Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (77.21 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 13 Ngày soạn:19 /11/ 12
Tieát 26 Ngày dạy: / 11 / 12
Bài 23:
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i>1.Kiến thức</i> .Qua bài này HS phải :
- Kể được các dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể (thể dị bội, thể đa bội)
- Nêu được nguyên nhân phát sinh và một số biểu hiện của đột biến nhiễm sắc thể.
<i>2.Kó năng</i> : Phát triển kó năng:
Quan sát, phân tích ,xử lí thơng tin thu thập.
<i>3.Thái độ</i>
Giáo dục yêu thích môn học
<b>II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i>1.Giáo viên</i> :
Tranh phóng to hình 23.1, 2 SGK. Một số tranh ảnh liên quan.
<i>2.Học sinh</i> :
Chuẩn bị bài ở nhà.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<i>1. Oån định tổ chức</i>
Kiểm tra só số.
<i>2. Kiểm tra bài cũ</i>
<i>? </i>Đột biến cấu trúc NST là gì? Tại sao đột biến cấu trúc NST lại có hại cho sinh vật và
người?
<i>3. Hoạt động dạy học</i>
<i>* Mở bài: </i>GV giới thiệu khái niệm đột biến số lượng NST như SGK: đột biến số lượng
NST là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST hoặc tất cả bộ NST.
? Có những dạng đột biến số lượng NST nào?
- HS trả lời: Thể dị bội và thể đa bội.
- Vaøo baøi.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ của HS
veà:
? Thế nào là cặp NST tương đồng?
? Bộ NST lưỡng bội, đơn bội?
- GV cho HS quan sát H 29.1 và 29.2 SGK, yêu
cầu HS trả lời câu hỏi:
? Qua 2 hình trên, hãy cho biết ở người,
cặp NST thứ mấy đã bị thay đổi và thay đổi
như thế nào so với các cặp NST khác?
- 1 vài HS nhắc lại các khái niệm cũ.
- HS quan sát hình vẽ và nêu được:
+ Hình 29.1 cho biết ở người bị bệnh Đao,
cặp NST 21 có 3 NST, các cặp khác chỉ có
2 NST.
- Từ các VD trên, xây dựng cho HS khái niệm:
- Thế nào là thể dị bội? Các dạng dị bội thể?
- HS nghiên cứu thông tin và thảo luận trả
lời:
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ
sung.
<i><b>Tieåu keát:</b></i>
<i>- Hiện tượng dị bội thể : Là cơ thể mà trong TB sinh dưỡng có một hoặc 1 số cặp NST bị</i>
<i>thay đổi về số lượng </i>
<i>- Caùc daïng: 2n-1; 2n +1; 2n-2</i>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS quan sát H23.2 thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi
? Sự phân li cặp NST hình thành giao tử,
trong truờng hợp bình thường và bị rối loạn
phân bào như thế nào?
? Các giao tử nói trên tham gia thụ tinh,
hợp tử có số lượng NST như thế nào?
- GV treo tranh 23.2 ,gọi HS:
? Trình bày cơ chế phát sinh các thể dị
bội
- GV thông báo:
+ Ơû người NST số 21 có 3 chiếc: bệnh Đao.
+ Hậu quả của hiện tượng dị bội thể.
- GD cho HS có thái độ đúng trong việc sử
dụng hợp lý thuốc bảo vệ thực vật, bảo vệ
môi trường đất,nước. Hạn chế sự phát
- Các nhóm quan sát kĩ hình, thảo luận và
nêu được:
Một bên bố (mẹ) NST phân li bình thường,
mỗi giao tử có 1 NST của mỗi cặp. Một bên
bố (mẹ) NST phân li khơng bình thường, 1
giao tử có 2 NST của 1 cặp, giao tử kia
khơng có NST nào.
Hợp tử có 3 NST hoặc có 1 NST trong cặp
tương đồng.
- 1 HS lên bảng trình bày, các HS khác nhận
xét, bổ sung.
- HS laéng nghe
<i><b>Tiểu kế t: </b>Thường xảy ra ở những lồi sinh sản hữu tính( thực vật, động vật, con người)</i>
<i>- Trong giảm phân có 1 cặp NST tương đồng không phân li <b></b> tạo thành 1 giao tử mang 2</i>
<i>NST và một giao tử không mang NST nào </i>
<i>- Sự thụ tinh của các giao tử bất thường này với các giao tử bình thường sẽ tạo ra các</i>
<i>thể dị bội (2n +1 ) và (2n – 1) NST.</i>
<b>IV. CỦNG CỐ- DẶN DÒ</b>
1. <i>Củng cố: </i>
<i>- </i>Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 1, 2, 3 SGK.
- Gọi HS đọc kết luận SGK
<i>2. Dặn dò:</i>