Tải bản đầy đủ (.docx) (322 trang)

GA SU 7 CHUANNT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.59 KB, 322 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Tiết 1. Ngày soạn: 16/08/2012 Ngày dạy: 21/08/2012. PHẦN MỘT KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI Bài 1 SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (Thời sơ – trung kì trung đại).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày sự hình thành xã hội PK châu Âu . - Hiểu khái niệm “lãnh địa phong kiến” đặc trưng của kinh tế lãnh địa phong kiến. - Hiểu biết một số nét cơ bản về thành thị trung đại. - Phân biệt sự khác nhau giữa kinh tế lãnh địa và nền kinh tế trong thành thị trung đại. 2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng xác định vị trí các quốc gia PK Châu Âu trên bản đồ. Vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ XHCHNL đến XHPK. 3. Tư tưởng: Học sinh nhận thức được sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người đi từ xã hội chiếm hữu nô lệ lên xã hội phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Thiết bị dạy học - Một số tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa PK và thành thị trung đại. - Bản đồ Châu Âu PK, bản đồ các quốc gia cổ đại cùng các tư liệu về kinh tế, chính trị, xã hội trong lãnh địa. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức 2. Giới thiệu: Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn từ XHCXNT đến CHNL đến XHPK….Quá trình đi lên từ CHNL đến XHPK của loài người nói chung và của Châu Âu nói riêng như thế nào? 3. Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 1 ; Cá nhân / cả lớp ? Người Giecman tiến vào các quốc gia cổ đại phương Tây vào thời gian nào và nhằm mục đích gì ?. 1. Sự hình thành xã hội phong kiến Châu Âu: Cuối thế kỉ V, người Giéc-man xâm chiếm, tiêu diệt các quốc ? Sau đó người Giec – man đã làm gì? gia cổ đại phương Tây, thành lập -> Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau. nhiều Vương quốc mới . - Họ đã chiếm ruộng đất của ? Hãy kể tên và xác định vị trí của các Vương quốc mới chủ nô, đem chia cho nhau; trên bản đồ ? phong cho các tướng lĩnh, quý GV: Mở rộng thêm cho hs về các Vương quốc mới sau này tộc các tước vị như: công tước,.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> phân chia thành những quốc gia hiện đại nào. ? Những việc làm trên có ảnh hưởng như thế nào đến xã hội phương Tây lúc bấy giờ ? ? Lãnh chúa và Nông nô được hình thành từ những tầng lớp nào của xã hội Cổ đại? - Lãnh chúa phong kiến: là các tướng lĩnh và quý tộc có nhiều ruộng đất và tước vị, có quyền thế và rất giàu có. - Nông nô: là những nô lệ được giải phóng và nông dân, không có ruộng đất, làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa - Gv giải thích kỹ sự hình thành 2 giai cấp cơ bản đó. hầu tước… - XH hình thành các tầng lớp mới: - Lãnh chúa phong kiến: - Nông nô --Từ những biến đổi trên đã dẫn tới sự ra đời của xã hội PK châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> trong xã hội và đó chính là đặc điểm cơ bản của xã hội Pk ? Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như thế nào? ( Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa pk) Hoạt động 2: Cá nhân / cả lớp ? Em hiểu thế nào là lãnh dịa ,lãnh chúa, nông nô. ? Em hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa PK trong H1/SGK. GV hình thành khái niệm. 2. Lãnh địa phong kiến: - Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm chủ. Trong đó có lâu đài, thành quách. - Đời sống trong lãnh địa: + Lãnh chúa: xa hoa, đầy đủ + Nông nô: đói nghèo, khổ cực  chống lãnh chúa..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Đời sống trong lãnh Chúa , nông nô như thế nào ? ? Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa PK là gì? ? Phân biệt sự khác nhau giữa XH Cổ đại và XHPK? -> XH Cổ đại: Chủ nô – Nô lệ XHPK: Lãnh chúa – Nông nô. Hoạt động 3: cả lớp/ nhóm - HS: Đọc đoạn in nghiêng. ? Nêu vai trò của lãnh địa?. - Đặc điểm kinh tế: tự cấp, tự túc không trao đổi với bên ngòai.. ? Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào ?. Nguyên nhân;. 3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - HS quan sát hình 2 ? Trong thành thi trung đại diễn ra các hoạt động gì ? ? Trong thành thị người ta xây dựng những gì ? ? Cư dân của thành thị gồm những tầng lớp nào, họ làm gì để sống ? Thợ thủ công và thương nhân ? Thành thị xuất hiện có tác dụng như thế nào đến XHPK phương Tây ?. - Cuối TK XI, sản xuất phát triển  hàng hóa thừa  đưa ra bán lập xưởng sản xuất  Thị trấn ra đời rồi pt thành thành phố gọi là Thành thị trung đại xuất hiện. Hoạt động của các thành thị trung đại : - lập ra các phường hội, thương hội.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> HĐ nhóm; các nhóm cùng thảo luận nội dung sau; Thảo luận : Kinh tế trong thành thị khác với kinh tế trong lãnh địa như thế nào ? Tác dụng của sự xuất hiện thành thị ? - ở lãnh địa : Kinh tế tự cung tự cấp - ở Thành thị : Kinh tế TCN, TN trao đổi, giao lưu ( Kinh tế hàng hóa) - GV: Nhận xét kết luận: + Do sản xuất phát triển và nhu cầu mua bán tăng đồng thời nhằm thoát khỏi sự kìm kẹp của các lãnh chúa.. để cùng nhau sản xuất và buôn bán. - vai trò của các thành thị trung đại thúc đẩy sản xuất, làm cho xã hội PK phát triển..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Kinh tế lãnh địa sản xuất theo kiểu tự cung tự cấp không trao đổi mua bán, còn thành thị trung đại hoạt động kinh tế chủ yếu là mua bán. Hoạt động 4. Củng cố: - XHPK ở Châu Âu được hình thành như thế nào? - Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới? ý nghĩa sự ra đời của thành thị? C Hướng dẫn VN: (2 phút)- Học bài theo câu hỏi SGK.- Chuẩn bị bài “Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu”..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần 1 Tiết 2. Ngày soạn: 21/08/2012 Ngày dạy: 24/08/2012. BÀI 2. SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS đạt được; 1. Kiến thức: - Biết được nguyên nhân,trình bày được những cuộc phát kiến địa lý lớn và ý nghĩa của chúng. - Trình bày quá trình hình thành chủ ngĩa tư bản ở châu Âu 2. Kĩ năng: - - Biết sử dụng bản đồ thế giới ( Quả địa cầu ) xác định các nơi phát kiến địa lý lớn - Biết so sánh, khai thác tranh ảnh trong bài 3. Tư tưởng:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Qua những sự kiện Lịch sử, giúp HS thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XH PK lên XH TBCN. II. Thiết bị dạy học Những tư liệu đề cập tới chính trị, kinh tế, xã hội trong các lãnh địa PK A. KT Bài cũ: a. Hãy trình bày sự hình thành XH PK ở châu Âu ? b. Nguyên nhân xuất hiện các thành thị trung đại ? Trả lời: a. Sự hình thành XH PK ở châu Âu: - Cuối thế kỉ V, người Giecman tiêu diệt các quốc gia cổ đại ….

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Lập nhiều Vương quốc mới. - Xã hội : Chia ra hai giai cấp Nông nô và lãnh chúa. => XHPK Châu Âu đã xuất hiện. b. Nguyên nhân xuất hiện các thành thị trung đại: - Cuối TK XI, sản xuất phát triển  hàng hóa thừa  đưa ra bán  Thị trấn ra đời  Thành thị trung đại xuất hiện. B. Bài mới: Các thành thị trung đại ra đời thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị trường được đặt ra. Nền kinh tế hàng hóa phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế độ PK sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở Châu Âu..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TR Ò ? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc phát kiến địa lí là gì? ? Các cuộc phát kiến được tiến hành trong điều kiện khoa học kĩ thuật ra sao? ->- Điều kiện: Khoa học kĩ thuật tiến bộ (có tàu lớn, la bàn…).. GHI BẢNG 1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lí : - Nguyên nhân: do nhu cầu phát triển sản xuất cùng những tiến bộ về kĩ thuật hàng hải như: la bàn, hải đồ, kĩ thuật đóng tàu... đã thúc đẩy những cuộc phát kiến lớn về địa.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Quan sát miêu tả hình 3 SGK ? ở giai đoạn này có những cuộc phát kiến địa lí lớn nào ? GV: Treo lược đồ hành trình của các nhà phát kiến địa lí lớn lên bảng. HS: Xác định trên lược đồ hành trình của các nhà thám hiểm lớn này. ? Những chuyến đị này đã thu được những kết quả gì ? Kết quả: + Tìm ra những con đường và vùng đất mới. + Có nguồn nguyên liệu mới, quí.. lí nh - Các cuộc phát kiến lớn: + Va-xcô đơ Ga-ma. (1492) + Cô-lôm-bô.(1498) + Ma-gien-lan. (1519 -1522).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + Mở rộng thi trường, tư sản Châu Âu thu được món lời khổng lồ.. ?Các cuộc phát kiến địa có ý nghĩa gì? GV: Nhận xét kết luận: Đây là cuộc cách mạng về giao thông vân tải và tri thức nó thuác đẩy thương nghiệp phát triển. Hoạt động 2: cá nhân / cả lớp - Cho HS đọc đọan in nghiêng /7 SGK ? ý nghĩa của cuộc phát kiến địa lý đem lại những gì cho. ý nghĩa :Các cuộc phát kiến địa lí đã thúc đẩy thương nghiệp phát triển, đem lại nguồn lợi nhuận khổng lồ cho những quý tộc, thương nhân Châu âu. 2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> các thương nhân châu Âu? -> vốn + CN làm thuê ? QT và TS châu Âu đã làm cách nào để có được tiền, vốn và đội ngũ CN làm thuê? -> cướp đọat, bóc lột bằng bạo lực ? Khi có tiền vốn thì các TS đã làm gì? -> lập xưởng, đồn điền, công ty… ? GCTS và VS đã được hình thành từ những tầng lớp nào trong XHPK châu Âu ?. - Sau cuộc phát kiến địa lý các quí tộc, thương nhân có một nguồn vốn lớn.=> thành.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> ? So sánh quan hệ sản xuất Pk với quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ? -> Hoạt động nhóm. GV: Kết luận:. giai cấp TS - những người nông nô bị tước đoạt ruộng đất phải làm thuê cho ts => trở thành giai - Quan hệ sản xuất PK không có sự phân công lao động, chủ yếu cấp VS mang tính tự cấp tự túc nên sản lượng không cao - Tư sản bóc lột nặng nề vô - Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa thì ngược lại. sản. => Quan hệ SX TB được hình thành.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động 3. Củng cố Hãy điền thời gian của các cuộc phát kiến địa lí đã học vào bảng sau ?. Thời gian. Các cuộc phát kiến lớn về đia lí Điaxơ đi vòng qua cực Nam của Châu Phi. Vacxcơđơ Gama cập bến Calicut ở Tây Nam Ấn Độ. Côlômbô tìm ra Châu Mĩ. Magienlan đi vòng quanh Trái Đất. ? Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào ? C. Hướng dẫn VN: - Học bài theo câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chuẩn bị bài “Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu”.. Tuần 2 Tiết 3. Ngày soạn: 24/08/2012 Ngày dạy: 28/08/2012. BÀI 3. CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> PHONG KIẾN THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS đạt được; 1. Kiến thức:-Hiểu được nguyên nhân trình bày được khái niệm nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng. - Trình bày PTCC Tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến CHPK châu Âu lúc bấy giờ. - Nêu nguyên nhân ,diễn biến và ý nghĩa của cuộc chiến tranh noongt dân đức. 2. Kĩ năng:- Phân tích cơ cấu giai cấp  mâu thuẫn XH. Nguyên nhân sâu xa  cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản chống PK..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 3. Tư tưởng:- Bồi dưỡng cho HS nhận thức về sự phát triển hộp quy luật của XH lòai người. Vai trò của giai cấp Tư sản. Lòai người đang đứng trước 1 bước ngoặt lớn. Sự sụp đổ của CĐPK. II. Thiết bị dạy học - Bản đồ thế giới (hoặc bản đồ châu Âu). - Tranh ảnh về thời kì Văn hóa Phục hưng. - Một số tư liệu nói về những nhân vật LS và danh nhân văn hóa tiêu biểu thời Phục hưng. III. Tiến trình thực hiện bài học A. KT Bài cũ: ? Các cuộc phát kiến địa lý đã tác động như thế nào đến XH châu Âu? ? Quan hệ sản xuất TBCN ở châu Âu được hình thành như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> B. Bài mới : Ngay trong lòng XHPK, CNTB đã được hình thành. Giai cấp Tư sản ngày càng lớn mạnh, tuy nhiên họ lại kh”ng có địa vị XH thích hợp. Do đó giai cấp Tư sản đã chống lại PK trên nhiền lĩnh vực. PTRHPH là minh chứng cho cuộc đấu tranh của giai cấp Tư sản chống PK.. Hoạt động: cá nhân / nhóm HS đọc phần in nghiêng SGK/8 ? Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào văn hóa phục hưng GV: Nêu nguyên nhân: Do PK kìm hãm sự. 1. Phong trào Văn hóa Phục hưng (thế kỉ XIV – XVII) : - Nguyên nhân : do sự kìm hãm, vùi dập của chế độ phong kiến đối với các giá trị văn hóa. Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng ko có địa vị xã.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> phát triển của kinh tế XH. Họ phá hủy các di sản VH cổ đại trừ nhà thờ và tu viện còn các trường học chỉ đào tạo giáo sĩ. Những hành động này đối lập với tư sản nhưng vì tư sản chỉ có thế lực kinh tế không có địa vị XH nên không ngăn cản được các hành động đó đấu tranh chống PK giành địa vị xã hội. Phân tích kênh hình 6 SGK/8 ? Văn hóa phục hưng là gì ? -> Là khôi phục những giá trị văn hóa Hy. hội.. ->Phong trào văn Hóa phục hưng..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Lạp và Rôma; sáng tạo văn hóa mới của GCTS. ? Tại sao tư sản lại chọn văn hóa làm cuộc mở đường cho đấu tranh chống PK ? -> Do TS không có địa vị XH và VH là lĩnh vực tác động sâu sắc vào tư tưởng nhân dân trong việc khôi phục lại những giá trị VH cổ đại là tinh hoa của nhân loại. Vì thế sẽ tập hợp được đông đảo dân chúng để chống lại phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> ? ở giai đoạn này xuất hiện những nhà văn hóa phục hưng tiêu biểu nào ? -> Các nhà văn hóa khoa học tiêu biểu có tư tưởng chống PK: Rabơle, Đêcactơ, Lêônađơvanxi, Côpecnich, Sêchxpia…. ? Nội dung của phong trào Văn hóa Phục hưng. - GV nêu một số nhà khoa học và những tác phẩm nổi tiếng thời bấy giờ ( Tư liệu SGV/24). - Nội dung phong trào Văn hóa Phục hưng : + Lên án XH PK, Giáo hội Kitô. + Đề cao giá trị con người, đề cao Khoa học tự nhiên ý nghĩa: phát động quần chúng đấu tranh chống lại xã hội phong kiến bảo thủ, lạc hậu ; đồng thời mở đường cho sự phát.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ? Nêu ý nghĩa của phong trào văn hóa phục hưng ? Hoạt động: 2 cá nhân/ cả lớp. triển văn hóa ở một tầm cao mới của châu Âu và nhân loại.. 2. Phong trào Cải cách tôn giáo:. - Nguyên nhân: - Trong suốt hơn 1000 năm g/c PK châu Âu Sự thống trị về tư tưởng,giáo lý của chế độ phong kiến là lực cản đối với giai cấp tư sản. đã làm gì ? - Điều đó đã dẫn đến sự việc gì ? Diễn biến; Cải cách tôn giáo của Luthơ : ? Ai là người đi đầu trong phong trào này ? -lên án những hành vi tham lam và đồi bại của giáo hoàng,đòi bãi bỏ những thủ tục lễ nghi phiền Nội dung tư tưởng của họ là gì ? Kết quả.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Nêu những cải cách của Lu Thơ và Can Vanh - Giới thiệu tranh SGK. ? Hệ quả của nhũng cải cách đó.. toái. -Cải cách của Can- vanh; chịu ảnh hưởng cảu cải cách lu -thơ hình thành một giáo phái mới gọi là đạo tin lành. - Hệ quả. + Đạo Ki Tô bi phân hóa thành hai giáo phái cựu giáo và tân giáo. + Thúc đẩy các cuộc khởi nghĩa nông dân. 3 Chiến tranh nông dân Đức Nguyên nhân;Do ảnh hưởng của cái cách Lu-.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Hoạt động: 3 cá nhân/ cả Lớp ? Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh nông dân Đức. ? Nêu diễn biến và ý nghĩ của cuộc chiến tranh nông dân Đức.. thơ. Chế độ Pk kìm hãm tầng lớp thị dân có thế lực kinh tế. Diễn biến; -Lãnh đạo Tô-mát muyn- xe chiếm được 1/3 lãnh thổ Đức. - Do nội bộ nghĩa quân ko thống nhất phong kiến tập trung lực lượng đàn áp.pt bị thất bại. ý nghĩa.Đây là cuộc chiến tranh vĩ đại nhất. phản ánh lòng căm thù của nông dân bị áp bức..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - góp phần vào trận chiến chống chế độ pk. Hoạt động 4. Củng cố: 1.Vì sao giai cấp TS đứng lên đấu tranh chống giai cấp quý tộc PK ? 2. Em hãy nêu nội dung tư tưởng Cải cách của Luthơ và Canvanh ?. C. Hướng dẫn VN: - Học bài theo câu hỏi SGK. Chuẩn bị bài “Trung Quốc thời phong kiến”.. Tuần 2 Tiết 4. Ngày soạn: 24/08/2012 Ngày dạy: 31/08/2012.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN I. Mục tiêu bài học. Sau bài học HS đạt được; 1. Kiến thức: -Biết được nét nổi bật của tình hình chính trị Trung quốc thời phong kiến về : - Biết được nhũng nét chủ yếu về tình hình kinh tế Trung quốc qua các triều đại phong kiến. 2. Kĩ năng: Lập bảng niên biểu các thế thứ triều đại PK Trung Quốc.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Bước đầu biết vận dụng phương pháp phân tích lịch sử 3. Tư tưởng: - Nhận thức được TQ là một quốc gia PK lớn ở phương Đông. Là láng giềng của Việt Nam và có ảnh hưởng tới quá trình lịch sử của ta. II. Thiết bị dạy học - Bản đồ treo tường TQ thời PK, một số tranh ảnh về các triều đại PKTQ, các tư liệu sưu tầm thêm về các chính sách của các triều đại PKTQ nếu có. III. Tiến trình dạy học A. KT Bài cũ: CÂU HỎI: Nguyên nhân dẫn đến phong trào Văn hóa Phục hưng? Nội dung phong trào?.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> ĐÁP ÁN: - Nguyên nhân : do sự kìm hãm, vùi dập của chế độ phong kiến đối với các giá trị văn hóa. Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng ko có địa vị xã hội.. ->Phong trào văn Hóa phục hưng. - Nội dung phong trào Văn hóa Phục hưng : + Lên án XH PK, Giáo hội Kitô. + Đề cao giá trị con người, đề cao Khoa học tự nhiên CÂU HỎI:? Nêu nội dung Cải cách tôn giáo của Luthơ? Tác động của nó? ĐÁP ÁN: Sự thống trị về tư tưởng,giáo lý của chế độ phong kiến là lực cản đối với giai cấp tư sản. Diễn biến; Cải cách tôn giáo của Luthơ :.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -lên án những hành vi tham lam và đồi bại của giáo hoàng,đòi bãi bỏ những thủ tục lễ nghi phiền toái. Tác động + Đạo Ki Tô bi phân hóa thành hai giáo phái cựu giáo và tân giáo. + Thúc đẩy các cuộc khởi nghĩa nông dân B. Bài mới: Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển nhanh, TQ đã đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực. Vậy sự phát triển này như thế nào? Hoạt động:1 cá nhân / cả lớp 1. Sự hình thành xã hội phong kiến ở.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giáo viên giới thiệu lại sự hình thành quốc gia cổ đại ? Điều kiện nào dẫn đến sự hình thành xã hội PK Trung Quốc ? ? Xã hội PK Trung Quốc hình thành vào khoảng thời gian nào ? ? Giai cấp địa chủ và nông dân lĩnh canh hình được hình thành như thế nào?. Trung Quốc : * Điều kiện : - Kinh tế : Công cụ sắt xuất hiện, năng xuất lao động tăng * Sự hình thành - XH phong kiến trung Quốc được hình thành từ thế kỉ III.TCN ,thời tần. +Quan lại và nông dân giàu chiếm chiếm nhiều ruộng có quyền lực trở thành địa chủ. + Nông dân mất ruộng phải nhận của địa.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Giáo viên giải thích “ Nông dân lĩnh canh và địa tô” Đọc bảng niên biểu (SGK trang 11).. chủ trở thành tá điền phải nộp địa tô. => Xã hội phong kiến được hình thành.. 2/ xã hội phong kiến tời Tần – Hán: Hoạt động 2 : cá nhân / cả lớp a/ Thời Tần : ? Nêu chính sách đối nội,đói ngoại của nhà * Đối nội : Chia đất nước thành nhiều quận , Tần – Hán ? Tác dụng của những chính sách huyện trực tiếp cử quan lại cai trị. đó đối với xã hội PK TQ? - Ban hành chế độ đo lường, thống nhất tiền - Học sinh đọc toàn bộ phần 2 tệ - GV tách 2 triều đại để phân tích * Đối ngoại :Gây chién tranh mở rộng lãnh.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - So sách điểm chung và sự khác nhau giữa chính sách của 2 triều đại ? Sự giống và khác nhau cơ bản của 2 triều đại Tần – Hán ? - Giới thiệu lồng ghép Tần Thủy Hoàng và tranh 8 SGK GV: Sau khi nhà Tần-Hán sụp đổ thì trải qua một thời gian dài mới xuất hiện được một. thổ. * Kinh tế.Ban hành chế độ đo lường ,tiền tệ. b/ Thời Hán : - Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhag Tần - Giảm nhẹ tô thuế , sưu dịch , khuyến khích sản xuất nông nghiệp  Kinh tế phát triển, xã hội ổn định. - tiến hành chiến tranh xâm lược.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động 3 ;nhóm Gv chia cả lớp thành 4 nhóm - các nhóm cùng thảo luận nộ dung sau ? : Căn cứ vào đâu mà khẳng định dưới thời Đường xã hội PK TQ là thịnh vượng nhất ? - Học sinh trình bày theo các ý : + Bộ máy nhà nước + Chính sách đối nội, đối ngoại, chính sách phát triển kinh tế của vua Đường.. 3/ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới thời Đường: * Bộ máy nhà nước : - Củng cố hoàn thiện hơn - Tổ chức thi cử để chọn nhân tài * Đối nội: Giảm tô thuê, lấy ruộng công và ruộng hoang chia cho ND(Phép quân điền ) => Xã hội phồn thinh, kinh tế phát triển cường thịnh nhất Châu Á * Đối ngoại :Tiến hành chiến tranh xâm.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> HS các nhóm làm việc đại diện nhóm trình bày giáo vien chuẩn kiến thức , GV giải thích quân điền; X. thuật ngữ. lược mở rộng lãnh thổ. Hoạt động 4. Củng cố: 1. Thời cổ đại TQ đã trải qua các triều đại nào ? a. Thương. b. Hạ. c. Chu. d. Tần. e. Hán. 2. Nhà Đường củng cố bộ máy nhà nước bằng nhiều biện pháp đó là những biện pháp gì ? a. Cử người thân đi cai quả các địa phương. b. Mở khoa thi chọn người tài..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> c. Giảm tô thuế. d. Phát triển thủ công nghiệp, thương mại với các nước. C. Hướng dẫn VN. - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị phần 4,5,6..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần 3. Ngày soạn: 01/09/2012. Tiết 5. Ngày dạy: 04/09/2012. Bài 4 TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được nét nổi bật của tình hình chính trị Trung Quốc thời phong kiến. - Biết được những nét chủ yếu về tình hình kinh tế Trung Quốc qua các triều đại phong kiến. - Trình bày những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời phong kiến..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 2. Kĩ năng - Lập bảng niên biểu các thế thứ triều đại PK Trung Quốc - Bước đầu biết vận dụng phương pháp phân tích lịch sử 3. Tư tưởng: Nhận thức được TQ là một quốc gia PK lớn ở phương Đông. Là láng giềng của Việt Nam và có ảnh hưởng tới quá trình lịch sử của ta. II. Thiết bị dạy học - Bản đồ Châu Á, bảng hệ thống các triều đại PK TQ, Tranh ảnh - Tư liệu về văn hóa Trung Quốc III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC: Chính sách đối nội, đối ngoại của các triều đại Tần – Hán và Đường giống và khác nhau ở điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> ĐÁP ÁN: Thời Tần : * Đối nội : Chia đất nước thành nhiều quận , huyện trực tiếp cử quan lại cai trị. - Ban hành chế độ đo lường, thống nhất tiền tệ * Đối ngoại :Gây chién tranh mở rộng lãnh thổ. * Kinh tế.Ban hành chế độ đo lường ,tiền tệ. Thời Hán : - Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhag Tần - Giảm nhẹ tô thuế , sưu dịch , khuyến khích sản xuất nông nghiệp  Kinh tế phát triển, xã hội ổn định. - tiến hành chiến tranh xâm lược.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> 2. Giới thiệu: Sau thời Đường xã hội PK TQ còn tiếp tục phát triển và trãi quan nhiều giai đoạn khác nhau, những triều đại đó đều liên quan đến một phần lịch sử Việt nam. Vậy sự liên quan đó là gì? Ta tìm hiểu tiếp bài số 4. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 4. Trung Quốc thời Tống – Nguyên Giáo viên giới thiệu quá trình hình thành nhà Tống và a. Thời Tống nhà Nguyên. - Đất nước thống nhất nhưng kt phát triển không Học sinh đọc “Để ổn định…… nghề in” mạnh. H: Sau khi thống nhất đất nước. Tình hình kinh tế - Giảm sưu thuế, lao dịch nặng nề. dưới thời Tống như thế nào? - Mở mang công trình thủy lợi, phát triển các.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> H: Nhà tống đã thi hành những chính sách gì? Tác dụng của những chính sách đó? H: Nhà Nguyên đã thành lập như thế nào? Chính sách đội nội của vua Nguyên có gì khác so với các triều đại trước? H: Em có nhận xét gì về chính sách đối nội của nhà Nguyên? Hậu quả của chính sách đó là gì? Hoạt động 2. nghề thủ công nghiệp như khai mỏ, luyện kim, dệt lụa…, có nhiều phát minh: la bàn, thuốc súng, nghề in… b. Thời Nguyên - Vua Mông có thi hành chích sách phân biệt đối xử gay gắt giữa các dân tộc: Người Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng mọi đặc quyền; người Hán có địa vị thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ... - Có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra. 5. Trung Quốc thời Minh – Thanh.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> H: Nhà Minh - Thanh được thành lập như thế nào? Học sinh đọc “Nhà Nguyên - Nhà Thanh đến Nhà Minh” H: Trình bày nguyên nhân vì sao các triều đại bị thay thế nhanh chóng như vậy? (Do các cuộc khởi nghĩa của người dân) H: Tình hình kinh tế của Trung Quốc dưới thơì Minh - Thanh có gì khác so với triều đại trước? HĐ nhóm (4 nhóm) các nhóm cùng thảo luận nội dung sau.. a. Về chính trị - Năm 1368: Phong trào người dân lật đổ nhà Nguyên lập ra nhà Minh. - Khởi nghĩa của Lý Tự Thành lật đổ nhà Minh - Người Mãn Thanh tràn vào Trung Quốc lập ra nhà Thanh b. Về kinh tế Thủ công nghiệp pt, mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xuất hiện như nhiều xưởng dệt, gốm chuyên môn hóa, có nhiều nhân công làm việc..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> H: Sự suy yếu của xã hội phong kiến Minh – Thanh biểu hiện như thế nào?(- Vua - quan - Tình hình triều chính - Kinh tế suy ra XH mầm mống kinh tế TBCN) H: Về ngoại thương thời Minh - Thanh ntn? Hoạt động 3 H: Trình bày những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc thời phong kiến?. c. Về ngoại thương Ngoại thương pt buôn bán với nhiều nước ĐNA , Ấn Độ, Ba tư… 6. Văn hóa, Khoa học - Kĩ thuật Trung Quốc thời Phong Kiến a. Về văn hóa - Tư tưởng: Nho giáo trở thanh hệ tư tưởng và đạo đức của g/c phong kiến. - Văn học: Thời Đường xuất hiện nhiều nhà.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> H: Kể tên các tác phẩm văn học, sử học, các công trình kiến trúc tiêu biểu? Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ Giới thiệu các thành tựu về văn hóa H: Giáo viên cho HS quan sát H 9.10 trong sgk em có nhận xét gì?. H: Trình bày hiểu biết của em về Khoa học - Kĩ thuật của Trung Quốc?. thơ nổi tiếng như Lý Bạch, Đỗ Phủ,…Đến thời Minh - Thanh xuất hiện những bộ tiểu thuyết có giá trị: Tam quốc diễn nghĩa, Tây du kí… - Nghệ thuật kiến trúc: Với nhiều công trình độc đáo: Cố cung, bức tượng phật sinh động... b. Khoa học – Kĩ thuật Có nhiều phát minh quan trọng giấy viết, nghề in, la bàn, thuốc súng… -> Văn hóa Trung Quốc có ảnh hưởng sâu rộng tới các nước láng giềng..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 4. Củng cố: Giáo viên tóm tắt những nét chính của Trung Quốc từ Tống đến Thanh. Những giá trị văn hóa – khoa học kĩ thuật mà Trung Quốc đem lại cho nhân loại. - Kinh tế tư bản chủ nghĩa của Trung Quốc được nảy sinh như thế nào? - Nêu những thành tựu lớn về văn hóa, khoa học - kĩ thuật của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến? 5. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài 5. Trả lời các câu hỏi: + Xã hội phong kiến Ấn Độ hình thành như thế nào? + Nêu các lĩnh vực phát triển của văn hóa Ấn Độ? Ảnh hưởng của nó?.

<span class='text_page_counter'>(51)</span>

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Tuần 3. Ngày soạn: 01/09/2012. Tiết 6. Ngày dạy: 07/09/2012. Bài 5 ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I. Mục tiêu bài học.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> 1. Kiến thức - Biết được những trang sử đầu tiên của Ấn Độ. - TRình bày được những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến. - Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời, là 1 trong những trung tâm văn minh lớn của loài người đạt nhiều thành tựu. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức. 3. Tư tưởng: Nhận thức được Ấn Độ là trung tâm văn minh của nhân loại có ảnh hưởng đến sự phát triển của văn hóa - lịch sử của các nước Đông Nam Á. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ Thế Giới III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà Nguyên có những điểm gì khác nhau? ĐÁP ÁN Thời Tống - Đất nước thống nhất nhưng kt phát triển không mạnh. - Giảm sưu thuế, lao dịch nặng nề. - Mở mang công trình thủy lợi, phát triển các nghề thủ công nghiệp như khai mỏ, luyện kim, dệt lụa…, có nhiều phát minh: la bàn, thuốc súng, nghề in… b. Thời Nguyên -Vua Mông có thi hành chích sách phân biệt đối xử gay gắt giữa các DT: Người Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng mọi đặc quyền; người Hán có địa vị thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ… - Có nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Những mầm mống kt tư bản chủ nghĩa dưới thời Minh - Thanh đã được nảy sinh ntn? 2. Giới thiệu: Trung Quốc là nước phong kiến có ảnh lớn đến quá trình phát triển lịch sử của các nước phương Đông thì Ấn Độ là một nước có nền văn hóa độc đáo và ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của các nước Đông Nam Á. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Ấn Độ thời phong kiến H: Xã hội phong kiến của Ấn Độ đã hình thành và phát triển như thế nào? (Phát triển trải qua 3 giai đoạn khác nhau). H: Sự phát triển của vương triều GupTa thể hiện - Vương triều GupTa (TK IV -> XII).

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ở những mặt nào? H: Sự sụp đổ của vương triều Gúp Ta diễn ra ntn? H: Ai đã lập ra vương triều hồi giáo Đêli? Chính sách cai trị của người Thổ Nhĩ Kì như thế nào? H: Nhận xét về chính sách của 2 vương triều GupTa và Đêli? H: Thời phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh vượng nhất vào thời kì nào?. + Thời kì này, Ấn Độ trở thành 1 quốc gia phong kiến hùng mạnh, công cụ sắt được sử dụng rộng rãi, kinh tế, xã hội và văn hóa phát triển. + Đến đầu thế kỉ VI vương triều Gúp ta bị diệt vong, sau đó Ấn Độ luôn bị nước ngoài xâm lược và cai trị. - Vương triều Hồi giáo ĐêLi ( XII -> XVI) Thế kỉ XII Thổ Nhĩ Kì chiếm lập ra vương triều hồi giáo ĐêLi, thi hành chính sách cướp đoạt ruộng đất cấm đạo Hinđu, mâu thuẫn dân tộc căng thẳng. - Vương triều Mô - gôn ( XVI -> XIX).

<span class='text_page_counter'>(57)</span> H: Vua AcơBa đã áp dụng những chính sách gì để cai trị Ấn Độ? GV giới thiệu về Acơba cho HS H: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa vương triều hồi giáo Đê-li và vương triều Mô gôn? Giáo viên kết luận: Phongkiến Ấn Độ hình thành sớm TK II, lập vào thời GupTa. Phát triển thịnh vượng dưới thời Mô - Gôn nhưng đất nước liên tục bị nước ngoài xâm lược. Hoạt đông 2. + Thế kỉ XVI, người Mông Cổ, lập vương triều Mô - gôn, xóa bỏ kì thị tôn giáo, khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa Ấn Độ. Đất nước hưng thịnh. + Giữa thế kỉ XIX, Ấn Độ trở thành thuộc địa của nước Anh.. 2. Văn hóa Ấn Độ.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> H: Những nét chính của văn hóa Ấn Độ? H: Kể tên các tác phẩm văn học nổi tiếng của Ấn Độ? H: Quan sát hình 11 nhận xét nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ? H: Văn hóa Ấn Độ có ảnh đến các nước Việt nam ntn? (Qua công trình kiến trúc….) Thảo luân nhóm (4 nhóm) cùng thảo luận nội dung sau H: Vì sao nói văn hóa Ấn Độ là 1 trong những. - Chữ viết: Chữ Phạn là chữ viết riêng, dùng làm ngôn ngữ, văn tự để sáng tác các tác phẩm văn học, thơ ca. Đây là nguồn gốc của chữ viết Hin-đu. - Tôn giáo: Đạo Bà La Môn có bộ kinh Vê Đa cầu nguyện xưa nhất; đạo Hin-đu là 1 tôn giáo phổ biến ở Ấn Độ hiện nay. - Văn học: Với giáo lý, luật pháp, sử thi, thơ ca… có ảnh hưởng đến đời sống xã hội. - Kiến trúc: Ảnh hưởng sâu sắc của các tôn giáo với những công trình kiến trúc đền thờ, ngôi chùa độc đáo còn được giữ lại đến ngày nay..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> trung tâm của văn minh nhân loại? (Hình thành sớm, phát triển cao, ……). HS các nhóm làm việc đại diện các nhóm trình bày - HS các nhóm bổ sung - GV chuẩn kiến thức. 4. Củng cố - Văn hóa Ấn Độ đã ảnh hưởng sâu rộng đến các nước Châu Á nhất là Đông Nam Á. - Xã hội phong kiến Ấn Độ hình thành như thế nào? - Nêu các lĩnh vực phát triển của văn hóa Ấn Độ? Ảnh hưởng của nó? 5. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi SGK..

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Chuẩn bị trước bài 6. Trả lời câu hỏi: - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Tuần 4 Tiết 7. Ngày soạn:08/09/2012 Ngày dạy: 11/09/2012. Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Giúp học sinh xác định được vị trí, đặc điểm chung nổi bật về điều kiện tự nhiên của các nước ĐNA.p - Trình bày được sự hình thành các quốc gia ở ĐNA. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ Đông Nam Á để xác định vị trí các nước..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - Sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn lịch sử. 3. Tư tưởng: - Học sinh thấy được sự gắn bó của các dân tộc Đông Nam Á. - Có ý thức giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa các nước với Việt Nam. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ Đông Nam Á, tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc, văn hóa ĐNÁ III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC ? Sự phát triển của Ấn Độ dưới vương triều Gupta được biểu hiện như thế nào? ĐÁP ÁN: Vương triều GupTa (TK IV -> XII) + Thời kì này, Ấn Độ trở thành 1 quốc gia phong kiến hùng mạnh, công cụ sắt được sử dụng rộng rãi, kinh tế, xã hội và văn hóa phát triển..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> + Đến đầu thế kỉ VI vương triều Gúp ta bị diệt vong, sau đó Ấn Độ luôn bị nước ngoài xâm lược và cai trị. ?Trình bày những thành tựu về mặt văn hóa mà Ấn Độ đã đạt được thời trung đại? ĐÁP ÁN: - Chữ viết: Chữ Phạn là chữ viết riêng, dùng làm ngôn ngữ, văn tự để sáng tác các tác phẩm văn học, thơ ca. Đây là nguồn gốc của chữ viết Hin-đu. - Tôn giáo: Đạo Bà La Môn có bộ kinh Vê Đa cầu nguyện xưa nhất; đạo Hin-đu là 1 tôn giáo phổ biến ở Ấn Độ hiện nay. - Văn học: Với giáo lý, luật pháp, sử thi, thơ ca…có ảnh hưởng đến đời sống xã hội. - Kiến trúc: Ảnh hưởng sâu sắc của các tôn giáo với những công trình kiến trúc đền thờ, ngôi chùa độc đáo còn được giữ lại đến ngày nay..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 2. Giới thiệu : Hiện nay khu vực ĐNA có bao nhiêu nước? Đó là những nước nào? Vì sao ĐNA trở thành 1 khu vực. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến ĐNA. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Sự hình thành các Vương quốc cổ ở GV cho HS quan sát lược đồ các nước ĐNA hãy cho biết: Đông Nam Á H: Hiện nay ĐNA có bao nhiêu nước? a. Điều kiện TN của KV ĐNA Giáo viên cho học sinh đọc và chỉ tên, vị trí 11 nước trên - Là 1 khu vực rộng lớn, hiện nay gồm 11 bản đồ. nước. H: Điều kiện tài nguyên của ĐNA có điểm gì chung, - Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> thuận lợi và khó khăn do khí hậu đem lại? Điều kiện tự nhiên ấy tác động như thế nào đến phát triển nông nghiệp? (+ Thuận lợi: Cung cấp đủ nước tưới, khí hậu nóng ẩm => thích hợp cho cây cối sinh trưởng và phát triển. + Khó khăn: Gây ra lũ lụt, hạn hán…) H: Các quốc gia cổ ở Đông Nam Á xuất hiện từ bao giờ? (Từ những TK đầu sau CN). GV: Giải thích vì sao lại nói trừ Việt Nam: Vì nước ta xuất hiện đầu tiên khoảng thế kỉ III trước công nguyên (sự kiện Âu Cơ và Lạc Long Quân).. + Chịu ảnh hưởng của gió mùa, tạo nên 2 mùa rõ rệt: Mùa khô và mùa mưa. + Khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều thuận lợi cho việc trồng lúa nước và các loại rau, củ, quả. b. Sự hình thành quốc gia cổ ở ĐNA - Đến những thế kỉ đầu công nguyên, cư dân ở đây biết sử dụng công cụ sắt. Chính thời gian này các quốc qia đầu tiên ở ĐNA xuất hiện. - Trong khoảng 10 TK đầu sau CN, có hàng.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Hoạt động 2 H: Các quốc gia phong kiến ĐNA hình thành khi nào? Gồm những nước nào? H: Hãy nêu thời gian thành lập và tên các quốc gia tiêu biểu? Giáo viên chỉ bản đồ H: Sự phát triển của các quốc gia phong kiến ĐNá đến giữa thế kỉ XVIII như thế nào?. loạt các quốc gia nhỏ được hình thành: Vương quốc Chăm-pa ở Trung Bộ Việt Nam, Vương quốc phù nam ở hạ lưu sông Mê Công... 2. Sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á - Từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là thời kì phát triển thịnh vượng của phong kiến ĐNÁ. + Biểu hiện của sự phát triển là quá trình mở rộng, thống nhất lãnh thổ và đạt nhiều.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> H: Kể tên 1 số thành tựu thời PK của các quốc gia ĐNA? (Đền Ăngco, đền Bôrôbuđua, chùa tháp Pagan, tháp Chàm…) H: Em có nhận xét gì về kiến trúc của ĐNA qua H12 và 13. (Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ sộ, khắc họa nhiều hình ảnh sinh động (chịu ảnh hưởng của KT Ấn Độ)). GV: Sau thời kì phát triển thịnh vượng thì từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia PK ĐNA bước vào thời kì suy yếu đến giữa thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của chủ nghĩa tư. thành tựu văn hóa. + Một số quốc gia hình thành và phát triển: Mô-giô-pa-hit (Inđônêxia), Đại Việt, Chămpa, Ăng-co (trên bán đảo Đông Dương)… - Đến thế kỉ XIII, do sự tấn công của Mông Cổ, người Thái phải di cư xuống phía Nam, rồi lập nên Vương quốc Su-khô-thay, một bộ phận khác lập nên Vương quốc Lạn Xạng (TK XIV)… - Nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia phong kiến ĐNÁ suy yếu, giữa thế kỉ XIX trở.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> bản thực dân trừ Thái Lan. thành thuộc địa của tư bản phương Tây. 4. Củng cố - Do điều kiện tự nhiên có những nét tương đồng nên các nước ĐNÁ có chung 1 nền kinh tế nông nghiệp, có vị trí chiến lược quan trọng. Phong kiến ĐNÁ cũng trải qua những giai đoạn phát triển lớn. - Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á Thời gian Các giai đoạn phát triển Nửa sau TK X - đầu Thời kỳ thịnh vượng. TK XVIII TK XIII Dòng vua Giava mạnh lên, thống nhất Inđônêxia. TK XIX Campuchia bước vào thời Ăngco. Giữa TK XI Quốc gia Pa-gan mạnh lên -> Vương quốc Pa-gan (Mi-an-ma)..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> TK XIII Thành lập Vương quốc Su-khô-thay (Thái Lan). Giữa TK XIV Thành lập Vương quốc Lào. Sau TK XVIII Các quốc gia PK ĐNA suy yếu. 5. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài 6 (tt) - Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển lớn của Campuchia và Lào đến giữa thế kỉ XIX?.

<span class='text_page_counter'>(70)</span>

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Tuần 4. Ngày soạn: 11/09/2012. Tiết 8. Ngày dạy: 14/09/2012. Bài 6 CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Giúp học sinh xác định được vị trí của Campuchia và Lào. - Trình bày được những nét chính về Vương quốc Campuchia và Vương quốc Lào. 2. Kĩ năng: Sử dụng bản đồ và lập biểu đồ. 3. Tư tưởng - Giúp học sinh thấy được mối quan hệ gắn bó giữa Lào - Campuchia và Việt Nam. - Có ý thức giữ gìn mối quan hệ đó. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ ĐNA, tranh ảnh, tư liệu về Lào - Campuchia. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Trình bày sự hình thành các Vương quốc cổ ở ĐNA ? ĐÁP ÁN: - Từ thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là thời kì phát triển thịnh vượng của phong kiến ĐNÁ..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + Biểu hiện của sự phát triển là quá trình mở rộng, thống nhất lãnh thổ và đạt nhiều thành tựu văn hóa. + Một số quốc gia hình thành và phát triển: Mô-giô-pa-hit (Inđônêxia), Đại Việt, Chăm-pa, Ăng-co (trên bán đảo Đông Dương)… - Đến thế kỉ XIII, do sự tấn công của Mông Cổ, người Thái phải di cư xuống phía Nam, rồi lập nên Vương quốc Su-khô-thay, một bộ phận khác lập nên Vương quốc Lạn Xạng (TK XIV)… - Nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia phong kiến ĐNÁ suy yếu, giữa thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của tư bản phương Tây. 2. Giới thiệu: Trong khu vực ĐNA Việt Nam - Lào - Campuchia còn được gọi là 3 nước Đông Dương, sự hình thành và phát triển của phong kiến Lào - Campuchia có ít nhiều gắn bó với Việt Nam. Để hiểu thêm về 2 nước láng giềng hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu qua bài 6. 3. Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 H: Qúa trình hình thành và phát triển của Vương quốc Chân Lạp như thế nào? GV: Thời tiền sử trên đất Campuchia ngày nay có một bộ phận dân cư cổ ĐNA sinh sống. Cư dân này đã xây dựng nên nhà nước Phù Nam. Trong qúa trình xuất hiện nhà nước thì tộc người Khơme hình thành. Đến khi nước Phù Nam suy yếu và tan rã thì người Khơme đã xây dựng một Vương quốc riêng cho mình.. NỘI DUNG 3. Vương quốc Campuchia a. Thời kì Chân Lạp Thời kì tiền sử trên đất Campuchia đã có người sinh sống. Trong quá trình xuất hiện nhà nước, tộc người Khơme được hình thành, họ giỏi săn bắn, giỏi đào ao, đắp hồ chứa nước…Đến thế kỉ VI, Vương quốc Chân Lạp ra đời..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> H: Thời kì phát triển nhất của PK Campuchia là thời kì nào? H: Sự phát triển của Campuchia thời kì Ăngco được biểu hiện như thế nào? H: Vì sao thời kì Ăngco được coi là giai đoạn phát triển thịnh vượng của Campuchia? Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ Giáo viên giới thiệu Ăng Co Vát GV: Dùng hình 14 để chứng minh sự phát triển của Campuchia thời kì Ăngco.. b. Thời kì Ăng-co (Từ thế kỉ IX đến XV) Là thời kì phát triển huy hoàng của chế độ phong kiến Campuchia. - Nông nghiệp phát triển - Lãnh thổ mở rộng. - Văn hóa độc đáo mà tiêu biểu nhất là kiến trúc đền tháp như Ăng co vát, Ăng co thom. * Sau thời kì Ăngco, Campuchia bước vào.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> H: Sau thời kì Ăngco tình hình nước Campuchia lúc này ra sao? Hoạt động 2 H: Chủ nhân của nước Lào bấy giờ là ai, họ sống như thế nào? H: Ai thống nhất các bộ tộc của người Lào Thơng và Lào Lùm. Sự thống nhất trên dẫn đên sự xuất hiện của quốc gia nào? H: Sau khi được thành lập nước Lạn Xạng phát triển ra sao?. giai đoạn suy yếu kéo dài, đến năm 1863 thì bị Pháp xâm lược. 4. Vương quốc Lào - Tộc người đầu tiên trên lãnh thổ Lào là người Lào Thơng, về sau có thêm 1 nhóm người Thái di cư đến gọi là người Lào Lùm, với nghề trồng lúa nương, săn bắn và làm 1 số nghề thủ công. - Giữa thế kỉ XIV, các bộ tộc Lào thống nhất thành 1 nước riêng, gọi là Lạn Xạng (nghĩa là Triệu Voi)..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> H: Nêu các chi tiết thể hiện sự phát triển thịnh vượng của Vương quốc Lạn Xạng? GV: Một trong những thành tựu của sự thịnh vượng ở Lào đó là Thạt Luổng được xây dựng 1566 dưới triều Xệt Tha Thi Lạt. Đây là công trình kiến trúc đồ sộ gồm một tháp lớn hình nậm rượu, đặt trên đế hoa sen, phô ra 12 cánh hoa. Bên dưới là một bệ khổng lồ hình bán cầu, nhưng lại tạo thành 4 múi có đáy vuông, mỗi cạnh dài 68 m, được ốp bằng 323 phiến đá và có 4 cổng dưới dạng miếu thờ. Xung quanh tháp chính là 30 ngọn tháp nhỏ, mỗi cái khắc một lời dạy của phật. Tháp chính cao 45 m.. - Đất nước Triệu Voi đạt được sự thịnh vượng trong các thế kỉ XV - XVII..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> H: Chính sách đối ngoại của của nước Lạn xạng Thế kỉ XV - XVIII là gì? H: Sự thịnh vượng này kéo dài bao lâu? H: Nguyên nhân nào đẫn đến sự suy yếu vủa Vương quốc Lạn Xạng? (Do có sự tranh chấp quyền lực trong hoàng tộc, đất nước suy yếu, Vương quốc Xiêm xâm chiếm). 4. Củng cố. - Chính sách đối ngoại: Giữ quan hệ hòa hiếu với Đại Việt,Campuchia, nhưng kiên quyết chống quân xâm lược Miến Điện. - Sang thế kỉ XVIII, Lạn Xạng suy yếu bị Xiêm thôn tính, tiếp đó đến cuối thế kỉ XIX bị TD Pháp đô hộ..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Lào và Campuchia là những quốc gia phong kiến thành lập sớm ở ĐNA, quá trình hình thành sớm, thời kì phát triển rực rỡ ngắn, thời kì suy yếu kéo dài và đặc điểm chung là đều trở thành thuộc địa của thực dân phương Tây. - Nêu chính sách đối nội - đối ngoại của các vua Lạn Xạng? - Sự phát triển của Vương quốc Campuchia thời Ăngco được biểu hiện như thế nào? 5. Dặn dò - Lập niên biểu về các giai đoạn phát triển lớn của Campuchia và Lào đến giữa thế kỉ XIX? - Nghiên cứu trước bài 7. Trả lời câu hỏi: + Giải thích thế nào là chế độ “quân chủ chuyên chế”? + Sự hình thành và phát triển của XHPK phương Đông và Tây như thế nào? + Cơ sở kinh tế - xã hội của XHPK phương Đông và Tây ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> Tuần 5 Tiết 9. Ngày soạn: 12/09/2012 Ngày dạy: 18/09/2012. Bài 7 NHỮNG NÉT CHUNG VỀ XÃ HỘI PHONG KIẾN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết so sánh về quá trình hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở các nước phương Đông và phương Tây để rút ra những điểm khác biệt. - Trình bày được nét chính về cơ sở kinh tế - xã hội của chế độ phong kiến. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Bước đầu làm quen với phương pháp tổng hợp, khái quát hóa các sự kiện, biến cố lịch sử rút ra kết luận. 3. Tư tưởng Giáo dục niềm tin, lòng tự hào về truyền thống lịch sử, những thành tưu về kinh tế và văn hóa của các dân tộc trong thời kì phong kiến. II. Thiết bị dạy học Bản đồ hành chính ĐNÁ - Châu Âu Tranh ảnh, tài liệu, bảng phụ kẻ sẵn các nội dung cần thiết. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Sự phát triển của vương quốc Campuchia thời Ăngco được biểu hiện như thế nào? 2. Giới thiệu Xã hội phong kiến đã hình thành và phát triển 1 thời gian khá dài nhưng phong kiến Châu Á và Châu Âu có gì giống và khác nhau về thời gian hình thành, phát triển, suy vong, có điểm gì khác nhau về cơ cấu xã hội. Ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Cơ sở kinh tế - xã hội của xã hội phong kiến GV chia 4 nhóm thảo luận với nội Phong kiến Phong kiến dung sau: phương Đông phương Tây.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> H: Cơ sở kinh tế của phương Đông Nông nghiệp đóng và phương Tây có gì giống và khác Cơ sở kinh kín trong các công nhau? tế xã nông thôn H: Cơ cấu xã hội của phương Cơ cấu xã Chia 2 giai cấp: Đông và phương Tây? hội Địa chủ và Nông HS các nhóm làm việc dân lĩnh canh Trả lời tóm tắt giáo viên ghi vào bảng. Hoạt động 2 2. Nhà nước phong kiến H: Nhà nước phong kiến Châu Á Phong kiến. Nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa Chia 2 giai cấp: Lãnh chúa phong kiến và Nông nô. Phong kiến.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> và Châu Âu theo thể chế gì? H: Em hãy nêu sự khác nhau giữa vua ở phương Đông và phương Tây? GV: Chế độ quân chủ là: Thể chế Nhà nước do Vua đứng đầu Lưu ý chế độ phân quyền ở phương Tây chỉ tồn tại trong giai đoạn đầu của XHPK về sau cũng giống như phương Đông.. Thể chế nhà nước. phương Đông - Chế độ quân chủ - Quyền lực tập. phương Tây - Chế độ quân chủ - Quyền lực tập. trung vào nhà vua từ rất sớm. trung vào nhà vua khoảng thế kỉ XV.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> H: Em hãy rút ra nhận xét của mình về xã hội phong kiến? 4. Củng cố Xã hội phong kiến Châu Âu và Châu Á có khác nhau về thời gian hình thành, phát triển nhưng đều có những đặc điểm chung đó là về cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước, nhà nước đó do giai cấp thống trị lập nên để bóc lột giai cấp khác. 5. Dặn dò - Giải thích thế nào là chế độ “quân chủ chuyên chế”? - Sự hình thành và phát triển của XHPK phương Đông và Tây như thế nào? - Cơ sở kinh tế - xã hội của XHPK phương Đông và Tây ra sao?.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> - Ôn lại kiến thức đã học tiết sau làm bài tập lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(87)</span>

<span class='text_page_counter'>(88)</span>

<span class='text_page_counter'>(89)</span>

<span class='text_page_counter'>(90)</span>

<span class='text_page_counter'>(91)</span> Tuần 5 Tiết 10. Ngày soạn: 17/09/2012 Ngày dạy:21/09/2012. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Nắm được những nét cơ bản của quá trình hình thành XHPK ở các khu vực Châu Á. Đặc biệt là những nước lớn như Trung Quốc và Ấn Độ. - Quá trình phát triển và suy vong của chế độ phong kiến của các nước này..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - So sánh về thời gian hình thành, phát triển, suy vong của chế độ phong kiến ở 2 khu vực Châu Á và Tây Âu. 2. Kĩ năng - HS có kĩ năng so sánh, nhận xét các sự kiện lịch sử. - Lập bảng niên biểu. 3. Tư tưởng Trân trọng những công trình lịch sử. II. Thiết bị dạy học Bản đồ các quốc gia Châu Á, bảng phụ. III. Tiến trình thực hiện bài học.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 1. Kiểm tra 15P Câu 1: (7 điểm) Trình bày đặc điểm KT - XH của PK Phương Đông và châu Âu? Câu 2: (2 điểm) Vì sao PK châu Âu lại sớm suy vong so với phương Đông? Câu 3: (1 điểm) Nhà nước phong kiến Phương Đông và Châu Âu theo thể chế gì? Đáp án Câu 1: Đặc điểm KT - XH của PK Phương Đông và châu Âu - Phương Đông: + Chăn nuôi, thủ công đóng kín trong công xã nông thôn. (1,75 điểm) + Địa chủ và Nông dân lĩnh canh. (1,75 điểm) - Phương Tây:.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> + Đóng kín trong lãnh địa PK. (1,75 điểm) + Lãnh chúa phong kiến và Nông nô. (1,75 điểm) Câu 2: Do quá trình hình thành của chủ nghĩa TB ở Châu Âu. (2 điểm) Câu 3: Chế độ quân chủ. (1 điểm) 2. Giới thiệu 3. Các hoạt động dạy và học Hoạt động 1: Yêu cầu HS khái quát Phần 1. H: Xã hội Phong kiến ở Châu Âu hình thành như thế nào, những biểu hiện cụ thể?.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> H: Nêu nguyên nhân, kết quả những cuộc phát kiến địa lí? Những tiền đề nào dẫn đến sự hình thành CNTB ở Châu Âu? H: Xã hội Phong kiến Trung Quốc hình thành như thế nào, nêu các giai đoạn phát triển của Trung Quốc thời phong kiến? H: Ấn Độ thời phong kiến có đặc điểm gì? H: So sánh quá trình hình thành của Chế độ phong kiến ở Châu Á và Tây Âu? GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm trình bày vấn đề đã nêu. Các nhóm làm việc, đại diện trình bày. GV bổ sung, kết luận. Hoạt động 2: Làm các dạng bài tập. * Khoanh tròn trước câu trả lời đúng:.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> 1. Những hoạt động trong lãnh địa là: A. Xây dựng những pháo đài, hào sâu, dinh thự, nhà kho, chuồng trại. B. Nông nô cày cấy ruộng đất, không phải đóng góp gì cho lãnh chúa. C. Lãnh chúa suốt ngày tiệc tùng, hội hè, săn bắn. D. Nông nô bị đối xử tàn nhẫn, đã nổi dậy chống lại lãnh chúa phong kiến. 2. Giai cấp tư sản tích lũy vốn ban đầu bằng những thủ đoạn khác nhau: A. Cướp bóc tài sản, của cải của các nước. B. Tổ chức sản xuất, thu được nhiều lợi nhuận, trở nên giàu có. C. Đuổi nông dân ra khỏi ruộng, buộc họ trở thành người làm thuê. D. Buôn bán người da đen..

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 3. Thời cổ đại, Trung Quốc đã trải qua các triều đại nào? A. Hạ. B. Thương. C. Chu. D. Tần. H. Hán. * Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Ấn Độ: Gúpta; Hồi giáo Đêli; Mô-gôn. Tên triều đại Thời gian tồn tại. 4. Củng cố GV yêu cầu học sinh lên bảng làm bài tập, kết hợp với bài tập trong SBT để luyện kĩ năng. 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Chuẩn bị trước bài 8. Trả lời trước các câu hỏi: - Em có nhận xét gì về tổ chức nhà nước thời Ngô Quyền? - Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta như thế nào? - Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để chấm dứt tình trạng cát cứ, đưa đất nước thống nhất?.

<span class='text_page_counter'>(99)</span>

<span class='text_page_counter'>(100)</span>

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Tuần 6 Tiết 11. Ngày soạn: 20/09/2012 Ngày dạy: 25/09/2012. PHẦN II LỊCH SỬ VIỆT NAM (Từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX).

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Chương I BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ - ĐINH - TIỀN LÊ (Thế kỉ X) Bài 8 NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được những nét lớn về mặt chính trị, kinh tế, văn hóa,… của buổi đầu độc lập thời Ngô. - Quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng lập biểu đồ, sơ đồ..

<span class='text_page_counter'>(103)</span> 3. Tư tưởng- Giáo dục ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước. - Ghi nhớ công ơn của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đã có công giành quyền tự chủ, thống nhất đất nước, mở ra thời kì độc lập lâu dài cho nước ta. II. Thiết bị dạy học: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước, một số tranh ảnh (nếu có). III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức 2. Giới thiệu: Giáo viên giới thiệu đôi nét về Ngô Quyền, chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Ngô Quyền đã làm gì để xây dựng nền độc lập vừa giành được? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Ngô Quyên dựng nền độc lập.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> H: Chiến thắng Bạch Đằng 938 có ý nghĩa như thế nào? (Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Nam Hán, chấm dứt hơn 10 thế kỉ thống trị của triều đại phong kiến phương Bắc). H: Sau khi đánh bại quân xâm lược Nam Hán, Ngô Quyền đã làm gì để xây dựng nền độc lập? Tổ chức nhà nước: HS đọc “từ đầu ……… xây dựng chính quyền mới” - Năm 938, Ngô Quyền lên ngôi vua, chọn H: Việc chọn Cổ Loa làm kinh đô và bỏ chức tiết độ sứ của Cổ Loa làm kinh đô Ngô Quyền đã nói lên điều gì? (Họ Khúc mới chỉ dành được quyền tự chủ, trên danh nghĩa vẫn phụ thuộc vào nhà Hán  Ngô Quyền quyết tâm xây dựng một quốc gia độc lập)..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> GV: Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước GV: Ngô Quyền không xưng tiết độ sứ mà lại xưng vương, không muốn lệ thuộc. H: Chính quyền mới dưới thời Ngô được tổ chức như thế nào? Học sinh đọc phần “ ở trung ương ……… hết” H: Em hãy vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Ngô? Bộ máy nhà nước:. - Xây dựng chính quyền: + Trung ương: Vua đứng đầu quyết định mọi việc; đặt các chức quan văn, võ, quy định lễ nghi, sắc phục của các quan lại các cấp. + Ở địa phương: Cử các tướng có công coi giữ các châu quan trọng (Đinh Công Trứ -.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Thứ sử châu Hoan, Kiều Công Hãn - Thứ sử châu Phong…). H: Em có nhận xét gì về bộ máy nhà nước thời Ngô? (Còn đơn giản, sơ sài nhưng đã bước đầu thể hiện ý thức độc lập tự chủ). Hoạt động 2 H: Tình hình cuối thời Ngô như thế nào? Học sinh đọc SGK Giáo viên phân tích và rút ra ý chính. H: Sứ quân là gì?. 2. Tình hình chính trị cuối thời Ngô - Sau khi Ngô Quyền mất (năm 944): Dương Tam Kha đã tiếm quyền, các phe phái nổi lên khắp nơi..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> (Là các thế lực phong kiến nổi dậy chiếm lĩnh một vùng đất). H: Việc chiếm đóng của các sứ quân có ảnh hưởng như thế nào tới đất nước? (Các sứ quân chiếm đóng ở nhiều vị trí quan trọng trên khắp đất nước, liên tiếp đánh lẫn nhau -> đất nước loạn lạc -> là đk thuận lợi cho giặc ngoại xâm tấn công đất nước). GV: Treo lược đồ loạn 12 sứ quân lên bảng. H: Xác định tên và vùng chiếm đóng của các sứ quân trên lược đồ? Hoạt động 3 GV: Loạn 12 sứ quân gây biết bao tang tóc cho nd, trong khi. - Năm 950, Ngô Xương Văn dẹp được Dương Tam Kha, nhưng cuộc tranh chấp giữa các thế lực, thổ hào địa phương vẫn tiếp diễn, 12 tướng lĩnh chiếm cứ các vùng địa phương. Sử gọi là “Loạn 12 sứ quân”..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> đó nhà Tống đang có âm mưu XL nước ta. Do vậy, việc thống nhất đất nước trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. H: Đinh Bộ Lĩnh là ai? (Con của thứ sử Đinh Công Trứ, người Ninh Bình, có tài thống lĩnh quân đội). H: Ông đã làm gì để dẹp yên 12 sứ quân? (Tổ chức lực lượng, rèn luyện vũ khí, xây dựng căn cứ ở Hoa Lư). GV trình bày quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. HS quan sát, lắng nghe.. 3. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước - Tình hình đất nước: + Loạn 12 sứ quân  đất nước chia cắt, loạn lạc + Nhà Tống có âm mưu xâm lược - Quá trình thống nhất: + Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư. + Liên kết với sứ quân Trần Lãm + Được nhân dân ủng hộ  967: Đất nước thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> H: Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được các sứ quân? (Được nhân dân ủng hộ, có tài đánh đâu thắng đó -> các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại). H: Việc Đinh Bộ Linh dẹp loạn 12 sứ quân có ý nghĩa gì? (Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => tạo điều kiện xây dựng đất nước vững mạnh, chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù). H: Vì sao người ta hay gọi Đinh Bộ Lĩnh là “vạn thắng Vương”? (Vì ông đánh thắng rất nhiều trận liên tiếp để đi đến thống nhất đất nước)..

<span class='text_page_counter'>(110)</span> GV: Dùng hình 18 để giới thiệu việc tôn kính của nhân dân ta đối với Đinh Bộ Lĩnh. 4. Củng cố: Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh có công gì đối với đất nước? (- Ngô Quyền có công giành lại nền độc lập chủ quyền, chấm dứt ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, xây dựng nền độc lập tự chủ cho đất nước. - Đinh Bộ Lĩnh có công dẹp loạn 12 xứ quân thống nhất đất nước). 5. Dặn dò- Học bài cũ: + Nêu những biểu hiện ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong khi xây dựng đất nước? + Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh có công gì đối với đất nước? - Chuẩn bị bài mới: + Mô tả bộ máy chính quyền trung ương và địa phương của nhà Tiền Lê?.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> + Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy?. Tuần 6 Tiết 12. Ngày soạn: 24/09/2012 Ngày dạy:28/09/2012. Bài 9. NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> THỜI ĐINH – TIỀN LÊ TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Nắm được công cuộc dẹp «Loạn 12 sứ quân» và tổ chức bộ máy nhà nước thời Đinh. - Nắm được tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. - Trình bày theo lược đồ, ghi nhớ nét chính về DB, ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống Tống. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập sơ đồ 3. Tư tưởng:- Giáo dục lòng tự hào dân tộc, ý thức độc lập tự chủ. - Qúy trọng truyền thống văn hóa của dân tộc. II. Thiết bị dạy học:- Tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, vua Lê tại Ninh Bình. - Lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn năm 981. III. Tiến trình thực hiện bài học.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Nêu những biểu hiện ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong khi xây dựng đất nước? - Vì sao nước ta lại rơi vào “Loạn 12 xứ quân”? 2. Giới thiệu: Sau khi dẹp “Loạn 12 sứ quân” Đinh Bộ Lĩnh đã tiến hành XD đất nước tự chủ. Vậy tình hình chính trị, quân sự của đất nước dưới thời Đinh - Tiền Lê như thế nào? Ta cùng tìm hiểu bài 9 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Nhà Đinh xây dựng đất nước H: Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì? - Năm 968, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi GV: Tên nước "Đại" lớn; "Cồ" cũng có nghĩa là "lớn" Nước Hoàng đế (Đinh Tiên Hoàng), Đặt tên Việt to lớn có ý đặt ngang hàng với Trung Hoa. nước là Đại Cồ Việt (nước Việt lớn),.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> H: Tại sao Đinh Tiên Hoàng lại đóng đô ở Hoa Lư? Đóng đô ở Hoa Lư (Ninh Bình). GV dùng hình 19 để giới thiệu địa thế của Hoa Lư: Là quê hương của Đinh Tiên Hoàng, đất hẹp, nhiều đồi núi -> thuận lợi cho việc phòng thủ. H: Việc nhà Đinh không dùng niên hiệu của phong kiến Trung Quốc để đặt tên nước nói lên điều gì? (Đinh Bộ Lĩnh muốn khẳng định nền độc lập, ngang hàng với Trung Quốc chứ không phụ thuộc vào TQ). GV giải thích khái niệm "vương" và "đế". + "Vương": tước hiệu của vua (dùng cho nước nhỏ, chư hầu). + "Đế": là tước hiệu của vua nước lớn mạnh, có nhiều nước.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> thần phục (chẳng hạn: Trung Quốc sau khi thống nhất thì xưng Đế). H: Niên hiệu nước ta dưới thời Đinh là gì? Được đặt vào thời gian nào? Quan hệ ngoại giao với Tống ra sao? (Xuân 970, vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình và đặt quan hệ bình thường với Tống). H: Đinh Tiên Hoàng còn áp dụng biện pháp gì để xây dựng đất nước? GV giảng: Thời Đinh nước ta chưa có luật pháp cụ thể, vua sai đặt vạc dầu và chuồng cọp trước điện răn đe kẻ phản loạn. H: Những việc làm của Đinh Bộ Lĩnh có ý nghĩa như thế nào?. - Năm 970, vua Đinh đặt niên hiệu là Thái Bình, phong vương cho các con, cử các tướng thân cận nắm giữ các chức vụ chủ chốt: Xây dựng cung điện, đúc tiền… sai sứ sang giao hảo với nhà Tống.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> (Ổn định đời sống XH -> cơ sở để XD và phát triển đất nước). Giáo viên phân tích và giải thích H 18 SGK Hoạt động 2 GV cho HS quan sát phần chữ nhỏ. H: Em hiểu gì về Lê Hoàn? H: Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? H: Vì sao Lê Hoàn lại được suy tôn làm vua? (Là người có tài, có chí lớn, mưu lược, lại đang giữ chức Thập đạo tướng quân thống lĩnh quân đội -> lòng người quy phục). H: Việc Thái Hậu Dương Văn Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì? (thảo luận). 2. Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê - Lê Hoàn: + Sinh ra trong 1 gia đình nghèo ở Thanh Hóa, bố mẹ mất sớm, phải làm con nuôi 1 viên quan họ Lê, lớn lên ông phó tá Đinh Liễn, giúp Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. + Được vua Đinh Phong chức Thập đạo.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> (Thể hiện sự thông minh, quyết đoán, đặt lợi ích quốc gia lên trên lợi ích dòng họ, vượt lên quan niệm phong kiến để bảo vệ lợi ích dân tộc). GV phân biệt khái niệm "Tiền Lê" và "Hậu Lê".. tướng quân Điện tiền chỉ huy sứ. + Khi Đinh Tiên Hoàng mất, ông làm phụ chính cho vua Đinh Toàn (còn nhỏ tuổi). + Trước nguy cơ xâm lược của nhà Tống, ông được Thái hậu họ Dương và H: Chính quyền nhà Lê được tổ chức như thế nào? quan lại đồng tình đã suy tôn lên làm (Vua đứng đầu, dưới vua là quan văn, quan võ và tăng quan. Cả vua, lập nên nhà Lê (sử gọi là Tiền Lê). nước chia thành 10 lộ, dưới lộ là phủ và châu). - Tổ chức chính quyền: GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. + Bộ máy cai trị ở trung ương, vua nắm H: Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức như thế nào? mọi quyền hành, giúp vua có thái sư, đại.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> - Trung ương:. Vua. Thái Sư - Đại sư. Quan Văn - Võ. - Địa Phương: Lộ Phủ. Lộ Phủ. 10 lộ Lộ Phủ. Lộ Phủ. Lộ Phủ. Lộ Phủ. sư và quan lại gồm hai ban văn, võ; các con vua được phong vương và trấn giữ các nơi quan trọng. + Cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu. + Xây dựng quân đội (10 đạo và 2 bộ phận cấm quân và quân địa phương)..

<span class='text_page_counter'>(119)</span> (Châu) (Châu (Châu (Châu (Châu (Châu H: Nhận xét bộ máy chính quyền trung ương và địa phương của nhà Tiền Lê so với nhà Ngô như thế nào? Hoạt động 3 H: Quân Tống xâm lược nước ta trong hoàn cảnh nào? H: Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn diễn ra như thế nào? Kết quả ra sao? Dùng lược đồ trình bày diễn biến . GV tường thuật lại diễn biến cuộc kháng chiến theo lược đồ. (Giảng thêm về chi tiết Lê Hoàn chon Bạch Đằng để chặn giặc kế thừa tài quân sự của Ngô Quyền trước đây).. 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn - Diễn biến của kháng chiến + Đầu năm 981, quân Tống theo 2 đường thủy – bộ tiến đánh nước ta. + Lê Hoàn trực tiếp tổ chức và lãnh đạo.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Yêu cầu: HS tường thuật lại diễn biến. H: Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc ta?. cuộc kháng chiến. + Nhiều trận chiến diễn ra trên sông Bạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh địch quyết liệt. Quân Tống đại bại. - Ý nghĩa + Chiến thắng biểu thị ý chí quyết tâm chống ngoại xâm của quân dân ta. + Chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt. 4. Củng cố’; - Mô tả bộ máy chính quyền trung ương và địa phương của nhà Tiền Lê?.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> - Trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn chỉ huy? 5. Dặn dò: - Học bài theo nội dung câu hỏi SGK. - Chuẩn bị phần II. “Sự phát triển kinh tế và văn hóa”. + Nhà Đinh – Tiền Lê đã xây dựng nền kinh tế tự chủ như thế nào? + Tình hình xã hội – văn hóa thời Đinh - Tiền Lê? + Việc vua Lê tham gia sinh hoạt văn hóa dân gian cho thấy quan hệ vua và dân ra sao?. Tuần 7. Ngày soạn:28/09/2012. Tiết 13. Ngày dạy: 02/10/2012.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> Bài 9. NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH – TIỀN LÊ (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được những nét lớn về kinh tế, văn hóa - xã hội thời Đinh - Tiền Lê. Một nền kinh tế - văn hóa tự chủ. - Hiểu và ghi nhớ công lao to lớn của Ngô Quyền , Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn trong công cuộc củng cố nền độc lập và bước đầu xây dựng đất nước. 2. Kĩ năng: Bồi dưỡng kĩ năng vẽ sơ đồ. 3. Tư tưởng.

<span class='text_page_counter'>(123)</span> - Lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập, tự chủ trong xây dựng kinh tế, quý trọng các truyền thống văn hóa của ông cha. - Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời kì đầu giành lại độc lập II. Thiết bị dạy học - Sơ đồ về xã hội thời Đinh – Tiền Lê. - Tranh ảnh về đền thờ vua Đinh, vua Lê tại Ninh Bình. II. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Vẽ bộ máy nhà nước thời Tiền Lê và giải thích? - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn 981? 2. Giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi đã đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, khẳng định quyền làm chủ đất nước của nhân dân ta và củng cố nền độc lập, thống nhất của nước Đại Cồ Việt. Đó cũng là cơ sở để xây dựng nền kinh tế, văn hoá buổi đầu độc lập. Để hiểu rõ hơn cta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Bước đầu xây dựng nền kinh tế tự chủ H: Hãy điểm lại tình hình nông nghiệp nước ta thời Đinh - Quyền sở hữu ruộng đất nói chung thuộc - Tiền Lê? về làng xã, theo tập tục chia nhau cày cấy, HS đọc SGK nộp thuế, đi lính và làm lao dịch cho nhà H: Các biện pháp nhằm phát triển của nhà nước là gì? vua. Việc đào vét kênh mương, khai khẩn H: Những chính sách phát triển kinh tế của nhà Đinh đất hoang… được chú trọng, nên nông.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Tiền Lê đem lại kết quả gì? H: Em có suy nghĩ gì về tình hình nông nghiệp thời Đinh - Tiền Lê? (Nông nghiệp được coi trọng vì đây là nền tảng kinh tế của đất nước. Nhà nước chú ý đến việc khai khẩn đất hoang, đào vét kênh ngòi, nhân dân được chia ruộng... -> tạo điều kiện sản xuất nông nghiệp ổn định). H: Tình hình phát triển thủ công và thương nghiệp của thời Đinh - Tiền Lê có gì thay đổi? Học sinh đọc SGK Gọi 1 -> 2 học sinh tóm tắt và rút ra những thay đổi trong. nghiệp ổn định và bước đầu được phát triển; nghề trồng dâu tằm cũng được khuyến khích…, các năm 987, 989 được mùa. - Xây dựng 1 số xưởng thủ công: Từ thời Đinh đã có xưởng đúc tiền, chế vũ khí, may mũ áo… xây cung điện, chùa chiền. - Các nghề thủ công cổ truyền cũng phát triển như dệt lụa, làm gốm. - Nhiều trung tâm buôn bán và chợ làng quê.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> biện pháp phát triển thủ công và thương nghiệp của thời Đinh - Tiền Lê. H: Việc thiết lập quan hệ bang giao với nhà Tống có ý nghĩa gì? (Củng cố nền độc lập -> tạo điều kiện cho ngoại thương phát triển). H: Hãy miêu tả lại cung điện Hoa Lư để thấy được sự phát triển của nước ta thời Tiền Lê? (HS dựa vào SGK để miêu tả: cột dát vàng, bạc, có nhiều điện, đài tế, chùa chiền, kho vũ khí, kho thóc thuế... được xây dựng -> quy mô cung điện hoành tráng hơn). Hoạt động 2. được hình thành. Nhân dân 2 nước Việt Tống thường qua lại trao đổi hàng hóa ở vùng biên giới.. 2. Đời sống xã hội và văn hóa - Xã hội chia thành 3 tầng lớp:.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Học sinh đọc phần 2 Giáo viên dùng sơ đồ để giải thích. H: Trong xã hội có những tầng lớp nào? H: Vẽ sơ đồ tổ chức xã hội thời Ngô - Đinh - Tiền Lê? H: Vì sao 1 số nhà sư được trọng dụng? H: Tình hình văn hóa - giáo dục thời Đinh - Tiền Lê như thế nào? Em có nhận xét gì?. + Tầng lớp thống trị: vua - quan văn, võ (cùng 1 số nhà sư). + Tầng lớp bị trị: đa số là nông dân tự do, cày ruộng công làng xã. + Tầng lớp nô tì (số lượng không nhiều). - Nho học chưa tạo được ảnh hưởng, giáo dục chưa phát triển. Đạo phật được truyền bá rộng rãi, chùa chiền được xây dựng khắp nơi, nhà sư được nhân dân quý trọng. Nhiều loại hình văn hóa dân gian như ca hát, nhảy múa, đua thuyền... tồn tại và phát triển trong.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> thời gian này. Hoạt động 3 3. Công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ GV chia cả lớp làm 3 nhóm cứ 1 nhóm tìm công lao của 1 Lĩnh, Lê Hoàn vị anh hùng dân tộc. HS các nhóm làm việc. HS các nhóm trình bày, bổ sung. GV chuẩn kiến thức Công lao của các vị anh hùng dân tộc: Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn - Ngô Quyền: Người tổ chức và lãnh đạo quân dân ta làm nên chiến thắng trên sông Bạch Đằng năm 938. Đó là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta, kết thúc ách thống trị hơn một nghìn năm của phong kiến phương Bắc đối với nước ta, mở ra kỉ nguyên độc lập, tự chủ của đất nước. Ngô Quyền xưng vương, đặt.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> nền móng cho một quốc gia độc lập, đã khẳng định nước ta có giang sơn, bờ cõi riêng, do người Việt làm chủ và tự quyết định vận mệnh của mình. - Đinh Bộ Lĩnh: + Là người có công lớn trong việc dẹp “Loạn 12 sứ quân”. Vì trước nguy cơ ngoại xâm mới (mưu đồ xâm lược nước ta của nhà Tống) đòi hỏi phải nhanh chóng thống nhất lực lượng để đối phó. Đó cũng là nguyện vọng của nhân dân ta thời bấy giờ. Đinh Bộ Lĩnh đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử đó. + Việc đặt tên nước (Đại Cồ Việt), chọn kinh đô và không dùng niên hiệu của hoàng đế Trung Quốc đã khẳng định đất nước ta là “nước Việt lớn”, nhà Đinh có ý thức xây dựng nền độc lập, tự chủ. - Lê Hoàn: + Là người tổ chức và lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất năm 981 giành thắng lợi, có ý nghĩa to lớn. + Thắng lợi ấy đã biểu thị ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm của quân dân ta; chứng tỏ bước phát triển mới của đất nước và khả năng bảo vệ độc lập dân tộc của Đại Cồ Việt..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> => Trong giai đoạn lịch sử củng cố bảo vệ nền độc lập và buổi đầu xây dựng đất nước, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn là những vị anh hùng dân tộc, được nhân ta kính trọng biết ơn, nhiều nơi lập đền thờ. 4. Củng cố - Nhà Đinh - Tiền Lê đã xây dựng nền kinh tế tự chủ như thế nào? - Tình hình xã hội - văn hóa thời Đinh - Tiền Lê? - Từ chính sách nông nghiệp thời Đinh - Tiền Lê, em hãy liên hệ sự quan tâm của nước ta đối với nông nghiệp hiện nay? (Làm thủy lợi, miễn thuế nông nghiệp…) - Việc vua Lê tham gia sinh hoạt văn hóa dân gian cho thấy quan hệ vua và dân ra sao? (Sự gần gũi giữa vua và dân). 5. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi SGK và nội dung vở ghi..

<span class='text_page_counter'>(131)</span> - Chuẩn bị bài “Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước”. + Tại sao nhà Lý lại dời đô về Thăng Long? + Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền ở trung ương và địa phương thời Lý? + Nhà Lý đã làm gì để củng cố quốc gia thống nhất?.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> Tuần 7 Tiết 14. Ngày soạn: 02/10/2012 Ngày dạy: 05/10/2012. Chương II NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ (THẾ KỈ XI - XII) Bài 10 NHÀ LÝ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC XÂY DỰNG ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> - Trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý, việc dời đô ra Thăng Long và tổ chức bộ máy nhà nước thời Lý. - Biết được những nét chính về luật pháp, quân đội và chính sách đối nội, ngoại thời Lý 2. Kĩ năng: Quan sát bản đồ, tìm hiểu vị trí, địa thế cho việc dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long. 3. Tư tưởng - Giáo dục lòng tự hào dân tộc - Ý thức chấp hành pháp luật và bảo vệ Tổ Quốc. II. Thiết bị dạy học: Bản đồ, tranh ảnh, sơ đồ bộ máy nhà nước III. Tiến trình thực hiện bài học: 1. Ổn định tổ chức và KTBC: - Nêu những nét phát triển của nền kinh tế tự chủ dưới thời Đinh - Tiền Lê?.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> - Tại sao thời Đinh - Tiền Lê các nhà sư được trọng dụng? 2. Giới thiệu: Vào đầu thế kỉ XI, nội bộ nhà Tiền Lê lục đục, vua Lê không cai quản được đất nước. Nhà Lý thay thế, đất nước ta đã có những thay đổi như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Sự thành lập nhà Lý GV: Vua Lê Long Đĩnh mắc bệnh trĩ không thể ngồi được - Bối cảnh ra đời nhà Lý: phải nằm để coi chầu gọi là Lê Ngọa Triều. Long Đĩnh là ông + Năm 1005, Lê Hoàn mất, Lê Long vua rất tàn bạo, nhân dân ai cũng căm ghét. Đĩnh nối ngôi và năm 1009 thì qua đời. H: Khi Long Đĩnh chết, quan lại trong triều tôn ai làm vua? + Triều thần chán ghét nhà Lê đã tôn Lý H: Vì sao quan lại lại tôn Lý Công Uẩn lên ngôi vua? Công Uẩn lên làm vua. Nhà Lý được.

<span class='text_page_counter'>(135)</span> (Vì ông là người vừa có đức, vừa có uy tín nên được triều thần nhà Lê quý trọng). Cho học sinh đọc phần chữ nhỏ và giới thiệu những nét cơ bản về Lý Công Uẩn? H: Sau khi lên nhôi Lý Công Uẩn đã làm gì để xây dựng đất nước? GV: Năm 1010, Lý Công Uẩn quyết định dời kinh đô Hoa Lư về Đại La và đổi Đại La thành Thăng Long. Treo bản đồ Việt Nam và chỉ hai vùng đất Hoa Lư và Thăng Long trên bản đồ. H: Vì sao Lý Công Uẩn lại dời đô về Thăng Long?. thành lập - Lý Thái Tổ với việc dời đô ra Đại La, đổi tên nước là thành Thăng Long (1010). - Tổ chức bộ máy nhà nước: + Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Địa Việt và tiến hành xây dựng chính quyền quân chủ bằng cách tổ chức bộ máy nhà nước. + Chính quyền trung ương: đứng đầu là vua, dưới có quan đại thần và các quan.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> Giáo viên giảng qua việc xây dựng kinh thành Thăng Long. Lý do chọn nơi đây làm kinh đô và lấy tên là Thăng Long. (Địa thế thuận lợi và là nơi tụ họp của 4 phương). H: Việc dời đô về Thăng Long của vua Lý nói lên ước nguyện gì của ông cha ta? (Muốn xây dựng đất nước giàu mạnh và khẳng định ý chí tự cường của dân tộc). H: Nước ta dưới thời Lý có tên là gì, được đặt vào thời gian nào? (Năm 1054, nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt, xây dựng và củng cố chính quyền từ TW đến địa phương). Goi HS đọc SGK.. ở 2 ban văn, võ. + Chính quyền địa phương: cả nước chia thành 24 lộ, dưới lộ là phủ, dưới phủ là huyện, dưới huyện là hương, xã. => Đó là chính quyền quân chủ, nhưng khoảng cách giữa chính quyền với nhân dân, giữa vua với dân chưa phải là đã xa lắm. Nhà Lý luôn coi dân là gốc rễ lâu bền..

<span class='text_page_counter'>(137)</span> GV: Treo khung sơ đồ tổ chức hành chính của nhà Lý. Hướng dẫn HS điền vào sơ đồ. H: Bộ máy chính quyền ở địa phương được tổ chức như thế nào? GV: Lưu ý học sinh chế độ vua quan theo lệ “Ai là con cháu quan lại mới được làm quan” Hoạt động 2 2. Luật pháp và Quân đội H: Để quản lý xã hội nhà Lý ban hành bộ luật nào? Nội dung - Luật pháp: và tác dụng của bộ luật? + Năm 1042, nhà Lý ban hành bộ luật Hình thư (bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta).

<span class='text_page_counter'>(138)</span> + Bao gồm những quy định chặt chẽ việc bảo vệ nhà vua và cung điện, xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản của nhân dân, nghiêm cấm việc giết mổ trâu bò, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Người phạm tội bị xử phạt nghiêm khắc. - Quân đội: H: Quân đội nhà Lý gồm máy bộ phận? + Quân đội thời Lý bao gồm có quân bộ (Gồm có cấm quân và quân địa phương). và quân thủy. Yêu cầu học sinh đọc bảng phân chia giữa cấm quận và quân + Vũ khí có giáo mác, dao, kiếm, cung, địa phương trong SGK... nỏ, máy bắn đá..

<span class='text_page_counter'>(139)</span> GV: Quân đội nhà Lý bao gồm các binh chủng: bộ binh, thuỷ binh... H: Nhận xét gì về tổ chức quân đội của nhà Lý? (Tổ chức chặt chẽ, quy củ). H: Nhà Lý thi hành chủ trương gì để bảo vệ khối đoàn kết dân tộc? (+ Gả công chúa, ban quan tước cho các tù trưởng dân tộc). + Trấn áp những người có ý định tách khỏi Đại Việt). H: Trình bày các chính sách đối ngoại của nhà Lý đối với các nước láng giềng? (Giữ quan hệ với Trung Quốc và Champa, kiên quyết bảo vệ. + Trong quân còn chia làm hai loại: cấm quân và quân địa phương. - Chính sách đối nội, đối ngoại: + Đối nội: nhà Lý coi trọng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc. + Đối ngoại: đặt quan hệ ngoại giao bình thường với nhà Tống và Cham-pa. Kiên quyết bảo toàn lãnh thổ..

<span class='text_page_counter'>(140)</span> chủ quyền dân tộc). H: Nhận xét gì về các chủ trương của nhà Lý? (Các chủ trương chính sách của nhà Lý vừa mềm dẻo vừa kiên quyết). Thảo luận: Nhà Lý đã làm gì để củng cố nền thống nhất quốc gia? GV đọc nôi dung một số điều luật trong bộ Hình thư: "Lính bảo vệ cung và sau này cả hoạn quan khôn gtự tiện vào cung cấm. Nếu ai vào sẽ bị tội chết. Người canh giữ không cẩn thận để người khác vào bị tội chết. Cấm dân không được bán con trai, quan lại không được giấu con trai. Những người cầm cố ruộng đất sau 20 năm được chuộc lại. Trả lại ruộng cho những.

<span class='text_page_counter'>(141)</span> người đã bỏ không cày cấy. Những người trộm trâu, bò bị xử nặng, những người biết mà không báo cũng bị xử nặng..." 4. Củng cố - Yêu cầu HS điền vào những ô trống trong sơ đồ tổ chức bộ máy hành chính nhà Lý ở trung ương và địa phương? - Em nghĩ gì về chủ trương của nhà Lý đối với các dân tộc ít người miền núi và các nước láng giềng? 5. Dặn dò - Học bài cũ theo câu hỏi SGK - Xem trước bài 11 phần I. + Trình bày âm mưu của nhà Tống đối với Đại Việt? 5+ Vua tôi nhà Lý đã làm gì trước âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống?.

<span class='text_page_counter'>(142)</span> Tuần 8 Tiết 15. Ngày soạn: 05/10/2012 Ngày dạy: 09/10/2012 Bài 11. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG (1075 – 1077) I. GIAI ĐOẠN THỨ NHẤT (1075).

<span class='text_page_counter'>(143)</span> I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống - Hiểu được nhà Lý đứng trước xâm lược của nhà Tống đã chủ động chuẩn bị kháng chiến ra sao. 2. Kĩ năng - Sử dụng lược đồ để tường thuật cuộc tiến công vào đất Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy. - Phân tích, nhận xét, đánh giá các sự kiện, nhân vật lịch sử. 3. Tư tưởng - Giáo dục cho HS lòng tự hào dân tộc và biết ơn người anh hùng dân tộc Lý Thường Kiệt có công lớn đối với đất nước. - Bồi dưỡng lòng dũng cảm, nhân ái và tình đk dt (thể hiện trong cuộc tiến vào đất Tống)..

<span class='text_page_counter'>(144)</span> II. Thiết bị dạy học: Bản đồ Đại Việt thời Lý. Lược đồ kháng chiến chống Tống 1075. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Nhà Lý được thành lập như thế nào? - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền ở trung ương và địa phương? (lên bảng) - Nhà Lý đã làm gì để củng cố đất nước? 2. Giới thiệu: Năm 981, mối quan hệ giữa hai nước được củng cố, nhưng từ giữa thế kỉ XI, quan hệ ngoại giao giữa hai nước đã bị cắt đứt bởi nhà Tống có những hành động khiêu khích xâm lược Đại Việt. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta.

<span class='text_page_counter'>(145)</span> Giáo viên trình bày về quan hệ giữa nhà Tống với nhà Lý giai đoạn đầu. H: Tình hình nhà Tống trước khi xâm lược Đại Việt như thế nào? -> Vì nhà Tống gặp nhiều khó khăn: + Ngân khố tài chính nguy ngập. + Nội bộ mâu thuẫn. + Nhân dân khắp nơi đấu tranh. + Bộ tộc người Liêu Hạ quấy nhiễu phía Bắc. H: Vì sao nhà Tống lại tiến hành xâm lược Đại Việt? Học sinh trình bày những khó khăn của nhà Tống. - Từ giữa thế kỉ XI, nhà Tống gặp nhiều khó khăn: nội bộ mâu thuẫn, nông dân khởi nghĩa, vùng biên cương phía Bắc nhà Tống 2 nước Liêu – Hạ quấy nhiễu… Đối với nước ta, nhà Tống quyết định dùng chiến tranh để giải quyết tình trạng khủng hoảng trong nước và đưa nước ta trở lại chế độ đô hộ như trước. - Nhà Tống xúi giục vua Cham-pa đánh lên từ phía Nam, còn ở biên giới phía Bắc của Đại Việt chúng ngăn cản việc buôn bán, dụ dỗ, các tù trưởng dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(146)</span> H: Nhà Tống xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì? H: Để tiến hành xâm lược Đại Việt nhà Tống đã có những hành động gì? H: Chúng xúi giục Cham-pa đánh lên từ phía Nam nhằm mục đích gì? -> Làm suy yếu lực lượng của nhà Lý. H: Vậy nhà Lý làm gì để đối phó? Hoạt động 2 H: Vì sao vua Lý lại chọn Lý Thường Kiệt làm chỉ huy 2. Nhà Lý chủ động tiến công để phòng vệ và Lý Đạo Thành làm phó? * Sự chuẩn bị của nhà Lý Giáo viên giới thiệu về Lý Thường Kiệt và Lý Đạo - Chọn Lý Thường Kiệt làm người chỉ huy, tổ.

<span class='text_page_counter'>(147)</span> Thành Giáo viên treo bản đồ và giới thiệu sự ráo riết của nhà Tống năm 1072 – 1074 H: Vì sao lúc này nhà Tống lại ráo riết chuẩn bị xâm lược Đại Việt? H: Trước tình hình đó Lý Thường Kiệt đã có kế hoạch gì? Vì sao ông lại có kế hoạch táo bạo đó? H: Mục tiêu tấn công sang đất Tống của Lý Thường Kiệt là như thế nào? H: Hãy trình bày cuộc tập kích? H: Việc tấn công sang đất Tống của Lý Thường Kiệt. chức cuộc kháng chiến, quân đội được mộ thêm quân và tăng cường canh phòng, luyện tập, làm thất bại âm mưu dụ dỗ của nhà Tống. - Lý Thánh Tông cùng Lý Thường Kiệt đem quân đánh Cham-Pa. * Cuộc tấn công để phòng vệ - Thực hiện chủ trương “tiến công trước để tự vệ”, tháng 10-1075, Lý Thường Kiệt đem 10 vạn quân bất ngờ tấn công vào châu Khâm, châu Liêm (Quảng Đông), sau khi tiêu diệt các căn cứ, kho tàng của giặc, quân ta tiếp tục tấn công châu Ung (Quảng tây). Sau 42.

<span class='text_page_counter'>(148)</span> đạt kết quả gì? H: Tại sao nói đây là cuộc tấn công để tự vệ mà không phải là cuộc tấn công xâm lược? + Ta chỉ tấn công các căn cứ quân sự, kho lương thảo đó là những nơi quân Tống tập trung lực lượng, lương thực, vũ khí để xâm lược nước Đại Việt + Khi hoàn thành mục đích, quân ta rút về nước. GV: Đây là một chủ trương hết sức độc đáo, táo bạo và sáng tạo, trong binh pháp gọi là “tiên phát chế nhân” (đánh trước để khống chế kẻ thù). Tiến công để tự vệ chứ không phải là xâm lược. Cuộc tiến công diễn ra rất nhanh chỉ nhằm vào. ngày chiến đấu, quân ta hạ thành Ung Châu và nhanh chóng rút về nước. - Ý nghĩa: Đánh 1 đòn phủ đầu làm quân Tống hoang mang rơi vào tình thế bị động..

<span class='text_page_counter'>(149)</span> các căn cứ quân sự, kho tàng, quân lương mà quân Tống chuẩn bị để tiến hành cuộc xâm lược. Sau khi thực hiện mục đích của mình, quân ta nhanh chóng rút về nước. 4. Củng cố - Âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Tống? - Nhà Lý đã dùng cách nào để đối phó với âm mưu của nhà Tống? 5. Dặn dò - Bài cũ: học bài theo câu hỏi SGK. - Bài mới: chuẩn bị phần còn lại. + Trình bày diễn biến cuộc chiến trên sông Như Nguyệt?.

<span class='text_page_counter'>(150)</span> + Đánh giá vai trò của LTK?.

<span class='text_page_counter'>(151)</span> Tuần 8 Tiết 16. Ngày soạn: 05/10/2012 Ngày dạy:12/10/2012. Bài 11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG(1075 – 1077) ( Tiếp theo) II. GIAI ĐOẠN THỨ HAI (1076 – 1077) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến Thức - Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống ở giai đoạn 2 (1076 - 1077) của quân dân Đại Việt. - Biết miêu tả, hiểu được tác dụng của của phòng tuyến trên sông Như Nguyệt; ghi nhớ những nét chính về cuộc tấn công xâm lược nước ta của nhà Tống và cuộc kháng chiến chống Tống của quân và dân ta..

<span class='text_page_counter'>(152)</span> 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn kĩ năng sử dụng bản đồ. 3. Tư tưởng - Giáo dục tinh thần yêu nước - Giáo dục tinh thần đoàn kết, bảo vệ độc lập dân tộc. II. Thiết bị dạy học - Bản đồ kháng chiến chống Tống, bảng phụ - Lược đồ phòng tuyến sông Như Nguyệt III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Vua Tôi nhà Lý đã làm gì trước ân mưu xâm lược của nhà Tống? - Cuộc tấn công sang đất Tống của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(153)</span> 2. Giới thiệu :Nhắc lại cuộc tấn công phòng ngự, sự chuẩn bị KC tiếp tục của quân dân Đại Việt. 3.. Các hoạt động dạy và học. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 GV dùng bảng phụ viết sẵn trình bày sự phân bố lực lượng của nhà Lý, lực lượng quân Tống và dùng lược đồ để trình bày. H: Sau khi rút quân khỏi đất Tống Lý Thường Kiệt đã làm gì để đối phó với nhà Tống trong giai đoạn tiếp theo? H: Vì sao Lý Thường Kiệt lại chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chính?. NỘI DUNG 1. Kháng chiến bùng nổ * Phía Đại Việt: - Các địa phương ráo riết chuẩn bị bố phòng. - Chọn sông Như Nguyệt làm phòng tuyến chống quân xâm lược Tống..

<span class='text_page_counter'>(154)</span> - Sông Như Nguyệt là đoạn sông Cầu chảy qua huyện Yên Phong (bờ Bắc là Bắc Giang, bờ Nam là Bắc Ninh ngày nay). Đây là đoạn sông có vị trí rất quan trọng, vì nó án ngữ mọi con đường từ phía Bắc chạy về Thăng Long. Phòng tuyến dài gần 100 km, được đắp bằng đất, cao, vững chắc; bên ngoài còn có mấy lớp giậu tre dày đặc. Quân chủ lực của ta do Lý Thường Kiệt chỉ huy trực tiếp đóng giữ phòng tuyến quan trọng này. H: Để thực hiện tấn công Đại Việt quân Tống đã chuẩn bị như thế nào? H: Em có nhận xét gì về lực lượng của quân Tống và cách bố phòng của nhà Lý?. * Phía nhà Tống: Năm 1076, tiến hành xâm lược ĐV theo 2 đường: + Cánh chủ đạo là đường bộ do Quách Quỳ.

<span class='text_page_counter'>(155)</span> H: Cuộc tấn công của quân Tống diễn ra ntn? Kết quả? - Dùng lược đồ để trình bày. Phân tích kết quả: Hiện nay quân Tống chỉ còn lại 1 đạo quân đang nằm ở bờ Bắc sông Như Nguyệt. và Triệu Tiết chỉ huy. + Đường biển tiếp ứng do Hòa Mâu dẫn đầu -> Kế hoạch hợp quân thủy, bộ không thành. * Diễn biến: - Cuối 1076, nhà Tống cử 1 đạo quân lớn theo 2 đường thủy, bộ tiến hành xâm lược Đại Việt. - Tháng 1 – 1077, 10 vạn quân bộ do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy vượt biên giới qua Lạng Sơn tiến xuống.

<span class='text_page_counter'>(156)</span> Hoạt động 2 GV: Chờ mãi không thấy quân thủy đến, Quách Quỳ cho quân đóng bè vượt sông. Quân Lý phản công bất ngờ, mãnh liệt, đẩy chúng quay trở về bờ Bắc. H: Tình thế của quân Tống khi đánh vào phòng tuyến Như Nguyệt?. - Quân ta chặn đánh, đến trước bờ Bắc sông Như Nguyệt quân Tống bị quân ta chặn lại. Quân thủy của nhà Tống bị quân ta chặn đánh ở vùng ven biển nên không thể tiến sâu vào để hổ trợ cho quân bộ. 2. Cuộc chiến đấu trên phòng tuyến sông Như Nguyệt * Diến biến: - Quân Tống nhiều lần tấn công vào phòng tuyến để tiến xuống phía Nam phòng tuyến trên sông Như Nguyệt, nhưng bị quân ta đẩy lùi..

<span class='text_page_counter'>(157)</span> - Mỏi mắt chờ đợi mà không thấy quân thủy trong khi lương thảo ngày một vơi, bệnh dịch xuất hiện  quân Tống đóng bè lớn tấn công lần 2. LTK thấy rõ được chỗ yếu của giặc: Bè lớn di chuyển chậm, liền cho quân bắn tên, đá làm giặc không kịp trở tay, chết hàng loạt. Quân Tống rơi vào tình trạng vô cùng khốn đốn. H: Lý Thường Kiệt đã làm gì đẩy quân Tống vào tình thế hoang mang hơn? - Giới thiệu bài thơ – nội dung , ý nghĩa của bài thơ. -> Bài thơ được nhắc lại nhiều lần mạnh mẽ vang xa làm tăng sức mạnh quyết chiến, quyết thắng cho quân ta. Quân giặc sợ. - Quân Tống chán nản, chết dần chết mòn. Cuối năm 1077, quân ta phản công, quân Tống thua to. - Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị “giảng hòa”, quân Tống chấp nhận ngay , vội đem quân về nước.....

<span class='text_page_counter'>(158)</span> hãi chán nản khiến cho Quách Quỳ phải hạ lệnh cho các tướng sĩ "Ai còn bàn đánh sẽ chém". GV: Nhân cơ hội giặc đang hoang mang, đang đêm, LTK mở trận quyết chiến, đánh thẳng vào doanh trại của chúng -> giặc bị bất ngờ, hốt hoảng, thua to. -> LTK quyết định kết thúc chiến tranh bằng biện pháp mềm dẻo “giảng hòa”. H:Vì sao đang ở thế thắng mà LTK chủ trương giảng hòa? -> Không làm tổn hại danh dự nước lớn. Giữ mối quan hệ bang giao hòa hiếu vì mục đích của ta là hòa bình, bảo đảm hòa bình lâu dài. Đó là truyền thống nhân đạo của dân tộc ta..

<span class='text_page_counter'>(159)</span> GV cho HS thảo luận nhóm nội dung sau. Thảo luận: Nêu những cách đánh độc đáo của Lý Thường Kiệt được sử dung trong cuộc KC chống xâm lược Tống? -> Cách tiến công chủ động. + Cách phòng thủ: Chọn điểm quyết chiến, kết hợp đánh quân sự và tâm lý. + Cách kết thúc chiến tranh bằng giảng hòa. H: Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi có ý nghĩa lịch sử ntn đối với dân tộc ta? Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi đó?. * Nguyên nhân thắng lợi Ý nghĩa lịch sử - Ý nghĩa: + Buộc quân Tống từ bỏ mộng xâm lược Đại Việt. + Nền độc lập dân tộc, tự chủ được giữ vững..

<span class='text_page_counter'>(160)</span> - Nguyên nhân thắng lợi: + Đoàn kết dân tộc - sự ủng hộ của nhân dân. + Người lãnh đạo tài giỏi đặc biệt là Lý Thường Kiệt. 4. Củng cố - Trình bày diễn biến cuộc chiến trên sông Như Nguyệt? - Đánh giá vai trò của LTK? 5. Dặn dò HS học và làm bài tập lịch sử để chuẩn bị tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(161)</span> Tuần 9. Ngày soạn: 12/10/2012. Tiết 17. Ngày dạy:16/10/2012. LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ I. Mục tiêu bài học - Giúp học sinh nắm lại được những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới và Việt Nam. - Vận dụng kiến thức đã học làm những bài tập. - Biết lập bảng hệ thống, niên biểu. - Rèn các kĩ năng tổng hợp, so sánh, lập niên biểu. II. Chuẩn bị: Bảng phụ; Giấy A4 làm phiếu học tập. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức.

<span class='text_page_counter'>(162)</span> 2. Giới thiệu 3. Các hoạt động dạy và học A. Bài tập Bài 1: Phong kiến Châu Âu và Châu Á giống và khác nhau ở điểm nào? - Giống: + Cơ sở kinh tế: đều là sản xuất nông nghiệp với chăn nuôi và nghề thủ công + Cơ cấu xã hội: đều phân chia thành 2 giai cấp. + Thể chế NN: đều là nhà nước quân chủ. - Khác: Phong kiến châu Á Phong kiến châu Âu Thời gian hình Hình thành sớm, phát triển chậm, suy Hình thành muộn, phát triển nhanh, suy thành, phát triển vong kéo dài. vong sớm -> chủ nghĩa tư bản ra đời ngay.

<span class='text_page_counter'>(163)</span> và suy vong trong lòng xã hội phong kiến. Cơ sở kinh tế Bó hẹp trong các công xã nông thôn Bó hẹp trong các lãnh địa Cơ cấu xã hội Tên gọi: Địa chủ và Nông dân lĩnh canh Tên gọi: Lãnh chúa và Nông nô Bài 2: Điền thế: Chọn các từ thích hợp điền vào chỗ trống. - Xã hội phong kiến Châu Á hình thành ……………… phát triển ………………… nhưng thời gian ……………… kéo dài đến khi bị thực dân phương Tây xâm lược. - Phong kiến Châu Âu hình thành tương đối ………………… thời kì Hán thịnh ………………… giai đoạn ……………… thúc nhường chỗ cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Bài 3: Vì sao xuất hiện thành thị trung đại? Nền kinh tế trong các thành thị có gì khác với nền kinh tế lãnh địa? Hướng dẫn trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(164)</span> - Sự xuất hiện thành thị: + Cuối thế kỉ XI, do hàng thủ công sản xuất ra ngày càng nhiều, sản phẩm của thợ thủ công không những phục vụ cho bọn chủ phong kiến mà còn trao đổi với nông dân quanh vùng. Những thợ thủ công tìm cách thoát khỏi lãnh địa phong kiến. Một số thợ thủ công đã đưa hàng hóa của mình đến những nơi đông người qua lại để bán và họ đã lập ra xưởng sản xuất. Từ đó họ lập ra các thị trấn, sau đó thành các thành phố lớn, gọi là thành thị trung đại. + Trong thành thị dân cư chủ yếu là những thợ thủ công và thương nhân. Họ lập ra các phường hội, các thương hội để cùng nhau sản xuất và buôn bán. - Sự khác nhau: Kinh tế lãnh địa Kinh tế thành thị - SX chủ yếu là nông nghiệp - SX chủ yếu là nghề thủ công.

<span class='text_page_counter'>(165)</span> - SX ra SP chỉ để tiêu dùng trong lãnh địa, không - SX ra SP thủ công để trao đổi mua bán -> Nền trao đổi, mua bán ra bên ngoài -> KT “tự cung, tự KT hàng hóa. cấp”. - Kìm hãm sự phát triển của XHPK. - Tạo điều kiện cho XHPK phát triển. Bài 4: Quan hệ SX TBCN ở Châu Âu được hình thành như thế nào? Hướng dẫn trả lời: Quan hệ SX TBCN ở Châu Âu được hình thành dựa trên 2 yếu tố: - Vốn: Nhờ cuộc phát kiến địa lí, quý tộc thương nhân châu Âu trở nên giàu có. Họ lập ra các xưởng thủ công, các đồn điền và dần dần họ trở thành giai cấp TS. - Đội ngũ công nhân làm thuê: Những người nông nô bị mất ruộng đất, phải đi làm thuê trong các xí nghiệp của TS. Ngoài ra còn có nô lệ mua từ châu Phi sang..

<span class='text_page_counter'>(166)</span> Bài 5: Mầm mống KTTBCN đã xuất hiện ở triều đại nào của Trung Quốc. Đó là những biểu hiện gì? Hướng dẫn trả lời: - Xuất hiện ở triều đại Minh - Thanh (1368 - 1911). - Đó là những biểu hiện: + Sự xuất hiện của các công trường thủ công: nhiều xưởng dệt lớn chuyên môn hóa cao, thuê nhiều công nhân ở Tô Châu, Tùng Giang, xưởng làm đồ sứ ở Cảnh Đức. + Thương nghiệp, thành thị phát triển và phồn thịnh như ở Bắc Kinh, Nam Kinh. + Quảng Châu là thương cảng lớn nhất, từ đây các thương nhân TQ buôn bán với nhiều nước ĐNA, Ấn Độ, Ba Tư, Ả Rập... Bài 6: Vì sao thời kì phát triển của Cam-pu-chia (từ thế kỉ IX đến hết TK XV), còn gọi là thời kì Ăng-co? Hướng dẫn trả lời:.

<span class='text_page_counter'>(167)</span> - Sở dĩ như vậy vì kinh đô của Vương quốc là Ăng-co (một địa điểm vùng Xiêm Riệp ngày nay). - Ở đây, người Khơ-me đã xây dựng nhiều công trình lớn nổi tiếng, điển hình là khu đền tháp Ăng-co Vát, Ăng-co Thom. Khu đền Ăng-co là một công trình độc đáo của người Khơ-me vào kho tàng văn hóa của ĐNA và TG. Bài 7: Hãy nêu những nét đặc sắc trong kiến trúc của các quốc gia PK ở ĐNA? Hướng dẫn trả lời: - Các đền, chùa với kiến trúc độc đáo chịu ảnh hưởng của lối kiến trúc truyền thống Ấn Độ. - Chùa thay thế cho đền, tháp. Tuy tháp thờ phật tích nhưng vẫn mang dấu vết kiến trúc Ấn Độ. Bài 8: Xác định công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối với nước ta? (Đánh dấu x) Công lao đối với đất nước Ngô Quyền Đinh Bộ Lĩnh Đánh đuổi quân xâm lược Nam Hán, giành độc lập x.

<span class='text_page_counter'>(168)</span> Đánh ta quân xâm lược Lương thành lập nước Vạn Xuân Dẹp loạn 12 xứ quân thống nhất đất nước x Dựng nền độc lập tự chủ cho dân tộc x Giữ vừng nền độc lập, tiếp tục xây dựng nền kinh tế tự chủ x Bài 9: Những biện pháp phát triển nông nghiệp của nhà Đinh –Tiền Lê và nhà Lý? Nhà Đinh - Tiền Lê Nhà Lý Tổ chức lễ cày tịch điền hàng năm x x Khuyến khích khai hoang x x Nạo vét kênh mương x x Đắp đê phòng ngập lụt x.

<span class='text_page_counter'>(169)</span> Ban hành luật cấm giết mổ trâu, bò bảo vệ sức kéo x B. Bài tập điền từ - Người đã làm nên chiến thắng Bạch Đằng năm 981 là Lê Hoàn - Năm 1075 ông cho quân tấn công sang đất Tống trước để tự vệ. Ông đã có nhiều cách đánh độc đáo như mai phục tiêu diệt sinh lực địch, dùng thơ để uy hiếp tinh thần địch. Khi quân giặc lâm vào tình thế khó khăn ông cho tổng tiến công tiêu diệt. Để giữ tình hòa hiếu về sau. Ông đã đề nghị giảng hòa, đây là cách kết thúc chiến tranh nhân đạo. Ông chính là Lý Thường Kiệt, là vị tướng quan trọng trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075 – 1077). 4. Củng cố: GV khái quát lại tiết làm bài tập. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập sau..

<span class='text_page_counter'>(170)</span> Thống kê những sự kiện chính, những thành tựu chính về kinh tế, văn hóa, giáo dục, nghệ thuật, kiến trúc…thời Đinh – Tiền Lê, thời Lý? Thời Đinh – Tiền Lê Thời Lý Kinh Tế Giáo dục Xã hội Sinh hoạtVăn hóa Kiến trúc - điêu khắc. Tuần 9 Tiết 18. Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(171)</span> ÔN TẬP I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức : - Hệ thống hóa các kiến thức đã học trong phần lịch sử thế giới; chương 1 và 2 của lịch sử Việt Nam. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng thống kê, tổng hợp, Kĩ năng so sánh 3. Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nước, Giáo dục lòng yêu thương, tôn trọng, bảo vệ những công lao của các anh hùng dân tộc II. Thiết bị dạy học: Bảng phụ, phiếu học tâp. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức 2. Giới thiệu.

<span class='text_page_counter'>(172)</span> 3. Các hoạt động dạy và học A. Lịch sử thế giới :Hoàn thành bảng thống kê thể hiện sự khác nhau và giống nhau của xã hội phong kiến Châu Á và Châu Âu? Phong kiến Châu Á Phong kiến Châu Âu - Hình thành - Sớm: Từ trước công nguyên đến đầu công - Muộn: Từ thế kỉ V đến thế kỉ X nguyên - Phát triển - Chậm chạp: Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X - Nhanh: Thế kỉ XI đến thế kỉ XIV - Suy vong - Kéo dài: Từ thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ - Kết thúc sớm: Từ thể kỉ XV đến thế XIX kỉ XVI ..

<span class='text_page_counter'>(173)</span> Thành phần kinh tế Cơ cấu xã hội. Nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn. Nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa. Chia 2 giai cấp: Phong kiến và Nông dân Chia 2 giai cấp: Lãnh chúa và Nông lĩnh canh nô Thể chế nhà nước Chế độ quân chủ Chế độ quân chủ B. Lịch sử Việt Nam 1. Lập bảng thống kê thể hiện sự hoàn thiện dần về bộ máy nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội thời Ngô - Đinh - Tiền Lê - Lý. Thời Ngô Thời Đinh – Tiền Lê Thời Lý Thành lập 939 - 967 968 - 1009 1009 - 1226.

<span class='text_page_counter'>(174)</span> Tên nước Kinh đô Kinh tế Cơ cấu xã hội Quân đội. Đại cồ Việt Đại Việt Cổ Loa Hoa Lư Đại La – Hà Nội Xây dựng nền kinh tế tự chủ Chia 3 tầng lớp Chia 3 tầng lớp Chưa có quân đội Gồm 2 bộ phận: Cấm quân và Gồm 2 bộ phận: Cấm quân riêng quân địa phương và quân địa phương Công cuộc bảo Đánh tan xâm lược Chống xâm lược Tống lần 1 Chống xâm lược Tống lần 2 vệ đất nước Nam Hán (981) (1075 - 7077) 2. Hãy kể tên các triều đại phong kiến VN chúng ta vừa học? 3. Lập bảng thống kê những nội dung chính của cuộc kháng chiến chống Tống do LTK chỉ huy theo mẫu:.

<span class='text_page_counter'>(175)</span> Thời gian. Hoàn cảnh. Diễn biến. Nguyên nhân thắng lợi. Ý nghĩa lịch sử. 4. Nêu những chính sách cơ bản để củng cố nền độc lập, thống nhất đất nước của Nhà Lý ? Củng cố tổ chức bộ máy nhà nước. Tăng cường tình đoàn kết dân tộc. Ban hành bộ luật “Hình thư”. Thi hành chính sách “Ngụ binh ư nông”. Xây dựng Văn Miếu - Quốc Tử Giám để dạy học, tổ chức khoa thi để tuyển chọn quan lại. Thực hiện nhiều biện pháp khuyến khích và phát triển kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(176)</span> 5. Các cách đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt? 6. Vì sao khi rút quân về nước Lý Thương Kiệt lại cho quân phá cầu cống, đường xá? 4. Củng cố GV khái quát lại tiết ôn tập. 5. Dặn dò Về nhà ôn tập kĩ tiết sau kiểm tra 1 tiết..

<span class='text_page_counter'>(177)</span> Tuần 10 Tiết 19. Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: 23/10/2012. KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu kiểm tra - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức cơ bản mà HS đã học qua 2 phần: phần I và phần II chương 2, 3: Khái quát lịch sử thế giới trung đại và lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XII. Từ kết quả kiểm.

<span class='text_page_counter'>(178)</span> tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ GD và ĐT. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết… - Về kiến thức : Nhằm kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS phần lịch sử xã hội phong kiến châu Âu, phương Đông và phần lịch sử Việt Nam buổi đầu độc lập, nước Đại Cồ Việt thời Đinh - Tiền Lê (thế kỉ X), nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI-XII). - Về kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(179)</span> + Rèn luyện khả năng trình bày một vấn đề, một sự kiện, một nhân vật. Rèn luyện khả năng trình bày hiểu biết lịch sử qua các dạng bài tập. + Hiểu được vì sao xuất hiện thành thị trung đại và phân biệt được nền kinh tế trong các thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa. + Phân tích được cách đánh giặc độc đáo của Lý Thường Kiệt - Về tư tưởng: Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, yêu nhân dân. Giúp cho HS có lòng yêu thích môn học. Lòng trung thực, ý chí quyết đạt được hiệu quả cao trong học tập. II. Hình thức kiểm tra ;.

<span class='text_page_counter'>(180)</span> Kết hợp trắc nghiệm và tự luận III. Tiến trình thực hiện tiết kiểm tra 1. GV ổn định tổ chức lớp. Phát đề, hướng dẫn cách làm, giải đáp thắc mắc. 2. GV coi HS làm bài, dặn HS làm bài nghiêm túc, chính xác, cẩn thận. * Ma trận đề kiểm tra Cấp độ Nội dung. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng Thấp. Cộng Cao.

<span class='text_page_counter'>(181)</span> Chủ đề 1: Xã Trình bày hội phong nội dung kiến châu Âu phong trào văn hóa phục hưng Số câu:1; SĐ:1,5 Tỉ lệ:15% Chủ đề 2: Xã hội phong. Giải thích khái niệm “Phong trào văn hóa phục hưng” là gì. Số câu:1/2 SC:1/2 = Sđ:0,5 Số điiểm:1 Nêu những thành tựu. SC:1=1,5đ=15%.

<span class='text_page_counter'>(182)</span> kiến phương chính của Đông văn hóa Ấn Độ thời phong kiến Số câu:1;Số điểm:2;Tỉ lệ:20% Chủ đề 3:Buổi đầu độc lập thời. SC:1; SĐ:2 Nêu những Giải thích được nét chính về nguyên nhân nào tình hình khiến cho nền kinh. SC:1= 2đ=20%.

<span class='text_page_counter'>(183)</span> Ngô -ĐinhTiền Lê thế kỷ x. nông nghiệp tế thời Đinh, Tiền thời Đinh, Lê có bước phát Tiền lê triển. SC:1;SĐ:2;Tỉ SC:1/2; lệ 20% SĐ:1 Chủ đề 4: Nước Đại Việt thời Lý(Thế kỷ. SC:1/2; SĐ:1. Trình bày Giải thích vì sao Lý âm mưu xâmThường Kiệt chủ lược của nhà động cho quân đánh Tống thẳng vào nước. SC:1; 2đ=20% Chỉ ra những điểm độc đáo trong cách đánh giặc của.

<span class='text_page_counter'>(184)</span> XI-XIII). Tống. SC:1; SĐ:4,5; Tỉ lệ:45%. SC:1/3; SĐ: SC:1/3; SĐ: 1 1,5. Lý Thường Kiệt SC:1/3; SĐ:2 SC:1; SĐ 4,5đ =45%. Tổng SC:4. SC:2,33. SC:1,33. SC:0,33. Tổng SĐ:10. SĐ:5,5. SĐ:2,5. SĐ:2. Tỉ lệ:100%. 55%. 20%. SC:4 SĐ:10.

<span class='text_page_counter'>(185)</span> 25%. Đề bài Câu 1: Em hãy giải thích khái niệm:“Phong trào văn hóa phục hưng” là gì? Trình bày nội dung phong trào văn hóa phục hưng ?(1,5đ) Câu 2: Trình bày những thành tựu chính của văn hóa Ấn Độ thời phong kiến?(2đ).

<span class='text_page_counter'>(186)</span> Câu 3: Nêu những nét chính về tình hình nông nghiệp thời Đinh, Tiền lê? Nguyên nhân nào khiến cho nền kinh tế thời Đinh, Tiền Lê có bước phát triển?(2đ) Câu 4: Trình bày âm mưu xâm lược của nhà Tống? Giải thích vì sao Lý Thường Kiệt chủ động cho quân đánh thẳng vào nước Tống? Chỉ ra những điểm độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt?(4,5đ) Đáp án-biểu điểm Câu. Nội dung. Kiến thức trình bày. 1. *Phong trào văn Khôi phục những tinh hoa văn hóa cổ đại Hy Lạp, Rô Ma, đồng hóa phục hưng” thời phát triển nó ở tầm cao mới. Điểm 0,5.

<span class='text_page_counter'>(187)</span> là: * Nội dung -Lên án nghiêm khắc Giáo hội Ki-tô , đả phá trật tự xã hội phong phong trào văn kiến hóa phục hưng : -Đề cao giá trị con người, đề cao KHTN , xây dựng thế giới quan duy vật 2. 0,5 0,5. Những thành tựu -Chữ viết: Chữ Phạn là chữ viết riêng dùng để sáng tác văn học, thơ 0,5 chính của văn ca-Tôn giáo:Đạo Bà-la-môn với kinh Vê Đa , đạo Hin Đu hóa Ấn Độ thời.

<span class='text_page_counter'>(188)</span> phong kiến: -Nền văn học Hin Đu : với giáo lý, luật pháp , sử thi, thơ ca …có ảnh hưởng đến đời sống xã hội. 0,5. 0,5 -Kiến trúc: chịu ảnh hưởng sâu sắc của các tôn giáo với những công trình kiến trúc đền thờ , ngôi chùa độc đáo 0,5 3. *Những nét -Quyền sở hữu ruộng đất thuộc về làng xã, ruộng đất chia đều cho 0,25 chính về tình dân hình nông nghiệp 0,25.

<span class='text_page_counter'>(189)</span> thời Đinh, Tiền lê: -Tổ chức cày tịch điền để khuyến khích sản xuất -Chú trọng đào vét kênh mương , khai hoan, khuyến khích trồng dâu nuôi tằm => Nông nghiệp ổn định và bước đầu phát triển. 0,25 0,25. *Nguyên 0,5 nhân khiến cho -Nông nghiệp: các biện pháp khuyến nông phù hợp: cày tịch điền, nền kinh tế thời khai hoang, đào vét kênh mương… Đinh, Tiền Lê có bước phát triển -Thủ công nghiệp: đất nước đã độc lập, các thợ lành nghề không 0,5 là: còn bị đưa sang Trung Quốc.

<span class='text_page_counter'>(190)</span> 4. *Âm mưu xâm -Nguyên nhân:Từ giữa thế kỷ XI, nhà Tống gặp nhiều khó khăn lược của nhà Tống: -Âm mưu: đánh Đại Việt để khắc phục tình trạng khó khăn trong nước. 0,5 0,5 0,25. Biện pháp:+Mua chuộc tù trưởng, quấy nhiễu biên cương, chuẩn bị * Nguyên do XL. 0,25 khiến Lý Thường Kiệt chủ +Xúi Cham Pa đánh Đại Việt từ phía Nam 0,25 động cho quân đánh thẳng vào - Tiến công là cách tự vệ tốt nhất và tạo ra sự chủ động trên chiến.

<span class='text_page_counter'>(191)</span> nước Tống:. trường. * Những điểm độc đáo trong cách đánh giặc của Lý. -Nhà Tống không ngờ tới , chủ quan trong phòng ngự. Thường Kiệt. 0,25. -Đẩy giặc vào tình thế bị động trong xâm lược , nhuệ khí giảm, điều 0,5 kiện cho cuộc tấn công hạn chế 0,5 -Chủ động đánh thẳng vào nước Tống để chặn thế giặc, đẩy giặc vào tình thế bị động xâm lược 0,5.

<span class='text_page_counter'>(192)</span> -Chủ động phòng ngự, xây dựng phòng tuyến kiên cố. 0,5. -Chủ động tập kích vào doanh trại địch. 0,5. -Chủ động giảng hòa. 3. Củng cố.

<span class='text_page_counter'>(193)</span> GV thu bài, kiểm tra số lượng bài và nhận xét tiết kiểm tra. 4. Dặn dò Chuẩn bị bài 12: Đời sống kinh tế, văn hóa – Phần I. - Vì sao nền nông nghiệp thời Lý phát triển? - Nêu được những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp nước ta thời Lý? - Mối quan hệ giữa nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp?.

<span class='text_page_counter'>(194)</span>

<span class='text_page_counter'>(195)</span>

<span class='text_page_counter'>(196)</span> Tuần 10 Tiết 20. Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(197)</span> Bài 12. ĐỜI SỐNG KINH TẾ – VĂN HÓA I. ĐỜI SỐNG KINH TẾ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được những chuyển biến về kinh tế của nhà Lý. - Nêu được nguyên nhân của những chuyển biến trên. 2. Kĩ năng: Làm quen với phương pháp quan sát tranh, phân tích, lập bảng, so sánh đối chiếu. 3. Tư tưởng.

<span class='text_page_counter'>(198)</span> - Giáo dục lòng tự hòa dân tộc, ý thức xây dựng và bảo vệ văn hóa dân tộc . - Có ý thức vươn lên trong xây dựng đất nước độc lập, tự chủ. II. Thiết bị dạy học: Tranh ảnh trong SGK. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức 2. Giới thiệu : Cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi, đất nước được thanh bình. Đó là điều kiện thuận lợi để nhân dân ta chứng minh người Việt không chỉ giỏi trong chiến đấu chống xâm lược mà còn rất sáng tạo, anh hùng trong lao động sản xuất, xây dựng và phát triển kinh tế. Nhân dân thời Lý đã đạt được những bước phát triển về KT như thế nào? 3. Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(199)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 GV giảng. H: Tình hình ruộng đất của nhà Lý có gì giống và khác với thời Đinh – Tiền Lê? H: Nhà Nước có những biện pháp gì để phát triển nông nghiệp? H: Việc tổ chức lễ cày tịch điền của nhà vua có ý nghĩa gì? Kết quả? (Để khuyến khích nhân dân sản xuất).. NỘI DUNG 1. Sự chuyển biến của nền nông nghiệp Nhà nước có nhiều biện pháp quan tâm sản xuất nông nghiệp (lễ cày tịch điền, khuyến khích khai hoang, đào kênh mương, đắp đê phòng lụt, cấm giết hại trâu, bò…), nhiều năm.

<span class='text_page_counter'>(200)</span> H: Vì sao nền nông nghiệp của nhà Lý phát triển? Tác dụng và ý nghĩa của nó như thế nòa đối với sự phát triển các ngành kinh tế khác? (- Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. - Nhân dân chăm lo sản xuất. - Nông nghiệp phát triển tạo điều kiện cho các ngành thủ công nghiệp và thương nghiệp phát triển. GV cho HS quan sát H.22 sgk và giới thiệu cho HS biết. Hoạt động 2. mùa màng bội thu.. 2. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(201)</span> H: Bước phát triển mới trong nghề thủ công của nhà Lý là gì? Giáo viên cho HS quan sát H.23 và giới thiệu đĩa men ngọc. Cho học sinh đọc đoạn chữ nhỏ sách giáo khoa. H: Em có nhận xét gì về ngành tơ lụa của Đại Việt? Vì sao vua Tống không dùng gấm của nhà Tống mà lại dùng tơ lụa Đại Việt ? H: Nêu những nét chính trong thương nghiệp thời Lý? H: Việc thuyền buôn nước ngoài đến Đại Việt tấp nập. * Thủ công nghiệp - Nghề dệt, làm đồ gốm, xây dựng đền đài, cung điện, nhà cửa rất phát triển. - Các nghề làm đồ trang sức bằng vàng, bạc; làm giấy, đúc đồng, rèn sắt... đều được mở rộng. - Nhiều công trình nổi tiếng do thợ thủ công dựng nên như chuông Quy Điền, tháp Báo Thiên (Hà.

<span class='text_page_counter'>(202)</span> phản ánh điều gì? H: Tại sao nhà Lý chỉ cho người nước ngoài buôn bán ở hải đảo, vùng biên giới mà không cho họ tự do đi lại ở nội địa? (Thể hiện ý thức cảnh giác, tự vệ đối với nhà Tống). H: Sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Lý chứng tỏ điều gì? (Nhân dân Đại Việt đã có đủ khả năng để xây dựng nền kinh tế tự chủ phát triển). H: Nêu nguyên nhân của sự phát triển?. Nội), vạc Phổ Minh (Nam Định)… * Thương nghiệp - Việc mua bán trong nước và với nước ngoài được mở mang hơn trước - Cảng Vân Đồn (Quảng Ninh) là nơi giao thương buôn bán với nước ngoài rất sầm uất..

<span class='text_page_counter'>(203)</span> Thảo luận: Em hãy nêu mối liên hệ giữa nông nghiệp, thủ * Nguyên nhân của sự phát triển công nghiệp và thương nghiệp? Đất nước độc lập, hòa bình và ý Đại diện 1 vài nhóm báo cáo kết quả, các nhóm nhận xét, thức dân tộc là động lực to lớn thúc bổ sung nhau. GV chuẩn xác kiến thức. đẩy sự phát triển. 4. Củng cố - Nhà Lý làm gì để đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp? - Trình bày những nét chính của sự phát triển thủ công nghiệp và thương nghiệp? 5. Dặn dò - Học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài mới: Bài 12(TT) – Phần II. Trả lời các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(204)</span> + Nêu được các tầng lớp cư dân và đời sống của họ trong xã hội thời Lý? + Nêu được vị trí của đạo Phật thời Lý? + Em có nhận xét gì về nghệ thuật thời Lý?.

<span class='text_page_counter'>(205)</span>

<span class='text_page_counter'>(206)</span> Tuần 11 Tiết 21. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 12 ĐỜI SỐNG KINH TẾ, VĂN HÓA (Tiếp theo) II. SINH HOẠT XÃ HỘI VÀ VĂN HÓA I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được những chuyển biến về văn hóa - xã hội thời Lý..

<span class='text_page_counter'>(207)</span> - Nguyên nhân của những chuyển biến trên. 2. Kĩ năng : Tiếp tục rèn phương pháp quan sát tranh, phân tích và lập bảng so sánh, đối chiếu. 3. Tư tưởng - Tiếp tục giáo dục ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc cho học sinh - Giúp học sinh có ý thức vươn lên và cùng xây dựng đất nước văn minh, giàu đẹp. II. Thiết bị dạy học - Phiếu học tập - Sơ đồ xã hội thời Lý, tư liệu về xã hội thời Lý. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Tóm tắt tình hình nông nghiệp, thủ công và thương nghiệp của thời Lý?.

<span class='text_page_counter'>(208)</span> - Những thành tựu đó có tác dụng như thế nào đến sự thay đổi trong xã hội? 2. Giới thiệu : GV liên hệ kiến thức ở tiết trước để vào bài. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Những thay đổi về mặt xã hội H: Xã hội thời Lý được phân hóa như thế nào? H: So với thời Đinh - Tiền Lê, sự phân biệt giai cấp ở - Vua quan là bộ phận chính trong g/c thời Lý như thế nào? thống trị, 1 số quan lại, 1 số ít dân thường (Sự phân biệt giai cấp sâu sắc hơn. Địa chủ ngày càng có nhiều ruộng củng trở thành địa chủ. nhiều, nông dân tá điền bị bóc lột ngày càng nhiều). - Thành phần chủ yếu trong xã hội là nông H: Đời sống của các tầng lớp trong giai cấp thống trị như dân gắn bó với làng, xã; họ phải làm các.

<span class='text_page_counter'>(209)</span> thế nào? (Đầy đủ, sung túc). H: Nêu đời sống của các tầng lớp trong giai cấp bị trị? (+ Thợ thủ công và thương nhân sống rải rác ở các làng. + Nông dân: Là lực lượng SX chính của XH... Nông dân nghèo phải... + Nô tì: tầng lớp thấp nhất trong xã hội...) H: So với thời Đinh - Tiền lê, XH thời Lý có những thay đổi ntn? (Sự phân biệt GC sâu sắc hơn, địa chủ ngày càng tăng, ND tá điền bị bóc lột nhiều hơn). H: Quan hệ của các tầng lớp trong xã hội như thế nào?. nghĩa vụ cho nhà nước và nộp tô cho địa chủ; 1 số đi khai hoang lập nghiệp ở nơi khác. Những người làm nghề thủ công sống rãi rác ở các làng xã phải nộp thuế và làm nghĩa vụ với nhà vua. Nô tì phục vụ trong cung điện, các nhà quan..

<span class='text_page_counter'>(210)</span> Thống trị (Vua - quan Địa chủ). Nộp thuế, đi Bị trị lính, đi lao ND, TTC, BB dịch Phục vụ cho Nô tì nhà vua Hoạt động 2 H: Vì sao nói nhà Lý là triều đại đặt nền móng đầu tiên cho nền giáo dục nước ta? Sự kiện nào đã nói lên điều đó? H: Việc tuyển chọn quan lại diễn ra như thế nào? So với thời Đinh - Tiền Lê có gì khác?. 2. Giáo dục và văn hoá * Giáo dục - Bước đầu phát triển - Năm 1070: Xây dựng văn Miếu ở Thăng Long. - Năm 1075: Mở khoa thi đầu tiên..

<span class='text_page_counter'>(211)</span> (Nhà Lý quan tâm đến GD, chọn được nhiều nhân tài để phục vụ đất nước. Song chế độ thi cử chưa quy củ, nề nếp). GV: Văn Miếu chính thức được xây dựng vào tháng 91070. Đây là miếu thờ tổ đạo Nho (do Khổng Tử sáng lập) và nơi dạy học cho các con vua. Văn Miếu dài 350 m, ngang 75 m. Năm 1075, khoa thi đầu tiên được mở tại đây. Năm 1076, Quốc Tử Giám được dựng lên trong khu Văn Miếu và được coi là trường đại học đầu tiên của Đại Việt. Lúc đầu ở đây chỉ dành cho các con vua, sau đó nhà Lý mở rộng cho các con em quan lại và những người giỏi trong nước.. - 1076: Xây dựng Quốc Tử Giám. - Nhà nước quan tâm giáo dục, khoa cử. - Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. - Các vua Lý rất sùng đạo Phật, khắp nơi đều dựng chùa, tô tượng, đúc chuông... -> Việc xây dựng Văn miếu và Quốc tử giám đánh dấu sự ra đời của nền giáo dục Đại Việt..

<span class='text_page_counter'>(212)</span> H: Nêu những dẫn chứng thời Lý, đạo Phật được sùng bái? (Vua Lý sai người dựng chùa tháp, tô tượng, đúc chuông, dịch kinh Phật, soạn sách Phật). Gọi HS đọc phần in nghiêng trang 48. Giới thiệu cho HS xem các công trình của nhà Lý H.24, 25 trong SGK. + Tượng Phật Adiđà nằm trong chùa Phật Tích ở Bắc Ninh được xây dựng ở thế kỉ thứ VII - X. Bức tượng này được vua Lý Thánh Tông cho đúc bằng vàng năm 1057. + Chùa Một Cột có tên là Diên Hựu (Phúc lành dài lâu).

<span class='text_page_counter'>(213)</span> được xây dựng năm 1049 thời vua Lý Thái Tông. (Chuyện kể khi vua về già chưa có con trai, nên nhà vua thường đến chùa cầu tự. Một đêm vua mơ thấy Đức Phật Quan Âm hiện trên đài hoa sen ở một hồ nước hình vuông phía Tây Thăng Long, tay bế con trai đưa cho nhà vua). + An nam tứ đại khí: Tượng Phật Di lặc (Quỳnh lâm), vạc Phổ Minh, chuông Quy Điền, Tháp Báo thiên. H: Kể tên các hoạt động văn hoá dân gian và các môn thể thao được nhân dân ưa thích? * Văn hoá (Các hoạt động văn hoá đó đều được đưa vào những lễ hội - Ca hát, nhảy múa… được tổ chức vào mùa xuân hằng năm ở khắp nơi). - Lễ hội.

<span class='text_page_counter'>(214)</span> GV: Kiến trúc và điêu khắc rất phát triển (kết hợp giới thiệu tranh ảnh về các công trình kiến trúc cho HS: tháp Báo Thiên, tháp Chương Sơn, chuông chùa Trùng Quang.... GV các công trình kiến trúc có quy mô lớn, trình độ điêu khắc ngày càng tinh vi, thanh thoát. H: Giới thiệu cho HS quan sát hình rồng thời Lý? (Hình rồng thời Lý được coi là hình tượng nghệ thuật độc đáo). GV tổng kết: Các tác phẩm NT của ND ta thời Lý đã đánh dấu sự ra đời của nên VH riêng của dt - VH Thăng Long. 4. Củng cố. - Nghệ thuật: + Kiến trúc: Chùa Một cột, Tháp Chương Sơn…-> qui mô lớn, độc đáo… + Điêu khắc: Rồng khắc trên đá. -> Hình thành nền VH Thăng Long..

<span class='text_page_counter'>(215)</span> - XH thời Lý có những thay đổi như thế nào so với thời Đinh - Tiền Lê. - GD, VH thời Lý phát triển ra sao? - Em có nhận xét gì về NT thời Lý? 5. Dặn dò - Về nhà học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước bài 13: + Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảng nào? + Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần? + Nêu những nét chính về pháp luật thời Trần?. Tuần 11 Tiết 22. Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(216)</span> Chương III NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN (THẾ KỈ XIII – XIV) Bài 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỈ XIII I. NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được bối cảnh nhà Trần thành lập. - Biết được những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước dưới thời Trần. - Biết được những nét chính về luật pháp thời Trần.

<span class='text_page_counter'>(217)</span> 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ bản đồ và sử dụng bản đồ - Rèn phương pháp so sánh đối chiếu 3. Tư tưởng : Bồi dưỡng tinh thần đấu tranh bất khuất, chống áp bức bóc lột, tinh thần sáng tạo trong xây dựng đất nước, lòng yêu nướcvà lòng tự hào dân tộc. II. Thiết bị dạy học - Bản đồ Đại Việt thế kỉ XIII - Sơ đồ bộ máy nhà nước III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC: Trình bày những nét chính về XH, văn hóa, giáo dục của thời Lý?.

<span class='text_page_counter'>(218)</span> 2. Giới thiệu: Nhà Lý khi mới thành lập, vua quan rất chăm lo đến việc phát triển đất nước, chăm lo tới đời sống của nhân dân. Vì vậy, nhân dân hăng hái tham gia sản xuất và đạt nhiều thành tựu rực rỡ nhưng đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý đã đi xuống đến mức trầm trọng. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Nhà Lý sụp đổ. H: Nhà Lý lên ngôi năm nào?(Năm 1009). GV: Nhà Lý được thành lập từ năm 1009 trải qua 8 đời vua, nhưng đến đời vua thứ 9, nhà Lý ngày càng suy yếu trầm trọng. H: Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Lý suy yếu như vậy?.

<span class='text_page_counter'>(219)</span> (Quan lại ăn chơi sa đoạ, chính quyền không quan tâm đến đời sống của nhân dân). GV: Đời vua thứ 8, Lý Huệ Tông chỉ sinh được con gái và mắc bệnh phong cuồng nên phải nhường ngôi cho con gái Lý Chiêu Hoàng. Lợi dụng cơ hội đó, các đại thần trong triều tranh chấp quyền hành. Quan lại bên dưới quấy nhiễu bóc lột nhân dân không chăm lo đến sản xuất N2 và đ/sống của dân. HS đọc phần chữ nhỏ "Bấy giờ... nghĩ đến việc gì" H: Việc làm trên của vua quan nhà Lý dẫn dến hậu quả gì? (Lụt lội, hạn hán mất mùa liên tiếp xảy ra. + Dân nghèo phải bán con đi làm nô tì cho người giàu hay bỏ. - Từ cuối thế kỉ XII đầu thế kỉ XIII, nhà Lý suy yếu: vua quan ăn chơi xa hoa, bất lực, không chăm lo đến đời sống nhân dân; kinh tế khủng hoảng, mất mùa làm nhân dân li tán, đói khổ, bất mãn và nổi dậy khởi nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(220)</span> vào chùa kiếm sống. + Nông dân nhiều nơi nổi dậy đấu tranh). GV: Một số thế lực phong kiến ở địa phương đánh giết lẫn nhau chống lại triều đình, một số nước phía nam thỉnh thoảng đem quân vào cướp phá Đại Việt, dẫn đến nhà Lý càng khó khăn. H: Trước tình hình đó nhà Lý đã làm gì? (Nhà Lý phải dựa vào các thế lực họ Trần để chống lại các lực lượng nổi loạn). GV: Nhân cơ hội đó, nhà Trần buộc vua nhà Lý phải nhường ngôi cho Trần Cảnh vào tháng 12-1226 (Trần Cảnh là chồng. - Các thế lực phong kiến ở các địa phương đánh giết lẫn nhau càng làm cho nhà Lý thêm suy yếu. Nhà Lý phải nhờ họ Trần dẹp loạn - Tháng 12 năm 1226 họ Trần buộc Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh -> Nhà Trần thành lập.

<span class='text_page_counter'>(221)</span> của Lý Chiêu Hoàng). Hoạt động 2 H: Sau khi lên nắm chính quyền, nhà Trần đã làm gì? (Dẹp yên rối loạn, xây dựng bộ máy nhà nước). H: Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào? GV: Đứng đầu triều đình là vua, các vua thường truyền ngôi sớm cho con và xưng là Thái Thượng Hoàng. Các chức đại thần văn võ do người họ Trần nắm giữ. Cả nước chia 12 lộ, đứng đầu các lộ có các chức chánh phó An phủ sứ. Dưới lộ là phủ do chức tri phủ cai quản, châu huyện do các chức tri châu, tri huyện trông coi. Dưới cùng là. 2. Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền - Bộ máy quan lại: được tổ chức theo chế độ quân chủ TW tập quyền, gồm 3 cấp Triều đình - trung gian và cơ sở + Trung ương: Triều đình + Hành chính trung gian: Lộ (12 lộ), Phủ, huyện, châu. + Hành chính cơ sở: Xã.

<span class='text_page_counter'>(222)</span> xã, người đứng đầu xã do dân bầu ra. H: Nhận xét về tổ chức hệ thống quan lại thời Trần? (Có quy củ và đầy đủ hơn). GV: Nhà Trần còn đặt thêm một số cơ quan như: Quốc sử viện, Thái y viện... và một số chức quan: Hà dê sứ: Trông coi việc sửa, đắp đê điều. Khuyến nông sứ: Chăm lo, khuyến khích nông dân sản xuất. Đồn điền sứ: Chuyên mộ người đi khai hoang. H: So với bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có đặc điểm gì khác? (Các chức quan đại thần do những người trong họ nắm giữ.. - Thời Trần thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng. - Đặt thêm 1 số cơ quan: Quốc sử viện, Ngự sử đài, Hà đê sứ, Đồn điền sứ, khuyến nông sứ… - Cả nước được chia thành 12 lộ. - Các quý tộc họ Trần được phong vương hầu và ban thái ấp.

<span class='text_page_counter'>(223)</span> + Đặt thêm một số cơ quan và một số chức quan để trông coi sản xuất. + Cả nước chia thành 12 lộ. + Vua nhường ngôi cho con, sớm tự xưng là Thái thượng hoàng, cùng con cai quản đất nước. Chế độ tập quyền thời Trần được củng cố hơn). Hoạt động 3 H: Trình bày những nét chính về Luật pháp thời Trần? H: Em có nhận xét gì về Pháp luật của thời Trần? (Được tăng cường và hoàn thiện hơn) H: Nhận xét Hình luật thời Trần so với Hình thư thời Lý?. 3. Pháp luật thời Trần - Ban hành bộ “Quốc triều hình luật”. Nội dung: Xác nhận và bảo vệ quyền sở hữu tài sản, quy định việc mua bán ruộng đất..

<span class='text_page_counter'>(224)</span> (Xác định lại những điều ban dưới thời Lý và có bổ sung: + Xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. + Quy định cụ thể việc mua bán ruộng đất). GV: Nhà Trần đã đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử kiện cáo. Mối quan hệ giữa vua quan và nhân dân thời Trần tuy có sự khác biệt nhưng chưa sâu sắc vì vua Trần vẫn để chuông lớn ở thềm cung điện cho dân đến gõ khi cần. Những lúc vua đi thăm các địa phương, nhân dân có thể đón rước thậm chí xin vua dừng lại xem một vụ kiện oan... 4. Củng cố - Nhà Trần được thành lập trong hoàn cảnh nào?. - Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử kiện cáo. - Đặt chuông ở Điện Long Trì cho dân kêu oan..

<span class='text_page_counter'>(225)</span> - Bộ máy nhà nước thời Trần có nét gì khác so với thời Lý? - Vẽ lại và mô tả bộ máy nhà nước thời Trần? 5. Dặn dò - Bài cũ: học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị trước phần: “II. Nhà Trần xây dựng quân đội và phát triển KT”: + Nhận xét về quân đội thời Trần? + Tìm hiểu về chủ trương phát triển nông nghiệp của nhà Trần? + Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần ở thế kỉ XIII?.

<span class='text_page_counter'>(226)</span> Tuần 12 Tiết 23. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 13 NƯỚC ĐẠI VIỆT THẾ KỈ XIII (Tiếp theo).

<span class='text_page_counter'>(227)</span> II. NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được nét chính về tình hình quân đội thời Trần. - Trình bày những nét chính về sự phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng vẽ và sử dụng bản đồ - Rèn phương pháp so sánh đối chiếu 3. Tư tưởng - Tiếp tục bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên - Có ý thức kế thừa truyền thống dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.

<span class='text_page_counter'>(228)</span> II. Thiết bị dạy học : Tranh ảnh SGK phóng to, tư liệu có liên quan III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC: Vẽ và mô tả sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần? 2. Giới thiệu: Để củng cố hơn nữa bộ máy nhà nước phong kiến tập quyền nhà Trần đã tập trung vào việc xây dựng quân đội và phát triển kinh tế. Vậy nhà Trần đã có những biện pháp gì để xây dựng quân đội vững mạnh và phát triển kinh tế ta tìm hiểu tiếp bài 13. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Nhà Trần xây dựng quân đội và H: Vì sao khi mới thành lập, nhà Trần rất quan tâm tới việc củng cố quốc phòng xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng?.

<span class='text_page_counter'>(229)</span> GV: Nước ta luôn đứng trước nguy cơ ngoại xâm (nhất là thời kì đế quốc Mông - Nguyên đang mở rộng xâm lược). H: Tổ chức quân đội của nhà Trần như thế nào? GV: + Cấm quân: đạo quân bảo vệ kinh thành, triều đình, nhà vua và chỉ chọn trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần. + Quân các lộ: ở đồng bằng gọi là chính binh, ở miền núi gọi là phiên binh. H: Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khoẻ mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân? (Vì để tăng độ tin cậy trong việc bảo vệ triều chính, cấm quân có nhiệm vụ bảo vệ vua, hoàng thành, triều đình).. * Quân đội - Gồm có Cấm quân và quân ở các Lộ. - Ở làng xã thì có Hương Binh và quân của các Vương Hầu - Tuyển quân theo chính sách “Ngụ binh ư nông” - Chủ trương “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông” - Xây dựng tình đoàn kết trong quân.

<span class='text_page_counter'>(230)</span> H: Quân đội nhà Trần được tuyển dụng theo chính sách và chủ trương nào? (+ Chủ trương: Quân lính cốt tinh không cốt đông. + Chính sách: Ngụ binh ư nông (tiếp tục chính sách của thời Lý)). GV: Nhân dân ta dưới thời Trần rất chuộng võ nghệ, các lò vật được mở khắp nơi, vì vậy qđội thời Trần luôn được học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ. Nhà Trần thực hiện chủ trương chọn quân lính không thiên về lấy số lượng mà cần những người giỏi. Sử dụng hình 27 SGK để minh chứng cho việc tăng cường. đội. - Cho quân đội học tập binh pháp và luyện tập võ nghệ thường xuyên..

<span class='text_page_counter'>(231)</span> củng cố quốc phòng của triều Trần. H: Bên cạnh việc xây dựng quân đội, nhà Trần đã làm gì để củng cố quốc phòng? (Cử các tướng giỏi đóng giữ các vị trí hiểm yếu. + Vua Trần thường xuyên đi tuần tra việc phòng bị ở nơi này. + Chủ trương: “Lấy đoản binh thắng trường trận, lấy ngắn đánh dài, XD tình ĐK trong QĐ và khoan thư sức dân làm kế sâu rễ bền gốc”). Thảo luận: Việc xây dựng quân đội nhà Trần có gì khác và giống so với thời Lý?. * Quốc phòng - Cử tướng giỏi, quân đông đóng giữ những nơi hiểm yếu, nhất là biên giới phía Bắc. - Vua Trần trực tiếp kiểm tra..

<span class='text_page_counter'>(232)</span> Đại diện trình bày kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung nhau. GV chuẩn xác. (- Giống: + Quân đội gồm hai bộ phận. + Được tuyển dụng theo chính sách "ngụ binh ư nông". - Khác: + Cấm quân: Tuyển những người khoẻ mạnh ở quê hương nhà Trần. + Quân đội theo chủ trương: "Cốt tinh nhuệ không cốt đông"). Hoạt động 2 Học sinh đọc Phần 2. 2. Phục hồi và phát triển kinh tế * Nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(233)</span> H: Để ổn định và phát triển kinh tế nông nghiệp nhà Trần đã có những biện pháp gì? GV giới thiệu đê Đỉnh Nhĩ Học Sinh đọc phần chữ nhỏ H: Em có nhận xét gì về chủ trương phát triển nông nghiệp của Nhà Trần? Kết quả của những biện pháp đó? GV: Nhờ các chính sách và cùng với sự cố gắng của người dân, nông nghiệp thời Trần nhanh chóng được phục hồi và phát triển. Nhà Trần khuyến khích các các xưởng thủ công nhà nước sản xuất các đồ gốm, dệt, chế tạo vũ khí.. - Đẩy mạnh khẩn hoang - Đắp đê phòng lụt (đê Đỉnh Nhĩ), đào sông, nạo vét kênh mương - Đặt chức Hà đê sứ để trông coi, đốc thúc việc đắp đê. -> Nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển. * Thủ Công nghiệp - Xưởng thủ công nhà nước: chuyên sản xuất gốm, dệt vải, sản xuất vũ khí - Thủ công trong nhân dân: có nhiều.

<span class='text_page_counter'>(234)</span> H: Kể tên các nghề thủ công trong nhân dân? (Làm gốm, tráng men, đúc đồng, làm giấy..) Giới thiệu hình 28 SGK cho HS. GV: Do vậy, các làng xã mọc lên nhiều nơi. Kinh thành Thăng Long đã có tới 61 phường hoạt động tấp nập. H: Nhận xét về tình hình thủ công nghiệp thời Trần thế kỉ XIII? (+ Các chủ trương đó rất phù hợp, kịp thời để phát triển nông nghiệp. + Đang từng bước được khôi phục và phát triển mạnh, trình độ ngày càng cao).. ngành nghề. * Thương Nghiệp - Chợ được lập ngày càng nhiều.

<span class='text_page_counter'>(235)</span> H: Tình hình thương nghiệp ntn? GV: Việc buôn bán với thương nhân nước ngoài diễn ra rất sôi nổi ở các cửa biển: Hội Thống, Vân Đồn.. - Ở Hoàng Thành có 61 phường - Buôn bán với nước ngoài tập trung ở Hội Triều (Thanh Hoá), Vân Đồn (Quảng Ninh).. 4. Củng cố - Nêu các chủ trương và biện pháp xây dựng quân đội củng cố quốc phòng của nhà Trần? - Nhà Trần đã làm gì để phục hồi và phát triển KT sau những năm suy thoái của nhà Lý? 5. Dặn dò - Bài cũ: học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị bài 14: Phần I: “Cuộc kháng chiến lần tứ nhất...”: + Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì?.

<span class='text_page_counter'>(236)</span> + Vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại?. Tuần 12. Ngày soạn:. Tiết 24. Ngày dạy:. Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN (Thế kỉ XIII) I. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ (1258).

<span class='text_page_counter'>(237)</span> I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được sức mạnh của quân Mông - Nguyên và âm mưu quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. - Biết và hiểu về sự chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần. - Trình bày trên lược đồ nét chính diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ nhất. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng, trả lời câu hỏi và khi học ở nhà - Biết phân tích, so sánh, đối chiếu 3. Tư tưởng - Bồi dưỡng nâng cao lòng căm thù quân xâm lược - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, lòng biết ơn các anh hùng dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(238)</span> II. Thiết bị dạy học: Lược đồ kháng chiến lần thứ nhất, Phóng to hình SGK III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Nhà Trần đã làm gì để xây dựng quân đội và củng cố quốc phòng? - Để phục hồi và phát triển kinh tế nhà Trần đã làm gì? 2. Giới thiệu : Sau khi nắm chính quyền, nhà Trần đã bắt tay ngay vào công cuộc xây dựng bộ máy nhà nước, phục hồi sản xuất. Vua tôi nhà Trần còn phải chuẩn bị nhiều mặt để đối phó với những âm mưu xâm lược của bọn phong kiến Mông - Nguyên. Đầu năm 1258, 3 vạn quân Mông Cổ tràn vào nước ta. Vậy, cuộc chiến này sẽ diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 3. Các hoạt động dạy và học.

<span class='text_page_counter'>(239)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 Giới thiệu HS quan sát H.29 SGK. H: Hình 29 giúp em hiểu được gì về quân Mông Cổ? (Quân đội rất lớn mạnh, có tổ chức, trang bị tốt). GV: Năm 1257, vua MC mở cuộc xâm lược Nam Tống để chiếm toàn bộ TQ rộng lớn. Nhưng để đạt tham vọng đó, chúng cho tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy quân xâm chiếm ĐV. H: Tại sao vua Mông Cổ cho quân đánh Đại Việt trước? (Vì sau khi chiếm Đại Việt, quân Mông Cổ sẽ đánh lên phía. NỘI DUNG 1. Âm mưu xâm lược Đại Việt của Mông Cổ Năm 1257, Mông Cổ tiến đánh Nam Tống nhằm xâm chiếm toàn bộ Trung Quốc. Để đạt mục đích quân Mông Cổ quyết định xâm lược Đại Việt rồi đánh thẳng lên phía Nam Trung Quốc..

<span class='text_page_counter'>(240)</span> Nam Trung Quốc, trong khi đó, một số lượng rất đông quân Mông Cổ sẽ ồ ạt tấn công từ phía bắc, tạo nên gọng kìm tiêu diệt Nam Tống). H: Trước khi kéo vào nước ta, tướng Mông Cổ đã làm gì? H: Vua Trần đã làm gì khi các sứ giả Mông Cổ đến? (Bắt tống giam vào ngục). Hoạt động 2 2. Nhà Trần chuẩn bị và tiến hành kháng chiến chống Mông Cổ H: Khi được tin quân Mông Cổ xâm lược nước ta vua Trần * Nhà Trần chuẩn bị đã làm gì? Cuối 1257, khi được tin quân Mông Cổ chuẩn bị xâm lược, nhà Trần ban lệnh.

<span class='text_page_counter'>(241)</span> H: Hãy trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược mông cổ? Học sinh dựa vào SGK để trình bày GV đưa lược đồ trình bày diễn biến qua lược đồ. GV chia bảng làm 2 cột rồi vừa khai thác lược đồ vừa cho học sinh ghi bài. cả nước sắm sửa vũ khí, các đội dân binh được thành lập, ngày đêm luyện tập… * Diễn biến - Tháng 1-1258, 3 vạn quân Mông Cổ, do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy, tiến vào xâm lược Đại Việt. Quân giặc theo đường sông Thao tiến xuống Bạch Hạc đến Bình Lệ Nguyên và bị chặn lại ở phòng tuyến do vua Trần Thái Tông chỉ huy..

<span class='text_page_counter'>(242)</span> H: Kết quả? H: Vì sao quân MC mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại? (Bên ngoài hung hăng, hách dịch, do chủ quan…; Ta: kiên quyết, tự tin, bình tĩnh, ĐK, chớp lấy thời cơ…; Kế: lấy ít. - Để bảo toàn lực lượng, nhà Trần chủ trương cho quân rút khỏi kinh thành Thăng Long, thực hiện "vườn không nhà trống". Giặc vào kinh thành không 1 bóng người và lượng thực. Nhà Trần mở cuộc phản công lớn ở Đông Bộ Đầu. * Kết quả Chưa đầy 1 tháng lực lượng của chúng bị tiêu hao dần. Ngày 29-1-258, quân Mông Cổ thua trận phải rút chạy về nước. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất kết.

<span class='text_page_counter'>(243)</span> thắng nhiều, lấy yếu đánh mạnh…vườn không nhà trống…) H: Bài học kinh nghiệm về cách đánh giặc của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ lần thứ 1? (Khi thế giặc mạnh, ta chủ trương không dốc ngay lực lượng để đối phó mà khôn khéo giữ lực lượng, nhử chúng vào sâu trận địa, đánh lâu dài. Khi giặc gặp khó khăn ta mới phản công lại. Đó là kế "lấy yếu đánh mạnh, lấy ít địch nhiều"). Thảo luận: Nêu những sự kiện cụ thể biểu hiện tinh thần quyết tâm chống giặc của nhân dân ta? Đại diện 1 vài nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung. thúc thắng lợi..

<span class='text_page_counter'>(244)</span> nhau. GV chuẩn xác. - Luyện tập võ nghệ, sẵn sàng chiến đấu - Thực hiện nghiêm túc lệnh sơ tán của Triều Đình - Chống trả quyết liệt khi quân giặc cướp phá kinh thành - Truy kích, chặn đánh quân giặc khi chúng rút quân..... 4. Củng cố: Trình bày lại diễn biến trên lược đồ? 5. Dặn dò - Bài cũ: học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị: Phần II: “Cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên” (1285): + Hốt Tất Liệt chủ trương xâm lược Chăm-pa và Đại Việt nhằm mục đích gì? Tại sao quân Nguyên đánh Chăm-pa trước khi đánh Đại Việt?.

<span class='text_page_counter'>(245)</span> + Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của quân dân thời Trần? + Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trong những tháng đầu năm 1285?.

<span class='text_page_counter'>(246)</span> Tuần 13 Tiết 25. Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 13/11/2012. Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỉ XIII) (Tiếp theo) II. KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(247)</span> - Biết được âm mưu xâm lược Chăm-pa và Đại Việt của quân Nguyên. - Biết và hiểu về sự chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần. - Trình bày trên lược đồ nét chính diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai. 2. Kĩ năng - Biết sử dụng bản đồ trong khi nghe giảng, trả lời câu hỏi và khi học ở nhà - Biết phân tích, so sánh, đối chiếu 3. Tư tưởng - Bồi dưỡng nâng cao lòng căm thù quân xâm lược - Nâng cao lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc, lòng biết ơn các anh hùng dân tộc II. Thiết bị dạy học: Lược đồ kháng chiến lần thứ hai, Phóng to hình SGK, thơ văn có liên quan.

<span class='text_page_counter'>(248)</span> III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất qua lược đồ? - Vì sao quân giặc mạnh hơn mà vẫn bị ta đánh bại? 2. Giới thiệu Sau 30 năm quân Mông Cổ đã mạnh lên chúng chiếm được TQ lập ra nhà Nguyên, thực hiện âm mưu xâm lược Đại Việt một lần nữa. Nhân dân Đại Việt lại tiếp tục cuộc kháng chiến lần thứ 2. Vậy cuộc kháng chiến lần này có thành công không? Ta cùng tìm hiểu tiếp qua bài 14 (TT). 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Âm mưu xâm lược Chăm Pa và Đại Việt.

<span class='text_page_counter'>(249)</span> Học sinh đọc từ đầu đến Phía Bắc H: Quân Nguyên cho quân đánh Chăm Pa và Đại Việt nhằm mục đích gì? Vì sao đánh Chăm Pa trước? (Làm bàn đạp tấn công vào Đại Việt). H: Cuộc kháng chiến của Chăm Pa ra sao? Âm mưu của quân Nguyên có thành công không? Giáo viên giảng trên bản đồ về diến biến H: Vì sao âm mưu dùng Chăm Pa làm bàn đạp tấm công Đại Việt của quân Nguyên thất bại? Hoạt động 2. của nhà Nguyên * Âm mưu - Xâm lược Chăm Pa làm bàn đạp tấn công phía Nam Đại Việt - Xâm lược Chăm Pa và Đại Việt để làm cầu nối thôn tính các nước phía Nam TQ * Cuộc tấn công xâm lược Chăm Pa Năm 1283, nhà Nguyên cử Toa Đô chỉ huy 10 vạn quân tiến đánh Chăm-pa, quân Nguyên cố thủ ở phía Bắc, chờ phối hợp đánh Đại Việt. 2. Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến.

<span class='text_page_counter'>(250)</span> H: Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lần 2 nhà Trần đã chuẩn bị những gì? Vì sao lại phải chuẩn bị kĩ như vậy? Giới thiệu hội nghị Vương Hầu và Diên Hồng Giới thiệu về Trần Quốc Tuấn và những việc làm của Ông. H: Nhà Trần tổ chức Hội nghị Vương Hầu và Diên Hồng nhằm mục đích gì? Ý nghĩa, tác dụng của 2 hội nghị này? Giáo viên trích 1 đoạn Hịch tướng sĩ H: Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của quân. - Tổ chức hội nghị Vương hầu, quan lại ở Bình Than (Chí linh - Hải Dương) bàn kế đánh giặc - Cử Trần Quốc Tuấn làm chỉ huy kháng chiến. - Mở Hội nghị Diên Hồng để bàn cách và thống nhất ý chí đánh giặc. - Tổ chức tập trận, duyệt binh, cho quân đóng giữ những nơi hiểm yếu. - Cả nước nhận lệnh sẵn sáng đánh giặc..

<span class='text_page_counter'>(251)</span> dân thời Trần? (Quân sĩ thích hai chữ “Sát Thát” vào cánh tay). Hoạt động 3 H: Diễn biến cuộc khánh chiến lần 2 diễn ra và kết quả như thế nào? Giáo viên dùng bảng phụ để vừa khai thác diễn biến trên bản đồ vừa ghi những ý chính vào bảng. Giáo viên chú ý phân tích lực lượng quân Nguyên, cách đối phó của ta, tình hình quân giặc khi vào Thăng Long, âm mưu của Thoát Hoan, Biện pháp đối. 3. Diễn biến và kết quả của cuộc kháng chiến * Diễn biến - Cuối tháng 1-1285, 50 vạn quân nguyên do Thoát Hoan chỉ huy tiến vào xâm lược nước ta. - Sau một vài trận chặn đánh địch ở biên giới đã rút về Vạn Kiếp và cuối cùng rút về Thiên Trường để bảo toàn lực lượng. - Cùng một lúc Toa Đô từ Chăm-pa đánh ra Nghệ An, Thanh Hoá, quân của Thoát Hoan mở cuộc tấn công xuống phía Nam tạo thế “gọng kìm” để tiêu diệt quân ta. Quân ta chiến đấu.

<span class='text_page_counter'>(252)</span> phó của TQT.. Thảo luận: Nêu cách đánh của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần 2?. dũng cảm, Thoát Hoan phải rút quân về Thăng Long. Quân Nguyên lâm vào thế bị động, thiếu lượng thực trầm trọng. - Tháng 5-1285, quân ta bắt đầu phản công. Quân ta tiến vào Thăng Long. Quân Nguyên tháo chạy. * Kết quả Sau hơn 2 tháng phản công quân ta đánh tan hơn 50 vạn quân Nguyên, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến lần thứ 2 chống quân Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(253)</span> (+ Lúc đầu khi giặc mạnh, nhà Trần khôn khéo rút lui chiến lược chờ thời cơ để phản công giành thắng lợi. (kế sách lấy ít thắng nhiều) + Cách đánh “vườn không nhà chống”). 4. Củng cố - Việc nhà Trần chuẩn bị kháng chiến chống quân xâm lược có tác dụng như thế nào đối với cuộc kháng chiến? - Trình bày các cách đánh của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần 2? 5. Dặn dò - Bài cũ: học bài theo câu hỏi SGK. - Chuẩn bị phần III:.

<span class='text_page_counter'>(254)</span> + Nêu 1 số dẫn chứng về việc nhà Nguyên chuẩn bị xâm lược Đại Việt lần thứ 3? + Tường thuật diễn biến trận Vân Đồn? + Trình bày diễn biến trận Bạch Đằng?.

<span class='text_page_counter'>(255)</span>

<span class='text_page_counter'>(256)</span> Tuần 13 Tiết 26. Ngày soạn: 12/11/2012 Ngày dạy: 16/11/2012. Bài 14 BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỉ XIII) (Tiếp theo) III. CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA.

<span class='text_page_counter'>(257)</span> CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287 - 1288) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được âm mưu xâm lược Đại Việt của nhà Nguyên. - Trình bày trên lược đồ nét chính diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 3 và chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. 2. Kĩ năng Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ để tóm tắt sự kiện. 3. Tư tưởng - Tiếp tục bồi dưỡng lòng căm thù giặc - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(258)</span> II. Thiết bị dạy học ; Lược đồ kháng chiến lần 3 và chiến thắng Bạch Đằng 1288 III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai nhà Trần đã chuẩn bị ntn? - Nêu diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai? 2. Giới thiệu GV đặt vấn đề 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt: HS nghiên cứu mục 1 SGK. H: Hai lần xâm lược Đại Việt đều bị thất bại vua Nguyên đã làm.

<span class='text_page_counter'>(259)</span> gì? GV: Khi nghe tin con trai Thoát Hoan thất bại thảm hại đến nỗi phải chui vào ống đồng mới mong thoát thân. Vua Nguyên vô cùng xấu hổ, để rửa nhục, vua Nguyên hạ quyết tâm xâm lược Đại Việt lần thứ 3; lần này nhà Nguyên rất thận trọng, chuẩn bị vô cùng chu đáo. H: Hãy nêu dẫn chứng về việc quân Nguyên chuẩn bị chu đáo cho cuộc xâm lược? H: Em có nhận xét gì về sự chuẩn bị của Quân Nguyên? GV: Mặc dù chuẩn bị đã rất chu đáo, song vua Nguyên vẫn không thoát khỏi nỗi ám ảnh lo sợ. Thể hiện ở chi tiết Vua. * Lực lượng quân Nguyên: - Quân bộ 30 vạn: Thoát Hoan chỉ huy - Quân thủy: Hàng trăm thuyền chiến Ô Mã Nhi chỉ huy - Quân lương: Trương Văn Hổ chỉ huy.

<span class='text_page_counter'>(260)</span> Nguyên dặn con trai: "Không được cho Giao Chỉ là 1 nước nhỏ mà khinh thường", nhà Nguyên càng chuẩn bị kĩ lưỡng, chu đáo bao nhiêu thì nhà Trần càng gặp khó khăn bấy nhiêu. H: Trước nguy cơ xâm lược đó, vua tôi nhà Trần đã đưa ra kế sách gì? GV treo bản đồ H: Qua bản đồ và hình 32 SGK, trình bày diễn biến giai đoạn đầu cuộc khánh chiến lần thứ 3 của nhà Trần? Thảo luận cặp H: Tại sao Thoát Hoan không tiến quân thẳng vào Thăng Long mà lại chiếm đóng Vạn Kiếp?. * Nhà Trần: Khẩn trương chuẩn bị kháng chiến. * Diễn biến: - Cuối tháng 12/1287 quân nguyên tiến vào nước ta. Quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy vào Lạng Sơn - Bắc.

<span class='text_page_counter'>(261)</span> Đại diện 1 vài nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung nhau. GV chuẩn xác kiến thức GV: Đầu năm 1288 Thoát Hoan cho quân chiếm đóng Vạn Kiếp. Về phía ta sau 1 vài trận ở cửa ải, Trần Quốc Tuấn cho quân rút khỏi Vạn Kiếp về vùng sông Đuống để chặn giặc ở Thăng Long. Trận chiến tiếp tục ntn ta qua mục 2. Hoạt động 2 H: Ô Mã Nhi được giao bảo vệ đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ nhưng tại sao lại tiến vào Vạn Kiếp để hội quân với Thoát Hoan? GV treo bản đồ và tường thuật diễn biến trên bản đồ:. Giang, rồi kéo vào Vạn Kiếp. - Quân Thủy do Ô Mã Nhi chỉ huy tiến vào sông Bạch Đằng hội quân với Thoát Hoan. 2. Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ.

<span class='text_page_counter'>(262)</span> Trần Khánh Dư......., số còn lại bị quân Trần chiếm. Yêu cầu HS đọc hai dòng in ngiêng trong SGK H: Tại sao nhà Trần lại quyết định đánh đoàn thuyền chở lương? GV: Chiến thắng Vân Đồn làm cho quân giặc lâm vào thế bị động và gặp rất nhiều khó khăn. Về phía ta, sau chiến thắng Vân Đồn, ta chuyển sang thế chủ động, có nhiều thuận lợi và đây là thời cơ để quân dân nhà Trần mở cuộc phản công tiêu diệt giặc. GV gọi HS tường thuật lại diễn biến trận Vân Đồn? H: Em hãy nêu kết quả và ý nghĩa trận Vân Đồn?. - Trần Khánh Dư cho quân mai phục và tấn công dữ dội đoàn thuyền lương của địch ở Vân Đồn. - Kết quả: phần lớn thuyền lương bị đắm, số còn lại bị quân nhà Trần chiếm..

<span class='text_page_counter'>(263)</span> Hoạt động 3 H: Sau trận Vân Đồn tình thế của quân nguyên như thế nào? H: Tình hình của quân Nguyên khi vào Thăng Long? HS đọc từ “Cuối tháng …..thủy bộ” H: Nhà Trần chuẩn bị kế hoạch đối phó khi chúng rút quân như. - Ý nghĩa: làm cho quân giặc rơi vào tình trạng khốn đốn, tinh thần giặc hoang mang. 3. Chiến thắng Bạch Đằng * Quân Nguyên: - Cuối 1/1288 cho quân vào Thăng Long, cuớp phá, tàn sát dã man - Lực lượng bị cô lập, tinh thần hoang mang phải rút về Vạn Kiếp để rút về nước. * Nhà Trần:.

<span class='text_page_counter'>(264)</span> thế nào? H: Vì sao ta thực hiện kế hoạch "vườn không, nhà trống"? H: Tại sao Trần Quốc Tuấn lại chọn sông Bạch Đằng để chặn đánh giặc? (Ảnh hưởng của thuỷ triều; Ta hiểu rõ cửa sông này; Ta thạo thuỷ chiến hơn địch). GV tiếp tục treo bản đồ. H: Dựa vào bản đồ và lược đồ SGK em hãy trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa trận Bạch Đằng 4/ 1288? Thảo luận cặp. - Bố trí mai phục ở sông Bạch Đằng. Thực hiên kế hoạch “vườn không nhà trống”. - Đầu tháng 4/1288 tiêu diệt đoàn thuyền của Ô Mã Nhi - Quân của Thoát Hoan rút về đường Quảng Tây bị ta tập kích liên tiếp * Kết quả: Cuộc khánh chiến thắng lợi.

<span class='text_page_counter'>(265)</span> H: Sự tài tình của Trần Quốc Tuấn thể hiện ở điểm nào?. * Ý nghĩa: Đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược và thống trị của quân Nguyên.. 4. Củng cố - Nêu hoàn cảnh và diễn biến cuộc xâm lược Đại Việt lần III của quân Nguyên? - Cho HS lên bảng tường thuật lại diễn biến chiến thắng Bạch Đằng trên lược đồ? 5. Dặn dò - Bài cũ: Học bài theo câu hỏi SGK. - Bài mới: chuẩn bị phần IV: + Tìm hiểu những nguyên nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? + Tìm hiểu ý nghĩa lịch sử của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên?.

<span class='text_page_counter'>(266)</span>

<span class='text_page_counter'>(267)</span> Tuần 14 Tiết 27. Bài 14:. Ngày soạn: 12/11/2011 Ngày dạy: 14/11/2011. BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN (Thế kỉ XIII) (Tiếp theo). IV. NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Hiểu được nguyên nhân thắng lợi trong ba lần k/c chống quân XL Mông - Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(268)</span> - Thấy được ý nghĩa lịch sử to lớn cả 3 lần k/c chống xâm lược Mông - Nguyên. 2. Kĩ năng Tiếp tục rèn kĩ năng đối chiếu, phân tích, so sánh các sự kiện lịch sử. 3. Tư tưởng - Bồi dưỡng lòng yêu nước, tự hào dân tộc - Biết ơn các anh hùng dân tộc II. Thiết bị dạy học Tư liệu về các anh hùng tiêu biểu trong cuộc khánh chiến. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và kiểm tra 15P.

<span class='text_page_counter'>(269)</span> Đề ra Câu 1: Hãy nêu dẫn chứng về việc quân Nguyên chuẩn bị chu đáo cho cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ 3? (4,0 điểm) Câu 2: Trình bày diễn biến, kết quả và ý nghĩa Trận Bạc Đằng? (6,0 điểm) Đáp án và biểu điểm Câu 1: Quân Nguyên chuẩn bị chu đáo cho cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ 3: + Đình chỉ xâm lược Nhật Bản. (1,0 điểm) + Tập trung 30 vạn quân, cử nhiều danh tướng, do Thoát Hoan chỉ huy. (1,5 điểm) + Hàng trăm thuyền chiến, hơn 70 thuyền lương, hàng vạn thạch thóc... (1,5 điểm) Câu 2:.

<span class='text_page_counter'>(270)</span> * Diễn biến: - Đầu tháng 4/1288 tiêu diệt đoàn thuyền của Ô Mã Nhi. (1,5 điểm) - Quân của Thoát Hoan rút về đường Quảng Tây bị ta tập kích liên tiếp. (1,5 điểm) * Kết quả: Cuộc khánh chiến thắng lợi. (1,5 điểm) * Ý nghĩa: Đánh bại hoàn toàn âm mưu xâm lược và thống trị của quân Nguyên. (1,5 điểm) 2. Giới thiệu GV liên hệ kiến thức tiết trước để vào bài. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Nguyên Nhân thắng lợi.

<span class='text_page_counter'>(271)</span> H: Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự thắng lợi của ba cuộc kháng chiến? H: Nêu một số dẫn chứng về tinh thần đoàn kết chống giặc của nhân dân ta? (Theo lệnh triều đình, nhân dân Thăng Long nhanh chóng thực hiện chủ trương “vườn không nhà trống” + Trong lần thứ hai, các vị bô lão thể hiện ý chí của muôn dân quyết đánh (Hội nghị Diên Hồng) Quân sĩ thích vào tay hai chữ Sát thát.. - Tất cả các tầng lớp nhân dân đều hăng hái tham gia đánh giặc bảo vệ quê hương, đất nước. - Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho mỗi cuộc kháng chiến. Đặc biệt nhà Trần rất quan tâm chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, xây dựng mối đoàn kết dân tộc. - Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết.

<span class='text_page_counter'>(272)</span> + Vua Trần thường về các địa phương tìm hiểu cuộc sống của dân). H: Trình bày những đóng góp của Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến chống quân Mông Nguyên? (Giải quyết những bất hoà trong vương triều Trần, tạo nên sự đoàn kết dân tộc. Nghĩ ra cách đánh độc đáo, sáng tạo, phù hợp với từng giai đoạn - Là tác giả của bài “Hịch tướng sĩ”. - Kế hoạch “vườn không nhà trống”.. thắng của toàn dân nòng cốt là quân đội. - Chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của vương triều Trần, đặc biệt vua Trần Nhân Tông, các danh tướng Trần Hưng Đạo, TQKhải, Trần Khánh Dư..

<span class='text_page_counter'>(273)</span> + Tránh chỗ mạnh đánh chỗ yếu của kẻ thù. + Biết phát huy lợi thế của quân ta, buộc địch phải theo. + Buộc địch từ thế mạnh chuyển sang thế yếu, ta từ bị động chuyển sang chủ động). GV: Đó là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến những thắng lợi của quân và dân ta trong ba lần kháng chiến. Hoạt động 2 Học sinh đọc toàn bộ phần 2. 2. Ý nghĩ lịch sử * Đối với dân tộc.

<span class='text_page_counter'>(274)</span> H: Em hãy nêu những ý nghĩa đối với dân tộc ta? đối với quân đội ta và đối với nhân dân ta? Giáo viên nêu truyền thống quân sự Việt Nam từ thời độc lập đến nay. Những bài học mà cuộc kháng chiến để lại nhân dân ta đã vận dụng như thế nào trong 2 cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ? H: Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với các nước ở Châu Á?. - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược của quân Mông - Nguyên, bảo vệ được độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ, chủ quyền quốc gia - Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược (góp phần nâng cao lòng tự hào dân tộc, củng cố niềm tin cho nhân dân…) - Góp phần xây dựng truyền thống, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài.

<span class='text_page_counter'>(275)</span> học cho đời sau trong cuộc đấu tranh chống xâm lược. * Đối với thế giới - Ngăn chặn cuộc xâm lược của quân Nguyên đối với Nhật Bản và các nước phương Nam - Làm thất bại mưu đồ thôn tính các miền đất còn lại ở Châu Á của Hốt Tất Liệt. 4. Củng cố - Chọn các từ cho sẵn điền vào chỗ trống (đồng lòng, hòa mục, góp sức).

<span class='text_page_counter'>(276)</span> Vừa rồi quân ta bị bao vây bốn mặt nhưng Vua tôi ……………..Anh em…………………..cả nước………………mới đánh lui được giặc. - Các danh tướng trong cuộc kháng chiến? - Các cách đánh được sử dụng trong cuộc kháng chiến? - Hoàn thành vào bảng sau.. Thời gian. Sự kiện.

<span class='text_page_counter'>(277)</span> 1. 01/1258 2. 29/01/1258 3. 1279 4. 01/1285 5. 12/1287 6. 04/1288 5. Dặn dò - Bài cũ: học bài theo câu hỏi SGK. - Bài mới: chuẩn bị bài 15: + Nhận xét về tình hình nông nghiệp, thủ công nghiệp thời Trần?.

<span class='text_page_counter'>(278)</span> + Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào? Tuần 14 Tiết 28. Bài 15:. Ngày soạn: 15/11/2011 Ngày dạy: 17/11/2011. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(279)</span> Trình bày được những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội dưới thời Trần. 2. Kĩ năng - Giúp học sinh làm quen với phương pháp phân tích sự kiện. - Rèn phương pháp đối chiếu, so sánh sự kiện. 3. Tư tưởng Bồi dưỡng cho học sinh lòng yêu nước, yêu quê hương, biết ơn tổ tiên. II. Thiết bị dạy học Tranh ảnh đồ gốm thời Trần, tư liệu. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC.

<span class='text_page_counter'>(280)</span> - Nguyên Nhân thắng lợi của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? - Ý nghĩa của 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên? 2. Giới thiệu Sau chiến tranh nền kinh tế đất nước bị tàn phá, nhà Trần đã sử dụng nhiều biện pháp để phục hồi và phát triển. Vậy nhà Trần đã sử dụng những biện pháp nào? Kết quả ra sao ta cùng tìm hiểu bài 15. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh H: Sau chiến tranh nhà Trần đã làm gì để phục hồi và * Nông nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(281)</span> phát triển nông nghiệp? Nêu các biện pháp? H: So với thời Lý ruộng đất dưới thời Trần có gì khác? (Ruộng tư có nhiều hình thức: ruộng tư của nông dân, địa chủ, quý tộc). GV: Thời Trần ruộng tư của địa chủ ngày càng nhiều. H: Em có nhận xét gì về tình hình nông nghiệp thời Trần sau chiến tranh? (Ngày càng phát triển mạnh hơn trước). GV hình thành cho HS KN: “điền trang”, “thái ấp”, “vương hầu”, “quý tộc”.. - Mở rộng khai hoang, thành lập làng xã, củng cố đê điều - Các vương hầu, quí tộc chiêu tập dân nghèo đi khai hoang lập điền trang. - Nhà Trần ban thái ấp cho quý tộc. - Kết quả: Nông nghiệp được phục hồi và phát triển nhanh chóng. * Thủ công nghiệp.

<span class='text_page_counter'>(282)</span> H: Tình hình thủ công nghiệp của nhà Trần như thế nào? Học sinh đọc từ “Thủ công nghiệp đến nâng cao” H: Quan sát H.35 và 36 cho nhận xét? (Trình độ kỹ thuật thời Trần tinh xảo hơn). GV: Thời Trần, ngoài các ngành thủ công truyền thống còn có 2 ngành thủ công đặc sắc đó là đóng thuyền và chế tạo súng thần công. H: Việc trao đổi buôn bán của nhà Trần có gì Khác so với nhà Lý?. Thủ công nghiệp do nhà nước trực tiếp quản lí rất phát triển và mở rộng nhiều ngành nghề: làm đồ gốm tráng men, dệt vải, chế tạo vũ, đóng thuyền đi biển... * Thương nghiệp - Buôn bán tấp nập, chợ nhiều - Thăng Long là trung tâm kinh tế sầm.

<span class='text_page_counter'>(283)</span> Kết luận: Mặc dù bị chiến tranh tàn phá nhưng nền kinh tế dưới thời Trần luôn được chăm lo phát triển đạt nhiều kết quả rực rỡ. Hoạt động 2 H: Xã hội thời Trần sau chiến gồm những tầng lớp nào? Hãy nhận xét về sự phân hóa đó? H: Địa vị xã hội và đời sống của từng tầng lớp trong xã hội lúc đó như thế nào? Thảo luận So sánh sự khác nhau về các tầng lớp trong xã hội. uất của cả nước - Buôn bán với nước ngoài được đẩy mạnh qua cảng Vân Đồn 2. Tình hình xã hội sau chiến tranh Xã hội bị phân hóa sâu sắc gồm nhiều tầng lớp + Tầng lớp Vương hầu, quí tộc + Tầng lớp Địa chủ + Tầng lớp Nông dân + Tầng lớp thợ Thủ Công, Thương.

<span class='text_page_counter'>(284)</span> giữa nhà Trần với nhà Lý? nhân Đại diện báo cáo kết quả, các nhóm nhận xét, bổ sung + Tầng lớp Nô tì nhau. GV chuẩn xác. 4. Củng cố 1. Vì sao sau chiến tranh kinh tế nhà Trần được phục hồi và phát triển? 2. Tìm những dẫn chứng tiêu biểu cho việc nghề thủ công và thương nghiệp vẫn phát triển dưới thời Trần? 3. Lập bảng: Tình hình xã hội thời trần Các Tầng lớp Đặc điểm Vương hầu, quý tộc.

<span class='text_page_counter'>(285)</span> Địa chủ Nông dân Thợ thủ công và thương nhân Nô tỳ Đáp án Các Tầng lớp Vương hầu, quý tộc Địa chủ Nông dân Thợ thủ công và thương nhân. Đặc điểm Có nhiều đặc quyền (bóc lột) Nhiều ruộng đất (bóc lột) Chiếm đại đa số. Gồm ND tự canh và lĩnh canh Số lượng ít..

<span class='text_page_counter'>(286)</span> Nô tì. Thân phận thấp kém 5. Dặn dò: - Bài cũ: học bài theo câu hỏi SGK. - Bài mới: chuẩn bị tiếp phần II: + Tìm hiểu sinh hoạt văn hóa thời Trần phát triển ntn? + Tìm hiểu tình hình giáo dục, khoa học-kĩ thuật thời Trần? + Tìm hiểu về nghệ thuật thời Trần?.

<span class='text_page_counter'>(287)</span> Tuần 15 Tiết 29. Ngày soạn: 19/11/2011 Ngày dạy: 21/11/2011. Bài 15: SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN (Tiếp theo) II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được những nét chính về sự phát triển văn hóa dưới thời Trần. - Nhớ được một số tên tác giả, tác phẩm văn học tiêu biểu. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(288)</span> - Tiếp tục rèn cho học sinh phương pháp đối chiếu - Rèn phương pháp phân tích sự kiện, so sánh sự kiện 3. Tư tưởng - Tiếp tục bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu quê hương, lòng tự hào dân tộc - Biết ơn tổ tiên. II. Thiết bị dạy học - Tranh ảnh về các công trình kiến trúc, điêu khắc thời Trần - Tranh ảnh về các tư liệu văn hóa III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC.

<span class='text_page_counter'>(289)</span> - Tóm tắt những nét chính trong nông nghiệp, thủ công và thương nghiệp thời Trần? - Vì sao nông nghiệp, thủ công và thương nghiệp thời Trần lại nhanh chóng được phục hồi và phát triển? 2. Giới thiệu Kinh tế phát triển đã tạo điều kiện cho văn hóa, giáo dục phát triển. Nhà Trần đã đạt nhiều thành tựu trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục và khoa học, nghệ thuật. 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Đời sống văn hoá H: Kể tên một vài tín ngưỡng trong dân gian? + Tín ngưỡng cổ truyền được duy trì và.

<span class='text_page_counter'>(290)</span> (Thờ cúng tổ tiên, thờ các anh hùng dân tộc có công với đất nước ...) H: So với đạo phật nho giáo phát triển như thế nào? (Nho giáo ngày càng được nâng cao và được chú ý hơn do nhu cầu xdựng bộ máy nhà nước của giai cấp thống trị). GV: Nho giáo giữ vị trí cao trong bộ máy nhà nước, nhiều nhà Nho được triều đình trọng dụng như Trương Hán Siêu, Chu Văn An ... Từ vua đến người dân lao động đều yêu thích các hoạt động văn nghệ,. có phần phát triển hơn như tục thờ cúng tổ tiên và các anh hùng dân tộc… + Đạo Phật tuy vẫn phát triển nhưng không bằng thời Lý. + Nho giáo ngày càng phát triển, có địa vị cao và được trọng dụng..

<span class='text_page_counter'>(291)</span> thể thao ... GV: giới thiệu về Chu Văn An (tham khảo tư liệu SGV/102) H: Kể tên các hình thức sinh hoạt văn hoá? H: Nêu những dẫn chứng về tập quán giản dị của nhân dân? (Đi chân đất, quần áo đơn giản, áo đen hoặc áo tứ thân, cạo trọc đầu). GV: Bên ngoài rất giản dị, nhưng ẩn chứa bên trong con người họ là tinh thần thượng võ, lòng yêu quê. + Các hình thức sinh hoạt văn hóa dân gian: ca hát, nhảy múa, hát chèo, các trò chơi... vẫn được duy trì, phát triển. + Văn hóa dân gian: Phát triển mạnh + Tập quán: Sống giản dị.

<span class='text_page_counter'>(292)</span> hương đất nước. H: Nhận xét về các hoạt động văn hoá dưới thời Trần? (Các hoạt động văn hoá phong phú, đa dạng, nhiều vẻ mang đậm tính dân tộc). H: Đời sống văn hoá nói trên đã tạo cho người dân Đại Việt có tính cách gì? Hoạt động 2 H: Cho biết vài nét về tình hình văn học thời Trần? Vì sao nói văn học thời Trần mạng đậm lòng yêu. => Yêu quê hương, trọng tình nghĩa, tinh thần thượng võ. 2. Văn học Nền văn học (bao gồm cả chữ Hán, chữ Nôm) phong phú, đậm đà bản sắc dân.

<span class='text_page_counter'>(293)</span> nước, tự hào dân tộc? H: Nêu một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu?. Hoạt động 3 H: Giáo dục thời Trần như thế nào? Có gì khác so với thời Lý? Giới thiệu các học vị của nhà Trần. tộc, chứa đựng sâu sắc lòng yêu nước, tự hào dân tộc, phát triển rất mạnh ở thời Trần, làm rạng rỡ cho nền văn hóa Đại Việt như: Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn, Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu... 3. Giáo dục và khoa học - kĩ thuật * Giáo dục: - Mở rộng trường Quốc tử giám - Các lộ, phủ đều có trường công.

<span class='text_page_counter'>(294)</span> Giới thiệu về Chu Văn An H: Trình bày vài nét về khoa học-kĩ thuật thời Trần? So sánh với nhà Lý? Học sinh đọc SGK và nêu các thành tựu về Sử học, Quân sự, Yhọc, Thiên văn và kĩ thuật. Giới thiệu về Lê Văn Hưu, Tuệ Tĩnh, Đặng Lộ, Trần Nguyên Đán. H: Trong các thành tựu trên, thành tựu nào được coi là quan trọng nhất?. - Làng, xã có trường tư - Tổ chức các kì thi ngày càng nhiều * Sử học: Năm 1272 Lê Văn Hưu soạn xong bộ Đại Việt Sử Kí 30 quyển * Quân sự: Có binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo * Y Học: Tuệ Tĩnh nghiên cứu và chữa bệnh bằng thuốc nam * Thiên văn học: Đặng Lộ - Trần Nguyên Đán có những đóng góp đáng kể.

<span class='text_page_counter'>(295)</span> Hoạt động 4 H: Trình độ kiến trúc, điêu khắc của nhà Trần có gì đặc sắc? GV cho HS quan sát H.37, 38 SGK. H: Nêu nhận xét về sự phát triển của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc? 4. Củng cố. * Kĩ thuật: Hồ Nguyên Trừng chế tạo súng Thần cơ và đóng thuyền lớn 4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc - Kiến trúc: Có nhiều công trình có giá trị như Tháp Phổ Minh (Nam Định), thành Tây Đô (Thanh Hóa). - Điêu khắc: Thể hiện ở tượng Hổ, Sư Tử….

<span class='text_page_counter'>(296)</span> - Nêu những nét tiêu biểu về đời sống văn hoá thời Trần? - Giáo dục và KH-KT thời Trần phát triển như thế nào? 5. Dặn dò - Bài cũ: Học bài theo câu hỏi SGK. - Bài mới: chuẩn bị bài 16 mục I: + Tình hình kinh tế nước ta ở nửa cuối thế kỉ XIV ntn? + Nêu nhận xét về cuộc sống vua quan nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV? + Nêu tên, thời gian, địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa ở nửa cuối thế kỉ XIV?.

<span class='text_page_counter'>(297)</span> Tuần 15 Tiết 30. Bài 16:. Ngày soạn: 22/11/2011 Ngày dạy: 24/11/2011. SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN THẾ KỈ XIV I. TÌNH HÌNH KINH TẾ – XÃ HỘI. I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Biết được tình hình kinh tế Thời Trần. - Trình bày trên lược đồ những cuộc khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(298)</span> Rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu, thống kê 3. Tư tưởng - Thấy được sự sa đọa, thối nát của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần đã gây nhiều hậu quả tai hại cho đất nước, xã hội, bởi vậy cần phải thay thế vương triều Trần để đưa đất nước phát triển. - Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nông dân, nô tì cuối thế kỉ XIV. II. Thiết bị dạy học Lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV. III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC.

<span class='text_page_counter'>(299)</span> - Trình bày những nét mới của văn học, giáo dục, khoa học - kĩ thuật thời Trần? 2. Giới thiệu GV đặt vấn đề 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 1. Tình hình kinh tế GV: Đầu TK XIV, nền kinh tế phát triển trở lại, XH tương đối ổn định. H: Vậy tình hình kinh tế nước ta nửa sau thế kỉ XIV ntn? - Nửa sau thế kỉ XIV, nhà nước Nêu những biểu hiện về sự đình trệ của kinh tế? không còn quan tâm đến sản xuất H: Vì sao nền kinh tế nước ta lại ở trong tình trạng đó? nông nghiệp, đê điều; các công trình.

<span class='text_page_counter'>(300)</span> HS đọc in nghiêng SGK/74 -> phân tích. GV nêu dẫn chứng H: Cuộc sống của người dân ở cuối thế kỉ XIV ntn? H: Lúc này các tầng lớp thuộc giai cấp thống trị như thế nào? (Để bù lại trong chiến tranh phải chịu nhiều khó khăn, các vương hầu quý tộc tìm mọi cách gia tăng tài sản của mình. Vì vậy vua quan ăn chơi xa xỉ. Không quan tâm đến sản xuất nông ngiệp và đời sống của nhân dân). H: Đời sống quý tộc, địa chủ như thế nào?. thủy lợi không được chăm lo, tu sửa, nhiều năm xảy ra mất mùa. - Nông dân phải bán ruộng, thậm chí cả vợ con cho quý tộc và địa chủ.. - Quý tộc, địa chủ ra sức cướp đoạt ruộng đất công của làng xã. Triều.

<span class='text_page_counter'>(301)</span> Hoạt động 2 HS đọc sgk “mặc cho đ/s……triều chính bị lũng đoạn” H: Trước tình hình đ/s nhân dân như vậy, vua quan nhà Trần đã làm gì? H: Sự sa đọa đó thể hiện ntn? Hậu quả là gì? (Nghiện rượu, mê đàn hát, hoang dâm, xây dựng dinh thự, chùa chiền -> rối loạn kỉ cương, phép nước, triều đình lũng đoạn). đình bắt dân nghèo mỗi năm phải nộp ba quan tiền thuế đinh. 2. Tình hình xã hội - Vua, quan, quý tộc, địa chủ thả sức ăn chơi xa hoa, xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền.... - Trong triều nhiều kẻ gian tham,.

<span class='text_page_counter'>(302)</span> H: Tình hình trong triều lúc này ntn? GV: Lợi dụng tình hình đó, nhiều kẻ nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước. Chu Văn An, quan Tư nghiệp ở Quốc Tử Giám dâng sớ đề nghị chém 7 tên nịnh thần, nhưng vua không nghe nên ông đã bỏ quan H: Việc làm của Chu Văn An đã chứng tỏ điều gì? H: Vậy nhà Trần càng suy sụp hơn từ khi nào? (Nhà Trần ngày càng suy sụp hơn khi Trần Dụ Tông chết, Dương Nhật Lễ lên cầm quyền) HS đọc “Trần Dụ Tông……….hoang dâm và rượu chè”. nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước…. - Vua Trần Dụ Tông mất (1369), Dương Nhật Lễ lên thay, tình hình càng trở nên rối loạn, nông dân nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi..

<span class='text_page_counter'>(303)</span> H: Em có nhận xét gì về cuộc sống vua quan nhà Trần nửa cuối thế kỉ XIV? GV: Trước tình hình trong nước như vậy, Champa nhòm ngó xâm lược nước ta, nhà Minh đưa những yêu sách ngang ngược. H: Trong điều kiện cực khổ đó nông dân có thái độ ntn? GV treo lược đồ H: Xác định trên lược đồ địa điểm nổ ra các cuộc KN tiêu biểu? Thảo luận:. - Các cuộc khởi nghĩa: + KN Ngô Bệ (1344 – 1360) ở Hải Dương. + KN Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ.

<span class='text_page_counter'>(304)</span> Nhận xét địa bàn, lực lượng, kết quả của cuộc KN? Đại diện 1 vài nhóm trình bày kết quả GV chuẩn xác. (1379) ở Thanh Hóa + KN Phạm Sư Ôn (1390) ở Sơn Tây + KN Nguyễn Nhữ Cái (1399 – 1400) ở Sơn Tây, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang + Kết quả: Các cuộc khởi nghĩa đều H: Vì sao các cuộc KN đều thất bại? bị thất bại H: Mặc dù các cuộc KN thất bại nhưng nó có ý nghĩa gì? + Ý nghĩa: Đã giáng những đòn đả H: Sự bùng nổ các cuộc KN nông dân, nô tì nửa sau TK kích vào nền thống trị của triều Trần. XIV nói lên điều gì? Nó có tác động ntn đến triều đình.

<span class='text_page_counter'>(305)</span> phong kiến? (Là những phản ứng mãnh liệt của nhân dân đối với nhà Trần, làm cho nền thống trị của nhà Trần đã suy thoái ngày càng suy sụp hơn) 4. Củng cố - Trình bày tình hình kinh tế nước ta nửa sau thế kỉ XIV? - Sự bùng nổ phong trào nông dân, nô tỳ đã nói lên điều gì? - Bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng: 1. Nửa sau TK XIV, hầu hết ruộng đất của nước ta tập trung trong tay tầng lớp nào? A. Vương hầu, quý tộc. B. Địa chủ, nhà chùa..

<span class='text_page_counter'>(306)</span> C. Làng xã. D. Vương hầu, quý tộc, địa chủ, nhà chùa. 1. Ai là người dâng sớ đòi vua Trần phải chém đầu 7 tên nịnh thần A. Trương Hán Siêu B. Trần Khánh Dư C. Chu Văn An D. Trần Quốc Tuấn 5. Dặn dò - Bài cũ: học bài theo câu hỏi SGK. - Bài mới: chuẩn bị bài 16 (TT) phần II: + Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào? + Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn đền, hạn nô để làm gì? + Nhận xét về chính sách quân sự, quốc phòng của Hồ Quý Ly?.

<span class='text_page_counter'>(307)</span> Tuần 16 Tiết 31. Bài 16:. Ngày soạn: 25/11/2011 Ngày dạy: 28/11/2011. SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN THẾ KỈ XIV (Tiếp theo). II. NHÀ HỒ VÀ NHỮNG CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÍ LY I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức - Trình bày được sự thành lập của nhà Hồ và những cải cach của Hồ Quý Ly. - Biết được ý nghĩa, tác dụng và những hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly. 2. Kĩ năng.

<span class='text_page_counter'>(308)</span> Rèn kĩ năng so sánh, đối chiếu, thống kê 3. Tư tưởng Thấy được sự sa đọa của quý tộc trần, của giai cấp cầm quyền là tai họa cho đất nước và cần phải thay thế vương triều mới. II. Thiết bị dạy học Ảnh di tích thành nhà Hồ ở Thanh Hóa III. Tiến trình thực hiện bài học 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Trình bày tình hình kinh tế của nước ta cuối thế kỉ XIV? - Kể tên, địa danh, thời gian của các cuộc khởi nghĩa nông dân và nô tì nổ ra sau TK XIV?.

<span class='text_page_counter'>(309)</span> 2. Giới thiệu Đặt vấn đề 3. Các hoạt động dạy và học HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 HS n/c mục 1 SGK H: Nhà Hồ được thành lập trong hoàn cảnh nào? GV: Nhà nước suy yếu. Làng xã tiêu điều. Dân đinh giảm sút. Nhà Trần không đủ sức cai trị Hồ Quý Ly phế truất vua Trần, lên làm vua năm 1400. H: Nêu tóm tắt tiểu sử Hồ Quý Ly?. NỘI DUNG 1. Nhà Hồ thành lập (1400) - Các cuộc k/n của nông dân làm cho nhà Trần không còn đủ sức giữ vai trò của mình. - Năm 1400, Hồ Quý Ly 1 viên quan đã từng giữ chức vụ cao nhất trong triều đã phế truất vua Trần và lên làm.

<span class='text_page_counter'>(310)</span> (Xuất thân trong một gia đình quan lại, có 2 người cô lấy vua, Hồ Quý Ly giữ chức vụ cao cấp nhất trong triều đình (Đại Vương)….) H: Lúc này nhà Hồ lên thay nhà Trần có hợp lý và cần thiết không? GV chuyển ý: Hoạt động 2 HS n/c nội dung SGK H: Về chính trị, Hồ Quý Ly đã thực hiện những biện pháp gì?. vua, lập ra nhà Hồ. - Quốc hiệu Đại Việt đổi thành Đại Ngu.. 2. Những biện pháp cải cách của Hồ Quý Ly - Chính trị: + Thay thế các quý tộc nhà Trần bằng.

<span class='text_page_counter'>(311)</span> H: Tai sao Hồ Quý Ly lại bỏ những quan lại nhà Trần? (Sợ họ lật đổ ngôi vị nhà Hồ) GV giảng theo phần chữ nhỏ SGK. H: Về kinh tế, tài chính nhà Hồ thực hiện cải cách gì? HS đọc kn “Hạn điền” phần dưới. H: Về mặt xã hội HQL Ban hành các chính sách gì? H: Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn nô để làm gì?. những người không thuộc họ Trần. + Đổi tên 1 số đơn vị hành chính cấp trấn. - Kinh tế, tài chính: + Phát hành tiền giấy thay cho tiền đồng. + Ban hành chính sách “hạn điền”. + Qui định biểu thuế đinh, thuế ruộng - Xã hội: + Thực hiện chính sách “hạn nô”..

<span class='text_page_counter'>(312)</span> (Làm giảm bớt số lượng nô tì trong nước tăng thêm số người SX trong XH). H: Nhà Hồ đã đưa ra những chính sách gì về VH - GD – quân sự? H: Em có nhận xét gì về chính sách quân sự, quốc phòng của Hồ Quý Ly? (Nhà Hồ luôn đề phòng giặc ngoại xâm, cho bố trí phòng thủ những nơi hiểm yếu, xây dựng một số thành kiên cố…) GV treo ảnh di tich thành nhà Hồ. + Năm đói kém bắt nhà giàu phải bán thóc cho dân. - Văn hoá, giáo dục: + Bắt nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục + Dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Yêu cầu mọi người phải học. - Quân sự: + Làm tăng quân số. + Chế tạo nhiều loại súng mới. + Xây dựng thành kiên cố..

<span class='text_page_counter'>(313)</span> GV gảng Hoạt động 3 H: Nêu ý nghĩa, tác dụng của cải cánh Hồ Qúy Ly? Thảo luận Vì sao các chính sách của Hồ Quý Ly không được nhân dân ủng hộ? (- Các chính sách chưa đảm bảo cuộc sống và quyền tự do của nhân dân. - Đều dụng chạm quyền lợi của các tầng lớp) GV: Mặc dù có nhiều hạn chế nhưng những cải cách. 3. Ý nghĩa, tác dụng cải cách của Hồ Quý Ly - Ý nghĩa: Đưa đất nươc thoát khỏi khủng khoảng - Tác dụng: + Hạn chế việc tập trung ruộng đất của quí tộc, địa chủ + Làm suy yếu thế lực họ Trần + Nguồn thu nhập của nhà nước tăng + Văn hóa - giáo dục có nhiều tiến bộ.

<span class='text_page_counter'>(314)</span> của Hồ Quý Ly là những cải cách lớn liên quan đến - Hạn chế: toàn xã hội. + Một số chính sách chưa triệt để, chưa H: Tại sao Hồ Quý Ly lại làm được như vậy? phù hợp H: Em có nhận xét và đánh giá ntn về Hồ Quý Ly? + Chưa giải quyết được những yêu cầu (Là người yêu nước, tiến bộ, tài giỏi…) bức thiết về cuộc sống của nhân dân 4. Củng cố - Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào? - Trình bày các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly? - Những cải cách của Hồ Quý Ly có ý nghĩa, tác dụng và hạn chế gì? 5. Dặn dò.

<span class='text_page_counter'>(315)</span> - Học bài, hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. - Tiết sau chúng ta nghiên cứu lịch sử địa phương: Các em tìm hiểu trước về tấm vải dệt thổ cẩm của đồng bào..

<span class='text_page_counter'>(316)</span> Tuần 16 Tiết 32. Ngày soạn: 26/11/2011 Ngày dạy: 01/11/2011. LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG Bài 1: NGHỀ DỆT THỔ CẨM CỦA ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ GIA LAI I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức Giúp học sinh - Biết và hiểu được trang phục cổ truyền của đồng bào dân tộc, phân biệt rõ loại trang phục dùng trong sinh hoạt hằng ngày và trang phục dùng trong các dịp lễ hội. - Có hiểu biết căn bản về quy trình làm ra 1 chiếc khố, tấm váy của đồng bào dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(317)</span> 2. Tư tưởng Thông qua việc hiểu biết về nghề dệt thổ cẩm truyền thống của đồng bào, bồi dưỡng lòng yêu lao động, biết trân trọng quý mến những sản phẩm thủ công của họ. 3. Kĩ năng Rèn luyện kĩ năng làm việc độc lập, bồi dưỡng khả năng nhận xét, đánh giá, làm bài tập lịch sử. II. Thiết bị dạy học GV chuẩn bị 1 tấm vải thổ cẩm dùng làm khố hoặc váy dùng trong sinh hoạt bình thường hoặc trong lễ hội của đồng bào Ba-na hoặc Gia-rai. III. Tiến trình thực hiện bài học.

<span class='text_page_counter'>(318)</span> 1. Ổn định tổ chức và KTBC - Nhà Hồ thành lập trong hoàn cảnh nào? - Nêu ý nghĩa, tác dụng và hạn chế của cải cách Hồ Quý Ly? 2. Giới thiệu Đặt vấn đề 3. Các hoạt động dạy và HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1. học. H: Trang phục cơ bản của đồng bào dân tộc Gia. NỘI DUNG 1. Trang phục của đồng bào dân tộc thiểu số ở Gia Lai - Được làm bằng thổ cẩm..

<span class='text_page_counter'>(319)</span> Lai được làm bằng chất liệu gì? Do ai dệt nên? H: Màu sắc và kiểu cách của nó ra sao? H: Đồng bào các dân tộc Gia Lai thường sử dụng trang phục như thế nào? H: Trong các dịp lễ hội họ có sử dụng trang phục như những ngày thường không? GV gọi 1 số HS đồng bào tự liên hệ thực tế. Hoạt động 2 GV sử dụng tấm vải thổ cẩm cho HS quan sát.. - Màu sắc thường là đen hoặc chàm. - Trong lễ hội, cả đàn ông lẫn phụ nữ đều có trang phục riêng khác hẵn trang phục hàng ngày. 2. Nghề dệt của đồng bào dân tộc thiểu số Gia Lai - Công cụ: Gồm 1 cái cán bông, 1 xa quay.

<span class='text_page_counter'>(320)</span> H: Đồng bào dân tộc Gia Lai thường sử dụng công cụ gì để dệt thổ cẩm? H: Nguyên liệu dệt thổ cẩm thường lấy ở đâu? H: Để có được 1 tấm vải đẹp thì người đồng bào chú ý đến vấn đề gì? GV giải thích qua vấn đề này cho HS hiểu sâu hơn. H: Em hãy mô tả chi tiết 1 tấm vải để làm bằng khố dùng trong lễ hội của người Ba-na hoặc Gia- rai? H: Hiện nay ở thôn làng em, có hộ gia đình nào. sợi, những thanh lồ ô cùng với những thanh gỗ nhỏ. - Nguyên liệu: Do đồng bào tự sản xuất. - Để có được tấm vải thổ cẩm đẹp đồng bào dân tộc Gia Lai rất chú ý dến việc nhuộm sợi..

<span class='text_page_counter'>(321)</span> làm nghề dệt thổ cẩm không? Hãy cho biết muốn tạo ra 1 tấm vải thổ cẩm, người thợ dệt phải thực hiện những công đoạn nào? H: Nguyên nhân nào làm cho nghề dệt thổ cẩm của đồng bào dân tộc ngày càng bị mai một? 4. Củng cố - GV cho HS nêu lại nội dung bài học. - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi cuối bài. 5. Dặn dò. - Ngày nay nghề dệt cẩm đã và đang bị mai một dần..

<span class='text_page_counter'>(322)</span> - Bài cũ: học bài, hoàn thiện các câu hỏi cuối bài. - Bài mới: Trả lời trước các câu hỏi của bài 17: + Thời Lý - Trần nhân dân ta đã phải đương đầu với những cuộc xâm lược nào? + Nêu diễn biến các cuộc chống Tống thời Lý, chống Mông - Nguyên thời Trần?.

<span class='text_page_counter'>(323)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×