Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

CAU HOIBT VAT LY 9 TAN THANHDA THAM DINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.86 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Lưu ý: Những nội dung có gạch dưới là “những nội dung có vấn đề” và sẽ được góp ý bằng nội dung có màu xanh thay thế. Phòng GD&ĐT Tân Thạnh Vật lý khối 9 CHƯƠNG I: ĐIỆN HỌC A. BIẾT: 1/ Xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn : A. Tăng gấp 6 lần B. Tăng gấp 1,5 lần C. Giảm đi 6 lần D. Giảm đi 1,5 lần ĐÁP ÁN: (Câu A) 2/ Phát biểu định luật Ohm, viết hệ thức của định luật, tên và đơn vị các đại lượng có trong hệ thức ? 2/ Phát biểu định luật Ôm. Viết hệ thức của định luật, nêu tên và đơn vị các đại lượng có trong hệ thức. (không phải câu hỏi) ĐÁP ÁN: -Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đàu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. -Hệ thức: I= U/R với + I: cường độ dòng điện(A) + U:hiệu điện thế (V) + R: điện trở(Ω) 3/ Ba bóng đèn có điện trở bằng nhau, chịu được hiệu điện thế định mức 6V. Phải mắc ba bóng theo kiểu nào vào hai điểm có hiệu điện thế 18V để chúng sáng bình thường? A. Ba bóng mắc nối tiếp. B.Ba bóng mắc song song. C. Hai bóng mắc nối tiếp, cả hai mắc song song với bóng thứ ba. D. Hai bóng mắc song song, cả hai mắc nối tiếp với bóng thứ ba. ĐÁP ÁN: (Câu A) 4/ Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương là A. R ❑1 + R ❑2 D.. R1 R 2. B. R + R 1 2. C.. R 1+ R 2 R1 . R 2. 1 1 + R1 R2. ĐÁP ÁN: (Câu B) 5/ Viết công thức tổng quát tính công và công suất? Công thức nào cho thấy mối liên hệ rõ rệt nhất giữa công và công suất? ĐÁP ÁN: + Công thức tính công suất: P = UI + Công thức tính công: A= UIt +Liên hệ: A= P t 6/ Công thức nào sau đây là công thức của định luật Jun-Lenxơ? A. Q = 0,24 IRt B. Q = U2It. C. Q = IRt. D.Q = I2Rt ..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN: (Câu D) 7/ Điện trở của dây dẫn đặc trưng cho điều gì? : Nêu công thức tính điện trở của một dây dẫn khi biết hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ? không phải câu hỏi, thừa dấu : Đáp án: Biểu thị cho múc độ cản trở dòng điện nhiều day ít của dây dẫn. Đáp án: R =. U I. Điện trở của dây dẫn biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn. 8/ Viết công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất 3 điện trở ? không phải câu hỏi Đáp án: đoạn mạch nối tiếp Rtđ = R1 + R2 + R3 đoạn mạch song song. 1 1 1 1 = + + R tđ R 1 R 2 R. 9/ Nêu tính chất về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch nối tiếp và đoản mạch song song gồm hai điện trở : 9/ Viết các hệ thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp và đoạn mạch mắc song song gồm hai điện trở. Đáp án: đoạn mạch nối tiếp U = U 1 + U2 ; I = I1 = I2 đoạn mạch song song U = U1= U2 ; I = I1 + I2 10/ Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những đại lượng nào? Viết công thức tính điện trở của dây dẫn, nêu tên và đơn vị của từng đại lượng có trong công thức ? không phải câu hỏi Đáp án: - Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài của dây dẫn, tỉ lệ nghịch với tiết diện S của dây dẫn và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. . l S . Trong đó:  là điện trở suất (  .m); l là chiều dài của dây dẫn. - Công thức: R = (m); S là tiết diện của dây dẫn (m2 ). Thiếu: R là điện trở của dây dẫn (). 11/ Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết điều gì? Viết công thức tính công suất điện ? không phải câu hỏi Đáp án: - Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. - Công suất điện của đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và U2 cường độ dòng điện qua nó: P = U.I ; P = R ; P = I2 R. không yêu cầu nêu cách tính công suất điện của đoạn mạch 12/ Vì sao nói dòng điện có năng lượng? Công của dòng điện là gì? Công thức tính công ? không phải câu hỏi Đáp án: - Dòng điện có năng lượng vì nó có thể thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Công của dòng điện sản ra ở một đoạn mạch là số đo lượng điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác: A = P.t = U.I.t không hỏi: “ Năng lượng của dòng điện gọi là gì?” 13/ Hãy phát biểu định luật Jun – Lenxơ? Viết hệ thức của định luật Jun – Lenxơ? Nêu tên và đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức ? Len-xơ , không phải câu hỏi Đáp án: - Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. - Hệ thức: Q = I2 R t . Trong đó: Q là nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn, có đơn vị là jun ( J ). I là cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn, có đơn vị là ampe ( A ). R là điện trở của dây dẫn, có đơn vị là ôm (  ). t là thời gian dòng điện chạy qua dây, có đơn vị là giây ( s ). - Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức là: Q = I2Rt. Nếu đo nhiệt lượng Q bằng đơn vị calo thì hệ thức là: Q = 0,24.I2Rt. 14/ Điện trỏ càng lớn thì dòng điện càng: 14/ Điện trở của dây dẫn càng lớn thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn càng: A. lớn B. nhỏ C. không đổi D. biến thiên (Câu A) 15/ Công thức nào sau đây là công thức của định luật Jun-Lenxơ? Len-xơ A. Q = 0,24 IRt B. Q = U2It. C. Q = IRt. D.Q = I2Rt . (Câu D) 16/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn ? 16/ Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn có dạng như thế nào? TL: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ . B. HIỂU: 1/ a/ Muốn xác định điện trở của đoạn mạch ta cần có hai dụng cụ nào? b/ Riêng ampe kế phải mắc như thế nào với đoạn mạch? c/ Theo định luật Ôm, nếu U tăng bao nhiêu lần thì đại lượng điện nào cũng tăng bấy nhiêu lần? Viết hệ thức của định luật Ôm. ĐÁP ÁN: a/ Hai dụng cụ là: Vôn kế và ampe kế b/ Riêng ampe kế phải mắc nối tiếp với đọan mạch. c/ Đại lượng điện là: Cường độ dòng điện cũng tăng bấy nhiêu lần Hệ thức của định luật Ôm: I=. U R. 2/ Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ cho ta biết gì?Trên một bóng đèn có ghi 220V100W.Các số ghi trên đèn cho ta biết gì? ĐÁP ÁN:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Số Oát ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó ,nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường . +220V:HĐT định mức của bóng đèn +100W:Công suất định mức hay công suất điện của bóng đèn khi nó hoạt động bình thường . 3/ Biến trở là gì? Biến trở dùng để làm gì? Trên một biến trở con chạy có ghi (15Ω1A).Nêu ý nghĩa con số ghi đó . Nêu ý nghĩa các số ghi đó . ĐÁP ÁN: Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số Biến trở dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch -15 Ω là biến trở có thể thay đổi trị số từ 0-15 Ω -1A là cường độ dòng điện lớn nhất cho phép qua biến trở 4/ Phát biểu định luật Jun-Len –Xơ.Viết hệ thức của định luật. Áp dụng :Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=100Ω và cường độ dòng điện chạy qua bếplà I=2,5A.Tính nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra trong 2 phút . ĐÁP ÁN: Nhiệt lượng tỏa ờ dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện ,với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua . Viết đúng hệ thức của định luật :Q=I2.R.t Tóm tắt : I=2,5A Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1phút R=100 Ω Q=I2.R.t=(2,5)2.100.120=90 000J t=2ph=120s Q=? tỏa ra ở hệ thức của định luật : Q=I2.R.t Nhiệt lượng mà bếp điện tỏa ra trong 2 phút 75000J 5/ Nêu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện để bảo vệ tính mạng con người ĐÁP ÁN: -Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện có HĐT nhỏ hơn 40V. -Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc dày và kín . -Cần mắc thiết bị attomat hoặc cầu chì để ngắt mạch tự độngkhi đoản mạch. -Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà. -Phải sử dụng dây dẫn có vỏ bọc cách điện chịu được dòng điện định mức cho mỗi dụng cụ điện. -Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần thận trọng vì hđt 220V có thể nguy hiểm tới tính mạng con người, đảm bảo cách điện giữa người và nền nhà. 6/ Vì sao người ta nói dòng điện có mang năng lượng? Cho ví dụ minh chứng ? không phải câu hỏi ĐÁP ÁN: Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công hoặc truyền nhiệt. +VD: Năng lượng điện có thể biến thành cơ năng nhờ quạt điện; Năng lượng điện có thể biến thành nhiệt năng nhờ bàn là điện;… và.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Điện năng có thể chuyển hóa thành cơ năng, nhiệt năng khi quạt điện hoạt động. Điện năng có thể chuyển hóa thành nhiệt năng khi bàn là điện hoạt động. 7/ Cho hai điện trở R1 và R2 làm cùng chất và cùng tiết diện. R1 có l1 = 2,5 l2 của R2.Lập tỉ số biểu thị mối liên quan giữa các R và các l? Nói điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 Ω.m điều này có nghĩa gì? ĐÁP ÁN: (+ do điện trở và chiều dài tỉ lệ thuận nên: R1 / R2 = l1/ l2 = 2,5(lần) +Nghĩa là: một đoạn dây bằng đồng hình trụ(tròn),có chiều dài 1m, tiết diện 1m2 có điện trở là 1,7.10-8 Ω ). Do hai điện trở làm cùng vật liệu, cùng tiết diện nên … 8/ Trên 1 bóng đèn có ghi (220 V-0,060 KW), điều này có ý nghĩa gì? Tính điện trở của dây tóc bóng đèn lúc này? ĐÁP ÁN: (+ 220 V: Hiệu điện thế định mức của đèn là 220V. +0,060 KW: Công suất định mức của đèn là 60W + Ta có: P = UI= U2 /R => R= U2 /P = 2202 /60 ̴ 806,67 Ω) 9/ Em hãy cho biết điện năng đã chuyển hoá thành dạng năng lượng nào khi đèn điện,bếp điện, quạt điện, máy sấy tóc cầm tay làm việc? ĐÁP ÁN: (+Đèn điện: Điện năng biến thành nhiệt năng(rồi ở nhiệt độ cao đó nhiệt năng mới biến thành quang năng-Tự phát sang dưới nhiệt độ cao). +Bếp điện: Điện năng biến thành nhiệt năng +Quạt điện: Điện năng biến thành cơ năng(là chủ yếu) +Máy sấy tóc: Điện năng biến thành nhiệt năng làm nóng tóc, Điện năng biến thành cơ năng(Làm quay motor trong máy) ) Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng, quang năng khi đèn điện hoạt động. Điện năng chuyển hóa thành nhiệt năng khi bếp điện hoạt động. Điện năng chuyển hóa thành cơ năng, nhiệt năng khi quạt điện hoạt động. Điện năng chuyển hóa thành cơ năng, nhiệt năng khi máy sấy tóc hoạt động. 10/ Giải thích vì sao khi ta dùng ấm điện đun nước, sau một thời gian nước sẽ sôi? ĐÁP ÁN: (+ Khi dùng ấm điện đun nước, ấm điện có tác dụng biến điện năng thành nhiệt năng : Q1=I2 Rt. +Lúc đó, nước sẽ hấp thu lượng nhiệt này theo công thức Q2=mcΔt0 +Nếu bỏ qua hao phí nhiệt thì: Q1= Q2) 11/ Nêu các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng? Tiết kiệm điện năng mang lại lợi ích gì? ĐÁP ÁN: (+ Biện pháp: Dùng thiết bị điện,đồ dùng điện có công suất phù hợp,chỉ sử dụng trong thời gian cần thiết (Do A=P t) +Lợi ích: *Tiết kiệm chi phí tiền điện. *Các dụng cụ và thiết bị điện dùng được lâu hơn. *Tránh bị quá tải trong các giờ cao điểm. * Dành điện năng cho sản xuất(HS có thể nêu thêm các ý khác))..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 12/ Để xác định điện trở của dây dẫn ta cần những dụng cụ gì? Mắc chúng vào đoạn mạch như thế nào? Đáp án: cần Ampe kế, Vôn kế. Ampe kế mắc nối tiếp vào đạn mạch, vôn kế mắc song song vào đoạn mạch. đoạn 13/ Khi nồi cơm điện, quạt điện hoạt động. Năng lượng được chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào? Đáp án: + Khi nồi cơm điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa từ điện năng sang nhiệt năng. + Khi quạt điện hoạt động, điện năng được chuyển hóa từ điện năng sang cơ năng và nhiệt năng. 14/ Hai dây dẫn bằng đồng có cùng tiết điện dây thứ nhất có chiều dài l1, có điện trỏ là R1 và dây thứ hai có chiều dài l2 = 6l1 có điện trở R2. Vậy điện trở R2 lớn hơn hay nhỏ hơn điện trở R1 và lớn hơn hay nhỏ hơn bao nhiêu lần? trở Đáp án: do R tỉ lệ thuận với l nên điện trở thứ 2 có điện trở lớn hơn dây thứ nhất và lớn hơn gấp 6 lần ( do l2 = 6l1 ) Do hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết điện nên … 15/ Hai dây nhôm có cùng chiều dài, dây thứ hất có tiết diện S1, và có điện trở R1, dây thứ hai có tiết diên S2 = 4S1 có điện trở R2 . Vậy diện trở dây thứ nhất bằng bao nhiêu lần điện trở dây thứ hai. nhất diện điện Đáp án: do. R tỉ lệ nghịch với tiết diện S nên R2 =. R1 4. ( do S2 = 4S1 ). Do hai dây nhôm, có cùng chiều dài nên R1 = 4R2 16/ Có 3 dây dẫn có cùng chiều dài, có cùng tiết diện. Dây thứ nhất làm bằng đồng có điện trở R1, dây thứ hai làm bằng nhôm có điện trở R2, dây thứ ba làm bằng sắt có điện trở R3. Hãy so sánh điện trở của 3 dây dẫn? Đáp án: do ρ sắt > ρ nhôm > ρ đồng nên: Rsắt > R nhôm > R đồng ( R3 > R2 > R1 ) 17/ Trong bóng đèn dây tóc, dòng điện làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao rồi phát sáng. Điện năng đã chuyển hóa từ dạng năng lượng nào sang dạng năng lượng nào? Đáp án: Điện năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. 18/ Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình (mạng điện dân dụng) cần lưu ý điều gì? Vì sao? Đáp án: Cần phải thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn khi sử dụng điện vì mạng điện trong nhà có hiệu điện thế 220V có thể gây nguy hiểm đến tính mạng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Ví dụ: khi thay bóng đèn cần phải rút phích cắm ra khỏi ổ cắm hay cắt cầu dao, áptomát. Không yêu cầu nêu ví dụ 19/ Cho ba điện trở R1 =2 Ω , R2 = 6 Ω , R3 =1 Ω nối tiếp với nhau vào đoạn mạch AB có hiệu điện thế là 18V .Tính điện trở tương đương của mạch điện và cường độ dòng điện qua các điện trở. Đáp án Rtđ = R1 + R2 + R3 = 2=6+1 =9 I = I1 = I2 = I3 = U/ Rtđ = 18/ 9 =2 (A) 2+6+1=9 20/ Cho hai điện trở R1 =2 Ω , R2 =6 Ω mắc song song với nhau vào đoạn mạch AB thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 2A.Tính điện trở tương đương của mạch điện và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở ? Đáp án 1 1 1 = + R tđ R 1 R 2. R .R. 2. 6 1 2 => Rtđ = R + R = 2+6 = 1,5( Ω ) 1 2 U1 = U2 = U = I. Rtđ =2.1,5= 3 (V). 21/ Một dây dẫn có chiều dài 100m, tiết diện 2mm2 . Tính điện trở của dây đồng . biết điện trở suất dây đồng là 1,7. 10-8 Ω .m 1,7.10-8.m Đáp án l Ta có công thức R= ρ S. = 1,7.10 -8 .100/ 2.10-6 = 0,85 ( Ω ). 22/ Một cuộn dây đồng có điện trở là 10 được quấn bằng nikelin có tiết diện là 0,1 mm2 và có điện trở suất là 0,4.10-6 Ω .m . Tính chiều dài của dây nikelin dùng để quấn dây điện trở này 10 0,4.10-6.m cuộn dây Đáp án l R. S Ta có công thức R= ρ S <=> l= ρ =. 10.0,1.10- 6 / 0,4.10 -6 = 2,5 (m). 23/ Một bóng đèn có ghi 220V- 880w . cho biết ý nghĩa các số ghi trên bóng đèn và tính điện trở của đèn? Cường độ dòng điện qua đèn khi hoạt động bình thường? 880W Đáp án 220V là hiệu điện thế định mức của đèn 880 W là công suất định mức của đèn Ta có :P= U2 / R =>R = U2 / P = 2202 / 880 = 55( Ω ) P= U.I=> I= P/U = 880/ 220 =0,4 (A) 4 (A) 24/ Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây điện trở R= 10 Ω rằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây điện trở là 20V Đáp án I= U/ R = 20/ 10 = 2 (A). trong thời gian 20 phút biết.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Q = I2 . R. t = 2 2 . 10 . 20.30 = 48000 (J) Q = I2 . R. t = 2 2 . 10 . 20.60 = 48000 (J) 25/ Tính nhiệt lượng tỏa ra của dây điện trở R= 5 Ω rằng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây điện trở là 25V Đáp án I= U/ R = 25/ 5 = 5 (A) Q = I2 . R. t = 52 . 5 . 20.30 = 150000 (J) Q = I2 . R. t = 52 . 5 . 20.60 = 150000 (J). trong thời gian 20 phút biết. 26/ Sống gần các đường dây cao thế gây ra tác hại gì ? Nêu biện pháp khắc phục? có những tác hại không phải câu hỏi TL: Tác hại: Sống gần các đường dây cao thế rất nguy hiểm, làm cho con người bị suy giảm trí nhớ, bị nhiễm điện do hưởng ứng. Sự cố điện xảy ra có thể : chập điện, rò điện, nổ trạm biến áp,...để lại những hậu quả nghiêm trọng. Biện pháp : Di dời các hộ dân sống gần các đường điện cao áp và tuân thủ các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 27/ Khi sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hoặc lớn hơn hiệu điện thế định mức thì có ảnh hưởng gì đến các dụng cụ điện ? Nêu biện pháp khắc phục. TL: + Khi sử dụng hiệu điện thế nhỏ hơn hiệu điện thế định mức có thể làm giảm tuổi thọ của một số dụng cụ. + Khi sử dụng hiệu điện thế lớn hơn hiệu điện thế định mức dụng cụ sẽ đạt công suất lớn hơn công suất định mức. Việc sử dụng như vậy sẽ làm giảm tuổi thọ của dụng cụ hoặc gây cháy nổ rất nguy hiểm. Biện pháp : + Khi sử dụng các dụng cụ điện trong gia đình cần sử dụng đúng công suất định mức. + Cần sử dụng máy ổn áp để bảo vệ các thiết bị. dụng cụ điện 28/ Cùng một công suất P được tải đi trên cùng một dây dẫn. Hãy so sánh công suất hao phí khi dùng hiệu điện thế 500000 V với khi dùng hiệu điện thế 100000 V? TL: 500000V so với 100000V gấp 5 lần, vậy công suất hao phí giảm 52 = 25 lần. C. VẬN DỤNG: 1/ Trên 1 đoạn mạch có mắc 1 điện trở R, 1 Vôn kế, 1 Am-pe kế.Vôn kế chỉ 40V, Am-pe kế chỉ 0,75 A.Nếu Vôn kế chỉ giá trị giảm đi 10V, lúc này Am-pe kế chỉ bao nhiêu? So sánh điện trở trong hai trường hợp? ampe ĐÁP ÁN: (Do U ̴ I nên: U1 / I1 = U2 / I2 => U1 . I2 = U2 . I1 => I2 = U2 . I1/ U1 =30.0,75/40=0,5625 A. + R= U1 / I1 = U2 / I2 =40/0,75 chưa trả lời nội dung: So sánh điện trở trong hai trường hợp 2/ Cho mạch điện có sơ đồ (hình 1) trong đó dây nối, ampekế có điện trở không đáng kể, điện trở của vôn kế rất lớn. Hai đầu mạch được nối với hiệu điện thế U = 9V. V. R x.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. U. Hình 1. a) Điều chỉnh biến trở để biến trở chỉ 4V thì khi đó am-pe kế chỉ 5A. Tính điện trở R1 của biến trở khi đó? b) Phải điều chỉnh biến trở có điện trở R2 bằng bao nhiêu để vôn kế có số chỉ 2V? để vôn kế chỉ 4V ampe ĐÁP ÁN: (Vì vôn kế có điện trở rất lớn, mạch có dạng R nt Rx. a) Điện trở của biến trở khi đó: U - UV R 1 = I = 1 . UV Điện trở R = I = 0,8. b) Để vôn kế chỉ 2V. Cường độ dòng điện trong mạch là: U V2 I' = R = 2,5A.. V. A. R x. R U. Hình 1. U - U V2 I' Giá trị của biến trở lúc đó là: R2 = = 2,8). chưa thay số 3/ Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R , mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây là I = 2mA . Cắt dây dẫn đó thành 10 đoạn dài bằng nhau, chập thành một bó, rồi mắc vào nguồn điện trên. Tính cường độ dòng điện qua bó dây. ĐÁP ÁN: (Gọi R/, S/, l/ lần lượt là điện trở, tiết diện, chiều dài của bó dây. Ta có: l l/ 1 l 1  /  10    R 10s 100 s 100 R/ = S U I / R/ R R   /  100 U R I R R 100 /  I 100 I 100.2 200mA 0, 2 A. Vậy cường độ dòng điện qua bó dây là 0,2A) 4/ Có 2 đèn 220V – 40W và 220 V – 100W. a/ Tính điện trở của mỗi đèn. b/ Tính điện năng tiêu thụ của 2 đèn trong một tháng ( 30 ngày). Biết mỗi ngày trung bình dùng 2 đèn trên trong 6 giờ. ĐÁP ÁN: a/ * Điện trở qua đèn 1 là:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> U2 U 2 (220) 2 1  1  R1  1  1210 R1 P1 40. * Điện trở qua đèn 2 là: ADCT: U2 U 2 (220) 2  2  2  R2  2  484 R2 P2 100. b/ Điện năng tiêu thụ của đèn 1 trong 1 tháng là: A1 = P1.t = 40.6.30 = 7200 ( Wh) = 7,2 Kwh Điện năng tiêu thụ của đèn 2 trong 1 tháng là: A2 = P2.t = 100.6.30 = 18000 ( Wh) = 18 Kwh Điện năng tiêu thụ của 2 đèn là: A = A1 + A2 = 7,2 + 18 = 25,2 ( Kwh) điện trở của đèn 1, điện trở của đèn 2, thừa ADCT kWh 5/ Trên một bóng đèn dây tóc có ghi 220V- 60W,được mắc vào mạng điện 110V. Tính công suất của bóng đèn khi đó và nhiệt lượng toả ra trong 30s. Cho điện trở bóng đèn không phụ thuộc vào nhiệt độ. ĐÁP ÁN: ( -Điện trở của bóng khi HĐT 220V và 110V là không đổi. Do đó: R= U2 /P = U’2/ P ‘ => P ‘= U’2 .P / U2 => P ‘ = 1102 .60/2202 = 15 (W) -Nhiệt lượng toả ra trong 30s: Q = P ‘ .t= 15. 30=450 (J) p’ 6/ Một bóng đèn có ghi:6V-3W a)Cho biết ý nghĩa của các con số ghi trên đèn ? b)Tìm cường độ dòng điện định mức chạy qua đèn và điện trở của đèn ? c)Tính điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 4 giờ ra KWh? ĐÁP ÁN: a)-6V là HĐT định mức của bóng đèn -3W là công suất định mức của bóng đèn hay công suất tiêu thụ của bóng đèn khi sử dụng đúng HĐT 6V. b)CĐDĐ định mức của bóng đèn :Iđm=Pđm/Uđm=3/6=0,5A Điện trở của đèn khi nó sáng bình thường :Rđ=U2đm/P=62/3=12 Ω c) Điện năng mà bóng đèn tiêu thụ trong 4 giờ: A=P.t=3.4=12 Wh=0,012 KWh kWh 7/ Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ ,trong đó R1=9Ω ,R2=15Ω ,R3=10Ω, UAB=15V không đổi . a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b)Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở . c)Thay điện trở R1bằng điện trở Rx thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch khi đó giảm đi một nửa .Tính giá trị điện trở Rx? A. R2 R1. B. -. + R3.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐÁP ÁN: a)Điện trở tương đương của R2 và R3: R2 . R 3. 15 . 10. R23= R + R =15+ 10 =6 Ω 2 3 Do R23 nối tiếp với R1 ta có : Rtđ=R23+R1=6+9=15Ω b)CĐDĐ chạy qua đoạn mạch :I=UAB/Rtđ=15/15=1A Do R23 nối tiếp với R1 nên :I=I23=I1=1A U23=I23.R23=1.6=6V Do R2//R3 nênU23=U2=U3=6V CĐDĐ chạy qua điện trở R2,R3là : I2=U2/R2=6/15=0,4A I3=U3/R3=6/10=0,6A c)CĐDĐ chạy qua đoạn mạch khi thay điện trở R1bằng điện trở Rx: I/=I/2=1/2=0,5A Điện trở tương đương của đoạn mạch khi thay điện trở R1bằng điện trở Rx: R/tđ=UAB/I/=15/0,5=30 Ω Mà :R/tđ=R23+Rx ⇒ Rx=R/tđ-R23=30-6=24 Ω 8/ Giữa hai điểm A, B của mạch điện có hiệu điện thế không đổi U AB = 6V có mắc nối tiếp hai điện trở R1 = 4 Ω và R2 = 6 Ω a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. c/ Mắc thêm một điện trở R3 nối tiếp với R1 và R2 thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch đo được 0,2A. Tính R3 ĐÁP ÁN: a/ RAB = R1 + R2 = 10 Ω I=. UAB RAB. 6. = 10. = 0,6 (A). b/ Do R1 mắc nối tiếp với R2 ta có I = I1 = I2 = 0,6A U1 = I.R1 = 2,4V U2 = I.R2 = 3,6V c/ R’AB = UAB/I/=6/0,2=30 Ω Mà: R’AB = R1 + R2 + R3 (do 3 điện trở mắc nối tiếp) => R3 = R’AB – RAB = 30 – 10 = 20 Ω Chưa thay số 9/ Ba điện trở R1 = 10 Ω ; R2 = R3 = 20 Ω được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 12V. Tính: a/ Điện trở tương đương của đoạn mạch. b/ Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và qua từng mạch rẽ. c/ Chứng minh rằng đối với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở tỉ lệ nghịch với điện trở đó: Nên dùng từ “tính” trước câu a và b (không tính ở câu c). Cuối câu không dùng : ĐÁP ÁN: a/ 1/Rtđ = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3 = 1/10 + 1/20 + 1/20 = 4/20.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 20 =¿ = 5 Ω 4 U 12 b/ I = R = 5 = 2,4A. Rtđ =. Do R1, R2, R3 mắc song song ta có U = U1 = U2 = U3 = 12V I1 = I2 = I 3 =. U R 1 = 1,2A U R 2 = 0,6A. c/ Do R2 song song R1 ta có: U1 = U2 (1) Mà U1 = I1.R1; U2 = I2.R2 thay vào (1)  Ta có: I1.R1 = I2.R2 ⇔. I1 I2. R1. = R (đpcm) 2. Chưa thay số I1 R2 = I2 R1. 10/ Cho R1= 20 Ω , R2= 30 Ω , R3= 40 Ω mắc nối tiếp vào đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua mạch là 0,2A. Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB. c) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở. Trả lời a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: R = R1 + R2 + R3 =20 + 30 + 40 = 90( Ω ) b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB: I = U/ R => U = I.R = 0,2.90 = 18(V) I = I1 = I2 = I3 = 0.2A c) Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở: U1 = I.R1 = 0,2 . 20 = 4( V) U2 = I.R2 = 0,2 . 30 = 6( V) U3 = I.R3 = 0,2 . 40 = 8( V) 11/ Cho R1= 120 Ω , R2=60 Ω , R3=40 Ω mắc song song vào đoạn mạch AB, cường độ dòng điện qua mạch chính là 0,3A. Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch . b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB. c) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. Trả lời a) Điện trở tương đương của đoạn mạch: 1/R = 1/R1 + 1/R2 + 1/R3 =1/120 + 1/60 +1/ 40 = 1/20 => R = 20(  ) b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB: I = U/ R => U = I.R = 0,3.20 = 6 (V) U = U1 = U2 = U3 = 6V c) Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. I1 = U/R1 = 6 / 120 = 0,05( A).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> I2 = U/R2 = 6 / 60 = 0,1(A) I3 = U/R3 = 6 / 40 = 0, 15( A). 12/ Cho mạch điện như hình vẽ. R1. R2. A +. B. R3. _. Biết R1 = 14 Ω ; R2 = 16 Ω ;R3 = 20 Ω đặt vào hai đầu AB hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện trong mạch chính là 0,7A. . a) Tính điện trở tương đương của mạch . b) Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở. Vẽ kí hiệu nguồn điện ở mạch điện chưa chính xác Trả lời R12 = R1 +R2 = 14 +16 = 30 ( Ω ) Rtđ = R12 . R3 / (R12 + R3) = 30.20 / ( 30+ 20) = 12  I = U / R => U = I . Rtđ = 0,7 . 12 = 8,4 (V) U = U3 =U12 = 8,4 V I1 =I2 = I12 = 8,4 / 30 = 0,28 (A) U1 = I1 .R1 = 0,28. 14 = 3,92 (V) U2 = I2 .R2 = 0,28. 16 = 4,48 (V) Thiếu công thức 13/ Cho mạch điện như hình vẽ: R1 -. .. A. R3. .+B. R1 = 15  R2\ R2 = 30  R3 = 20  a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b/ Tính cường độ dòng điện qua R1 và R3 , biết cường độ dòng điện qua R2 là 0,5 A. c/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và công của dòng điện sinh ra trong 1 giờ 20 phút ra Jvà kWh. Trả lời 1 1 1 R .R 15.30    R12  1 2  10() R R R R  R 15  30 12 1 2 1 2 a/. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB Rtđ = R12 + R3 = 10 + 20 = 30 ( Ω ) b/ Cường độ dòng điện qua R1 và R3 U1 = U2 = I2 . R2 = 30.0,5 = 15 (V) I1 = U1 / R1 = 15/ 15 = 1( A) I3 = I1 + I2 = 1 + 0,5 = 1,5 (A) c/ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> U = I. Rtđ = 1,5 .30 = 45 ( V) Công của dòng điện sinh ra trong 1 giờ 20 phút A = U.I.t = 45.1,5. 4800=324000(J) = 0,09 (kWh) 14/ Một nồi cơm điện có ghi trên võ là 220V- 1000W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày trong thời gian 2 giờ . a)Tính điện trở dây nung của nồi cơm điện và cường độ dòng điện chạy qua khi đó. b)Tính điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày theo đơn vị J và KW.h và tiền điện phải trả trong 1 tháng biết giá điện 1kWh là 1200đ. vỏ Trả lời a) Điện trở dây nung của nồi cơm điện P = U2 / R => R =U2 / P = 2202 / 1000 = 48,8 (  ) Cường độ dòng điện chạy qua nồi cơm. I = U /R = 220 / 48,4 = 4,55 (A) b) Điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày là: A = p t = 1000 .2 . 30 = 60000 (Wh) = 60 (kW.h) =216000000(J) Tiền điện phải trả trong 1 tháng là: + T = 1200 . A = 1200.60 = 72000 (đồng ) U 48,4 A kWh 15/ Cho mạch điện như hình vẽ: Đ Một biến trở con chạy. Bóng đèn ghi: 6V – 6W. R x U = 20V Cho RX= 34 Ω . Tìm số chỉ của Ampe kế ? Đèn có sáng bình thường không ? Bây giờ thay đổi con chạy, điện trở Rx của biến trở có trị số như thế nào để đèn sáng bình thường ? RX (mạch điện ghi R) Điều chỉnh Giải U2 62 Rd  dm  6 Pdm 6 a). Rtd = Rb + Rđ =34+6= 40. . U 20 I  0,5 A Rtd 40. I = Iđ = Ib = 0,5A Uđ = Iđ . Rđ = 0,5.6 = 3V<Uđm  Đèn sáng mờ b) Muốn đèn sáng bình thường : Uđ = Uđm = 6V I I d  I b . Ud 6  1A Rd 6. U 20 Rtd   20 I 1. Rb = Rtđ – Rđ = 20 – 6 =14 ( Ω ) Thiếu đơn vị 16/ Cho mạch điện như hình vẽ: R. R 2.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> R 3 o. +. o. -. Trong đó có các điện trở R1 = 9 Ω ; R2 = 15 Ω ; R3 = 10 Ω ; dòng điện đi qua R3 có cường độ là I3 = 0,3A. Tính các cường độ dòng điện I1 và I2 tương ứng khi đi qua R1 và R2 ? Tính hiệu điện thế U giữa hai đầu đoạn mạch AB ? R1 là dây dẫn có ρ=0,4 .10− 6 Ω .m và S = 0,25mm2 tìm chiều dài l? Giải U I   U 3 I 3 .R3 0,3.10 3V R a). b) U3 = U2 = 3V 2U3 I2A0,2 R152. I1 = I2 + I3 = 0,2 + 0,3 = 0,5A c) U1 = I1.R1 = 0,5.9 = 4,5V U = U1 + U3 = 4,5 + 3 = 7,5V R1 . R .S 9.0, 5.10  6  .    1  11, 25m S  0, 4.10 6. U3. I3= R 3. 9. 0 , 25 =5,625m 0,4. 17/ Cho mạch điện như hình vẽ.. R 2. Đ. Ta có Đ (6V – 3W); R2 = 15 Ω ; R3 =R20 Ω . Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch 3 là U = 7,5V. Tính: Điện trở tương đương của đoạn mạch, đèn sáng bình thường không ? o o 10 phút ? Tính điện năng tiêu thụ của đèn trong + Giải U a) Đèn (6V – 3W) mắc Rđ nt (R2 // R3) U 2 dm 62 Rd   12 Pdm 3 =>. Rtd Rd . R2 .R3 12  6 18 R2  R3.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> I. b). U 7,5  0, 417 A Rtd 18. c) Uđ = Iđ . Rđ = 0,417.12 = 5V < Uđm nên đèn sáng mờ d) Ađ = Uđ . Iđ .t = 5.0,417.600 = 1251J Chưa thay số R2, R3 kết quả tính R23, Rtđ, I, Uđ , Ađ sai (đề cho R3 = 20) 18/ Cho ba điện trở R1 = 6( Ω ¿ mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là R2 = 3( Ω ¿ , R3 = 3( Ω ¿ và ba điện trở này được mắc song song với nguồn điện có hiệu điện thế 6V a. Vẽ sơ đồ mạch điện. b. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. c. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở. Đề bài không rỏ (R1 mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là R 2, R3 ) rồi lại cho (ba điện trở này được mắc song song với nguồn điện) Tóm tắt (0,25đ) R1 = 6  R2 = 3  R3 = 3  U = 6V R2. a/ Vẽ sơ đồ b/ R = ? c/ I1; I2; I3 = ?. R3. R1. Giải a/ Sơ đồ (0,5đ). Không cho điểm Vẽ SĐMĐ thiếu nguồn điện, mạch hở. Vẽ SĐMĐ sai yêu cầu đề (không biết vẽ theo yêu cầu nào cho đúng?) Nếu cho rằng mạch điện sai so với yêu cầu của đề thì toàn bộ phần tính cũng sai. b/ Điện trở tương đương của đoạn mạch. R. R1 .R23 R1  R23. Với R23 = R2 + R3 = 3 + 3 = 6 . R. R1.R23 6.6 36   3 R1  R23 66 12. c/ Cường độ dòng điện. U U 6 I1  1   1A R1 R1 6 U U 6 I 23  23   1A R23 R23 6 Với I23 = I2 = I3 = 1A Với I23 = I2 = I3 = 1A.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 19/ Một dây dẫn đồng chất tiết diện đều có điện trở R , mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện qua dây là I = 2mA . Cắt dây dẫn đó thành 10 đoạn dài bằng nhau, chập thành một bó, rồi mắc vào nguồn điện trên. Tính cường độ dòng điện qua bó dây. Trùng với câu 3 Gọi R/, S/, l/ lần lượt là điện trở, tiết diện, chiều dài của bó dây. Ta có: l l/ 1 l 1  /  10    R 10 s 100 s 100 R/ = S U I / R/ R R   /  100 U R I R R 100 /  I 100 I 100.2 200mA 0, 2 A. Vậy cường độ dòng điện qua bó dây là 0,2A 20/ Hai điện trở R1 và R2 mắc song song vào mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, trong đó: R1 = 10 Ω , ampe kế A1 chỉ 1,2 A, ampe kế A chỉ 1,8 A a) Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạch b) Tính điện trở R2 c) Tính điện trở tương R12 của đoạn mạch tương đương Giải a. Áp dụng định luật Ôm Ta có U1= I1.R1= 1,2. 10 = 12 (V) Vì R1 // R2=> UAB = U1 = U2 = 12V. b. Vì R1 // R2=> I2 = IAB-I1 I2 = 1,8 - 1,2 = 0,6 (A) Áp dụng định luật Ôm Ta có:. U 2 12 = =20( Ω) I 2 0,6 R 1 × R 2 10 × 20 200 20 R12= = = = (Ω) R1 + R2 10+ 20 30 3. R 2=. c.. 21/ Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Hiệu điện thế định mức U1 = 6V, U2= 3V khi sáng bình thường có điện trở tương ứng R1 = 5 và R2 = 3, mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường. a) Tính điện trở của biến trở khi đó. b) Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25, được quấn bằng dây nicrom có điện trở suất là 1,10.106 .m, có tiết diện 0,2mm2. Tính chiều dài của dây của dây nicrom này. Giải a)- Cường độ dòng điện qua đèn Đ1 là : I1 = U1/R1 = 1,2 (A) -Cường độ dòng điện qua biến trở là : Ib = I1 - I2 = 0,2 (A) -Điện trở của biến trở là :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Rb = U2/Ib = 25 () b) Chiều dài của dây nicrom dùng để quấn biến trở là : l RS 25 ⋅0,2 ⋅10−6 R= ρ⋅ ⇒l= = =4 ,545 (m) S ρ 1,10 .10 -6. Chưa thay số  sai kết quả của Rb Chưa tính I2. CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC A. BIẾT: 1/ Nam châm có đặc điểm gì? Nêu sự tương tác giữa hai nam châm. ĐÁP ÁN: - Nam châm nào cũng có 2 từ cực Khi để tự do, cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc(N) Cực luôn chỉ hướng Nam gọi là cực Nam(S) Sự tương tác giữa hai nam châm: Khi hai nam châm đặt gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau 2/ Nêu cấu tạo của máy phát điện xoay chiều ?Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng nào ?Hãy giải thích hoạt động của MPĐ xoay chiều ? Nêu hoạt động ĐÁP ÁN: Cấu tạo của máy phát điện xoay chiều :có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn Một trong 2 bộ phận đó đứng yên gọi là Stato ,bộ phận còn lại quay gọi là Rôto Máy phát điện xoay chiều hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ --Hoạt động của MPĐ xoay chiều : Khi Rôto quay ,số đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn quấn trên Sato biến thiên .Giữa 2 đầu cuộn dây xuất hiện 1 HĐT.Nếu nối 2 đầu của cuộn dây với mạch điện ngoài kín ,thì trong mạch có dòng điện xoay chiều . Stato Khi nam châm (hoặc cuộn dây) quay thi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng, giảm. 3/ Nêu cấu tạo ,nguyên tắc hoạt động và tác dụng của MBT . ĐÁP ÁN: Cấu tạo:+Hai cuộn dây sơ cấp và thứ cấp có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau . +Một lõi sắt (hay thép )có pha silic chung cho cả 2 cuộn dây . --Nguyên tắc hoạt động:Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT một HĐT xoay chiều U1 thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một HĐT xoay chiều U2. --Tác dụng của MBT :Làm biến đổi HĐT xoay chiều --MBT không sử dụng dòng điện một chiều mà sử dụng nguồn điện xoay chiều vì: Không hỏi ý này. 4/ Nêu ứng dụng của nam châm điện trong loa điện , rơ-le điện từ? (+Loa điện:Đó là ống dây chữ L đặt trong từ trường của 1 nam châm vĩnh cữu chữ E.Khi có dòng điện đi vào ống dây,nó trở thành nam châm điện. +Rơ-le điện từ:Bộ phận chủ yếu là 1 nam châm điện và 1 thanh sắt non. Khi có dòng điện chạy qua,thì nó trở thành nam châm (điện),hút thanh sắt non,làm mạch kín (hoặc hở).) thanh sắt Không có : hoặc hở.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5/ Nêu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện 1 chiều? cấu tạo (+Nguyên tắc cấu tạo: gồm hai bộ phận chính là nam châm và khung dây dẫn.Phân fnaof đứng yên gọi là Stato, phần nào quay được gọi là Roto. +Hoat động: Khi đặt khung dây ABCD trong từ trường và cho dòng điện chạy qua khung thì dưới tác dụng của lực điện từ, khung dây sẽ quay.) bộ phận đứng yên gọi là stato, bộ phận quay gọi là rôto 6/ Các đường sức từ có chiều như thế nào? + Các đường sức từ có chiều nhất định, Ở bên ngoài thanh nam châm chúng là những đường cong đi ra từ cực Bắc, đi vào cực nam của Nam châm. + Chú ý: người ta quy ước chiều của đường sức từ ( của nam châm hoặc ống dây) là chiều đi từ cực Nam đến cực Bắc xuên dọc theo kim nam châm được đặt cân bằng trên đường sức từ đó. Không có: của nam châm hoặc ống dây Xuyên 7/ Nêu kết luận về từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua? Chiều đường sức từ của ống dây phụ thuộc vào yếu tố nào? + Phần từ phổ bên ngoài của ống dây có dòng điện chạy qua rất giống phần từ phổ ở bên ngoài của thanh nam châm. (trong lòng ống dây các đường sức từ gần như song song nhau). Chưa trả lời ý thứ 2 8/ Nam châm điện có cấu tạo như thế nào? Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên vật bằng cách nào? Đáp án: Nam châm điện có cấu tạo gồm ống dây dẩn trong có lỏi sắt non. Lõi sắt non có tác dụng làm tăng tác dụng từ của ống dây có dòng điện chạy qua. dẫn lõi không hỏi: lõi sắt non có tác dụng gì? Chưa trả lời: cách làm tăng lực từ … 9/ Khi nào dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều?Thế nào là dòng điện xoay chiều? Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay chiều? Đáp án: + Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng. + Dòng điện xoay chiều là dòng điện liên tục luân phiên đổi chiều. + Có 2 cách tạo ra dòng điện cảm ứng: cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm hoặc cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín. 10/ Nêu nguyên nhân gây ra sự hao phí điện năng khi truyền tải bằng đường dây dẫn? Nêu các cách làm giảm hao phí điện năng? Nêu công thức công suất hao phí do tỏa nhiệt ? Đáp án: + Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng bị hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây. + Có hai cách làm giảm hao phí : Giảm điện trở và tăng hiệu điện thế nhưng tốt nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây bằng cách chế tạo máy biến thế..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương 2 hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây. Công thức tính : P hp = R . P2. U. 11/ Máy biến thế là gì? Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? Nêu tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế? Tại sao không dùng dòng điện một chiều không đổi để chạy máy biến thế ? - Máy biến thế là một thiết bị dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều. - Bộ phận chính của máy biến thế gồm: + Hai cuộn có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau. Cuộn dây nối với mạng điện gọi là cuộn sơ cấp, cuộn dây lấy hiệu điện thế ra sử dụng gọi là cuộn thứ cấp. + Một lõi sắt có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. - Nguyên tắc hoạt động: Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều. - Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế: + Tỉ số giữa hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng U 1 n1  U 2 n2. của các cuộn dây tương ứng: + Ở đầu đường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế. + Khi U1 > U2 , ta có máy hạ thế; Khi U1 < U2 ta có máy tăng thế. + Vì dòng điện một chiều không đổi sẽ tạo ra từ trường không đổi. Do đó số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thứ cấp không đổi (không biến thiên). Kết quả là trong cuộn dây thứ cấp không có dòng điện cảm ứng. 12/ Nêu mối quan hệ giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu các cuộn dây và số vòng của các cuộn dây tương ứng? Nêu cách lắp máy biến thế trên đường dây truyền tải điện năng? Trùng 1 phần câu 11 Đáp án: + Tỉ số hiệu điện thế ở hai đầu các cuộn dây của máy biến thế bằng tỉ số giữa số vòng của các cuộn dây tương ứng.. U1 U2. n1. = n 2 + Ở đầu đường dây tải về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế. ( Khi U1 > U2 ta có máy hạ thế, khi U1 < U2 ta có máy tăng thế). B. HIỂU: 1/ Dòng điện xoay chiều là gì?Cách tạo ra dòng điện xoay chiều ?Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều ?Lấy ví dụ cho mỗi tác dụng đó ĐÁP ÁN: -Dđxc là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi theo thời gian -Cách tạo ra dòng điện xoay chiều : Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của NC hay cho NC quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều . -Các tác dụng của dòng điện xoay chiều:tác dụng nhiệt ,tác dụng quang ,tác dụng từ . VD:+Tác dụng nhiệt :Bàn là ,bếp điện ….

<span class='text_page_counter'>(21)</span> +Tác dụng quang:đèn LED,đèn bút thử điện +Tác dụng từ :dđ qua cuộn dây có lõi sắt làm cho nó tương tác được với NC 2/ Chiều ĐST của ống dây có dđ chạy qua phụ thuộc vào yếu tố nào ?Người ta dùng qui tắc nào để xác định chiều ĐST của ống dây ?Phát biểu qui tắc đó ĐÁP ÁN: Chiều ĐST của ống dây có dđ chạy qua phụ thuộc vàochiều dòng điện chạy qua các vòng dây . Người ta dùng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều ĐST của ống dây. ->Phát biểu qui tắc :Nắm bàn tay phải ,rồi đặt sao cho 4 ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của ĐST trong lòng ống dây . 3/ Điều kiện để có lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện là gì?Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn được xác định bằng qui tắc nào ?Phát biểu qui tắc đó ĐÁP ÁN: Điều kiện để có lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện là dây dẫn phải đặt trong từ trường và không song song với ĐST - Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn được xác định bằng qui tắc bàn tay trái --Phát biểu qui tắc :Đặt bàn tay trái sao cho các ĐST hướng vào lòng bàn tay ,chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 90 0chỉ chiều của lực điện từ . 4/ Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí là do đâu ?Làm thế nào để giảm hao phí điện năng trên đường tải điện và giảm bằng cách nào? Trùng câu 10 (phần biết) ĐÁP ÁN: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí là do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây . --Để giảm hao phí điện năng trên đường tải điện người ta tăng HĐT ở hai đầu đường dây tải điện và giảm bằng cách đặt máy tăng thế ở hai đầu đường dây tải điện . 5/ Giải thích nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều Trùng câu 5 (phần biết) ĐÁP ÁN: (Khi đặt khung dây trong từ trừơng và cho dòng điện chạy qua khung thì xuất hiện cặp lực điện từ có phương song song nhau,ngược chiều,mạnh như nhau ở các đoạn dây AB, CD. Cặp lực này sẽ làm quay khung dây) 6/ Em hãy nêu 1 ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ mà em biết? ĐÁP ÁN: Vôlăng xe máy quay quanh cuộn dây tạo ra dòng điện cảm ứng 7/ Có 1 nam châm thẳng cũ không còn nhìn rõ đâu là các cực Bắc,Nam.Hãy nêu các phương án có thể có để tìm ra các cực từ của nó? ĐÁP ÁN: (phương án 1: Dùng 1 nam châm khác đặt gần nó. phương án 2: Treo nó nằm ngang bằng 1 sợi dây mảnh để xác định phương Nam-bắc. Dùng 1 nam châm khác biết trước 2 từ cực, đặt gần nó để chúng tương tác với nhau..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 8/ Có 1 nam châm cũ đã bị tróc sơn và chữ, và trong tay em có 1 nam châm còn mới.Hãy nêu cách dùng hai nam châm này để nhận biết các từ cực của nam châm cũ? ĐÁP ÁN: (Giả sử đưa cực Bắc của nam châm mới lại gần một đầu của nam châm cũ,nếu chúng hút nhau,thì đó là cực Nam của thanh nam châm cũ, ngược lại,nó là cực Bắc của thanh nam châm cũ.) Cho 1 nam châm thẳng. Em hãy vẽ 1 đường sức từ và ghi chú rõ chiều của nó?. N. S ĐÁP ÁN:. 9/ Quan sát thí nghiệm hình 1, hãy cho biết có hiện tượng gì xảy ra với kim nam châm, khi đóng công tắc K? Xác định các từ cực ở đầu A,B của ống dây khi đó? S N (+ Cực Nam của kim nam châm bị hút về phía đầu B. B A +A: là cực từ Nam,B: là cực từ Bắc của ống dây khi đó) + -. 10/ Cho hình vẽ (hình 2). Hãy xác định các yếu tố còn thiếu? (Đầu trắng là cực Bắc, đầu gạch là cực Nam) AHình 2 .. N. S. K Hình 1. B . I. I +. ( F. A .. I. F B .. I. +. 11/ Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? Trùng câu 2 (phần biết) ( +Cấu tạo:gồm hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.Bộ phận đứng yên gọi là Stato, bộ phận quay gọi là Roto. +Hoạt động: Khi khung quay,đường sức từ xuyên qua cuộn dây dẫn kín biến thiên,làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều trong cuộn dây và được đưa ra ngoài. ).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 12/ Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Thí nghiệm nào chứng tỏ điều đó? (+ Dòng điện xoay chiều có các tác dụng nhiệt, quang, từ. + Cho dòng điện xoay chiều qua 1 điện trở, điện trở nóng lên Tác dụng nhiệt; Cho bút thử điện vào dây nóng của ổ điện, đèn bút phát sáng  Tác dụng quang; Cho dòng điện xoay chiều đi vào các vòng dây của cuộn dây, và đặt gần 1 nam châm vĩnh cữu, Nam châm điện liên tục hút, đẩy thanh nam châm  Tác dụng từ) Chạy qua 13/ Tìm công thức tính công suất hao phí trên đường dây tải điện? Theo em, cách nào làm giảm hao phí tốt nhất? Thiết lập ( +Công suất của dòng điện: P =UI (1) => I= P /U =>I2 = P 2 /U2 +Công suất toả nhiệt(hao phí): P hp= I2 R (2) => I2 = P hp/R +Vậy: P hp/R = P 2 /U2 => P hp= RP 2 /U2 (3) +Cách làm giảm hao phí tốt nhất là tăng U: vì khi U tăng n lần thì P hp giảm n2 lần. 14/ Nêu cấu tạo và hoạt động của máy biến thế? Trùng câu 11 (phần biết) +Cấu tạo: *Hai cuộn dây dẫn có số vòng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau. *Một lõi sắt(hoặc thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây. +Hoat động: Đặt 1 HĐT xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của MBT thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện HĐT xoay chiều.) 15/ Vận dụng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây và tên từ cực của ống dây hoặc chiều của dòng điện chạy qua ống dây và cực của nguồn? S. N. a). b). +. c). _. Đáp án: S. N. S. N. N. S. a) b) + c) _ _hình b: thiếu cực + 16/ Vận dụng quy tắc bàn tay trái để xác định một trong 3 yếu tố sau: chiều của lực điện từ hoặc chiều của dòng điện hoặc chiều của đường sức từ (xác định tên từ cực của nam châm). ⃗F vẽ mũi tên chỉ chiều của lực điện từ chưa tiếp xúc với vòng tròn N. a). S ⃗ F. S. b) S. +. N.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ⃗ F. + c). ⃗ F. Đáp án: N. a). .. S. S. +. N. b). S. + a). ⃗ F. NN. c) 17/ Tại sao không nên xây nhà dưới sát đường dây cao thế? Đáp án: Vì đường dây cao thế có hiệu điện thế hàng trăm nghìn vôn nhu thế sẽ rất nguy hiểm nếu ta xây nhà dưới đường dây cao thế, vì lúc đó có thể xảy ra hiện tượng phóng điện từ dây dẫn xuống nên để đảm bảo an toàn cho con người và các công trình xây dựng phải cách xa đường dây cao thế. như 18/ Nêu cấu tạo của nam châm điện và nêu vai trò lõi sắt? Đáp án: Nam châm điện gồm một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non. Lõi sắt non có vai trò làm tăng tác dụng từ của nam châm. 19/ Giải thích hoạt động của nam châm điện? Đáp án: Hoạt động của nam châm điện: Khi dòng điện chạy qua ống dây, thì ống dây trở thành một nam châm, đồng thời lõi sắt non bị nhiễm từ và trở thành nam châm nữa. Khi ngắt điện thì lõi sắt non mất từ tính và nam châm điện ngừng hoạt động. C. VẬN DỤNG 1/ Có hai thanh kim loại A, B bề ngoài giống hệt nhau, trong đó có 1 thanh là nam châm. a/ Làm thế nào để xác định được thanh nào là nam châm? b/ Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường? ĐÁP ÁN: a)Để xác định được thanh nào là nam châm ta dùng sợi chỉ mềm buột vào giữa thanh kim loại rồi treo lên, nếu khi cân bằng thanh đó luôn nằm dọc theo hướng Bắc- Nam b/ Để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường ta đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc- Nam 2/ Treo thanh nam châm gần ống dây như hình vẽ .Đóng mạch điện a)Hiện tượng gì sẽ xảy ra với thanh NC ?.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> b)Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây ,hiện tượng sẽ xảy ra như thế nào? (HS không cần vẽ lại hình ). B. A. N. S. K +. -. ĐÁP ÁN: a)NC sẽ bị hút vào ống dây . b)Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây .NC sẽ bị đẩy ra xa ống dây a/ NC bị ống dây đẩy ra. b/ Đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì NC bị hút vào ống dây 3/ Xác định chiều của lực điện từ lên dây dẫn có dòng điện chạy qua trên các hình vẽ sau: N. S. + S. N. ĐÁP ÁN: a) b) a) ChiÒu cña lùc ®iÖn tõ: tõ ph¶i sang tr¸i.̣ b) ChiÒu cña lùc ®iÖn tõ: tõ sau mÆt giÊy ra tríc mÆt giÊy. 4/ Giải thích tại sao MBT không sử dụng được nguồn điện một chiều mà sử dụng nguồn điện xoay chiều ? Trùng 1 phần câu 11 ĐÁP ÁN: MBT không sử dụng nguồn điện một chiều mà sử dụng nguồn điện xoay chiều vì: +Khi đặt vào 2 đầu cuộn sơ cấp của MBT một HĐT một chiều thì từ trường xuất hiện trong lõi thép là từ trường không đổi .Từ trường này xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ cấp không thể làm xuất hiện một HĐT ở hai đầu cuộn dây này 5/ Một MBT gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng ,cuộn thứ cấp có 50 000 vòng ,HĐT đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 2 000V .Hãy tính HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp? ĐÁP ÁN: HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp Ta có :. U 1 n1 U1 2000 . 50000 = → U 2 = . n2 = =200000 V U 2 n2 n1 500. 6/ Cuộn sơ cấp của máy biến thế có 500 vòng.Muốn tăng hiệu điện thế lên 3 lần . a/Cuộn thứ cấp của máy biến thế phải quấn bao nhiêu vòng ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> b/Có thể dùng máy biến thế đó làm máy hạ thế được không ?Máy này hạ thế được bao nhiêu lần ? c/Muốn giảm công suất hao phí xuống 100 lần .Hãy nêu biện pháp để thực hiện ? n1=500vòng ĐÁP ÁN: a/ Số vòng cuộn thứ cấp :. U 1 n1 U 3U 1 = ⇒ n2= 2 . n1= . n =3 n1=3 . 500=1500 vòng U 2 n2 U1 U1 1. b/Nếu dùng cuộn dây 1500 vòng làm cuộn sơ cấp thì cuộn thứ cấp là 500 vòng .Lúc đó HĐT hạ xuống được 3 lần. c/Để giảm công suất hao phí xuống 100 lần ta phải tăng U2 lên 100 lần . lần ,phải dùng MBT để tăng HĐT lên 10 lần 7/ Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng, cuộn thứ cấp là 2500 vòng. Cuộn sơ cấp nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. a) Tính hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở? b) Nối hai đầu cuộn thứ cấp với điện trở 100. Tính cường độ dòng điện chạy trong cuộn sơ cấp và thứ cấp. Bỏ qua điện trở của các cuộn dây? c) Người ta muốn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp (khi mạch hở) bằng 220V, thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải bằng bao nhiêu? ( a) Từ biểu thức. U1 n Un = 1  U2 = 1 2 U2 n2 n1. = 275V I2 =. U2 R = 2,75A.. b) Cường độ dòng điện chạy trong cuộn thứ cấp là: Do hao phí không đáng kể, nên công suất ở hai mạch điện bằng nhau: U1 I1 = U2 I2 . I1 =. U 2 I2 U1. = 6,8A. U1 n U n = 1  n2 = 2 1 U2 n2 U1. c) Từ biểu thức = 2000 vòng 6,875A 8/ Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 200 vòng, cuộn thứ cấp có 40000 vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 400V. a. Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp. b. Điện trở của đường dây truyền đi là 40  , công suất truyền đi là 1 000 000W. Tính công suất hao phí trên đường truyền do tỏa nhiệt trên dây? ( a. Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là: U1 n1 U .n   U2  1 2 n1 áp dụng công thức: U 2 n2 400.40000 200 Thay số: U2 = = 80000 (V). b.Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây là: P hp. R. 2 40.10000002 2 2 = U = 80000 = 6250 (W).

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 9/ Một máy biến thế có số vòng của cuộn sơ cấp là 1600 vòng, cuộn thứ cấp có 320 vòng. Nếu đặt vào 2 đầu dây của cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là bao nhiêu? U1. n1. n2. 320. Đáp án: U = n => U2 = U 1 . n = 220. 1600 2 2 1. = 44V. 10/ Một máy biến thế dùng trong nhà hiệu điện thế đầu vào là 220V (hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn sơ cấp), có 2 ngõ ra ứng với hiệu điện thế là 110V và 22V. Biết số vòng dây của cuộn sơ cấp là 3600 vòng. Tính số vòng dây của các cuộn thứ cấp tương ứng? U1. n1. U2. 110. Đáp án: U = n => n2 = n1 U = 3600. 220 = 1800 vòng 2 2 1 n2’ = n1. U '2 U1. 22. = 3600. 220 = 360 vòng. 11/ a. Người ta dùng máy biến thế để giảm hiệu điện thế từ 220V xuống còn 9V. Nếu cuộn sơ cấp có 11000 vòng, thì số vòng ở cuộn thứ cấp là bao nhiêu? b.Giả sử công suất của máy biến thế là 6W và không có sự mất mát năng lượng . Tính cường độ dòng điện ở mạch thứ cấp? Trả lời a. Ta có công thức U1 / U2 = n1 / n2 Suy ra n2 = U2 . n1 / U1 = 9. 11000/ 220 = 405 ( vòng) b. Ta có P1 = P2 = 6W cường độ dòng điện ở cuộn thứ cấp U1 I1= U2 I2 suy ra I2 = U1 I1 / U2 = 6/ 9 = 2/ 3 (A) 450 12/ Máy biến thế để tăng thế .Cuộn sơ cấp có 1000 vòng .Nếu mắc vào hiệu điện thế 110V thì ta được hiệu đện thế 220V a. Tính số vòng của cuộn thứ cấp. b. Muốn sử dụng máy trên để hạ thế . Nếu mắc vào hiệu điện thế 1000 V thì hiệu điện thế lấy ra lúc này là bao nhiêu? điện Trả lời a. Số vòng dây cuộn sơ cấp là U1 / U2 = n1 / n2 suy ra n2 = U2 n1 / U1 = 220. 1000/ 110 = 2000 vòng b/ U1 / U2 = n1 / n2 suy ra U2 = U1 n2 / n1 = 1000 .10000/ 20000 = 500 (V) thứ cấp thay số sai 13/ Một máy biến thế có số vòng cuộn sơ cấp là 500 vòng, số vòng cuộn thứ cấp là 11000 vòng. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 22000 V. a) Tìm hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp. b) So sánh U1 và U2 , cho biết đây là loại máy tăng thế hay hạ thế? Hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp. Trả lời U1 / U2 = n1 / n2  U1 = U2.. n1 / n2 (0,5đ) = 500. 22000 / 11000 =1000 (V ) Vì U1 > U2 ( 1000V > 500V ) Đây là máy hạ thế.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Không cho điểm Vì U1 < U2 ( 1000V < 22000V ) Đây là máy tăng thế CHƯƠNG III: QUANG HỌC A. BIẾT 1/ Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Hãy vẽ đường truyền của tia sáng truyền từ môi trường nước sang môi trường không khí ? Không phải câu hỏi TL:Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì bị gãy khúc tại mặt phân cach giữa hai môi trường. cách Không khí hình vẽ chưa đầy đủ: tên tia, pháp tuyến, góc… Nước. 2/ Nêu những đặc điểm của mắt lão và cách khắc phục tật của mắt lão ? Không phải câu hỏi. >TL: Mắt lão nhìn được những vật ở xa , không nhìn được những vật ở gần như hồi còn trẻ.. Điểm cực cận của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường --Mắt lão phải đeo kính (là thấu kính hội tụ) để nhìn rõ các vật ở gần mắt như bình thường . nhìn rõ 3/ Nêu những đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật của mắt cận ? Không phải câu hỏi.. >TL: Mắt cận nhìn được những vật ở gần , không nhìn được những vật ơ xa. Điểm cực cận của mắt cận gần mắt hơn so với mắt bình thường --Mắt cận phải đeo kính (là thấu kính phân kì ) để nhìn rõ các vật ở xa mắt như bình thường . nhìn rõ không yêu cầu so sánh điểm Cc 4/ Kính lúp là gì?Kính lúp dùng để làm gì?Cach sử dụng kính lúp ?Anh tạo bởi kính lúp có đặc điểm gì? Cách Ảnh TL:- Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn -Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ như :quan sát các đồ vật nhỏ ,đọc chữ viết nhỏ , … --Cach sử dụng kính lúp :Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính để ảnh ảo lớn hơn vật .Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó . -- Anh tạo bởi kính lúp có đặc điểm: Anh ảo lớn hơn vật Cách Ảnh để thu được ảnh ảo, ….

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 5/ Hãy nêu ba cách nhận biết 1 thấu kính là thấu kính hội tụ? ( +Cách 1: dùng tay sờ, nếu phần rìa mỏng hơn phần giữa  TK hội tụ. +Cách 2: Chiếu chùm tia tới qua thấu kính, nếu chùm tia ló lệch về phía thấu kính  thấu kính hội tụ. +Cách 3: Đặt ngón tay trỏ gần sát thấu kính, nếu nhìn qua kính thấy ngón tay rất to  thấu kính hội tụ. ) Chiếu chùm tia song song với trục chính thấu kính, nếu chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính  thấu kính hội tụ. ảnh ảo của ngón tay to hơn ngón tay khi quan sát trực tiếp … 6/ Nêu cấu tạo máy ảnh, ảnh 1 vật trên phim trong máy ảnh, vẽ hình việc tạo ảnh của 1 vật đặt trước máy ảnh? ( +Cấu tạo: Mỗi máy ảnh đều có vật kính và buồng tối(nơi đặt phim). Vật kính của máy ảnh là 1 TKHT. Ảnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật. + Vẽ hình: B A. film O. F’. A’ B’. vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh . 7/ Nêu các bộ phận chính của mắt, sự điều tiết? So sánh sự giống nhau giữa mắt và máy ảnh? Điểm cực cận của mắt bình thường cách mắt bao nhiêu? Sự điều tiết của mắt Không nên hỏi ý này ( +Mắt: Hai bộ phận chính quan trọng nhất của mắt là thể thuỷ tinh và màng lưới. Trong quá trình điều tiết thì thể thuỷ tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét nhất. +Điểm cực cận Cc của mắt bình thường cách mắt khoảng 20 – 30 cm tuỳ người. +Thể thuỷ tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới đóng vai trò như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn thấy hiện trên màng lưới. như màn hứng ảnh 8/ Kính lúp là gì? Dùng để làm gì? Viết công thức số bội giác G? Kính lúp có số bội giác trong khoảng nào? Hãy kể một số trường hợp trong thực tế đời sống và sản xuất phải sử dụng đến kính lúp Kính lúp dùng để làm gì?. ( +Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn. +Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ. +Số bội giác: G= 25/f +Kính lúp có số bội giác trong khoảng từ 1,5x – 40x. +Khi ta cần quan sát rõ 1 con kiến, con sâu, hoặc đọc các dòng chữ quá nhỏ. 9/ Nêu cấu tạo của mắt, so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa mắt và máy ảnh? Đáp án: + Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Giống nhau: thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, màng lưới như nàng hứng ảnh. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới. + Khác nhau: tiêu cự của thể thủy tinh thay đổi được, còn tiêu cự của vật kính không thay đổi. Khoảng cách từ phim đến vật kính thay đổi được còn khoảng cách từ màng lưới đến thể thủy tinh thì không thay đổi. 10/ Giải thích vì sao bình chứa xăng , dầu trên các xe ô tô, các toa tàu chở dầu phải sơn màu như nhũ bạc, màu trắng, vàng. Đáp án Vì những màu nhũ bạc , màu trắng , vàng. Hấp thu năng lượng ánh sáng kém làm cho các bình chứa xăng dầu nóng lên không nhiều nên có thể phòng tránh được hỏa hoạn 11/ Nêu các cách phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau? Đáp án: có thể phân tích một chùm sáng trắng thành những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ trên mặt ghi của đĩa CD. 12/ Trình bày khái niệm quang tâm, trục chính, tiêu điểm, tiêu cự? Đáp án: - Quang tâm là một điểm của thấu kính mà mọi tia sáng tới điểm đó đều truyền thẳng. - Trục chính là đường thẳng đi qua quang tâm của thấu kính và vuông góc với mặt của thấu kính. - Tiêu điểm là điểm hội tụ trên trục chính của chùm tia ló khi chiếu chùm tia tới song song với trục chính. Mỗi thấu kính có hai tiêu điểm đối xứng nhau qua quang tâm. - Tiêu cự là khoảng cách từ tiêu điểm đến quang tâm (kí hiệu là f) 13/ Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu? Nêu tác dụng của tấm lọc màu Đáp án: - Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu. - Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng màu đó, nhưng hấp thụ hoàn toàn ánh sáng khác màu. Màu ánh sáng qua một kính lọc màu gọi là màu đơn sắc. hấp thụ nhiều … B. HIỂU: 1/ Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng thì có sự biến đổi từ dạng năng lượng nào thành dạng năng lượng nào ?Tác dụng nhiệt của ánh sáng trên các vật có màu sắc khác nhau thì khác nhau như thế nào ? ->TL:Tác dụng nhiệt của ánh sáng là tác dụng làm nóng các vật khi a/s chiếu vào các vật đó. Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng thì quang năng biến thành nhiệt năng Tác dụng nhiệt của ánh sáng trên các vật có màu sắc khác nhau thì khác nhau :Các vật có màu tối thì hấp thụ năng lượng a/s mạnh hơn các vật màu sáng ,nên nóng lên nhiều hơn. 2/ Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 20cm . ? a)Mắt người ấy mắc tật gì? b)Người ấy phải đeo thấu kính loại gì?Khi đeo kính phù hợp thì người ấy sẽ nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao nhiêu ? ->TL:Một người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt từ 15cm đến 20cm . a)Mắt người ấy mắc tật cận thị b)Người ấy phải đeo thấu kính phân kỳ..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Khi đeo kính phù hợp thì người ấy sẽ nhìn rõ được vật ở rất xa (ở vô cực ) 3/ Ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa chiếu vào một pin mặt trời sẽ gây ra những tác dụng gì?Nêu những biểu hiện cụ thể của những tác dụng đó ? ->TL: Ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa chiếu vào một pin mặt trời sẽ đồng thời gây ra 2 tác dụng :là tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện . Những biểu hiện cụ thể của những tác dụng đó : -Tác dụng nhiệt là pin bị nóng lên rất nhiều . -Tác dụng quang điện là pin có khả năng phát điện . 4/ Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính (hình 2) trong các trường hợp sau? B. B O. A. F. F'. F. A. O. F'. ( Giải: B ’. a) F'. Hình 2 F'. b) F'. B. ). A ’. F. A. B. O a) F'. F '. F Hình 2 F'. B ’ A A O ’. F '. b) F'. Hình a: thiếu mũi tên chỉ chiều truyền của tia tới đến quang tâm, tia ló tương ứng 5/ Một người cận thị phải đeo kính có tiêu cự 45cm .Hỏi khi không đeo kính người đó nhìn rõ được vật cách xa mắt nhất là bao nhiêu? Đáp án: Khi người cận thị đeo kính có tiêu cự 45cm sát mắt thì kính cận đó có tiêu điểm trùng với điểm cực viễn của mắt. như vậy khi không đeo kính người ấy nhìn rõ được những vật ở xa nhất cách mắt một khoảng đúng bằng tiêu cự của thấu kính 45cm.. B. A. . 6/ Tiêu cự của 2 kính lúp lần lượt là 10cm và 5cm. Tính độ bội giác kính hai kính lúp? Đáp án: G1 = 25/f1 = 25/10 = 2,5X G2 = 25/f2 = 25/5 = 5X 7/ Một cây cảnh khi để ở ngoài trời và khi đề ở trong nhà thì ở hai trường hợp cây cảnh phát triển như thế nào? Qua đó cho thấy tầm quan trọng của tác dụng gì của ánh sáng? Đáp án: Cây cảnh để ở ngoài trời thì nó phát triển bình thường, còn khi để ở trong nhà thiếu ánh sáng thì cây cảnh kém phát triển, lá bị bạc màu, yếu ớt. Nếu để trong nhà lâu nga2ty cây cảnh có thể bị chết. Qua đó cho thấy tác dụng sinh học của ánh sáng co tầm quan trọng rất lớn trong sự phát triển của cây cối. ngày có C. VẬN DỤNG: 1/ Trên hình vẽ cho biết Δ là trục chính của một thấu kính, AB là vật sáng, A’B’ là ảnh của AB. a/ A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Vì sao?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> A’. B’. b/ Thấu kính trên là thấu kính gì? Vì sao? c/ Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O và các tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên. -> Giải a) Ảnh A’B’ là ảnh ảo . Vì nó cùng chiều với vật b/ Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì . Vì A’B’ là ảnh ảo nhỏ hơn vật . c/ Trình baỳ cch vẽ : - Nối B với B’ cắt trục chính tại quang tâm O. - Từ O dựng đường vuông góc với trục chính, ta có vị trí đặt thấu kính. - Từ B dựng tia tới BI song song với trục chính của thấu kính. Nối IB’ kéo dài cắt trục chính tại F’, F và F’ đối xứng nhau qua quang tâm O. cách I F’. B’ O. A’. B. F A. 2/ Cĩ thể dng thấu kính hội tụ cĩ tiu cự 10 cm làm kính lúp được không ?Nếu dùng được thì kính lp đó có số bội giác bằng bao nhiêu? Khi quan sát một vật nhỏ bằng kính lp nĩi trn thì phải đặt vật trong khoảng nào trước kính ? Có thể dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự … lúp ->TL:Cĩ thể dng thấu kính hội tụ cĩ tiu cự 10 cm lm kính lp được :được 25. 25. Nếu dùng được thì kính lp đó có số bội giác :G= f =10 =2,5 >1 Khi quan st một vật nhỏ bằng kính lp nĩi trn thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính để có ảnh ảo lớn hơn vật tức là phải đặt vật trong khoảng 10cm trước kính . Có thể dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10cm làm kính lúp. quan sát 3/ Đặt một vật AB ,có dạng mũi tên dài 0,5cm ,vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 6cm .Thấu kính có tiêu cự 4cm . a)Hy dựng ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ .Nêu tính chất của ảnh b)Vận dụng kiến thức hình học để tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh. Giải a/Vẽ ảnh :vẽ đúng tỉ lệ OF,OF/,OA Ảnh thật ,ngược chiều với vật.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> . B ảnh phải kí hiệu A’B’ hình vẽ thiếu điểm I A OA O dạng F’ tg OAB F /B/ đồng /Xt tg. A ’. OA❑ A ❑ B❑ = (1) OA AB. Xt tg F/A/B/đồng dạng tg FOI ❑. ❑. ❑. ❑. F A A B B = ( m OI=AB;F /A/=OA’/-OF/) FO OI ❑ ❑ A❑ B❑ OA❑ − OF❑ Nn : AB =FO (2) OA FO Từ (1)v (2) OA❑ =OA ❑− OF❑. Thay số tính được A/O=12cm Từ (1)A/B/=1cm Xét tam giác Tam giác F’OI mà F’O nên 4/ Đặt vật AB trước một thấu kính phân kì cĩ tiu cự 8 cm ,vật AB vuơng gĩc với trục. chính của thấu kính ,A nằm trn trục chính v cch thấu kính một khoảng 12cm . a/Dựng ảnh A/B/ của AB qua thấu kính v nhận xt ảnh b/Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh A/B/,biết AB=3cm có tiêu cự vuông góc nằm trên và cách và nhận xét đặc điểm của ảnh. Giải a/Vẽ ảnh :vẽ đúng tỉ lệ OF,OF/,OA. B. A. B ’ F’ A’. O. Hình vẽ thiếu điểm I , ảnh B’ Đặc điểm của ảnh :ảnh ảo ,cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật b/Xt tg OA/B/ đồng dạng tg OAB OA❑ A ❑ B❑ = (1) OA AB. F. .

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Xt tg FA/B/đồng dạng tg FOI ❑. ❑. ❑. FA A B = ( m OI=AB;FA/=FO-A/O) FO OI ❑ ❑ A❑ B❑ FO − A ❑ O Nn : AB =FO (2) OA❑ FO − A❑ O Từ (1)v (2) OA =FO. Thay số tính được A/O=4,8cm Từ (1)A/B/=1,2cm Xét tam giác Tam giác F’A’B’đồng dạng tam giác F’OI Mà F’A/=F’O-A/O F’O nên 5/ Số bội giác nhỏ nhất của kính lúp là 1,5x. Vậy tiêu cự dài nhất của kính lúp là bao nhiêu? 25 ( Dựa vào công thức G = f =>G nhỏ nhất  f lớn nhất => tiêu cự dài nhất của kính lúp là: 25 25 f = G = 1,5 = 16,7cm .. 6/ Một người đứng chụp ảnh cao 1,6 m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim 2 cm. a. Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim. b. Tính tiêu cự của vật kính. ( a. Chiều cao ảnh AB OA  (1) A' B ' OA' OA' 2  A' B '  AB 160. 1, 6cm OA 200 OAB OA' B ' . B. F' A’ A. đồng dạng hình vẽ thiếu mũi tên tia ló qua quang tâm O Vẽ hình đúng: Tính A’B’ : b. Tiêu cự của vật kính: F 'OI F ' A' B ' . I. OI F 'O OI F 'O    (2) A' B ' F ' A' A' B ' OA'  OF '. Mà OI = AB nên (1) = (2): OA F 'O 200 F 'O    OA' OA'  OF ' 2 2  OF '  OF ' 1,98cm. Vậy vật kính của máy ảnh có tiêu cự là 1,98cm. O. B’.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 7/ Cho một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính (điểm A nằm trên truc chính) trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 40 cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng d= OA = 60 cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của vật AB (Không cần đúng tỉ lệ) . b) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. c) Giữ nguyên vị trí của thấu kính,dịch chuyển vật lại gần thấu kính 10 cm (sao cho AB luôn vuông góc trục chính,A nằm trên trục chính) thì ảnh sẽ dịch chuyển một đoạn bằng bao nhiêu cm so với vị trí ban đầu của ảnh?. ( a) Vẽ hình đúng: I. B A. O. F. F’. A ’ B’. b) + Xét ∆ ABO ̴ AB OA  A ' B ' OA ' (1). + Xét ∆ OIF’. ̴. ∆ A’B’O có: ∆ A’B’F’ có:. OI AB OF ' OF '   A ' B ' A ' B ' A ' F ' = OA ' OF ' (2) (Do OI=AB). Từ (1) & (2) ta có: OA OF '  OA ' OA ' OF ' (3). => 60OA’ - 40OA’= 2400 +Giải ra ta được: OA’ = 120 cm c) Vẫn sử dụng (3) với OA=60 – 10=50 cm => OA’=200 cm Vậy ảnh dịch chuyển 1 đoạn: 200 -120 = 80 cm Dùng sai kí hiệu đồng dạng 8/ Một vật sáng AB đặt trước thấu kính phân kì cho ảnh bé hơn vật 3 lần. Biết khoảng cách từ vật đến thấu kính là 30cm. Tính tiêu cự của thấu kính. Đáp án: K B. I B’ AF A’ O F. Hình vẽ: 2 tiêu điểm đều kí hiệu F OAB đồng dạng OA’B’ . AB AB. OA. = OA. 1. = 3 (1).

<span class='text_page_counter'>(36)</span>  OA’ =. 1 3. OA = 10 cm. OIF đồng dạng A`B`F AB OI. . AF. = OF. Mà OI = AB  1. AF.  3 = OF =  OF = 15 cm. AB = AB OF − 10 OF. AF OF. (2). 9/ Cho Δ là một trục chính của thấu AB và A’B” lần lượt là vật và ảnh của thấu kính. Biết A’B’ lớn hơn AB 2 lần và ngược chiều với AB. a) Thấu kính trên là thấu kính gì? b) Biết khoảng cách từ AB đến thấu kính là 30cm, tính độ dài tiêu cự của thấu kính. Đáp án. B. I. OAB đồng dạng OA`B` A’ F’. A F. O ’. B’. AB AB. OA. AB OI. AF. = OA = 2 (1)  OA’ = 2OA = 60cm OIF` đồng dạng A`B`F` . = OF Mà OI = AB ; A’F’ = OA’- OF’. . AB OA − OF = AB OF 60 −OF  2 = OF. . (2). OF’ = 20 cm 10/ dùng máy ảnh chụp ảnh một vật cao 1,2m đặt cách máy 3m. Biết khoảng cách từ màn hứng ảnh đến vật kính là 5,2 cm a) Vẽ ảnh của vật trên màn hứng ảnh? b) Tính chiều cao của ảnh BIP Đáp án: A. OAB đồng dạng OA`B` AB  AB. =. OA OA.  A’B’ = AB. 5,2. A’B’ = 120. 300. = 2,08cm. OA OA Q. O B’. F’. A’.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 11/ dùng một máy ảnh vật kính có tiêu cự 5cm để chụp ảnh một người cao 1,6m đứng cách máy 3m a) Dựng ảnh của người ấy trên phim (không cần đúng tỉ lệ) b) Bằng kiến thức hình học tính khoảng cách từ màn ảnh đến vật kính lúc chụp ảnh và độ cao của ảnh? Đáp án BIP A. O. F’. A’. B’ Q. OAB đồng dạng OA`B` AB AB. OA. . AB OI. A' F'. . AB AB. = OA (1) OIF’ đồng dạng A`B`F’ . = OF ' Mà OI = AB ; F’A’= OA’ – OF’ = OA. OA − OF (2) OF OA − OF = OF. (1) (2)  OA  OA’ = 5,08cm  A’B’ = 2,7cm. 12/ a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính hội tụ. Cho biết vị trí và tính chất của ảnh đối với thấu kính B . A. F. 0. F’. Hình vẽ thừa 2 mũi tên trên trục chính b) Đặt vật AB nằm trước thấu kính có tiêu cự 12cm. Vật AB cách thấu kính một khoảng 0A = d = 18cm, khi đó vật có chiều cao h = 6mm.Từ hình ảnh vẽ ở câu a, hãy vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính , chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến vật. Trả lời.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> B. I .. . A. F’. A/. 0. F. B/. Chưa trả lời ý thứ 2 câu a b) OAB đồng dạng OA`B` 0A AB = (1) 0A , A, B,. ta có: ,. ,. ΔF A B. ,. đồng dạng với vì A F = O A’ - OF A’F’ = OA’-OF’ ’. ,. ΔF 0I. ta có :. 0F' 0I  A 'B' A 'B'. (2). ’. 0A 0F'  Mà OI = AB nên từ (1) và (2) suy ra 0A ' A 'F ' . d f  /  dd/  df d/ f / d d  f. Thay số 18d/ -12.18 = 12d/ Suy ra 6d/ = 216 (cm) d/ = 36 (cm) (3) thay (3) vào (1) / / Ta được A B = 1,2 (cm ) đạt Ta có AA’ = AO + OA’ = 18 + 36 = 54cm 13/ a) Vẽ ảnh của vật AB qua thấu kính phân kỳ .Cho biết vị trí và tính chất của ảnh đối với thấu kính A. Hình vẽ thừa 2 mũi tên trên trục chính 0 b) Đặt vật AB nằmAtrước thấu kính có tiêu cự 12cm. Vật AB cách thấu kính một F F’ khoảng 0A = d = 18cm, khi đó vật có chiều cao h = 6mm.Từ hình ảnh vẽ ở câu a, hãy vận dụng kiến thức hình học tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính , chiều cao của ảnh và khoảng cách từ vật đến ảnh. Trả lời a) Hình I. B. B’ 0. A. F. A’. F’.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Tính chất của ảnh : ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật b) Δ OAB đồng dạng với. ΔO ' A ' B'. ta có:. 0I 0F = ' ' A B A'F'. FA’ B’ đồng dạng với F0I ta có : vì A’ F = 0F- 0 A’. 0A. 0A AB = , , (1) , 0A A B. (2) 0F. 0F. d. f. ⇔ df −dd'=fd' Mà OI = AB nên từ (1) và (2) suy ra 0A ' =A'F = 0F− 0A ' ⇔ d' = f − d'' Thay số 18.12 – 18d’ = 12d’ Suy ra 30d/ = 216 (cm) d/ = 7,2 (cm) (3) thay (3) vào (1) / / Ta được A B = 0,25 (cm ) Ta có AA’ = AO – OA’ = 18 – 7,2 = 10,8 cm. 14/ Một vật AB có dạng mũi tên đặt trước thấu kính hội tụ , điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính một khoảng 12 cm thấu kính có tiêu cự 20 cm AB cao 1cm. a/ Dựng ảnh của vật AB tạo bởi thấu kính . nêu cách dựng? b/ Ảnh tạo bởi thấu kính là ảnh thật hay ảnh ảo? cùng chiều hay ngược chiều với vật? c/ Bằng kiến thức hình học tính ảnh A,/ B / của AB Trả lời a/ - Dựng ảnh đúng đạt -Nêu cách dựng đúng Chưa nêu cách dựng ảnh B/. B. I F/ ∆ .. . A/. F. A. 0. Hình vẽ: tia ló phải qua F’ b/ Ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật c/ Tính A/ B/ Xét : ΔOAB đồng dạng với ΔO ' A ' B' OA'. A' B'. ta có OA =AB (1) Xét : Xét tam gíác F’A’ B’ đồng dạng với tam giác F’0I Ta có. '. '. '. A' B F A = (2) OI F 'O. Mà AB = OI (HCN) F’ A’ = OA’ + OF’. OA' F ' A ' OA'+F ' O Nên từ (1 ) và (2) suy ra OA = F ' O = F ' O.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ⇔. d ' d ' +f = ⇔ d ' f=dd ' +df d f. Thay số 20d/ = 12d/ + 12.20 8d/ = 240 d/ = 240/ 8 = 30 (cm) OA' A ' B ' Từ OA =AB (1). OA' . AB. Suy ra A’ B’ = OA. =. 30. 1 =2,5(cm) 12. 15/ Người ta muốn chụp ảnh của một bức tranh có kích thước 0,48m x 0,72m trên một phim có kích thước 24mm x 36mm, sao cho ảnh thu được có kích thước càng lớn càng tốt. Tiêu cự của vật kính máy ảnh là 5cm a/ Hãy dựng ảnh ( Hình vẽ không cần đúng tỉ lệ) b/ Dựa vào hình vẽ để xác định khoảng cách từ vật kính đến bức tranh và ảnh cao bằng bao nhiêu lần vật? Giải: a/ Dựng ảnh: Gọi AB là bức tranh và A’B’ la ảnh của bức tranh:. I. B. F’ A’ A. F. . O B’. Hình vẽ cần có màn hứng ảnh (phim) theo đề bài b. TA CÓ:OAB đồng dạng OA`B` . A ' B ' OA ' 2, 4   0, 05  1 AB OA 48. Hai tam giác OF’I và A’F’B’ đồng dạng: . A' B ' A' F '   2 OI OF '. Mà OI = AB và AF’ = OA’ – OF’.  2 . A ' B ' OA ' OF '   3 AB OF '. Từ (1) ; (3) và OF’ = f = 5cm . OA ' 5 0, 05  OA ' 5 0, 25  OA ' 5, 25cm 5. Thay OA’ = 5,25 vào (1)  d OA . 5, 25 A ' B ' 2, 4 105cm  0, 05  A ' B ' 0, 05 AB 0.05 và AB 48. Vậy vật cách thấu kính 105cm và ảnh cao bằng 0,05 lần vật.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Vẽ ảnh của vật sáng AB đặt trước thấu kính trong trường hợp. F. A. F’. O. Chưa vẽ ảnh A’B’ của AB Hình thiếu điểm B 16/ Đặt vật AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 30cm, cách. thấu kính một khoảng d = 20cm a) Vẽ ảnh? b) Biết AB= 4cm. Xác định vị trí và tìm chiều cao của ảnh ĐÁP ÁN vẽ ảnh đúng đạt. B’ B A’. F. A. Xét Δ OAB đồng dạng Δ OA B OA AB = OA A B AB 20 ⇒ = (1) A B OA Xét Δ OIF đồng dạng OI OF ⇒ = AB AF AB OF ⇒ = A B OA+OF AB 30 ⇒ = (2) A B OA +30 ⇒. Từ (1) và (2) ta có. ΔA B F`. O. F’.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 20 30 = OA OA +30. OA`= 60cm Từ (1). ⇒ A B=. AB .OA 4 . 60 = =12(cm) 20 20. CHƯƠNG IV: NĂNG LƯỢNG A. BIẾT 1/ Kể tên 2 nguồn phát ánh sáng trắng và 2 nguồn phát ánh sáng màu? Tại sao lúc bình minh và hoàng hôn ánh sáng Mặt trời không là ánh sáng trắng? -Nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt trời(trừ lúc bình minh và hoàng hôn), các đèn có dây tóc nóng sáng. -Nguồn phát ánh sáng màu: Các đèn LED, đèn bút laze. -Vì trong lúc bình minh và hoàng hôn, ánh sáng Mặt trời không tập hợp đủ 7 màu cơ bản làm nên ánh sáng trắng.. B. HIỂU 1/ Nêu 1 ví dụ về tác dụng của ánh sáng và sự chuyển hoá năng lượng trong ví dụ này? Để 1 chậu nước ở nhiệt độ bình thường dưới ánh sáng Mặt trời. Sau một thời gian nước trong chậu nóng lên.Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng. Năng lượng ánh sáng đã chuyển hoá thành nhiệt năng làm nước nóng lên. 2/ Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng? Năng lượng không tụ sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. tự.

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

×