Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bai 18 Chon giong vat nuoi va cay trong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Quy trình chung trong công tác tạo và chọn giống gồm các bước: • 1. Chuẩn bị nguồn nguyên liệu (nguyên liệu là các biến dị di truyền gồm: biến dị tổ hợp, đột biến và ADN tái tổ hợp) Nguồn nguyên liệu có thể là nguồn biến dị tự nhiên hoặc nguồn biến dị gây tạo bằng các phương pháp: a. Lai hữu tính tạo các biến dị tổ hợp b. Gây đột biến nhân tạo c. Công nghệ tế bào d. Công nghệ gen, tạo ADN tái tổ hợp.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> • 2. Đánh giá kiểu hình để chọn ra gen mong muốn (chọn lọc) • 3. Tạo và duy trì dòng thuần có tổ hợp gen mong muốn.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> NGUỒN GEN TỰ NHIÊN.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> • Sinh sản hữu tính tạo ra nhiều tổ hợp gen mới. Từ các tổ hợp gen mới, chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn. Cho các tổ hợp gen được chọn lọc tự thụ phấn hoặc giao phối gần sẽ tạo ra các giống thuần chủng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp AABBcc. P: F1:. x. aabbCC. AaBbCc AaBbCC. AabbCC. F2:. AABBCC. AABbCC. AAbbCC. F3:. AABBCC. AABbCC. AAbbCC. AAbbCC. F4:. AAbbCC. AAbbCC. F5:. AAbbCC. AAbbCC. aaBBCC AabbCC. AaBbCC aabbCC. Sơ đồ lai minh hoạ quá trình chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> • 1. Khái niệm Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> X Lợn ỉ Lợn Đại Bạch.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> • 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai Giả thuyết siêu trội: ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau, con lai có được kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử. Kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc, AAbbCC, AABBcc..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> P F1:. AABBCC x aabbcc AaBbCc. AABBCC < AaBbCc. > aabbcc. Ở trạng thái dị hợp biểu hiện kiểu hình ưu việt hơn trạng thái đồng hợp  Giả thuyết siêu trội.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> AABBCC < AaBbCc > aabbcc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> • 3. Phương pháp tạo ưu thế lai Tạo dòng thuần: cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần qua nhiều thế hệ. Lai khác dòng: lai các dòng thuần chủng khác nhau để tìm tổ hợp lai có ưu thế lai cao nhất. Ưu điểm: con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế (thương phẩm). Nhược điểm: tốn nhiều thời gian và công sức, ưu thế lai thường biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ, do đó không sử dụng con lai làm giống..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> • 4. Một vài thành tựu Tạo giống lúa IR8 (Peta x Dee-geo woo-gen), IR22 (Takudan x IR8), CICA4 (IR8 x IR-12-178), HYT66 (52A x R242).

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Lúa: *Giống lúa Peta x Giống lúa Dee – geo woo – gen. Takudan x Giống IR8 x. IR22. IR – 12 – 178. CICA4. *DT10(cho năng suất cao) x OM80(chất lượng gạo ngon) DT17.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> VD3:Vịt Bạch tuyết =(Vịt cỏ x Vịt Anh đào) Trọng lượng to hơn vịt cỏ, biết kiếm mồi, lông dùng làm len. Vịt bạch tuyết.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×