2 + H2. b) Dung dịch HNO3, H2SO4 đặc: Phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) 0. +5. 3Cu + 8HNO3 (loãng) 0. +6. Cu + 2H2SO4 (ñaëc). +2. +2. 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O +2. +4. CuSO4 + SO2 + 2H2O. 4. Củng cố bài giảng: (3') a. Nguyên nhân gây nên những tính chất vật lí chung của kim loại ? Giải thích. b. Em hãy kể tên các vật dụng trong gia đình được làm bằng kim loại. Những ứng dụng của các đồ vật đó dựa trên tính chất vật lí nào của kim loại ? 5. Bài tập về nhà: (1') Bài tập: 1, 8 trang 88 (SGK).. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trương Văn Hường GDTX Thông Nông Tiết 27 Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 8' * Hoạt động 1: 3. Tác dụng với nước - GV: thông bào một số kim loại tác dụng - Các kim loại có tính khử mạnh: kim loại nhóm với hơi nước ở nhiệt độ cao như Mg, Fe,… IA và IIA (trừ Be, Mg) khử H2O dễ dàng ở nhiệt HS: Về nhà viết pt pư minh họa Mg và Fe độ thường. tác dụng với nước - Các kim loại có tính khử trung bình chỉ khử nước ở nhiệt độ cao (Fe, Zn,…). Các kim loại còn lại không khử được H2O. 0. +1. +1. 2Na + 2H2O. 0. 2NaOH + H2. - GV: điều kiện của phản ứng (kim loại 4. Tác dụng với dung dịch muối: Kim loại mạnh không tác dụng với nước và muối tan). mạnh hơn có thể khử được ion của kim loại yếu HS: Nghe TT hơn trong dung dịch muối thành kim loại tự do. 0. +2. +2. Fe + CuSO4. 6'. 6'. 10'. * Hoạt động 2: - GV: thông báo về cặp oxi hoá – khử của kim loại: Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo thành cặp oxi hoá – khử của kim loại. HS: Ghi TT - GV: Cách viết các cặp oxi hoá – khử của kim loại có điểm gì giống nhau ? HS: Ion ở trên, nguyên tử ở dưới (hay: SOXH ở trên, Khử ở dưới). 0. FeSO4 + Cu. III – ĐÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI 1. Cặp oxi hoá – khử của kim loại Ag+ + 1e Cu2+ + 2e Fe2+ + 2e. Ag Cu Fe. [O]. [K]. Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử của kim loại. Thí dụ: Cặp oxi hoá – khử Ag+/Ag; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe * Hoạt động 3: 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử - GV: lưu ý HS trước khi so sánh tính chất Thí dụ: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá – của hai cặp oxi hoá – khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag. là phản ứng Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag chỉ xảy ra theo 1 Kết luận: Tính khử: Cu > Ag chiều. Tính oxi hoá: Ag+ > Cu2+ HS: Nghe TT - GV: dẫn dắt HS so sánh để có được kết quả như bên. HS: Viết quá trình xảy ra * Hoạt động 4: 3. Dãy điện hoá của kim loại - GV: GV giới thiệu dãy điện hoá của kim loại và lưu ý HS đây là dãy chứa những cặp oxi hoá – khử thông dụng, ngoài những cặp oxi hoá – khử này ra vẫn còn có những cặp khác. HS: Quan sát và ghi TT. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông. K+ Na+ Mg2+ Al3+. Zn2+. Fe2+. Ni2+. Sn2+. Pb2+. H+ Cu2+. Ag+ Au3+. H2. Ag. Tính oxi hoá của ion kim loại tăng. K. Na. Mg. Al. Zn. Fe. Ni. Sn. Pb. Cu. Au. Tính khử của kim loại giảm. 10'. * Hoạt động 5: - GV: giới thiệu ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại và quy tắc . HS: vận dụng quy tắc để xét chiều của phản ứng oxi hoá – khử. - GV: Nhận xét, bổ sung HS: Nghe TT. 4. Ý nghĩa dãy điện hoá của kim loại Dự đoán chiều của phản ứng oxi hoá – khử theo quy tắc α: Phản ứng giữa hai cặp oxi hoá – khử sẽ xảy ra theo chiều chất oxi hoá mạnh hơn sẽ oxi hoá chất khử mạnh hơn, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn. Thí dụ: Phản ứng giữa hai cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu xảy ra theo chiều ion Cu2+ oxi hoá Fe tạo ra ion Fe2+ và Cu. Fe2+ Cu2+ Fe Cu 2+ 2+ Fe + Cu → Fe + Cu Tổng quát: Giả sử có 2 cặp oxi hoá – khử Xx+/X và Yy+/Y (cặp Xx+/X đứng trước cặp Yy+/Y).. Xx+. Yy+. X. Y. Phương trình phản ứng: Yy+ + X → Xx+ + Y 4. Củng cố bài giảng: (3') Câu 1. Dựa vào dãy điện hoá của kim loại hãy cho biết: - Kim loại nào dễ bị oxi hoá nhất ? - Kim loại nào có tính khử yếu nhất ? - Ion kim loại nào có tính oxi hoá mạnh nhất. - Ion kim loại nào khó bị khử nhất. Câu 2. a) Hãy cho biết vị trí của cặp Mn2+/Mn trong dãy điện hoá. Biết rằng ion H+ oxi hoá được Mn. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng. b) Có thể dự đoán được điều gì xảy ra khi nhúng là Mn vào các dung dịch muối: AgNO3, MnSO4, CuSO4. Nếu có, hãy viết phương trình ion rút gọn của phản ứng. 5. Bài tập về nhà: (1') * Bài tập về nhà: 6,7 trang 89 (SGK). * Xem trước bài: HỢP KIM V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày ...... / ...... / 20 ... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trương Văn Hường Tiết 28 . Bài 19. GDTX Thông Nông. HỢP KIM Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Biết được : Khái niệm hợp kim, tính chất (dẫn nhiệt, dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy,…), ứng dụng của một số hợp kim (thép không gỉ, đuyara). 2. Kỹ năng: - Sử dụng có hiệu quả một số đồ dùng bằng hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. - Xác định % kim loại trong hợp kim Trọng tâm: Khái niệm và ứng dụng của hợp kim. 3. Tư tưởng: Biết cách sử dụng các hợp kim 1 cách hiệu quả và tiết kiệm II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: GV sưu tầm một số hợp kim như gang, thép, đuyra cho HS quan sát. 2. Học sinh: Làm BT và đọc trước bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Bài tập 6/89 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 5' * Hoạt động 1: I – KHÁI NIỆM: Hợp kim là vật liệu kim loại - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết có chứa một số kim loại cơ bản và một số kim khái niệm về hợp kim. loại hoặc phi kim khác. HS: Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một Thí dụ: số kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc - Thép là hợp kim của Fe với C và một số nguyên phi kim khác. tố khac. - Đuyra là hợp kim của nhôm với đồng, mangan, magie, silic. 25' * Hoạt động 2: II – TÍNH CHẤT - GV: Yêu cầu Hs trả lời các câu hỏi sau: Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần + Vì sao hợp kim dẫn điện và nhiệt kém các các đơn chất tham gia cấu tạo mạng tinh thể hợp kim loại thành phần ? kim. + Vì sao các hợp kim cứng hơn các kim loại  Tính chất hoá học: Tương tự tính chất của các thành phần ? đơn chất tham gia vào hợp kim. + Vì sao hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp Thí dụ: Hợp kim Cu-Zn hơn các kim loại thành phần ? - Tác dụng với dung dịch NaOH: Chỉ có Zn phản HS: Trả lời ứng Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2↑ - GV: Nhận xét và bổ sung - Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng: Cả 2 HS: Nghe TT đều phản ứng Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O Zn + 2H2SO4 → ZnSO4 + SO2 + 2H2O  Tính chất vật lí, tính chất cơ học: Khác nhiều so Giáo án Hóa học 12 GDTX Trang.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trương Văn Hường. GDTX Thông Nông với tính chất của các đơn chất. Thí dụ: - Hợp kim không bị ăn mòn: Fe-Cr-Ni (thép inoc),… - Hợp kim siêu cứng: W-Co, Co-Cr-W-Fe,… - Hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp: Sn-Pb (thiếc hàn, tnc = 2100C,… - Hợp kim nhẹ, cứng và bền: Al-Si, Al-Cu-MnMg. 5' * Hoạt động 3: III – ỨNG DỤNG - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và tìm - Những hợp kim nhẹ,bền chịu được nhiệt độ cao những thí dụ thực tế về ứng dụng của hợp và áp suất cao dùng để chế tạo tên lửa, tàu vũ trụ, kim. máy bay, ô tô,… HS: Trả lời - Những hợp kim có tính bền hoá học và cơ học - GV: bổ sung thêm một số ứng dụng khác cao dùng để chế tạo các thiết bị trong ngành dầu của các hợp kim. mỏ và công nghiệp hoá chất. HS: Nghe TT - Những hợp kim không gỉ dùng để chế tạo các dụng cụ y tế, dụng cụ làm bếp,… - Hợp kim của vàng với Ag, Cu (vàng tây) đẹp và cứng dùng để chế tạo đồ trang sức và trước đây ở một số nước còn dùng để đúc tiền. 4. Củng cố bài giảng: (3') THÔNG TIN THÊM CHO HỌC SINH * Về thành phần của một số hợp kim - Thép không gỉ (gồm Fe, C, Cr, Ni). - Đuyra là hợp kim của nhôm (gồm 8% - 12%Cu), cứng hơn vàng, dùng để đúc tiền, làm đồ trang sức, ngòi bút máy,… - Hợp kim Pb-Sn (gồm 80%Pb và 20%Sn) cứng hơn Pb nhiều, dùng đúc chữ in. - Hợp kim của Hg gọi là hỗn hống. - Đồng thau (gồm Cu và Zn). - Đồng thiếc (gồm Cu, Zn và Sn). - Đồng bạch (gồm Cu; 20-30%Ni và lượng nhỏ sắt và mangan) * Về ứng dụng của hợp kim - Có nhứng hợp kim trơ với axit, bazơ và các hoá chất khác dùng chế tạo các máy móc, thiết bị dùng trong nhà máy sản xuất hoá chất. - Có hợp kim chịu nhiệt cao, chịu ma sát mạnh dùng làm ống xả trong động cơ phản lực. - Có hợp kim có nhiệt độ nóng chảy rất thấp dùng để chế tạo dàn ống chữa cháy tự động. Trong các kho hàng hoá, khi có cháy, nhiệt độ tăng làm hợp kim nóng chảy và nước phun qua những lỗ được hàn bằng hợp kim này. 5. Bài tập về nhà: (1') * Bài tập: 1 → 4 trang 91 (SGK). * Xem trước bài SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... CM DUYỆT .......................................................................................... Ngày ...... / ...... / 20 ... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trương Văn Hường Tiết 29 . Bài 20. GDTX Thông Nông. SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI Ngày soạn: …… / …… / 20 … Giảng ở các lớp: Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú 12A 12B I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: Hiểu được : - Các khái niệm : ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học, ăn mòn điện hoá. - Điều kiện xảy ra sự ăn mòn kim loại. Biết các biện pháp bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn. 2. Kỹ năng: - Phân biệt được ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá ở một số hiện tượng thực tế. - Sử dụng và bảo quản hợp lí một số đồ dùng bằng kim loại và hợp kim dựa vào những đặc tính của chúng. Trọng tâm: Ăn mòn điện hoá học. 3. Tư tưởng: Có ý thức bảo vệ kim loại, chống ăn mòn kim loại do hiểu rõ nguyên nhân và tác hại của hiện tượng ăn mòn kim loại. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình biểu diễn thí nghiệm ăn mòn điện hoá và cơ chế của sự ăn mòn điện hoá đối với sắt. 2. Học sinh: Làm BT và đọc trước bài mới trước khi đến lớp III. PHƯƠNG PHÁP Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định tổ chức: (1') 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Tính chất vật lí chung của kim loại biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim ? 3. Bài mới: Thời Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng gian 5' * Hoạt động 1: I – KHÁI NIỆM: Sự ăn mòn kim loại là sự phá - GV: Vì sao kim loại hay hợp kim dễ bị ăn huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các mòn ? Bản chất của ăn mòn kim loại là gì ? chất trong môi trường xung quanh. HS: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương Hệ quả: Kim loại bị oxi hoá thành ion dương M → Mn+ + ne M → Mn+ + ne 5' * Hoạt động 2: II – CÁC DẠNG ĂN MÒN - GV: nêu khái niệm về sự ăn mòn hoá học và 1. Ăn mòn hoá học: lấy thí dụ minh hoạ. Thí dụ: HS: Ghi TT - Thanh sắt trong nhà máy sản xuất khí Cl2 0. 0. +3 -1. 2Fe + 3Cl2. 2FeCl3. - Các thiết bị của lò đốt, các chi tiết của động cơ đốt trong 0. 0. 0. 3Fe + 2O2 +1. 3Fe + 2H2O. t0. t0. +8/3 -2. Fe3O4. +8/3. 0. Fe3O4 + H2.  Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá – khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trương Văn Hường 7'. GDTX Thông Nông trực tiếp đến các chất trong môi trường. * Hoạt động 3: 2. Ăn mòn điện hoá - GV: treo bảng phụ hình biểu diễn thí nghiệm a) Khái niệm ăn mòn điện hoá và yêu cầu HS nghiên cứu thí  Thí nghiệm: (SGK) nghiệm về sự ăn mòn điện hoá:  Hiện tượng: - Kim điện kế quay  chứng tỏ có dòng điện chạy e qua. - Thanh Zn bị mòn dần. - Bọt khí H2 thoát ra cả ở thanh Cu. --o ------o o -o  Giải thích: o o o o o o Zn o o - Điện cực âm (anot); Zn bị ăn mòn theo phản o o o o o o H o o ứng: o o o o Zn → Zn2+ + 2e HS: nêu các hiện tượng và giải thích các hiện Ion Zn2+ đi vào dung dịch, các electron theo dây tượng đó. dẫn sang điện cực Cu. - Điện cực dương (catot): ion H+ của dung dịch H2SO4 nhận electron biến thành nguyên tử H rồi thành phân tử H2 thoát ra. 2H+ + 2e → H2↑  Ăn mòn điện hoá là quá trình oxi hoá – khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. 2+. +. 8'. 5'. * Hoạt động 4: b) Ăn mòn điện hoá học hợp kim sắt trong - GV: treo bảng phụ về sự ăn mòn điện hoá không khí ẩm học của hợp kim sắt. Thí dụ: Sự ăn mòn gang trong không khí ẩm. - Trong không khí ẩm, trên bề mặt của gang luôn có một lớp nước rất mỏng đã hoà tan O2 và Lớp dd chất điện li 2+ khí CO2, tạo thành dung dịch chất điện li. Fe O2 + 2H2O + 4e 4OH- Gang có thành phần chính là Fe và C cùng tiếp xúc với dung dịch đó tạo nên vô số các pin nhỏ Fe C mà sắt là anot và cacbon là catot. Vaät laøm baèng gang Tại anot: Fe → Fe2+ + 2e Các electron được giải phóng chuyển dịch đến e catot. HS: Quan sát và đưa ra cơ chế của quá trình Tại catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH− gỉ sắt trong không khí ẩm. Ion Fe2+ tan vào dung dịch chất điện li có hoà tan khí O2, Tại đây, ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hoá, dưới tác dụng của ion OH− tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O. * Hoạt động 5:. c) Điều kiện xảy ra sự ăm mòn điện hoá học  Các điện cực phải khác nhau về bản chất. hoá học, em hãy cho biết các điều kiện để quá Cặp KL – KL; KL – PK; KL – Hợp chất hoá học trình ăn mòn điện hoá xảy ra ?  Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián HS: Trả lời tiếp qu dây dẫn. - GV: lưu ý HS là quá trình ăn mòn điện hoá  Các điện cực cùng tiếp xúc với một dung dịch chỉ xảy ra khi thoã mãn đồng thời cả 3 điều chất điện li. kiện trên, nếu thiếu 1 trong 3 điều kiện trên thì quá trình ăn mòn điện hoá sẽ không xảy ra. - GV: Từ thí nghiệm về quá trình ăn mòn điện. Giáo án Hóa học 12 GDTX. Trang.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trương Văn Hường HS: Nghe TT 5' * Hoạt động 6: - GV: giới thiệu nguyên tắc của phương pháp bảo vệ bề mặt. HS: lấy thí dụ về các đồ dùng làm bằng kim loại được bảo vệ bằng phương pháp bề mặt.. 5'. GDTX Thông Nông III – CHỐNG ĂN MÒN KIM LOẠI 1. Phương pháp bảo vệ bề mặt Dùng những chất bền vững với môi trường để phủ mặt ngoài những đồ vật bằng kim loại như bôi dầu mỡ, sơn, mạ, tráng men,… Thí dụ: Sắt tây là sắt được tráng thiếc, tôn là sắt được tráng kẽm. Các đồ vật làm bằng sắt được mạ niken hay crom.. * Hoạt động 7:. 2. Phương pháp điện hoá Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt điện hoá. động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại HS: Nghe TT hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được - GV: Tính khoa học của phương pháp điện hoá bảo vệ. là gì? Thí dụ: Bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép bằng HS: Nối kim loại cần bảo vệ với một kim loại hoạt cách gán vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm động hơn để tạo thành pin điện hoá và kim loại dưới nước) những khối Zn, kết quả là Zn bị nước hoạt động hơn sẽ bị ăn mòn, kim loại kia được bảo biển ăn mòn thay cho thép. - GV: giới thiệu nguyên tắc của phương pháp. vệ.. 4. Củng cố bài giảng: (3') Câu 1. Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào vỏ tàu được bảo vệ ? Giải thích. - Vỏ tàu thép được nối với thanh kẽm. - Vỏ tàu thép được nối với thanh đồng. Câu 2. Cho lá sắt vào a) dung dịch H2SO4 loãng. b) dung dịch H2SO4 loãng có thêm vài giọt dung dịch CuSO4. Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết PTHH của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp. Câu 3. Một dây phơi quần áo một một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào sau đây xảy ra ở chổ nối 2 đoạn dây khi để lâu ngày ? A. Sắt bị ăn mòn. B. Đồng bị ăn mòn C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn. D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. 5. Bài tập về nhà: (1') Bài tập về nhà: 1 đến 6 trang 95 (SGK). V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... ........................................................................................... Giáo án Hóa học 12 GDTX. CM DUYỆT Ngày ...... / ...... / 20 .... Trang.

<span class='text_page_counter'>(80)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×