Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

HYDROCACBON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.02 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>HIDROCACBON Câu 1. CTPT của hidrôcacbon có dạng tổng quát CnH2n+2-2k. Với k ≥O thì k là: A. tổng số nối đôi B. tổng số liên kết π C. tổng số nối đôi & nốiđơn D. tổng số liên kết π và số vòng Câu 2. Các dãy đồng đẳng sau đây có cùng dạng công thức phân tử: A. ankan; xicloankan B. xicloankan; aren C. xicloankan; anken D. anken; ankadien Câu 3. Công thức phân tử của X là C4H6. X có thể thuộc dãy đồng đẳng sau: A. ankin B. ankadien C. xicloanken D. A, B, C đều đúng Câu 4. X có công thức phân tử C6H14. X tác dụng Cl2 (ánh sáng, to) thu được tối đa 2 sản phẩm thế monoclo. Tên của X là: A. n-hexan B. 2-metylpentan C. 2,2-dimetylbutan D. 2,3-dimetylbutan Câu 5. Cho X là 4-metylhexan-2; Y là 5-etylhepten-3; Z là 2-metylbuten-2 và T là 1-clopropen. Các chất có đồng phân hình học là: A. X, Y và Z B. X, Y và T C. X, Z và T D. Y, Z và T Câu 6. Các thuốc thử đủ để phân biệt metan, etilen, axetilen là: A. dung dịch Br2 B. dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Br2 C. dung dịch KMnO4 D. A, B, C đều đúng Câu 7. Thuốc thử để phân biệt benzen, toluen, stiren là: A. dung dịch Br2 B. dung dịch KMnO4 C. khí Cl2 D. A, B, C đều đúng Câu 8. Tên gọi của hợp chất thơm C6H5Cl là: A. clobenzen hoặc clorua phenyl B. clorua benzen C. clo phenyl D. clorua benzyl Câu 9. Một hidrocacbon A có công thức (CH)n. 1 mol A phản ứng vừa đủ với 4 mol H 2 hoặc với 1 mol Br2 trong dung dịch brom. Công thức cấu tạo của A là: CH3 CH2=CH2 A.. B.. CH3 CH2=CH2. C.. CH2=CH2 D.. CH3. Câu 10. Cho nitrobenzen phản ứng với Cl2 (xúc tác Fe bột, tỉ lệ mol 1:1), khả năng phản ứng (so với benzen) và vị trí ưu tiên thế clo vào vòng benzen sẽ là: A. dễ hơn; octo hoặc para B. khó hơn; octo hoặc para C. dễ hơn; meta D. khó hơn; meta Câu 11. Cho toluen phản ứng với Cl2 (xúc tác Fe bột, tỉ lệ mol 1:1), khả năng phản ứng (so với benzen) và vị trí ưu tiên thế clo vào vòng benzen sẽ là: A. dễ hơn; octo hoặc para B. khó hơn; octo hoặc para C. dễ hơn; meta D. khó hơn; meta Câu 12. Một anken A C6H12 có đồng phân hình học, tác dụng với Br 2 cho hợp chất dibrom B. B tác dụng với KOH / rượu, đun nóng cho dien C. C bị oxi hóa bởi KMnO 4 đậm đặc và nóng (trong môi trường axit) cho axit axetic và CO2, Công thức cấu tạo của A là: A. CH3CH2CH=CHCH2CH3 B. CH2=CHCH2CH2CH2CH3 C. CH3CH=CHCH2CH2CH3 D. CH2=CHCH(CH3)CH2CH3 Câu 13. Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hidrocacbon X, Y, Z thu được lượng CO 2 như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với X, Y, Z tương ứng bằng 0,5; 1 và 1,5. Công thức của X, Y, Z là: A. X (C3H8), Y (C3H4), Z (C2H4) B. X (C2H2), Y (C2H4), Z (C2H6) A. X (C3H4), Y (C3H6), Z (C3H8) A. X (C2H4), Y (C2H6), Z (C3H4) Câu 14. Hai xicloankan X và Y đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi monoclo hóa (có chiếu sáng) thì X cho 4 sản phẩm, Y chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất. Tên của X và Y là: A. xiclopentan và xiclobuten B. metyl xiclobuten và xiclopentan C. metyl xiclopentan và xiclohexan D. metyl xiclopentan và etyl xiclobutan.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn hồn hợp X gồm hai hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng. Hấp thụ hết sản phẩm vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 1,276 gam và thu được 2 gam kết tủa. Dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon là: A. ankin B. ankan C. aren D. ankin hoặc ankadien Câu 16. Một hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B (đều có số nguyên tử C < 7). Tỉ lệ mol của A và B là 1:2. Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X bằng oxi rồi dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình 1 chứa H2SO4 đặc dư; bình 2 chứa 890 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thì khối lượng bình 1 tăng 14,4,gam; ở bình 2 thu được 133,96 gam kết tủa trắng. Dãy đồng đẳng phù hợp của A và B là: A. ankin B. anken C. ankadien D. ankan Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X với một lượng vừa đủ oxi. Dẫn hỗn hợp sản phẩm cháy qua H2SO4 đặc thì thể tích khí giảm hơn một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng: A. ankan B. ankin C. ankadien D. aren Câu 18. Cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi của Y. Công thức tổng quát của 2 hidrocacbon là: A. CnH2n-2 B. CnH2n+2 C. CnH2n-6 D. CnH2n Câu 19. Cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi của Y. Biết rằng tỉ khối hơi của hỗn hợp đồng số mol X và Y so với khí C2H6 bằng 2,1. Công thức phân tử của X và Y là: A. C3H8; C6H14B. C3H4; C6H6 C. C3H6; C6H12 D. C2H4; C4H8 Câu 20. Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO 2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử 2 hidrocacbon là: A. C2H6; C3H8 B. C2H2; C3H4 C. C3H8; C5H12 D. C2H2; C4H6 Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 2,8 gam một hợp chất hữu cơ X rồi cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch NaOH thấy khối lượng tăng thêm 12,4 gam; thu được 19 gam 2 muối với số mol bằng nhau. X thuộc dãy đồng đẳng: A. anken B. ankin C. ankadien D. aren Câu 22. Một hỗn hợp gồm 2 ankan đồng đẳng liên liếp có khối lượng 24,8 gam. Thể tích tương ứng là 11,2 lít (ở đktc). Công thức phân tử của 2 ankan là: A. CH4; C2H6 B. C2H6; C3H8 C. C3H8; C4H10 D. C4H10; C5H12 Câu 23. Cho 5,6 lít hỗn hợp 2 olefin là đồng đẳng liên tiếp hợp nước (có xúc tác) được hỗn hợp 2 rượu. Thu hỗn hợp 2 rượu này ở dạng khan rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng hết với Na dư thu được 840 ml khí. Đốt cháy hết phần 2 rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào bình đựng NaOH dư thì khối lượng bình NaOH tăng 13,75 gam. Công thức phân tử của 2 olefin là: A. C2H4; C3H6 B. C3H6; C4H8 C. C4H8; C5H10 D. C5H10; C6H12 Câu 24. Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm 2 olefin (đều có số C < 6) lội qua nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 16,8 gam. Công thức phân tử 2 olefin là: A. C2H4; C3H6 B. C2H4; C4H8 C. C3H6; C4H8 D. C2H4; C4H8 hoặc C3H6; C4H8 Câu 25. Một hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Cho 1,68 lít hỗn hợp trên đi chậm qua nước brom dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn còn lại 1,12 lít và lượng brom tham gia phản ứng là 4 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít hỗn hợp trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ca(OH) 2 dư thu được 12,5 gam kết tủa. Các thể tích khí được đo ở đktc. Công thức phân tử của 2 hidrocacbon là: A. C4H8; C3H6 B. C2H6; CH4 C. C4H10; CH4 D. C3H6; CH4 Câu 26. Trộn hỗn hợp X gồm hidrocacbon A với H2 (dư), tỉ khối hơi của X so vơi H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H 2 bằng 8. Công thức phân tử của A là: A. C3H6 B. C3H4 C. C4H8 D. C5H8 Câu 27. Số đồng phân của chất có công thức phân tử C4H8 (đồng phân phẳng và đồng phân hình học) là : A. 4 B. 5 C. 6 D. 7 Câu 28. Khi cho isopentan tác dụng với Cl2 (1:1) số sản phẩm thu được là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 29. Trong các hợp chất : Propen (I); 2-metylbuten-2 (II); 3,4-dimetylhexen-3(III); allyl clorua (IV); 1,2diCloeten (V). Chất nào có đồng phân hình học? A. III, V B. II,IV C. I, II, III, IV D. I, V Câu 30. Cho biết tên của hợp chất sau theo IUPAC ? CH2 C CH2 CH2 CH2Cl CH2. CH3. A. 1-Clo-4-Etylpenten-4 B. 1-clo-4-metylenhexan C. 2-etyl-5-Clopenten-1 D. 5- Clo-2-etylpenten-1 Câu 31. Chọn tên đúng của chất có CTCT sau : Cl CH2 CH CH C C CH3 CH3. CH3. A. 5-Clo-1,3,4-trimetylpentin-1 B. 6-Clo-4,5-Dimetylhexin-2 C. 1-Clo-2,3-Dimetylhexin-4 D. Tất cả đều sai Câu 32. Nếu hidro hóa C6H10 ta thu được isohexan thì CTCT của C6H10 là : A. HC C CH2 CH CH3 B. CH3 CH C C CH3 CH3 C. CH3. C CH3. CH CH. CH3 CH2. D. Tất cả đều đúng Câu 33. Quy tắc Maccopnhicop chỉ áp dụng cho : A. Anken đối xứng và tác nhân đối xứng. B. Anken bất đối và tác nhân bất đối C. Anken bất đối và tác nhân đối xứng D. Hydrocacbon không no bất đối và tác nhân bất đối. Câu 34. I-- Xicloankan và ankan đều là những hydrocacbon no nên chúng là đồng đẳng của nhau. II -- Tất cả những hydrocacbon không no đều có tính chất hóa học như nhau. A. I và II đều sai B. I đúng, II sai C. I sai, II sai D. I sai, II đúng Câu 35. Những hợp chất nào sau đây có thể có đồng phân hình học (cis-trans) CH3CH = CH2 (I) ; CH3CH = CHCl (II) ; CH3CH = C(CH3)2 (III) H3C H3C CH3 Cl C C C C C2H5 C2H5 C2H5 H (IV) (V) A. (I), (IV), (V) B. (II), (IV), (V) C. (III), (IV) D. (II), III, (IV), (V) Câu 36. Ankan A có 16,28%H trong phân tử (về khối lượng). vậy CTPT và số đồng phân tương ứng của A là : A. C6H14 và 4 đồng phân B. C6H14 và 5 đồng phân C. C5H12 và 3 đồng phân D. C6H14 và 6 đồng phân Câu 37. Cho propen, propin, divinyl tác dụng với HCl(tỉ lệ 1:1), số sản phẩm thu được là : A. 2,2,3 B. 2,3,2 C. 2,3,1 D. Tất cả đều sai. Câu 38. Những loại hydrocacbon nào đã học tham gia được phản ứng thế? A. ankan B. ankin C. benzen D. Tất cả các hydrocacbon trên. Câu 39. Chọn câu trả lời đúng : A. Anken là những hydrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C B. Anken là những hydrocacbon mà CTPT có dạng CnH2n, n  2, nguyên..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> C. Anken là những hydrocacbon không no có CTPT CnH2n, n  2, nguyên. D. Anken là những hydrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa một liên kết đôi C=C Câu 40. Những hợp chất nào sau đây không thể chứa vòng benzen? a. C8H6Cl2 b. C10H16 c. C9H14BrCl d. C10H12(NO2)2. A. a, b B. b,c C. c, d D. a, c, d Câu 41. Cho xicloankan có công thức cấu tạo thu gọn sau : 1/ (CH2)4CHCH3 2/ CH3CH(CH2)2CHCH3 3/ (CH2)2CHCH2CH3 4/ CH3CH(CH2)4CHCH2CH3 Xicloankan bền nhất là : A. (1) B. (2) C. (3) D. (4) Câu 42. Phương pháp điều chế nào sau đây giúp ta thu được 2-Clobutan tinh khiết hơn hết ? A. n-Butan tác dụng với Cl2, chiếu sáng, tỉ lệ 1:1. B. Buten-2 tác dụng với hidroclorua C. Buten-1 tác dụng với hidroclorua D. Butadien-1,3 tác dụng với hidroclorua Câu 43. Thứ tự nhận biết các lọ mất nhãn N2(1), H2(2), CH4(3), C2H4(4), C2H2(5) A. 5-4-1-3-2 B.5-4-2-1-3 C.5-4-3-2-1 D. Tất cả đều đúng Câu 44. Xác định X, Y, Z, T trong chuỗi phản ứng sau : Butilen Z X Y Axetilen T A. X : butan, Y: Buten-2, Z : Propen, T : Metan B. X : Butan, Y: Etan, Z : CloEtan, T : ĐiCloEtan C. X : Butan, Y: Propan, Z : Etan, T : Metan D. Các đáp trên đều sai. Câu 45. Từ CTPTTQ của hydrocacbon CnH2n+2-2k (k≥0), ta có thể suy ra các trường hợp nào sau đây? A. k = 1  X là anken CnH2n, (n≥2), n nguyên B. k = 2  X là ankin CnH2n-2, (n≥2), n nguyên B. k = 4  X là aren CnH2n-6, (n≥6), n nguyên D. Tất cả đều đúng Câu 46. Khi đốt cháy một hydrocacbon X ta thu được (số mol CO2/ số mol H2O =2) . Vậy X có thể là : A. C2H2 B. C12H12 C. C3H6 D. A,B đều đúng Câu 47. Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì CTPT tương đương của dãy : A. CnHn, n ≥ 2 B. CnH2n+2, n ≥1 (các giá trị n đều nguyên) C. CnH2n-2, n≥ 2 D. Tất cả đều sai Câu 48. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hydrocacbon đồng đẳng có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28đvC, ta thu được 4,48 l CO2 (đktc) và 5,4g H2O. CTPT của 2 hydrocacbon trên là : A. C2H4 và C4H8 B. C2H2 và C4H6 C. C3H4 và C5H8 D. CH4 và C3H8 Câu 49. Thứ tự nhận biết các lọ mất nhãn đựng các khí : C2H6 (I), C2H4 (II), C2H2 (III), CO2 (IV), H2(V) A. III, II, IV, I, V B. IV, III, II, I, V C. III, IV, II, I, V D. Tất cả đều đúng Câu 50. Công thức thực nghiệm của một đồng đẳng của benzen có dạng (C3H4)n thì CTPT của đồng đẳng đó là : A. C12H16 B. C9H12 C. C6H8 D. C15H20 Câu 51. Khi đốt cháy metan trong khí Cl2 sinh ra muội đen và một chất khí làm quỳ tím hóa đỏ. Vậy sản phẩm phản ứng là : A. CH3Cl và HCl B. CH2Cl2 và HCl C. C và HCl D. CCl4 và HCl Câu 52. Đốt cháy 2 hydrocacbon đồng đẳng liên tiếp ta thu được 6,43g nước và 9,8gam CO2. vậy CTPT 2 hydrocacbon là : A. C2H4 và C3H6 B. CH4 và C2H6 C. C2H6 và C3H8 D. Tất cả đều sai..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 53. Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hydrocacbon X và H2 với xt Ni. Nung nóng bình một thời gian ta thu được một khí B duy nhất. Đốt cháy B ta thu được 8,8g CO2 và 5,4g H2O. Biết VA=3VB. Công thức của X là : A. C3H4 B. C3H8 C. C2H2 D. C2H4 Câu 54. Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X với Ni xt để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì bình chứa brom có khối lượng tăng lên là : A. 8 gam B. 16 gam C. 0 gam D. Tất cả đều sai. Câu 55. Đốt cháy một hỗn hợp hydrocacbon ta thu được 2,24l CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O thì thể tích O2 đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là : A. 5,6 lít B. 2,8 lít C. 4,48 lít D. 3,92 lít Câu 56. Khi đốt cháy một hydrocacbon A, thu được 0,108g nước và 0,396g CO2. Công thức đơn giản nhất của A là : A. C2H3 B. C3H4 C. C4H6 D. Tất cả đều sai Câu 57. Hỗn hợp A gồm một ankan và một anken. Đốt cháy hỗn hợp A thì thu được a (mol) H2O và b (mol) CO2. Hỏi tỉ số T = a/b có giá trị trong khoảng nào? A. 1,2< T <1,5 B. 1< T < 2 C. 1  T  2 D. Tất cả đều sai Câu 58. Xét sơ đồ phản ứng : A  B  TNT (thuốc nổ) A. A là Toluen, B là n-heptan B. A là benzen, B là Toluen C. A là n-hexan, B là Toluen D. Tất cả đều sai Câu 59. Khi cộng HBr vào 2-metylbuten-2 theo tỉ lệ 1:1, ta thu được số sản phẩm. A. 2 B. 3 C. 4 D. Tất cả đều sai Câu 60. Anken thích hợp để điều chế : OH CH3CH2. C CH2CH3 C2H5. A. 3-etylpenten-2 B. 3-etylpenten-3 C. 3-etylpenten-1 D. 3,3-Dimetylpenten-1 Câu 61. Khi cho Br2 tác dụng với một hydrocacbon thu được một dẫn xuất brom hóa duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. CTPT của hydrocacbon là : A. C5H12 B. C5H10 C. C4H10 D. Không xác định được. Câu 62. I- Đốt cháy một ankin thu được số mol CO2 > số mol H2O II- Khi đốt cháy một hydrocacbon X mà thu được số mol CO2> số mol H2O thì X là ankin? A. I & II đều đúng B. I đúng, II sai C. I sai, II đúng D. I & II đều sai Câu 63. Cho 1,12gam một anken tác dụng vừa đủ với dd Br2 ta thu được 4,32 gam sản phẩm cộng. Vậy CTPT của anken có thể là : A. C2H4 B. C3H6 D. C2H2 D. Đáp số khác Câu 64. Đốt cháy một thể tích hydrocacbon A cần năm thể tích oxi. Vậy CTPT của A là : A. C3H6 B. C6H12 C. C3H8 D. B và C đều đúng Câu 65. Hỗn hợp 2 ankan liên tiếp có dhh/H2 = 24,8. CTPT của 2 ankan đó là : A. CH4 ; C2H6 B. C2H6 C3H8 C. C3H8 và C4H10 D. Tất cả đều sai Câu 66. Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hydrocacbon K, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K, L, M tương ứng bằng 0,5 : 1 : 1,5. CTPT của K, L, M lần lượt là : A. C3H8, C3H4, C2H4 B. C2H2, C2H4, C2H6 C. C12H12, C3H6, C2H6 D. B và C đúng Câu 67. Hai xicloankan M, N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. khi monoclo hóa (có chiếu sáng) thì M cho 4 hợp chất, N chỉ cho một hợp chất duy nhất. Tên của M và N là : A. metyl xiclopentan và dimetyl xiclobuan B. xiclohexan và metyl xiclopentan C. xiclohexan và isopropan xiclopropyl D. A, B, C đều đúng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 68. Đốt cháy V(lít) hỗn hợp khí X ở đktc gồm 2 hydrocacbon tạo thành 4,4gam CO2 và 1,8gam H2O. Cho biết 2 hydrocacbon trên cùng hay khác dãy đồng đẳng và thuộc dãy đồng đẳng nào (chỉ xét các dãy đồng đẳng đã học trong chương trình) A. Cùng dãy đồng đẳng anken hoặc xicloankan B. Khác dãy đồng đẳng : ankan và ankin (số mol bằng nhau) C. Khác dãy đồng đẳng : ankan và ankadien (số mol bằng nhau) D. Tất cả đều đúng. Câu 69. Cho 0,896 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hydrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 : Cho qua dd Br2 dư, lượng Br2 nguyên chất phản ứng là 5,6 gam Phần 2 : Đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,2 gam CO2. Tìm CTPT 2 hydrocacbon. A. C4H8 và C2H2 B. CH4 và một hydrocacbon không no. C. C2H2 và C2H4 D. Tất cả đều sai. Câu 70. Hỗn hợp khí A gồm Etan và Propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ thể tích 11:15. thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là : A. 18,52%; 81,48% B. 45%; 55% C. 28,13%; 71,87% D. 25%; 75% Câu 71. Cho hỗn hợp 2 hydrocacbon thơm đều có nhánh no A, B có số C trong phân tử không quá 10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thu được 18,04g CO2 và 4,68g H2O. CTPT có thể có của A, B là : A. A là C7H8, B là C9H12 B. A là C8H10, B là C10H14 C. A, B đều đúng. D. A, B đúng nhưng chưa đủ. Câu 72. PVC là sản phẩm trùng hợp của : A. CH3-CH=CH – Cl B. CH2=CH-Cl C. CH2=CH – CH2Cl D. A, D đúng Câu 73. Ở điều kiện thường, các hydrocacbon ở thể khí gồm : A. C1  C4 B. C1  C5 C. C1  C6 D. C2  C10 Câu 74. Cho hai hydrocacbon A, B đều ở thể khí. A có công thức C2xHy; B có công thức CxH2x (trị số x trong hai công thức bằng nhau). Biết dA/KK = 2 và dB/A = 0,482. CTPT A, B là: A. C2H4, C4H10 B.C4H12, C3H6 C. C4H10; C2H4 D. A, C đều đúng Câu 75. Phản ứng đặc trưng của hidrocacbon no A. Phản ứng tách B. Phản ứng thế C. Phản ứng cộng D. Cả A, B và C. Câu 76. Tên gọi hidrocacbon mạch hở có một liên kết đôi A. Anken B. Ankin C. Olefin A. Cả A và C. Câu 77. Cao su tự nhiên là sản phẩm trùng hợp của A. Butadien B. Isopren C. Stiren D. Butadien và stiren đồng trùng hợp Câu 80. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O .m có giá trị A. 2 gam Câu 81.. B. 4gam. C. 6 gam. D. 8 gam .. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thì thu được 9,45 gam nước. Cho sản phẩm cháy vào. dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là: A. 37,5 g Câu 82.. B. 52,5 g. C. 15g. D. 42,5 g .. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thì thu được 11,2 lít CO2(ĐKTC ) và 12,6 gam H2O.Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ?. A. Ankan. B.Anken. C. Ankin. D. Aren ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 83.. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon liên tiếp trong dãy đồng đẳng thì thu được 22,4 lít CO2. (ĐKTC ) và 25,2 g H2O.Hai hiđrocacbon đó là A.C2H6 và C3H8 Câu 84.. B. C3H8 và C4H10. C. C4H10 và C5H12. D. C5H12 và C6H14. Hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng liên tiếp có khối lượng là 24,8 gam. Thể tích tương ứng của hỗn hợp là 11,2 lít( đktc). Công thức phân tử của các ankan là:. A.C2H6 và C3H8 Câu 85.. B. C3H8 và C4H10. C. C4H10 và C5H12. D. C5H12 và C6H14. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ankan và một anken .Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1. đựng P2O5 dư và bình 2 đựng KOH rắn , dư thì thấy bình 1 tăng 4,14 g và bình 2 tăng 6,16 g .Số mol ankan có trong hỗn hợp là: A. 0,06 mol Câu 86.. B. 0,09 mol. C. 0,03 mol. D. 0,045 mol. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol hỗn hợp CH4, C4H10 và C2H4 thì thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol. H2O.Số mol của ankan và anken có trong hỗn hợp lần lượt là: A. 0,09 và 0,01 Câu 87.. B. 0,01 và 0,09. C. 0,08 và 0,02. D. 0,02 và 0,08 .. Cho hỗn hợp 2 anken đi qua bình đựng nước brom thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam. brom. Tổng số mol 2 anken là: A. 0,1 Câu 88.. B. 0,05. C. 0,025. D. 0,005 .. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thì thu được 11,2. lít CO2 ( ĐKTC ) và 9 gam H2O .Hai hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào ? A. Ankan Câu 89.. B. Anken. C. Ankin. D. Aren .. Một hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng. số mol .Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20% trong dung môi CCl4.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thì thu được 0,6 mol CO2.Ankan và anken đó có công thức phân tử là: A. C2H6 và C2H4 Câu 90.. B. C3H8 và C3H6. C. C4H10 và C4H8. D. C5H12 và C5H10. Đốt cháy hoàn toàn V lít ( ĐKTC) một ankin ở thể khí thì thu được CO2 và hơi H2O có tổng khối. lượng là 25,2 gam .Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 45 gam kết tủa .V có giá trị là: A. 6,72 lít Câu 91.. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít. Đốt cháy hòan toàn V lít ( ĐKTC ) một ankin thì thu được 10,8 gam H2O .Nếu cho tất cả sản phẩm. cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng 50,4 gam .V có giá trị là: A. 3,36 lít Câu 92.. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. Chia hỗn hợp gồm C3H6 , C2H4 , C2H2 thành hai phần bằng nhau:. + Đốt cháy hết phần 1 thì thu được 2,24 lít CO2 ( ĐKTC ). D. 4,48 lít ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Hiđro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2( ĐKTC ) thu được là A. 2,24 lít Câu 93.. B. 1,12 lít. C. 3,36 lít. D. 4,48 lít. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin thì thu đựơc 0,2 mol H2O .Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin. này rồi đốt cháy thì số mol nước thu được là: A. 0,3 mol Câu 94.. B. 0,4 mol. C. 0,5 mol. D. 0,6 mol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvc , ta thu. được 4,48 lít khí CO2 ( đktc ) và 5,4 gam nước .Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon đó là: A. C3H4 và C5H8 Câu 95.. B. CH4 và C3H8. C. C2H4 và C4H8. D. C2H2 và C4H6. Hỗn hợp 2 ankan ở thể khí có phân tử khối hơn kém nhau 28 đvc .Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp. trên ta thu được 6,72 lít khí CO2( các khí đo ở đktc ) .Công thức phân tử của 2 ankan là A. CH4 và C3H8 Câu 96.. B. C2H6 và C4H10. C. CH4 và C4H10. D. C3H8 và C5H12. Hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 14 đvc .Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên ta thu. được 5,6 lít khí CO2 ( đktc ) và 6,3 gam hơi nước. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là: A. C2H6 và C3H8 Câu 97.. B. C3H8 và C4H10. C. C3H6 và C4H8 D. C4H8 và C6H12. Hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 28đvc .Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên ta thu. được 6,72 lít khí CO2 ( đktc ) và 7,2 gam hơi nước . Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là: A. CH4 và C3H8. B. C2H4 và C4H8. D. C2H6 và C4H10. E. Không xác định được .. Câu 98.. C. C3H6 và C5H10. Hỗn hợp 2 hiđrocacbon có phân tử khối hơn kém nhau 28đvc .Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp. trên ta thu được 8,96 lít khí CO2 ( đktc ) và 7,2 gam hơi nước . Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó là: A. C5H12 và C3H8. B. C2H4 và C4H8. D. C4H8 và C6H12. E. C4H10 và C6H14 .. Câu 99.. C. C3H6 và C5H10. Một hỗn hợp ( X ) gồm 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp nhau .Nếu cho 5,6 lít hỗn hợp X (ĐKTC ) đi qua. bình đựng dung dịch Brom có dư thì thấy khối lượng bình tăng 8,6 gam .Công thức phân tử của 2 ankin là: A. C3H4 và C4H6 Câu 100.. B. C4H6 và C5H8. C. C2H2 và C3H4. Cho 14 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng liên tiếp đi qua dung dịch nước brom thấy làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 64 gam Br2.. 1. Công thức phân tử của các anken là: A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. 2. Tỷ lệ số mol của 2 anken trong hỗn hợp là: A. 1: 2. B. 2: 1. C. 2 : 3. D. 1: 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 101.. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 1 anken và 1 ankin rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình ( 1 ). đựng H2SO4 đặc dư và bình ( 2 ) đựng NaOH rắn dư .Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình ( 1 ) tăng 63,36 gam và bình ( 2 ) tăng 23,04 gam . Vậy số mol ankin trong hỗn hợp là: A. 0,15 mol .. B. 0,16 mol .. C. 0,17 mol .. D. 0,18 mol ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×