Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GA hóa học 11 NC HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (502.74 KB, 32 trang )

Gi¸o ¸n ho¸ häc líp 11 ban tù nhiªn
CHƯƠNG I :SỰ ĐIỆN LI.
I-MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
1. Kiến thức : Cho học sinh hiểu
- Các khái niệm về sự điện li , chất điện li , chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
- Cơ chế của quá trình điện li.
- Khái niệm về axit , bazơ theo Arêniut và Bronsted .
- Sự điện li của nước , tích số ion của nước .
- Đánh giá độ axit , độ kiềm của dd dựa vào nồng độ của ion H
+
và dựa vào PH
của dung dòch .
- Phản ứng trong dd chất điện li .
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành : quan sát nhận xét và đánh giá .
- Viết phương trình ion và ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong ddòch.
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ H
+
, OH
-
trong dung dòch .
3. Giáo dục tình cảm , thái độ :
- Tin tưởng vào phương pháp nghiên cứu khoc học bằng thực nghiệm .
- Rèn luyện đức tính cẩn thận , thẩm mó , tỉ mó .
- Có được hiểu bíet khoa học đúng đắn vể dd axit , bazơ , muối .
TiÕt : 2 : SỰ ĐIỆN Li
Soạn ngày : 26 tháng 8 năm 2008
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được các khái niệm về sự điện li , chất điện li .
- Hiểu được các nguyên nhân tính dẫn điện của dung dòch chất điện li .


- Hiểu được cơ chế của quá trình điện li .
2. Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng thực hành , so sánh , quan sát .
- Rèn luyện khả năng lập luận , logic .
3. Thái độ :
Rèn luyện đức tính cẩn thận , nghiêm túc trong nghiên cứu khoa học .
4. Trọng tâm :
Nắm được các khái niệm về sự điện li , chất điện li và hiểu được nguyên nhân
tính dẫn điện của dung dòch chất điện li .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – nêu và giải quyết vấn đề – Đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
1
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
- Dụng cụ : bộ dụng cụ chứng minh tính dẫn điện của dung dòch .
- Hoá chất : NaCl , NaOH rắn , H
2
O cất , dd : rượu etilic , đường , glyxerol , HCl .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra : Không có
2. Bài mới :
Hoạt động 1 : Tại sao có những dd dẫn điện và có những dd không dẫn điện ?
Các axit , bazơ , muối hoà tan trong nước xảy ra những hiện tượng gì ?
Hoạt động 2 : Hiện tượng điện li
I. Hiện tượng điện li :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Gv lắp hệ thống thí nghiệm như hình
1.1 trang 04(Sgk)
Hướng dẫn hs làm thí nghiệm
- HS làm TN biểu diễn. (Làm như sự

hướng dẫn của sgk )
Quan sát , nhận xét và rút ra kết luận .
Hoạt động 3 :Nguyên nhân tính dẫn
điện .
-Gv Đặt vấn đề : tại sao các dd axit ,
bazơ , muối dẫn điện được ?
-Dòng điện là gì ?- Là dòng chuyển dời
có hướng của các hạt mang điện tích
- Hs rút ra kết luận về nguyên nhân
tính dẫn điện của các dd axit , bazơ và
muối trong nước .
-Gv Vậy trong dd axit , bazơ , muối có
những hạt mang điện tích nào ?
-Hs Tính dẫn điện của các dd axit ,
bazơ , muối là do trong dd của chúng có
các tiểu phân mang điện tích được gọi
là các ion .
:- Gv viết phương trình điện li:
- Gv đưa ra một số ví dụ :HNO
3
,
Ba(OH)
2
, FeCl
2

- Hs vận dụng viết phương trình điện li
của một số axit , bazơ và gọi tên các
ion tạo thành :
HNO

3
→ H
+
+ NO
3
-
Ba(OH)
2
→ Ba
2+
+ 2OH
-
FeCl
2
→ Fe
2+
+ 2Cl
-
- Giới thiệu các cation và anion , tên
1. Thí nghiệm :
* NaOH rắn , NaCl rắn , nước

cất đèn
không sáng
* Dd HCl , dd NaOH , dd NaCl : đèn
sáng
- Chất dẫn điện : các dd axit , bazơ ,
muối
- Chất không dẫn điện : nước


cất ,
NaOH khan , NaCl khan , các dd rượu
etilic , đường , glyxerol
2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các
dd axit , bazơ và muối trong nước :
- Quá trình phân li các chất trong nước
ra ion gọi là sự điện li .
- Những chất tan trong nước phân li ra
ion gọi là chất điện li
- Sự điện li được biểu diễn bằng phương
trình điện li .
Ví dụ
NaCl → Na
+
+ Cl
-
Al
2
(SO
4
)
3
→ 2Al
3+
+ 3SO
4
2-
Ca(OH)
2
→ Ca

2+
+ 2OH
-
Đọc tên :
Fe
2+
: ion sắt (II)
Ba
2+
: ion bari
NO
3
-
: ion nitrat
Cl
-
: ion clorua
Từ ví dụ cụ thể suy ra cách gọi tên các
2
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
gọi của chúng .

Hoạt động 4 : Cơ chế của quá trình
điện li
- Đặt vấn đề : Tại sao nước nguyên chất
, NaCl rắn không dẫn điện nhưng khi
hoà tan NaCl vào nước dung dòch lại
dẫn điện được ?
Vậy nước vai trò gì ?
- Gv dẫn dắt hs mô tả được những đặc

điểm cấu tạo quan trọng của phân tử
H
2
O
- Hs lên bảng viết CTCT của H
2
O .
Phân tích cấu tạo : liên kết CHT có cực
, phân tử có dạng góc , độ phân cực
của H
2
O

khá lớn
Hoạt động 5 :
- Khi cho NaCl vào nước điều gì sẽ xảy
ra?
- GV dùng hình vẽ 1.3 trang 6 Sgk ,
phân tích , gợi ý cho hs hình dung và
phát hiện .
-Hs dựa vào hình vẽ nêu quá trình điện
li của NaCl trong nước .
Hoạt động 6 :
- Gv nêu vấn đề : trên chúng ta thấy
các phân tử có lk ion tan trong nước
ion?
* Ion dương : gọi là cation
Tên = Cation + tên nguyên tố .
* Ion âm : gọi là anion
Tên = Anion + tên gốc axit tương ưng .

II. Cơ chế của quá trình điện li :
1. Cấu tạo phân tử nước : O
H H
Để đơn giản biểu diễn :
2. Quá trình điện li của NaCl trong
nước :
- Đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl ?
-NaCl là tinh thể ion , các ion Na
+

Cl
-
luân phiên đều đặn .
→Kết luận :
- Dưới tác dụng của các phân tử H
2
O
phân cực , những ion Na
+
và Cl
-
hút về
chúng những phân tử H
2
O

, quá trình
tương tác giữa các phân tử H
2
O và các

ion muối làm các ion Na
+
và Cl
-
tách ra
khỏi tinh thể đi vào dd .Trong dd NaCl
có các hạt mang điện tích chuyển động
tự do nên dẫn điện được .
Trong dd ion Na
+
và Cl
-
không tồn tại
độc lập mà kết hợp với các phân tử
nước
→ gọi là hiện tượng hiđrat hoá.
- Biểu diễn bằng phương trình :
NaCl → Na
+
(dd) + Cl
-
(dd)
3. Quá trình điện li của HCl trong
nước :
- Phân tử HCl phân cực . Cực dương ở
phía H , cực âm ở phía Cl .
3
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
+ -
_ - ­]]

phân li thành ion vậy khi các phân tử
có lk CHT khi tan trong nước có phân li
thành ion không ? phân li như thế
nào ?
- Xét quá trình phân li của HCl
- Gv dùng hình vẽ 1.4 trang 7sgk gợi ý
cho hs tìm hiểu .
- Hs nêu đặc điểm cấu tạo HCl : lk CHT
, phân tử HCl phân cực
-Biểu diễn :
- Dựa vào hình vẽ nêu hiện tượng xảy
ra khi cho HCl vào nước
- Gv tập hợp các ý kiến của hs rồi rút
ra kết luận .
- Do sự tương tác giữa các phân tử
phân cực H
2
O và HCl , phân tử HCl
phân li thành ion H
+
và Cl
-
- Biểu diễn : HCl → H
+
+
Cl
-
- Các phân tử rượu etilic , đường ,
glyxerol là những phân tử phân cực rất
yếu nên dưới tác dụng của phân tử

nước không phân li thành các ion .
3. Củng cố : - Bài 3 , 4 ,5,6,7/ trang 7sgk
- Tại sao dưới tác dụng của phân tử HCl , phân tử H
2
O không
phân li thành H
+
và OH
-
?
4. Bài tập về nhà : Bài tập trong sbt .
V. RÚT KINH NGHIỆM :
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
TiÕt : 3 : PHÂN LOẠI CHẤT ĐIỆN LI
Soạn ngày : 30 tháng 8 năm 2008
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết được thế nào là độ điện li , cân bằng điện li .
- Biết được thế nào là chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
2. Kỹ năng :
- Vận dụng độ điện li để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu .
- Dùng thực nghiệm để biết được chất điện li mạnh , chất điện li yếu và chất
không điện li .
3. Thái độ :
Tin tưởng vào thực nghiệm , bằng thực nghiệm có thể khám phá được thế giới
vi mô

4. Trọng tâm :
Nhận biết và phân biệt được các chất điện li .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Trực quan – đàm thoại – nêu vấn đề .
III. CHUẨN BỊ :
4
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
- Bộ dụng cụ tính dẫn điện của dung dòch .
- Dung dòch : HCl 0,1M , CH
3
COOH 0,1M .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Sự điện li là gì ? chất điện li ? cho ví dụ và viết phương rình điện li của
dd đó ?
* Nguyên nhân tính dẫn điện của các dd chất điện li ? nêu quá trình điện li
của NaCl trong nước ?
2. Bài mới :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Vào bài :
Gv làm thí nghiệm tính dẫn điện của
dd HCl và dd CH
3
COOH .
Tại sao độ sáng của bóng đèn không
giống nhau ?
Hoạt động 2 :
- Gv giới thiệu dụng cụ và hoá chất thí
nghiệm.
- Một hs lên bảng làm TN .

Các hs khác quan sát , nhận xét và
giải thích
Hoạt động 3 : Độ điện li.
- Đặt vấn đề : Để chỉ mức độ phân li
của các chất điện li người ta dùng đại
lượng độ điện li
- Hs dựa vào biểu thức nêu khái niệm
độ điện li .
- Viết biểu thức độ điện li lên bảng và
giải thích các đại lượng
- Gv cho một số ví dụ :
Hoà tan 100 phân tử chất A trong nước
, có 85 phân tử chất đó phân li ra
thành ion . Tính α?
- Cho biết giá trò của α .
-Hs làm ví dụ :α = 85/100 = 0,85 hay
85%
Ví dụ : Trong dd CH
3
COOH 0,43M , cứ
100 phân tử hoà tan chỉ có 2 phân tử
phân li ra ion
→ Vậy α = 0,02 hay 2%
Hoạt động 4 :
- Chất điện li mạnh có độ điện li nằm
trong khoãng nào ?
- Hs cho biết độ điện li α nằm trong
khoảng nào .
I. Độ điện li :
1. Thí nghiệm : Sgk

- Với dd HCl bóng đèn sáng rõ hơn dd
CH
3
COOH.
- Kết luận : Các chất khác nhau có khả
năng phân li khác nhau .
→ HCl phân li mạnh hơn CH
3
COOH .
2. Độ điện li :
Độ điện li α của một chất điện li là tỉ số
của số phân tử phân li ra ion (n) và
tổng số phân tử hoà tan (n
o
)
α =
o
n
n
với 0 ≤ α ≤ 1
- Khi α = 0 : chất không điện li
II. Chất điện li mạnh và chất điện li
yếu :
1. Chất điện li mạnh :
- Thế nào là chất điện li mạnh :
- Dựa vào sgk đònh nghóa chất điện li
5
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
- Gv lấy 3 ví dụ điển hình ( axit , bzơ ,
muối) : HNO

3
, NaOH , NaCl …
- Độ điện li : α = 1 .
Ví dụ : HNO
3
, NaOH , NaCl …
- Hs điền thêm 1 số chất điện li mạnh
khác
- Hs nhân xét về phương trình điện li
của chất điện li mạnh .
- p dụng : viết phươhng trìng điện li
của Ba(OH)
2
, H
2
SO
4
, Na
2
CO
3
.
Ví dụ :
* Tính [ion] trong dd Na
2
CO
3
0,1M.
* Dd KNO
3

0,1M
* Dd MgCl
2
0,05M
- Dựa vào hướng dẫn của gv, học sinh
tính nồng độ của các ion :
Na
2
CO
3
→ 2Na
+
+ CO
3
2-
0,1M 0,2M 0,1M
KNO
3
→ K
+
+ NO
3
-
0,1M 0,1M 0,1M
MgCl
2
→ Mg
2+
+ 2Cl
-

0,05M 0,05M 0,1M
Hoạt động 5
- Hs đònh nghóa và cho biết α nằm
trong khoảng nào
- Cho một số ví dụ về chất điện li yếu ?
- Hs viết phương trình điện li và so
sánh với phương trình điện li của chất
điện li mạnh .
- Trong phương trình điện li dùng mũi
tên hai chiều D .
- Mũi tên hai chiều D cho biết đó là
quá trình thuận nghòch .
- Là chất khi tan trong nước chỉ có một
phần số phân tử hoà tan phân li thành
ion , phần còn lại vẫn tồn tại dưới
dạng phân tử trong dd
Hoạt động 6 : Cân bằng điện li
- Đặt vấn đề : đặt trưng của quá trình
thuận nghòch là gì ?
- Quá trình thuận nghòch sẽ đạt tới
trạng thái cân bằng , đó là cân bằng
động .
- Cân bằng điện li cũng là cân bằng
động , tuân theo nguyên lý Lơsatơliê .
mạnh .
Là chất khi tan trong nước các phân tử
hoà tan đều phân li ra ion
- Phương trình điện licủa chất điện li
mạnh được biểu diễn bằng mũi tên →
- Viết phương trình điện li ?

→ Nhận xét phương trình điện li?
Ví dụ :
HNO
3
→ H
+
+ NO
3
-
NaOH → Na
+
+ OH
-
NaCl → Na
+
+ Cl
-
- Dựa vào phương trình điện li có thể
tính được nồng độ của các ion có trong
dd
2. Chất điện li yếu :
- Thế nào là chất điện li yếu ? độ điện
li của chất điện li yếu nằm trong
khoảng nào ? 0 < α < 1
- Gồm : các axit yếu , bazơ yếu , muối ít
tan
Ví dụ
H
2
S , CH

3
COOH , Fe(OH)
2
, Mg(OH)
2
CH
3
COOH D H
+
+ CH
3
COO
-
NH
4
OH D NH
4
+
+ OH
-
a. Cân bằng điện li :
→ nêu khái niệm về cân bằng điện li .
- Viết biểu thức tính hằng số điện li của
CH
3
COOH ?
K =
3
3
[ ][ ]

[ ]
H CH COO
CH COOH
+ −
- K phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
6
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
- Sự điện li của chất điện li yếu có đầy
đủ đặc trưng của quá trình thuận
nghòch .
- Khi quá trình điện li của chất điện li
đạt đến trạng thái cân bằng gọi là cân
bằng điện li .
Vậy cân bằng điện li là gì ?
- Tại sao khi pha loãng độ điện li của
các chất tăng ?
Hs nghiên cứu sgk trả lời .
→ K phụ thuộc vào nhiệt độ
b. nh hưởng của sự pha loãng đến độ
điện li :
khi pha loãng dung dòch , độ điện li của
các chất tăng .
- Ví dụ : ở 25°C
dd CH
3
COOH 0,1Mù α = 1,32%
dd CH
3
COOH 0,043M α = 2%
dd CH

3
COOH 0,01M α = 4,11%
3.Củng cố :Bài tập 2,3,4 /trang 10 sgk
4. Bài tập về nhà : 5 /10 sgk * tham khảo sbt
V. RÚT KINH NGHIỆM
TiÕt : 4 : AXIT – BAZƠ - MUỐI
Soạn ngày : 4 tháng 9 năm 2008
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Biết khái niệm axit , bazơ theo thuyết Arêniut và Bronsted .
- Biết ý nghóa của hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ .
- Biết muối là gì ? sự phân li của muối .
2. Kỹ năng :
- Vân dụng lý thuyết axit , bazơ của Arêniut và Bronsted để phân biệt được axit ,
bazơ , lưỡng tính và trung tính .
- Biết viết phương trình điện li của các muối .
- Dựa vào hằng số phân li axit , hằng số phân li bazơ để tính nồng độ ion H
+
vả ion
OH
-
trong dd .
3. Thái độ :
Có được hiểu biết khoa học đúng về dd axit , bazơ , muối .
4. Trọng tâm :
- Phân biệt được axit , bazơ , muối theo quan niệm mới , cũ
- Giải được một số bài tập cơ bản dựa vào hằng số phân li .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Quy nạp – trực quan – đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :

- Dụng cụ : ống nghiệm , giá đỡ
- Hoá chất : dd NaOH , ZnCl
2
, HCl , NH
3
, quỳ tím .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
7
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
* Thế nào là chất điện li mạnh ? chất đòên li yếu ? cho ví dụ ?
* Tính [ion] các ion có trong dd khi hoà tan HA 0,1M vào nước biết α = 1,5% .
2. Bài mới :
Hoạt động của Thầy Và Trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài:
Đònh nghóa axit ? bazơ ? muối ?
Dựa vào kiến thức đã học .
-Hs nhắc lại các khái niệm về axit , bazơ
muối .
Hoạt động 2 : Thuyết Arêniut.
- Axit có phải là chất điện li không ?
- Hs lên bảng viết phương trình điện li
của các axit đó .
→ rút ra nhận xét .
-Tính chất chung của axit , bazơ là do ion
nào quyết đònh ?
Hoạt động 3 :
- So sánh phương trình điện li của HCl và
H
2

SO
4
?
→ Kết luận về axit một nấc và axit nhiều
nấc .
- Lấy thêm một số ví dụ về axit nhiều
nấc
- Hs viết phương trình phân li từng nấc
của H
2
SO
4
và H
3
PO
4

- Lấy thêm một số ví dụ về axit nhiều
nấc
- Hs viết phương trình phân li từng nấc
của H
2
SO
4
và H
3
PO
4

I. Axit , bazơ theo thuyết Arêniut :

1. Đònh nghóa :
- Axit , bazơ là các chất điện li .
- Viết phương trình điện li của các axit
sau : HCl , HNO
3
, H
3
PO
4
, H
2
SO
4
.
-Do các ion H
+
và OH
-
quyết đònh

* Axit : Là chất khi tan trong nước phân li
ra cation H
+
.
Ví dụ :
HCl → H
+
+ Cl
-
CH

3
COOH D H
+
+ CH
3
COO
-
* Bazơ : Là chất khi tan trong nước phân li ra
ion OH
-
.
Ví dụ :
KOH → K
+

+ OH
-

Ba(OH)
2
→ Ba
2+
+ 2OH
-
2. Axit nhiều nấc , bazơ nhiều nấc :
a. Axit nhiều nấc :
- Các axit chỉ phân li ra một ion H
+
gọi là
axit một nấc .

Ví dụ : HCl , HNO
3
, CH
3
COOH …
- Các axit mà một phân tử phân li nhiều nấc
ra ion H
+
gọi là axit nhiều nấc .
Ví dụ : H
3
PO
4
, H
2
CO
3

- Các axit nhiều nấc phân li lần lượt theo
từng nấc .
- Thông báo : các axit phân li lần lượt
theo từng nấc .
- Gv hướng dẫn :
H
2
SO
4
→ H
+
+ HSO

4
-
HSO
4
-
D H
+
+ SO
4
2-
Lưu ý : Chỉ có nấc thứ nhất là điện li
hoàn toàn
b. Bazơ nhiều nấc :
- Các bazơ mà mỗi phân tử chỉ phân li một
8
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
Từ khái niệm axit 1 nấc và axit nhiều
nấc rút ra khái niệm về bazơ 1 nấc và
bazơ nhiều nấc .
Hoạt động 4 :
Gv làm thí nghiệm :
-Hs quan sát hiện tượng và giải thích .
Nhỏ từ từ dd NaOH vào dd ZnCl
2
đến khi
kết tủa không xuất hiện thêm nửa .
Chia kết tủa làm 2 phần :
* Phần I : cho thêm vài giọt axit .
* Phần II : cho thêm kiềm vào .
Hiện tượng : kết tủa cả 2 ống đều tan ra

- Kết luận : Zn(OH)
2
vừa tác dụng được
với axit , vừa tác dụng được với bazơ →
hiđrôxit lưỡng tính .
- Dựa vào sự hướng dẫn của Gv viết
phương trình phân li của Zn(OH)
2

Al(OH)
3
theo kiểu axit và bazơ .
nấc ra ion OH
-
gọi là bazơ 1 nấc .
Ví dụ : NaOH , KOH …
-Viết phượng trình phân li từng nấc của
NaOH và Ca(OH)
2
.
-Các bazơ mà mỗi phân tử phân li nhiều nấc
ra ion OH
-
gọi là bazơ nhiều nấc .
Ví dụ :
Ca(OH)
2
→ Ca(OH)
+
+ OH

-
Ca(OH)
+
→ Ca
2+
+ OH
-
- Ca(OH)
2
phân li 2 nấc ra ion OH
-

bazơ 2 nấc .
3. Hiđrôxit lưỡng tính :
- Là chất khi tan trong nước vừa có thể
phân li như axit vừa có thể phân li như
bazơ .
- Một số hiđrôxit lưỡng tính thường gặp :
Al(OH)
3
, Zn(OH)
2
, Pb(OH)
2
, Cr(OH)
3
,
Sn(OH)
2
, Be(OH)

2
-Là những chất ít tan trong nước , có tính
axit , tính bazơ yếu .
Ví dụ :
Zn(OH)
2
D Zn
2+
+ 2OH
-
Zn(OH)
2
D ZnO
2
2-
+ 2H
+
-Viết các hiđrôxit dưới dạng công thức
axit
Zn(OH)
2
→ H
2
ZnO
2
Pb(OH)
2
→ H
2
PbO

2
Al(OH)
3
→ HAlO
2
.H
2
O
3. Củng cố : Bài tập 1, 2, 4 / sgk
Tiết 5 : : AXIT–BAZƠ–MUỐI(T2)
Soạn ngày : 4 tháng 9 năm 2008
I. MỤC TIÊU :
Đã trình bày ở tiết trước .
II. PHƯƠNG PHÁP :
Giải thích , đàm thoại .
III. CHUẨN BỊ :
Hệ thống câu hỏi và bài tập .
IV. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG :
1. Kiểm tra :
* Đònh nghóa axit , bazơ theo thuyết Arêniut ? cho ví dụ ?
9
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
* Thế nào là hiđrôxit lưỡng tính ? viết phương trình điện li của Al(OH)
3
,
Zn(OH)
2
, Cr(OH)
3
?

2. Bài mới :
Hoạt động của Thầy Và Trò Nội dung
Hoạt động 1 : Vào bài
Theo các em NH
3
và CH
3
COO
-
có tính
axit hay bazơ ? thuyết Arênit không giải
thích được . → Vậy để biết tính chất của
nó các em nghiên cứu thuyết Bronsted .
Hoạt động 2 :
- Gv là TN : nhúng một mẫu quỳ tím vào
dd NH
3
.
-Hs xác đònh chất đóng vai trò axit , bazơ
trong các quá trình trên
- Hs lên bảng viết phương trình điện li
của NH
3
trong nước .
-Hs xác đònh chất : axit , bazơ …
- Gv lấy ví dụ với HCO
3
-

II. Khái niệm về axit và bazơ theo

thuyết Bronsted :
1. Đònh nghóa :
- Dựa vào sự thay đổi màu của giấy quỳ
→ kết luận dd NH
3
có tính bazơ
- Kt luận : NH
3
có tính bazơ , điều này
được giải thích theo thuyết Bronsted .
-Axit là những chất nhường proton H
+

.
Ví dụ : CH
3
COOH+H
2
OD H
3
O
+
+ CH
3
COO
-
- Bazơ là những chất nhận Proton H
+
- Hs lên bảng viết phương trình điện li
của NH

3
trong nước .
NH
3
+ H
2
O D NH
4
+
+ OH
-
* NH
3
nhận H
+
→ Bazơ
* H
2
O cho H
+
→ Axit
NH
4
+
cho H
+
→ axit
OH
-
nhận H

+
→ bazơ
H
3
O
+
: axit
CO
3
2-
: bazơ .
H
2
CO
3
: axit
OH
-
: bazơ.
- Chất lưỡng tính :
Là chất vừa có khả năng cho Proton vừa
có khả năng nhận proton H
+
- Nước là chất lưỡng tính .
- Axit và bazơ có thể là phân tử hoặc
ion .
HCO
3
-
+ H

2
O D H
3
O
+
+ CO
3
2-
HCO
3
-
+ H
2
O D H
2
CO
3
+ OH
-
-Kết luận : Vậy HCO
3
-
là chất lưỡng tính .
2. Ưu điểm của thuyết Bronsted :
Thuyết Bronsted tổng quát hơn , nó áp
dụng cho bất kỳ dung môi nào kể cả
không có dung môi
10
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
Hoạt động 3 :

- Gv cho chất : CH
3
COOH
- Giới thiệu :
- Hs viết hằng số phân li .
- Gv đặt câu hỏi :
Tại sao trong biểu thức tính K
b
không có
mặt của nước ?
-Vì H
2
O là dung môi , trong dd loãng
[H
2
O] được coi là hằng số nên không có
mặt .
→ Kết luận : do H
2
O

không đổi nên K
b
=
K
c
[H
2
O]
Hoạt động 4 :

- Muối là gì ? kể tên một số muối thường
gặp .Hs nghiên cứu để trả lời .
-Nêu tính chất của muối ?
Thế nào là muối axit ? muối trung hoà ?
Cho ví dụ :
- Hs lên bảng viết phương trình điện li
của các muối và các phức chất
- Gv giới thiệu một số muối kép và phức
chất .
III. Hằng số phân li axit và bazơ :
1. Hằng số phân li axit :
- Cho chất : CH
3
COOH
Ví dụ :
CH
3
COOH D H
+
+ CH
3
COO
-
Ka =
3
3
[ ][ ]
[ ]
H CH COO
CH COOH

+ −
- K
a
là hằng số phân li axit , chỉ phụ
thuộc vào nhiệt độ .
- Giá trò K
a
càng nhỏ , lực axit của chúng
càng yếu .
2. Hằng số phân li bazơ :
- Gv cho ví dụ NH
3
NH
3
+ H
2
O D
NH
4
+
+ OH
-
-Bằng cách tương tự viết phương trình
hằng số phân li của bazơ . K
b
=
4
3
[ ][ ]
[ ]

NH OH
NH
+ −
- Giá trò K
b
càng nhỏ , lực bazơ của nó
càng yếu .
- Hoặc : K
b
= K
c
[H
2
O]
II. Muối :
1. Đònh nghóa :
- Muối là hợp chất khi tan trong nước
phân li ra cation kim loại ( hoặc NH
4
+
) và
anion gốc axit .
-Muối trung hoà : trong phân tử không
còn hđrô
-Muối axit : là trong phân tử còn hiđrô .
Ví dụ :
(NH
4
)
2

SO
4
→ 2NH
4
+
+ SO
4
2-
NaHCO
3
→ Na
+
+ HCO
3
-
- Muối trung hoà : NaCl , Na
2
CO
3
,
(NH
4
)
2
SO
4

- Muối axit : NaHCO
3
, NaH

2
PO
4
,
NaHSO
4

- Muối kép : NaCl.KCl , KCl.MgCl
2
.6H
2
O
.
- Phức chất : [Ag(NH
3
)]Cl , [Cu(NH
3
)
4
]
11
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng
SO
4

2. Sự điện li của muối trong nước :
- Hầu hết các muối phân li hoàn toàn

K
2

SO
4
→ 2K
+
+ SO
4
2-
NaHSO
3
→ Na
+
+ HSO
3
-
- Gốc axit còn H
+
:
12
Trêng THPT §« L¬ng 3 Gi¸o viªn : Ngun Minh Hng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×