Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

Tuan9cucchuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.57 KB, 32 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 19 Thứ hai ngày 07 tháng 01 năm 2012 Tập đọc- Kể chuyện Tiết:55-56 HAI BÀ TRƯNG Sách giáo khoa trang 4. TG dự kiến: 80 phút I /Mục tiêu: Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các CH trong SGK). * Tích hợp KNS: -Đặt mục tiêu -Giải quyết vấn đề Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. II / Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi đoạn văn hướng dẫn hs luyện đọc và nội dung bài học III Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Nhận xét qua về HK1. 2/ Bài mới:GV giới thiệu chủ điểm và bài mới GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách tiếng Việt lớp 3, tập hai (Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật, Lễ hội, Thể thao, ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất). Chủ điểm mở đầu của sách là Bảo vệ Tổ quốc - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 1: Luyện đọc a/ Luyện đọc câu GV nhắc nhở HS: Khi đọc cần ngắt hơi ở dấu phẩy và nghỉ hơi ở dấu chấm. + Học sinh đọc nối tiếp từng câu- GV theo dõi, phát hiện từ đọc sai, sửa sai kịp thời cho HS, kết hợp rút từ HS đọc sai phổ biến ghi bảng. + HS luyện đọc từ khó - Giáo viên đi đến giúp học sinh yếu và hướng dẫn các em cách đọc. + GV nhận xét phần đọc câu của học sinh. b/Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: - GV: Bài văn này được chia thành mấy đoạn? + Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài ( 1 đến 2 lần ). - GV nhắc các em đọc với giọng chậm rãi, căm hờn; nhấn giọng ở các từ ngữ nói lên tội ác của giặc, sự căm hờn của nhân dân ta (bằng bảng phụ viết sẵn để hướng dẫn) Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai làm bao người thiệt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> mạng vì hổ báo, cá sấu, thuồng luồng … lòng dân ta oán hận ngút trời, chỉ chờ dịp vùng lên đánh đuổi quân xâm lược. - GV kết hợp giải nghĩa từ: giặc ngoại xâm, đô hộ - Tương tự, gọi HS đọc đoạn 2( Giọng kể thong thả, đầy cảm phục, ca ngợi tài trí của hai Bà Trưng) - HS đọc đoạn 3 ( Giọng nhanh, hào hùng, mạnh mẽ) - GV giải nghĩa từ ngọc trai : viên ngọc lấy trong con trai, dùng làm đồ trang sức rất đẹp. - Từ thuồng luồng : vật dữ ở nước, hình giống con rắn to, hay hại người (theo truyền thuyết). - HS đọc đoạn 4 ( Giọng kể thong thả, đầy cảm phục, ca ngợi thắng lợi vĩ đại) +GV rút đoạn khó ( bảng phụ) hướng dẫn, đọc mẫu. - HS đọc cá nhân 2 – 3 em - Luyện đọc đoạn trong nhóm: ( 3 phút)- đại diện nhóm đọc 4 đoạn trước lớp. + Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. + GV nhận xét cách đọc của học sinh. + Lớp đọc đồng thanh đoạn 4 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: * Tích hợp KNS + Thảo luận nhóm + Đặt câu hỏi +Trình bày 1 phút - HS nêu thứ tự tùng câu hỏi, GV yêu cầu lớp đọc thầm đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5 sgk/ 5. GV chốt ý đúng kết hợp rút ý tóm tắt lên bảng. - Nêu những tội ác của giặc ngoại xâm đối với nhân dân ta ? Chúng thẳng tay chém giết dân lành, cướp hết ruộng vườn, bắt dân lên rừng săn thú lạ, xuống biển mò ngọc trai, làm nhiều người thiệt mạng. Lòng dân oán hận ngút trời. - Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào ? Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ, nuôi chí giành lại non sông. - Vì sao Hai Bà trưng khởi nghĩa ? Vì Hai Bà yêu nước, thương dân, căm thù giặc đã giết hại Thi Sách và gây bao tội ác với nhân dân. - Hãy tìm những chi tiết nói lên khí thế của đoàn quân khởi nghĩa ? Hai bà mặc áo giáp phục thật đẹp, bước lên bành voi rất oai phong. Đoàn quân rùng rùng lên đường: giáo lao, cung nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn theo bóng voi ẩn hiện của Hai Bà, tiếng trống đồng dội lên,.../ - Vì sao đời nay nhân dân ta tôn kính Hai Bà Trưng?Vì Hai Bà là người lãnh đạo nhân dân ta giải phóng đất nước, là hai vị anh hùng chống giặc ngoại xâm đầu tiên trong lịch sử nước nhà.(HS có thể trả lời nhiều ý khác nhau) Hoạt động 3: Luyện đọc lại: + Giáo viên đọc lại toàn bài. Hướng dẫn học sinh cách đọc. GV nhắc các em đọc đoạn văn với giọng kể thong thả, đầy cảm phục, nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi thắng lợi vĩ đại của cuộc khởi nghĩa và sự tôn kính của nhân dân ta đối với Hai Bà Trưng..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> + Vài em đọc lại bài + Bốn em nối tiếp đọc 4 đoạn. + Học sinh phân vai đọc lại câu chuyện. + Thi đua giữa các nhóm - Lớp bình chọn bạn đọc hay. KỂ CHUYỆN Hoạt động 1: Kể chuyện 1.Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện : Học sinh quan sát 4 bức tranh ứng với nội dung 4 đoạn trong truyện. - Gọi vài học sinh khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1. Giáo viên nhận xét. Tương tự đối với tranh 2, 3, 4 Từng cặp kể cho nhau nghe. - Bốn HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện theo các tranh 1, 2, 3, 4 - Gọi vài em thi kể trước lớp. Lớp và giáo viên bình chọn người kể hay nhất. - Một học sinh kể toàn bộ câu chuyện theo tranh. 3/ Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Khuyến khích học sinh về tập kể lại. - Xem bài sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Toán Tiết 91 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ Sách giáo khoa trang 93. Thời gian dự kiến 35 phút I / Mục tiêu: - Nhận biết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Bước đầu biết đọc, viết các số có bốn chữ số và nhận ra giá trị của các chữ số theo vị trí của nó ở từng hàng. - Bước đầu nhận ra thứ tự của các số trong nhóm các số có bốn chữ số - Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b-không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời) II / Đồ dùng dạy học: Tấm bìa có chia ô vuông. III /Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu các số có bốn chữ số. - GV cho HS lấy ra một tấm bìa (như hình vẽ trong SGK)rồi cho HS quan sát, nhận xét được biết mỗi tấm bìa có 10 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, mỗi tấm bìa có 100 ô vuông..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> HÀNG Nghìn 1000. 1. Trăm. Chục. Đơn vị. 100 100 100 100. 10 10. 1 1 1. 4. 2. 3. Số gồm : 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị. Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba . - HS quan sát rồi nhận xét để biết: mỗi tấm bìa có 100 ô vuông, nhóm thứ nhất có 10 tấm bìa, vậy nhóm thứ nhất có 1000 ô vuông (sử dụng phép đếm thêm 100 để có : 100, 200, 300, … 1000) nhóm thứ thứ hai có 4 tấm bìa như thế , vậy nhóm thứ hai có 400 ô vuông; nhóm thứ ba chỉ có 2 cột, mỗi cột có 10 ô vuông, vậy nhóm thứ hai có 20 ô vuông ; nhóm thứ tư có 3 ô vuông . Như vậy trên hình vẽ có 1000, 400, 20 và 3 ô vuông. - HS nêu số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 đơn vị . Viết là : 1423 : đọc là : Một nghìn bốn trăm hai mươi ba. - HS chỉ vào số 1423 rồi đọc số đó. HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu : chữ số 1 chỉ một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, chữ số 2 chỉ 2 chục, chữ số 3 chỉ 3 đơn vị HS đọc số. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) HÀNG Nghìn. Trăm. Chục. Đơn vị. 1000 1000 1000. 100 100 100 100. 10 10 10 10. 1 1. - HS nhìn bảng viết ra những con số từng hàng 3 nghìn, 4 trăm, 4 chục, 2 đơn vị . Viết là 4442 đọc là Ba nghìn bốn trăm bốn mươi hai . Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào ô trống kẻ sẵn như SGK. Haøng Vieá t soá Đọ c số Nghìn Traê m Chuïc Ñôn vò 8 5 6 3 8563 Taùm nghìn naêm traêm saùu möôi ba 5 9 4 7 9 1 7 4 2 8 3 5.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 3: Số? (a, b) - HS nêu yêu cầu, nêu cách làm (không yêu cầu viết số, chỉ yêu cầu trả lời) - GV gọi học sinh trả lời. 1984 1985 1986 1987 1988 1999 2681 2682 2683 2684 2685 2686 - HS nhận, xét bổ sung. 3. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nêu lại cách đọc và viết các số có bốn chữ số. - Xem bài sau: Nhận xét tiết học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Thứ ba ngày 08 tháng 1 năm 2013 Thể dục Tiết 37 TẬP HỢP HÀNG NGANG, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ VÀ TRIỂN KHAI ĐỘI HÌNH TẬP BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI "THỎ NHẢY". Thời gian dự kiến 35 phút I . Mục tiêu: - Thực hiện được tập hợp hàng ngang nhanh, trật tự, dóng hàng ngay thẳng, điểm đúng số của mình và triển khai đội hình tập bài thể dục. - Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái đúng cách. - Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được. II . Chuẩn bị: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. - Phương tiện : Chuẩn bị còi, kẻ sẵn các vạch, dụng cụ luyện tập bài tập rèn luyện tư thế cơ bản và trò chơi. III . Các hoạt động dạy học: 1 . Phần mở đầu - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy chậm thành vòng tròn xung quanh sân. - Đứng thành vòng tròn quay mặt vào trong sân, khởi động các khớp và chơi trò chơi“Bịt mắt bắt dê” 2 . Phần cơ bản - Ôn các bài tập rèn luyện tư thế cơ bản.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV hướng dẫn hs ôn lại các động tác đi theo vạch kẻ thẳng, đi hai tay chống hông, đi kiễng gót, đi vượt chướng ngại vật, đi chuyển hướng phải, trái. Mỗi động tác thực hiện (2-3lần) - GV nhận xét rối cho tập tiếp - GV cho HS ôn tập theo từng tổ khu vực đã qui định. * Chơi trò chơi “Thỏ nhảy “ - GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích và hướng dẫn cách chơi. - GV làm mẫu, rồi cho các em nhảy thử bằng hai chân theo cách nhảy của thỏ. - GV trực tiếp điều khiển trò chơi, yêu cầu các em chơi nhiệt tình, vui vẻ, đoàn kết.. 3 . Phần kết thúc - Đứng vỗ tay theo nhịp và hát . - GV cùng hệ thống bài - GV nhận xét tiết học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Chính tả ( Nghe - Viết ) Tiết: 37 HAI BÀ TRƯNG Thời gian dự kiến 35 phút, SGK/7 I .Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2)/ a. II . Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết bài tập 2a, bảng lớp có chia cột để học sinh thi làm bài tập 3a. III .Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ:Giáo viên nêu gương một số học sinh viết chữ đẹp, có tư thế ngồi viết đúng ở học kì I, khuyến khích cả lớp học tốt tiết chính tả ở học kì II. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết. - Giáo viên đọc một lần đoạn 4 bài Hai Bà Trưng. - Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: + Các chữ Hai và Hai Bà Trưng được viết như thế nào? ( Viết hoa cả chữ Hai và chữ Bà )..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> + Tìm các tên riêng có trong bài chính tả. Các tên riêng đó viết như thế nào? ( Tô Định, Hai Bà Trưng – là các tên riêng chỉ người. Viết hoa các chữ cái đầu của mỗi tiếng ). - Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai. - Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh. - Chấm, chữa bài. + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. + Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả Bài 2a: Điền vào chỗ trống l hay n? lành lặn; nao núng; lanh lảnh. 3. Củng cố, dặn dò. - Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Tập viết Tiết:19 ÔN CHỮ HOA N ( tt ) Thời gian dự kiến: 35 phút I /Mục đích, yêu cầu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N (1 dòng chữ Nh), R, L (1 dòng); viết đúng tên riêng Nhà Rồng (1 dòng) và câu ứng dụng: Nhớ Sông Lô … nhớ sang Nhị Hà (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. - HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng trong trang vở tập viết 3. II/ Đồ dùng dạy học: - Gv: Mẫu chữ viết hoa N, tên riêng Nhà Rồng và câu thơ trên dòng kẻ ô li. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2. Bài mới - Giới thiệu bài: - Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con. a/ Luyện viết chữ hoa. - Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài N ( Nh ), R, L, C, H. - Luyện viết chữ hoa Nh, R.. Nh. R.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Giáo viên viết mẫu, kết hợp cách nhắc lại cách viết từng chữ. - Học sinh tập viết từng chữ Nh và chữ R trên bảng con. b/ Học sinh viết từ ứng dụng - Học sinh đọc từ ứng dụng: Nhà Rồng - Giáo viên giới thiệu: Nhà Rồng là một bến cảng ở thành phố HCM. Năm 1911, chính từ bến cảng này, Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - Học sinh tập viết trên bảng con: Nhà Rồng. .. Nhà Rồng. c/ Luyện viết câu ứng dụng. Học sinh đọc câu ứng dụng:. Nhớ sông Lô, nhớ phố Ràng. Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giáo viên giúp học sinh hiểu sông Lô , phố Ràng, Nhị Hà: Đó là các địa danh lịch sử gắn liền với những chiến công của quân và dân ta trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp. Từ đó hiểu nội dung câu thơ: ca ngợi những địa danh lịch sử, những chiến công của quân dân ta. - Học sinh tập viết trên bảng con các tên riêng: Ràng, Nhị Hà HĐ2:Luyện viết vào vở tập viết - Học sinh viết vào vở, giáo viên nhắc nhở học sinh tư thế ngồi, hướng dẫn viết đúng nét, độ cao và khoảng cách các con chữ. Trình bày câu ca dao theo đúng mẫu. - Chấm, chữa bài: 3. Củng cố, dặn dò. - Dặn dò: nhắc nhở học sinh luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích học sinh học thuộc câu ứng dụng. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Toán Tiết:92 LUYỆN TẬP SGK/ 94. Thời gian dự kiến 35 phút I / Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp các chữ số đều khác 0). - Biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bước đầu làm quen với các số tròn nghìn (từ 1000 đến 9000). - Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b), bài 4 II / Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III /Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành Bài 1: Viết ( theo mẫu ) Cho học sinh tự đọc rồi viết số ( có bốn chữ số ) theo mẫu. Khi viết xong, cho học sinh nhìn vào số mà đọc số. Đọc số Tám nghìn năm trăm hai mươi bảy Chín nghìn bốn trăm hai mươi hai Một nghìn chín trăm hai mươi tư Bốn nghìn bảy trăm sáu mươi lăm Một nghìn chín trăm mươi mốt Năm nghìn tám trăm hai mươi mốt. Viết số 8527.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 2: Viết ( theo mẫu ) Cho học sinh nhìn vào cột viết số để ghi đọc số ( có bốn chữ số ) theo mẫu Viết số. Đọc số. 1942. Một nghìn chín trăm hai mươi hai. 6358 4444 8781 Chín nghìn hai trăm bốn mươi sáu 7155 Gv và học sinh nhận xét, sửa sai Bài 3: Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm Học sinh đọc yêu cầu, nêu cách làm và làm vào vở bài tập. Kết quả: a/ 4557; 4558;4559; 4560; 4561; 4562 b/ 6130; 6131; 6132; 6133; 6134; 6135 Bài 4: SGK/94 Gọi học sinh đọc yêu cầu, vẽ tia số Lớp làm miệng bài tập 4. Gv và học sinh nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò - Học sinh nêu lại cách đọc, viết các số có bốn chữ số - Xem bài sau.Nhận xét tiết học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Thứ tư ngày 09 tháng 1 năm 2013 Tiếng việt (Bổ sung) Tiết 73 Luyện đọc: BỘ ĐỘI VỀ LÀNG Thời gian dự kiến 35 phút I /Mục tiêu: - Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện. - Hiểu ND: Ca ngợi tỉnh cảm của nhân dân đối với bộ đội. II / Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ ghi đoạn văn hướng dẫn hs luyện đọc và nội dung bài học III Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Hai Bà Trưng 2/ Bài mới: GV giới thiệu bài mới. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 1: Luyện đọc.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a/ Luyện đọc câu GV nhắc nhở HS: Khi đọc cần ngắt hơi ở dấu phẩy và nghỉ hơi ở dấu chấm. + Học sinh đọc nối tiếp từng câu- GV theo dõi, phát hiện từ đọc sai, sửa sai kịp thời cho HS, kết hợp rút từ HS đọc sai phổ biến ghi bảng. + HS luyện đọc từ khó - Giáo viên đi đến giúp học sinh yếu và hướng dẫn các em cách đọc. + GV nhận xét phần đọc câu của học sinh. b/Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ: - GV: Bài thơ này được chia thành mấy khổ? + Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 khổ trong bài ( 1 đến 2 lần ). - GV kết hợp giải nghĩa từ: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - HS nêu thứ tự tùng câu hỏi, GV yêu cầu lớp đọc thầm đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi 1, 2, 3, sgk/ 8. GV chốt ý đúng kết hợp rút ý tóm tắt lên bảng. - Tìm những hình ảnh thể hiện không khí vui tươi của xóm nhỏ khi bộ đội về. - Những hình ảnh nào nói lên tấm lòng yêu thương của dân làng với bộ đội. - Theo em, vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: + Giáo viên đọc lại toàn bài. Hướng dẫn học sinh cách đọc. + Vài em đọc lại bài + Bốn em nối tiếp đọc 4 khổ + Thi đua giữa các nhóm – học thuộc lòng bài thơ 3/ Củng cố, dặn dò: - Học sinh trả lời câu hỏi nội dung bài. - Đọc thuộc lòng bài thơ. - Xem bài sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Tiếng việt (Bổ sung) Tiết 73 Luyện viết: HAI BÀ TRƯNG Thời gian dự kiến 35 phút I .Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. II . Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết bài tập 2a, bảng lớp có chia cột để học sinh thi làm bài tập 3a. III .Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Giáo viên đọc một lần đoạn (từ Hai Bà Trưng bước lên bành voi… đến theo suốt đường hành quân). - Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét chính tả: - Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai. - Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh. - Chấm, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả 1. Chọn chữ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống : a)  (lẻ, nẻ) : nứt …………..… ; ………..………… loi  (lặng, nặng) : im …………..… ; …………..……… nề  (lo, no) : ăn …………..… ; …………..…… lắng b)  (xiết, xiếc) : xem ………….. ; chảy …………........  (biết, biếc) : hiểu ………….. ; xanh …………..…..  (tiết, tiếc) : …………..… rẻ ; …………..….... học 2. Điền vào chỗ trống : a) l hoặc n Mùa đông Trời ......à cái tủ ướp ......ạnh Mùa hạ Trời ......à cái bếp ......ò nung Mùa thu Trời thổi ......á vàng rơi lả tả Gọi ......ắng Gọi mưa ......ở ra Mùa xuân. 3. Củng cố, dặn dò. Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau. Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Toán (Bổ sung) Tiết 56 ÔN TẬP Thời gian dự kiến 35 phút I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Củng cố, ôn tập biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng ở bài học sách giáo khoa trang 95. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Ôn tập kiến thức: - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. + Dòng đầu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Viết 2000, đọc: hai nghìn. - Tương tự ta có bảng: HÀNG Nghìn Trăm Chục. Đ. vị. Viết Đọc số số. 2. 0. 0. 0. 2000 hai nghìn. 2. 7. 0. 0. 2700 hai nghìn bảy trăm. 2. 7. 5. 0. 2750 hai nghìn bảy trăm năm mươi. 2. 0. 2. 0. 2020 hai nghìn không trăm hai mươi. 2. 4. 0. 2. 2402 hai nghìn bốn trăm linh hai. 2. 0. 0. 5. 2005 hai nghìn không trăm linh năm. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) : - Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở. - Học sinh nêu kết quả bài tập. - Lớp và giáo viên nhận xét . HÀNG Nghìn Trăm. Chục. Đơn vị. 2. 5. 3. 8. 5. 1. 6. 4. 7. 9. 2. 1. Viết số. Đọc số. 2538. Hai nghìn năm trăm ba mươi tám. Ba nghìn sáu trăm bảy mươi lăm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài 2: Viết (theo mẫu) : - Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở. - Học sinh nêu kết quả bài tập. HÀNG Nghìn Trăm. Chục. Đơn vị. 3. 0. 0. 0. 2. 3. 0. 0. 6. 8. 0. 4. Viết số 3000. Đọc số. Ba nghìn. Bài 3: Số - Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh điền số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Học sinh làm vào vở.Chấm chữa bài. a) 6452 ; 6453 ; 6454 ; ……….. ; ……….. ; 6457 ; ……….. b) 2730 ; 2731 ; ……….. ; ……….. ; ……….. ; ……….. ; ……….. c) 5000 ; 6000 ; 7000 ; ……….. ; ……….. ; ……….. ; Bài 4: Viết số tròn nghìn thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số : 1000 2000 ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. 3. Củng cố, dặn dò: - Nắm nội dung bài học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013 Tập làm văn Tiết 19 NGHE - KỂ: CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỦNG Sách giáo khoa trang 12, Thời gian dự kiến: 35 phút I /Mục tiêu: - Nghe-kể lại đựơc câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Viết lại được câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. * Tích hợp kĩ năng sống: - Lắng nghe tích cực - Thể hiện sự tự tin - Quản lí thời gian II / Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý kể chuyện ( bài tập 1 ). - Tranh minh hoạ câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. III /Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/ Bài mới Hướng dẫn học sinh làm bài tập Hoạt động 1: Bài tập 1: * Tích hợp kĩ năng sống: + Đóng vai + Làm việc nhóm -GV giới thiệu về Phạm Ngũ Lão : vị tương giỏi thời nhà Trần, có nhiều công lao trong hai cuộc kháng chiến chống quân Nguyên, sinh năm 1255, mất 1320, quê ở làng Phù Ủng (nay thuộc tỉnh Hải Dương) - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - Giáo viên kể chuyện. - Giáo viên kể chuyện lần 2 dựa vào tranh. Nêu câu hỏi: Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi: a/Chàng trai ngồi bên vệ đường để đan sọt. b/Chàng trai mãi mê ngồi đan sọt không nhận thấy kiệu của Trần Hưng Đạo đã đến. Quân mở đường giận giữ lấy giáo đâm vào đùi để chàng tỉnh ra, dời khỏi chỗ ngồi. c/ Vì Trần Hưng Đạo mến trọng chàng trai giàu lòng yêu nước và có tài: mãi nghĩ việc nước đến nỗi giáo đâm chảy máu vẫn chẳng biết đau, nói rất trôi chảy về phép dùng binh. - Giáo viên kể lần 3. Học sinh theo dõi. - Một học sinh giỏi kể lại chuyện. - Từng cặp tập kể cho nhau nghe. - Bốn học sinh nhìn bảng đã viết các gợi ý, thi kể lại nội dung câu chuyện. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét. Bình chọn người kể hay. Hoạt động 2: Bài tập 2: - Học sinh đọc bài tập, và các gợi ý trong sách giáo khoa. - Giáo viên giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài. - Giáo viên hướng dẫn học sinh dựa vào câu hỏi gợi ý trên bảng, viết câu trả lời cho câu hỏi b hoặc c. 3/Củng cố, dặn dò. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ********************************.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Toán Tiết 95 SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP Sách giáo khoa trang 97- Thời gian dự kiến: 35 phút I / Mục tiêu: - Biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn). - Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4, bài 5 II / Đồ dùng dạy học: 10 tấm bìa viết số 1000. III /Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Các số có bốn chữ số 2. Bài mới: Giới thiệu bài + Hoạt động 1: Giới thiệu số 10 000 như SGK Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 8000 rồi đọc: Tám nghìn. Cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa như SGK và trả lời câu hỏi : Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn? ( chín nghìn ). Tương tự cho học sinh thực hiện và hình thành được số 10 000. Giáo viên giới thiệu: số10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn. GV : cho HS nhận thấy : số 10 000 gồm 5 chữ số , một chữ số 1 và bốn chữ số 0. + Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn. Học sinh làm VBT. a/ 5000; 6000; 7000; 8000; 9000; 10 000 b; c; d Tương tự Học sinh nêu kết quả bài tập. Lớp và giáo viên nhận xét . Bài 2: SGK/97- Viết các số tròn trăm từ 9300 đến 9900: HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào chỗ chấm. Gv Chấm, chữa bài tập. Bài 3: SGK/97- Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990: HS đọc yêu cầu . GV hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào chỗ chấm. Gv Chấm, chữa bài tập. Bài 4: SGK/ 97: Viết các số từ 9995 đến 10 000 Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi số, bảng con Viết số thích hợp vào chỗ trống theo mẫu:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài 5:( Bài 3 VBT) Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh: Tìm số liền trước bằng cách lấy số đã cho trừ đi 1; còn số liền sau thì lấy số đã cho cộng thêm 1. Học sinh làm vào VBT.Chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nêu lại cách viết đọc và viết số 10 000. - Xem bài sau: Nhận xét tiết học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Thủ công Tiết: 19 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN Thời gian dự kiến: 35 phút I/Mục tiêu: - Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng đã học. * Với HS khéo tay: - Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản có nét thẳng, nét đối xứng. Các nét chữ cắt thẳng, đều, cân đối. Trình bày đẹp. - Có thể sử dụng các chữ cái đã cắt được để ghép thành chữ đơn giản khác. II/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái của 5 bài học trong chương II. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Nội dung kiểm tra - Đề bài kiểm tra: “ Em hãy cắt, dán 2 hoặc 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương I”. - Giáo viên giải thích yêu cầu của bài về kiến thức, kĩ năng, sản phẩm. - Học sinh làm bài kiểm tra. Giáo viên quan sát học sinh làm bài. Có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra. Hoạt động 2: Đánh giá - Đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ: - Hoàn thành ( A ) + Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước. + Dán chữ đẹp, phẳng. - Những học sinh đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt. - Chưa hoàn thành ( B ): Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học. Hoạt động 2: Nhận xét, dặn dò - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ của học sinh. - Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Tiếng việt (Bổ sung) Tiết 76 LUYỆN VIẾT CHÀNG TRAI LÀNG PHÙ ỬNG Thời gian dự kiến: 35 phút I /Mục tiêu: - Kể lại đựơc câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng. - Làm được bài tập của chương trình SEQAP. II / Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn các câu hỏi gợi ý kể chuyện ( bài tập 1 ). III /Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Bài cũ Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2/ Bài mới Hoạt động 1: Củng cố nội dung đã học ở buổi sáng. - Giáo viên kể lại câu chuyện. - Một học sinh đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Cả lớp đọc thầm theo. - Cả lớp đọc thầm gợi ý, quan sát tranh minh hoạ. - Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi: +Truyện có những nhân vật nào? GV nói thêm về Trần Hưng Đạo : Tên thật là Trần Quốc Tuấn, được phong tước Hưng Đạo Vương nên còn gọi là Trần Hưng đạo. Ông thống lĩnh quân đội nhà Trầ, hai lần đánh thắng quân Nguyên (1285, 1288) - GV kể lần 3 . Sau đó nêu câu hỏi gợi ý . - Chàng trai bên vệ đường là ai ? - Vì sao quân lính đâm giáo vào đùi chàng trai ? - Vì sao Trần Hưng Đạo đưa chàng trai về kinh đô ? - Từng cặp tập kể cho nhau nghe. - Bốn học sinh nhìn bảng đã viết các gợi ý, thi kể lại nội dung câu chuyện. - Cả lớp và Giáo viên nhận xét. Bình chọn người kể hay. Hoạt động 2: Bài tập 2: Viết tiếp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng em đã được nghe thầy (cô) kể : - Học sinh đọc bài tập - Giáo viên giúp học sinh hiểu đúng yêu cầu của bài. Sáng hôm ấy, bên vệ đường làng Phù Ủng có một chàng trai …….....…... Đúng lúc ấy, đoàn quân đưa Trần Hưng Đạo đi qua làng. ….................… Khi kiệu Hưng Đạo Vương đã đến sát bên cạnh, chàng trai mới như sực tỉnh....... Sau này, Phạm Ngũ Lão trở thành một vị tướng giỏi, lập được nhiều chiến công lớn trong cuộc kháng chiến chống ngoại xâm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3/Củng cố, dặn dò. - Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện - Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Toán (Bổ sung) Tiết 57 ÔN TẬP Thời gian dự kiến: 35 phút I / Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về biết số 10000 (mười nghìn hoặc một vạn); các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số. - Làm bài tập của chương trình SEQAP II / Đồ dùng dạy học: III /Các hoạt động dạy học: 1. Bài cũ: Các số có bốn chữ số 2. Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học. - Tương tự cho học sinh thực hiện và hình thành được số 10 000. - Giáo viên giới thiệu: số10 000 đọc là mười nghìn hay một vạn. - GV : cho HS nhận thấy : số 10 000 gồm 5 chữ số , một chữ số 1 và bốn chữ số 0. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Học sinh đọc yêu cầu - Giáo viên hướng dẫn. - Học sinh làm bài. Mẫu :. a) 3752 = 3000 + 700 + 50 + 2 b) 4000 + 600 + 50 + 9 = 4659. a) 2345 = ........ b) 1000 + 200 + 30 + 4 = ……. 3750 = ……. 2000 + 700 + 60. = …………. 1908 = ……. 6000 + 500 + 4. = …………. 6020 = …… 2000 + 10 = ………… - Học sinh nêu kết quả bài tập. - Lớp và giáo viên nhận xét . Bài 2: Viết số, biết số đó gồm : - HS đọc yêu cầu. GV hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gv Chấm, chữa bài tập..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> a) Bốn nghìn, bốn trăm, bốn chục, bốn đơn vị : ……………….. b) Bốn nghìn, bốn trăm. : ………………... c) Bốn nghìn, bốn đơn vị Bài 3: Viết :. : ………………... a) Các số tròn nghìn từ 1000 đến 9000 : b) Các số tròn trăm từ 3400 đến 3900 : c) Các số tròn chục từ 5550 đến 5590 : d) Các số từ 9996 đến 10000 : - HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu học sinh làm bài. - Gv Chấm, chữa bài tập. Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh: Tìm số liền trước bằng cách lấy số đã cho trừ đi 1; còn số liền sau thì lấy số đã cho cộng thêm 1. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 2345 6279 2010 3. Củng cố, dặn dò: - Học sinh nêu lại cách viết đọc và viết số 10 000. - Xem bài sau: Nhận xét tiết học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ********************************.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> SINH HOẠT CHỦ NHIỆM I. Đánh giá công tác chủ nhiệm trong tuần . - Tác phong đến lớp gọn gàng, sạch sẽ. - Thể dục đầu giờ, giữa giờ nghiêm túc. - Đi học đúng giờ, lễ phép với thầy cô, người lớn tuổi. - Có ý thức học tập song một số em còn yếu. - Các hoạt động khác thực hiện tốt. II. Phương hướng tuần tới. - Tiếp tục dạy và học theo phân phối chương trình. - Nâng cao chất lượng dạy và học. - Rèn chữ viết cho học sinh. - Thực hiện tốt ATGT, VSHĐ, XHPH, YTHĐ, sử dụng điện nước tiết kiệm, bảo vệ cơ sở vật chât. - Duy trì nề nếp tác phong khi đến lớp. - Thực hiện tốt các hoạt động vào giờ ra chơi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tự nhiên và xã hội Tiết:37 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tt ) Sách giáo khoa trang 70, 71 - Thời gian dự kiến: 40 phút I /Mục tiêu: - Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. - Thực hiện đại tiểu tiện đúng nơi qui định. * Tích hợp Kĩ năng sống: -Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người. -Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường. II/ Đồ dung dạy – học: - Tranh ảnh sưu tầm được về các chất thải , xử lý chất thải . - Các hình trong sgk . III/ Các hoạt động dạy –học : 1) Kiểm tra bài cũ : 2) Bài mới . Giới thiệu bài *Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm tìm hiểu thông tin. + Mục tiêu : HS biết được sự ô nhiễmvà tác hại của chất thải đối với sức khoẻ của con người . * Tích hợp Kĩ năng sống: -Thảo luận nhóm -Tranh luận * Bước 1 : Thảo luận nhóm . - HS quan sát theo nhóm 2 em hình 1, 2 trang 68 và trả lời theo gợi ý ở sgk - GV kết luận : SGV *Bước 2 : Một số nhóm trình bày , các nhóm khác bổ sung . - GV kết luận : SGV GV gợi ý : + Hãy nói và nhận xét những gì bạn nhìn thấy trong tranh + Nêu tác hại của việc người và gia súc phóng uế bừa bãi. + Hãy chỉ và nói tên từng loại nhà tiêu( nhà cầu) có trong hình. - GV giới thiệu cách xử lý chất thải hợp vệ sinh . Kết luận : Phân, rác thải nếu không xử lí hợp vệ sinh sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường.Ta phải có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường. *Hoạt động 2: Luyện đọc lại thông tin. + Mục tiêu : Đọc được các thông tin trong bài - Gv theo dõi – hs đọc cá nhân – nhóm – cả lớp. 3) Củng cố - dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - HS trả lời lại các câu hỏi trong bài.Liên hệ giáo dục. Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường bằng cách không vứt rác, phóng uế bừa bãi, xử lí phân, rác hợp vệ sinh. - Về nhà học bài. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Đạo đức Tiết: 19 ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ ( Tiết 1 ). Thời gian dự kiến: 35 phút I/ Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,… - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. * Lồng ghép Giáo dục và bảo vệ môi trường: Đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động BVMT, làm cho môi trường thêm xanh, sạch, đẹp. * Lồng ghép ĐĐ Hồ Chí Minh: Lòng nhân ái vị tha. *Tích hợp kĩ năng sống: Kĩ năng trình bày suy nghĩ về thiếu nhi Quốc tế; Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi Quốc tế; Kĩ năng bình luận các vấn đề liên quan đến quyền trẻ em II/ Đồ dùng dạy học: - VBT đạo đức. Các bài thơ, bài hát, tranh ảnh nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới. III/Các hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động 1: Phân tích thông tin. + Mục tiêu: * Học sinh biết đựơc những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế, hiểu trẻ em có quyền tự do giao kết bạn bè. +Cách tiến hành: *Tích hợp kĩ năng sống: -Thảo luận -Nói về cảm xúc của mình. - Giáo viên chia nhóm, hpát cho mỗi nhóm một vài bức ảnh về các hoạt động hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới.Yêu cầu các nhóm thảo luận và tìm hiểu nội dung ý nghĩa của các hoạt động đó. Các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. + Kết luận: Các ảnh trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi thế giới; thiếu nhi Việt Nam đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghi với thiếu nhi các nước khác.Đó cũng là quyền mà các em được tự do kết giao với bạn bè khắp năm châu bốn biển. 2 /Hoạt động 2: Du lịch thế giới +Mục tiêu: Học sinh biết thêm về văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới. +Cách tiến hành:Giáo viên đi dến giúp đỡ các nhóm..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> *Kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi Quốc tế; - Mỗi nhóm đóng vai trẻ em một nước như: Lào, Cam- pu- chia, Thái Lan, Trung Quốc, Nhật Bản,...Ra chào, múa hát và giới thiệu đôi nét về văn hoá của dân tộc, về cuộc sống và học tập về mong ước của trẻ em. Sau mỗi nhóm trình bày, học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi giai lưu với nhóm đó. Thảo luận cả lớp: qua mỗi nhóm trình bày, em thấy trẻ em các nước có điểm gì giống và khác nhau? + Kết luận: Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống,.. nhưng có nhiều điểm giống nhau như đều thương yêu mọi người, yêu quê hương, đất nước mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh, đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng,... 3. Củng cố, dặn dò: * Lồng ghép Giáo dục và bảo vệ môi trường: Biết đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế trong các hoạt động bảo vệ môi trường. * Lồng ghép ĐĐ Hồ Chí Minh: Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ. -Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Tập đọc Tiết 57 BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” Thời gian dự kiến: 40 phút. Sách giáo khoa trang 10 -11 I/Mục tiêu: - Bước đầu biết đọc đúng giọng đọc một bản báo cáo. - Hiểu ND một báo cáo hoạt động của tổ, lớp (trả lời được các CH trong SGK). * Tích hợp Kĩ năng sống: -Thu thập xử lí thông tin -Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng viết câu, đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ: Học sinh đọc và trả lời câu hỏi bài Hai bà Trưng. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. Hoạt động 1: Luyện đọc đúng * Luyện đọc câu. + Học sinh đọc nối tiếp mỗi em một câu ( 2 – 3 lần )..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Giáo viên ghi các từ học sinh phát âm sai. + Đọc các từ học sinh phát âm sai * Luyện đọc đoạn: + Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. ( 2-3 lần ). + Hướng dẫn học sinh yếu đọc kĩ hơn. + Hướng dẫn đọc đoạn khó. Đọc từng đoạn trong nhóm: Học sinh đọc từng cặp.Giáo viên theo dõi. Đại diên nhóm đọc. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: * Tích hợp Kĩ năng sống: - Trình bày 1 phút - Làm việc nhóm Câu hỏi 1,2, 3 sách giáo khoa trang 11. HS đọc thầm từng đoạn tương ứng để trả lời câu hỏi. + Theo em báo cáo trên là của ai? của bạn lớp trưởng + Bạn đó báo cáo với những ai? với tất cả các bạn trong lớp về kết quả thi đua của lớp trong tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội” + Bản báo cáo gồm những nội dung nào? nêu nhận xét về các mặt hoạt động của lớp : học tập, lao động, các công tác khác. Cuối cùng là đề nghị khen thưởng những tập thể và cá nhân tốt. +Báo cáo thi đua trong tháng để làm gì ? -HS trao đổi nhóm đôi: + Để thấy lớp đã thực hiện đợt thi đua như thế nào . + Để biểu dương những tập thể và cá nhân hưởng ứng tích cực phong trào thi đua . + Tổng kết những thành tích của lớp, của tổ, của cá nhân. Nêu những khuyết điểm còn mắc để sửa chữa. +Để mọi người tự hào về lớp, về cá nhân, về tổ. Hoạt động 3: Luyện đọc lại: + Một học sinh khá giỏi đọc lại toàn bài. + Học sinh thi đọc nối tiếp từng đoạn theo nhóm. 3/ Củng cố, dặn dò: Giúp học sinh hiểu nội dung như mục I. Về nhà luyện đọc bài. – Xem bài sau. Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Toán CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tt ). Tiết 93.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Sách giáo khoa trang 95. Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: - Biết đọc, viết các số có bốn chữ số (trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số. - Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có bốn chữ số trong dãy số. - Bài 1, bài 2, bài 3 II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ bảng ở bài học sách giáo khoa trang 95. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Giới thiệu các số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0. Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số. + Dòng đầu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị. Viết 2000, đọc: hai nghìn. Tương tự ta có bảng: HÀNG Nghìn Trăm Chục. Đ. vị. Viết Đọc số số. 2. 0. 0. 0. 2000 hai nghìn. 2. 7. 0. 0. 2700 hai nghìn bảy trăm. 2. 7. 5. 0. 2750 hai nghìn bảy trăm năm mươi. 2. 0. 2. 0. 2020 hai nghìn không trăm hai mươi. 2. 4. 0. 2. 2402 hai nghìn bốn trăm linh hai. 2. 0. 0. 5. 2005 hai nghìn không trăm linh năm. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập tương tự như bảng trong sách giáo khoa. Học sinh nêu kết quả bài tập. Lớp và giáo viên nhận xét . Bài 2: (VBT)Viết tiếp vào chỗ chấm( theo mẫu) Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số và đọc số theo mẫu Bài 2: Số?( Bài 3 VBT) Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh điền số theo thứ tự từ bé đến lớn. Học sinh làm vào VBT.Chấm chữa bài. Bài 3:( Bài 4 VBT) Viết số thích hợp vào chỗ chấm GV hướng dẫn học sinh ghi sồ, theo thứ tự. Lớp làm bài, Gv theo dõi giúp đỡ học sinh. 3. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nắm nội dung bài học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Toán Tiết:94 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( tt ) Sách giáo khoa trang 96.Thời gian dự kiến 40 phút I/ Mục tiêu: - Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số. - Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại. - Bài 1, bài 2 (cột 1 câu a, b), bài 3 II / Đồ dùng dạy học: III /Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. Giáo viên cho học sinh viết số 5247, rồi đọc số. Giáo viên : Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ( Số 5247 có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị ). Hướng dẫn học sinh tự viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị : 5247 = 5000 + 200 + 40 + 7 Làm tương tự với các số tiếp sau. Lưu ý học sinh: nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Chẳng hạn, khi mới học nên viết: 7070= 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70 nhưng khi đã quen thì có thể viết ngay: 7070 = 7000 + 70 * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Viết (theo mẫu) Học sinh đọc yêu cầu và làm vào vở bài tập tương tự như mẫu. Học sinh nêu kết quả bài tập. Lớp và giáo viên nhận xét . Bài 2: Viết các tổng thành số có bốn chữ số ( theo mẫu ) Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc và viết số thích hợp vào chỗ chấm. Học sinh làm vào VBT. Chấm, chữa bài tập. Bài 3: Viết số ( theo mẫu ), biết số đó gồm: Học sinh đọc yêu cầu . Giáo viên hướng dẫn học sinh ghi số..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Học sinh làm vào VBT. Chấm chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: Học sinh nêu lại cách viết các số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị. nhận xét tiết học Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Luyện từ và câu Tiết 19 NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TLCH KHI NÀO? Sách giáo khoa trang 8 - 9. Thời gian dự kiến: 40 phút I/Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng nhân hoá, các cách nhân hoá (BT1, BT2). - Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?; tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?; trả lời được câu hỏi Khi nào? (BT3, BT4). II/ Đồ dùng dạy học: Gv: Ba băng giấy kẻ bảng trả lời bài tập 1, 2. Bảng lớp viết sẵn bài tập 3, các câu hỏi ở bài tập 4. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập 1: Đọc hai khổ thơ dưới đây và trả lời câu hỏi: + Con đom đóm được gọi bằng gì? + Tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ nào? Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập.Cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa Trao đổi theo cặp. 3 học sinh làm bài trên phiếu, trình bày kết quả. Cả lớp và giáo viên trao đổi, nhận xét, chốt lại lời giả đúng. Cả lớp làm vào vở bài tập theo lời giải đúng. Con đom đóm được gọi bằng anh. Tính nết của đom đóm. Hoạt động của đom đóm. chuyên cần. lên đèn, đi gác, đi rất êm, đi suốt đêm, lo cho người ngủ. Bài tập 2: Trong bài thơ Anh Đom đóm, còn có những con vật nào nữa được gọi và tả như người ( nhân hoá )? - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. Một học sinh đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm. - Học sinh suy nghĩ, làm bài tập cá nhân. Học sinh phát biểu ý kiến, cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Học sinh làm vào vở bài tập.Lời giải: Tên các con vật. Các con vật được gọi bằng. Các con vật được tả như người.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Cò Bợ. chị. ru con: Ru hỡi! Ru hỡi ! Hỡi bé tôi ơi! Ngủ cho ngon giấc.. Vạc. thím. lặng lẽ mò tôm. Bài 3: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Khi nào?” - Học sinh đọc và nêu yêu cầu bài tập. - Học sinh làm vào vở bài tập. - Học sinh phát biểu ý kiến, giáo viên và cả lớp chốt lại lời giải đúng. Lời giải: a/ Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b/ Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c/ Chúng em học bài thơ Anh Đom Đóm trong học kì I. Bài tập 4: Trả lời câu hỏi Học sinh đọc yêu cầu bài, nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến. Ví dụ: a/ Lớp em bắt đầu vào học kì II từ ngày 11 tháng 1. b/ Ngày 31 tháng 5, học kì II kết thúc. c/ Đầu tháng 6, chúng em được nghỉ hè. 3. Củng cố- dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học, cho điểm và biểu dương những học sinh học tốt. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Chính tả ( Nghe - Viết ) Tiết: 38 TRẦN BÌNH TRỌNG Sách giáo khoa trang 8. Thời gian dự kiến 40 phút I /Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết chính xác trình bày đúng, đẹp bài Trần Bình Trọng.Viết hoa đúng tên riêng. Viết đúng các dấu câu: Dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. - Điền đúng vào chỗ trống tiếng bắt đầu bằng l/n; iêt/iêc II / Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết bài tập 2a, III /Các hoạt động dạy học : 1. Giáo viên kiểm tra một số em viết lại bài sai ở tiết trước. 2: Dạy bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết. Giáo viên đọc một lần bài Trần Bình Trọng. Hai học sinh đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. Giáo viên hướng giúp học sinh hiểu nội dung bài chính tả:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> + Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khẳng khái trả lời như thế nào? ( Ta thà làm ma nước Nam còn hơn là làm vương đất Bắc ). + Câu nào đượcc đặt trong dấu ngoặc kép? ( Câu nói của Trần Bình Trọng ). Học sinh tự nêu các từ dễ viết sai, giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con các từ các em dễ viết sai. Đọc cho học sinh viết vào vở. Giáo viên đọc thong thả để học sinh viết, mỗi câu đọc 3 lần kết hợp với theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết, chữ viết của học sinh.. Chấm, chữa bài. + Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì. + Giáo viên chấm 10 - 12 bài, nhận xét bài viết. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài chính tả Bài 2a: điền vào chỗ trống l hay n? Các từ cần điền là: nay là – liên lạc - nhiều lần - luồn sâu - nắm tình hình – có lần – ném lựu đạn 3. Củng cố, dặn dò. Về tập viết lại các tiếng - từ viết sai. Xem bài sau. Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ******************************** Mĩ thuật Tiết:19 VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG Thời gian dự kiến: 35 phút I /Mục tiêu: - Hiểu các cách sắp xếp hoạ tiết và sử dụng màu sắc trong hình vuông. - Biết cách trang trí hình vuông. - Trang trí được hình vuông và vẽ màu theo ý thích. II / Đồ dùng dạy học: - Gv : Chuẩn bị một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí như: khăn vuông, khăn trải bàn, gạch hoa,... . - Hình gợi ý cách trang trí hình vuông. Một vài bài của học sinh lớp trước. III /Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Bài cũ 2. Bài mới Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - Giáo viên cho học sinh xem một vài bài trang trí hình vuông để học sinh thấy có nhiều cách trang trí qua cách sắp xếp hoạ tiết và vẽ màu. + Cách sắp xếp hoạ tiết: Hoạ tiết lớn thường ở giữa ( làm rõ trọng tâm ) Hoạ tiết nhỏ ở bốn góc và xung quanh..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạ tiết giống nhau vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu, cùng tô đậm nhạt. + Cách vẽ màu: vẽ màu theo ý thích Màu cần rõ ở trọng tâm Hoạt động 2: Cách trang trí hình vuông Giáo viên hướng dẫn cách trang trí hình vuông + Vẽ hình vuông + Kẻ các đường trục + Vẽ hình mảng ( có thể vẽ hình mảng khác nhau ) + Vẽ hoạ tiết cho phù hợp với các mảng ( tròn, vuông, tam giác ) + Gợi ý cho học sinh nhận ra độ đậm nhạt của màu ở bài trang trí. Hoạt động 3: Thực hành Giáo viên hướng dẫn học sinh: + Kẻ các đường trục + Vẽ các hình mảng theo ý thích + Vẽ hoạ tiết. - Học sinh vẽ vào vở tập vẽ. - Giáo viên theo dõi giúp đỡ. 3. Nhận xét, đánh giá, dặn dò - Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ. - Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp. - Dặn dò: Sưu tầm tranh vẽ đề tài ngày Tết và lễ hội. - Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ********************************. Tự nhiên và xã hội Tiết:38 VỆ SINH MÔI TRƯỜNG ( tt ) Sách giáo khoa trang 72- 73, Thời gian dự kiến: 35 phút I /Mục tiêu: - Nêu được tầm quan trọng của việc xử lí nước thải hợp vệ sinh đối với đời sống con người, động vật và thực vật. * Tích hợp kĩ năng sống -Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường. -Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường. II / Đồ dùng dạy học: Các hình trang 72 - 73 SGK..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III /Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Quan sát tranh + Mục tiêu: Biết được những hành vi đúng và hành vi sai trong việc thải nước bẩn ra môi trường sống. + Cách tiến hành: * Tích hợp kĩ năng sống -Tranh luận -Đóng vai Bước 1: Học sinh quan sát các hình 1, 2 trang 72 sách giáo khoa theo nhóm và trả lời theo gợi ý: Hãy nói và nhận xét những gì bạn thấy trong hình. Theo bạn, hành vi nào đúng, hành vi nào sai? Hiện tượng trên có xảy ra ở nơi bạn sinh sống không? Bước 2: Gọi một vài nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Bước 3: Thảo luận nhóm các câu hỏi trong sách giáo khoa. - Các nhóm trình bày, giáo viên nhận xét và kết luận. + Kết luận: Trong nước thải có chứa nhiều chất bẩn, độc hại, các vi khuẩn gây bệnh. Nếu để nước thải chưa xử lí thường xuyên chảy vào ao, hồ, sông ngòi sẽ làm nguồn nước bị ô nhiễm, làm chết cây cối và các sinh vật sống trong nước. Hoạt động 2: Thảo luận về cách xử lí nước thải hợp vệ sinh + Mục tiêu: Giải thích được tại sao cần phải xử lí nước thải + Cách tiến hành: Bước 1: Từng cá nhân cho biết ở gia đình hoặc ở địa phương em thì nước thải được chảy vào đâu? Theo em cách xử lí như vậy hợp lí chưa? Nên xử lí như thế nào thì hợp vệ sinh, không ảnh hưỏng đến môi trường xung quanh? Bước 2: Quan sát hình 3, 4 trang 73 sách giáo khoa theo nhóm và trả lời câu hỏi: Bước 3: Các nhóm trình bày nhận định của nhóm mình ** Biết một vài biện pháp xử lí nước thải hợp vệ sinh. + Kết luận: Việc xử lí các loại nước thải, nhất là nước thải công nghiệp trước khi đổ vào hệ thống thoát nước chung là cần thiết. 3. Củng cố, dặn dò. - Giáo viên hệ thống lại bài học - Dặn dò: Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Bổ sung:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................................................................... ********************************.

<span class='text_page_counter'>(33)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×