Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

TUAN 18 SU 7 T36

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.71 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn: 18 Tieát : 36. Ngày soạn: 14 / 12/ 2012 Ngaøy thi: / / 2012. THI HỌC KÌ I I/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức : - Giúp HS hệ thống hoá kiến thức từ bài 1 đến bài 16 - Kiểm tra nhận thức về tính qui luật của lịch sử, đánh giá việc học tập của học sinh . 2/ Tư tưởng - HS biết tự hào về nguồn gốc lịch sử dân tộc và cố gắng phấn đấu trong tương lai. - Giáo dục tính tự giác, nghiêm túc khi làm bài 3/ Kỹ năng - Rèn kỹ năng phân tích , suy luận, nhận xét, đánh giá. - HS suy nghĩ và làm bài đúng trọng tâm II/ Hình thức đề kiểm tra: TNKQ 3 điểm và tự luận 7 điểm. III/ Thiết lập ma trận:. Tên chủ đề Nhận biết (Noäi dung TL theo chuaån KTKN). Vaän duïng TL. Biết được sự hình thành giai cấp nông nô. Xã hội phong kiến Chaâu AÂu SC: 0,25 SĐ: 0,25. Hệ tư tưởng đạo đức chính thống Trung Quốc. - Giai cấp chính xã hội PK PĐ. SC: 1,5 SĐ: 2,5 .. SC: 0,5 SĐ: 0,5 - Mốc thời gian, sự kieän. - Biết được công lao to lớn của Ngô Quyền, Đinh. Coäng TNK Q. SC: 0,25 SĐ: 0,25. SC: 0,25 SĐ: 0,25. Xaõ hoäi phong kieán phöông Ñoâng. Buổi đầu độc lập thời Ngô – Ñinh – Tieàn Leâ. TNKQ. Thoâng hieåu TL TNKQ. So sánh về sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở các nước phương Đông và phương Tây SC: 1 SĐ: 2. SC: 1,5 SĐ: 2,5. .. SC: 1,5 SĐ: 1,5.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> SC: 1,5 SĐ: 1,5 Nước Đại Việt thời Lý. SC: 1,25 SĐ: 1,25 Nước Đại Việt thời Trần. Bộ Lĩnh, Lê Hoàn SC: 1,5 SĐ: 1,5 - Trình bày - Mục đích nét cơ bản xây dựng luật pháp Quốc Tử và quân đội Giám. nhà Lý. SC: 1 SĐ: 1. SC: 1,5 SĐ: 4,5. SC: 0,25 SĐ: 0,25 - Mốc thời gian, sự kieän. - Biết được công lao to lớn của Trần Hưng Đạo. SC: 1,25 SĐ: 1,25. - Giải thích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử kháng chiến chống Mông – Nguyên. SC: 1 SĐ: 4 SC: 1 SĐ: 4. SC: 1,5 SĐ: 4,5. SC: 0,5 SĐ: 0,5 SC: 1 SC: 3 SC: 1 SC: 6 Tổng SĐ: 1 SĐ: 3 SĐ: 2 SĐ: 10 IV.Biên soạn đề kiểm tra. I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu1. Khoanh tròn đáp án đúng vào chữ cái đầu câu ( mỗi câu đúng 0,25đ) 1. Nông nô được hình thành chủ yếu từ: A. tướng lĩnh quân sự. B. nông dân, nô lệ. C. quý tộc C. nô lệ. 2. Hệ tư tưởng và đạo đức chính thống của giai cấp phong kiến Trung Quốc là: A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Lão giáo. 3. Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền là hai giai cấp chính của: A. xã hội chiếm hữu nô lệ. B. xã hội nguyên thuỷ. C. xã hội phong kiến. D. xã hội tư bản chủ nghĩa. 4. Nhà Lý xây dựng Văn miếu – Quốc Tử Giám đầu tiên để: A. hội họp các quan lại. B. đón các sứ giã nước ngoài. C. vui chơi giải trí. D. dạy học cho con vua, quan, mở trường thi. Câu 2. Nỗi cột A với cột B bằng cách trả lời ở cột C ( mỗi ý đúng 0,25 đ) A Thời gian 1. Năm 1054. B Sự kiện A. Nhà Trần thành lập.. C 1 ghép với …..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Năm 1226 3. Năm 1009 4. Năm 1010. B. Đổi tên nước là Đại Việt. C. Lý Công Uẩn dời Đô về Đại La, đổi tên là Thăng Long. D. Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý thành lập. E. Nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư.. 2 ghép với …. 3 ghép với …. 4 ghép với ….. Câu 3. (1đ) Điền từ còn thiếu vào chổ trống để ghi nhớ công lao to lớn của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo. - Ngô Quyền………………………………………………………………………………….. - Đinh Bộ Lĩnh………………………………………………………………………………… - Lê Hoàn……………………………………………………………………………………… - Trần Hưng Đạo……………………………………………………………………………… II. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 4. (1 đ) Trình bày những nét chính luật pháp và quân đội thời Lý? Câu 5. (4 đ) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông ( thế kỉ XIII)? Câu 6. (2 đ) So sánh về sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở các nước phương Đông và phương Tây? V. Hướng dẫn chấm và thang điểm, bảng thống kê điểm. I.TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Câu 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ hỏi Câu 1 B C C D Câu 2 B A D C Câu 3 Làm nên chiến thắng Dẹp loạn 12 sứ Chỉ huy kháng Chỉ huy kháng chiến Bạch Đằng năm 938, quân thống nhất chiến chống Tống chống Nguyên – Mông chấm dứt 1000 năm đất nước năm 981 giành thắng lợi. Bắc thuộc II. TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 4. (1 đ) Trình bày những nét chính luật pháp và quân đội thời Lý? * Luật pháp: (0,5 điểm) - 1042 ban hành bộ Hình thư - Nội dung : + bảo vệ vua, cung điện, của công và tài sản nhân dân + Cấm mổ trâu bò + Người phạm tội bị xử nghiêm * Quân đội(0,5 điểm) - Gồm 2 bộ phận : Cấm quân và quân địa phương. - Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông” - Có quân bộ, thuỷ: kỷ luật nghiêm minh, huấn luyện chu đáo. Câu 5. (4 đ) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Nguyên – Mông ( thế kỉ XIII)? *Nguyên nhân thắng lợi (2 điểm) - Trong ba lần kháng chiến, tất cả các tầng lớp nhân dân và thành phần dân tộc đều tham gia đánh giặc. - Nhà Trần chuẩn bị rất chu đáo về mọi mặt, quan tâm đến sức dân, tạo thành khối đại đoàn kết toàn dân. - Sự chỉ huy tài tình của Trần Quốc Tuấn, là vị tướng tài ba, yêu nước, thương dân. - Tinh thần hy sinh, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội nhà Trần. - Nhờ áp dụng những chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> * Ý nghĩa lịch sử (2 điểm) Trong nước:(1,5 điểm) - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược nước ta của nhà Nguyên -> bảo vệ độc lập, chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ quốc gia. - Khẳng định sức mạnh của dân tộc Việt Nam, nâng cao lòng tự hào, tự cường, củng cố niềm tin cho nhân dân. - Góp phần xây đắp nên truyền thống quân sự Việt Nam. - Để lại bài học vô cùng quý báu : + Củng cố khối đoàn kết toàn dân trong xây dựng, bảo vệ tổ quốc. + Dùng mưu trí và dựa vào dân để đánh giặc. Quốc tế:(0,5 điểm) Ngăn chặn sự xâm lược của nhà Nguyên sang các nước khác. Câu 6. (2 đ) So sánh về sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở các nước phương Đông và phương Tây? * Xã hội phong kiến Đông: ( 1 điểm) - Hình thành sớm, vào thời kỳ trước Công nguyên (như Trung Quốc), phát triển chậm, mức độ tập quyền lớn hơn so với ở xã hội phong kiến phương Tây. - Khủng hoảng suy vong kéo dài và sau nay rơi vào tình trạng lệ thuộc hoặc thuộc địa của thực dân phương Tây. * Xã hội phong kiến phương Tây: (1 điểm) - Ra đời muộn ( thế kỉ V), phát triển nhanh. - Xuất hiện chủ nghĩa tư bản trong lòng xã hội phong kiến. - Lúc đầu quyền lực của nhà vua bị hạn chế trong lãnh địa, mãi đến thế kỉ XV khi các quốc gia phong kiến được thống nhất, quyền lực mới tập trung trong tay nhà vua. VI. Kết qủa: 1. Bảng thống kê điểm. Lớp. Sæ soá. GIOÛI SL TL. KHAÙ SL TL. SL. TB TL. YEÁU SL TL. KEÙM SL TL. 7A1 7A2 Tổng 2. Ruùt kinh nghieäm: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×