Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 146 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn : 17/08/2012 Ngày giảng : Tuần 1 (từ 20/08 đến 25/08/2012). GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. Tiết 1. ÔN TẬP ĐẦU NĂM I- MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức : Ôn tập hệ thống hóa kiến thức cac chương hóa học đại cương và vô cơ(sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic) và các chương về hóa học hữu cơ(đại cương về hóa học hữu cơ,hiđocacbon, dẫn xuất halogen-ancol-phenol,anđehyt-xeton-axitcacboxylic) 2. Kỹ năng : -Rèn kĩ năng dựa vào cấu tạo của chất đễ suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại - Giải một số bài tập xác định công thức phân tử II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Đàm thoại, nêu vấn đề III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất. Chuẩn bị của trò: Ôn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11. IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học 3. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1: GV yêu cầu HS hệ thống lại các lọai hợp chất hữu cơ đã học 1 HS:Nhắc lại kiến thức. NỘI DUNG I.ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ Hợp chất hữu cơ *Hiđrocacbon -HC no -HC không no -HC thơm *Dẫn xuất của hiđrocacbon -Ancol-phenol -Anđehyt -Axitcacboxylic. Hoạt động 2: GV: yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa đồng đẳng ? lấy ví dụ HS: Nhắc lại đn đồng đẳng,đồng phân,lấy ví dụ. II. ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN:. GV: yêu cầu hs nhắc lại định nghĩa đồng phân ? lấy ví dụ. 2. Đồng phân: Đồng phân: là hiện tượng các chất có cùng CTPT, nhưng có cấu tạo khác nhau nên có tính chất khác nhau.. 1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là những hợp chất hữu cơ có tp phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm: - CH2 nhưng có tc hóa học tương tự nhau VD: CTPT 1 số chất là đồng đẳng của rượu etylic? CH3OH, C3H7OH, .......CnH2n+1OH (Hay CnH2n+2O). Trang 1 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN VD: C4H10 có 2 đồng phân: CH3CH2CH2CH3 Butan CH3CHCH3 iso-butan CH3 VD2: C4H10O. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH - Phân loại đồng phân: a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại) b) Đồng phân hình học : (cis – trans):. Trước hết xác định xem chất đã cho thuộc loại chất gì : no, không no, có thể chứa những loại nhóm chức nào ? * Thứ tự viết: GV: y/c HS nhắc lại cách viết đồng - Đồng phân mạch cacbon phân - Đồng phân vị trí. - Đồng phân nhóm chức. - Cuối cùng xem trong số các đồng phân vừa viết, đồng phân nào có đồng phân cis-trans (hợp chất chứa nối đôi). Hoạt động 3: GV y/c hs về tự ôn lại cấu tạo và tính chất hóa học của các hidrocacbon đã học ? HS: Tự ôn Hoạt động 4: GV chia 4 nhóm và phân công nội dung cho từng nhóm . y/c HS nhắc lại CT chung, t/c hóa học chung , cách đ/chế các dẫn xuất của hidrocacbon đã học ?(phần điều chế có thể cho HS về tự ôn ), hoàn thành 1 số ptpư . 1. Ancol a. CH3OH + Na b. C3H5(OH)3 + Na c. ROH + HCl t0. d. CnH2n+1OH + O2 e. C3H5(OH)3 + Cu (OH)2 2.Phenol a. C6H5OH b. C6H5OH c. C6H5OH. + + +. . Na KOH Br2. H 2SO 4 (đặc), t 0. d. C6H5OH + HNO3(đặc) . 3.Anđehit Ni, t 0. a. RCHO + H2 b. RCHO + AgNO3 + NH3 c. CH3CHO + AgNO3 + NH3. . Hg2. 4. Axitcacboxylic no đơn chức mạch hở a. CH3COOH + Na b. HCOOH + KOH d. CH≡CH. +. H 2O. 0. c. CH3COOH + C2H5OH. tC H3SO4 (đặc), . III. HIDROCACBON. IV.MỘT SỐ DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON 1.Ancol a.CTC : - ancol no đơn chức CnH2n+1OH - ancol no đa chức CnH2n+2-x (OH)x ( thường gặp C3H5(OH)3 Glyxerol ) b.Tính chất hóa học -Phản ứng với kim lọai kiềm -Phản ứng thế nhóm OH -Phản ứng oxi hóa Chú ý : Ancol đa chức có nhiều nhóm OH kề nhau có phản ứng với Cu(OH)2 ( tan kết tủa Cu(OH)2 , tạo dung dịch màu xanh lam) 2.Phenol C6H5OH *Tính chất hóa học -Phản ứng với kim lọai kiềm -Phản ứg với dd kiềm -Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen 3.Anđehit a.CTC : Anđehit no đơn chức mạch hở CnH2n+1CHO b.Tính chất hóa học -Tính oxihóa -Tính khử 4.Axitcacboxylic no đơn chức mạch hở a.CTC : CnH2n+1COOH b.Tính chất hóa học -Tính AXIT -T/d với ancol (phản ứng este hóa ). Trang 2 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN t 0C H3SO4 (đặc), ’ d. RCOOH +. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. R OH. 4). Dặn dò : GVgiao BTVN BÀI TẬP 1. Viết các đp có thể có của: a) C6H14 ; b) C5H10 c) C5H12O ; d) C4H11N e) C4H9Cl ; f) C4H8Cl2 2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau: CH3CHO C2H4 PE CH4. C2H2. CH2 = CH – Cl PVC. CH3COOCH=CH2. C6H6 666. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Trang 3 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn : 17/08/2012 Ngày giảng : Tuần 1 (từ 20/08 đến 25/08/2012). GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. Chương 1 :. ESTE – LIPIT Tiết 2:. Bài 1 :. ESTE. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1.Kiến thức Biết được : Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este. Tính chất hoá học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng hoá). Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hoá. ứng dụng của một số este tiêu biểu. Hiểu được : Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân. 2. Kĩ năng Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este no, đơn chức. Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit,... bằng phương pháp hoá học. Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hoá. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng các nguồn tài nguyên hợp lí và bảo vệ môi trường sống. Trọng tâm Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức) Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm. III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : Dụng cụ, hoá chất Thí nghiệm phản ứng điều chế este: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dịch axit H2SO4, dung dịch NaOH, ống nghiệm, đèn cồn,… III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại . IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1 . Ổn định lớp : kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các phản ứng biểu diễn dãy chuyển hoá sau: C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA HS VÀ GV. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1 : I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP : GV: Từ phản ứng và cấu tạo của este hãy nêu định nghĩa Tổng quát: H2SO4 ñaëc, t0 về este RCOOH + R'OH RCOOR' + H2O HS: Định nghĩa este, lấy ví dụ. - Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este. - CTCT của este đơn chức: RCOOR’. Trang 4 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: Hướng dẫn để HS -Viết CTCT tổng quát của este tạo bởi axit và đều đơn chức. So sánh CTCT của este đơn chức với axit đơn chức. CTPTTQ của este tạo bởi axit và rượu đều no đơn chức? GV: Cho HS viết các đồng phân cấu tạo este ứng với CTCT C3H6O2. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H. R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H) - CTCT chung của este no đơn chức: CnH2n+1COOCmH2m+1 (n ≥ 0, m ≥ 1) CxH2xO2 (x ≥ 2) Chú ý : este no, đơn chức , mạch hở và axit cacboxylic no, đơn chức , mạch hở có cùng CT CxH2xO2. GV g.thiệu cách gọi tên este, gọi mẫu 1 chất HS : áp dụng gọi tên mỗi đồng phân của các este C3H4O2. - Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc axit. GV g.thiệu cách gọi tên 1 số este đặc biệt khác - Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay đuôi ic→at. ví dụ : CH3COOCH2CH2CH3: propyl axetat HCOOCH3: metyl fomat CH2=C(CH3)-COO-CH3 metylmetacrylat Hoạt động 2 : CH3-COO-CH=CH2 vinylaxetat C6H5COO-CH3 metylbenzoat HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí của este. II.TÍNH CHẤT VẬT LÝ: GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn với Nhiệt độ sôi thấp hơn axit tương ứng do các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối lượng không có liên kết hydro giữa các phân tử. mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử cacbon ? Các este là chất lỏng không màu (một số GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết este có Kl phân tử lớn ở trạng thái rắn như hiđro. sáp ong, mỡ động vật…), dễ bay hơi, ít tan GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat, trong nước, có mùi thơm hoa quả. isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este. GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của este ? III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : 1. Thuỷ phân trong môi trường axit : H2SO4 ñaëc, t0 Hoạt động 3 : CH3COOC2H5 + H2O. GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ? GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este hoá thì một phần este tạo thành sẽ bị thuỷ phân. GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân este trong môi trường axit. GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ phân este trong môi trường kiềm HS: Viết các phản ứng thuỷ phân theo yêu cầu ( HD học sinh phát hiện tính chất của gốc H-C của este không no) GV đưa ra 1 số ptpư y/cầu HS viết sản phẩm và cho biết pư đó xảy ra tại phần nào của este (gốc hiđrocacbon hay gốc chức -COO- ). C2H5OH + CH3COOH. * Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghịch và xảy ra chậm. 2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ : (Phản ứng xà phòng hoá) t0. CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH * Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều. 3. Phản ứng ở gốc Hidrocacbon: a). Este không no có phản ứng cộng (với H2, X2, HX), trùng hợp: CH3[CH2]7 CH=CH[CH2]7 COOCH3 + H2 ⃗ Ni /t o CH3[CH2]16 COOCH3 0. nCH2=C(CH3)-COOCH3. t p,xt,. ǀ. Trang 5 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH b) Este của axit fomic có phản ứng tráng gương, phản ứng khử Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch. t0 Vd: H-COO-R + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O HO-COO-R +2Ag + 2NH4NO3. Hoạt động 4 : ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG GV yêu cầu HS nhớ và nhắc lại phương pháp thông dụng điều chế este.. IV. ĐIỀU CHẾ : Phương pháp thông dụng là thực hiện phản ứng este hoá giữa rượu với axit. RCOOH + R'OH. H2SO4 ñaëc, t0. RCOOR' + H2O. V. ỨNG DỤNG : Để sản xuất hương liệu, tổng hợp chất dẻo, dùng làm dung môi.. HS từ ng/cứu sgk và thực tế và nêu ứng dụng của este. GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên những tính chất nào của este ? 4. Củng cố : 1. Trong phản ứng giữa ancol và một axit hữu cơ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tạo este khi ta : A. cho ancol dư hay axit hữu cơ dư. B. giảm nồng độ ancol hay axit hữu cơ. C. dùng chất hút nước hay chưng cất để tách este. D. dùng cả 2 biện pháp A và C. 2. Khi thực hiện phản ứng thuỷ phân CH3COOC2H5 trong môi trường axit thì thu được sản phẩm nào ? A. C2H5COOH và CH3OH B. CH3COONa và C2H5OH C. CH3COOH và C2H5OH D. CH3COOH và C2H5ONa 5.Dặn dò : - Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK) - Xem trước bài LIPIT V. RÚT KINH NGHIỆM: ....................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Trang 6 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn : 19/08/2012 Ngày giảng : tuần 2 (từ 27/08 đến 01/09/2012). GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. Tiết 3 : Bài 2 : LIPIT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Khái niệm và phân loại lipit. - Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hoá học ( tính chất chung của este và pứ hidro hóa chất béo lỏng ), ứng dụng của chất béo. - Cách chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn, pứ oxh chất béo bởi oxi không khí. 2. Kĩ năng: - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của chất béo. - Phân biệt dầu ăn và mỡ bôi trơn về thành phần hóa học. - Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả. - Tính khối lượng chất béo trong pứ. 3. Thái độ: Biết quý trọng và sử dụng hợp lí các nguồn chất béo trong tự nhiên. II. CHUẨN BỊ: - GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol,..để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo. - HS: Chuẩn bị tư liệu về ứng dụng của chất béo. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại . IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 : KHÁI NIỆM : HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit. GV giới thiệu thành phần của chất béo.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – KHÁI NIỆM : ví dụ : dầu ăn, mỡ lợn, sáp ong,... là lipit. - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực. - Cấu tạo : lipit là các este phức tạp, bao gồm chất béo GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,… đây chúng ta chỉ xét về chất béo. Hoạt động 2 : CHẤT BÉO : II – CHẤT BÉO : 1. Khái niệm : HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là chất béo. triglixerit hay là triaxylglixerol. - Các axit béo hay gặp: GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit C17H35COOH hay CH3[CH2]16COOH : axit stearic béo hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau C17H33COOH hay cis-CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COOH : về mặt cấu tạo của các axit béo. axit oleic C15H31COOH hay CH3[CH2]14COOH: axit panmitic. Trang 7 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể no hoặc không no. - CTCT chung của chất béo: R1COO CH2 R2COO CH GV giới thiệu CTCT chung của chất béo, giải R3COO CH2 thích các kí hiệu trong công thức. 1 2 3 HS: Phân biệt dầu ăn ( este ) và mỡ bôi trơn R , R , R là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc khác nhau. ( Hidrocacbon) về thành phần hóa học ? ví dụ: (C17H35COO)3C3H5: tristearoylglixerol (tristearin) (C17H33COO)3C3H5: trioleoylglixerol (triolein) HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste (C15H31COO)3C3H5: tripanmitoylglixerol (tripanmitin) của glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.. GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở trạng thái nào ? GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng thái rắn. GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt rửa ?. 2. Tính chất vật lí : - Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là chất rắn. - R1, R2, R3: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất béo là chất lỏng. - Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không cực: benzen, clorofom,… - Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.. Hoạt động 3 : Tính chất hoá học : GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este, em hãy cho biết este có thể tham gia được những phản ứng hoá học nào ? HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường axit và phản ứng xà phòng hoá. GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng.. 3. Tính chất hoá học : a. Phản ứng thuỷ phân : CH 2 COOR | CH COOR ' | o CH 2 COOR " +3H O H,t 2 (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3H2O tristearin. H+, t0. CH 2 OH RCOOH | CH OH R 'COOH | CH 2 OH R "COOH. 3CH3[CH2]16COOH + C3H5(OH)3 axit stearic glixerol. b. Phản ứng xà phòng hoá: CH 2 COOR | CH COOR ' | o CH 2 COOR " +3NaOH t (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH tristearin. GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được phản ứng cộng H2, vì sao ?. t0. CH 2 OH RCOONa | CH OH R 'COONa | CH 2 OH R "COONa. xà phòng 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3 natri stearat glixerol. c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng: o. Ni, 175 190 C (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 Lỏng (C17H35COO)3C3H5. Trang 8 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động 4 : Ứng dụng: GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu ăn, sử dụng để nấu xà phòng. HS rút ra những ứng dụng của chất béo.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Rắn 4. Ứng dụng: - Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động. - Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất hoà tan được trong chất béo. - Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…. 4. Củng cố : 1. Hãy chọn nhận định đúng : A. Lipit là chất béo. B. Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động thực vật. C. Lipit là este của glixerol và các axit béo. D. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước, nhưng hòa tan trong các dung môi hữu cơ phân cực. Lipit gồm chất béo, sáp, sterit, photpholipit ... 2. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Chất béo không tan trong nước. B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. D. Chất béo là este của glixerol và các axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh. 3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C17H31COOH và axit linolenic C17H29COOH. Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol. Dặn dò : 1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK). 2. Tự đọc thêm bài : KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP - Tiết sau luyện tập V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ........................................................................................................................................................... Trang 9 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Trang 10 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn : 25/8/2012 Ngày giảng : Tuần 2+3. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. TIẾT 4 + 5. LUYỆN TẬP : ESTE VÀ CHẤT BÉO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit 2. Kĩ năng: Giải bài tập về este. 3. Thái độ: hệ thống hóa kiến thức vận dụng vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: GV : Các câu hỏi và bài tập. HS : ôn tập bài este, lipit và xem trước bài luyện tập. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : Bài 1: Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần GV yêu cầu HS làm BT 1 nguyên tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học. Chất béo Este Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O Là hợp chất este Đặc điểm cấu tạo phân tử Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit Tính chất hoá học - Phản ứng thuỷ phân trong môi - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit => axit béo + glyxerol trường axit => axit + ancol - Phản ứng xà phòng hoá => muối - Phản ứng xà phòng hoá => muối + của axit béo + glyxerol ancol -Phản ứng cộng hiđro vào gốc -Phản ứng ở gốc hidrocacbon Hidrocacbon chưa no đ/v chất béo lỏng. Hoạt động 2 : Bài 2: Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của glixerol (xt H2SO4 đặc) có thể thu được mấy trieste ? este. Viết CTCT của các chất này. HS viết dưới sự hướng dẫn của GV. Giải : Có thể thu được 6 trieste. RCOO CH2 R'COO CH2 RCOO CH2 R'COO CH R'COO CH RCOO CH RCOO CH2 RCOO CH2 R'COO CH2 R'COO CH2 RCOO CH R'COO CH2. RCOO CH2 RCOO CH RCOO CH2. R'COO CH2 R'COO CH R'COO CH2. Trang 11 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động 3 : Bài 3: GV : - Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có điểm gì giống nhau ? - Từ tỉ lệ số mol nC17H35COOH : nC15H31COOH = 2:1, em hãy cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong este ? Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết quả bài làm. Hoạt động 4 : Bài 4: GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức, mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải quyết bài toán ngắn gọn ? HS xác định Meste, sau đó dựa vào CTCT chung của este để giải quyết bài toán. GV hướng dẫn HS xác định CTCT của este. HS tự gọi tên este sau khi có CTCT.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp axit stearic (C17H35COOH) và axit panmitic (C15H31COOH) theo tỉ lệ mol 2:1. Este có thể có CTCT nào sau đây ? A. C17H35COO CH2 B. C17H35COO CH2 C15H31COO CH C17H35COO CH C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H35COO CH2 C17H33COO CH C. C15H31COO CH2. C17H35COO CH2 C15H31COO CH D. C15H31COO CH2. Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O 2 (đo ở cùng điều kiện t0, p). a) Xác định CTPT của A. b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dịch NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối. Xác định CTCT và tên gọi của A. Giải : a) CTPT của A : 3,2. 74. nA = nO2 = 32 = 0,1 (mol) MA = 0,1 = 74 Đặt công thức của A: CnH2nO2 14n + 32 = 74 n = 3. CTPT của A: C3H6O2. b) CTCT và tên của A : Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no). RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH 0,1→ 0,1 mRCOONa = (R + 67).0,1 = 6,8 R = 1R là H CTCT của A: HCOOC2H5: etyl fomat Hoạt động 5 : Bài 5: GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán. Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn glixerol, 3,02g natri linoleat C17H31COONa và m gam của GV. natri oleat C17H33COONa. Tính giá trị a, m. Viết CTCT có thể của X. Giải : n C3H5(OH)3 = 0,01 (mol); nC17H31COONa = 0,01 (mol) nC17H33COONa = 0,02 (mol) mC17H33COONa = 0,02.304 = 6,08g X là C17H31COO−C3H5(C17H33COO)2 nX = nC3H5(OH)3 = 0,01 (mol) a = 0,01.882 = 8,82g Hoạt động 6 : Bài 6:. Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X. Trang 12 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN HS xác định CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối lượng của este và khối lượng của ancol thu được. HS khác xác định tên gọi của este. Hoạt động 7 : Bài 7: GV hướng dẫn HS xác định nCO2 và nH2O. Nhận xét về số mol CO2 và H2O thu được este no đơn chức. Hoạt động 8 : Bài 8: GV: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra ? HS xác định số mol của etyl axetat, từ đó suy ra % khối lượng. 4. Củng cố :Trong tiết luyện tập 5.Dặn dò : Xem trước bài : Glucozơ.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một ancol Y. Tên của X là A. etyl fomat B. etyl propionat C. etyl axetat D. propyl axetat Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lít CO2 (đkc) và 2,7g H2O. CTPT của X là: A. C2H4O2 B. C3H6O2 C. C4H8O2 D. C5H8O2 Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác dụng vừa đủ với 150 g dung dịch NaOH 4%. % khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp là A. 22% B. 42,3% C. 57,7% D. 88%. V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. Trang 13 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn : 25/8/2012 Ngày giảng : Tuần 4 (từ 17/09 đến 22/09/2012). GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. Chương II. CACBONHIĐRAT Tiết 6,7. Bài 5: GLUCOZO I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Khái niệm, phân loại cacbohidrat. - Cấu trúc dạng mạch hở của glucozơ, tính chất vật lí và ứng dụng của glucozơ . - Tính chất các nhóm chức của glucozơ để giải thích các hiện tượng hoá học. - HS hiểu được: tính chất hoá học của glucozơ: tính chất của ancol đa chức, andehit đơn chức, pứ lên men rượu. 2. Kĩ năng: - Viết được CTCT dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ. - Dự doán được tính chất hoá học của glucozơ và fructozơ. - Viết được PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ . - Phân biệt dd glucozơ với glixerol bằng pp hóa học. - Tính khối lượng glucozơ trong pứ. 3. Thái độ: Vai trò quan trọng của glucozơ và fructozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho HS muốn nghiên cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ, fructozơ. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ : Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn. 2. Hoá chất : Glucozơ, các dung dịch AgNO3, NH3, CuSO4, NaOH. 3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: Cho HS ng/cứu khái quát về cacbohidrat: MỞ ĐẦU : * KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là Cn(H2O)m. ví dụ: Tinh bột: (C6H10O5)n hay [C6(H2O)5]n hay C6n(H2O)5n Glucozơ: C6H12O6 hay C6(H2O)6 * PHÂN LOẠI : - Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được. ví dụ: Glucozơ, fructozơ. - Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit ví dụ: Saccarozơ, mantozơ. - Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử monosaccarit. ví dụ: Tinh bột, xenlulzơ. Trang 14 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Phân bố : Tiết 6 : Nghiên cứu đến hết phần tính chất của Glucozo : phản ứng tạo este Tiết 7 : phần còn lại của bài HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 : GV: Em hãy quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về trạng thái màu sắc ? HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái thiên nhiên của glucozơ.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN : - Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía. - Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong máu người (0,1%). Hoạt động 2 : II – CẤU TẠO PHÂN TỬ : GV cho HS thảo luận làm Phiếu học tập số 1 * CTPT: C6H12O6 1. Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến hành *căn cứ vào thực nghiệm để xđ CTCT của glucozo các thí nghiệm nào ? 2. Phân tích kết quả thí nghiệm để tìm đặc điểm cấu - Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bị oxi hoá bởi tạo của glucozơ. nước brom tạo thành axit gluconic → Phân tử GV mời 2 nhóm lên trình bày, gọi hs các nhóm còn glucozơ có nhóm -CHO. lại nhận xét. Sau đó GV tổng kết - Glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 → dung dịch màu HS các nhóm thảo luận và trình bày xanh lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau. - Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH 3COO → Phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. - Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân nhánh. GV : Từ những đặc điểm cấu tạo trên của Glucozo hãy viết CTCT của Glucozo. Và hãy rút ra kết luận * CTCT mạch hở : 6 5 4 3 2 1 về Cấu tạo của glucozo? CH2OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O HS lên bảng trình bày Hay CH2OH[CHOH]4CHO Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức. Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy - Do có cấu tạo có 5 nhóm OH => glucozo có t/c của cho biết glucozơ có t/c hóa học cơ bản nào ? ancol đa chức HS tìm hiểu trả lời - Do có 1 nhóm –CHO => glucozo có t/c của anđêhit GV nhận xét bổ sung đơn chức Ngoài ra glucozo còn có phản ứng lên men rượu 1. Tính chất của ancol đa chức : GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + a) Tác dụng với Cu(OH)2 :→ dung dịch màu xanh Cu(OH)2. lam. =>HS quan sát hiện tượng, giải thích và viết pt C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2. dd màu xanh lam. GV: giới thiệu phản ứng tạo của Glucozo với (phức đồng glucozơ) anhidrit axetic (CH3CO)2 , yêu cầu HS cho biết b) Phản ứng tạo este:. Trang 15 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH công thức este tạo được có đặc điểm gì ? Từ đó rút C6H12O6+5(CH3CO)2 ⃗ piridin ra kết luận gì về cấu tạo của glucozơ ? C6H7O(OCOCH3)5 + CH3COOH =>HS : phân tử este chứa 5 gốc axetat -Qua các phản ứng này chứng tỏ G có 5nhóm OH liền kề nhau nên G có t/c của ancol đa chức *Củng cố tiết 6 : Câu 1: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng? A. Tất cá các chất có công thức Cn(H2O)m đều là cacbohiđrat. B. Tất cả các cacbohiđrat đều có công thức chung Cn(H2O)m C. Đa số các cacbohiđrat có công thức chung C n(H2O)m . D. Phân tử các cacbohiđrat đều có ít nhất 6 nguyên tử cacbon. Câu 2: Phản ứng nào sau đây không dùng để chứng minh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozo? A. Hòa tan Cu(OH)2 để chứng minh phân tử có nhiều nhóm OH B. Phản ứng với 5 phân tử CH3COOH để chứng minh có 5 nhóm OH trong phân tử C. Tác dụng với Na để chứng minh có phân tử có nhóm OH D. Phản ứng tráng gương để chứng tỏ trong phân tử glucozo có nhóm CHO. *Dặn dò : - HS về nhà nghiên cứu đọc trước phần còn lại của bài - Làm các bài tập trong sgk – T25 *RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. TIẾT 7: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC 2. Tính chất của anđehit đơn chức : GV biểu diễn thí nghiệm dung dịch glucozơ + dd a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3/NH3 : t0 AgNO3/NH3 CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O => HS quan sát hiện tượng, giải thích và viết PTHH CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag + NH4NO3 của phản ứng. amoni gluconat HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H2. GV giới thiệu phản ứng lên men.. b) Khử glucozơ bằng hiđro : CH2OH[CHOH]4CHO + H2. Ni, t0. CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol. 3. Phản ứng lên men : C6H12O6. enzim. 30-350C. 2C2H5OH + 2CO2. Trang 16 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Hoạt động 4 : IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG : HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều 1. Điều chế : chế glucozơ trong công nghiệp. - Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc enzim. - Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác axit HCl đặc. HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của 2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương glucozơ. ruột phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ. Hoạt động 5 : V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ– FRUCTOZƠ : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết: *CTCT dạng mạch hở : 6 5 4 3 2 1 CTCT của fructozơ và những đặc điển cấu tạo của CH2OH CHOH CHOH CHOH CO CH2OH nó. Hay CH2OH[CHOH]3COCH2OH *Tính chất vật lý : GV: nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất - Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như lí học, hoá học đặc trưng của fructozơ?. dứa, xoài,..Đặc biệt trong mật ong có tới 40% => HS nghiên cứu và trả lời fructozơ. * Tính chất hoá học: - Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ. - Phản ứng cộng H2 CH2OH[CHOH]3COCH2OH + H2. Ni, t0. CH2OH[CHOH]4CH2OH sobitol. - Trong môi trường bazơ fructozơ bị oxi hoá bởi dung GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ dịch AgNO3/NH3 do trong môi trường bazơ fructozơ tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO 3/NH3, mặc chuyển thành glucozơ. dù không có nhóm chức anđehit. OHH HO H H. CHO OH H OH OH CH2OH. glucozô. OH-. CH OH CH2OH C OH C O OH HO H HO H H OH H OH H OH H OH CH2OH CH2OH enñiol. Fructozô. Glucozô. fructozô. *Củng cố : HS làm BT 1 và 5b để củng cố *Dặn dò : 1. Bài tập về nhà: 1 → 8 trang 32 - 33 (SGK) – Không làm BT 2 2. Xem trước bài : SACCAROZƠ * RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Trang 17 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn : 16/09/2012 Tuần giảng : Tuần 5 (từ 17/09 đến 25/08/2012). GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. Bài 6 Tiết 8,9. SACCAROZƠ , TINH BỘT , XENLULOZO I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: Biết được: - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của saccarozơ, (thủy phân trong môi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong công nghiệp. - Công thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan). - Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO3); ứng dụng . 2. Kĩ năng: - Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét. - Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hoá học. - Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học. - Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất. II. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nhỏ giọt. - Hoá chất: dd CuSO4, dd NaOH, saccarozơ, khí CO2. III.PHƯƠNG PHÁP : IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ : Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các dd không màu riêng biệt sau 1. fructozo , glixerol ,etanol 2. glucozơ, fomanđêhit, etanol, axit axetic 3. Bài mới :. Tiết 8:. Trang 18 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS I.SACCAROZO Hoạt động 1 * HS quan sát mẫu saccarozơ (đường kính trắng) và tìm hiểu SGK để biết những tính chất vật lí (về: trạng thái, màu sắc, mùi vị, độ tan trong nước) và trạng thái thiên nhiên của saccarozơ. Hoạt động 2 GV: Em hãy cho biết để xác định CTCT của saccarozơ người ta phải tiến hành các thí nghiệm nào. Phân tích các kết quả thu được rút ra kết luận về cấu tạo phân tử của saccarozo? HS nghiên cứu trả lời HS: Viết CTCT của saccarozơ.. NỘI DUNG I.SACCAROZO 1. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Kết tinh , không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở 185oC. Saccaroz có trong mía , củ cải , thốt nốt 2. CẤU TRÚC PHÂN TỬ - Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không khử Cu(OH)2 không có nhóm -CHO - Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô cơ được Glucozơ và Fructozơ saccarozơ được hợp bởi phân tử Glucozơ và Fructozơ Saccarozơ hợp bởi - Glucozơ và - Fructơzơ liên kết qua nguyên tử oxi CTPT : C12H22O11 Hay : C6H11O5 – O – C6H11O5 - Glucozơ - Fructơzơ. Hoạt động 3 GV : Từ cấu tạo của saccarozo ,em hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó ?. 3. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Saccarozơ không còn tính khử vì không còn nhóm -CHO Vì vậy saccarozơ chỉ còn tính chất của ancol đa chức và đặc biệt có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit. a. Phản ứng của ancol đa chức Phản ứng với Cu(OH)2 - Thí nghiệm: sgk * HS quan sát GV biểu diễn của dung - Hiện tượng: kết tủa Cu(OH)2 tan ra cho dung dịch màu xanh dịch saccarozơ với Cu(OH)2 ở nhiệt độ lam. thường, nêu hiện tượng, giải thích, viết - Giải thích: saccarozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau. phương trình phản ứng. 2C12H22O11+ Cu(OH)2 Cu(C12H21O11)2 + 2H2O b. Phản ứng thuỷ phân C12H22O11+ H2O C6H12O6 + C6H12O6 Glucozơ Fructozơ 4. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG SACCAROZƠ Hoạt động 4 * HS giải thích hiện tượng thực tế, các 1. Ứng dụng: Dùng trong công nghiệp thực phẩm, sản xuất xí nghiệp tráng gương đã dùng dung bánh kẹo… Trong công nghiệp dược. dịch saccarozơ với axit sunfuric làm chất khử trong phản ứng tráng bạc. * GV giải thích việc chọn dung dịch saccarozơ làm nguyên liệu cho phản ứng tráng gương. 2. Sản xuất đường saccarozơ (đọc thêm ) Hoạt động 5 * HS tự nghiên cứu SGK. HS viết ptpu thủy phân. Trang 19 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN B.TINH BỘT: Hoạt động 6. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. B.TINH BỘT I.TÍNH CHẤT VẬT LÝ: GV đưa ra mẫu tinh bột . Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong HS : quan sát mẫu tinh bột và nghiên nước nguội. nước nóng 65oC trở lên, tinh bột chuyển thành dd cứu SGK cho biết các tính chất vật lí và keo nhớt gọi là hồ tinh bột. trạng thái thiên nhiên của tinh bột. Tinh bột có trong các loại hạt ( gạo, ngô , mì..), củ ( khoai, sắn..) và quả( táo chuối..) Hoạt động 7: II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ HS: - Nghiên cứu SGK, cho biết cấu trúc CTPT : (C6H10O5)n phân tử của tinh bột. - Do nhiều mắt xích -glucozơ liên kết tạo thành - Cho biết đặc điểm liên kết giữa các mắt xích -glucozơ trong phân tử tinh - Có 2 dạng cấu trúc : bột. + Amilozơ: mạch không phân nhánh, xoắn O GV đánh giá , bổ sung : Có thể coi tinh + Amilopectin : mạch phân nhánh bột là polime do nhiều mắt xích glucozơ hợp lại và có công thức (C- - Trong phân tử amolozơ các liên kết là [1-4] glicozit Phân tử amilopectin có kiểu liên kết [1-6] glicozit và [1-4] 6H10O5)n (n từ 1.200 đến 6000).Có 2 loại là amilozo và amilopectin. Amilozơ glicozit không phân nhánh, phân tử khối khoảng 200.000 đvC. Amilopectin phân nhánh, phân tử khối lớn hơn amilozơ, khoảng 1000.000 đvC. Trong phân tử amolozơ các liên kết là [1-4] glicozit Phân tử amilopectin có kiểu liên kết [1-6] glicozit và [1-4] glicozit. *Củng cố , dặn dò : GV nhắc lại mục tiêu bài học , yêu cầu HS về nghiên cứu trước phần còn lại của bài và làm các bài tập trong SGK để chuẩn bị cho tiết sau TIẾT 9:. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Hoạt động 1 GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của tinh bột dựa vào cấu tạo . GV đánh giá ,bổ sung : Là một polisaccarit có cấu trúc vòng xoắn, tinh bột biểu hiệu rất yếu tính chất của một poliancol, chỉ biểu hiện rõ tính chất thuỷ phân và phản ứng màu với iot. GV yêu cầu HS: Viết PTHH khi đun nóng dung dịch tinh bột với axit vô cơ loãng.. NỘI DUNG III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Là một polisaccarit có cấu trúc vòng xoắn, tinh bột biểu hiệu rất yếu tính chất của một poliancol, chỉ biểu hiện rõ tính chất thuỷ phân và phản ứng màu với iot.. 1. Phản ứng thuỷ phân a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit (C6H10O5)n + nH2O ⃗ H ¿ , t 0 n C6H12O6 GV biểu diễn thí nghiệm giữa dung dịch I2 2. Phản ứng màu với dung dịch iot và hồ tinh bột ở nhiệt độ thường, đun nóng Thí nghiệm: nhỏ dd iot vào ống nghiệm đựng dd hồ tinh bột hoặc vào mặt cắt của củ khoai .. Trang 20 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH và để nguội.(Hoặc thí nghiệm nhỏ dung dịch I2 cho lên mặt cắt của củ khoai lang/ Hiện tượng: tinh bột + dung dịch I2 hợp chất màu xanh chuối xanh) tím. Đun nóng thì thấy mất màu, để nguội thì màu xanh tím HS nêu hiện tượng. lại xuất hiện GV giải thích và nhấn mạnh đây là phản Giải thích: Phân tử tinh bột có cấu tạo mạch xoắn có lỗ ứng đặc trưng để nhận ra tinh bột. rỗng ,hấp phụ iot tạo ra h/c màu xanh tím. Khi đun nóng, iot giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Hoạt động 2 IV. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY XANH GV gợi mở để HS biết được sự tạo thành VÀ ỨNG DỤNG tinh bột trong cây xanh ¿ GV phân tích ý nghĩa của phương trình a ⃗ s tổng hợp tinh bột. 6nCO2 + 5n H2O cdl (C6H10O5)n + 6nO2 HS nêu ứng dụng ¿ ❑¿ C.XENLULOZO: Hoạt động 3 HS quan sát mẫu xenlulozơ (bông thấm nước), tìm hiểu tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của xenlulozơ. Hoạt động 4 HS nghiên cứu SGK cho biết: - Cấu trúc của phân tử xenlulozơ. - Những đặc điểm chính về cấu tạo phân tử của xenlulozơ. So sánh với cấu tạo của phân tử tinh bột.. C.XENLULOZO: I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN Xenluloz là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước và dung môi hữu cơ ( ete, benzen..) Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, là bộ khung của cây cối.Bông có95-98% xenluloz, đay, gai, tre,nứa (50-80%)… II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ - Xenlulozơ là một polisaccarit hợp thành từ các mắt xích glucozo, có công thức (C6H10O5)n, mạch kéo dài không phân nhánh. - Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm -OH tự do, nên có thể viết công thức của xenlulozơ là [C6H7O2(OH)3]n. Hoạt động 5 GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của xenlulozo dựa vào cấu tạo III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC Xenlulozơ là polisaccarit và mỗi mắt xích có 3 nhóm -OH tự do nên xenlulozơ có phản ứng thuỷ phân và phản ứng của HS viết PTHH phản ứng thủy phân và phản ancol đa chức. ứng este hóa với axit nitric 1. Phản ứng thuỷ phân(phản ứng của polisaccarit) (C6H10O5)n+ nH2O ⃗ H 2 SO 4 , t o nC6H12O6 * GV liên hệ các hiện tượng thực tế, ví dụ: 2) Phản ứng este hoá ⃗o trâu bò nhai lại...từ phản ứng thủy phân; [C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3 H 2 SO 4 , t [C6H7O2(ONO2)3]n+ 3nH2O. ứng dụng của phản ứng este hóa Xenluloz trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được dùng làm thuốc súng không khói Hoạt động 6 * HS liên hệ kiến thức thực tế và tìm hiểu SGK cho biết các ứng dụng của xenlulozơ. IV:ỨNG DỤNG: * GV : Xenlulozơ có rất nhiều ứng dụng - Làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình. trong đời sống và sản xuất, để tạo ra nguồn - làm tơ sợi, giấy viết , giấy bao bì. nguyên liệu quý giá này, chúng ta phải tích - làm thuốc sung, ancol. cực trồng cây phủ xanh mặt đất.. Trang 21 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. *CỦNG CỐ : - So sánh đặc điểm cấu trúc phân tử của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ - Nhận biết các chất rắn sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột - Làm bt trong SGK : 4,5,6 - T34 * DẶN DÒ : Về nhà hoàn thiện các bài tập và chuẩn bị cho tiết sau luyện tập *RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Trang 22 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn : 23/9/2012 Tuần giảng : Tuần 6 (từ 24/09 đến 29/09/2012). GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. TIẾT 10 Bài7. LUYỆN TẬP: CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIDRAT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :. 1. Kiến thức : - Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu. - Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbonhiđrat trên. 2. Kĩ năng - Lập bảng tổng kết chương. - Giải các bài toán về các hợp chất cacbonhiđrat. II. CHUẨN BỊ : - HS làm bảng tổng kết về chương cacbonhiđrat theo mẫu thống nhất. - HS chuẩn bị các bài tập trong SGK và sách bài tập. - GV chuẩn bị bảng tổng kết theo mẫu sau: Chất. Monosaccarit. Mục. Glucozơ. Fructozơ. Đisaccarit Saccarozơ. Polisaccarit Tinh bột. Xenlulozơ. CTPT Cấu trúc phân tử Tính chất hoá học 1. Tính chất anđehit 2. Tính chất ancol đa chức 3. Phản ứng thuỷ phân 4. Phản ứng lên men rượu 5. Phản ứng màu III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG : 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS : lập bảng so sánh các h/c cacbohidrat (theo mẫu). 3. Tiến trình tiết dạy:. Trang 23 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động của GV và HS. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Nội dung. Hoạt động 1 I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ GV yêu cầu HS trình bày nội dung so sánh đã chuẩn bị lần lượt : - Công thức phân tử và cấu trúc phân tử - tính chất hóa học Gọi các HS khác nhận xét , bổ sung . GV đưa ra bảng tổng kết đã chuẩn bị trước (trên khổ A0) GV đặt thêm câu hỏi để củng cố kiến thức về mối liên hệ giữa cấu trúc và tính chất hóa học : - Những hợp chất cacbonhidrat nào tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3, tại sao ? - Những hợp chất cacbonat nào tác dụng được với Cu(OH)2 , tại sao ? - Những hợp chất cacbonat nào thuỷ phân trong môi trường H+, tại sao ? - Những hợp chất cacbohidrat nào có phản ứng với dd I2 ? phản ứng lên men ? Hoạt động 2:. II. BÀI TẬP :. * GV hướng dẫn HS giải bài tập trong SGK . Hoạt động 4 * GV yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh bảng tổng kết, sau đó nộp cho GV, GV sửa chữa trả lại cho HS sử dụng. * HS làm các bài tập còn lại trong SGK và sách bài tập. Hợp chất Cacbohiđrat Công thức phân tử CTCT thu gọn Đặc điểm cấu tạo. Hóa tính 1/Tínhchất anđehit 2/Tính chất ancol đa chức 3/ Phản ứng thủy phân 4/ Tính chất khác. MONOSACCARIT Glucozơ Fructozơ C6H12O6 C6H12O6 CH2OH(CHOH)4 CHO -Có nhiều nhóm OH kề nhau -Có nhóm CHO. H2/Ni AgNO3/ NH3 +Cu(OH)2 Không Lên men rượu.. CH2OH[CHOH]3C OCH2OH -Có nhiều nhóm OH kề nhau. -Không có nhóm CHO H2/Ni AgNO3/ NH3 (do chuyển hóa thành glucozơ) +Cu(OH)2 Không. ĐISACCARIT Saccarozơ C12H22O11. POLISACCARIT Tinh bột Xenlunozơ (C6H10O5)n (C6H10O5)n. C6H11O5 –O– C6H11O5 - Có nhiều nhóm -Nhiều gốc OH kề nhau. -glucozơ - gốc -glucozơ và -dạng milozo -frutozo liên kết - dạng qua ng.tử O amilopectin Không Không. [C6H7O2(OH)3]n -Mạch thẳng - Có 3 nhóm OH kề nhau - Nhiều gốc -glucozơ Không. +Cu(OH)2 Có (+ H2O/H+. Có (+ H2O/H+. Có (+ H2O/H+. hoặc enzim). hoặc enzim). hoặc enzim) + HNO3 đ/H2SO4 đ. p/ư màu với I2. Trang 24 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn : 30/9/2012 Tuần giảng : Tuần 7 (Từ 1/10 đến 6/10/2012). GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. TIẾT 11 BÀI 7 : BÀI THỰC HÀNH : ĐIỀU CHẾ ,TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ MỘT SỐ CACBOHYDRAT I.MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Củng cố những kiến thức quan trọng của este, gluxit như phản ứng xà phòng hóa, phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 của glucozơ, phản ứng với dung dịch I 2 của tinh bột, khái niệm về phản ứng điều chế este, xà phòng. - Tiến hành một số thí nghiệm: + Điều chế etyl axetat + Phản ứng xà phòng hoá chất béo + Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 + Phản ứng màu của hồ tinh bột với dung dịch iot 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phản ứng hoá học hữu cơ như: vừa đun nóng hỗn hợp liên tục, vừa khuấy đều hỗn hợp, làm lạnh sản phẩm phản ứng,… - Rèn luyện kĩ năng lắp ráp dụng cụ thí nghiệm, kĩ năng thực hiện và quan sát các hiện tượng thí nghiệm xảy ra. 3. Thái độ: giáo dục tính cẩn thận khi làm khoa học và yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kiềng sắt. 2. Hoá chất: C2H5OH, CH3COOH nguyên chất; dung dịch: NaOH 4%, CuSO 4 5%; glucozơ 1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc dầu thực vật; nước đá. III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm cần chú ý trong tiết thực hành. GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bị điều chế etyl axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thí nghiệm về phản ứng xà phòng hoá. Hoạt động 2 : Điều chế etyl axetat : Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat : HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong - Hiện tượng : có lớp este mùi thơm tạo thành nổi SGK. lên trên dd NaCl. GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong C H OH + CH COOH H2SO4 ñaëc, t0 CH COOC H + H O 3 3 2 5 2 quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan 2 5 etyl axetat của este điều chế được.. Trang 25 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động 3 : Phản ứng xà phòng hoá : HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo. Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn hợp trong bát sứ có thêm vài giọt nước để hỗn hợp không cạn đi. Hoạt động 4 : Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK. GV hướng dẫn HS quan sát thấy màu của dung dịch chuyển thành màu xanh thẫm, trong suốt. Sau đó dùng cặp gỗ cặp ống nghiệm, đun nóng nhẹ, dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch của Cu2O. Hoạt động 5 : Phản ứng của tinh bột với iot : HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá : -Hiện tượng : có lớp chất rắn nhẹ nổi lên trên mặt dd . -Giải thích : đó là muối Na của axit béo, thành phần chính của xà phòng. (RCOO)3C3H5 + 3NaOH chaát beùo. t0. 3RCOONa + C3H5(OH)3 xaø phoøng. Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 : -Hiện tượng : nhỏ dd glucozơ vào kết tủa Cu(OH)2 → bị tan cho phức đồng glucozơ, dd xanh lam. C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + H2O dd màu xanh lam. (phức đồng glucozơ) Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot : -Hiện tượng : dd màu xanh ⃗ t 0 mất màu ⃗ denguoi dd màu xanh -Giải thích : phân tử tinh bột hấp thụ iot tạo ra dd có màu xanh. Khi đun nóng, iot bị giải phóng ra khỏi phân tử tinh bột làm mất màu xanh tím. Khi để nguội, iot bị hấp thụ trở lại làm cho dd có màu xanh.. Hoạt động 6 : - GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành. - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí nghiệm, lớp học, viết bản tường trình. NGÀY-THÁNG-NĂM: HỌ VÀ TÊN : LỚP : TỔ THÍ NGHIỆM: TƯỜNG TRÌNH BÀI THỰC HÀNH : ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ CABOHIĐRAT TÊN TN. DỤNGCỤ HOÁ CHẤT. CÁCH TIẾN HÀNH. HIỆN TƯỢNG. GIẢI THÍCH,VIẾT PTPƯ. Dặn dò : Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ....................................................................................................................................................... Trang 26 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày soạn : 30/9/2012 Tuần giảng : Tuần 7 (Từ 1/10 đến 6/10/2012). Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. TIẾT 12 : KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức học sinh nắm được về este, lipit, cacbohiđrat (cấu tạo, cấu trúc, tính chất, điều chế) - Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất trên . 2. Kĩ năng: - Viết phương trình hóa học, tính hiệu suất phản ứng, khối lượng các chất trong hỗn hợp. - Nhận biết, xác định CTPT, CTCT , biết được sơ đồ điều chế. - hiểu được các dữ kiện, giải toán về các hợp chất este, lipit, cacbohiđrat. - Rèn luyện kĩ năng giải nhanh bài tập trắc nghiệm, kĩ năng tính toán, trả lời câu hỏi LT. 3. Thái độ: - Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề - Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học II. HÌNH THỨC RA ĐỀ KIỂM TRA: Kiểm tra theo hình thức trắc nghiệm 100% III. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung Cấp độ tư duy Cộng kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức độ cao - Cấu tạo - Tính khối lượng chất - Tính chất hoá - Tổng hợp - đồng phân,danh thu được sau phản ứng. học kiến thức 1. Este -lipit pháp - Xác định CTPT, - Phân biệt chất ancol, axit, - sơ đồ phản ứng CTCT este - tính chất vật lí - Tính hiệu suất Số câu hỏi 4 4 3 1 12 4,8 đ Số điểm 1,6 đ 1,6 đ 1,2 đ 0,4 đ 48% 2. Cacbohiđrat Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. - Cấu tạo - Tính chất vật lí - Tính chất hoá học. - Tính chất hoá học - Phân biệt chất. - Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng. - Tính hiệu suất. 5. 4. 4. 13. 2,0đ. 1,6 đ. 1,6 đ. 9. 8. 7. 1. 5,2 đ 52 % 25. 3,6 đ 36%. 3,2đ 32%. 2,8 đ 28%. 0,4 đ 4%. 10 đ 100%. IV. ĐỀ KIỂM TRA : 4 đề (kèm theo) V. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (kèm theo) : Mỗi câu đúng được 0,5 đ. Trang 27 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn : 7/10/2012 Tuần giảng : Tuần 8 (từ 8/10 đến 13/10/2012). GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. TIẾT 13+14. CHƯƠNG III AMIN - AMINO AXIT - PROTEIN Bài 9 : AMIN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1.Kiến thức Biết được: - Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức). - Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin. Hiểu được: - Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước. 2. Kĩ năng - Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo công thức cấu tạo. - Quan sát mô hình, thí nghiệm,... rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hóa học của amin và anilin. - Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hoá học. - Xác định công thức phân tử theo số liệu đã cho. II. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm. - Hoá chất: Các dd CH3NH2, HCl, anilin, nước Br2. - Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: Tiết 13 : Nghiên cứu định nghĩa, phân loại, danh pháp, đồng phân của amin. Tính chất vật lí của các amin. Tiết 14: Cấu tạo và tính chất hoá học của các amin. Điều chế và ứng dụng của các amin. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1 * GV viết CTCT của NH3 và 4 amin khác, yêu cầu HS nghiên cứu kĩ cho biết mối liên quan giứa cấu tạo của NH3 và các amin. HS nghiên cứu các CT và nêu mối liên quan giứa cấu tạo của NH3 và các amin. Từ đó nêu định nghĩa tổng quát về amin.. I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN 1. Định nghĩa Amin là những hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon. Thí dụ: NH3 ;. C6H5NH2 ; CH3NH2 ; CH3-NH-CH3. Trang 28 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH *GV giới thiệu cách tính bậc của amin và yêu cầu - Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong phân HS xác định bậc của các amin trên. tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon. HS nghiên cứu SGK để biết được các loại đồng -Amin có các loại đồng phân: + Đồng phân về mạch cacbon. phân của amin. + Đồng phân vị trí nhóm chức. + Đồng phân về bậc của amin. HS viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N GV lưu ý HS cách viết đồng phân amin theo bậc của amin theo thứ tự amin bậc1, bậc 2, bậc 3, các đồng phân hiđrocacbon. Hoạt động 2 2. Phân loại * GV yêu cầu HS nêu cách phân loại amin Amin được phân loại theo 2 cách: HS trình bày cách phân loại và áp dụng phân - Theo gốc hiđrocacbon : Amin béo như CH3NH2, loại các amin trong thí dụ đã nêu ở trên. C2H5NH2,…, amin thơm như C6H5NH2, CH3C6H4NH2, … - Theo bậc của amin : Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc III. Hoạt động 3: 3. Danh pháp *GV yêu cầu HS theo dõi bảng 2.1 SGK Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức: từ đó cho biết: Ankan + vị trí + yl + amin - Quy luật gọi tên amin theo danh pháp Cách gọi tên theo danh pháp thay thế: gốc-chức. Ankan+ vị trí + amin - Quy luật gọi tên theo danh pháp thay Tên thông thường thế. Chỉ áp dụng cho một số amin như : C6H5NH2 Anilin HS Dùng quy luật gọi tên áp dụng cho C6H5-NH-CH3 N-Metylanilin các đồng phân vừa viết. CTCT Tên gốc – Tên thay thế Trên cơ sở quy luật trên, HS áp dụng chức đọc tên với một số thí dụ khác SGK CH3NH2 metylamin metanamin CH3CH2 NH2 etylamin etanmin CH3NHCH3 đimetylamin N-metylmetanmin CH3CH2CH2NH2 propylamin propan-1-amin (CH3)3N trimetylamin N,N-đimetylmetanmin CH3[CH2]3 NH2 butylamin butan-1-amin C2H5NHC2H5 đietylamin N-etyletanmin C6H5NH2 phenylamin Benzenamin H2N[CH2]6NH2 hexametylenđ Hexan-1,6-đimin iamin Hoạt động 4 II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ * GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK. HS nghiên cứu SGK, cho biết các tính chất vật lí đặc * Cho HS xem mẫu anilin. trưng của amin và chất tiêu biểu là anilin. Hoạt động 5 Củng cố tiết 1 HS làm bài 1 (sgk). Trang 29 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. TIẾT 14 KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N. Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên gốc chức các đồng phân vừa viết. 2. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N. Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên thay thế các đồng phân vừa viết. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC * GV yêu cầu HS: 1, Cấu tạo phân tử - Phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin. Do có đôi electron chưa liên kết ở nguyên tử nitơ mà - Từ CTCT và nghiên cứu SGK, HS cho biết amin có biểu hiện những tính chất của nhóm amino anilin có những tính chất hoá học gì ? như tính bazơ. Ngoài ra anilin còn biểu hiện phản ứng thế rất dễ dàng vào nhân thơm do ảnh hưởng của nhóm amino. Hoạt động 2 * GV phát phiếu học tập và yêu cầu: - HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm tác dụng của CH3NH2 với dd HCl, nêu các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH. - HS nghiên cứu SGK cho biết tác dụng của metylamin , anilin với quỳ tím hoặc phenolphtalein. - HS so sánh tính bazơ của metylamin, amoniăc, anilin. Giải thích.. 2.Tính chất hóa học: a. Tính bazơ * CH3NH2 + HCl [CH3NH3]+ClMetylamin Metylaminclorua * Tác động lên chất chỉ thị Metylamin Anilin Quỳ tím Xanh Không đổi màu Phenolphtalein Hồng Không đổi màu * So sánh tính bazơ CH3-NH2 >NH3 > C6H5NH2 Nhận xét : gốc phenyl làm giảm lực bazo trong *GV biểu diễn thí nghiệm khi nhỏ vài giọt dung anilin và các amin thơm khác dịch Br2 bão hoà vào ống nghiệm đựng dung dịch anilin. b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: Phản HS quan sát hiện tượng xảy ra, giải thích ứng với nước brom nguyên nhân, viết PTHH của phản ứng. :NH2 NH2 Br Br *GV yêu cầu HS : H2O - Giải thích tại sao nguyên tử Brom lại thế vào 3 + 3Br2 + 3HBr vị trí 2, 4, 6 trong phân tử anilin. - Nêu ý nghĩa của phản ứng. Br (2,4,6-tribromanilin). HS giải thích: Do ảnh hưởng của nhóm -NH 2 nguyên tử Br dễ dàng thay thế các nguyên tử H Nhận xét : nhóm NH2 ảnh hưởng đến sự dễ dàng thay ở vị trí 2, 4, 6 trong nhân thơm của phân tử thế nguyên tử H ở 3 vị trí ortho- và paraanilin. => phản ứng này dùng để nhận biết anilin. HS nêu ý nghĩa của pư: dùng để nhận biết anilin. Hoạt động 3 *Củng cố: HS làm bài 2 (sgk) *Dặn dò : 1. Bài tập về nhà: 5,6 trang 44 (SGK). 2. Xem trước bài : AMINO AXIT. Trang 30 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Trang 31 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH CÁC PHIẾU HỌC TẬP. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Nêu định nghĩa tổng quát về amin. Thí dụ. 2. Trình bày cách phân loại và áp dụng phân loại các amin trong thí dụ đã nêu. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hãy nêu: 1. Quy luật gọi tên amin theo danh pháp gốc-chức. 2. Quy luật gọi tên theo danh pháp thay thế. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C4H11N 2. Dùng quy luật gọi tên áp dụng cho 7 đồng phân vừa viết. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 1. Phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin. Từ CTCT và nghiên cứu SGK, chobiết anilin có những tính chất hoá học gì ? 2. Từ thí nghiệm tác dụng của CH3NH2 với dd HCl, nêu các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH. 3. Cho biết tác dụng của metylamin, anilin với quỳ tím hoặc phenolphtalein. 4. So sánh tính bazơ của metylamin, amoniăc, anilin. Giải thích. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5 Từ thí nghiệm tác dụng của anilin với nước Br2, nêu các hiện tượng xảy ra. - Viết PTHH. - Giải thích tại sao nguyên tử Brom lại thế vào 3 vị trí 2, 4, 6 trong phân tử anilin. - Nêu ý nghĩa của phản ứng. *RÚT KINH NGHIỆM : ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................................. Trang 32 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày soạn :14/10/2012 Tuần giảng : Tuần 9 (từ 15/10 đến 20/10/ 2012). Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. TIẾT 15,16. BÀI 10 :. AMINO AXIT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS biết : Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit. - HS hiểu: Những tính chất hoá học điển hình của amino axit ( tính lưỡng tính, pứ este hóa, pứ trùng ngưng của ε và ω -amino axit. 2. Kĩ năng: - Viết pthh minh họa t/c lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự doán và kết luận. - Phân biệt amino axit với các hchc khác bằng pp hóa học. - Viết CTCT của các amino axit. 3. Thái độ: Amino axit có tầm quan trọng trong việc tổng hợp ra protein, quyết định sự sống, khi nắm được bản chất của nó (định nghĩa, danh pháp và các tính chất đặc trưng của nó) sẽ tạo hứng thú cho HS khi học bài này. II. CHUẨN BỊ: - Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. - Hệ thống các câu hỏi của bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho các chất sau: dd HCl, NaCl, quỳ tím, dd Br2. Chất nào phản ứng được với anilin. Viết PTHH của phản ứng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : KHÁI NIỆM : I – KHÁI NIỆM : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết 1. Khái niệm : định nghĩa về hợp chất amino axit. Cho thí dụ. ví dụ: CH3 CH COOH H2N CH2[CH2]3 CH COOH NH2 NH2 alanin lysin - Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). - CTTQ: (H2N)x−R−(COOH)y ( x ≥ 1, y ≥ 1 ) GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết 2. Danh pháp : cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ. - Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ thống, tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số hoặc chữ cái Hi Lạp (α, β…) chỉ vị trí của nhóm NH 2 trong mạch là tên thay thế, tên bán hệ thống. Trang 33 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Cách đọc tên Axit + vị trí nhóm NH2 + amino + tên axit. - Các α-amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng. - Tên gọi của một số amino axit (SGK). Hoạt động 2 : CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ CHẤT HOÁ HỌC : HỌC : GV viết CTCT của axit amino axetic và yêu cầu 1. Cấu tạo phân tử : Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo. và ion lưỡng cực. + GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm COOH H N-CH -COOH H3N-CH2-COO2 2 và 1 nhóm NH2), các nhóm này mang tính chất dạng phân tử ion lưỡng cực khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng cực. kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan GV thông báo cho HS một số tính chất vật lí đặc trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ trưng của amino axit. khi đun nóng). GV ? Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, em 2. Tính chất hoá học : hãy cho biết amino axit có thể thể hiện những tính Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính chất chất gì ? riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa ngưng. glyxin với dung dịch HCl, dung dịch NaOH. a. Tính chất lưỡng tính : +. HOOC-CH2-NH2 + HCl HOOC-CH2-NH3ClH2N-CH2-COOH + NaOH H2N-CH2-COONa + H2O. GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng nhóm COOH và NH2 trong mỗi amino axit sẽ cho môi trường nhất định. GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, axit glutamic, lysin. HS nhận xét hiện tượng, viết phương trình điện li và giải thích.. b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit : - Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. H2N CH2 COOH. +. H3N-CH2-COO-. - Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng HOOC-CH2CH2CHCOOH NH2. -. OOC-CH2CH2CHCOO+ NH3. - Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá xanh. H2N[CH2]4CH COOH + H2O NH2. -. H3N[CH2]4 CH COO- + OH +NH 3. c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng este este hoá HCl khí hoá giữa glyxin với etanol (xt khí HCl) H2N-CH2-COOH + C2H5OH H2N-CH2-COOC2H5 + H2O Thực ra este hình thành dưới dạng muối. H2N-CH2-COOC2H5 + HCl → Cl H 3 N CH 2 COOC2 H 5 d. Phản ứng trùng ngưng : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết điều ...+ H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH + H NH [CH2]5 CO OH + ... t kiện để các amino axit tham gia phản ứng trùng ... NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO NH [CH2]5 CO ... + nH2O ngưng tạo ra polime loại poliamit. t0 hay nH2N-[CH 2]5COOH (NH [CH2]5 CO )n + nH2O GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản ứng axit ε-aminocaproic policaproamit này. Viết PTHH trùng ngưng ε-aminocaproic Hoạt động 3 : ỨNG DỤNG : III – ỨNG DỤNG : HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại của aminoaxit. protein của cơ thể sống. 0. Trang 34 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH - Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan. - Các axit 6-aminohexanoic (ω-aminocaproic) và 7aminoheptanoic (ε-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7,…. 4. Củng cố : 1. Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau ? A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 2. Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây ? A. NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím Dặn dò : 1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 48 (SGK). 2. Xem trước bài PEPTIT VÀ PROTEIN V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. Ngày soạn :21/10/2012 Tuần giảng : Tuần 10 (từ 22/10 đến 27/10/ 2012). Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. TIẾT 17 : I.Mục tiêu bài học:. Bài 11 : PEPTIT VÀ PROTEIN. 1.Kiến thức Biết được: - Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân). - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống - Khái niệm enzim và axit nucleic. 2.Kĩ năng - Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein. - Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác. II. CHUẨN BỊ : - Dụng cụ: ống nghiệm , ống hút hoá chất. - Hoá chất: dd CuSO4 2%, dd NaOH 30%, lòng trắng trứng. - Các tranh ảnh , hình vẽ phóng to liên quan đến bài học.. Trang 35 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ:. 3. Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG GV. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Hoạt động 1 GV yêu cầu : HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa peptit. => HS nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa peptit GV đưa ra một thí dụ về mạch peptit và chỉ ra liên kết peptit. Cho biết nguyên nhân hình thành mạch peptit trên. GV g.thiệu aminoaxit đầu N và aminoaxit đuôi C. yêu cầu HS tìm hiểu và xác định trong 1 peptit cụ thể GV đưa ra Hãy nêu cách phân loại peptit. =>HS nghiên cứu SGK cho biết cách phân loại peptit. GV g.thiệu quy luật gọi tên mạch peptit Hướng dẫn HS gọi tên 1 vài VD. I. KHÁI NIỆM VỀ PEPTIT VÀ PROTEIN 1. Peptit Peptit là những hợp chất polime được hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều phân tử ỏ–aminoaxit. Liên kết peptit : nhóm –CO –NH–. H2N-CH-CO-(NH-CH-CO-)n-2NH-CH-COOH | | | ' R R R'' Amino axit đầu Amino axit đuôi (Đầu N) (Đuôi C) Tuỳ theo số lượng đơn vị aminoaxit chia ra : đipeptit, tripeptit… và polipeptit.. Tên của các peptit được gọi bằng cách ghép tên các gốc axyl, bắt đầu từ aminoaxit đầu N còn tên của aminoaxit đuôi C được giữ nguyên vẹn. H2N-CH2-CO-NH-CH-CO-NH-CH-COOH | | CH3 CH2-CH(CH3)2 Glyxylalanylleuxin hay Gly-Ala-Leu II. PROTEIN Hoạt động 2 1.Khái niệm GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK cho Protein là những polipeptit cao phân tử có phân biết định nghĩa về protein và phân loại. tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC. => HS: Đọc SGK để nắm được thông tin Protein được chia làm 2 loại: protein đơn giản và GV treo hình vẽ phóng to cấu trúc phân protein phức tạp. tử protein cho HS quan sát, so sánh với 2. Cấu tạo phân tử : (sgk) hình vẽ trong SGK. => Hs: Nghiên cứu SGK cho biết cấu tạo phân tử protein. Trang 36 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động 3: GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất vật lý đặc trưng của protein? => HS: Đọc SGK và suy nghĩ trả lời GV lấy một số VD thực tế để HS khắc sâu k.thức và chốt lại kiến thức. Hoạt động 4 a) GV yêu cầu : HS nghiên cứu SGK cho biết quy luật của phản ứng thuỷ phân protein trong môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác enzim. HS viết PTHH thuỷ phân mạch peptit trong phân tử protein có chứa 3 aminoaxit khác nhau. b) GV yêu cầu : - HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm khi cho vào ống nghiệm lần lượt : o 4 ml dung dịch lòng trắng trứng. o 1 ml dung dịch NaOH 30%. o 1 giọt CuSO4 2%. - Nêu hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên. HS nghiên cứu SGK cho biết nguyên nhân. Hoạt động 5: GV yêu cầu HS tự nghiên cứu vai trò của protein , Khái niệm về enzim và axit nucleic. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH 3. Tính chất a. Tính chất vật lí Trong tự nhiên protein tồn tại hai dạng chính +Protein hình sợi :tóc,móng sừng…… Không tan trong nước, tồn tại ở thể rắn có nhiệt độ nóng chảy cao +Protêin hình cầu:lòng trắng trứng. Hemolobin của máu Tan trong nước tạo dd keo và đông tụ khi đun nóng 2. Tính chất hoá học của protein a) Phản ứng thuỷ phân Trong môi trường axit hoặc bazơ, protein bị thuỷ phân thành các aminoaxit. ...-NH-CH-CO-NH-CH-CO-NH-CH-CO-... | | | 1 2 R R R3 + H2O ...-NH2 - CH-COOH + R1 + NH2-CH-COOH + NH2-CH-COOH + ... | | 2 R R3 b) Phản ứng màu biure Khi tác dụng với Cu(OH)2, protein tạo Hợp chất màu tím đặc trưng.. 4.Củng cố : (BÀI 3 /Tr 55 sgk) Peptit là gì ? lk peptit là gì .Có bao nhiêu liên kết peptit trong một tripeptit ?viết CTCT có thể hình thành từ glyxin,alanin, phenyl alanin 5. Dặn dò : - HS về nhà làm các BT 16 trong SGK trang 55 - chuẩn bị cho tiết sau luyện tập : Chất Công thức chung. Amin bậc 1 RNH2. Amino axit NH2. R CH COOH NH2. Protein ... HN CH CO NH CH CO ... R1 R2. Tính chất hoá học + HCl + NaOH. Trang 37 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH + R’OH/khí HCl + Br2 (dd)/H2O Trùng ngưng Phản ứng biure + Cu(OH)2 V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ................................... Trang 38 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày soạn :21/10/2012 Tuần giảng : Tuần 10 (từ 22/10 đến 27/10/ 2012). Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. Tiết 18 : Bài 12: LUYỆN TẬP. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA AMIN, AMINOAXIT, PROTEIN I.MỤC TIÊU BÀI HỌC :. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: So sánh, củng cố kiến thức về cấu tạo cũng như tính chất của amin, amino axit và protein. 2. Kĩ năng: - Làm bảng tổng kết về các hợp chất quan trọng trong chương. - Viết các PTHH của phản ứng dưới dạng tổng quát cho các hợp chất amin, amino axit. - Giải các bài tập hoá học phần amin, amino axit và protein. 3. Thái độ: Có thể khám phá được những hợp chất cấu tạo nên cơ thể sống và thế giới xung quanh. II. CHUẨN BỊ: - Bảng tổng kết một số hợp chất quan trọng của amin, amino axit. - Hệ thống câu hỏi cho bài dạy. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại . IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ LT. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 : Bài 1, 2 : Bài 1: Dung dịch nào dưới đây làm quỳ tím hoá xanh ? HS 1 chọn đáp án phù hợp. A. CH3CH2CH2NH2 B. H2N−CH2−COOH HS 2 nhận xét về đáp án HS 1 chọn. C. C6H5NH2 D. H2NCH(COOH)CH2CH2COOH GV nhận xét kết quả. Bài 2: C2H5NH2 tan trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ? A. HCl B. H2SO4 C. NaOH D. Quỳ tím Hoạt động 2 : Bài 3: Bài 3: Viết các PTHH của phản ứng giữa tirozin GV ?: tirozin thuộc loại hợp chất gì ? CH2 CH COOH HS vận dụng các kiến thức đã học về HO NH2 amino axit để hoàn thành PTHH của Với các chất sau đây: phản ứng. a) HCl b) Nước brom c) NaOH d) CH3OH/HCl (hơi bão hoà) Giải : a) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + HCl → HO-C6H4-CH2-CH(NH3Cl)-COOH b) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2Br2 → HO-C6H2Br2-CH2-CH(NH2)-COOH + 2HBr c) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COONa + 2H2O. Trang 39 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH d) HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOH + CH3OH. HCl bão hoà. HO-C6H4-CH2-CH(NH2)-COOCH3 + H2O Hoạt động 3 : Bài 4: Bài 4: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt dung dịch từng HS dựa trên tính chất hoá học đặc chất trong các nhóm chất sau: trưng của các chất để giải quyết bài a) CH3NH2, H2N-CH2-COOH, CH3COONa tập. b) C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH, C3H5(OH)3, CH3CHO Giải a) CH3NH2. H2N-CH2CH3COONa COOH Quỳ tím − Xanh (1) Xanh (2) (nhận ra glyxin) Dd HCl khói trắng − (1) CH3NH2 + H2O CH3NH+3 + OH-. -. (2) CH3COO + H2O. CH3COOH + OH. b). Cu(OH)2, lắc nhẹ. C6H5NH2. CH3 CH COOH NH2. −. −. CH2 CH CH2 OH OH OH Dd trong suốt màu xanh lam (1). CH3CHO ↓ đỏ gạch (2). Cu(OH)2, t0 − − Dung dịch Br2 ↓ trắng (3) − Hoạt động 4 : Bài 5: Bài 5: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung GV dẫn dắt HS giải quyết bài dịch HCl 0,125M; sau phản ứng đem cô cạn thì thu được 1,815g toán. muối. Nếu trung hoà A bằng một lượng vừa đủ NaOH thì thấy tỉ lệ HS tự giải quyết dưới sự hướng mol giữa A và NaOH là 1:1. dẫn của GV. a) Xác định CTPT và CTCT của A, biết rằng phân tử của A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc loại α- amino axit b) Viết CTCT các đồng phân có thể của A và gọi tên chúng theo danh pháp thế, khi : - thay đổi vị trí nhóm amino. - thay đổi cấu tạo gốc hiđrocacbon và nhóm amino vẫn ở vị trí α. Giải a) CTCT của A CH3 CH2 CH2 CH2 CH2 CH COOH NH2 b) - Thay đổi vị trí nhóm amino 7. 6. 5. 4. 3. 2. 1. CH3 CH2 CH2 CH2 CH CH2 COOH NH2 axit 3-aminoheptanoic. 4. Củng cố : Trong tiết luyện tập. 5. Dặn dò : Xem trước bài : ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Trang 40 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày soạn :28/10/2012 Tuần giảng : Tuần 11. Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. CHƯƠNG 4: BÀI 13 :. TIẾT 19, 20 POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME ĐẠI CƯƠNG VỀ POLIME. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết: - Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lí (trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, cơ tính ), tính chất hóa học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch), ứng dụng, một số phương pháp tổng hợp polime ( trùng hợp, trùng ngưng ). 2. Kĩ năng: - Từ monome viết được CTCT của polime và ngược lại. - Viết PTHH của các phản ứng tổng hợp ra các polime. - Phân biệt polime thiên nhiên với polime tổng hợp và nhân tạo. 3. Thái độ: Một số hợp chất polime là những loại vật liệu gần gũi trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ: Các bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến bài học. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm. IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng tạo polime từ các monome sau: CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH và cho biết tên của các phản ứng đó. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 : KHÁI NIỆM: GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về polime. HS cho thí dụ. Giải thích các khái niệm như: hệ số polime hoá, monome. HS đọc SGK và cho biết cách gọi tên polime. Vận dụng vào một số thí dụ cụ thể. (Viết PTHH, chỉ rõ monome, hệ số trùng hợp).. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – KHÁI NIỆM: - Polime là những hợp chất có phân tử khối lớn do nhiều đơn vị cơ sở gọi là mắt xích liên kết với nhau tạo nên. Thí duï: polietilen ( CH2 CH2 )n, nilon-6 ( NH [CH2]5 CO )n. - n: Hệ số polime hoá hay độ polime hoá. - CH2=CH2, H2N[CH2]5COOH : monome - Tên gọi: poli + tên monome. Thí dụ:. polietilen ( CH2 CH2 )n ; poli(vinyl clorua) ( CH2 CHCl )n. - Một số polime có tên riêng : Thí dụ: Teflon:. Nilon-6:. CF2 CF2 n NH [CH2]5 CO n. Xenlulozơ: (C6H10O5)n Hoạt động 2 : ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC : II – ĐẶC ĐIỂM CẤU TRÚC : HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu trúc - Mạch không phân nhánh: amilozơ, tinh bột,… phân tử polime. Cho thí dụ. - Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen,… GV sử dụng mô hình các kiểu mạch polime để - Mạng không gian: cao su lưu hoá, nhựa bakelit,…. Trang 41 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN minh hoạ cho HS.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH oooooooooooo ooooo oooo o o o o oo o o o o o o o oo oooooo b) oooooooooooooo oo oooooo o o o ooo o o o o oo o o o o o o oo c) oooooooooooo oo ooooooo oo ooooooooooooooooooo oo ooooooooo oooooooo oo ooooooooooooooooooooooooooooooooooooo. a) ooooooooooooooo. Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT VẬT LÍ : HS nghiên cứu SGK và cho biết một số tính chất vật lí của polime. GV lấy một số tác dụng về các sản phẩm polime trong đời sống và sản xuất để chứng minh thêm cho tính chất vật lí của các sản phẩm polime.. a) maïng khoâng phaân nhaùnh b) maïng phaân nhaùnh c) maïng khoâng gian. III – TÍNH CHẤT VẬT LÍ : - Các polime hầu hết là những chất rắn, không bay hơi, không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Polime khi nóng chảy cho chất lỏng nhớt, để nguội rắn lại gọi là chất nhiệt dẻo. Polime không nóng chảy, khi đun bị phân huỷ gọi là chất nhiệt rắn.. GV hướng dẫn HS tự đọc thêm phần tính chất IV. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC : hóa học tự đọc thêm Hoạt động 5 : PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ : HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về phản ứng trùng hợp ? GV ?: Qua một số phản ứng trùng hợp mà chúng ta đã được học. Em hãy cho biết một monome muốn tham gia được phản ứng trùng hợp thì về đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ? GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh.. V – PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ : 1. Phản ứng trùng hợp: - Pứ trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). - Điều kiện cần : phân tử monome tham gia phản ứng trùng hợp phải có liên kết bội (CH2=CH2, CH2=CH-Cl, CH2=CH-CH-CH2,…) hoặc là vòng kém bền . CH2 CH2 C O CH2 CH2, H2C O CH2 CH2 NH,.... Thí dụ: nCH2 CH Cl. xt, t0, p. vinyl clorua. CH2 CH Cl n. poli(vinyl clorua). CH2 CH2 C O H2C CH2 CH2 NH. t0, xt. caprolactam. NH[CH2]5CO n capron. 2. Phản ứng trùng ngưng ; HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về phản ứng trùng ngưng ?. CH2 CH2 C O H2C CH2 CH2 NH. t0, xt. NH[CH2]5CO n. caprolactam capron GV ?: Qua một số phản ứng trùng ngưng mà chúng t0 ta đã được học. Em hãy cho biết một monome nHOOC-C6H4-COOH + nHOCH2-CH2OH muốn tham gia được phản ứng trùng ngưng thì về CO C6H4-CO OC2H4 O n + 2nH2O đặc điểm cấu tạo, phân tử monome đó phải thoã - Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử mãn đặc điểm cấu tạo như thế nào ? nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời. Trang 42 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH GV bổ sung thêm điều kiện nếu HS nêu ra chưa đầy giải phóng những phân tử nhỏ khác (thí dụ H2O). đủ và lấy một số thí dụ để chứng minh. - Điều kiện cần : phân tử monome tham gia phản ứng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. Hoạt động 6 : ỨNG DỤNG: VI – ỨNG DỤNG: Vật liệu polime phục vụ cho sản HS nghiên cứu SGK để biết được một số ứng dụng xuất và đời sống: Chất dẻo, tơ sợi, cao su, keo dán. quan trọng của các polime. 4. Củng cố : 1. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp ? A. Poli(vinyl clorua) B. Polisaccarit C. Protein D. Nilon6,6 2. Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng ? A. Nilon-6,6 B. Polistiren C. Poli(vinyl clorua) D. Polipropilen 3. Từ các sản phẩm hoá dầu (C6H6 và CH2=CH2) có thể tổng hợp được polistiren, chất được dùng để sản xuất nhựa trao đổi ion. Hãy viết các PTHH của phản ứng xảy ra (có thể dùng thêm các hợp chất vô cơ cần thiết). Dặn dò : 1. Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 64 (SGK). 2. Xem trước bài : VẬT LIỆU POLIME V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ................................... Trang 43 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn : 04/11/2012 Tuần giảng : Tuần 12. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Kí duyệt của Tổ trưởng chuyên môn. TIẾT 21,22 VẬT LIỆU POLIME. BÀI 14 : I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Khái niệm, thành phần, sản xuất và ứng dụng của về một số vật liệu : Chất dẻo, vật liệu compozit, sao su, tơ, keo dán. 2. Kĩ năng: - Viết các PTHH của phản ứng tổng hợp : chất dẻo, tơ, cao su và keo dán thông dụng. - Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong sản xuất. 3. Thái độ: HS thấy được những ưu điểm và tầm quan trọng của các vật liệu polime trong đời sống và sản xuất. II. CHUẨN BỊ: - Các mẫu polime, cao su, tơ, keo dán,… - Các tranh ảnh, hình vẽ, tư liệu liên quan đến bài giảng. III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại . IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện. 2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự trùng hợp và trùng ngưng về các mặt: phản ứng, monome và phân tử khối của polime so với monome. Lấy thí dụ minh hoạ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Hoạt động 1 : CHẤT DẺO : GV nêu vấn đề: Hiện nay do tác dụng của môi trường xung quanh (không khí, nước, khí thải,…) kim loại và hợp kim bị ăn mòn rất nhiều, trong khi đó các khoáng sản này nagỳ càng cạn kiệt. Vì vậy việc đi tìm các nguyên liệu mới là cần thiết. Một trong các gải pháp là điều chế vật liệu polime. Gv yêu cầu HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về chất dẻo, vật liệu compozit. Thế nào là tính dẻo ? Cho thí dụ khi nghiên cứu SGK. GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng hợp PE. HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PE, đặc điểm của PE.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I – CHẤT DẺO : 1. Khái niệm về chất dẻo và vật liệu compozit: - Chất dẻo là vật liệu polime có tính dẻo. - Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất hai thành phần phân tán vào nhau và không tan vào nhau. - Thành phần của vật liệu compozit :gồm : + chất nền (polime) + chất phụ gia khác + Chất độn. 2. Một số polime dùng làm chất dẻo: a) Polietilen (PE): CH2 CH2 n CH2=CH2 ⃗ t 0 , p , xt - PE là chất dẻo mềm, nóng chảy ở nhiệt độ trên 1100C, có tính “trơ tương đối” của ankan mạch không phân nhánh, được dùng làm màng mỏng, vật liệu điện, bình chứa,…. GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng b) Poli (vinyl clorua) (PVC): hợp PVC. HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng của PVC, đặc điểm của PVC.. CH2 CH Cl n. Trang 44 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH nCH2 CH Cl. xt, t0, p. vinyl clorua. CH2 CH Cl n. poli(vinyl clorua). PVC là chất rắn vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa. GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trùng CH3 hợp PMM. c) Poli (metyl metacylat) : CH2 C HS nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, ứng dụng COOCH3 n của PMM, đặc điểm của PMM. - Là chất rắn trong suốt cho ánh sáng truyền qua tốt (gần 90%) nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglat. GV yêu cầu HS cho biết sơ đồ điều chế nhựa d) Poli (phenol fomanñehit) (PPF) novolac và nêu những tính chất lí hoá đặc trưng, Có 3 dạng: Nhựa novolac, nhựa rezol và nhựa rezit ứng dụng của PPF, đặc điểm của PPF. - Sơ đồ điều chế nhựa novolac: OH. OH. n. +nCH2O. OH. +. n. 0. CH2OH H , 75 C -nH2O. ancol o-hiñroxibenzylic. CH2. n. nhựa novolac. Hoạt động 2 : TƠ : II – TƠ : HS đọc SGK và cho biết định nghĩa về tơ, các đặc 1. Khái niệm : điểm tơ. - Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. - Trong tơ, những phân tử polime có mạch không phân nhánh, sắp xếp song song với nhau. 2. Phân loại : GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết các a) Tơ thiên nhiên: (sẵn có trong thiên nhiên) như loại tơ và đặc điểm của nó. bông, len, tơ tằm. b) Tơ hoá học :(chế tạo bằng phương pháp hoá học): - Tơ tổng hợp (chế tạo từ polime tổng hợp): tơ poliamit (nilon, capron), tơ vinylic thế (vinilon, nitron,…) - Tơ bán tổng hợp hay tơ nhân tạo (xuất phát từ polime thiên nhiên nhưng được chế biến thêm bằng con đường hoá học): tơ visco, tơ xenlulozơ axetat,… 3. Một số loại tơ tổng hợp thường gặp : a) Tơ nilon-6,6 : HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng nH N CH ] NH + nHOOC-[CH ] -COOH t0 2 2 6 2 2 4 hợp tơ nilon-6,6 và nêu những đặc điểm của loại tơ NH [CH2]6 NHCO [CH2]4 CO n + 2nH2O này. poli(hexametylen añipamit) hay nilon-6,6. - Tính chất: Tơ nilon-6,6 dai, bền, mềm mại, óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. - Ứng dụng: Dệt vải may mặc, vải lót săm lốp xe, dệt bít tất, bện làm dây cáp, dây dù, đan lưới,…. Trang 45 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH b) Tơ nitron: (hay olon). HS đọc SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp tơ nitron và nêu những đặc điểm của loại tơ này.. nCH2 CH CN. RCOOR', t0. acrilonitrin. CH2 CH CN n poliacrilonitrin. - Tính chất: Dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt. - Ứng dụng: Dệt vải, may quần áo ấm, bện len đan áo rét. Hoạt động 3 : CAO SU : HS đọc SGK và quan sát sợi dây sao su làm mẫu của GV, cho biết định nghĩa cao su, phân loại cao su.. III – CAO SU : 1. Khái niệm: Cao su là vật liệu có tính đàn hồi.. 2. Phân loại: Có hai loại cao su: Cao su thiên nhiên GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu và cao su tổng hợp. trúc phân tử của sao su thiên nhiên. a) Cao su thiên nhiên : - Cấu tạo: 0. Cao su thieân nhieân 250-300 C isopren Cao su thiên nhiên là polime của isopren: CH2 C CH CH2 n CH3. n~ ~ 1.500 - 15.000. HS nghiên cứu SGK và cho biết tính chất của cao - Tính chất và ứng dụng : + tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không su thiên nhiên và tính chất của nó. GV liên hệ nước ta do điều kiện đất đai và khí thấm khí và nước, không tan trong nước, etanol, hậu rất thuận tiện cho việc trồng cây sao su, cây axeton,…nhưng tan trong xăng, benzen. + tham gia được phản ứng cộng (H2, HCl, Cl2,…) công nghiệp có giá trị cao. +Tác dụng được với lưu huỳnh → cao su lưu hoá : có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó hoà ,t nS tan trong các dung môi hơn so với cao su thường. 0. b) Cao su tổng hợp: Là loại vật liệu polime tương tự cao su thiên nhiên, thường được điều chế từ các HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa cao su ankađien bằng phản ứng trùng hợp. tổng hợp. Cao su buna : nCH2 CH CH CH2 buta-1,3-ñien. Na. CH2 CH CH CH2 n. t0, xt. polibuta-1,3-ñien. HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna và cho biết những đặc Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. điểm của loại cao su này. Cao su buna-S và buna-N : t0. HS nghiên cứu SGK, sau đó viết PTHH của phản ứng tổng hợp cao su buna-S và buna-N và cho biết những đặc điểm của loại cao su này.. nCH2 CH CH CH2 + nCH CH2 xt C6H5 buta-1,3-ñien stiren t0,p. nCH2 CH CH CH2 + nCH2 CH xt CN buta-1,3-ñien acrilonitrin. CH2 CH CH CH2 CH CH2 n C6H5 cao su buna-S CH2 CH CH CH2 CH CH2 n CN cao su buna-N. Hoạt động 4: GV Hướng dẫn HS về tự đọc thêm phần keo dán tổng hợp. Trang 46 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH 4. Củng cố : 1. Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào không đúng ? A. Một số chất dẻo là polime nguyên chất. B. Đa số chất dẻo, ngoài thành phần cơ bản là polime còn có các thành phần khác. C. Một số vật liệu compozit chỉ là polime. D. Vật liệu compozit chứa polime và các thành phần khác. 2. Tơ nilon-6,6 thuộc loại A. tơ nhân tạo B. tơ bán tổng hợp C. tơ thiên nhiên D. tơ tổng hợp 3. Tơ visco không thuộc loại A. tơ hoá học B. tơ tổng hợp C. tơ bán tổng hợp D. tơ nhân tạo 4. Nhựa phenol-fomanđehit được điều chế bằng cách đun nóng phenol với dung dịch A. CH3COOH trong môi trường axit. B. CH3CHO trong môi trường axit. C. HCOOH trong môi trường axit. D. HCHO trong môi trường axit. 5. Khi clo hoá PVC, tính trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với một phân tử clo. Sau khi clo hoá, thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị của k là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 6. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng ? A. Đất sét nhào với nước rất dẻo, có thể ép thành gạch, ngói; vậy đất sét nhào với nước là chất dẻo. B. Thạch cao nhào với nước rất dẻo, có thể nặn thành tượng; vậy đó là một chất dẻo. C. Thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) rất cứng và bền đối với nhiệt; vậy đó không phải là chất dẻo. D. Tính dẻo của chất dẻo chỉ thể hiện trong những điều kiện nhất định; ở các điều kiện khác, chất dẻo có thể không dẻo. 7. Kết luận nào sau đây không hoàn toàn đúng ? A. Cao su là những polime có tính đàn hồi. B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime. C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. 8. Tơ tằm và nilon-6,6 đều A. có cùng phân tử khối. B. thuộc loại tơ tổng hợp. C. thuộc loại tơ thiện nhiên. D. chứa các loại nguyên tố giống nhau trong phân tử. 9. Phân tử khối trung bình của poli(hexametylen ađipamit) là 30.000, của sao su tự nhiên là 105.000. Hãy tính số mắt xích (trị số n) gần đúng trong CTPT mỗi loại polime trên. Dặn dò : 1. Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 72-73 (SGK). 2. Xem trước bài : LUYỆN TẬP POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME. V. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................................. Trang 47 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày Soạn: 10/09/2009 TiÕt tp2ct: 19+20. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ch¬ng IV POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Bµi 13:. §¹i c¬ng vÒ polime. i. môc tiªu:. 1. Kiến thức : - Biết khái niệm chung về polime: định nghĩa, phân loại, cấu trúc, tính chất. - Hiểu phản ứng trùng hợp, trùng ngng và nhận dạng đợc monome để tổng hợp polime. 2. Kĩ năng - Ph©n lo¹i, gäi tªn c¸c polime. - So s¸nh ph¶n øng trông hîp víi ph¶n øng trïng ngng. - ViÕt c¸c PTHH tæng hîp ra c¸c polime. II. chuÈn bÞ: - Những bảng tổng kết, sơ đồ, hình vẽ liên quan đến tiết học. - HÖ thèng c©u hái cña bµi. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: TiÕt 1: - §Þnh nghÜa, ph©n lo¹i vµ danh ph¸p. - CÊu tróc ph©n tö cña polime. TiÕt 2: - TÝnh chÊt cña polime. - §iÒu chÕ polime. TiÕt 1 Hoạt động cña GV. Néi dung. Hoạt động 1 * Yªu cÇu HS: - Nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa polime, t×m hiÓu mét sè thuËt ng÷ ho¸ häc trong ph¶n øng tæng hîp polime (monome, hÖ sè polime ho¸...) * Cho thÝ dô. * Nªu mét sè thuËt ng÷ ho¸ häc trong ph¶n øng tæng hîp polime.. * HS nghiªn cøu SGK cho biÕt c¸ch ph©n lo¹i polime. Bản chất của phân loại đó. Cho thí dô. * HS nghiªn cøu SGK cho biÕt danh ph¸p cña. I. §Þnh nghÜa, ph©n lo¹i vµ danh ph¸p 1. §Þnh nghÜa * §Þnh nghÜa: SGK * ThÝ dô: ( CH 2 -CH 2 )n Trong đó: n: hÖ sè polime ho¸ - CH2-CH2- : m¾t xÝch CH2=CH2 : monome 2. Ph©n lo¹i - Theo nguån gèc - Theo c¸ch tæng hîp - Theo cÊu tróc 3. Danh ph¸p - Tªn cña c¸c polime xuÊt ph¸t tõ tªn cña monome hoÆc tªn cña lo¹i hîp chÊt céng thªm tiÒn tè poli.. Trang 48 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN polime.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH ( CH 2 -CH 2 )n polietilen. Hoạt động 2 * GV yªu cÇu HS nghiªn cøu SGK vµ cho biÕt - §Æc ®iÓm cÊu t¹o ®iÒu hoµ cña ph©n tö polime. - §Æc ®iÓm cÊu t¹o kh«ng ®iÒu hoµ cña ph©n tö polime. * Cho một số thí dụ để HS phân biệt về cÊu tróc.. * Nghiªn cøu cÊu tróc cña mét sè polime. II. CÊu tróc 1. CÊu t¹o ®iÒu hoµ vµ kh«ng ®iÒu hoµ * CÊu t¹o kiÓu ®iÒu hoµ ...-CH2-CH-CH2-CH-CH2-CH-CH 2-CH-... | | | | Cl Cl Cl Cl. * CÊu t¹o kiÓu kh«ng ®iÒu hoµ ...-CH2-CH-CH-CH2-CH 2-CH-CH-CH 2-... | | | | Cl Cl Cl Cl. 2. C¸c d¹ng cÊu tróc m¹ch polime C¸c m¾t xÝch cña polime cã thÓ nèi víi nhau thµnh: - M¹ch kh«ng nh¸nh. - M¹ch ph©n nh¸nh. - Mach m¹ng líi.. Hoạt động 3 Cñng cè tiÕt 1 * HS lµm c¸c bµi tËp 1, 2 SGK BTVN: * Nghiªn cøu tríc phÇn tÝnh chÊt vµ ®iÒu chÕ c¸c polime. * So s¸nh ph¶n øng trïng hîp vµ ph¶n øng trïng ngng theo mÉu: Ph¶n øng trïng hîp ThÝ dô §Þnh nghÜa §iÒu kiÖn monome Ph©n lo¹i. Ph¶n øng trïng ngng. TiÕt thø 2 Hoạt động của GV và hs Néi dung Hoạt động 4 III. TÝnh chÊt * Yªu cÇu HS nghiªn cøu SGK cho biÕt nh÷ng 1. TÝnh chÊt vËt lÝ tÝnh chÊt vËt lÝ cña polime SGK * GV nªu mét sè thÝ dô vÒ tÝnh chÊt ho¸ häc cña polime * Dựa vào thí dụ HS cho biết đặc điểm của ph¶n øng gi÷ nguyªn m¹ch C. * HS nêuđặc điểm của phản ứng phân cắt 2. TÝnh chÊt ho¸ häc m¹ch polime. a) Ph¶n øng gi÷ nguyªn m¹ch polime * ViÕt PTHH c¸c ph¶n øng ph©n c¾t m¹ch t¬ nilon-6, polistiren, cho biÕt ®iÒu kiÖn cña ph¶n øng cô thÓ.. Trang 49 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH CH 2. C=C. CH 3. * GV nêu thí dụ để HS nhận xét. * GV lu ý: Polime trïng hîp bÞ nhiÖt ph©n ë nhiệt độ thích hợp, gọi là phản ứng giải trùng hợp hay đề polime hoá. * GV yªu cÇu HS nghiªn cøu thÝ dô trong SGK.. CH 2 H. + nHCl n. CH 2 CH 3. + ( NH-[CH 2]5-CO )n +nH2O H nNH 2-[CH 2] 5 COOH. c) Ph¶n øng khâu m¹ch polime OH CH2. n. CH2OH +. CH2. OH. n. OH. n. IV. §iÒu chÕ polime 1. Ph¶n øng trïng hîp * §Þnh nghÜa : Trùng hợp là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer), giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử rất lớn (polime) * ThÝ dô: n CH 2 =CH xóc t¸c CH 2-CH o ,p t | | Cl Cl n. n CH2. * GV cho mét sè thÝ dô vÒ ph¶n øng trïng ngng để tạo ra các polime. - §iÒu kiÖn cña c¸c monome tham gia ph¶n øng trïng ngng.. nH2O. +. CH2. CH2. * HS nªu: -§Þnh nghÜa ph¶n øng trïng ngng.. n. b) Ph¶n øng ph©n c¾t m¹ch polime. CH2. * HS nªu: - §Þnh nghÜa ph¶n øng trïng hîp. - §iÒu kiÖn cña monome tham gia ph¶n øng trïng hîp.. CH 2 C H H. CH 2 -CH CH2-CH OH | +nH2O | + nCH3COOH OCOCH 3 OH n n. OH. Hoạt động 5 * GV cho biÕt: - Mét sè thÝ dô vÒ ph¶n øng trïng hîp. - Ph©n lo¹i ph¶n øng trïng hîp. Cho thÝ dô.. Cl C. CH 2 - CH2 - C = O vÕt n íc ( NH-[CH ] -CO ) | 2 5 n to CH 2 - CH 2- NH. * §iÒu kiÖn cÇn vÒ cÊu t¹o cña monome tham gia ph¶n øng trïng hîp lµ trong ph©n tö ph¶i cã liªn kÕt béi hoÆc lµ vßng kÐm bÒn. nCH 2 =CH-CH=CH2 + n CH=CH2 Na to | C 6H 5 CH 2 -CH=CH-CH 2 - CH-CH2 | C 6H5 n 1. Ph¶n øng trïng ngng: * Định nghĩa: Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác ( như H2O). Trang 50 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN - Ph©n biÖt chÊt ph¶n øng víi nhau vµ monome.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH nH 2 N[CH2 ]5 COOH. Na to. ( NH-[CH 2 ] 5 -CO )n + n H 2 O o. nHOOC-C 6 H 4 COOH + nHOCH 2 -CH 2 OH t Axit terephtalic Etylen glicol ( CO-C 6 H 4 CO-O-C 2 H 4 O ) + 2n H 2 O n poli(etylen terephtalat) * §iÒu kiÖn cÇn : VÒ cÊu t¹o cña monome tham gia ph¶n øng trïng ngng lµ ph©n tö ph¶i cã Ýt nhÊt 2 nhãm chøc cã kh¶ n¨ng ph¶n øng.. .. OH. OH + CH 2 =O. CH 2 -OH. ChÊt ph¶n øng. Monome. OH. OH. n. CH 2 -OH. CH2. + nH2O n. Hoạt động 6 Cñng cè GV giao bµi tËp sè 6 (sgk), bµi 9 (sgk). Ancol o-hi®roxibenzylic HS lµm bµi vµo vë BT.. Nhùa novolac. C¸c phiÕu häc tËp PhiÕu Häc tËp sè 1 1 Nêu định nghĩa polime. Cho thí dụ. Nêu một số thuật ngữ hoá học trong phản ứng tổng hợp polime. 2. Cho biết cách phân loại polime. Bản chất của phân loại đó. Cho thí dụ. 3. Cho biết cách đọc tên của polime. PhiÕu Häc tËp sè 2 1. Nêu đặc điểm cấu tạo điều hoà của phân tử polime. §Æc ®iÓm cÊu t¹o kh«ng ®iÒu hoµ cña ph©n tö polime. 2. Dùa vµo mét sè thÝ dô, ph©n biÖt c¸c lo¹i cÊu tróc cña polime. phiÕu häc tËp sè 3 1. Lµm c¸c bµi tËp 1, 2 SGK 2. So s¸nh ph¶n øng trïng hîp vµ ph¶n øng trïng ngng theo mÉu. phiÕu häc tËp sè 4 1. Nªu tÝnh chÊt vËt lÝ cña polime. 2. Dựa vào thí dụ hãy cho biết đặc điểm của: - ph¶n øng gi÷ nguyªn m¹ch C. - ph¶n øng ph©n c¾t m¹ch polime. 3. ViÕt PTHH c¸c ph¶n øng ph©n c¾t m¹ch t¬ nilon-6, polistiren, cho biÕt ®iÒu kiÖn cña ph¶n. Trang 51 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH øng cô thÓ. 4. Cho biết đặc điểm của loại phản ứng tăng mạch C của polime.. phiÕu häc tËp sè 5 1. Nªu: - §Þnh nghÜa ph¶n øng trïng hîp. - §iÒu kiÖn cña monome tham gia ph¶n øng trïng hîp. 2. Nªu: -§Þnh nghÜa ph¶n øng trïng ngng. - §iÒu kiÖn cña c¸c monome tham gia ph¶n øng trïng ngng. 3. Ph©n biÖt chÊt ph¶n øng víi nhau vµ monome. Trang 52 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày Soạn: 10/09/2009 2. TiÕt tp ct: 21+22. vËt liÖu polime. Duyệt của BGH Ngày..........tháng............năm2009. Bµi 14. i. môc tiªu:. 1. Kiến thức : - Bieát khaùi nieäm veà caùc vaät dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán. - Biết thành phần, tính chất, ứng dụng của chúng.. lieäu: chaát. 2. Kĩ năng - So saùnh caùc vaät lieäu. - Viết phương trình phản ứng hoá học tổng hợp ra các vật liệu trên. - Giaûi caùc vaät baøi taäp veà vaät lieäu polime .. II. chuÈn bÞ: - Chuẩn bị các vật liệu polime: chất dẻo, cao su, tơ, sợi và keo dán. - Các tranh ảnh , hình vẽ, tư liệu, liên quan đến bài học. - Heä thoáng caâu hoûi cuûa baøi.. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình tiết dạy: Tieát 1: - Chaát deûo. - Tơ tổng hợp và tơ nhân tạo. Tiết 2: - Cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp. - Keo daùn.. Trang 53 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN ⃓⃓ ׀ ⃓⃓. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. ׀ xt, toKIẾN THỨC. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY 4. TROØ A- CHAÁT DEÛO: Hoạt động 1: + nCH 2=O + o GV: yeâu caàu: I- Khí nieäm veà chaát deûo vaät lieäu compozit H vaø ,75 C, –H2O Chất dẻo là những vật liệu polime có tính - HS nghiên cứu SGK cho biết định nghóa chaát deûo. deûo. Tính dẻo là những vật thể bị biến dạng khi - HS cho biết tính dẻo là gì?. to. chịu tác dụng nhiệt độ và áp suất và vẫn giữ nguyên sự biến dạng đó khi thôi tác dụng. VD: PE, PVC, Cao su buna ... Vật liệu compozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không tan vào nhau. Thaønh phaàn compozit: 1- Chấât nền (Polime): Nhựa nhiệt dẻo hay nhựa nhiệt. HS: Tìm hieåu SGK vaø cho bieát thaønh phaân cuûa vaät lieäu mới(compozit) và những thành phaàn phuï theâm cuûa chuùng.. raén.. 2- Chất độn: Sợi hoặc bột silicat, bột nhẹ (CaCO 3), bột tan (3MgO.4SiO2.2H2O).. Hoạt động 2 3- Chaát phuï gia II - Một số hợp chất polime dùng làm chất dẻo: 1- Polietilen (PE) nCH2 = CH2 (-CH2 - CH2 -)n 2- Polivinylclorua (PVC) nCH2 = CH (-CH2 - CH -)n Cl Cl 3- Poli(metyl meta crylat) (Thủy tinh hữu cơ) COOCH 3 nCH2 = C - COOCH3 CH2– C CH3 CH3 n 4- poli( pheânol fomandeâhit:): Có 3dạng:. Hs: Liên hệ kiến thức đã học xác định công thức của các polime sau: PE, PVC, thuỷ tinh hữu cơ, PPF. Gv: Từ CT trên hs xác định monome taïo ra caùc polime treân.. Hs: Vieát ptpö ñieàu cheá Hs: Tham khảo sgk để nắm tính chất, ứng dụng của các polime.. Trang 54 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. CỦNG CỐ: - Phản ứng điều chế chất dẻo, điều chế các loại tơ - Từ Xenlulozơ hãy viết phương trình phản ứng điều chế nhựa PE, PP, PVC, - Từ CaCO3 và các chất vô cơ cần thiết điều chế nhựa phênolfomandehit. 6. RÚT KINH NGHIỆM:. 7. Bài tập: 4,5,6/72+73 SGKCB. LUYỆN TẬP. Ngày Soạn: 10/09/2009. polime vËt liÖu polime. TiÕt tp2ct: 23 i. môc tiªu:. 1. Kiến thức : Cuûng coá khaùi nieäm veà caáu truùc vaø tính chaát cuûa polime.. 2. Kĩ năng - so sánh các loại vật liệu chất dẻo, cao su, tơ và keo dán. - Viết các phương trình hoá học tổng hợp ra các vật liệu. - Giải các bài tập về các hợp chất của polime. II. chuÈn bÞ: - Chuaån bò heä thoáng caùc caâu hoûi veà lí thuyeát. - Chọn caùc baøi taäp chuaån bò cho tieát luyeän taäp.. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với dạy bài mới) 3. Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 1: 1. Khaùi nieäm: GV: Yeâu caàu hoïc sinh: - Haõy neâu ñònh nghóa polime. Caùc khaùi nieäm veà hệ số polime hoá. - Haõy cho bieát caùch phaân bieät caùc polime. - Hãy cho biết các loại phản ứng tổng hợp polime. So sánh các loại phản ứng đó? 2. Cấu trúc phân tử: GV: Em hãy cho biết các dạng cấu trúc phân tử của polime, những đặc điểm của dạng cấu trúc đó?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khaùi nieäm: HS: Trả lời - Polime là loại hợp chất có khối lượng phân tử lớn do sự kết hợp của nhiều đơn vò nhoû( maéc xích lieân keát) taïo neân. - Polime được phân thành polime thiên nhiên, polime tổng hợp và polime nhân tạo. - Hai loại phản ứng tạo ra polime là phản ứng trùng hợp và phản ứng trùng ngưng 2. Cấu trúc phân tử: HS: Trả lời 3. Tính chaát :. Hoạt động 2:. a. Tính chaát vaät lí:. 3. Tính chaát : a. Tính chaát vaät lí:. Trang 55 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. GV: Em haõy cho bieát tính chaát vaät lí ñaëc tröng cuûa polime? b. Tính chất hoá học: HS: Cho biết các loại phản ứng của polime, cho ví dụ, cho biết đặc điểm của các loại phản ứng naøy?. b. Tính chất hoá học: HS: Polime có 3 loại phản ứng: - Phản ứng cắt mạch polime ( polime bị giaûi truøng). - Phản ứng giữ nguyên mạch polime: phản ứng cộng vào liên kết đôihoặc thay thế các nhóm chức ngoại mạch - Phản ứng tăng mạch polime: tạo ra các cầu nối – S- S- hoặc – CH2HS: Giải bài tập. Hoạt động 3: GV: Goïi hs giaûi caùc baøi taäp 1,2,5,6 (SGK) Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò.. Caùc em veà nhaø giaûi caùc baøi taäp coøn laïi trong SGK vaø SBT. Duyệt của BGH Ngày..........tháng............năm2009. Ngày Soạn: 10/09/2009 TiÕt tp2ct: 25. KIEÅM TRA 1 TIEÁT.. A. Muïc tieâu. 1. Kiến thức: Kiểm tra, đánh giá kiến thức của học sinh về Este, lipit, cacbohiđrat, chất giặt rửa. 2. Kĩ năng: Kiểm tra, đánh giá, rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, kĩ năng làm việc độc lập. B. Phöông phaùp chuû yeáu: Kieåm tra traéc nghieäm. C. Chuaån bò. 1. GV: Đề, đáp án, hướng dẫn chấm. 2. HS: Ôn lại kiến thức, tự luyện tập. D. Tiến trình lên lớp.. Trang 56 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. I. Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. II. Phát đề cho Hs, Hs làm bài. III. Thu baøi. IV. Hướng dẫn về nhà: 1. Hoàn thành bài kiểm tra, tự dánh giá. 2. Chuẩn bị bài sau: Amin: Nghiên cứu trước nội dung bài. V. Nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra.. ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Môn : Hoá 12 ( Đề A- CB) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất từ các câu hỏi sau và đánh dấu (X) vào Phần trả lời.. A.Phần câu hỏi : Câu 1: Sắp xếp tính bazơ các chất sau theo thứ tự tăng dần. A NH3 < C2H5NH2 < C6H5NH2 B C2H5NH2 < NH3 < C6H5NH2 C C6H5NH2 < NH3 < C2H5NH2 D C6H5NH2 < C2H5NH2 < NH3 Câu 2:Cho các chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3NH2. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên? A NaOH B. HCl C. CH3OH/HCl D. Quỳ tím Câu 3:Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt các dung dịch bị mất nhãn gồm: glucozơ, glixerol, etanol, lòng trắng trứng.(dụng cụ thí nghiệm xem như đủ) A. NaOH B. AgNO3/NH3 C.Cu(OH)2 D. HNO3 Câu 4. Polivinyl clorua được điều chế từ khí thiên nhiên (metan chiếm 95%) theo sơ đồ chuyển hóa và hiệu suất mỗi giai đọan như sau 15% C2H2 95% C2H3Cl 90% PVC CH4 Muốn tổng hợp 1 tấn PVC thì cần bao nhiêu m3 khí thiên nhiên ( đktc) ? A. 5589m3 B. 5883m3 C. 2941m3 D. 5880m3 Câu 5 . Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Tính thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat . ( H= 90%.) A. 11,28 lít B. 7,86 lít C. 36,5 lít D. 27,72 lít Câu 6: Amin có công thức CH3 – CH(NH2) – CH3 tên là: A. metyletylamin B. etylmetylamin C.isopropylamin D. propylamin Câu 7:Trong các tên gọi sau đây, tên gọi nào không đúng với chất CH3 – CH(NH2) – COOH? A. axit 2 –aminopropanoic B. Alanin C. axit α–aminopropionic D.valin Câu 8:Từ glyxin và alanin có thể tạo ra mấy đipeptit ? A. 1 B.2 C. 3 D. 4 Câu 9. Các amino axit dễ tan trong nước là do nguyên nhân chính nào sau đây A. nhẹ hơn nước B. tạo liên kết hiđro với nước C. là hợp chất ion do tạo muối nội phân tử D. Do có khối lượng phân tử nhỏ Câu 10: . Loại tơ, sợi nào sau đây thuộc loại nhân tạo ? A. Tơ clorin B. Tơ capron C. Tơ visco D. Sợi bông. Trang 57 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Câu 11: Chất hữu cơ C3H9N có số đồng phân amin là : A. 2 B.3 C.4 D. 5 Câu 12: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là: A. Do amin tan nhiều trong H2O B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh D. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp electron chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N C. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton Câu 13: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit ? A. H2N – CH2CONH – CH2CONH – CH2COOH B.H2N – CH2CONH – CH(CH3) – COOH C. H2N – CH2CH2CONH – CH2COOH D. H2N – CH2CONH – CH2CH2COOH Câu 14: Một peptit có công thức: H 2 N CH CO NH CH 2 CO NH CH COOH CH3. CH(CH 3 ) 2. Tên của peptit trên là A. glyxinalaninvalin B. Alanylglyxylvalin C. Glyxylalanylvalyl D. glyxylalanyllysin Câu 15: Trong dung dịch các amino axit thường tồn tại: A. chỉ dạng ion lưỡng cực B. vừa dạng ion lưỡng cực vừa dạng phân tử với số mol như nhau C. chỉ dạng phân tử D. dạng ion lưỡng cực và một phần nhỏ dạng phân tử Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 amin no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, thu được 22 g CO2 và 14,4 g H2O. Công thức phân tử của hai amin là : A. CH3NH2 và C2H7N B. C2H7N và C3H9N C.C3H9N và C4H11N D. C4H11N và C5H13 N Câu 17: Khi đốt cháy hoàn toàn chất X là đồng đẳng của axit aminoaxetic thì tỉ lệ thể tích CO 2: H2O (hơi) là 6 : 7. Xác định công thức cấu tạo của X (X là αamino axit) A. CH3 – CH(NH2) – COOH B. CH3 – CH2 – CH(NH2) – COOH C. CH3 – CH(NH2) – CH2 – COOH D. H2NCH2 – CH2 – COOH Câu 18: Một dung dịch amin đơn chức X tác dung vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M. Sau phản ứng thu được 9,55 gam muối. Xác định công thức của X? A. C2H5NH2 B. C6H5NH2 C. C3H5NH2 D. C3H7NH2 Câu 19: Khi thủy phân không hoàn toàn peptit (Arg-pro-pro-gly-phe-ser-pro-phe-arg) thì thu được bao nhiêu Tripeptit có chứa phenylalanin(Phe) ? A. 3 B.4 C.5 D. 6 Câu 20: Khi bị axit nitric dây vào da thì chổ da đó có màu A. vàng B. Tím C. xanh lam D. hồng Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức bằng không khí vừa đủ , thu được 6,48 gam H2O, 7,168 lít CO2 và 45,696 lít N2 đktc, biết rằng trong không khí oxi chiếm 20%, Nitơ chiếm 80%. Công thức amin A. C4H9N B. C4H11N C. C3H9N D. C2H7N Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO 2, 0,168 lít N2 (đo ở đktc) và 1,485 gam H2O. Khi cho X tác dụng với NaOH thu được một sản phẩm là CH 3COONa. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COONH3CH2CH3 B. CH3COOCH(NH2)CH3 C. CH3COOCH2CH2NH2 D. CH3COOCH2NHCH3. Trang 58 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Câu 23. Amino axit Y phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:2 và với HCl theo tỉ lệ 1:1, khối lượng phân tử của Y là 147. Xác định công thức phân tử của Y. A. C6H10O2N2 B. C5H9O4N C. C8H5O2N D. C4H7O4N Câu 24. Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x(M). Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Xác định x A. 1,25M B. 1,36M C. 1,5M D. 1,3M Câu 25: Khi clo hóa PVC, trung bình cứ k mắt xích trong mạch PVC phản ứng với 1 phân tử clo. Sau khi clo hóa thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng. Giá trị của k là A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Câu 26. Khối lượng phân tử của tơ capron là 15000 đvC. Tính số mắt xích trong công thức phân tử của lọai tơ này A. 113 B. 133 C. upload.123doc.net D. 150 Câu 27:Khi trùng ngưng phênol với fomanđehit trong điều kiện: phênol lấy dư, môi trường H + thì thu được A. nhựa rezol B. nhựa rezit C. nhựa novolac D.nhựa bakelit Câu 28: Từ monome nào su đây có thể điều chế được poli(vinyl ancol): A.CH2=CH–COO–CH3 B. CH2=CH–OCOCH3 C.CH2=CH–COOC2H5 D. CH2=CH–CH2–OH Câu 29 Phân tử khối trung bình của poli (vinyl clorua) (PVC) là 250000 đvC. Hệ số trùng hợp của PVC là A. 4000 B. 5000 C. 5500 D. 6000 Câu 30 : Trong số các polime sau đây: 1- Sợi bông, 2- Tơ tằm, 3- Len, 4- Tơ visco 5Tơ enang, 6- Tơ axetat , 7- Tơ nilon 6,6 . Loại tơ nào có nguồn gốc từ xenlulozơ? A. 1,2 3 B. 2,3,4 C.1,4,5 D. 1,4,6. B. Phần trả lời: (Đề A ) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B C D Điểm: Trang 59 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Họ và tên: ………………………………. Lớp:……….. Đáp án 1 A B C x D. 2. 3. 4. x. x. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. x. x. x. x. x. x. 15. 16. x x. x x. 17 x. 18. 19. 20 X. x x. x. x 21 A x B C D. 22 x. 23. 24. 25 x. 26. 27. x. x. x. x 28. 29 x. 30. x x. x. Trang 60 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày Soạn: 10/09/2009 Ch¬ng V 2 TiÕt tp ct: 26 đại cơng về kim loại. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Baøi 17 vÞ trÝ cña kim lo¹i trong b¶ng. tuÇn hoµn vµ cÊu t¹o cđa KIM LOẠI i. môc tiªu:. 1. Kiến thức : - BiÕt vÞ trÝ cña kim lo¹i trong b¶ng tuÇn hoµn. - BiÕt cÊu t¹o cña kim lo¹i vµ liªn kÕt kim lo¹i. 2. Kĩ năng II. chuÈn bÞ: - B¶ng tuÇn hoµn - M« h×nh hoÆc tranh ¶nh ba kiÓu m¹ng tinh thÓ kim lo¹i. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với dạy bài mới) 3. Tiến trình tiết dạy: NéI DUNG. C¸C HO¹T §éNG * Hoạt động 1: I. VÞ trÝ cña kim lo¹i trong b¶ng tuÇn hoµn I. VÞ trÝ cña kim lo¹i trong b¶ng tuÇn Trong b¶ng tuÇn hoµn c¸c nguyªn tè kim lo¹i cã mÆt ë: hoµn - Nhãm IA (trõ hi®ro) vµ IIA. - Giáo viên: em còn nhớ sự biến đổi tính - Nhãm IIIA (trõ bo) vµ mét phÇn cña c¸c nhãm IVA, VA, VIA. chÊt c¸c nguyªn tè trong mét chu k×, mét - Các nhóm B (từ IB đến VIIIB). nhãm A kh«ng? - Họ lantan và actini, đợc xếp riêng thành hai hàng ở cuối bảng. - Học sinh: + Trong chu k× 1: Z t¨ng: tÝnh kim lo¹i gi¶m; tÝnh phi kim t¨ng + Trong chu k× nhãm A: Z t¨ng: tÝnh kim lo¹i t¨ng; tÝnh phi kim gi¶m (NÕu häc sinh quªn th× gi¸o viªn «n l¹i kiÕn thøc) - Giáo viên: Từ sự biến đổi tính chất các nguyªn tè mµ ta võa «n l¹i, em h·y x¸c định một cách tơng đối vị trí của các nguyªn tè kim lo¹i trong b¶ng tuÇn hoµn. - Häc sinh: Trong b¶ng tuÇn hoµn, c¸c nguyªn tè kim lo¹i cã mÆt tËp trung ë phÝa bªn tr¸i vµ phÝa díi cña b¶ng. - Học sinh đọc SGK để biết vị trí cụ thÓ cña c¸c nguyªn tè kim lo¹i trong b¶ng II. CÊu t¹o cña kim lo¹i tuÇn hoµn 1. CÊu t¹o cña nguyªn tö kim lo¹i * Hoạt động 2 - Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít II. Cấu tạo của kim loại electron ë líp ngoµi cïng (1, 2 hoÆc 3e). 1. CÊu t¹o cña nguyªn tö kim lo¹i. Trang 61 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. ThÝ dô: Na: 1s2 2s2 2p6 3s1 Mg: 1s2 2s2 2p6 3s2 Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 - Trong cïng chu k×, nguyªn tö cña nguyªn tè kim lo¹i cã b¸n kÝnh nguyªn tö lín h¬n vµ ®iÖn tÝch h¹t nh©n nhá h¬n so víi nguyªn tö cña nguyªn tè phi kim. - Thí dụ: xét chu kì 2 (bán kính nguyên tử đợc biểu diễn b»ng nanomet, nm): 11Na 12Mg 13Al 14Si 15P 16S 17Cl 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099. 2. CÊu t¹o tinh thÓ cña c¸c kim lo¹i - Hầu hết các kim loại ở điều kiện thờng đều tồn tại dới dạng tinh thÓ (trõ Hg). - Trong tinh thÓ kim lo¹i, nguyªn tö vµ ion kim lo¹i n»m ë nh÷ng nót cña m¹ng tinh thÓ. C¸c electron ho¸ trÞ liªn kÕt yÕu víi h¹t nhân nên dễ tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong m¹ng tinh thÓ. - §a sè c¸c kim lo¹i tån t¹i díi ba kiÓu m¹ng tinh thÓ phæ biÕn sau : a) M¹ng tinh thÓ lôc ph¬ng. - Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh viÕt cÊu h×nh electron nguyªn tö cña 19K, 20Ca, 26Fe, 30Zn. K: 1s22s22p63s23p64s1 Ca: 1s22s22p63s23p64s2 Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 Zn: 1s22s22p63s23p63d104s2 - Tõ cÊu h×nh electron nguyªn tö cña Na, Mg, Al trong SGK vµ K, Ca, Fe, Zn võa viết, em hãy rút ra nhận xét về đặc ®iÓm líp electron ngoµi cïng cña nguyªn tö c¸c nguyªn tè kim lo¹i. - Em còn nhớ sự biến đổi bán kính nguyªn tö cña c¸c nguyªn tè trong mét chu k× kh«ng? - Học sinh đọc SGK những kiến thức và th«ng tin vÒ b¸n kÝnh nguyªn tö kim lo¹i. * Hoạt động 3: 2. CÊu t¹o tinh thÓ cña c¸c kim lo¹i - Gi¸o viªn «n l¹i cho häc sinh kiÕn thøc mạng tinh thể đã học ở lớp 10. Sau đó học sinh đọc SGK nội dung cấu tạo tinh thể kim lo¹i.. H5.1. M¹ng tinh thÓ lôc ph¬ng. b) M¹ng tinh thÓ lËp ph¬ng t©m diÖn. H5.2. M¹ng tinh thÓ lËp ph¬ng t©m diÖn. c) M¹ng tinh thÓ lËp ph¬ng t©m khèi. H5.3. M¹ng tinh thÓ lËp ph¬ng t©m khèi. 3. Liªn kÕt kim lo¹i - ë tr¹ng th¸i láng vµ r¾n, c¸c nguyªn tö kim lo¹i liªn kÕt víi nhau. Hoạt động 4: 3. Liªn kÕt kim lo¹i Dùa trªn cÊu t¹o m¹ng tinh thÓ kim lo¹i, gi¸o viªn diÔn gi¶ng kiÕn thøc liªn kÕt. Trang 62 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. b»ng mét kiÓu liªn kÕt ho¸ häc riªng gäi lµ liªn kÕt kim lo¹i. kim lo¹i v× ®©y lµ kiÕn thøc khã vµ rÊt - Liên kết kim loại là liên kết đợc hình thành giữa các nguyên tử trừu tợng. vµ ion kim lo¹i trong m¹ng tinh thÓ do sù tham gia cña c¸c electron tù do. * Hoạt động 5: Luyện tập và củng cố - PhiÕu häc tËp sè 1: bµi 4 (SGK) - PhiÕu häc tËp sè 2: bµi 6 (SGK) - PhiÕu häc tËp sè 3: bµi 7 (SGK). Trang 63 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày Soạn: 10/09/2009 2. TiÕt tp ct: 27+28+29. TÝNH. Duyệt của BGH Ngày..........tháng............năm2009. Bµi 18. CHÊT. CñA KIM LO¹I D·Y §IÖN CñA KIM LO¹I. HãA. i. môc tiªu:. 1. Kiến thức : - HiÓu tÝnh chÊt vËt lý chung cña kim lo¹i. - Biết tính chất hoá học đặc trng và dãy điện hoá của kim loại. 2. Kĩ năng II. chuÈn bÞ: - Hãa chÊt: + D©y Fe, d©y Al, khÝ O2, khÝ Cl2, bét Fe, bét S, H2O, Na + Dung dịch: HCl, H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, HNO3 loãng, HNO3 đặc, CuSO4 - Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, giá ống nghiệm, đèn cồn, chén sứ, chậu thủy tinh, bông thấm dung dịch NaOH để nút miệng ống nghiệm - HoÆc: c¸c phim thÝ nghiÖm, m« pháng. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với dạy bài mới) 3. Tiến trình tiết dạy: NéI DUNG. C¸C HO¹T §éNG. I. TÝnh chÊt vËt lý chung cña kim lo¹i 1. TÝnh chÊt vËt lÝ chung ở điều kiện thờng, các kim loại đều ở trạng thái rắn (trừ Hg), có tính dÎo, dÉn ®iÖn, dÉn nhiÖt vµ cã ¸nh kim.. * Hoạt động 1: Tính chất vật lý chung cña kim lo¹i - HS thuyÕt tr×nh hoÆc th¶o luËn tæ nhóm vì SGK đã viết rất kĩ, HS đọc lµ hiÓu. - GV chØ cÇn nhÊn m¹nh l¹i tõng tính chất sau khi HS đã thảo luận - Th«ng tin cho gi¸o viªn.. 2. Gi¶i thÝch tÝnh chÊt vËt lÝ cña kim lo¹i a) TÝnh dÎo Kh¸c víi phi kim, kim lo¹i cã tÝnh dÎo: dÔ rÌn, dÔ d¸t máng vµ dÔ kÐo sợi. Vàng là kim loại có tính dẻo cao, có thể dát thành lá mỏng đến møc ¸nh s¸ng cã thÓ xuyªn qua. Kim lo¹i cã tÝnh dÎo lµ v× c¸c ion d¬ng trong m¹ng tinh thÓ kim lo¹i cã thÓ trît lªn nhau dÔ dµng mµ kh«ng t¸ch ra khái nhau nhê nh÷ng electron tự do chuyển động dính kết chúng với nhau.. * TÝnh dÎo: Cã thÓ c¸n l¸ vµng máng h¬n 0,0002mm Tõ 1gam vµng cã thÓ kÐo thµnh sîi m¶nh dµi tíi 3,5 km. Trang 64 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. • : Electron tù do ; Åð : Ion d¬ng kim lo¹i H5.4. Sù trît cña líp m¹ng tinh thÓ trong kim lo¹i. b) TÝnh dÉn ®iÖn Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu dây kim loại, những electron tự do trong kim loại sẽ chuyển động thành dòng có hớng từ cực âm đến cực dơng, tạo thành dòng điện. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag, sau đó đến Cu, Au, Al, Fe,... Nhiệt độ của kim loại càng cao thì tính dẫn điện của kim loại càng giảm do ở nhiệt độ cao, các ion dơng dao động mạnh cản trở dòng electron chuyển động. c) TÝnh dÉn nhiÖt Tính dẫn nhiệt của các kim loại cũng đợc giải thích bằng sự có mặt c¸c electron tù do trong m¹ng tinh thÓ. Các electron trong vùng nhiệt độ cao có động năng lớn, chuyển động hỗn loạn và nhanh chóng sang vùng có nhiệt độ thấp hơn, truyền năng lợng cho các ion dơng ở vùng này nên nhiệt lan truyền đợc từ vùng này đến vùng khác trong khối kim loại. Thờng các kim loại dẫn điện tốt còng dÉn nhiÖt tèt. d) ¸nh kim C¸c electron tù do trong tinh thÓ kim lo¹i ph¶n x¹ hÇu hÕt nh÷ng tia sáng nhìn thấy đợc, do đó kim loại có vẻ sáng lấp lánh gọi là ánh kim. Tãm l¹i: TÝnh chÊt vËt lÝ chung cña kim lo¹i nh nãi ë trªn g©y nªn bëi sù cã mÆt cña c¸c electron tù do trong m¹ng tinh thÓ kim lo¹i.. * TÝnh dÉn ®iÖn: Dây dẫn điện là đồng có độ tinh khiÕt 99,99%. HS. Chu ý nghe gi¶ng va ghi bµi. HS. Chu ý nghe gi¶ng va ghi bµi. II. TÝnh chÊt hãa häc chung cña kim lo¹i Trong một chu kì, nguyên tử của các nguyên tố kim loại có bán kính tơng đối lớn hơn và điện tích hạt nhân nhỏ hơn so với phi kim, số electron hoá trị ít, lực liên kết với hạt nhân của những electron này tơng đối yếu nên chúng dễ tách khỏi nguyên tử. Vì vậy, tính chất hoá häc chung cña kim lo¹i lµ tÝnh khö. M Mn+ + ne 1. T¸c dông víi phi kim Nhiều kim loại có thể khử đợc phi kim đến số oxi hoá âm, đồng thời nguyên tử kim loại bị oxi hoá đến số oxi hoá dơng. a) T¸c dông víi clo Hầu hết các kim loại đều có thể khử trực tiếp clo tạo ra muối clorua. Thí dụ: Dây sắt nóng đỏ cháy mạnh trong khí clo tạo ra khói màu Hoạt động 2: Tính chất hóa học n©u lµ nh÷ng h¹t chÊt r¾n s¾t (III) clorua. chung cña kim lo¹i 0 0 +3 1 o - GV: V× sao tÝnh chÊt hãa häc t 2 Fe 3Cl2 2 Fe Cl3 chung cña kim lo¹i lµ tÝnh khö? 0 + HS đọc SGK và trả lời 1 Cl 2 Cl - GV ph©n biÖt l¹i cho HS c¸c kh¸i Trong phản ứng này Fe đã khử từ xuèng niÖm: tÝnh khö – chÊt bÞ oxi hãa – b) T¸c dông víi oxi 0 2 tÝnh oxi hãa – chÊt bÞ khö – qu¸ O2 O tr×nh (sù) oxi hãa – qu¸ tr×nh (sù) HÇu hÕt c¸c kim lo¹i cã thÓ khö tõ xuèng. Trang 65 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Thí dụ: Khi đốt, bột nhôm cháy mạnh trong không khí tạo ra nhôm khử oxit. - Vì đã đợc học nhiều lần ở nhiều 0 0 3 2 0 bµi trong ch¬ng tr×nh L9, L10, L11, t 4 Al 3 O2 2 Al 2 O3 do đó GV nên để HS chủ động làm c) T¸c dông víi lu huúnh TN vµ viÕt PTHH cña c¸c P¦ trong 2 0 S phÇn kim lo¹i t¸c dông víi phi kim, S NhiÒu kim lo¹i cã thÓ khö lu huúnh tõ xuèng . Ph¶n øng cÇn víi dung dÞch axit, víi dung dÞch ®un nãng (trõ Hg). muèi. 0 0 2 2 to 1. T¸c dông víi phi kim ThÝ dô: Fe S Fe S - GV hớng dẫn để HS làm TN 0 0 2 2 nghiªn cøu: Hg S Hg S * Kim lo¹i t¸c dông víi phi kim: §èt d©y Fe trong khÝ O2, khÝ Cl2 2. T¸c dông víi dung dÞch axit §èt bét Al trong kh«ng khÝ - Dãy hoạt động hóa học của kim loại: Trộn bột Fe với bột S rồi đốt K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Hg Pt Au. Rắc bột S lên Hg đựng trong chén a) Víi dung dÞch H2SO4 lo·ng, HCl sø. - Tõ K Ni: cã ph¶n øng HS viÕt PTHH cña c¸c P¦ Nhiều kim loại có thể khử đợc ion H+ trong các dung dịch axit H 2SO4 lo·ng, HCl thµnh hi®ro. ThÝ dô: 0. 1. 2. 0. Fe 2 HCl Fe Cl 2 H 2 . 2. T¸c dông víi dung dÞch axit * Khi d¹y vÒ néi dung kim lo¹i t¸c dông víi dung dÞch axit GV nªn chia 6 S - Hầu hết kim loại (trừ Pt, Au) khử đợc (trong H2SO4) xuống số oxi rõ dàn bài, dùng dãy hoạt động hóa học của kim loại HS đã đợc học ở các ho¸ thÊp h¬n (+4/SO2, 0/S, -2/H2S). líp díi (cha ph¶i d·y ®iÖn hãa) th× - H2SO4 đặc, nguội làm thụ động hoá Al, Fe, Cr, ... HS mới nắm chắc đợc kiến thức ThÝ dô: 0 6 2 4 o - GV hớng dẫn để HS làm TN t Cu 2H 2 S O 4 (đặc) Cu SO 4 S O 2 2H 2O nghiªn cøu: c) Víi dung dÞch HNO3 * Kim lo¹i t¸c dông víi dung dÞch axit 5 * Hầu hết kim loại (trừ Pt, Au) khử đợc N (trong HNO3) xuống số oxi - Cho đinh Fe vào dung dịch HCl - Cho ®inh Fe vµo dung dÞch H2SO4 ho¸ thÊp h¬n (+4/NO2, +2/NO, +1/N2O, 0/N2, -3/NH4NO3). đặc nguội * HNO3 đặc, nguội làm thụ động hoá Al, Fe, Cr, ... - Cho vôn Cu vµo dung dÞch HNO3 ThÝ dô: lo·ng hoặc đặc, dung dịch H 2SO4 0 +5 +2 +2 3Cu + 8HNO3 (lo·ng) 3Cu (NO3 )2 + 2NO + 4H 2O loãng và đặc. HS viÕt PTHH cña c¸c P¦. - GV nhí: kh«ng cho HS viÕt PTHH víi Sn, Pb v× + Sn tan chËm trong dung dÞch H2SO4 lo·ng, dung dÞch HCl + PbCl2, PbSO4 tan Ýt trong H2O, dung dÞch H2SO4 lo·ng, dung dÞch HCl b) Với dung dịch H2SO4 đặc, HNO3 * Với dung dịch H2SO4 đặc. Trang 66 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. 3. T¸c dông víi níc C¸c kim lo¹i ë nhãm IA vµ IIA cña b¶ng tuÇn hoµn (trõ Be, Mg) do cã tính khử mạnh nên có thể khử đợc H2O ở nhiệt độ thờng thành hiđro. Các kim loại còn lại có tính khử yếu hơn nên chỉ khử đợc H2O ở nhiệt độ cao (thí dụ Fe, Zn,...) hoặc không khử đợc H2O (thí dụ Ag, Au,...). ThÝ dô: 0. 1. 1. 0. 2 Na 2 H2 O 2 Na OH H2 . 4. T¸c dông víi dung dÞch muèi Kim loại mạnh hơn có thể khử đợc ion của kim loại yếu hơn trong dung dÞch muèi thµnh kim lo¹i tù do. Thí dụ: Ngâm một đinh sắt (đã làm sạch lớp gỉ) vào dung dịch CuSO4, sau mét thêi gian mµu xanh cña dung dÞch CuSO 4 bÞ nh¹t dÇn và trên đinh sắt có lớp đồng màu đỏ bám vào. 0. +2. +2. 0. Fe + Cu SO4 Fe SO 4 + Cu . III. D·y ®iÖn ho¸ cña kim lo¹i 1. CÆp oxi ho¸ - khö cña kim lo¹i Nguyªn tö kim lo¹i dÔ nhêng electron trë thµnh ion kim lo¹i, ngîc l¹i ion kim lo¹i cã thÓ nhËn electron trë thµnh nguyªn tö kim lo¹i.. - NÕu líp kh¸, giái: GV híng dÉn HS lµm TN Fe hoÆc Al t¸c dông víi dung dÞch HCl, dung dịch HNO3 đặc nguội để HS hiểu rõ thế nào là sự thụ động hóa của Fe, Al, Cr trong dung dÞch HNO3 đặc nguội, dung dịch H2SO4 đặc nguéi. 3. T¸c dông víi níc - HS đọc SGK nội dung kim loại tác dông víi H2O. * GV híng dÉn HS lµm TN: cho 1 mÈu Na b»ng h¹t ®Ëu xanh vµo èng nghiệm chứa từ 1/2 đến 2/3 H2O. Sau khi p xong nhá 1-2 giät phenolphtalein vµo. - HS nhËn xÐt råi viÕt PTHH cña P¦. 4. T¸c dông víi dung dÞch muèi - GV nªn chia l¹i dµn bµi: + tõ K Na + tõ Mg Hg - HS lµm TN: ng©m ®inh Fe trong dung dÞch CuSO4, d©y Cu trong dung dÞch AgNO3, quan s¸t hiÖn tîng, gi¶i thÝch, viÕt PTHH cña c¸c P¦ - GV lµm TN: cho 1 mÈu Na b»ng h¹t ®Ëu xanh vµo èng nghiÖm chøa dung dÞch CuSO4. HS quan s¸t hiÖn tợng. GV đặt câu hỏi: Có Cu kim loại đợc tạo ra không? GV giải thích, híng dÉn HS viÕt PTHH cña P¦. Sau TN này, GV nêu vấn đề: Điều khẳng định “Kim loại mạnh hơn có thể khử đợc ion của kim loại yếu h¬n trong dung dÞch muèi thµnh kim loại tự do” luôn luôn đúng? Từ đây GV nhấn mạnh đến ý thứ hai: Kim lo¹i kiÒm, Ca, Ba khi cho vµo dung dÞch muèi cña kim lo¹i yÕu h¬n kh«ng t¹o thµnh kim lo¹i tù do v× ph¶n øng cña chóng víi H 2O rÊt m·nh liÖt t¹o dung dÞch baz¬ m¹nh. * Hoạt động 3: Dãy điện hoá của kim lo¹i. Trang 67 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. 1. CÆp oxi ho¸ - khö cña kim lo¹i - Do đã ôn lại các khái niệm chất Ag + 1e Ag 2+ khử, chất oxi hóa ở hoạt động 2 nên Cu + 2e Cu 2+ phÇn nµy HS tiÕp thu dÔ dµng h¬n. Fe +2e Fe - GV yªu cÇu HS viÕt ph¬ng tr×nh ion rút gọn của phản ứng ở hoạt động 2: Fe t¸c dông víi dung dÞch CuSO 4, - Các nguyên tử kim loại (Ag, Cu, Fe,...) đóng vai trò chất khử, các ion Cu tác dụng với dung dịch AgNO3, xác định vai trò của các chất tham gia kim loại (Ag+, Cu2+, Fe2+...) đóng vai trò chất oxi hoá. - Chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp phản ứng, từ đó dẫn vào khái niệm oxi ho¸ - khö. ThÝ dô ta cã cÆp oxi ho¸ - khö : Ag +/Ag ; Cu2+/Cu ; “cÆp oxi hãa - khö cña kim lo¹i”. Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu Fe2+/Fe. ThÝ dô:. +. ChÊt oxi hãa nghÜa lµ: Cu2+ + 2e Cu. 2. So s¸nh tÝnh chÊt cña c¸c cÆp oxi ho¸ - khö ThÝ dô: So s¸nh tÝnh chÊt cña hai cÆp oxi ho¸ - khö Cu2+/Cu vµ Ag+/Ag, thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng đợc với dung dịch muối Ag+ theo ph¬ng tr×nh ion rót gän: Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag So sánh : Ion Cu 2+ không oxi hoá đợc Ag, trong khi đó Cu khử đợc ion Ag+. Nh vËy, ion Cu2+ cã tÝnh oxi ho¸ yÕu h¬n ion Ag +. Kim lo¹i Cu cã tÝnh khö m¹nh h¬n Ag.. 3. D·y ®iÖn ho¸ cña kim lo¹i Ngời ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hoá - khử và sắp xếp thµnh d·y ®iÖn ho¸ cña kim lo¹i: K+Na+Mg2+Al3+Zn2+Fe2+Ni2+Sn2+Pb2+H+Cu2+Ag+Au3+ TÝnh oxi ho¸ cña ion kim lo¹i t¨ng K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H2 Cu Ag Au TÝnh khö cña kim lo¹i gi¶m 4. ý nghÜa cña d·y ®iÖn ho¸ cña kim lo¹i Fe2+ Cu2+ ChÊt ho¸ yÕu D·yoxi ®iÖn ho¸ cñaChÊt kimoxi lo¹iho¸ chom¹nh phÐp dù ®o¸n chiÒu cña ph¶n øng gi÷a h¬n h¬n 2 cÆp oxi ho¸ - khö theo quy t¾c (anpha): Ph¶n øng gi÷a 2 cÆp oxi ho¸ - khö sÏ x¶y ra theo chiÒu, chÊt oxi ho¸ m¹nh nhÊt sÏ oxi ho¸ chÊt khö m¹nh nhÊt, sinh ra chÊt oxi ho¸ yÕu h¬n vµ chÊt khö yÕu h¬n. ThÝFedô: Ph¶n øng gi÷a Cu 2 cÆp Fe 2+/Fe vµ Cu2+/Cu x¶y ra theo chiÒu 2+ 2+ ChÊt khöion yÕuFeh¬n ionkhö Cu m¹nh oxi ho¸ FeChÊt t¹o ra vµ Cu.. Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag ChÊt khö nghÜa lµ: Cu Cu2+ + 2e Cu2+ + 2e Cu Ta cã cÆp oxi hãa - khö: Cu2+/Cu * Hoạt động 4: 2. So s¸nh tÝnh chÊt cña c¸c cÆp oxi ho¸ - khö - HS đọc SGK phần 2 và 3 - GV nhÊn m¹nh: “D·y ®iÖn hãa cña kim lo¹i lµ d·y gåm nh÷ng cÆp oxi hãa - khử của kim loại đợc sắp xếp theo chiÒu t¨ng tÝnh oxi hãa cña ion d¬ng kim lo¹i vµ chiÒu gi¶m tÝnh khö cña nguyªn tö kim lo¹i”. * Hoạt động 5: 3. D·y ®iÖn ho¸ cña kim lo¹i - Quay lại phản ứng ở hoạt động 2: Fe t¸c dông víi dung dÞch CuSO4 Cu t¸c dông víi dung dÞch AgNO3 Fe t¸c dông víi dung dÞch HCl + Theo d·y ®iÖn hãa: chiÒu cña ph¶n øng: Fe2+. h¬n. Fe + Cu 2+ Fe2+ + Cu + Theo Fe2+ ChÊt oxi ho¸ yÕu h¬n. H+ ChÊt oxi ho¸ m¹nh h¬n GIÁO. Trang 68 ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Cu2+ + Fe ChÊt oxi ho¸ m¹nh. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Fe2+ + ChÊt khö m¹nh ChÊt khö. Cu ChÊt oxi ho¸ yÕu. d·y ®iÖn hãa: chiÒu cña ph¶n øng:. yÕu Fe ChÊt khö m¹nh h¬n. H2 ChÊt khö yÕu h¬n. Fe + 2H+ Fe2+ + H2 * Hoạt động 6: Luyện tập và củng cố - GV cho HS lµm c¸c bµi tËp sau: 1. Cho Fe vào dung dịch CuSO 4, cho kim loại Cu vào dung dịch Fe 2(SO4)3 thu đợc FeSO4 và CuSO4. Viết phơng trình phân tử, phơng trình ion rút gọn của các phản ứng. So sánh và rút ra kết luận về các chất oxi hóa, chất khö, c¸c cÆp oxi hãa - khö cña c¸c nguyªn tö vµ ion. a) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu Fe + Cu2+ Fe2+ + Cu + TÝnh oxi hãa: Fe2+ < Cu2+ + TÝnh khö:. Fe. > Cu. b) Cu + Fe2(SO4)3 CuSO4 +2FeSO4 Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ + TÝnh oxi hãa: Cu2+ < Fe3+ + TÝnh khö:. Cu. > Fe2+. Thø tù c¸c cÆp oxi hãa - khö theo d·y ®iÖn hãa: Fe2+. Cu2+. Fe3+. Fe. Cu. Fe2+. 2. Cho kim lo¹i Cu vµo dung dÞch AgNO3 Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag Cu + 2Ag+ Cu2+ + 2Ag + TÝnh oxi hãa: Cu2+ < Ag+ + TÝnh khö:. Cu. > Ag. 3. Rót dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 ta thấy có Ag kim loại đợc tạo thành và dung dịch sau phản øng cã mµu vµng n©u. ViÕt ph¬ng tr×nh ph©n tö, ph¬ng tr×nh ion rót gän cña ph¶n øng. So s¸nh c¸c cÆp oxi hãa khö: Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag Fe2+ + Ag+ Fe3+ + Ag + TÝnh oxi hãa: Fe3+ < Ag+ Fe2+ > Ag. + TÝnh khö:. Tõ (1), (2), (3) ta cã: TÝnh oxi hãa t¨ng Fe Fe. 2+. Cu2+. Fe3+. Ag+. Cu. Fe2+. Ag. TÝnh khö gi¶m. Trang 69 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Yªu cÇu HS bæ sung kÕt luËn nµy vµo d·y ®iÖn hãa ë phÇn 3. Hoạt động 7: Hớng dẫn về nhà Bµi 3, 4, 5, 6, 7/SGK. ‘. Duyệt của BGH Ngày..........tháng............năm2009. Ngày Soạn: 10/09/2009 TiÕt tp2ct: 30. Bµi 19. hîp kim. i. môc tiªu:. 1. Kiến thức : - BiÕt hîp kim lµ g×. Vµ cÊu t¹o nh thÕ nµo. - BiÕt tÝnh chÊt vµ øng dông cña hîp kim. 2. Kĩ năng II. chuÈn bÞ: MÉu vËt hoÆc tranh ¶nh vÒ hîp kim IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với dạy bài mới) 3. Tiến trình tiết dạy: 1. Chia HS thành từng nhóm 3 đến 5 em. 2. Mçi nhãm chuÈn bÞ tríc mét néi dung cña bµi theo sù ph©n c«ng cña líp phã häc tËp. 3. NÕu lµ lÇn ®Çu th¶o luËn tæ nhãm hoÆc thuyÕt tr×nh th× gi¸o viªn ph¶i híng dÉn kü cho HS c¸ch so¹n bµi, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, chất vấn nhóm bạn, nêu thắc mắc với giáo viên về nội dung bài cha hiểu rõ, hiểu kỹ sau khi đã thảo luận, chất vấn với nhau. 4. Néi dung c¸c nhãm chuÈn bÞ Mỗi nhóm chuẩn bị nội dung bài đợc phân công Nhãm 1: Kh¸i niÖm hîp kim. Nhãm 2: TÝnh chÊt cña hîp kim. Nhãm 3: øng dông cña hîp kim. 5. TiÕn tr×nh tiÕt häc Mỗi nhóm cử đại diện lên dẫn nội dung bài đợc phân công theo cách riêng của từng nhóm. Trang 70 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. * Hoạt động 1: Học sinh thảo luận tổ nhóm NéI DUNG. C¸C HO¹T §éNG. Nhãm 1: I. Kh¸i niÖm - §a c¸c mÉu vËt hoÆc tranh ¶nh giíi thiÖu + 1 m¶nh ®uyra lµ hîp kim cña Al, Cu, Mu, Mg + 1 thanh thÐp (1 miÕng gang) lµ hîp kim cña Fe,C + ChØ vµo d©y chuyÒn, nhÉn, hoa (b«ng) tai lµm - Mêi nhãm b¹n tr¶ lêi Hîp kim lµ vËt liÖu kim lo¹i cã chøa thªm mét hay b»ng vµng t©y lµ hîp kim cña Au, Cu, Ag B¹n h·y cho biÕt: hîp kim lµ g×? nhiÒu nguyªn tè. Nguyªn tè trong hîp kim cã thÓ lµ kim lo¹i hoÆc phi kim. Nhãm 2: II. TÝnh chÊt cña hîp kim Có thể dùng mẫu của nhóm 1 để nêu vấn đề: Hợp kim cã ¸nh kim, dÉn ®iÖn, dÉn nhiÖt, cã dÎo kh«ng - Mêi nhãm b¹n tr¶ lêi b¹n? - Gi¸o viªn giíi thiÖu: - Dùa vµo SGK giíi thiÖu: +) Thí dụ về độ cứng: vàng 99,99% (vàng ta) đẹp 1. Trong đa số tinh thể hợp kim có liên kết kim loại, nhng mềm, những đồ dùng bằng vàng 99,99% dễ do đó hợp kim có những tính chất của kim loại: dẫn méo và mòn. Để khắc phục những nhợc điểm đó ®iÖn, dÉn nhiÖt, cã ¸nh kim,... ngêi ta dïng hîp kim cña vµng víi Ag, Cu (vµng 2. Hợp kim dẫn điện và dẫn nhiệt kém hơn kim 14K, 18K - vàng tây) để làm đồ trang sức và đúc lo¹i thµnh phÇn. tiÒn. 3. Độ cứng của hợp kim lớn hơn độ cứng của kim loại +) Thí dụ về tính dẫn điện: độ dẫn điện của Cu thành phần nhng độ dẻo thì kém hơn. Thí dụ : rất tốt (đứng thứ 2, sau Ag). Độ dẫn điện của đồng Hîp kim Au-ðCu (8 12% Cu) cøng h¬n vµng, hîp gi¶m nhanh nÕu cã lÉn t¹p chÊt. Do vËy, d©y ®iÖn kim Pb -ðSb cøng h¬n Pb. là đồng có tinh khiết với 99,99%. 4. Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thờng thấp hơn +) Thí dụ về nhiệt độ nóng chảy: + Nhiệt độ nóng chảy của Sn = 2320C nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thành phần. Thí dụ: Gang và thép là hợp kim Fe-C có nhiệt độ + Nhiệt độ nóng chảy của Pb = 327,40C nóng chảy thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của sắt Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim Sn - Pb (thiếc hµn) = 2100C nguyªn chÊt. + Nhiệt độ nóng chảy của Bi = 0C + Nhiệt độ nóng chảy của Sn = 2320C + Nhiệt độ nóng chảy của Pb = 327,40C Nhãm 3: III. øng dông cña hîp kim Dùng tranh hoặc hình ảnh trình chiếu bằng power + Nhiệt độ nóng chảy của Sb = 0C Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim Bi-Sn-Pb-Sb = point giíi thiÖu vÒ nh÷ng øng dông cña hîp kim. 650C. Gi¸o viªn chuÈn bÞ thªm mét sè h×nh ¶nh để giới thiệu thêm với học sinh: +) ThÐp kh«ng gØ (Fe(74%)-Ni(8%)-Cr(18%)): chÕ t¹o dông cô y tÕ, nhµ bÕp. +) Thép Mn rất bền, chịu đợc va đập mạnh, dùng để chế tạo đờng ray xe lửa, máy nghiền đá. +) Thép W-Mo-Cr rất cứng dù ở nhiệt độ cao, dùng chÕ t¹o lìi dao c¾t gät kim lo¹i cho m¸y tiÖn, m¸y phay. +) §uyra hîp kim Al(95%), Cu(4%), Mn-Mg-Si(1%). §uyra nhÑ gÇn nh nh«m nhng l¹i rÊt cøng, cøng gÊp 4 lÇn nh«m tøc gÇn b»ng thÐp mµ l¹i nhÑ b»ng 1/3. Trang 71 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH thÐp. §uyra bÒn. Dïng lµm vËt liÖu chÕ t¹o m¸y bay, « t«.. * Hoạt động 2: Hớng dẫn về nhà: Bài tập 3, 4, 5/SGK.. Trang 72 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày Soạn: 10/09/2009. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Bµi 20. sù ¨n mßn cña kim lo¹i. TiÕt tp2ct: 31+32 i. môc tiªu:. 1. Kiến thức : - Hiểu các khái niệm: thế nào là ăn mòn kim loại, ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá. - Hiểu các điều kiện, cơ chế và bản chất của ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học. - Hiểu nguyên tắc và các biện pháp chống ăn mòn kim loại. 2. Kĩ năng - Phân biệt được hiện tượng ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá kim loại xảy ra trong tự nhiên, trong đời sống gia đình, trong sản xuất. - Biết sử dụng các các biện pháp bảo vệ đồ dùng, các công cụ lao động bằng kim loại chống sự ăn mòn kim loại. - Biết cách giữ gìn những đồ vật bằng kim loại được tráng, mạ bằng kẽm, thiếc. II. chuÈn bÞ: - Chuẩn bị thí nghiệm về ăn mòn điện hoá: Dụng cụ :. - Cốc thuỷ tinh loại 200 ml - Các lá Zn và lá Cu - Bóng đèn pin 1,5 V hoặc vôn-kế - Dây dẫn. Hoá chất :. - 150 ml dung dịch H2SO4 1 M.. - Chuẩn bị thí nghiệm chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hoá Dụng cụ :. - 2 cốc thuỷ tinh loại nhỏ, hoặc ống nghiệm. - Một số đinh sắt sạch, dây kẽm hoặc dây nhôm.. Hoá chất :. - Dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch kali feroxinua (thuốc thử nhận biết ion Fe2+). Một số tranh vẽ về sự ăn mòn điện hoá, bảo vệ vỏ tàu biển bằng phương pháp điện hoá. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với dạy bài mới) 3. Tiến trình tiết dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. * Hoạt động 1 : - Thế nào là sự ăn mòn kim loại ? Bản chất của sự ăn mòn kim loại là gì ?. I- KHÁI NIỆM: - Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của các chất trong môi trường. M Mn+ + ne. * Hoạt động 2 : - Bản chất của sự ăn mòn hoá học là gì ? - Sự ăn mòn hoá học thường xảy ra ở đâu ? -Dẫn ra các phản ứng hoá học. II- HAI DẠNG ĂN mßN KIM LOẠI:. 1. Sự ăn mòn hoá học - Bản chất của sự ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá khử, trong đó các electron của kim loại. Trang 73 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN minh hoạ.. to to. * Hoạt độngto 3 : 1. GV thực hiện thí nghiệm về ăn mòn điện hoá (theo hình 5.13). GV chính xác hoá.. GV kết luận và lưu ý HS đến các yếu tố : khí oxi tan trong dung dịch chất điện li và sự phát sinh dòng điện. 2. Thí nghiệm về các yếu tố gây ra ăn mòn điện hoá :GV dùng thiết bị biểu diễn ăn mòn điện hoá ở trên, rồi lần lượt thực hiện các thí nghiệm sau : c) Ngắt dây dẫn nối 2 điện cực. d) Thay lá Cu bằng lá Zn (2 điện cực cùng chất, có nghĩa là kim loại tinh khiết). e) Không cho các điện cực tiếp xúc với dung dịch điện li (trong thí nghiệm này là dung dịch H2SO4). HS quan sát hiện tượng và nhận xét. GV chính xác hoá về các yếu tố cần và đủ để xảy ra ăn mòn điện hoá. 3. GV dùng tranh vẽ sẵn theo hình 5.14 SGK nhưng chỉ có một số chú thích sau : Lớp dung dịch chất điện li, vật bằng gang thép, các tinh thể Fe và C. HS xác định : * Các điện cực dương và âm. * Những phản ứng xảy ra ở các điện cực. GV hoàn thiện hoặc bổ sung. GV yêu cầu HS phát biểu về bản chất của hiện tượng ăn mòn điện hoá.. * Hoạt động 4. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. - Thí dụ: 3Fe + 4H2O Fe3O4 + 4 H2 2Fe + 3 Cl2 2 FeCl3 3 Fe + 2 O2 Fe3O4 2. Ăn mßn ®iÖn ho¸ a – Khái niệm vÒ ¨n mßn ®iÖn ho¸ Hiện tượng: HS quan sát các hiện tượng (bọt khí H2 thoát ra ở điện cực nào, điện cực nào bị ăn mòn, bóng điện sáng hoặc kim vôn-kế bị lệch). Giải thích: HS vận dụng những hiểu biết của mình về pin điện hoá để giải thích các hiện tượng quan sát được. HS phát biểu nội dung khái niệm về ăn mòn điện hoá. VËy: Ăn mòn điện hóa học là quá trình oxi hóa – khử , trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. b - §iÒu kiÖn x¶y ra ¨n mßn ®iÖn ho¸ * Các điện cực phải khác nhau về bản chất : - kim loại – kim loại. - kim loại – phi kim. - kim loại – hợp chất hóa học. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn ( tính khử mạnh hơn) là cực âm. * Các điện cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn. * Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li. c- Ăn mòn điện hóa học hợp kim của sắt (gang , thép) trong không khí ẩm : * HS xác định : a) Các điện cực dương và âm. b) Những phản ứng xảy ra ở các điện cực. Cực dương ( C) Xảy ra các pư khử 2H+ + 2e → H2 O2+2H2O+4e→ 4OH- Cực âm ( Fe) Xảy ra pư oxi hoá Fe → Fe2+ + 2e * HS phát biểu về bản chất của hiện tượng ăn mòn điện hoá. Ion Fe2+ tiếp tục bị oxi hóa dưới tác dụng của. Trang 74 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV thông báo cho HS một số thông tin về tổn thất do ăn mòn kim loại gây ra ở trong nước, thế giới, địa phương ... f) GV yêu cầu HS trình bày : Mục đích của phương pháp bảo vệ bề mặt là gì ? Giới thiệu một số chất được dùng làm chất bảo vệ bề mặt ? Những chất này cần có những đặc tính nào ? g) GV yêu cầu HS tìm hiểu : Khái niệm về bảo vệ điện hoá. Hoạt động 5 (20 – 22 phút). Củng cố bài học và chữa bài tập 1, 4, 5 trong SGK. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH ion OH tạo ra gỉ sắt có thành phần chủ yếu là Fe2O3.nH2O –. Iii - Chèng ¨n mßn kim lo¹i.. 1 - Phương pháp bảo vệ bề mặt HS tìm hiểu trong SGK và dựa vào kiến thức thực tế để trình bày: phủ 1 lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo hoặc tráng mạ bằng kim loại khỏc 2 - Phương pháp điện hoá * HS trình bày về khái niệm bảo vệ điện hóa: dùng kim loại làm vật hi sinh để bảo vệ vật liệu kim loại. Thí dụ: để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển. * HS nghiên cứu hình vẽ để trình bày. Cực dương (vỏ tàu) Oxi bị khử O2+2H2O+4e 4OHZn bị oxi hoá Zn Zn2+ + 2e. Cực âm (lỏ kẽm). Kết quả là vỏ tầu được bảo vệ, Zn là vật hi sinh, nó bị ăn mòn.. IV. Hướng dẫn giải một số bài tập trong SGK 4 Chỗ nối của 2 kim loại Al – Cu trong tự nhiên có đủ điều kiện hình thành hiện tượng ăn mòn điện hoá. Al là cực âm bị ăn mòn nhanh. Dây bị đứt. Kết luận : Không nên nối bằng những kim loại khác nhau, nên nối bằng đoạn dây Cu. 1 Bản chất giống nhau (cùng là phản ứng oxi hoá - khử), khác nhau : Trong ăn mòn điện hoá, năng lượng do phản ứng oxi hoá - khử sinh ra được chuyển hoá thành điện năng. Trong ăn mòn hoá học, năng lượng đó được chuyển hoá thành nhiệt năng (không phát sinh dòng điện). 5 a) Zn và Sn là những kim loại hoạt động, nhưng trong tự nhiên chúng đều được bao phủ bằng lớp màng mỏng oxit đặc khít mà các chất khí và nước không thấm qua được. Do vậy có thể dùng để bảo vệ sắt. b) Hiện tượng và cơ chế ăn mòn : Hiện tượng : o Ở những chỗ xây sát của cả 2 vật đều xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá kim loại. o Ở vết xây sát trên vật tráng thiếc (Sn) xuất hiện chất rắn màu nâu đỏ (gỉ sắt). Trên vật tráng kẽm (Zn) xuất hiện chất rắn dưới dạng bột màu trắng (hợp chất của kẽm). Cơ chế xảy ra ăn mòn :. Cực (+) : 2H+ + 2e H2. Cực (–) : Zn Zn2+ + 2e. Trang 75 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Kết quả :. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Fe bị ăn mòn điện hoá nhanh.. Ngày Soạn: 10/09/2009 2. TiÕt tp ct: 33. Cực (+) : 2H+ + 2e H2 Fe được bảo vệ, Zn bị ăn mòn chậm. Bµi 21. ®iÒu chÕ kim lo¹i. i. môc tiªu:. 1. Kiến thức : - Biết nguyên tắc chung về điều chế kim loại. - Hiểu các phương pháp được vận dụng để điều chế kim loại. Mỗi phương pháp thích hợp với sự điều chế những kim loại nào. Dẫn ra được những phản ứng hoá học và điều kiện của phản ứng điều chế những kim loại cụ thể. 2. Kĩ năng Biết giải các bài toán điều chế kim loại, trong đó có bài toán điều chế kim loại bằng phương pháp điện phân không hoặc có sử dụng định luật Farađay. II. chuÈn bÞ: - Bảng Dãy điện hoá chuẩn của kim loại, Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - HS xem lại Bài 16 ở nhà. IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với dạy bài mới) 3. Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV. Hoạt động 1 GV thông báo, trong tự nhiên chỉ có một số ít kim loại tồn tại ở trạng thái tự do, như Au, Pt, Hg ... Hầu hết các kim loại khác đều dưới dạng các hợp chất hoá học (oxit, muối)., kim loại tồn tại ở dạng ion dương. GV đặt câu hỏi, nguyên tắc điều chế kim loại là gì ? Bằng cách nào có thể chuyển những ion kim loại thành kim loại tự do ? Hoạt động 2 : GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK : Cơ sở của việc điều chế kim loại bằng phương pháp thuỷ luyện là gì ? Dẫn thí dụ và viết phương trình phản ứng hoá học. Phương pháp thuỷ luyện được dùng để điều chế những kim loại nào ?. Hoạt động của HS. I. NGUYÊN TẮC ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI.. Thực hiện sự khử : Mn+ + ne M II. PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI. 1.Phương pháp thuỷ luyện - HS nêu: Dùng hoá chất thích hợp như H2SO4, NaOH, NaCN… tách hợp chất của kim loại ra khỏi quặng. Sau đó dùng chất khử để khử ion kim loại thành kim loại tự do - Thí dụ: Điều chế Ag từ quặng sunfua Ag2S: Ag2S + 4NaCN 2Na[Ag(CN)2] + Na2S 2Na[Ag(CN)2] + Zn Na2[Zn(CN)4] + 2Ag 2+ Dùng Fe để khử ion Cu trong dd muối đồng Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu ↓. Trang 76 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. Hoạt động 3 Cơ sở khoa học của phương pháp nhiệt luyện điều chế kim loại là gì ? Dẫn ra một số kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệtto luyện, viết phương trình phản ứng hoá học, điều kiện của những phản ứng này là gì ? Những kim loại nào thường được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện ? . . Hoạt động 4 Cơ sở của phương pháp điện phân điều chế kim loại là gì ? Những kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân ? Dẫn ra thí dụ điều chế kim loại hoạt động bằng phương pháp điện phân, thí dụ, điều chế Na (nguyên liệu, trạng thái, sơ đồ và phương trình điện phân). Dẫn thí dụ điều chế kim loại hoạt động trung bình bằng phương pháp điện phân, thí dụ điều chế Zn (nguyên liệu, trạng thái, sơ đồ và phương trình điện phân). GV: Thí dụ, không một chất hoá học nào có thể oxi hoá được ion F– thành khí F2. Những phản ứng này có thể thực hiện bằng phương pháp điện phân. Vì vậy, bằng phương pháp điện phân, người ta có thể điều chế được hầu hết các kim loại, kể cả những kim loại có tính khử mạnh nhất. Người ta cũng điều chế được nhiều phi kim, kể cả những phi kim có tính oxi hoá mạnh nhất.. Hoạt động 5 * GV củng cố bài học bằng cách cho HS làm một số bài tập sau :. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH - Phương pháp nàydùng để điều chế kim loại yếu. 2. Ph¬ng ph¸p nhiÖt luyÖn - C¬ së: Khö nhøng ion kim lo¹i trong oxit ë nhiệt độ cao bằng các chất khử nh: C, CO, H2 hoÆc Al, KL kiÒm, KL kiÒm thæ. - ThÝ dô: : Fe2O3 +3 CO 2 Fe + 3 CO2 PbO + H2 Pb + H2O ZnO + C Zn + CO Với kim loại kém hoạt động như Hg, Ag chỉ cần đốt cháy quặng cũng đã thu được kim loại mà không cần tác nhân khử: HgS + O2 Hg + SO2 - Dùng trong CN, để điều chế những kim loại hoạt động trung bình. 3. Phương pháp điện phân. HS trả lời: Phương pháp điện phân dùng năng lượng của dòng điện để gây ra sự biến đổi hoá học, đó là phản ứng oxi hoá - khử. Trong sự điện phân, tác nhân khử là cực (–) mạnh hơn nhiều lần tác nhân khử là chất hoá học. Thí dụ, không một chất hoá học nào có thể khử được các ion kim loại kiềm thành kim loại. Trong điện phân, tác nhân oxi hoá là cực (+) mạnh hơn nhiều lần tác nhân oxi hoá là chất hoá học. Dùng trong CN, để điều chế những kim loại hoạt động trung bình. 3. Phương pháp điện phân. HS trả lời: Phương pháp điện phân dùng năng lượng của dòng điện để gây ra sự biến đổi hoá học, đó là phản ứng oxi hoá - khử. Trong sự điện phân, tác nhân khử là cực (–) mạnh hơn nhiều lần tác nhân khử là chất hoá học. Thí dụ, không một chất hoá học nào có thể khử được các ion kim loại kiềm thành kim loại. Trong điện phân, tác nhân oxi hoá là cực (+) mạnh hơn nhiều lần tác nhân oxi hoá là chất hoá học. Dùng trong CN, để điều chế những kim loại hoạt động trung bình. 3. Phương pháp điện phân. HS trả lời:. Trang 77 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Bài tập 1 trong SGK. Phương pháp điện phân dùng năng lượng của Bài tập được dẫn làm thí dụ trong đề mục dòng điện để gây ra sự biến đổi hoá học, đó là phản ứng oxi hoá - khử. Trong sự điện phân, tác Định luật Farađay SGK. nhân khử là cực (–) mạnh hơn nhiều lần tác nhân khử là chất hoá học. Thí dụ, không một chất hoá học nào có thể khử được các ion kim loại kiềm thành kim loại. Trong điện phân, tác nhân oxi hoá là cực (+) mạnh hơn nhiều lần tác nhân oxi hoá là chất hoá học. - Thí dụ: Sơ đồ điện phân dung dịch ZnSO4 Cực (-) Zn , H2O Cực (+). ZnSO4. 2+. (dd). SO4 , H2O Zn2++2e Zn 2-. 2 H2O4H++O2+ 4e. Phương trình điện phân: 2 ZnSO4 + H2O 2 Zn + 2 H2SO4 + O2 III. ĐỊNH LUẬT FARADAY. - Công thức: - Thí dụ: Tính khối lượng Cu thu được ở cực (-) sau 1 giờ điện phân dd CuCl2 với cường độ dòng điện là 5 ampe. Error! Objects cannot be created from editing field codes. IV.Giải một số bài tập trong SGK 1. Từ NaCl điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân NaCl nóng chảy. -Từ FeS2 điều chế kim loại Fe bằng cách nướng FeS 2 Fe2O3, sau đó dùng phương pháp nhiệt luyện. - Từ Cu(OH)2 điều chế kim loại Cu có thể dùng nhiều phương pháp, thích hợp là phương pháp điện phân để có được Cu tinh khiết. 2. H2O có 2 vai trò : - Làm cho Cu(NO3)2 phân li thành ion Cu2+ và. - Tham gia vào quá trình oxi hoá ở cực (+). - Nồng độ ion Cu2+ giảm, nồng độ ion H+ tăng, nồng độ ion không thay đổi. 3 a) Ngâm hỗn hợp bột Ag và Cu trong dung dịch AgNO3 dư. b) Oxi hoá hỗn hợp trong khí oxi ở nhiệt độ cao : Cu bị oxi hoá thành CuO. Ngâm hỗn hợp Ag và CuO trong dung dịch H2SO4 loãng. c) Hoà tan hỗn hợp bột Ag và Cu trong dung dịch HNO 3 được dung dịch chứa 2 muối là AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau đó, có thể dùng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ion Ag + bị khử trước, bám trên cực (–) (catot). Hoặc có thể dùng một lượng Cu vừa đủ để khử hết ion Ag+ thành Ag.. Trang 78 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN 4 Phương trình điện phân :. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. (1) (2) Theo định luật Farađay ta tính được khối lượng khí O2 thu được ở anot : = 0,48 (g) = 0,015 (mol) Đặt x và y là số mol Ag và Cu thu được ở catot sau điện phân, ta có hệ phương trình đại số : 108x + 64y = 3,44 = 0,015 x = y = 0,02 (mol) Nồng độ mol các muối : = 0,1 (M). 5. Đáp số : Muối canxi clorua CaCl2.. 6. b) Khối lượng Ag thu được ở catot : = 5,03 (g) Ag c) Hướng dẫn : Số mol AgNO3 tham gia điện phân là 0,04 mol. Số mol AgNO3 tham gia phản ứng hoá học là 0,01 mol. Khối lượng AgNO3 có trong dung dịch ban đầu là 8,50 g.. Trang 79 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. ¤N. TiÕt 34+ 35 :. HäC K× I. Duyệt của BGH Ngày..........tháng............năm2009. TËP. Ngày soạn :13/12/2009 Ngaøy daïy: I. MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC: 1.KiÕn thøc:¤n tËp cñng cè , hÖ thèng ho¸ c¸c ch¬ng ho¸ häc h÷u c¬ 2. Kü n¨ng: - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo để suy ra tính chât và ứng dụng của chất . - RÌn kÜ n¨ng gi¶i bµi tËp tr¾c nghiÖm vµ bµi tËp tù luËn thuéc c¸c ch¬ng ho¸ häc h÷u c¬ ë líp 12. ii. chuÈn bÞ - Hs lËp b¶ng tæng kªt kiÕn thøc cña c¸c ch¬ng tríc khi lªn líp theo nhãm . Nhãm 1: Ch¬ng Este- lipit Nhãm 2: Ch¬ng cacbohidrat Nhãm 3: Ch¬ng amin- aminoaxit- protein Nhãm 4: Ch¬ng polime vµ vËt liÖu polime. - GV lËp b¶ng tæng kªt kiÕn thøc cña c¸c ch¬ng vµo gi¸y khæ lín III. tiÕn tr×nh bµi d¹y 1. OÅn ñònh líp: 2. Kiểm tra bài cũ: ( trong giờ ) 3. Bài mới: Mỗi nhóm cử đại diện lên dẫn nội dung bài đợc phân công theo cách riêng của từng nhóm * Hoạt động 1: Học sinh thảo luận tổ nhóm Nhãm 1: Ch¬ng Este- lipit -. Khái niệm. Hóa tính. Cử 1 Hs đại diện trình bài nội dung đã chuẩn bị. C¸c nhãm kh¸c theo dâi, nhËn xÐt ,bæ sung. Gv tæng kÕt c¸c néi dung chÝnh b»ng b¶ng phô Este Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung : RCOOR’. - Phản ứng thủy phân, xúc tác axit H +¿ RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH ¿⃗ - Phản ứng trong môi trường kiềm (xà phòng hóa) ⃗ RCOONa + RCOOR’ + NaOH ❑ R’OH - Phản ứng ở gốc hiđrocacbon k0 no: + Phản ứng cộng. Lipit – chất béo - Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit là este phức tạp. - Chất béo là trieste của glixerol với axit béo (axit béo là axit đơn chức có mạch cacbon dài, không phân nhánh) - Phản ứng thủy phân - Phản ứng xà phòng hóa - Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng. VD: (C17H33COO)3C3H5 +3H2 lỏng (dầu) ⃗ ❑ (C17H35COO)3C3H5 đặc (mở). Trang 80 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN + Phản ứng trùng hợp. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Nhãm 2: Ch¬ng cacbohidrat -. Cử 1 Hs đại diện trình bài nội dung đã chuẩn bị. C¸c nhãm kh¸c theo dâi, nhËn xÐt ,bæ sung. Gv tæng kÕt c¸c néi dung chÝnh b»ng b¶ng phô. Glucozơ CTPT C6H12O6 CH2OH[CHOH]4 – CTCT thu CHO (glucozơ là gọn monoanđehit và poliancol) - Có phản ứng của chức anđehit (tráng bạc) - Có phản ứng của chức poliancol (phản Tính chất ứng với Cu(OH)2 hóa học cho hợp chất tan màu xanh lam) - Phản ứng lên men rượu tạo C2H5OH.. Saccarozơ C12H22O11 C6H11O5 – O – C6H11O5 (saccarozơ là poliancol, không có nhóm CHO). Tinh bột (C6H10O5)n. xenlulozơ (C6H10O5)n [C6H7O2(OH)3]n. - Có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác H+ hay enzim. - Có phản ứng lên men rượu tạo thànhC2H5OH.. - Có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác H+ hay enzim. - Có phản ứng với iốt tạo hợp chất có màu xanh tím.. - Có phản ứng của chức poliancol. - Có phản ứng với axit HNO3 đặc tạo ra xenlulozơ trinitrat. - Có phản ứng thủy phân nhờ xúc tác H+ hay enzim.. Nhãm 3: Ch¬ng amin- aminoaxit- protein -. -. Cử 1 Hs đại diện trình bài nội dung đã chuẩn bị. C¸c nhãm kh¸c theo dâi, nhËn xÐt ,bæ sung.. Gv tæng kÕt c¸c néi dung chÝnh b»ng b¶ng phô. Amin Amin là hợp chất hữu cơ được tạo nên khi thay thế Khái niệm một hay nhiều nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc hidrocacbon. CH3 – NH2 (bậc I) CH3 – NH – CH3 (bậc II) CTPT (CH3)3N (bậc III) C6H5 – NH2 (anilin) - Tính bazơ ⃗ CH3 – NH2 + H2O ❑ + – [CH3NH3] + OH Tính chất hóa học. R – NH2 + HCl → R – NH3+Cl -. Amino axit Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm accboxyl (COOH). Protit và protein - Peptit là hợp chất chứa từ 2 – 50 gốc α amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit – CO – NH –. H2N – CH2 – COOH (glyxin) CH3 – CH(NH2) – COOH (alanin). - Protein là loại polipeptit cao phân tử có PTK từ vài chục nghìn đến vài triệu đvC - Tính chất lưỡng tính - Phản ứng thủy phân ⃗ α - amino axit HOOC – R – NH2 + HCl ❑ → HOOC – R – NH3Cl - Phản ứng màu biure ⃗ dd màu tím đặc ❑ H2N – R – COOH + NaOH trưng → H2N – R – COONa + H2O - Phản ứng este hóa - Phản ứng trùng ngưng →. Trang 81 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH peptit.. Nhãm 4: Ch¬ng polime vµ vËt liÖu polime -. Cử 1 Hs đại diện trình bài nội dung đã chuẩn bị. C¸c nhãm kh¸c theo dâi, nhËn xÐt ,bæ sung. Gv tæng kÕt c¸c néi dung chÝnh b»ng b¶ng phô. Polime Khái niệm Polime hay hợp chất cao phân tử là những hợp chất coa PTK lớn do nhiều đươn vị cơ sở gọi là mắc xích liên kết với nhau tạo nên. Tính chất Có phản ứng phân cắt mạch, giử nguyên hóa học mạch và phát triển mạch - Phản ứng trùng hợp : Trùng hợp là quá Điều chế trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) giống nhau hay tương tự nhau thành phân tử lớn (polime). Điều kiện của monome. - Phản ứng trùng ngưng : Trùng ngưng là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời giải phóng các phân tử nhỏ khác (như H2O) Phản ứng trùng hợp: Monome phải có liên kết đôi hoặc vòng kém bền Phản ứng trùng ngưng : Monome phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng. Vật liệu polime A. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo Một số chất polime dùng làm chất dẻo 1. Polietilen (PE) nCH2 = CH2 ⃗ xt , t 0 (– CH2 – CH2 –)n 2. Poli(vinyl clorua) (PVC) nCH2 = CHCl ⃗ xt , t 0 (– CH2 – CHCl –)n 3. Poli(metyl metacrylat) thủy tinh hữu cơ 4. Poli(phenol-fomanđehit) (PPF) B. Tơ là những polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. 1. Tơ nilon – 6,6 2. Tơ nitron nCH2 = CH(CN) ⃗ ROÔR ' ,t 0 (– CH2 – CH(CN) –)n C. Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. 1. Cao su thiên nhiên (– CH2 – C (CH3) = CH – CH2 –)n 2. Cao su tổng hợp (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n (cao su Buna) D. Keo dán là laọi vật việu có khả năng kết dính hai mảnh vật liệu rắn khác nhau. 1. Nhựa vá săm 2. Keo dán epoxi 3. Keo dán ure – fomanđehit. * Hoạt động 2: BÀI TẬP I – BÀI TẬP SGK : HS làm lại các bài tập SGK trang 7, 11, 15, 16, 18, 25, 33, 34, 37, 44, 48, 55, 58, 64, 72,73, 77, 82, 89, 91, 95, 98, 100, 101, 103. II – BÀI TẬP LÀM THÊM ESTE Bài 1: Cho 3,52 gam một este của axit cacboxylic no đơn chức và rượu no đơn chức phản ứng hết với 40ml dd NaOH 1M, thu được chất A và chất B. Đốt cháy 0,6 gam chất B cho 1,32 gam CO 2 và 0,72gam H2O. Tỉ khối hơi của B so với H2 bằng 30. Khi bị oxi hóa, chất B chuyển thành anđehit. Xác định công thức cấu tạo của este, chất A và chất B, giả sử các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%. ĐS ; A : H – COONa ;B : CH3 – CH2 – CH2 – OH ; este: HCOOCH2CH2CH3.. Trang 82 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Bài 2 : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt bốn chất sau : axit fomic, axit axetic, etyl fomiat metyl axetat. Viết các phương trình phản ứng. Bài 3 : Đun 12 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (xt H 2SO4). Đến khi phản ứng dừng lại thì thu được 11 gam este. Tính hiệu suất của phản ứng este hóa trên. ĐS : H = 62,5 % Bài 4 : Một este có công thức phân tử là C3H6O2, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3 trong NH3. Tìm công thức cấu tạo của este và viết phương trình phản ứng. ĐS : HCOOCH2CH3 Bài 5 : Xà phòng hóa hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức A,B cần 200ml dd NaOH 0,75M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng liên tiếp và một muối duy nhất. Tìm công thức cấu tạo và gọi tên A, B. ĐS: A : HCOOCH3 và B : HCOOC2H5 Bài 6 : Tỉ khối của một este so với CO 2 là 2. Khi thủy phân este đó tạo nên 2 chất. Nếu đốt cháy cùng một lượng mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng một thể tích CO 2 (cùng đk to,p). Tìm công thức cấu tạo của este và gọi tên. Viết các đồng phân có thể có của este trên. ĐS : CH3COOC2H5 (etyl axetat) Bài 7 : Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau coa tỉ khối hơi đối với H 2 bằng 44 tác dụng với 500 ml dd NaOH 1,6 M, rồi cô cạn dung dich vừa thu được, ta được 44,6 gam hỗn hợp rắn B. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của 2 este trên. ĐS: HCOOC3H7 và CH3COOC2H5. Bài 8 : Viết PTHH để hoàn thành các chuổi biến hóa sau : a. C2H4 → C2H5OH → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOC2H5 → C2H5OH b. C2H4 → CH3CHO → CH3COOH → CH3COOCH=CH2 → polime Bài 9 : Este đơn chức X có thành phần phần trăm khối lượng giữa nguyên tố C và H lần lượt là 48,65% và 8,11%. a) Tìm công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có và gọi tên. b) Đun nóng 7,4 gam X với dd NaOh vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ ddịch sau phản ứng thu , thu được 8,2 gam muối rắn, khan. Xác định công thức cấu tạo của X. ĐS : a) CTPTX : C3H6O2 b) CTCT X: CH3COOCH3. Bài 10 : Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đung nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam rượu metylic. Giả thiết phản ứng este hóa đạt hiệu suất 60%. ĐS : 150 gam CACBOHIĐRAT Bài 1: Bằng những phản ứng hóa học nào có thể chứng minh nhãng đặc cấu tạo sau của glucozơ: - Có nhiều nhóm hiđroxyl (- OH) - Trong phân tử có 5 nhóm hiđroxyl (- OH) - Có nhóm chức anđehit (- CHO) ĐS : Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phản ứng este hóa ( tạo ra este có 5 gốc axit), phản ứng tráng gương. Bài 2 : Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dd : a) glixerol, anđehit axetic, axit axetic, glucozơ b) glixerol, ancol etylic, anilin, glucozơ c) glixerol, saccarozơ, tinh bột, glucozơ Bài 3 : a) Anđehit và glucozơ đều có phản ứng tráng gương. Cho biết tại sau trong thực tế người ta chỉ dùng glucozơ để tráng ruột phích và tráng gương (gướngoi, gương trang trí…) b) Trong nước tiểu người bệnh tiểu đường có chứa glucozơ. Nêu hai phản ứng hóa học có thể dùng để xác định sự có mặt của glucozơ trong nước tiểu. Viết phương trình phản ứng. ĐS: a) Không độc, để thực hiện phản ứng, rẻ hơn. b) Phản ứng tráng gương , phản ứng khử Cu(OH)2.. Trang 83 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Bài 4 : Dung dich saccarozơ không cho phản ứng tráng gương. Đun nóng dung dịch đó với vài giọt axit rồi trung hòa axit bằng kiềm thì dung dịch thu được lại có phản ứng tráng gương. Hãy giải thích quá trình thí nghiẹm và viết các phương trình phản ứng AMIN – AMINO AXIT – PROTEIN Bài 1 : Hỗn hợp A gồm 4 hợp chất hữu cơ đơn chức là đồng phân của nhau. Bốn hợp chất đó đều dễ phản ứng với dd HCl. Phân tử của mỗi chất đều chứa các nguyên tố C, H và 2,7% N. Viết công thức cấu tạo của 4 hợp chất đó và tính khối lượng của hỗn hợpA, biết khi ddoots cháy hỗn hợp A cho 4,48 lít N2 (đktc). ĐS : CTTQ của A : C3H9N mhh = 23,6 gam Bài 2 : Đốt cháy hoàn toàn 16,05 gam hợp chất A đã thu được 46,2 gam CO 2 ; 12,15 gam H2O và 1,68 lít N2 (đktc). a) Xác định công thức thực nghiệm của A b) 3,21 gam hợp chất A phản ứng hết 30ml dd HCl 1M. Viết công thức cấu tạo có thể có của A, biết A là đồng đẳng của anilin. ĐS : CTTN : (C7H9N)n CTPT của A : C7H9N có 3 đồng phân (HS tự viết) Bài 3 : Viết phương trình đầy đử của dãy chuyển hóa sau : C6H6 C6H5NO2 C6H5NH3Cl C6H5NH2 C6H2Br3NH2. Bài 4 : Bằng phương pháp hóa học hãy tách lấy từng chất trong hỗn hợp 3 chất : benzen, phenol và anilin. Viết PTHH của các phản ứng. Bài 5: a) Viết công thức cấu tạo các amin đồng phân coa công thức phân tử : C 3H9N , và C4H11N. Gọi tên và chỉ rõ bậc của chúng. b) Phân biệt khái niệm bậc của amin và bậc ancol. Lấy ví vụ minh họa Bài 6 : a) Amino axit là gì ? Viết công thức cấu tạo của các amino axit đồng phân có cùng công thức phân tử sau và gọi tên chúng : C3H7O2N và C4H9O2N. b) Tại sao người ta nói amino axit là chất lưỡng tính? Minh họa bằng những phương trình phản ứng. Bài 7: a) Hợp chất A lá một - amino axit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl 0,125M, sau đó đem cô cạn đã thu được 1,835 gam muối. Tính khối lượng phân tử của A. b) Trung hòa 2,94 gam A bằng một lượng vừa đủ dd NaOH, đem cô cạn dung dịch thu được 3,82 gam muối. Viết công thức cấu tạo của A, biết A có mạch cacbon không phân nhánh. Cho biết ứng dụng của A. ĐS : a) MA = 147 đvC b) CTCT A : HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (axit glutamic) Ứng dung : Muối natri hđroglutamat là thành phần chính của mì chính (bột ngọt) Bài 8 : Cho 20 gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dung vừa đủ với dd HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. a) Xác định công thức phân tử của 2 amin. b)Tính thành phần phân trăm khối lượng của mỗi amin trong hỗn hợp đầu. c) Tính thể tích dd HCl đã phản ứng ĐS : a) CTPT của 2 amin là : C3H7NH2 và C4H9NH2. b) %C3H7NH2 = 70,8 % ; % C4H9NH2 = 29,2% c) VHCl = 0,32 l = 320 ml Bài 9 : Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng dẳng liên tiếp, ta thu được hỗn hợp sản phẩm khí với tỉ lệ thể tích : VCO 2 : VH 2 O (ở cùng điều kiện) = 8 : 17. Xác định công thức cấu tạo đơn giản của 2 amin. ĐS : CH3NH2 và C2H5NH2. Bài 10 : Đốt cháy hoàn toàn một amin thơm X thu được 3,08g CO2 và 0,9g H2O và 336ml N2 (đo ở đktc). Để trung hoà 0,1 mol X cần dùng 600ml HCl 0,5M. Xác định công thức phân tử của X. ĐS : C7H11N3. Trang 84 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Bài 11: X là một - aminoaxit no chỉ chứa một nhóm – NH 2 và một nhóm –COOH. Cho 13,1g X tác dụng với dung dịch HCl dư, ta thu được 16,75g muối clohiđrat của X. Viết công thức cấu tạo có thể có của X và gọi tên ĐS : H2N(CH2)5COOH : axit 6 – aminoheptanoic. HS viết các đồng phân còn lại Bài 12 : Một muối X có công thức C3H10O3N2. Lấy 14,64g X cho phản ứng hết với 150ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi và chất rắn. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y (bậc 1). Trong chất rắn chỉ là một hợp chất vô cơ. Xác định công thức phân tử của Y. ĐS : Y : C3H7NH2. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME Bài 1 : Từ nguyên liệu là axetilen và các chất vô cơ cần thiết hãy viết phương trình hóa học dùng để điều chế poli(vinyl axetat) và poli(vinyl clorua) . Bài 2 : Thế nào là phản ứng trùng hợp ? trùng ngưng ? Phản ứng trừng hợp và phản ứng trùng ngưng giống và khác nhau ở điểm nào? Minh họa bằng phương trình phản ứng. Bài 3 : Nêu nguyên tác và viết phường trình phản ứng điều chế polietilen, cao su Buna từ nguyên liệu đầu là gỗ. ĐS : Thủy phân xenlulozơ thành glucozơ, cho glucozơ lên men thành ancol etylic. Từ ancol etylic điều chế etilen và buta – 1,3 – đien . trùng hợp các monome trên thành polime. HS tự viết phương trình. Bài 4 : Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ khí thiên nhiên theo sơ đồ các quá trình chuyển hóa và hiệu suất như sau : 15% Axetilen 95% Vinylclorua 90% PVC. Mêtan 3 Cần bao nhiêu m khí thiên nhiên (ở đktc) để điều chế 1 tấn PVC, biết mêtan chiếm 95% thể tích khí thiên nhiên. ĐS : V = 5883,246 (m3) Hiệu suất cả quá trình là : H = 0,15 . 0,95 . 0,9 = 0,12825 (12,825%) C2H2 C2H3Cl (– CH2 – CHCl –)n 2CH4 2.22,4(l) 62,5 g x(m3)? 1000 kg 2.22, 4.1000.100 Vì H = 12,825% x = 62,5.12,825 = 5589,084(m3) Mà mêtan chỉ chiếm 95% khí thiên nhiên nên Vkhí thiên nhiên cần dùng là : 100 V = 5589,084 . 95 = 5883,246 (m3) Bài 5 : Hệ số polime hóa là gì ? Tính hệ số n của loại polietilen có khối lượng phân tử là 500 đvC và polisaccarit (C6H10O5)n có khối lượng phân tử 162000 đvC. IV. CUÛNG COÁ-DAËN DOØ 1: Củng cố: GV NhÊn m¹nh l¹i c¸c kiÕn thøc träng t©m 2: Dặn dũ : Chuẩn bị tôt các kiến thức để kt học kì. Trang 85 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. Tieát 36 Ngày soạn : 20/12/2009 Ngaøy daïy :. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. KIEÅM TRA HOÏC KÌ I. I-MUÏC TIEÂU BAØI HOÏC 1. Kiến thức : Củng cố , kiểm tra về kiến thức c¸c ch¬ng ho¸ häc h÷u c¬ 2. Kü n¨ng: - Phát triển kĩ năng dựa vào cấu tạo để suy ra tính chât và ứng dụng của chất . - RÌn kÜ n¨ng gi¶i bµi tËp tr¾c nghiÖm vµ bµi tËp tù luËn thuéc c¸c ch¬ng ho¸ häc h÷u c¬ ë líp 12. II. CHUAÅN BÒ : Đề kiểm tra III-TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY 1/ Ổn định lớp 2/ Kieåm tra baøi cuõ ( khoâng) 3/ Bài mới. Trang 86 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày soạn : 20/12/2009 Ngaøy daïy : Tiết 37 :. BÀI 24: THỰC HÀNHTÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾKIM LOẠI VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. I.Mục đích- yêu cầu: *HS hiểu:Hiểu và giải thích được các hiện tượng xảy ra trong các quá trình thí nghiệM *Học sinh vận dụng:Rèn kỹ năng thực hành: lấy hóa chất vào ống nghiệm, đun nóng và giải thích hiện tượng. II.Phương pháp: Diễn giảng- phát vấn - kết nhóm III,Chuẩn bị: -GV: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn, kéo, dũa hoặc giấy giáp. 2. Hoá chất: Kim loại: Na, Mg, Fe (đinh sắt nhỏ hoặc dây sắt); Dung dịch: HCl. H2SO4, CuSO4 -HS:-Xem trước bài mới, soạn bài trước khi đến lớp.Chuẩn bị bài cũ trước khi đến lớp IV.Nội Dung: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có) . 2.Bài cũ (0 phút): 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội Dung Hoạt động 1: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu tiết thực haønh vaø moät soá ñieåm caàn lưu ý trong buổi thực hành. GV coù theå laøm maãu moät soá thí nghieäm. Hoạt động 2: - HS tieán haønh caùc thí Thí nghieäm 1: Daõy ñieän - GV hướng dẫn HS quan nghieäm nhö yeâu caàu cuûa hoá của kim loại : sát hiện tượng. SGK -Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng khoảng 3ml ddHCl loãng.Cho 3 mẫu KL có kích thước tương đương là:Al, Fe, Cu vào 3 ống nghiệm. -Quan sát, so sánh hiện tượngà Rút ra KL về mức độ hoạt động của các KL? Hoạt động 3:. - Lưu ý là đánh thật sạch gỉ sắt để phản ứng xảy ra nhanh vaø roõ hôn.. - HS tieán haønh caùc thí nghieäm nhö yeâu caàu cuûa SGK. Thí nghieäm 2: Ñieàu cheá kim loại bằng cách dùng kim loại mạnh khử ion kim loại trong dung dịch. -Đánh sạch gỉ 1 chiếc đinh sắt rồi thả vào dd CuSO4.Sau. Trang 87 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. Hoạt động 4:. - GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH khoảng 10 phút, quan sát màu của chiếc đinh sắt và màu của dd.Rút ra KL và viết pthh? - HS tieán haønh caùc thí nghieäm nhö yeâu caàu cuûa SGK. Thí nghieäm 3: AÊn moøn ñieän hoá. Rót vào 2 ống nghiệm, mỗi ống khoảng 3ml ddH2SO4 loãng và cho vào mỗi ống 1 mẫu Zn. Quan sát bọt khí thoát ra. Nhỏ thêm 2-3 giọt ddCuSO4 vào 1 trong 2 ống.So sánh lượng bọt khí thoát ra ở 2 ống. Rút ra KL và giải thích?. 4.Củng cố: -Công việc cuối buổi thực hành. -GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.. - HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh PTN, lớp học, viết tường trình thí nghiệm theo mẫu. 5.Dặn dò: Chuẩn bị BÀI 24: TÍNH CHẤT, ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (1) Hiểu và giải thích được các hiện tượng xảy ra trong các quá trình thí nghiệm (2) Rèn kỹ năng thực hành: lấy hóa chất vào ống nghiệm, đun nóng và giải thích hiện tượng.. Ngày Soạn: 20/2/2010. TiÕt: 38+39. Bµi 22. luyÖn tËp tÝnh chÊt cña kim lo¹i (Lớp khá,giỏi). i. môc tiªu:. 1. Kiến thức : - Cñng cè kiÕn thøc vÒ tiÝnh chÊt vËt lý vµ tÝnh chÊt ho¸ häc cña kim lo¹i. - VËn dông kiÕn thøc vµ gi¶i bµi tËp vÒ kim lo¹i. 2. Kĩ năng - híng dÉn häc sinh gi¶i c¸c bµi tËp vÒ kim lo¹i. II. chuÈn bÞ: Các bảng đã vẽ sẵn theo mẫu (trên giấy khổ lớn ). IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với dạy bài mới) 3. Tiến trình tiết dạy: - Chia HS thành từng nhóm 3 đến 5 em. - Mçi nhãm chuÈn bÞ tríc mét néi dung cña bµi theo sù ph©n c«ng cña líp phã häc tËp. - NÕu lµ lÇn ®Çu th¶o luËn tæ nhãm hoÆc thuyÕt tr×nh th× gi¸o viªn ph¶i híng dÉn kü cho HS c¸ch so¹n bµi, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, chất vấn nhóm bạn, nêu thắc mắc với giáo viên về nội dung bài cha hiểu rõ,. Trang 88 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. hiểu kỹ sau khi đã thảo luận, chất vấn với nhau. - Néi dung c¸c nhãm chuÈn bÞ: Mỗi nhóm chuẩn bị nội dung bài đợc phân công Nhãm 1: CÊu t¹o cña kim lo¹i Nhãm 2: TÝnh chÊt vËt lý chung cña kim lo¹i Nhãm 3: TÝnh chÊt hãa häc chung cña kim lo¹i Nhãm 4: D·y ®iÖn hãa cña kim lo¹i Nhãm 5: LuyÖn tËp xÐt chiÒu cña ph¶n øng gi÷a c¸c cÆp oxi hãa - khö theo quy t¾c anpha TiÕn tr×nh tiÕt häc Mỗi nhóm cử đại diện lên dẫn nội dung bài đợc phân công theo cách riêng của từng nhóm * Hoạt động 1: Học sinh thảo luận tổ nhóm Nhãm 1: CÊu t¹o cña kim lo¹i - Treo bảng trắng đã vẽ sẵn theo mẫu (trên giấy khổ A0) CÊU T¹O CñA KIM LO¹I a) CÊu t¹o nguyªn tö kim lo¹i b) CÊu t¹o tinh thÓ cña c¸c kim lo¹i c) Liªn kÕt kim lo¹i - Sau đó lần lợt mời các nhóm bạn lên điền vào chỗ trống: ghi nội dung kiến thức một cách ngắn gọn. - C¶ líp cïng theo dâi vµ nhËn xÐt. Nhãm 2: TÝnh chÊt vËt lý chung cña kim lo¹i - VÏ b¶ng råi treo c¸c tÊm giÊy ghi s½n c¸c néi dung kiÕn thøc (hoÆc dïng tr×nh chiÕu Power Point) - Yªu cÇu nhãm b¹n gì bá phÇn sai Khèi lîng riªng. TÝNH CHÊT VËT Lý CHUNG CñA KIM LO¹I Tính dẫn Nhiệt độ TÝnh dÉn TÝnh ¸nh kim ®iÖn nãng ch¶y nhiÖt cøng. TÝnh dÎo. TÝNH CHÊT VËT Lý CHUNG CñA KIM LO¹I Do sù cã mÆt cña c¸c ion d¬ng kim lo¹i Do sù cã mÆt cña c¸c electron tù do trong n»m ë c¸c nót m¹ng g©y ra m¹ng tinh thÓ kim lo¹i g©y ra Nhãm 3: TÝnh chÊt hãa häc chung cña kim lo¹i - §Æt c©u hái, yªu cÇu nhãm b¹n tr¶ lêi 1. TÝnh chÊt hãa häc chung cña kim lo¹i lµ g×? Viết bán phản ứng tổng quát biểu diễn tính chất đó. Tr¶ lêi: TÝnh khö: M Mn+ + ne 2. Vì sao các kim loại đều có tính khử? Tr¶ lêi: Nguyªn tö cña hÇu hÕt c¸c nguyªn tè kim lo¹i cã sè electron ë líp ngoµi cïng Ýt (1e, 2e, 3e). Nhãm 4: D·y ®iÖn hãa cña kim lo¹i Ghi lên bảng một dãy các cặp oxi hóa - khử của các kim loại không theo trật tự sự biến đổi tính chất rồi yêu cÇu nhãm b¹n söa ch÷a. VD:. TÝnh oxi ho¸ t¨ng ...Fe3+...H+...Ag+... ...Fe2+...H2...Ag... TÝnh khö gi¶m GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN. Trang 89.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Nhãm 5: LuyÖn tËp xÐt chiÒu cña ph¶n øng gi÷a c¸c cÆp oxi hãa - khö theo quy t¾c anpha * Nªu quy t¾c anpha:. ChÊt khö m¹nh nhÊt + ChÊt oxi ho¸ m¹nh nhÊt. ChÊt oxi ho¸ yÕu h¬n + ChÊt khö yÕu h¬n. Mời từng nhóm bạn lên giZải quyết vấn đề: * Bµi tËp 1: - Nhóng mét d©y Ag trong dung dÞch Cu(NO3)2 - Nhóng mét d©y Cu trong dung dÞch AgNO3 H·y cho biÕt trêng hîp nµo cã ph¶n øng x¶y ra? Gi¶i thÝch, viÕt PTHH cña P¦ * Bµi tËp 2: - Ng©m mét ®inh Fe trong dung dÞch CuSO4 - Ng©m mét l¸ Cu trong dung dÞch FeSO4 H·y cho biÕt trêng hîp nµo cã ph¶n øng x¶y ra? Gi¶i thÝch, viÕt PTHH cña P¦ * Bµi tËp 3: - Cho bét Cu vµo dung dÞch FeCl2 d - Cho bét Cu vµo dung dÞch FeCl3 d H·y cho biÕt trêng hîp nµo bét Cu tan hÕt? Gi¶i thÝch, viÕt PTHH cña P¦. Hoạt động 2: - HS lµm bµi theo sù dÉn d¾t cña GV. - C¸c bíc tiÕn hµnh: Bíc 1: GV rÌn luyÖn cho HS c¸ch tr×nh bµy bµi tù luËn. Bớc 2: GV rèn luyện cho HS cách xử lý bài, tính toán nhanh để đáp ứng yêu cầu của dạng bài tập trắc nghiÖm. PhiÕu häc tËp sè 1: Bµi 4/SGK PhiÕu häc tËp sè 2: Bµi 5/SGK PhiÕu häc tËp sè 3: Bµi 6/SGK PhiÕu häc tËp sè 4: Bµi 7/SGK. Duyệt của BGH Ngày..........tháng............năm2009. Trang 90 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. Tuần Tiết 38,39 :. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. BÀI 22 LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI. I.Mục đích- yêu cầu: *HS hiểu: Củng cố kiến thức về tính chất vật lí và tính chất hóa học của KL *Học sinh vận dụng:Giải các Bt về KL II.Phương pháp: Diễn giảng- phát vấn - kết nhóm III,Chuẩn bị: -GV: -Soạn giáo án trong SGK,SBT ,STK -HS:-Xem trước bài mới, soạn bài trước khi đến lớp.Chuẩn bị bài cũ trước khi đến lớp IV.Nội Dung: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có) . 2.Bài cũ (5 phút): -Nêu cấu tạo của Kl? Tính chất của KL? Và trình bày dãy điện hóa của KL? 3.Bài mới: Hoạt động của Trò Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: GV: -Nêu cấu tạo nguyên tử? Vd? -Nêu cấu tạo tinh thể? Vd? -Thế nào là liên kết KL? So sánh với lk CHT và lk ion?. Hoạt động 2: -Nêu tính chất vật lí chung của KL? -Nêu tính chất hóa học chung của KL? VD? -Viết dãy điện hóa của KL? -Nêu qui tắc anpha và dự đoán chiều pư của 2 cặp oxi hóakhử.. -HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của Gv. -HS lên bảng trả lời theo câu hỏi của Gv. Nội Dung I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1.Cấu tạo của kim loại: a)Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử của hấu hết các KL có số electron lớp ngoài cùng ít (1,2,3e) b)Cấu tạo tinh thể: Trong tinh thể Kl . nguyên tử và các ion Kl nằm ở những nút của mạng tinh thể.Các e hóa trị chuyển động tự do trong mạng tinh thể. c)Liện kết KL: là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion KL trong mạng tinh thể do sự tham gia của các e tự do. 2.Tính chất của kim loại: a)Tính chất vật lí chung: Các KL đều dẫn điện, dẫn nhiệt , dẻo và có ánh kimà Do các e tự do trong KL gây ra. b) tính chất hóa học chung: Các KL đều có tính khử c)Dãy điện hóa của KL: (tuân theo qui tắc anpha) à Cho phép dự đoán chiều giữa 2 cặp oxi hóa- khử.. Trang 91 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Hoạt động 3: Bài 6/101: hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Fe và Mg trong -HS lên bảng làm BT6/101 dd HCl thu được 1gam khí H2.Khi cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan? A.54,5g B.55,5g C.56,5g D.57,5g. II.Bài tập: Bài 6/101: -Gọi M là hỗn hợp của Fe và Mg nH2= ½ =0,5mol M+2HClàMCl2 + H2 0,5*2 ................0,5mol mHCl = 1*36,5 = 36,5g Theo đlbtkl: mM+mHCl=mMCl2 + mH2 àmMCl2 = 20+36,5-1 = 55,5 g. Bài 8/101: Cho 16,2g KL M có hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. chất rắn thu được sau pư đem hòa tan vào dd HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít khí H2(đktc) .Kl M là: A.Fe B.Al C.Ca D.Mg. Bài 8/101 4M + n O2 à2 M2On 0,6/n 0,15 M2On+2nHClà2MCln + nH2O M(dư) +2nHCl à MCln +nH2 1,2/n ------------------------0,6 nM=0,6/n+1,2/n = 1,8/n n=m/MàM=m/n = 16,2n/1,8 àM = 9n n 1 2 3 M 9 18 27 Lấy Vậy M là Al. -HS lên bảng làm BT8/101. 4.Củng cố:Cấu tạo của KL, Tính chất của Kl, cách làm BT6 và 8 trang 101 5.Dặn dò:Hs làm các Bt còn lại trong SGK trang 100-101 Chuẩn bị BÀI 23: LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI (1)Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại (2)Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có lieân quan.. Ngày soạn : 20/12/2009 Ngaøy daïy : Tiết 40 :. BÀI 23: LUYỆN TẬP: ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI VÀ SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI. I.Mục đích- yêu cầu: *HS hiểu:Củng cố kiến thức về nguyên tắc điều chế kim loại và các phương pháp điều chế kim loại.. Trang 92 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH *Học sinh vận dụng:Kĩ năng tính toán lượng kim loại điều chế theo các phương pháp hoặc các đại lượng có liên quan. II.Phương pháp: Diễn giảng- phát vấn - kết nhóm III,Chuẩn bị: -GV: -Soạn giáo án trong SGK,SBT ,STK -HS:-Xem trước bài mới, soạn bài trước khi đến lớp.Chuẩn bị bài cũ trước khi đến lớp IV.Nội Dung: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có) . 2.Bài cũ (5 phút): -Nêu nguyên tắc điều chế KL? Có mấy phương pháp điều chế KL? Khái niệm sự ăn mòn KL? Và cách chống ăn mòn? 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Hoạt động 1 v GV ?: Kim loại Ag, Mg hoạt động hoá học mạnh hay yếu ? Ta có thể sử dụng phương pháp nào để điều chế kim loại Ag từ dung dịch AgNO3, kim loại Mg từ dung dịch MgCl2 ?. v HS nhaéc laïi caùc phöông pháp điều chế kim loại vaø phaïm vi aùp duïng cuûa moãi phöông phaùp.. Bài 1: Bằng những phương phaùp naøo coù theå ñieàu chế được Ag từ dung dịch AgNO3, điều chế Mg từ dung dòch MgCl2 ? Vieát caùc phương trình hoá học.. v HS vaän duïng caùc kiến thức có liên quan để giải quyết bài toán.. Nội Dung. Baøi 1: 1. Từ dung dịch AgNO3 điều chế Ag. Có 3 caùch: v Dùng kim loại có tính khử mạnh hơn để khử ion Ag+. Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag v Ñieän phaân dung dòch AgNO3: ñpdd. 4AgNO3 + 2H2O. 4Ag + O2 + 4HNO3. v Coâ caïn dung dòch roài nhieät phaân AgNO3: t0. 2AgNO3 2Ag + 2NO2 + O2 2. Từ dung dịch MgCl2 điều chế Mg: chỉ coù 1 caùch laø coâ caïn dung dòch roài ñieän phaân noùng chaûy:. MgCl2 Hoạt động 2: Baøi 2: Ngaâm moät vaät bằng đồng có khối lượng 10g trong 250g dung dòch AgNO3 4%. Khi laáây vaät ra thì khối lượng AgNO3 trong dung dòch giaûm 17%. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho bieát vai troø cuûa caùc chaát tham gia phản ứng. b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng.. v HS - Vieát PTHH cuûa phaûn ứng. - Xác định khối lượng AgNO3 coù trong 250g dung dịch và số mol AgNO3 đã phản ứng.. ñpnc. Mg + Cl2. Baøi 2: a) PTHH: Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag b) Xác định khối lượng của vật sau phản ứng Khối lượng AgNO3 có trong 250g dd:. 250 . 4 = 10 (g) 100. Số mol AgNO3 tham gia phản ứng là:. 10 .17 = 0,01 (mol) 100 .170. Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag. Trang 93 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. v GV phát vấn để dẫn dắt HS tính được khối lượng của vật sau phản ứng theo công thức:. 0,005 0,01 0,01 Khối lượng vật sau phản ứng là:. 10 + (108.0,01) – (64.0,005+ = 10,76 (g). mvật sau phản ứng = mCu(bđ) – mCu(phản ứng) + mAg(bám vào) Hoạt động 3. v GV hướng dẫn HS giaûi quyeát baøi taäp. Bài 3: Để khử hoàn toàn 23,2g một oxit kim loại, caàn duøng 8,96 lít H2 (ñkc). Kim loại đó là A. Mg B. Cu C. FeP D. Cr. Hoạt động 4 v GV ?: - Trong số 4 kim loại đã cho, kim loại nào phản ứng được với dung dịch HCl ? Hoá trị của kim loại trong muối clorua thu được coù ñieåm gì gioáng nhau ? - Sau phản ứng giữa kim loại với dd HCl thì kim loại heát hay khoâng ? Baøi 4: Cho 9,6g boät kim loại M vào 500 ml dung dịch HCl 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đkc). Kim loại M là: A. Mg B. CaP C. Fe D. Ba Hoạt động 5 v GV theo dõi, giúp đỡ HS giải quyết bài toán. Baøi 5: Ñieän phaân noùng chảy muối clorua kim loại M. Ở catot thu được 6g kim loại và ở anot thu được 3,36 lít khí (đkc) thoát ra. Muối clorua đó là A. NaCl B. KCl C. BaCl2 D. CaCl2P. v HS giaûi quyeát baøi Baøi 3: MxOy + yH2 à xM + yH2O toán trên cơ sở hướng n = 0,4 ð nO(oxit) = nH2 = 0,4 2 H daãn cuûa GV.. ð mkim loại trong oxit = 23,2 – 0,4.16 = 16,8 (g). 16,8 : 0,4. Thay giaù trò M nguyên tử khối của các kim loại vào biểu thức trên ta tìm được giá trị M bằng 56 là phù hợp với tỉ lệ x : y. ðx:y=. Baøi 4: v HS giaûi quyeát baøi nH2 = 5,376/22,4 = 0,24 (mol) toán trên cơ sở hướng nHCl = 0,5.1 = 0,5 (mol) daãn cuûa GV.. M + 2HCl à MCl2 + H2 0,24 0,48 0,24 nHCl= 0,48 < nHCl(bđ) = 0,5 ð Kim loại heát, HCl dö. ðM=. v HS laäp 1 phöông trình liên hệ giữa hoá trị của kim loại và khối lượng mol của kim loại.. 9,6 = 40 ð M laø Ca 0,24. Baøi 5: nCl2 = 0,15 2MCln à 2M + nCl2. 0,3 n. ðM=. 6 0,3 n. ----0,15. = 20n ð n = 2 & M = 40. ð M laø Ca. 4.Củng cố: 1.Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3 và MgO (đun nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm: A. Cu, Al, Mg B. Cu, Al, MgO C. Cu, Al2O3, Mg D. Cu, Al2O3, MgOP. Trang 94 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH 2. Hoà tan hoàn toàn 28g Fe vào dung dịch AgNO3 dư thì khối lượng chất rắn thu được là: A. 108g B. 162g P C. 216g D. 154g 5.Dặn dò:Hs làm các Bt còn lại trong SGK trang 103 Chuẩn bị BÀI 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM (1)- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của kim loại kiềm. Nguyên tắc và phương pháp điều chế một số kim loại kiềm. (2): Nguyên nhân của tính khử rất mạnh của kim loại kiềm.Làm một số thí nghiệm đơn giản về kim loại kiềm. - Giải bài tập về kim loại kiềm.. Ngày soạn : 25/12/2009 Ngaøy daïy : Tiết :41+42 :. BÀI 25: KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM. I.Mục đích- yêu cầu: *HS hiểu:Vị trí, cấu tạo nguyên tử, cấu tạo đơn chất, số oxi hoá, năng lợng ion hoá..., một số ứng dụng của kim lo¹i kiÒm trong s¶n xuÊt. - BiÕt mét sè øng dông quan träng cña hîp chÊt kim lo¹i kiÒm. - Hiểu đợc tính chất hoá học của NaOH, NaHCO3, Na2CO3 và pp điều chế NaOH. *Học sinh vận dụng:- Tính chất vật lí: nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tơng đối thấp, khối lợng riêng tơng đối nhỏ, độ cứng nhỏ. - Tính chất hoá học đặc trựng của kim loại kiềm là tính khử mạnh. - Ph¬ng ph¸p ®iÒu chÕ kim lo¹i kiÒm lµ ®iÖn ph©n nãng ch¶y muèi khan hoÆc hi®roxit nãng ch¶y. - BiÕt thùc hiÖn c¸c thao t¸c t duy logictheo tr×nh tù: VÞ trÝ, cÊu t¹o nguyªn tö tÝnh chÊt chung ph¬ng ph¸p ®iÒu chÕ. - Dù ®o¸n tÝnh chÊt chung vµ nguyªn t¾c ®iÒu chÕ kim lo¹i kiÒm, c¨n cø vµo vÞ trÝ, cÊu t¹o, thÕ ®iÖn cùc chuÈn... cña kim lo¹i kiÒm. - Kiểm tra dự đoán băng cách nhờ lại kiến thức đã biết, khai thác các thông tin ở bài học qua kênh chữ, kªnh h×nh, b¶ng sè liÖu, quan s¸t mét sè thÝ nghiÖm, b¨ng h×nh... - Rút ra kết luận về tính chất chung và nguyên tắc điều chế kim loại kiềm. Viết đợc các PTHH dạng kh¸i qu¸t víi kim lo¹i kiÒm. - BiÕt tiÕn hµnh mét sè TN vÒ TCHH cña NaOH, NaHCO3, Na2CO3. - ViÕt c¸c PTHH d¹ng ph©n tö vµ ion rót gän minh ho¹ cho tÝnh chÊt cña NaOH, NaHCO3, Na2CO3. - Vận dụng kiến thức đã biết về sự thuỷ phân, quan niệm axit, bazơ, TCHH của axit, bazơ, muối… để t×m hiÓu tÝnh chÊt cña c¸c hîp chÊt. - Biết cách nhận biết NaOH, NaHCO3, Na2CO3 dựa vào các phản ứng đặc trng. II.Phương pháp: Diễn giảng- phát vấn - kết nhóm III,Chuẩn bị: -GV: -Soạn giáo án trong SGK,SBT ,STK -HS:-Xem trước bài mới, soạn bài trước khi đến lớp.Chuẩn bị bài cũ trước khi đến lớp IV.Nội Dung: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có) . 2.Bài cũ (0 phút): 3.Bài mới. Trang 95 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Tiết 41: Hoạt động của Thầy * Hoạt động 1 (khoảng 5 phót) GV yªu cÇu HS: - Quan s¸t b¶ng tuÇn hoµn, nªu vÞ trÝ nhãm kim lo¹i kiÒm, đọc tên các nguyên tố trong nhãm. - ViÕt cÊu h×nh electron cña Na, Li, K.. và cho biết đặc ®iÓm cña líp electron ngoµi cïng vµ kh¶ n¨ng cho, nhËn electron cña nguyªn tö. - Suy ®o¸n tÝnh chÊt ho¸ häc đặc trng của kim loại kiềm.. Hoạt động của Trò HS; T×m hiÓu trong b¶ng tuÇn hoµn. Nội Dung I. VÞ trÝ trong b¶ng tuÇn hoµn , Cấu hình electron nguyên tử * CÊu h×nh electron : ns1 HS nªu: * Sè oxi ho¸: +1 trong c¸c hîp chÊt * CÊu h×nh electron . *Gồm các nguyên tố:Li, Na,K, Rb, - Nguyªn tö chØ cã 1 e ë líp Cs,Fr*.Đứng bên trái, đầu các chu ngoµi cïng thuéc ph©n líp s kì trong BTH. * Sè oxi hoa+1. Hoạt động 2 (khoảng 5 phút). GV yªu cÇu HS ph¸t biÓu, 2-3 HS nhËn xÐt, bæ sung vµ hoµn thiÖn.. HS lµm viÖc c¸ nh©n - Quan s¸t b¶ng tãm t¾t cÊu t¹o vµ tÝnh chÊt vËt lÝ cña kim lo¹i kiÓm. - §äc 1 sè th«ng tin trong bµi vÒ tÝnh chÊt vËt lÝ. - Rót ra nhËn xÐt vµ ph¸t biÓu ý kiÕn.. II. TÝnh chÊt vËt lÝ -Các KL kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp, khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.. Hoạt động 3 (khoảng 15 phót) * GV yªu cÇu HS nghiªn cøu tÝnh chÊt ho¸ häc cña kim lo¹i kiÓm theo quy tr×nh sau: Dù ®o¸n tÝnh chÊt ho¸ häc KiÓm tra dù ®o¸n KÕt luËn * Chó ý: Kh«ng thùc hiÖn ph¶n øng cña kim lo¹i kiÒm víi axit v× ph¶n øng rÊt m·nh liÖt, g©y næ. * GV cã thÓ cho nhãm HS quan s¸t mét sè thÝ nghiÖm: natri ph¶n øng víi níc (nhËn biÕt s¶n phÈm t¹o thµnh b»ng dung dÞch phenolphltalein vµ đốt chát khí H2); natri cháy trong khÝ Clo (nhËn biÕt s¶n phÈm t¹o thµnh b»ng dung dÞch AgNO3). * KÕt luËn: Sau khi kiÓm tra dù ®o¸n, HS cã kÕt luËn vÒ. *HS lµm viÖc c¸ nh©n (hoÆc theo nhãm) vµ th¶o luËn toµn líp: - Dù ®o¸n tÝnh chÊt ho¸ häc cña kim lo¹i kiÓm, dùa vµo những đặc điểm về vị trí, cÊu t¹o nguyªn tö. - KiÓm tra dù ®o¸n: §äc c¸c th«ng tin trong bµi häc, nhí l¹i một số phản ứng đã biết về tác dung cña kim lo¹i kiÒm vµ phi kim, víi dung dÞch axit, víi níc. ViÕt PTHH díi d¹ng tæng qu¸t.. III. TÝnh chÊt ho¸ häc 1.Tác dụng với phi kim : *)Tác dụng với O2 và với Cl2:. 1. T¸c dông víi phi kim 2. T¸c dông víi axit 3. T¸c dông víi níc. ❑. ❑. 4 M +O2 →2 M 2 O ❑. ❑. 2 M +Cl 2 → 2 MCl §Æc biÖt: Na ch¸y trong oxi kh« t¹o thµnh peoxit Na2O2, chÊt nµy ph¶n øng víi níc t¹o thµnh NaOH vµ H2O2 cã tÝnh oxi ho¸ m¹nh. 2. T¸c dông víi axit Khö dÔ dµng ion H+ trong dung dÞch axit t¹o thµnh khÝ H2. Ph¶n øng m·nh liÖt, g©y næ: +¿+ H 2 ↑ +¿ → 2 M ¿ ❑. 2 M +2 H ¿ 3. T¸c dông víi níc Khử đợc nớc dễ dàng, tạo thành dung dÞch baz¬ H2 :. Trang 96 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN tính chất đặc trng của kim lo¹i kiÒm. * GV tæ chøc cho HS lµm viÖc, tæ cho th¶o luËn vµ GV hoµn thiÖn Hoạt động 4 (khoảng 15 phút) GV hoµn chØnh kÕt luËn nh SGK. GV yªu cÇu HS: - Suy ®o¸n ph¬ng ph¸p chung ®iÒu chÕ kim lo¹i kiÒm. - Kim lo¹i: Ph¬ng ph¸p ®iÒu chÕ kim lo¹i kiÒm chØ cã thÓ lµm ph¬ng ph¸p ®iÖn ph©n nãng ch¶y vµ kh«ng thÓ cã ph¬ng ph¸p nµo kh¸c. GV nhËn xÐt vµ kÕt luËn.. Tiết 42:. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH 2M + 2H2O 2MOH + H2 ↑. - HS nghiªn cøu néi dung bµi häc. - Tãm t¾t mét sè øng dông cña kim lo¹i kiÒm. - T×m thªm thÝ dô cô thÓ kh¸c.. IV. øng dông ,trạng thái tự nhiên và ®iÒu chÕ 1. øng dông –Trạng thái tự nhiên : SGK 2. §iÒu chÕ: * Nguyªn t¾c: Do cã tÝnh khö rÊt m¹nh nªn ph¬ng ph¸p duy nhÊt ®iÒu chÕ kim lo¹i kiÒm lµ ph¬ng ph¸p ®iÖn ph©n nãng ch¶y. M + + e ®pnc M * §iÒu chÕ kim lo¹i Na: - Nguyªn liÖu: NaCl tinh kiÕt - Ph¬ng ph¸p: §iÖn ph©n nãng ch¶y trong b×nh ®iÖn ph©n cã cùc d¬ng lµm b»ng than ch×, cùc Êm b»ng thÐp. Pthh: NaClàNa + Cl2. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm. Hoạt động của Thầy Hoạt động 1 : · Cho HS quan s¸t èng nghiÖm đựng NaOH rắn, thử tính tan. · GV thùc hiÖn mét sè TN kiÓm tra TCHH cña NaOH: Hoµ tan NaOH vµo níc, nhá thªm vµi giät dd phenolphtalein råi chia thµnh hai phÇn b»ng nhau: thªm tõ tõ dd HCl vµo phÇn I; thªm tõ tõ dd CuSO4 vµo phÇn II. Quan s¸t HT, GT vµ viÕt PTPT, PTion rót gän. · Tuú tØ lÖ mol gi÷a NaOH vµ CO2 cã thÓ t¹o muèi trung hoµ hoÆc muèi axit. * GV cho biÕt NaOH cã nhiÒu øng dông quan träng trong c¸c ngµnh CN chÕ biÕn dÇu má, luyÖn nh«m, xµ phßng, dÖt... · GV giíi thiÖu nguyªn liÖu ®/c NaOH lµ dd NaCl b·o hoµ.. Hoạt động của Trò. Nội Dung I. Natri hi®roxit 1. TÝnh chÊt HS: · NaOH lµ chÊt r¾n, mµu - Cho biÕt mét sè TCVL cña tr¾ng, hót níc m¹nh, dÔ nãng NaOH. ch¶y, tan nhiÒu trong níc, lµ - Dùa vµo TCHH cña baz¬ tan, chÊt ®iÖn li m¹nh: dù ®o¸n TCHH cña NaOH NaOH Na+ + OHHs viÕt pthh x¶y ra trong TN, · NaOH lµ mét kiÒm m¹nh, cã gi¶I thÝch t/c chung cña baz¬ tan: -T/d víi oxit axit, axit t¹o muèi trung hoµ hoÆc muèi axit: OH- + H+ H2O 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O NaOH + CO2 NaHCO3 - T/d víi dd muèi t¹o ra baz¬ kh«ng tan: 3 OH- + Fe3+ Fe(OH)3 2. øng dông (SGK) 3. §iÒu chÕ ã Trong CN, NaOH đợc điều. Trang 97 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động của Thầy Thïng ®iÖn ph©n cã cùc ©m b»ng Fe, cùc (+) b»ng than ch×.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Hoạt động của Trò Nội Dung chÕ b»ng c¸ch ®iÖn ph©n dd NaCl b·o hoµ cã mµng ng¨n ã Sơ đồ điện phân và PT ®iÖn ph©n: –. PT§P: 2NaCl+2H2O ⃗ dpdd − comang− ngan 2N aOH +H2 +Cl2. Trang 98 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động của Thầy Hoạt động 2: Lµ muèi axit, muèi cña axit yÕu vµ baz¬ m¹nh. · NaHCO3 cã ph¶n øng víi víi axit m¹nh h¬n; p/ø víi kiÒm, thuû ph©n trong níc cho m«i trêng kiÒm. Theo quan ®iÓm cña Brostet, NaHCO3 cã t/c lìng tÝnh. · GVlµm thÝ nghiÖm dïng giÊy quú tÝm thö m«i trêng dd, cho NaHCO3 t/d lÇn lît víi dd HCl, NaOH. · C¸c muèi MHCO3 (M lµ kim lo¹i kiÒm) cã t/c t¬ng tù NaHCO3. ·§äc SGK vµ nªu øng dông cña NaHCO3 -VD. Lµm thuèc ch÷a ®au d¹ dµy, bét në, níc gi¶i kh¸t.... GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Hoạt động của Trò Nội Dung HS: II. Natri hi®rocacbonat -Nêu đặc điểm của muối 1.Tính chất NaHCO3. · Ýt tan trong níc. Trong dd, - Dựa vào đặc điểm của phân li hoàn toàn thành ion: muèi NaHCO3, h·y dù ®o¸n NaHCO3 Na+ + HCO3tÝnh chÊt cña muèi NaHCO3 · DÔ bÞ nhiÖt ph©n huû : HS quan s¸t TN, råi rót ra kÕt 2NaHCO3 ⃗ t 0 Na2CO3 + luËn vÒ t/c cña NaHCO3 CO2 + H2O · TÝnh chÊt lìng tÝnh - T/d víi nhiÒu axit: HCO3-+H+ H2O+CO2. HCO3- nhËn proton, nã cã t/c cña baz¬. - T/d víi dd baz¬: HCO3-+ OH- CO32-+H2O HCO3- nhêng proton, nã cã t/c cña axit. 2. Ứng dông : SGK. Hoạt động 3: · Na2CO3 cã ph¶n øng víi víi axit m¹nh h¬n; thuû ph©n trong níc cho m«i trêng kiÒm. Theo Brostet, Na2CO3 cã tÝnh baz¬. · HS quan s¸t TN: thö tÝnh tan cña Na2CO3, dïng giÊy quú tÝm thö m«i trêng dd, cho Na2CO3 t/d víi dd HCl. · C¸c muèi M2CO3 (M lµ kim lo¹i kiÒm) cã t/c t¬ng tù Na2CO3. Lµ nguyªn liÖu trong SX thuû tinh, xµ phßng, giÊy, dÖt vµ ®/c nhiÒu muèi kh¸c; cã trong thµnh phÇn chÊt tÈy röa trong gia đình.. HS: -Nêu đặc điểm của muối Na2CO3. Lµ muèi cña axit yÕu vµ baz¬ m¹nh. -Dựa vào đặc điểm của muối Na2CO3, h·y dù ®o¸n tÝnh chÊt cña muèi Na2CO3. -Qua TN HS H·y kÕt luËn vÒ vÒ TCHH cña NaHCO3. -§äc SGK vµ nªu øng dông cña Na2CO3 –VD. Hoạt động 4: -Nêu tính chất của KNO3? Và ứng dụng?. HS: trả lời dựa vào SGK. III. natri cacbonat 1.TÝnh chÊt · Tan nhiÒu trong níc. Trong dd, ph©n li hoµn toµn thµnh ion: Na2CO3 2Na+ + CO32· BÒn víi nhiÖt. · TÝnh baz¬: -T/d víi nhiÒu axit: CO32-+ 2H+ H2O+CO2. CO32- nhËn proton, nã cã t/c cña baz¬. - Thuû ph©n cho m«i trêng kiÒm: CO32-+ HOH Û HCO3 - + OH (tÝnh baz¬ cña dd Na2CO3 manh h¬n NaHCO3). 2.øng dông : SGK IV.KALI NITRAT: 1.Tính chất: -Lí tính: tinh thể không màu, tan nhiều trong nước. -Hóa tính: Phân hủy ở nhiệt độ cao thành O2 và KNO2 KNO3àKNO2 + O2 2.Ứng dụng:. Trang 99 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động của Thầy. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Hoạt động của Trò Nội Dung -Làm phân bón, chế tạo thuốc nổ. -Thuốc súng (68%KNO3, 15%S, 17%C) 2KNO3+3C + Sà N2 + 3CO2 + K2S. 4.Củng cố:GV yªu cÇu HS nªu l¹i néi dung chÝnh cña bµi häc vµ lµm mét sè bµi tËp. 1. ViÕt c¸c PTHH minh ho¹ vÒ tÝnh chÊt cña K 2. Hãy viết PTHH biểu diễn các chuyển đồi sau (M : kim loại kiềm) M M2O MOH M2CO3 MHCO3 MCl MOH 3. Cã thÓ ®iÒu chÕ kim lo¹i Na b»ng c¸ch nµo sau ®©y A. §iÖn ph©n dung dÞch NaCl b·o hoµ B. §iÖn ph©n dung dÞch NaOH C. §iÖn ph©n nãng ch¶y NaOH r¾n D. §iÖn ph©n NaCl r¾n. 3. bµi tËp ë SGK vµ SBT. -Cñng cè Bµi tËp t¹i líp: 1, 2, 5 (tr111 SGK) 5.Dặn dò: Chuẩn bị BÀI 26: KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ (1)VÞ trÝ, cÊu h×nh electron, n¨ng lîng ion ho¸, sè oxi ho¸ cña kim lo¹i kiÒm thæ; mét sè øng dông cña kim lo¹i kiÒm thæ. (2)- Tính chất vật lí: nhiệt độ nống chảy và nhiệt độ sôi tơng đối thấp, khối lợng riêng tơng đối nhỏ, độ cứng nhỏ. (3)Tính chất hoá học đặc trựng của kim loại kiềm là tính khử mạnh, nhng yếu hơn kim loại kim loại kiềm, tính khử tăng dần từ Be đến Ba. Ph¬ng ph¸p ®iÒu chÕ kim lo¹i kiÒm tæ lµ ®iÖn ph©n nãng ch¶y muèi clorua hoÆc florua. Trang 100 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày soạn : 25/12/2009 Ngaøy daïy : Tiết 43+44+45 :. Bài 26:. KIM LOẠI KIỀM THỔ. I.Mục tiêu bài học: 1. Về kiến thức: a) HS biết: vị trí, cấu hình e, năng lượng ion hoá, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ, một số ứng dụng của kim loại kiềm thổ. b) HS hiểu: - Tính chất vật lí: tonc và tos tưong đối thấp, khối lượng riêng nhỏ. - Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại kiềm thổ là tính khử mạnh nhưng yếu hơn Kim loại kiềm, tính khử tăng dần từ Be → Ba. - Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua. 2. Về kĩ năng: - Biết thực hiện thao tác tư duy: vị trí, CTNT → tính chất → pp điều chế. - Viết ptpư hoá học. II.Chuẩn bị: -GV:. Bảng tuần hoàn, sơ đồ điện phân nc MgCl2; Đèn cồn, cốc, kẹp gỗ, dây Mg, H2O, dd CuSO4 -HS: Học bài cũ và làm BT trước khi đến lớp, chuẩn bị bài mới. III. Tổ chức các hoạt động dạy học: 1.Ổn định lớp:Kiểm tra sĩ số, đồng phục (giới thiệu Gv dự giờ, nếu có) 2.Bài Cũ: Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ đkpư nếu có) NaClà NaàNaOHàNaClàNaOHàNaHCO3àNa2CO3àNaCl 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy HOẠT ĐỘNG 1: -Hỏi: KLK thổ nằm ở nhón nào trong BTH? Bao gồm những nguyên tố nào? GV: treo BTH. -Hỏi: cho biết KLKT có mấy e hoá trị nằm ở phân lớp nào? à xu hướng của KLKT trong pư hoá học.. HOẠT ĐỘNG 2 GV: Hãy quan sát vào bảng số liệuàCho biết tonc, tos, nhận xét ? -So sánh độ cứng của KLK. Hoạt động của Trò -HS: viết cấu hình e của Mg, Ca à cấu hình e ngoài cùng TQ.. -HS trả lời dựa vào SGK. Nội Dung A.KIM LOẠI KIỀM THỔ I.Vị trí của KLK thổ trong BTH, cấu hình e nguyên tử. -Thuộc nhóm IA , gồm: Be, Mg, Ca, Sr, Ba và Ra(px). -Trong mỗi chu kì đứng sau KLK. àlà nguyên tố s -Cấu hình e ngoài cùng TQ: ns2. -Xu hướng nhương 2e tạo ion M2+. Vd. Mg à Mg 2+ + 2e 2 [Ne]3s [Ne] II.Tính chất vật lí: -Tonc và tos tương đối thấp -Kim loại thuộc nhóm IIA có độ cứng cao hơn KLK nhưng mềm hơn nhôm và những kim loại nhẹ, vì có d<g/cm3. Trang 101 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò với kl nhóm IIA ? Hỏi: Do những yếu tố nào mà kim loại nhóm IIA có độ cứng thấp, tonc, tos thấp? - Các kim loại này có kiểu mạng giống nhau hay không ? à tonc, tos có biến đổi theo quy luật ? HOẠT ĐỘNG 3 Hỏi: Hãy nhắc lại sự biến đổi bán kímh nguyên tử trong một chu kì, so sánh với kim loại kiềm à tính -HS trả lời dựa vào SGK chẩt đặc trưng là gì ? so sánh tính chất với KLK ? -GV: Ở nhiệt độ thường Be, Mg pư chậm với O2 , khi đốt nóng KLK thổ đều bố cháy trong không khí. GV: Làm TN: Mg cháy trong kk Hỏi: KLKT có khử được ion H+ trong dung dịch axit? Gt? GV: Làm TN: Mg + dd HCl. HS: Viết pư, xác định số oxh. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Nội Dung -Kiểu mạng tinh thể: không giống nhau.. III. Tính chất hoá học: KLK thổ có tính khử mạnh, yếu hơn KLK. Tính khử tăng dần từ Be → Ba. 1.Tác dụng với phi kim: -Khi đốt nóng, KLK thổ pư với oxi(cháy). VD: 2Mg + O2 → 2MgO TQ: 2M + O2 → 2MO -Tác dụng với Halogen: VD: Ca + Cl2 → CaCl2. 2.Tác dụng với axit: a)KLK thổ khử được ion H+ trong dung dịch axit HCl và H2SO4 loãng thành H2 VD: Ca + 2HCl → CaCl2 + H2 TQ: M + 2H+ → M2+ + H2 b)Tác dụng với axit HNO3, H2SO4đặc. -KLK thổ có thể khử được N+5 trong HNO3 xuống N-3 , S+6 xuống S-2. Vd: 4Mg+10HNO3 (l) à 4Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O. Hỏi: Hãy n/c SGK và cho biết khả năng pư của KLKT với H2O.. HS: Viết ptpư của kim loại Ba, ca với H2O tạo ra dung dịch bazơ.. to HOẠT ĐỘNG 3 -Nêu tính chất vật lí của Ca(OH)2, CaCO3 và CaSO4? -Nêu tính chất hóa học của Ca(OH)2, CaCO3 và. -3 HS lên bảng điền vào bảng. 3.Tác dụng với nước: -Be không pư -Mg: pứ chậm ở nhiệt độ thường. -Ca,Sr,Ba pư ở nhiệt độ thường. VD: Ca + 2 H2O → Ca(OH)2 +H2 to Mg + 2H2O à MgO + H2 B.MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI Ca(OH)2. CaCO3. CaSO4. Lí tính -Là vôi tôi, chất rắn màu trắng, ít tan trong nước -. Là chất rắn màu trắng, không tan trogn nước cao sống: CaSO4.2H2O Hóa tính -Hấp thụ khí CO2 Ca(OH)2+CO2. -Là thạch. Trang 102 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động của Thầy CaSO4? -Nêu cách điều chế và ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3 và CaSO4?. Hoạt động của Trò. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Nội Dung àCaCO3+H2O - 1000oC CaCO3à CaO+CO2 -CaCO3+CO2 +H2Oà Ca(HCO3)2 CaSO4.2H2O àCaSO4.H2O +H2O (ở 160oC) -CaSO4.H2O: Thạch cao nung CaSO4:Thạch cao khan Điều chế CaO+H2Oà Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 àCaCO3+CO2 +H2O -thạch cao sốngàThạch cao nung (ở 160oC ) -thạch cao nungàThạch cao khan (ở 350oC ) ứng dụng -Sản xuất NH3. -Sản xuất clorua vôi ...... -Làm vật liệu xây dựng -Làm phụ gia của thuốc đánh răng.... đúc khuôn, bó bột khi gãy xương...... -Nặn tượng,. HOẠT ĐỘNG 4:Tìm hiểu về khái niệm nước cứng -Vì sao nước tự nhiên thường chứa 1 lượng nhỏ các muối Ca(HCO3)2, CaCl2.... -GV giới thiệu KN nước cứng và nước mềm -GV giới thiệu các KN nước có tính cứng tạm thời, vĩnh cửu, toàn phần?. -HS: Nêu KN nước cứng -Nêu KN nước có tính cứng tạm thời -Nêu KN nước có tính cứng vĩnh cửu Nêu KN nước có tính cứng toàn phần.. C.NƯỚC CỨNG: 1.Khái niệm:Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước cứng. *Phân loại: a)Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2. b)Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên bởi các muối CaCl2 và MgCl2. hoặc CaSO4 và MgSO4. c)Tính cứng toàn phần là tính cứng gồm tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu .Vd: Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2, CaCl2 và MgCl2. hoặc CaSO4 và MgSO4.. HOẠT ĐỘNG 5:Tìm hiểu về tác hại của nước cứng: -GV: Dùng phương pháp đàm thoại để HS rút ra được tác hại của nước cứng đối với sinh hoạt (nấu ăn, giặt rửa,....), với SX CN ,..... -HS rút ra được tác hại của nước cứng đối với sinh hoạt (nấu ăn, giặt rửa,....), với SX CN ,..... 2.Tác hại : (SGK). HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu về Cách làm mềm nước cứng -GV: yêu cầu HS viết ptpu khi đun sôi nước cứng có tính tạm thời -GV:yêu cầu HS viết ptpu khi cho Ca(OH)2 và. -HS: -Đun sôi: to Vd: Ca(HCO3)2à CaCO3+CO2+H2O -Dùng Ca(OH)2:. 3.Cách làm mềm nước cứng: *Nguyên tắc: Làm giảm nồng độ của [Ca2+] và [Mg2+] a)Phương pháp kết tủa: *Làm mềm nước có tính cứng tạm thời: -Đun sôi: to Vd: Ca(HCO3)2àCaCO3+CO2+H2O -Dùng Ca(OH)2:. Mg(HCO3)2 +Ca(OH)2à CaCO3 +MgCO3+4H2O. -Dùng Na2CO3:. Trang 103 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(104)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Na2CO3 vào nước cứng có Ca(HCO3)2+Na2CO3à tính cứng toàn phần? CaCO3+2NaHCO3 CaCl2+Na2CO3à CaCO3+2NaCl 3Ca(HCO3)2+2Na3PO4à Ca3(PO4)2+6NaHCO3. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Nội Dung Mg(HCO3)2 +Ca(OH)2àCaCO3 +MgCO3+4H2O. -Dùng Na2CO3: Ca(HCO3)2+Na2CO3àCaCO3+2NaHCO3 *Làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu -Dùng Na2CO3: CaCl2+Na2CO3àCaCO3+2NaCl -Dùng Na3PO4: 3Ca(HCO3)2+2Na3PO4àCa3(PO4)2+6NaHCO3. -GV giới thiệu phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng.. b)phương pháp trao đổi ion: (SGK) Nước cứng. Zeolit. Nước mềm Hoạt động 6: Nhận biết ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch -GV: Yêu cầu HS viết pthh để nắm vững các pư xảy ra, giúp HS nhận biết được các ion sau. -HS: Ca2++CO32-àCaCO3 -Tạo kết tủa trắng và kết tủa tan ra tạo dd trong suốt. CaCO3+CO2+H2Oà Ca(HCO3)2. 4.Nhận biết ion Ca2+ và Mg2+ trong dung dịch CO32 -. Ca2+ Mg2+. CaCO3 (kết tủa tắng) MgCO3. +CO2+H2 O Ca(HCO3)2 (dd trong suốt) Mg(HCO3)2 (dd trong suốt). 4.Củng cố: -vị trí, cấu hình e, năng lượng ion hoá, số oxi hoá của kim loại kiềm thổ, một số ứng dụng của kim loại kiềm thổ.Tính chất vật lí: tonc và tos tưong đối thấp, khối lượng riêng nhỏ. -Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại kiềm thổ là tính khử mạnh nhưng yếu hơn Kim loại kiềm, tính khử tăng dần từ Be → Ba. -Phương pháp điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua. 5.Dặn dò: Làm các BT trong sgk, học bài cũ -Soạn Bài 27: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (1)Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của Al -Tính chất và ứng dụng 1 số hợp chất của Al -Phương pháp SX Al (2)Nguyên nhân tính khử mạnh của Al và vì sao Al có số oxi hóa là +3 trong mọi hợp chất? -Ý thức bảo quản những đồ vật bằng Al.. Trang 104 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(105)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày soạn : 25/12/2009 Ngaøy daïy : Tiết 46+47 :. Bài 27. :NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: · Hs hiểu: tính chất hóa học của oxit, hiđroxit, muối sunfat của nhôm, nhôm oxit và nhôm hiđroxit có tính lưỡng tính. · Hs biết 1 số ứng dụng quan trọng của hợp chất nhôm. 2. Kỹ năng: · Biết tiến hành 1 số thí nghiệm tìm hiểu tính chất hóa học của Al2O3, Al(OH)3. · Viết các pthh dạng phân tử và ion thu gọn minh họa cho tính chất và cách nhận biết: Al2O3; Al(OH)3, muối nhôm Al3+ 3. Thái độ: giải thích 1 số hiện tượng thực tế ví dụ như tại sao phèn chua làm trong nước đục. II. CHUẨN BỊ: 1) Chuẩn bị của giáo viên: hóa chất: dd AlCl3, dd NH3, NaOH, HCl. Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt… 2) Chuẩn bị của học sinh: tính chất lưỡng tính của Al(OH)3 đã học ở lớp 11. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tình hình lớp: điểm danh hs trong lớp và chuẩn bị kiểm tra bài cũ. 1’ 2) Kiểm tra bài cũ: 3’ - Câu hỏi kiểm tra: hãy trình bày nguyên tắc và phương pháp sản xuất nhôm trong công nghiệp. - Dự kiến phương án trả lời của học sinh: Nguyên tắc: khử ion Al3+ trong oxit thành Al bằng cách điện phân nhôm oxit nóng chảy. Phương pháp: - Làm sạch nguyên liệu quặng boxit Al2O3.nH2O - Chuẩn bị chất điện li nóng chảy trộn criolit vào Al2O3 nóng chảy. -Quá trình điện phân: + Cực âm (catot): Al3+ + 3e à Al. + Cực dương (anot): 2O2- à O2 + 4e Khí O2 ở nhiệt độ cao đốt cháy C à CO, CO2, nên sau 1 thời gian thay thế than chì điện cực dương. dpnc 2Al + 3/2 O2 Kết quả: Ptdp: Al2O3 3) Giảng bài mới: - Giới thiệu bài: 1’ các tiết trước chúng ta cùng tìm hiểu về kim loại nhôm có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống, các lĩnh vực của xã hội…vậy thì hợp chất quan trọng của nhôm như Al2O3, Al(OH)3, muối nhôm có những tính chất hóa học như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu: - Tiến trình bài dạy:. Trang 105 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(106)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Thời HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO gian VIÊN 6’ Hoạt động 1: I-Nhôm oxit: 1. Tính chất: Gv yêu cầu hs đọc sgk cho biết trạng thái tồn tại, màu sắc, t0nc của Al2O3.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HỌC SINH B. MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM: Hs nêu các tính chất vật I-Nhôm oxit: lí của Al2O3. 1. Tính chất: Al2O3 rất bền, do lớp a. Tính chất vật lí: Al2O3 là chất oxit mịn, bền chắc, ko rắn, màu trắng, không tan trong cho nước và khí thấm nước và không tác dụng với nước, qua, t0nc cao. t0nc=20500C. GV cho hs thảo luận các vấn b. Tính chất hóa học: đề: + Tính bền - Tính chất hóa học đặc Hs: tính lưỡng tính vừa Al2O3 khó bị khử à Al bằng C, H2, trưng của nhôm oxit? td axit, vừa tác dụng CO. Viết pthh minh họa dạng bazơ. + Tính chất lưỡng tính: phân tử và ion thu gọn. Hs viết pthh minh họa. * Tác dụng với dung dịch axit: Al2O3+6HClà2AlCl3 + 3 H2O Al2O3 +6H+ à2Al3+ + 3 H2O . Hs gọi tên các sản phẩm. Gv cho hs gọi tên các sản phẩm.. * Tác dụng với dung dịch bazơ: Al2O3+2NaOH à2NaAlO2+H2O (natri aluminat). Hs thuyết trình. Gv cho hs đọc sgk kết hợp tranh vẽ hoặc sử dụng hình ảnh chiếu cho hs quan sát .. 10’. Al2O3 + 2OH- àAlO2- + 2H2O. 2 - Ứng dụng: thường tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan. - Dạng oxit ngậm nước là thành phần chủ yếu quặng boxit là nguyên liệu sản xuất nhôm. - Dạng oxit khan có cấu tạo tinh thể giống đá quý: * Tinh thể corindon trong suốt, không màu, rất rắn, chế tạo đá mài, giấy nhám… * Ngoài ra làm đồ trang sức, chân kính đồng hồ và kỹ thuật laze, đá saphia. * Bột nhôm oxit xúc tác cho tổng hợp hữu cơ.. Hoạt động 2: II. Nhôm. II. Nhôm hidroxit : Al(OH)3.. hidroxit: Al(OH)3.. 1/- Tính chất vật lý : -Là chất kết tủa keo, màu trắng. -Không tan trong nước, trong dd CO2, NH3 nhưng tan được trong mt H+ và OH- mạnh. 2/- Tính chất hoá học :. Gv cho hs đọc sgk về trạng thái màu sắc, độ tan của Al(OH)3.. Hs đại diện trả lời.. Gv cho hs viết pthh nhiệt phân Al(OH)3. So sánh với Al2O3. Hs viết pthh nhiệt phân Al(OH)3. Al2O3 bền hơn. a) Tính chất kém bền nhiệt :. Trang 106 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(107)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Thời HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO gian VIÊN Gv hướng dẫn cho hs làm thí nghiệm: - Điều chế Al(OH)3 từ dd AlCl3 + dd NH3, sau đó: + Cho NH3 dư vào Al(OH)3. + Cho HCl vào Al(OH)3 + Cho NaOH vào Al(OH)3. Gv yêu cầu hs nhận xét và viết pthh minh họa dạng phân tử và ion thu gọn. GV: Al(OH)3 thể hiện tính bazơ mạnh hơn tính axit, do có tính axit nên còn có tên gọi: Axit alumnic. Gv yêu cầu hs rút ra kết luận về tính chất hóa học của Al(OH)3.. 3’. 3’. GV sử dụng sản phẩm từ Al(OH)3 + NaOH à NaAlO2 + H2O - Cho khí CO2 vào. - Cho HCl vào. Gv cho hs quan sát và nhận xét ht viết pthh nếu có. Gv yêu cầu hs rút ra kết luận về tính axit: HCl> Al(OH)3 H2CO3 > Al(OH)3 Hoạt động 3: III. Nhôm sunfat: Gv cho hs thảo luận về tính chất vật lí và ứng dụng quan trọng của nhôm sunfat. Gvh: tại sao phèn chua làm trong nước? gcv cho hs xem vật mẫu phèn chua và yêu cầu hs nêu 1 số ứng dụng phen chua.. Hoạt động 4: IV. Cách nhận. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HỌC SINH t0 vì nhiệt độ nóng chảy 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O. cao hơn nên khó phân b) Tính chất lưỡng tính : hủy bởi nhiệt. * Thí nghiệm: -Điều chế Al(OH)3 bằng cách: Hs: AlCl3 vào dd NH3 AlCl3 + 3NH3+3H2O à thấy có kết tủa keo Al(OH)3 + 3NH4Cl trắng, sau đó cho tiếp +Sau đó cho Al(OH)3 tác dụng với NH3 dư vào kết tủa ko dung dịch axit: tan, nhưng cho NaOH Al(OH)3+ 3HCl àAlCl3 + 3H2O vào kết tủa tan NaOH Al(OH)3 +3H+àAl3+ + 3H2O.(1) dư, cho HCl vào kết tủa tan trong HCl. + Tác dụng với dung dịch bazơ: Hs viết pthh dạng phân Al(OH)3+NaOHàNaAlO2+ 2H2O tử và ion thu gọn. Axit alumnic Al(OH)3+OH-àAlO2- + 2H2O .(2) · Kết luận: Al(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính. · Lưu ý: NaAlO2 + CO2 + H2O dư à Al(OH)3 + NaHCO3 Al(OH)3 +CO2 + H2O à ko xảy ra. NaAlO2 + HCl + H2Oà Al(OH)3 + NaCl Al(OH)3 + 3HCl dưà AlCl3 + 3H2O. Hs thảo luận và đưa ra ứng dụng quan trọng của nhôm sunfat. Phèn chua có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Gt: do phèn chua thủy phân tạo ra Al(OH)3 kết tủa keo kéo chất bẩn xuống.. III. Nhôm sunfat: - Muối nhôm sunfat khan tan trong nước à tỏa nhiệt do bị hiđrat hóa. - Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O hay viết gọn: KAl(SO4)2.12H2O. + Dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành dệt vải, làm trong nước… Bổ sung: 2AlCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O à 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2 IV. Cách nhận biết ion Al3+. Trang 107 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(108)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Thời HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO gian VIÊN 3+ biết ion Al trong dung dịch:. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH HOẠT ĐỘNG CỦA NỘI DUNG HỌC SINH trong dung dịch: Cho từ từ dd NaOH dư vào dung GVh: dựa vào bài hãy cho biết Hs: dùng thuốc thử dịch, nếu thấy có kết tủa keo xuất phương pháp nhận biết ion Al3+. NaOH nếu thấy kết tủa hiện rồi tan trong dd NaOH thì Pthh minh họa. keo trắng tan trong chứng tỏ có ion Al3+: NaOH dư, chứng tỏ có Al3+ + 3OH- à Al(OH)3 3+ ion Al . Al(OH)3+OH-dưàAlO2- + 2H2O. 7’. Hoạt động : củng cố: Phiếu học tập số 1: Phân biệt 2 dung dịch: MgCl2 Hs: dùng thuốc thử và AlCl3. NaOH dư thấy lọ nào Phiếu học tập số 2: kết tủa không tan NaOH Bài tập 6 trang 129 sgk. dư là MgCl2, mẫu nào có Cho 100 ml dd AlCl3 1M tác kết tủa tan trong NaOH dụng với 200 ml dd NaOH. Kết dư đó là AlCl3. tủa tạo thành được làm khô và Giải bài tập 6 theo 2 nung đến khối lượng không đổi trường hợp. cân nặng 2,55 gam. Tính nồng độ mol của dd NaOH ban đầu. 4) Dặn dò hs chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: 1’ - Ra bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 6, 7 TRANG 128, 129 SGK BAN CƠ BẢN . - Chuẩn bị bài mới: gv yêu cầu hs làm trước bài tập luyện tập và soạn bài luyện tập. LUYỆN TẬP:TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG (1) Củng cố, hệ thống hóa kiến thức về KL kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng (2) Rèn kĩ năng giải BT về KL kiềm và KL kiềm thổ.. Ngày soạn : 1/01/2010 Ngaøy daïy : Tiết 48 :. LUYỆN TẬP:TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. Bài 28:. I.Mục đích- yêu cầu: *HS hiểu:hệ thống hóa kiến thức về KL kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng *HS biết:kĩ năng giải BT về KL kiềm và KL kiềm thổ. *HS vận dụng: Làm 1 số BT trong SGK và SBT II.Phương pháp: Diễn giảng- phát vấn- Đàm thoại. Trang 108 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(109)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH III.Chuẩn bị: -GV: Chuẩn bị bài từ SGK, SBT, STK -HS: Học bài cũ và làm BT trước khi đến lớp IV.Nội dung: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có) 2.Bài Cũ (5phút): Viết ptpu hóa học dựa vào chuỗi sau(ghi rõ đk pư , nếu có) CaCl2àCaàCaOàCaCl2àCaCO3àCa(HCO3)2àCaCO3àCaO 3.Bài mới: BÀI 28:LUYỆN TẬP:TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Hoạt Hoạt Nội dung động của động Thầy của Trò Hoạt I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ động 1.Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. 1:Củng cố Vị trí trong BTH Cấu hình e lớp ngoài cùng Tính chất hóa học đặc trưng kiến thức Điều chế về vị trí -HS trả Kim loại kiềm và cấu tạo lời dựa -Dùng vào Nhóm IA BTH cho SGK: HS nhắc Ns1 lại vị trí của nhóm Có tính khử mạnh nhất trong tất cả các KL IA , IIA. MàM++1e Viết vấu Đpnc muối halogennua hình e 2MXà2M+X2 nguyên tử -Giải thích Kim loại kiềm Thổ nguyên nhân và Nhóm tính khử IIA của nhóm IA tạo ra Ns2 số oxi hóa Có tính khử mạnh chỉ sau KL kiềm +1 và tính MàM2++2e khử của nhóm IIA Đpnc muối halogennua tạo ra số MX2àM+X2 oxi hóa +2. Hoạt động 2: Củng cố kiến thức về các hợp chất của KL kiềm. -HS trả lời dựa vào SGK. 2.Một số hợp chất quan trọng của KL kiềm a)NaOH: là Bazo mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa Q NaOHàNa++OHb)NaHCO3: có tính lưỡng tính to NaHCO3àNa2CO3+CO2+H2O c)Na2CO3: là muối cùa axit yếu, có tinh chất chung của 1 muối d)KNO3: to. Trang 109 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(110)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Hoạt Hoạt Nội dung động của động Thầy của Trò -Yêu cầu 2KNO3à2KNO2+O2 HS tìm VD pư minh họa những tính chất minh họa cho pư trên Hoạt 3.Một số hợp chất quan trọng của KL kiềm thổ động 3: a) Ca(OH)2: là bazo mạnh, dễ dàng tác dụng với CO2 Củng cố CO2+Ca(OH)2àCaCO3+H2O kiến thức -HS trả b)CaCO3: to về các lời dựa CaCO3àCaO+CO2 hợp chất vào c)Ca(HCO3)2: của KL SGK Ca(HCO3)2= CaCO3+CO2+H2O kiềm thổ d)CaSO4(thạch cao) -Yêu cầu -Thạch cao sống:CaSO4.2H2O HS tìm -Thạch cao nung: CaSO4.H2O VD pư -Thạch cao khan: CaSO4 minh họa những tính chất minh họa cho pư trên Hoạt 4.Nước cứng: là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ động *Phân loại: 4:Củng cố -Nước cứng có tính tạm thời:chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 kiến thức -HS trả -Nước cứng có tính vĩnh cửu:Chứa các muối Cl- và SO42về nước lời dựa àNước cứng có tính toàn phần: cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. cứng vào *cách làm mềm nướccứng: SGK -Phương pháp kết tủa -Phương pháp trao đổi ion. 4.Củng cố: -KL kiềm, KL kiềm thổ; các hợp chất quan trọng của KL kiềm và kiềm thổ -Khái niệm nước cứng, phân loại và cách làm mềm nước cứng. 5.Dặn dò: làm các BT VN 1,2,3,4,5,6trang 132 (SGK) Chuẩn bị BÀI 29: LUYỆN TẬP: TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM (1)Củng cố kiến thức về t/c vật lí và t/c hóa học của Al và 1 số h/chất quan trọng của Al. (2)Rèn luyện kĩ năng giải Bt về Al và 1 số H/C quan trọng của Al. Trang 110 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(111)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày soạn : 1/01/2010 Ngaøy daïy : Tiết 49 :. LUYỆN TẬP:TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM. Bài 29:. I.Mục đích- yêu cầu: *HS hiểu:hệ thống hóa kiến thức về Al và hợp chất của Al *HS biết:kĩ năng giải BT về Al và hợp chất của Al. *HS vận dụng: Làm 1 số BT trong SGK và SBT II.Phương pháp: Diễn giảng- phát vấn- Đàm thoại III.Chuẩn bị: -GV: Chuẩn bị bài từ SGK, SBT, STK -HS: Học bài cũ và làm BT trước khi đến lớp IV.Nội dung: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có) 2.Bài Cũ (5phút): Viết ptpu hóa học dựa vào chuỗi sau(ghi rõ đk pư , nếu có) AlCl3ßAl 2O 3àAlàNaAlO2àAl(OH)3àAl2O3 3.Bài mới: BÀI 29:LUYỆN TẬP:TÍNH CHẤT CỦA Al VÀ HỢP CHẤT CỦA Al Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung Hoạt động 1:GV củng cố cho I.KIẾN THỨC CẦN NHỚ HS kiến thức về vị trí, cấu tạo -HS lên bảng xác định: 1.NHÔM và tính chất vật lí của Al vị trí của Al và viết cấu hình e a)Vị trí trong BTH: -Dùng BTH yêu cầu HS cho nguyên tử Al Al ở ô thứ 13, nhóm IIIA, chu kì biết vị trí của Al và viết cấu àGiải thích vì sao Al có tính khử 3 hình e nguyên tử Al Cấu hình e: 1s22s22p63s23p1 mạnh và chỉ có số oxi hóa +3 àGiải thích vì sao Al có tính b)Tính chất vật lí: Al là KL nhẹ, trong các hợp chất. dẫn điện, dẫn nhiệt tốt. Dẻo khử mạnh và chỉ có số oxi hóa +3 trong các hợp chất. Hoạt động 2:Củng cố tính c)Tính chất hóa học: chất hóa học của Al. -HS trình bày tính chất hóa học Al là KL có tính khử mạnh(chỉ -Yêu cầu HS trình bày tính chất của Al theo dàn ý: sau KL kiềm và kiềm thổ) hóa học của Al theo dàn ý: -Al tác dụng với PK AlàAl++3e -Al tác dụng với PK -Al tác dụng với H2SO4 loãng -Trên thực tế: Al không tác dụng -Al tác dụng với H2SO4 loãng -Al tác dụng với H2O với O2 không khí và H2O do có -Al tác dụng với H2O -Al tác dụng với muối của KL có màng oxit bảo vệ. -Al tác dụng với muối của KL tính khử yếu hơn. -Al bị phá hủy trong môi trường có tính khử yếu hơn. kiềm. -Yêu cầu HS viết pthh khi cho Al tan trong axit và tan trong dd kiềm. Hoạt động 3:Củng cố tính chất 2.Hợp chất của Al hóa học các hợp chất của Al. -HS lên bảng viết ptpu: a)Al2O3:là oxit lưỡng tính. Trang 111 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(112)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động của Thầy. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Hoạt động của Trò Nội dung *Al2O3+3HClàAlCl3+3H2O -Tan trong dd axit: Al2O3+2NaOHà2NaAlO2+2H2O Al2O3+3HClàAlCl3+3H2O -Tan trong dd kiềm mạnh èAl2O3:là oxit lưỡng tính. Al2O3+2NaOHà2NaAlO2+2H2O *Al(OH)3+3HClàAlCl3+3H2O Al(OH)3+NaOHàNaAlO2+2H2O b)Al(OH)3: là hidroxit lưỡng tính èAl(OH)3: là hidroxit lưỡng tính -Tan trong dd axit: Al(OH)3+3HClàAlCl3+3H2O -Tan trong dd kiềm mạnh: Al(OH)3+NaOHàNaAlO2+2H2O c)Nhôm sunfat: -Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O Phèn nhôm: M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O (M+ là Na+, Li+, NH4+) Bài tập 1: -HS trả lời Chọn B. Bài tập 1:Al bền trong môi trường không khí và H2O là do: A.Al là KL kém hoạt động B.Có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ C.Có màng hidroxit Al(OH)3 bền vững bảo vệ. D.Al có tính thụ động với kk và nước. Bài 2: Nhôm không tan trong Bài 2: dd nào sau đây? -HS trả lời Chọn D A.HCl B.H2SO4 C.NaHSO4 D.NH3 4.Củng cố: Tính chất hóa học các hợp chất của Al: -Yêu cầu HS viết pthh chứng minh Al2O3 là oxit lưỡng tính -Yêu cầu HS viết pthh chứng minh Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính -Yêu cầu HS dẫn ra pư chứng tỏ HAlO2 là axit yếu hơn H2CO3. -GV gợi ý để HS có thể giải thích tại sao có thể dùng phèn chua để làm trong nước đục 5.Dặn dò: làm các BT VN 1,2,3,4,5,6trang 134(SGK) Chuẩn bị BÀI 30: THỰC HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE,NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG (1)Củng cố kiến thức về t/c hóa học đặc trưng của Na, Mg, Al và 1 số h/chất quan trọng của chúng.. (2)Tiến hành 1 số TN: -So sánh pư của Na,Mg,Al với H2O -Al tác dụng với dd kiềm -Al(OH)3 tác dụng với ddNaOH, H2SO4 loãng. Trang 112 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(113)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Ngày soạn : 1/01/2010 Ngaøy daïy : Tiết 50 :. BÀI 30: THỰC. HÀNH: TÍNH CHẤT CỦA NATRI, MAGIE,NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. I.Mục đích- yêu cầu: *HS hiểu: Các nguyên tắc làm 1 bài thực hành hóa học *HS biết:Củng cố kiến thức về t/c hóa học đặc trưng của Na, Mg, Al và 1 số h/chất quan trọng của chúng. *HS vận dụng: Tiến hành 1 số TN: -So sánh pư của Na,Mg,Al với H2O -Al tác dụng với dd kiềm -Al(OH)3 tác dụng với ddNaOH, H2SO4 loãng II.Phương pháp: Diễn giảng- phát vấn- Đàm thoại III.Chuẩn bị: -GV: Chuẩn bị hóa chất, dụng cụ 1.Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, cốc thủy tinh, đèn cồn 2.Hóa chất:- KL: Na, Mg, Al - Dd: NaOH, AlCl3, NH3, HCl, Phenolphtalein -HS: Học bài thí nghiệm trước khi đến lớp IV.Nội dung: 1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có) 2.Bài Cũ (ophút): 3.Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò *GV: lưu ý không dùng nhiều Na trong pư Na với nước. Hoạt động 1: Thí nghiệm 1: So sánh pư của Na,Mg,Al với H2O -GV hướng dẫn HS làm đúng như SGK -Lưu ý: àpư Na+ H2O có vài giọt -HS làm thí nghiệm 1: phenolphtalein dd chuyển màu hồng àpư Mg+H2O có vài giọt phenolphtalein dd không chuyển màu hồng ở nhiệt độ thường, chỉ xuất hiện màu hồng khi đun nóng àpư Al+H2O có vài giọt phenolphtalein dd không chuyển màu hồng ngay cả khi đun nóng. Hoạt động 2: Thí nghiệm 2: Al+dd kiềm. -GV: Khi cho Al tiếp xúc với ddNaOH, lớp vỏ bao phủ Al2O3 bên ngoài sẽ pư với Al. Nội dung Thí nghiệm 1:. H2O Al. Na. H2O. Mg. H2O. -Nhận xét mức độ pư ở 3 ông nghiệm.Viết pthh của các pư xảy ra. Thí nghiệm 2:. -HS làm thí nghiệm 2:. Trang 113 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(114)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động của Thầy Al2O3+NaOHà2NaAlO2+H2O Sau đó Al+H2OàAl(OH)3+3/2H2 Al(OH)3+NaOHàNaAlO2+2H2O -Lưu ý: cách bảo quản đồ dùng bằng Al. Hoạt động 3: Thí nghiệm 3: Tính chất lưỡng tínhddNaOH của ddNH ddH 3 2SO4loãng ddNaOH Al(OH) 3 -GV hướng dẫn thí nghiệm tương tự SGK. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Hoạt động của Trò Nội dung NaOH. Al. -quan sát hiện tượng, viết ptpu. Thí nghiệm 3: -HS làm thí nghiệm 3:. Kết tủa keo Al(OH)3. Al(OH)3 Al(OH)3. -Quan sát hiện tượng, giải thích và viết pthh. 4.Củng cố: Nhận xét, đánh giá buổi thực hành,yêu cầu HS viết tường trình 5.Dặn dò: -HS thu dọn dụng cụ, hóa chất, vệ sinh PTN, viết tường trình -Về nhà ôn tập chương 6- tiết sau kiểm tra 1 tiết.. CHƯƠNG 7: SẮT VAØ MỘT SỐ KIM LOẠI QUAN TRỌNG Tieát 52 :. Bài 31:SAÉT Trang 114 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(115)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Ngày soạn: 22/01/200910 Ngaøy daïy: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. 1. Kiến thức: Giúp HS biết - Vị trí, cấu tạo nguyên tử của sắt. - Tính chất vật lí và hoá học của sắt. 2. Kó naêng: - Viết PTHH của các phản ứng minh hoạ tính chất hoá học của sắt. - Giải được các bài tập về sắt. II. CHUAÅN BÒ : - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dụng cụ, hoá chất: bình khí O2 và bình khí Cl2 (điều chế trước), dây sắt, đinh sắt, dung dịch H2SO4 loãng, dung dịch CuSO4, ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, kẹp sắt,… III. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: 2. Kieåm tra baøi cuõ: Khoâng kieåm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NOÄI DUNG I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOAØN, Hoạt động 1 : TÌM HIỂU VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOAØN, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ- TÍNH CHẤT VAÄT LÍ:. - GV duøng baûng HTTH vaø yeâu caàu HS xaùc định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn. - HS vieát caáu hình electron cuûa Fe, Fe2+, Fe3+; suy ra tính chất hoá học cơ bản của sắt.. CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ. - Ô thứ 26, nhóm VIIIB, chu kì 4. - Caáu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2 hay [Ar]3d64s2 Sắt dễ nhường 2 electron ở phân lớp 4s trở thành ion Fe2+ và có thể nhường thêm 1 electron ở phân lớp 3d để trở thành ion Fe3+. II – TÍNH CHAÁT VAÄT LÍ:. - HS nghiên cứu SGK để biết được những tính chaát vaät lí cô baûn cuûa saét. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. - HS đã biết được tính chất hoá học cơ bản cuûa saét neân GV yeâu caàu HS xaùc ñònh xem khi nào thì sắt thị oxi hoá thành Fe2+, khi nào thì bị oxi hoá thành Fe3+ ?. Là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn (d = 8,9 g/cm3), nóng chảy ở 15400C. Saét coù tính daãn ñieän, daãn nhieät toát vaø coù tính nhiễm từ. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC. Có tính khử trung bình. Với chất oxi hoá yếu: Fe → Fe2+ + 2e Với chất oxi hoá mạnh: Fe → Fe3+ + 3e. 1. Tác dụng với phi kim a) Tác dụng với lưu huỳnh 0. 0. t0 +2 -2. Fe + S FeS - HS tìm các thí dụ để minh hoạ cho tính chất b) Tác dụng với oxi hoá học cơ bản của sắt. 0 0 +2 +3 t0 +8/3 -2 3Fe + 2O Fe3O4 (FeO.Fe2O3) - GV bieåu dieãn caùc thí nghieäm: 2 + Fe chaùy trong khí O2. c) Tác dụng với clo 00+3-1t + Fe chaùy trong khí Cl2. 2Fe+3Cl23 2. Tác dụng với dung dịch axit a) Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng 0 +1 +2 0 + Fe tác dụng với dung dịch HCl và H2SO4 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 loãng.. Trang 115 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(116)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH - HS quan sát các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH b) Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc, nóng +5 +6 của phản ứng. Fe khử N hoặc S trong HNO3 hoặc H2SO4 - GV yêu cầu HS hoàn thành các PTHH: đặc, nóng đến số oxi hoá thấp hơn, còn Fe bị + Fe + HNO3 (l) → +3 oxi hoá thành Fe . + Fe + HNO3 (ñ) → + Fe + H2SO4 (ñ) . 0. +5. Fe + 4HNO3 (loãng). - HS viết PTHH của phản ứng: Fe + CuSO4 . +3. +2. Fe(NO3)3 + NO + 2H2O. Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. 3. Tác dụng với dung dịch muối 0. +2. Fe + CuSO4. +2. 0. FeSO4 + Cu. 4. Tác dụng với nước - HS nghiên cứu SGK để biết được điều kiện để phản ứng giữa Fe và H2O xảy ra.. 3Fe + 4H2O. 0. t0 < 5700C 0. t > 570 C. Fe3O4 + 4H2. Fe + H2O FeO + H2 Hoạt động 3 : TÌM HIỂU TRẠNG THÁI IV- TRẠNG THÁI THIÊN NHIÊN THIEÂN NHIEÂN - Chiếm khoảng 5% khối lượng vỏ trái đất, - HS nghiên cứu SGK để biết được trạng thái đứng hàng thứ hai trong các kim loại (sau Al). thieân nhieân cuûa saét.. - Trong tự nhiên sắt chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất có trong các quặng: quặng manhetit (Fe3O4), quặng hematit đỏ (Fe2O3), quặng hematit naâu (Fe2O3.nH2O), quaëng xiñerit (FeCO3), quaëng pirit (FeS2). - Coù trong hemoglobin (huyeát caàu toá) cuûa maùu. - Coù trong caùc thieân thaïch.. V.CUÛNG COÁ – DAËN DOØ: 1.Cuûng coá 1. Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4 ? A. Na, Mg, Ag. B. Fe, Na, Mg C. Ba, Mg, Hg. D. Na, Ba, Ag 3+ 2. Caáu hình electron naøo sau ñaây laø cuûa ion Fe ? A. [Ar]3d6 B. [Ar]3d5 C. [Ar]3d4 D. [Ar]3d3 3. Cho 2,52g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84g muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg B. Zn C. Fe D. Al 4. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50g trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml H2 (đkc) thi khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là A. Zn B. Fe C. Al D. Ni 2. Daën doø Baøi taäp veà nhaø: 1 → 5 trang 141 - SGK Xem trước bài HỢP CHẤT CỦA SẮT. Tieát 53 :. Bài 34:HỢP CHẤT CỦA SẮT. Ngày soạn: 28/01/2010 Ngaøy daïy: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức:. Trang 116 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(117)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH HS bieát: - Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và hợp chất sắt (III). - Caùch ñieàu cheá Fe(OH)2 vaø Fe(OH)3. HS hiểu: Nguyên nhân tính khử của hợp chất sắt (II) và tính oxi hoá của hợp chất sắt (III). 2. Kó naêng: - Từ cấu tạo nguyên tử, phân tử và mức oxi hoá suy ra tính chất. - Giải được các bài tập về hợp chất của sắt. II. CHUAÅN BÒ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. III. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của sắt là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: TÌM HIỂU HỢP CHẤT I – HỢP CHẤT SẮT (II) SAÉT (II) Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt - GV ?: Em hãy cho biết tính chất hoá học cơ (II) là tính khử. bản của hợp chất sắt (II) là gì ? Vì sao ? Fe2+ → Fe3+ + 1e - HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) 1. Sắt (II) oxit oxit. a. Tính chaát vaät lí: (SGK) - HS viết PTHH của phản ứng biểu diễn b. Tính chất hoá học +2 +5 +3 +2 tính khử của FeO. t0 3FeO + 10HNO 3 (loãng) +. - GV giới thiệu cách điều chế FeO.. 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O. − 3. 3FeO + 10H + NO c. Ñieàu cheá Fe2O3 + CO. → 3Fe3+ + NO + 5H2O t0. 2FeO + CO2. 2. Saét (II) hiñroxit a. Tính chaát vaät lí : (SGK) b. Tính chất hoá học - HS nghiên cứu tính chất vật lí của sắt (II) Thí nghieäm: Cho dung dòch FeCl2 + dung dòch hiñroxit. NaOH - GV bieåu dieãn thí nghieäm ñieàu cheá Fe(OH)2. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl - HS quan sát hiện tượng xảy ra và giải 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 thích vì sao kết tủa thu được có màu trắng c. Ñieàu cheá: Ñieàu cheá trong ñieàu kieän khoâng xanh rồi chuyển dần sang màu nâu đỏ. coù khoâng khí.. - HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối saét (II).. 3. Muoái saét (II) a. Tính chaát vaät lí : Ña soá caùc muoái saét (II) tan trong nước, khi kết tinh thường ở dạng ngậm nước. Thí duï: FeSO4.7H2O; FeCl2.4H2O b. Tính chất hoá học. 0+2-13. +Cl2Fe23 - HS lấy thí dụ để minh hoạ cho tính chất hoá học của hợp chất sắt (II). c. Điều chế: Cho Fe (hoặc FeO; Fe(OH)2) tác dụng với HCl hoặc H2SO4 loãng. - GV giới thiệu phương pháp điều chế muối Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Trang 117 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(118)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN saét (II).. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O Dung dịch muối sắt (II) điều chế được phải duøng ngay vì trong khoâng khí seõ chuyeån daàn thaønh muoái saét (III).. - GV ?: Vì sao dung dòch muoái saét (II) ñieàu cheá được phải dùng ngay ? Hoạt động 2: TÌM HIỂU HỢP CHẤT SẮT (II) - GV ?: Tính chất hoá học chung của hợp chất saét (III) laø gì ? Vì sao ?. II – HỢP CHẤT SẮT (III) Tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. Fe3+ + 1e → Fe2+ Fe3+ + 2e → Fe. 1. Saét (III) oxit a. Tính chaát vaät lí: (SGK) b. Tính chất hoá học - HS nghiên cứu tính chất vật lí của Fe2O3. Fe2O3 laø oxit bazô Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O - HS viết PTHH của phản ứng để chứng Fe2O3 + 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O minh Fe2O3 laø moät oxit bazô. Tác dụng với CO, H2 Fe2O3 + 3CO. c. Ñieàu cheá -. GV giới thiệu phản ứng nhiệt phân Fe(OH)3 để điều chế Fe2O3.. 2Fe(OH)3. t0. t0. 2Fe + 3CO2. Fe2O3 + 3H2O. Fe3O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang.. 2. Saét (III) hiñroxit Fe(OH)3 là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan - HS tìm hiểu tính chất vật lí của Fe(OH) 3 trong nước, dễ tan trong dung dịch axit tạo thành trong SGK. dung dòch muoái saét (III). 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O Ñieàu cheá: dung dòch kieàm + dung dòch muoái - GV ?: Chuùng ta coù theå ñieàu cheá Fe(OH)3baèng saét (III). phản ứng hoá học nào ? FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 3. Muoái saét (III) Đa số các muối sắt (III) tan trong nước, khi - HS nghiên cứu tính chất vật lí của muối kết tinh thường ở dạng ngậm nước. saét (III). Thí duï: FeCl3.6H2O; Fe2(SO4)3.9H2O Muối sắt (III) có tính oxi hoá, dễ bị khử - GV bieåu dieãn thí nghieäm: thaønh muoái saét (II) + Fe + dung dòch FeCl3. 0 +3 +2 Fe + 2FeCl3 3FeCl2 + Cu + dung dòch FeCl3. - HS quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH của phản ứng.. 0. +3. Cu + 2FeCl3. +2. +2. CuCl2 + 2FeCl2. IV. CUÛNG CO-Á DAËN DOØ: 1. Cuûng coá 1. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển đổi sau: FeS2. (1). Fe2O3. (2). FeCl3. (3). Fe(OH)3. (4). Fe2O3. (5). FeO. (6). FeSO4. (7). Fe. Trang 118 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(119)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH 2. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2 (đkc), dung dịch thu được cho bay hơi được tinh thể FeSO4.7H2O có khối lượng là 55,6g. Thể tích khí H2 đã giải phóng là A. 8,19 B. 7,33 C. 4,48 D. 3,23 3. Khử hoàn toàn 16g Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Khi đi ra sau phản ứng được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng (g) kết tủa thu được là A. 15 B. 20 C. 25 D. 30 2.Daën doø. Baøi taäp veà nhaø: 1 → 5 trang 145 (SGK) Xem trước bài HỢP KIM CỦA SẮT. Tieát 54:. Bài 33: HỢP KIM CỦA SẮT. Ngày soạn: 1/3/2010 Ngaøy daïy: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết - Thành phần, tính chất và ứng dụng của gang, thép. - Nguyeân taéc vaø quy trình saûn xuaát gang, theùp. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập liên quan đến gang, thép. II. CHUAÅN BÒ: Đinh sắt, mẩu dây đồng, dung dịch HCl, dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3. III. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) và sắt (III) là gì ? Dẫn ra các PTHH để minh hoạ. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NOÄI DUNG Hoạt động 1: Tìm hiểu về gang I – GANG - GV ñaët heä thoáng caâu hoûi: 1. Khái niệm: Gang là hợp kim của sắt và - Gang laø gì ? cacbon trong đó có từ 2 – 5% khối lượng cacbon, ngoài ra còn có một lượng nhỏ các nguyên. Trang 119 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(120)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN - Có mấy loại gang ? - GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính xác trong định nghĩa và phân loại về gang cuûa HS.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sản xuất gang - GV neâu nguyeân taéc saûn xuaát gang.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH toá Si, Mn, S,… 2. Phân loại: Có 2 loại gang a) Gang xám: Chứa cacbon ở dạng than chì. Gẫngms được dùng để đúc bệ máy, ống dẫn nước, cánh cửa,… b) Gang traéng - Gang trắng chứa ít cacbon hơn và chủ yếu ở daïng xementit (Fe3C). - Gang traéng (coù maøu saùng hôn gang xaùm) được dùng để luyện thép. 3. Saûn xuaát gang a) Nguyên tắc: Khử quặng sắt oxit bằng than coác trong loø cao.. - GV thông báo các quặng sắt thường dung để sản xuất gang là: hematit đỏ (Fe2O3), hematit nâu (Fe2O3.nH2O) vaø manhetit (Fe3O4). b) Nguyên liệu: Quặng sắt oxit (thường là. hematit đỏ Fe2O3), than cốc và chất chảy (CaCO3 hoặc SiO2). - GV dùng hình vẻ 7.2 trang 148 để giới c) Các phản ứng hoá học xảy ra trong quá thiệu về các phản ứng hoá học xảy ra trình luyệân quặng thành gang trong loø cao. * Phản ứng tạo chất khử CO -HS viết PTHH của các phản ứng xảy ra t0 C + O2 CO2 trong loø cao. CO2 + C. t0. 2CO. * Phản ứng khử oxit sắt - Phaàn treân thaân loø (4000C) 3Fe2O3 + CO. t0. 2Fe3O4 + CO2. - Phần giữa thân lò (500 – 6000C) Fe3O4 + CO. t0. 3FeO + CO2. - Phần dưới thân lò (700 – 8000C) FeO + CO. t0. 0. Fe + CO2. * Phản ứng tạo xỉ (1000 C) CaCO3 → CaO + CO2 CaO + SiO2 → CaSiO3 d) Sự tạo thành gang (SGK) Hoạt động 3: Tìm hiểu về thép -GV ñaët heä thoáng caâu hoûi: - Theùp laø gì ?. - Có mấy loại thép ? - GV bổ sung, sửa chữa những chổ chưa chính xác trong định nghĩa và phân loại về theùp cuûa HS vaø thoâng baùo theâm: Hieän nay có tới 8000 chủng loại thép khác nhau.. II – THEÙP 1. Khái niệm: Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 – 2% khối lượng cacbon cùng với một soá nguyeân toá khaùc (Si, Mn, Cr, Ni,…) 2. Phân loại a) Thép thường (thép cacbon) - Thép mềm: Chứa không quá 0,1%C. Thép mềm dễ gia công, được dùng để kép sợi,, cán thaønh theùp laù duøng cheá taïo caùc vaät duïng trong đời sống và xây dựng nhà cửa. - Thép cứng: Chứa trên 0,9%C, được dùng để cheá taïo caùc coâng cuï, caùc chi tieát maùy nhö caùc. Trang 120 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(121)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Hàng năm trên thế giới tiêu thụ cỡ 1 tỉ vòng bi, vỏ xe bọc thép,… taán gang theùp. b) Theùp ñaëc bieät: Ñöa theâm vaøo moät soá nguyên tố làm cho thép có những tính chất ñaëc bieät. - Thép chứa 13% Mn rất cứng, được dùng để làm máy nghiền đá. - Thép chứa khoảng 20% Cr và 10% Ni rất cứng và không gỉ, được dùng làm dụng cụ gia ñình (thìa, dao,…), duïng cuï y teá. - Thép chứa khoảng 18% W và 5% Cr rất cứng, được dùng để chế tạo máy cắt, gọt như máy phay, máy nghiền đá,… 3. Saûn xuaát theùp a) Nguyên tắc: Giảm hàm lượng các tạp chất C, Si, S, Mn,…coù trong thaønh phaàn gang baèng -GV neâu nguyeân taéc cuûa vieäc saûn xuaát theùp. cách oxi hoá các tạp chất đó thành oxit rồi bieán thaønh xæ vaø taùch khoûi theùp. b) Caùc phöông phaùp luyeän gang thaønh theùp - GV dùng sơ đồ để giới thiệu các phương * Phương pháp Bet-xơ-me pháp luyện thép, phân tích ưu và nhược * Phương pháp Mac-tanh ñieåm cuûa moãi phöông phaùp. * Phöông phaùp loø ñieän - GV cung cấp thêm cho HS: Khu liên hợp gang theùp Thaùi Nguyeân coù 3 loø luyeän gang, 2 loø Mac-coâp-nhi-coâp-tanh vaø moät soá loø ñieän luyeän theùp.. V. CUÛNG COÁ - DAËN DOØ: 1: Cuûng coá 1. Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao. 2. Nêu các phương pháp luyệân thép và ưu nhược điểm của mỗi phương pháp. 3. Khử hoàn toàn 17,6g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4,Fe2O3 đến Fe cần vừa đủ 2,24 lít CO (đkc). Khối lượng sắt thu được là A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 2.Daën doø 1. Baøi taäp veà nhaø: 1 → 6 trang 151 (SGK) 2. Xem trước bài CROM VAØ HỢP CHẤT CỦA CROM. Trang 121 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(122)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. Tieát 55 :. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Bài 34:CROM VAØ HỢP CHẤT CỦA CROM. Ngày soạn: 9/02/2010 Ngaøy daïy I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS biết: - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, tính chất của crom. - Tính chất của các hợp chất của crom. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng biểu diễn tính chất hoá học của crom và hợp chaát cuûa crom. 3. Thái độ: II. CHUAÅN BÒ: - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. - Dụng cụ, hoá chất: Chén sứ, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn. - Tinh theå K2Cr2O7, dung dòch CrCl3, dung dòch HCl, dung dòch NaOH, tinh theå (NH4)2Cr2O7 III. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: 2. Kieåm tra baøi cuõ: Khoâng kieåm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NOÄI DUNG Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỊ TRÍ TRONG I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOAØN, BẢNG TUẦN HOAØN, CẤU HÌNH ELECTRON CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỬ ,TÍNH CHẤT VẬT LÍ - OÂ 24, nhoùm VIB, chu kì 4. GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d54s1 hay xác định vị trí của Cr trong bảng tuần hoàn. [Ar]3d54s1. HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cr. II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Crom là kim loại màu trắng bạc, có khối HS nghiên cứu tính chất vật lí của Cr trong lượng riêng lớn (d = 7,2g/cm3), t0nc = 18900C. SGK theo sự hướng dẫn của GV - Là kim loại cứng nhất, có thể rạch được thuyû tinh. Hoạt động 2 : TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC HOÏC. Trang 122 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(123)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH GV giới thiệu về tính khử của kim loại Cr - Là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. so với Fe và các mức oxi hoá hay gặp của - Trong các hợp chất crom có số oxi hoá từ +1 crom. → +6 (hay gaëp +2, +3 vaø +6). 1. Tác dụng với phi kim HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các phi kim O2, Cl2, S. 2Cr + 3Cl2 2Cr + 3S. HS nghiên cứu SGK để trả lời câu hỏi sau: Vì sao Cr lại bền vững với nước và không khí ?. HS viết PTHH của các phản ứng giữa kim loại Cr với các axit HCl và H2SO4 loãng. Hoạt động 3 : TÌM HIỂU HỢP CHẤT CROM(III). HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất vật lí cuûa Cr2O3. HS dẫn ra các PTHH để chứng minh Cr2O3 thể hiện tính chất lưỡng tính.. HS nghiên cứu SGK để biết tính chất vật lí cuûa Cr(OH)3.. GV ?: Vì sao hợp chất Cr3+ vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hoá ? HS dẫn ra các PTHH để minh hoạ cho tính chất đó của hợp chất Cr3+.. Hoạt động 4 : TÌM HIỂU HỢP CHẤT CROM(IV). HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vaät lí cuûa CrO3. HS viết PTHH của phản ứng giữa CrO3 với H2O.. t0. 4Cr + 3O2. 0. t 0. t. 2Cr2O3 2CrCl3 Cr2S3. 2. Tác dụng với nước Cr bền với nước và không khí do có lớp maøng oxit raát moûng, beàn baûo veä maï crom lên sắt để bảo vệ sắt và dùng Cr để chế taïo theùp khoâng gæ. 3. Tác dụng với axit Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2 * Cr không tác dụng với dung dịch HNO3 hoặc H2SO4 ñaëc, nguoäi. IV – HỢP CHẤT CỦA CROM 1. Hợp chất crom (III) a) Crom (III) oxit – Cr2O3 Cr2O3 laø chaát raén, maøu luïc thaåm, khoâng tan trong nước. Cr2O3 là oxit lưỡng tính Cr2O3 + 2NaOH (ñaëc) → 2NaCrO2 + H2O Cr2O3 + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2 b) Crom (III) hiñroxit – Cr(OH)3 - Cr(OH)3 laø chaát raén, maøu luïc xaùm, khoâng tan trong nước. -Cr(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O Cr(OH)3+ 3HCl → CrCl3 + 3H2O - Tính khử và tính oxi hoá: Do có số oxi hoá trung gian nên trong dung dịch vừa có tính oxi hoá (môi trường axit) vừa có tính khử (trong môi trường bazơ) 2CrCl3 + Zn → 2CrCl2 + ZnCl2 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+ 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O − 2− 2CrO2 + 3Br2 + 8OH‒ → 2CrO 4 + 6Br‒ + 4H2O 2. Hợp chất crom (VI) a) Crom (VI) oxit – CrO3 -CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. - Laø moät oxit axit CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic) 2CrO3 + H2O → H2Cr2O7 (axit ñicromic). Trang 123 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(124)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. HS nghiên cứu SGK để viết PTHH của phản ứng giữa K2Cr2O7 với FeSO4 trong môi trường axit.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH -Có tính oxi hoá mạnh: Một số chất hữu cơ vaø voâ cô (S, P, C, C2H5OH) boác chaùy khi tieáp xúc với CrO3. b) Muoái crom (VI) *Là những hợp chất bền. - Na2CrO4 vaø K2CrO4 coù maøu vaøng (maøu cuûa ion CrO 2− ) 4 - Na2Cr2O7 vaø K2Cr2O7 coù maøu da cam (maøu cuûa ion Cr 2 O27 − ) * Các muối cromat và đicromat có tính oxi hoá maïnh. +6. +2. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 +3. +3. 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O. * Trong dung dòch cuûa ion Cr 2 O 27 − luoân coù caû ion CrO 2− ở trạng thái cân bằng với nhau: 4 2Cr O + H O 2CrO2- + 2H+ 2 7. 2. 4. IV. CUÛNG COÁ - DAËN DOØ: 1. Cuûng coá :Trong tieát luyeän taäp a. Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cr. (1). Cr2O3. (2). Cr2(SO4)3. (3). Cr(OH)3. (4). Cr2O3. b. Khi đun nóng 2 mol natri đicromat người ta thu được 48g O2 và 1 mol Cr2O3. Hãy viết phương trình phản ứng và xem natri đicromat đã bị nhiệt phân hoàn toàn chưa ? 2. Dặn dò: Xem trước bài ĐỒNG VAØ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG. Trang 124 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(125)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. Tieát 56. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Bài56: ĐỒNG VAØ HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG. Ngày soạn: 20/02//2010 Ngaøy daïy: I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: HS biết: - Vị trí, cấu hình electron nguyên tử tính chất vật lí. - Tính chất và ứng dụng các hợp chất của đồng. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học của đồng. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: Đồng mảnh (hoặc dây đồng), dd H2SO4 loãng, dd H2SO4 đặc, dd HNO3 loãng, dd NaOH, dd CuSO4, đèn cồn, bảng tuần hoàn. III.. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cr. (1). Cr2O3. (2). Cr2(SO4)3. (3). Cr(OH)3. (4). Cr2O3. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NOÄI DUNG Hoạt động 1 :TÌM HIỂU VỊ TRÍ TRONG I – VỊ TRÍ TRONG BẢNG TUẦN HOAØN, BẢNG TUẦN HOAØN, CẤU HÌNH ELECTRON CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ NGUYÊN TỬ ,TÍNH CHẤT VẬT LÍ - Ô thứ 29, nhóm IB, chu kì 4. GV dùng bảng tuần hoàn và yêu cầu HS - Caáu hình electron: 1s22s22p63s23p63d104s1 hay xaùc ñònh vò trí cuûa Cu trong baûng tuaàn [Ar]3d104s1 hoàn. Trong các phản ứng hoá học, Cu dễ nhường HS viết cấu hình electron nguyên tử của Cu. electron ở lớp ngoài cùng và electron của Từ cấu hình electron đó em hãy dự đoán phân lớp 3d về các mức oxi hoá có thể có của Cu. Cu → Cu+ + 1e Cu → Cu2+ + 2e trong các hợp chất,đồng có số oxi hoá là+1 vaø +2. II – TÍNH CHAÁT VAÄT LÍ HS nghiên cứu SGK để tìm hiểu tính chất Là kim loại màu đỏ, khối lượng riêng lớn (d = vật lí của kim loại Cu. 8,98g/cm3), tnc = 10830C. Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng, dẫn nhieät vaø daãn ñieän toát, chæ keùm baïc vaø hôn hẳn các kim loại khác. Hoạt động 2: TÌM HIỂU TÍNH CHẤT HOÁ. Trang 125 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(126)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. HOÏC. HS dựa vào vị trí của đồng trong dãy điện hoá để dự đoán khả năng phản ứng của kim loại Cu. GV biểu diễn thí nghiệm đốt sợi dây đồng màu đỏ trong không khí và yêu cầu HS quan sát, viết PTHH của phản ứng.. III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: Là kim loại kém hoạt động, có tính khử yếu. 1. Tác dụng với phi kim 2Cu + O2 Cu + Cl2. 2. Tác dụng với axit +6. GV bieåu dieãn thí nghieäm: Cu + H2SO4 → (nhaän bieát SO2 baèng giaáy quyø tím aåm. HS quan saùt ruùt ra keát luaän vaø vieát PTHH và phương trình ion thu gọn của phản ứng.. Cu + 2H2SO4 (ñaëc). t0. +5. Cu + 4HNO3 (ñaëc) +5. t0. 0. t. 2CuO CuCl2 +4. CuSO4 + SO2 + 2H2O +4. Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. 3Cu + 8HNO3 (loãng). +2. 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Hoạt động 3 :TÌM HIỂU HỢP CHẤT CỦA IV – HỢP CHẤT CỦA ĐỒNG ĐỒNG 1. Đồng (II) oxit HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất - Chất rắn, màu đen,, không tan trong nước. vaät lí cuûa CuO. - Laø moät oxit bazô HS vieát PTHH theå hieän tính chaát cuûa CuO CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O qua các phản ứng sau: - Dễ bị khử bởi H2, CO, C thành Cu kim loại khi - CuO + H2SO4 → ñun noùng - CuO + H2 t0 CuO + H2. Cu + H2O. 2. Đồng (II) hiđroxit HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất - Cu(OH)2 là chất rắn màu xanh, không tan trong vaät lí cuûa Cu(OH)2. nước. HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất -Là một bazơ vaät lí cuûa CuO. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O GV biểu diễn thí nghiệm điều chế Cu(OH)2 từ - Deã bò nhieät phaân dd CuSO4 và dd NaOH. Nghiên cứu tính chất của Cu(OH)2. HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất của muối đồng (II).. Cu(OH)2. t0. 3. Muối đồng (II) - Dung dịch muối đồng có màu xanh. - Thường gặp là muối đồng (II): CuCl2, CuSO4, Cu(NO3)3,… CuSO4.5H2O maøu xanh. HS nghiên cứu SGK để biết được những ứng dụng quan trọng của kim loại Cu trong đời sống.. CuO + H2O. t0. CuSO4 + 5H2O maøu traéng. 4. Ứng dụng của đồng và hợp chất của đồng - Trên 50% sản lượng Cu dùng làm dây dẫn điện và trên 30% làm hợp kim. Hợp kim của đồng như đồng thau (Cu – Zn), đồng bạch (Cu – Ni),…Hợp kim đồng có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống như dùng để chế taïo caùc chi tieát maùy, cheá taïo caùc thieát bò dùng trong công nghiệp đóng tàu biển. - Hợp chất của đồng cũng có nhiều ứng duïng. Dung dòch CuSO4 duøng trong noâng nghieäp để chữa bệnh mốc sương cho cà chua, khoai. Trang 126 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(127)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH tây. CuSO4 khan dùng để phát hiện dấu vết của nước trong các chất lỏng. CuCO3.Cu(OH)2 được dùng để pha chế sơn vô cơ màu xanh, maøu luïc.. IV. CUÛNG COÁ - DAËN DOØ: 1. Cuûng coá : : a. Viết cấu hình electron nguyên tử của đồng, ion Cu+, ion Cu2+. b. Cho 19,2g kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Kim loại M là A. Mg B. Cu C. Fe D. Zn 2. Daën doø: BVN 1. Cho 7,68g Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng muoái nitrat sinh ra trong dung dòch laø A. 21,56g B. 21,65g C. 22,56g D. 22,65g 2. Có các dung dịch: HCl, HNO3, NaOH, AgNO3, NaNO3. Chỉ dùng thêm chất nào sau đây để nhaän bieát caùc dung dòch treân ? A. Cu B. dd Al2(SO4)3 C. dd BaCl2 D. dd Ca(OH)2 3. Có 3 hỗn hợp kim loại: (1) Cu – Ag; (2) Cu – Al; (3) Cu – Mg. Dùng dung dịch của các cặp chất nào sau đây để nhận biết các hỗn hợp trên ? A. HCl vaø AgNO3 B. HCl vaø Al(NO3)3 C. HCl vaø Mg(NO3)2 D. HCl vaø NaOH. Trang 127 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(128)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. Tieát 57 : THIEÁC. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Bài 36: SƠ LƯỢC VỀ NIKEN, KẼM, CHÌ,. Ngày soạn: 28/02/2010 Ngaøy daïy: I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: HS biết: - Vị trí của Ni, Zn, Pb, Sn trong bảng tuần hoàn. - Tính chất và ứng dụng của Ni, Zn, Pb, Sn. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn xảy ra (nếu có) Khi cho từng kim loại Ni, Zn, Pb, Sn tác dụng với các dung dịch axit, với các phi kim. 3. Thái độ: II. CHUAÅN BÒ: - Các mẫu kim loại: Ni, Zn, Pb, Sn. - Dung dịch HCl hoặc H2SO4 loãng. - Baûng HTTH nguyên tố hoá học III. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau: Cu. (1). CuO. (2). CuSO4. (3). Cu. (4). Cu(NO3)2. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ Hoạt động 1: TÌM HIỂU VỀ NIKEN - GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Ni trong bảng tuần hoàn. - Cho HS quan sát mẫu Ni và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. - HS viết PTHH của các phản ứng Ni tác dụng với O2 và Cl2.. NOÄI DUNG. I – NIKEN 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn OÂ soá 28, nhoùm VIIIB, chu kì 4. 2. Tính chất và ứng dụng Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng bạc, rất cứng, khối lượng riêng lớn (d = 8,9g/cm3). Tính chất hoá học: Có tính khử yếu hơn Fe, tác dụng được với nhiều đơn chất và hợp chất, không tác dụng với H2. 2Ni + O2 Ni + Cl2. - HS nghiên cứu ứng dụng của Ni trong SGK.. 5000C 0. t. 2NiO. NiCl2. Bền với không khí và nước ở nhiệt độ thường. . Ứng dụng:. - Dùng trong ngành luyện kim. Thép chứa Ni có độ bền cao về mặt cơ học và hoá học. - Mạ lên sắt để chống gỉ cho sắt. Trong công Hoạt động 2: TÌM HIỂU VỀ KẼM nghiệp hoá chất, Ni được dùng làm chất xúc - GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định taùc. vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn. II – KEÕM - Cho HS quan sát mẫu Zn và nghiên cứu thêm 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn OÂ soá 30, nhoùm IIB, chu kì 4. các tính chất vật lí khác ở SGK. 2. Tính chất và ứng dụng Tính chất vật lí: Là kim loại có màu lam nhạt.. Trang 128 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(129)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Trong không khí ẩm, kẽm bị phủ một lớp oxit - HS viết PTHH của các phản ứng Zn tác dụng mỏng nên có màu xám. Khối lượng riêng với O2 và S. lớn (d = 7,13g/cm3), tnc = 419,50C. Ở trạng thái rắn và các hợp chất của Zn không độc. Riêng hơi của ZnO thì rất độc. Tính chất hoá học: Là kim loại hoạt động, có tính khử mạnh hơn Fe. - HS nghiên cứu ứng dụng của Zn trong SGK.. 2Zn + O2. t0. 2ZnO. t0. Zn + S ZnS Ứng dụng: Dùng để mạ (hoặc tráng) lên sắt để bảo vệ sắt khỏi bị gỉ. Dùng để chế tạo hợp kim như hợp kim với Cu. Dùng để sản Hoạt động 3: TÌM HIỂU VỀ CHÌ xuaát pin khoâ. - GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định Một số hợp chất của kẽm dùng trong y học vị trí của Pb trong bảng tuần hoàn. nhö ZnO duøng laøm thuoác giaûm ñau daây thaàn kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,… - Cho HS quan sát mẫu Zn và nghiên cứu thêm III – CHÌ 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn các tính chất vật lí khác ở SGK. OÂ soá 82, nhoùm IVA, chu kì 6. 2. Tính chất và ứng dụng - HS viết PTHH của các phản ứng Pb tác dụng Tính chất vật lí: Là kim loại màu trắng hơi xanh, với O2 và S. khối lượng riêng lớn (d = 11,34g/cm3), tnc = 327,40C, meàm. - HS nghiên cứu ứng dụng của Pb trong SGK.. Hoạt động 4: TÌM HIỂU VỀ THIẾC - GV dùng bảng tuần hoàn và cho HS xác định vị trí của Sn trong bảng tuần hoàn. - Cho HS quan sát mẫu Sn và nghiên cứu thêm các tính chất vật lí khác ở SGK. - HS viết PTHH của các phản ứng Sn tác dụng với HCl và O2.. - HS nghiên cứu ứng dụng của Sn trong SGK.. Tính chất hoá học:. 2Pb + O2. Pb + S. Ứng dụng:. t0. t. 0. 2PbO. PbS. - Chì và các hợp chất của chì đều rất độc. - Chế tạo các bản cực ăcquy, vỏ dây cáp, đầu đạn và dùng để chế tạo thiết bị bảo vệ khoûi tia phoùng xaï. IV – THIEÁC 1. Vị trí trong bảng tuần hoàn OÂ soá 50, nhoùm IVA, chu kì 5. 2. Tính chất và ứng dụng Tính chaát vaät lí:. - Là kim loại màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (d = 7,92g/cm3), mềm, dễ dát mỏng, tnc = 2320C. - Tồn tại dưới 2 dạng thù hình là thiếc trắng vaø thieác xaùm. Tính chất hoá học:. Sn + 2HCl → SnCl2 + H2 Sn + O2. t0. SnO2. Phủ lên bề mặt của sắt để choáng gæ (saét taây) duøng trong coâng nghieäp thực phẩm. Lá thiếc mỏng (giấy thiếc) dùng Ứng dụng:. Trang 129 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(130)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH trong tụ điện. Hợp kim Sn – Pb (tnc = 1800C) dùng để hàn. SnO2 được dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thuỷ tinh mơ. IV. CUÛNG COÁ - DAËN DOØ: 1. Cuûng coá : a. Dày kim loại nào sau đây sắp xếp các kim loại đúng theo thứ tự tính khử tăng dần ? A. Pb, Ni, Sn, Zn B. Pb, Sn, Ni, Zn C. Ni, Sn, Zn, Pb D. Ni, Zn, Pb, Sn b. Sắt tây là sắt được phủ lên bề mặt bởi kim loại nào sau đây ? A. Zn B. Ni C. Sn D. Cr 2. Daën doø: BTVN: 1 → 5 trang 163 SGK. I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: HS biết: - Vị trí, cấu hình electron nguyên tử tính chất vật lí. - Tính chất và ứng dụng các hợp chất của đồng. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ tính chất hoá học của đồng.. Bài 37: LUYEÄN. Tieát 58 :. TAÄP. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT VAØ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA SẮT Ngày soạn: 3/3/2010 Ngaøy daïy: I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức: HS hiểu: - Vì sao sắt thường có số oxi hoá +2 và +3. - Vì sao tính chất hoá học cơ bản của hợp chất sắt (II) là tính khử, của hợp chất sắt (III) là tính oxi hoá. 2. Kĩ năng: Giải các bài tập về hợp chất của sắt. II. CHUẨN BỊ: Các bài tập có liên quan đến sắt và hợp chất của sắt. III. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu những phản ứng chính xảy ra trong lò cao. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NOÄI DUNG Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi. Baøi 1: Vieát caáu hình electron cuûa Fe, Fe2+ vaø Fe3+. Từ đó hãy cho biết tính chất hoá học cơ baûn cuûa saét laø gì ? Bài 2: Hoàn thành các PTHH của phản ứng HS vận dụng các kiến thức đã học để theo sơ đồ sau: (1) FeCl2 hoàn thành PTHH của các phản ứng theo sơ đồ bên. Fe (2) (3) (4) (6) GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn (5) thành các PTHH của phản ứng. FeCl3 Giaûi (1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. Trang 130 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(131)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. Hoạt động 2 HS dựa vào các kiến thức đã học để hoàn thành các phản ứng. GV lưu ý HS phản ứng (d) có nhiều phương trình phân tử nhưng có cùng chung phöông trình ion thu goïn.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH (2) FeCl2 + Mg → MgCl2 + Fe (3) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 (4) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 (5) 2FeCl3 + 3Mg → 3MgCl2 + 2Fe (6) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Bài 3: Điền CTHH của các chất vào những choå troáng vaø laäp caùc PTHH sau: a) Fe + H2SO4 (ñaëc) → SO2 + … b) Fe + HNO3 (ñaëc) → NO2 + … c) Fe + HNO3 (loãng) → NO + … d) FeS + HNO3 → NO + Fe2(SO4)3 + … Giaûi a) 2Fe + 6H2SO4 (ñaëc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O b) Fe + 6HNO3 → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O c) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O d) FeS + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO + Fe(NO3)3 + H2O. Bài 4: Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau: Al – Fe, Al – Cu và Cu – Fe. Giaûi GV đặt câu hỏi: Các kim loại trong mỗi cặp có sự giống và khác nhau như thế nào Cho 3 mẫu hợp kim trên tác dụng với dung dòch NaOH, maáu naøo khoâng thaáy suûi boït khí về mặt tính chất hoá học ? laø maãu Cu – Fe. HS phân biệt mỗi cặp kim loại dựa vào Cho 2 maãu coøn laïi vaøo dung dòch HCl dö, maãu tính chất hoá học cơ bản của chúng. naøo tan heát laø maãu Al – Fe, maãu naøo khoâng tan heát laø maãu Al – Cu. Bài 5: Một hỗn hợp bột gồm Al, Fe, Cu. Hãy trình bày phương pháp hoá học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó. Viết PTHH của HS dựa vào tính chất hoá học đặc trưng riêng biệt của mỗi kim loại để hoàn thành các phản ứng. Giaûi sơ đồ tách. Viết PTHH của các phản ứng Al, Fe, Cu xaûy ra trong quaù trình taùch. dd HCl dö. Cu. AlCl3, FeCl2, HCl dö NaOH dö. Fe(OH)2. O2 + H2O t0. Fe(OH)3 t0. Fe2O3 CO t0. Fe. Hoạt động 3: HS tự giải quyết bài toán.. NaAlO2, NaOHdö CO2 dö. Al(OH)3 t0. Al2O3 ñpnc. Al. Baøi 6: Cho moät ít boät Fe nguyeân chaát taùc duïng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí (đkc). Nếu cho một lượng gấp đôi bột. Trang 131 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(132)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng của sắt đã dùng trong hai trường hợp trên và khối lượng chất rắn thu được. Giaûi Fe + dung dịch H2SO4 loãng: nFe = nH2 = 0,025 (mol) mFe = 0,025.56 = 1,4g Fe + dung dòch CuSO4 nFe = 0,025.2 = 0,05 (mol) mFe = 0,05.56 = 2,8g Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu nFe = nCu = 0,05.64 = 3,2g. HS tự giải quyết bài toán.. Bài 7: Biết 2,3g hỗn hợp gồm MgO, CuO và FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là A. 3,6g B. 3,7g C. 3,8g D. 3,9g Giaûi nH2SO4 = 0,02 (mol) mmuoái = 2,3 + 0,02(96 – 16) = 3,9g. IV. CUÛNG COÁ - DAËN DOØ: 1. Cuûng coá :Trong tieát luyeän taäp 2. Dặn dò :Xem trước bài LUYỆN TẬP:TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VAØ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG. Bài 38:LUYEÄN TAÄP:. Tieát 59. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA CROM, ĐỒNG VAØ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG Ngày soạn: 16/3/2010 Ngaøy daïy: I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: HS biết: - Cấu hình electron bất thường của nguyên tử Cr, Cu. - Vì sao đồng có số oxi hoá +1 và +2, còn crom có số oxi hoá từ +1 đến + 6. 2. Kĩ năng: Viết PTHH của các phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của Cr và Cu. II. CHUAÅN BÒ: Caùc baøi taäp luyeän taäp. III. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết PTHH của các phản ứng trong quá trình chuyển hoá sau:. Trang 132 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(133)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH Cu. (1). CuO. (2). CuSO4. (3). Cu. (4). Cu(NO3)2. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NOÄI DUNG Hoạt động 1: KIẾN THỨC CẦN NHỚ I . KIẾN THỨC CẦN NHỚ (sgk). Hoạt động 2 : BAØI TẬP HS dựa vào các tính chất hoá học của Cu và hợp chất để hoàn thành các PTHH của các phản ứng trong dãy chuyển đổi bên.. II. BAØI TAÄP Bài 1: Hoàn thành phương trình hoá học của các phản ứng trong dãy chuyển đổi sau: Cu. (1). CuS. (2). (3). Cu(NO3)2. (4). CuCl2. (5). Cu. Giaûi Cu + S. GV ?: Với NaOH thì kim loại nào phản ứng ? Phần không tan sau phản ứng giữa hợp kim và dung dịch NaOH có thành phần nhö theá naøo ?. Cu(OH)2. t0. CuS (1). CuS + HNO3 (ñaëc) → Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO2 + H2O (2) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaNO3 (3) Cu(OH)2+ 2HCl → CuCl2 + 2H2O (4) CuCl2 + Zn → Cu + ZnCl2 (5) Bài 2: Khi cho 100g hợp kim gồm có Fe, Cr và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Laáy phaàn khoâng tan cho taùc duïng với dung dịch HCl dư (không có không khí) thu được 38,08 lít khí. Các thể tích khí đo ở đkc. Xác định % khối lượng của hợp kim. Giaûi +Với NaOH dư: Chỉ có Al phản ứng 3. GV ?: Phần không tan tác dụng với dung dịch HCl thì có phản ứng nào xảy ra ? HS hoàn thành các phản ứng và tính toán các lượng chất có liên quan.. HS tự giải quyết bài toán.. Al → 2 H2 2 2 6, 72 nAl = 3 nH2 = 3 . 22, 4 = 0,2 (mol) 0, 2.27 .100 %Al = 100 = 5,4% + Phaàn khoâng tan + dd HCl Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 a→ a Cr + 2HCl → CrCl2 + H2 b→ b 56a 52b 94, 6 38, 08 a 1,55 %Fe = 86,8% a b 22, 4 b 0,15 %Cr = 7,8%. Bài 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8g X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đkc) bay ra. Giaù trò V laø A. 1,12 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36 Giaûi %khối lượng của sắt = 100% - 43,24% = 56,76%. Trang 133 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(134)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH 56, 76 1 . nFe = 14,8. 100 56 = 0,15 (mol) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 nFe = nH2 = 0,15 V = 0,15.22,4 = 3,36 lít Bài 4: Khử m gam bột CuO bằng khí H2 ở nhiệt độ cao được hỗn hợp rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M, thu được 4,48 lít khí NO duy nhất (đkc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO là A. 70% B. 75% C. 80% D. 85% Baøi 5: Nhuùng thanh saét vaøo dung dòch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô thấy khối lượng tăng 1,2g. Khối lượng Cu đã bám vào thanh sắt là A. 9,3g B. 9,4g C. 9,5g D. 9,6g Bài 6: Cho Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí naøo sau ñaây ? A. NO2 B. NO C. N2O D. NH3. HS tự giải quyết bài toán.. HS tự giải quyết bài toán.. HS tự giải quyết bài toán.. IV. CUÛNG COÁ - DAËN DOØ: 1. Cuûng coá : 1. Để phân biệt dung dịch H2SO4 đặc, nguội và dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể dùng kim loại nào sau đây ? A. Cr B. Al C. Fe D. Cu 2. Có hai dung dịch axit là HCl và HNO3 đặc, nguội. Kim loại nào sau đây có thể dùng để phaân bieät hai dung dòch axit noùi treân ? A. Fe B. Al C. Cr D. Cu 3. Cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng rồi lấy khí thu được để khử oxit kim loại Y. X vaø Y coù theå laø A. Cu vaø Fe B. Fe vaø Cu C. Cu vaø Ag D. Ag vaø Cu 2. Daën doø: BTVN: 1. Hoà tan 9,14g hợp kim Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl dư thu được khí X và 2,54g chất rắn Y. Trong hợp kim, khối lượng Al gấp 4,5 lần khối lượng Mg. Thể tích khí X (đkc) là A. 7,84 lít B. 5,6 lít C. 5,8 lít D. 6,2 lít 2. Cho 19,2g Cu vào dung dịch loãng chứa 0,4 mol HNO3, phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO thu được (đkc) là A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít 3. Viết phương trình hoá học của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá sau Cr. (1). Cr2O3. (2). Cr2(SO4)3. (3). Cr(OH)3. (4). NaCrO2. Trang 134 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(135)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. Tieát 60. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Bài 39:THỰC HAØNH. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA SẮT, CROM, ĐỒNG VAØ HỢP CHẤT CUÛA CHUÙNG Ngày soạn: 21/3/2009 Ngaøy daïy: I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về tính chất hoá học quan trọng của sắt, crom, đồng và một số hợp chaát cuûa chuùng. - Tieán haønh moät soá thí nghieäm cuï theå: + Ñieàu cheá FeCl2, Fe(OH)2. + Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7 + Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. 2. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm hoá học như kĩ năng làm việc với các hoá chất (rắn, lỏng), với dụng cụ thí nghiệm, đun nóng dung dịch, kĩ năng quan sát, giải thích các hiện tượng hoá học,… II. CHUAÅN BÒ: 1. Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn. 2. Hoá chất: Kim loại: Cu, đinh sắt; Các dung dịch: HCl, NaOH, K2Cr2O7; H2SO4đặc. III. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp:. 2. Kieåm tra baøi cuõ: Khoâng kieåm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NOÄI DUNG Hoạt động 1: Công việc đầu buổi thực haønh. - GV nêu mục tiêu, yêu cầu của tiết thực hành, ôn tập những kiến thức cơ bản về. Trang 135 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(136)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH sắt, crom, đồng, về phản ứng oxi hoá – khử. - Laøm maãu moät soá thí nghieäm. Thí nghieäm 1: Ñieàu cheá FeCl2 - HS lắng nghe, tiếp thu, chuẩn bị thực haønh. Hoạt động 2: Điều chế FeCl2 - HS tieán haønh thí nghieäm nhö SGK. Thí nghieäm 2: Ñieàu cheá Fe(OH)2 - GV quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hieän thí nghieäm. Hoạt động 3: Điều chế Fe(OH)2 Thí nghiệm 3: Thử tính oxi hoá của K2Cr2O7 - HS tieán haønh thí nghieäm nhö SGK. - GV quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hieän thí nghieäm. Thí nghiệm 4: Phản ứng của Cu với H2SO4 Hoạt động 4: Thử tính oxi hoá của ñaëc, noùng K2Cr2O7 - HS tieán haønh thí nghieäm nhö SGK. - GV quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hieän thí nghieäm. Hoạt động 5 Phản ứng của Cu với H 2SO4 ñaëc, noùng - HS tieán haønh thí nghieäm nhö SGK. - GV quan sát, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hieän thí nghieäm. IV. CUÛNG COÁ - DAËN DOØ: 1. Củng cố : GV nhận xét buổi thực hành. 2. Dặn dò: XEM TRƯỚC BAØI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH. Trang 136 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(137)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. Bài: KIEÅM TRA 1 TIEÁT. Tieát 61 Ngày soạn: Ngaøy daïy:. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. / /2010. I-MUÏC TIEÂU 1. Kiến thức : Củng cố về kiến thức về cấu tạo và tính chất hoá học cơ bản của Al, kim loại PNP như Cu, Fe, Cr..... 2. Kó naêng: - Viết phương trình phản ứng cđa các kim loại Al, Cu, Fe, Cr..... - Giải các bài tập về phần kim loại Al, Cu, Fe, Cr..... - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm II. CHUAÅN BÒ : Đề kiểm tra trắc nghiệm III-TIEÁN TRÌNH BAØI DAÏY 1/ Ổn định lớp 2/ Kieåm tra baøi cuõ ( khoâng) 3/ Bài mới * Ma trận đề NhËn Th«ng VËn dông thÊp VËn dông cao ( c©u) biÕt( c©u) hiÓu( c©u) ( c©u) Nh«m vµ hîp chÊt 3 2 1 1 Kim lo¹i Fe vµ hîp chÊt 2 2 2 1 Kim lo¹i Cu vµ hîp chÊt 1 2 1 2 Kim lo¹i Cr vµ hîp chÊt 1 2 1 1 Kim lo¹i Ni, Pb, Zn, Sn 2 1 1 1 Tæng ®iÓm 3 3 2 2 * Đề bài. Trang 137 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(138)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. CHÖÔNG 8: PHAÂN BIEÄT MOÄT SOÁ CHAÁT VOÂ CÔ Tieát 62 :NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ ION TRONG DUNG DÒCH Ngày soạn: 23/3/2009 Ngaøy daïy: A4 A5 A6 A7 A8 A9 I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: - Bieát nguyeân taéc nhaän bieát moät soá ion trong dung dòch. +¿ - Bieát caùch nhaän bieát caùc cation: Na+, NH ¿ , Ba2+, Al3+, Fe3+, Fe2+, Cu2+. 4 - Bieát caùch nhaän bieát caùc anion: NO−3 , SO24− , Cl-, CO23 − 2. Kĩ năng: Có kĩ năng tiến hành thí nghiệm để nhận biết các cation và anion trong dung dòch. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUAÅN BÒ: - Ống nghiệm, cặp ống nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn cồn. - Caùc dung dòch: NaCl, BaCl2, AlCl3, NH4Cl, FeCl3, NaNO3, Na2SO4, Na2CO3, CuCl2, NH3, HCl, H2SO4. Các kim loại: Fe, Cu. III. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: 2. Kieåm tra baøi cuõ: Khoâng kieåm tra. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ NOÄI DUNG Hoạt động 1: NGUYÊN TẮC NHẬN I – NGUYEÂN TAÉC NHAÄN BIEÁT MOÄT BIEÁT MOÄT ION TRONG DUNG DÒCH ION TRONG DUNG DÒCH GV ?: Bằng mắt thường, dựa vào đâu ta Thêm vào dung dịch một thuốc thử tạo với. Trang 138 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(139)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN coù theå nhaän bieát saûn phaåm cuûa moät phaûn ứng hoá học ? HS: Tự nêu ra được nguyên tắc chung để nhaän bieát moät ion trong dung dòch. Hoạt động 2 :NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DÒCH. GV bieåu dieãn thí nghieäm nhaän bieát cation Na+ bằng cách thử màu ngọn lửa. HS nêu hiện tượng quan sát được. Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dung dòch NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 2 ml dung dòch NH4Cl roài ñun noùng oáng nghieäm. Dung giấy quỳ tím ẩm để nhận biết khí NH3 hoặc nhận biết bằng mùi khai. Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dd H2SO4 loãng vào ống nghiệm đựng khoảng 1 ml dung dòch BaCl2. Nhoû theâm dd H2SO4 l, laéc ống nghiệm để thấy kết tủa không tan trong H2SO4 dö. Nhóm HS làm thí nghiệm: Nhỏ dần từng giọt dd NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 1ml dd AlCl3 để thu được kết tủa trắng dưới daïng keo. Nhoû theâm dd NaOH, laéc oáng nghiệm để thấy kết tủa tan trong dd NaOH dö. Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dd NaOH vào ốâng nghiệm chứa khoảng 2ml dd FeCl2 để thu được kết tủa màu trắng xanh Fe(OH)2. Đun nóng ống nghiệm để thấy kết tuûa traéng xanh chuyeån daàn sang maøu vaøng rồi cuối cùng thành màu nâu đỏ.. Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dd NaOH vào ống nghiệm đựng khoảng 2ml dd FeCl 3 để thu được kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3. Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dung dòch NH3 vào ống nghiệm chứa khoảng 1 ml dd CuSO4 để thu được kết tủa màu xanh Cu(OH)2. Nhỏ thêm dd NH3 đến dư, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa lại tan đi do tạo thành ion phức [Cu(NH3)4]2+ có màu xanh. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH ion đó một sản phẩm đặc trưng như một kết tủa, một hợp chất có màu hoặc một chất khí khó tan sủi bọt hoặc một khí bay ra khỏi dung dòch. II – NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ CATION TRONG DUNG DÒCH 1. Nhận biết cation Na+: Thử màu ngọn lửa. Cation Na+. ngọn lửa. (dd hoặc muối rắn). maøu vaøng töôi. +¿ 2. Nhaän bieát cation NH ¿4 Thuốc thử: dung dịch kiềm NaOH (hoặc KOH). Hiện tượng: Có khí mùi khai thoát ra, khí này laøm xanh giaáy quyø tím aåm). +. NH4 + OH-. t0. NH3 + H2O. (làm quỳ tím ẩm hoá xanh). 3. Nhaän bieát cation Ba2+ Thuốc thử: dung dịch H2SO4 loãng. Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. Ba2+ + SO24− → BaSO4 4. Nhaän bieát cation Al3+ Thuốc thử: dung dịch kiềm dư. Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa bị hoà tan trở lại. Al3+ + 3OH‒ → Al(OH)3 Al(OH)3 + OH‒ → AlO −2 + 2H2O 5. Nhaän bieát caùc cation Fe2+ vaø Fe3+ a) Nhaän bieát cation Fe2+ Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH‒) hoặc dung dòch NH3. Hiện tượng: Ban đầu có kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển thành kết tủa màu vaøng roài cuoái cuøng chuyeån thaønh maøu naâu đỏ. Fe2+ + 2OH‒ → Fe(OH)2 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 b) Nhaän bieát cation Fe3+ Thuốc thử: dung dịch kiềm (OH‒) hoặc dung dòch NH3. Hiện tượng: Tạo thành kết tủa màu nâu đỏ. Fe3+ + 3OH‒ → Fe(OH)3 b) Nhaän bieát cation Cu2+ Thuốc thử: dung dịch NH3. Hiện tượng: Ban đầu tạo thành kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa bị hoà tan trong dung dịch NH3dö taïo thaønh dung dòch coù maøu xanh lam. Trang 139 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(140)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN lam đậm.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH đậm.. Hoạt động 3: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DÒCH. Cu2+ + 2OH‒ → Cu(OH)2 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH‒ III – NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ ANION TRONG DUNG DÒCH 1. Nhaän bieát anion NO−3 Thuốc thử: Kim loại Cu + dd H2SO4 loãng. Hiện tượng: Kim loại Cu bịhoà tan tạo dung dịch màu xanh lam đồng thời có khí màu nâu đỏ thoát ra. 3Cu + 2 NO−3 + 8H+ → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 2NO + O2 → 2NO2 (nâu đỏ. Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Cho vaøo oáng nghiệm khoảng 2 ml dung dịch NaNO 3, thêm tieáp vaøi gioït dung dòch H2SO4 vaø vaøi laù Cu mỏng. Đun nóng ống nghiệm chứa hỗn hợp các chất phản ứng. Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân tử và ion thu gọn của phản ứng. Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Nhoû dung dòch BaCl2 vào ống nghiệm chứa 2 ml dd Na2SO4 2− traéng BaSO4. Nhoû theâm vaøo oáng nghieäm 2. Nhaän bieát anion SO 4 Thuốc thử: dung dịch BaCl2/môi trường axit vài giọt dd HCl hoặc H2SO4 loãng, lắc ống nghiệm để thấy kết tủa không tan trong axit loãng dư (HCl hoặc HNO3 loãng) Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. HCl hoặc H2SO4 loãng. Ba2+ + SO24− → BaSO4 Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Roùt vaøo oáng 3. Nhaän bieát anion Clnghieäm 2 ml dung dòch NaCl vaø theâm vaøi Thuốc thử: dung dịch AgNO3 giọt dd HNO3 làm môi trường. Nhỏ vào Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành. oáng nghieäm treân vaøi gòt dung dòch AgNO3 Ag+ + Cl- → AgCl để thu được kết tủa AgCl màu trắng. Nhoùm HS laøm thí nghieäm: Roùt vaøo oáng nghiệm khoảng 2 ml dung dịch Na2CO3. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm đó vài giọt dd HCl hặc H2SO4 loãng. Quan sát hiện tượng xảy ra. Viết PTHH dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng. IV. CUÛNG COÁ - DAËN DOØ: 1. Cuûng coá : a) Nhaän bieát moät soá cation trong dung dòch Thuoác thử dung dòch NaOH Cation +¿ NH ¿4 Ba2+ Al3+ Fe3+ Fe2+ Cu2+ b) Nhaän bieát moät soá anion trong dung dòch Thuoác thử dung dòch NaOH Anion. 2−. 4. Nhaän bieát anion CO3 Thuốc thử: dung dịch H+ và dung dịch Ca(OH)2. Hiện tượng: Có khí không màu bay ra, khí này làm dung dịch nước vôi trong bị vẫn đục. 2− + 2H+ → CO2 + H2O CO3 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. dung dòch NH3. dung dòch H2SO4 loãng. dung dòch NH3. dung dòch H2SO4 loãng. Trang 140 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(141)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH − NO3 2− SO 4 Cl‒ 2− CO3 2. Dặn dò: XEM TRƯỚC BAØI: NHẬN BIẾT MỘT SỐ CHẤT KHÍ. Tieát 63. :NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ CHAÁT KHÍ. Ngày soạn: 28/3/2009 Ngaøy daïy: A4 A5 A6 A7 A8 A9 I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: - Biết nguyên tắc chung để nhận biết một chất khí. - Bieát caùch nhaän bieát caùc chaát khí CO2, SO2, H2S, NH3. 2. Kĩ năng: làm thí nghiệm thực hành nhận biết một số chất khí. II. CHUAÅN BÒ: Duïng cuï thí nghieäm vaø caùc bình khí CO2, SO2, H2S, NH3. III. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghieäm. +¿ 2. Kiểm tra bài cũ: Có 3 dung dịch, mỗi dung dịch chứa một cation sau: Ba2+, Al3+, NH ¿ . 4 Trình baøy caùch nhaän bieát chuùng. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ Hoạt động 1 NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ. NỘI DUNG KIẾN THỨC. I – NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ NHẬN BIEÁT MOÄT CHAÁT KHÍ GV đặt vấn đề: Có bình khí Cl2 và bình khí O2. Dựa vào tính chất vật lí hoặc tính chất hoá làm thế nào để nhận biết các khí đó ? học đặc trưng của chất khí đó. - Khí Cl2 coù maøu vaøng luïc: Nhaän bieát baèng tính Thí dụ: Nhận biết khí H2S dựa vào mùi trứng chaát vaät lí. - Ñöa than hoàng vaøo bình khí O2 noù buøng chaùy: thoái, khí NH3 baèng muøi khai ñaëc tröng cuûa noù. NHAÄN BIEÁT MOÄT CHAÁT KHÍ. Nhận biết bằng tính chất hoá học. Ruùt ra keát luaän.. II – NHAÄN BIEÁT MOÄT SOÁ CHAÁT KHÍ 1. Nhaän bieát khí CO2 Hoạt động 2 Ñaëc ñieåm cuûa khí CO2: Khoâng maøu, khoâng HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc mùi, nặng hơn không khí, rất ít tan trong nước ñieåm cuûa khí CO2. → Khi tạo thành từ các dung dịch nước nó tạo GV đặt vấn đề: Trong thí nghiệm thổi khí CO đi nên sự sủi bọt khá mạnh và đặc trưng. qua ống sứ đựng CuO, đun nóng, ta có thể nhận 2− + 2H+ → CO2 + H2O CO3 biết sản phẩm khí của phản ứng bằng cách − naøo ? HCO3 + H+ → CO2 + H2O HS chọn thuốc thử để trả lời. Thuốc thử: Dung dịch Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 dö. Hiện tượng: Có kết tủa trắng tạo thành, làm dung dịch thu được bị vẫn đục. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O Chú ý: Các khí SO2 và SO3 cũng tạo được kết tủa trắng với dung dịch Ca(OH)2 và dung. Trang 141 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(142)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH dòch Ba(OH)2. HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc 2. Nhaän bieát khí SO2 ñieåm cuûa khí SO2. Ñaëc ñieåm cuûa khí SO2 GV đặt vấn đề: Làm thế nào để phân - Khí SO2 khoâng maøu, naëng hôn khoâng khí, gaây biệt khí SO2với khí CO2 ? Có thể dùng dung ngạt và độc. dòch Ca(OH)2hay khoâng ? - Khí SO2 cũng làm đục nước vôi trong như khí Kết luận: Thuốc thử tốt nhất để nhận CO2. biết khí SO2 là dung dịch nước Br2. Thuốc thử: Dung dịch nước Br2 dư. Hiện tượng: Nước Br2 bị nhạt màu. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc 3. Nhaän bieát khí H2S ñieåm cuûa khí H2S. Ñaëc ñieåm cuûa khí H2S: Khí H2S khoâng maøu, nặng hơn không khí, có mùi trứng thối và rất GV đặt vấn đề: Có thể nhận biết khí H2S độc. dựa vào tính chất vật lí và tính chất hoá 2+ 2+ Thuốc thử: Dung dịch muối Cu hoặc Pb . hoïc naøo ? Hiện tượng: Có kết tủa màu đen tạo thành. - Tính chất vật lí: Mùi trứng thối. H2S + Cu2+ → CuS + 2H+ - Tính chất hoá học: Tạo được kết tủa đen maøu ñen với ion Cu2+ và Pb2+. H2S + Pb2+ → PbS + 2H+ maøu ñen HS nghiên cứu SGK để biết được những đặc 4. Nhaän bieát khí NH3 ñieåm cuûa khí NH3. Ñaëc ñieåm cuûa khí NH3: Khí H2S khoâng maøu, GV đặt vấn đề: Làm thế nào nhận biết nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước, có khí NH3 baèng phöông phaùp vaät lí vaø phöông muøi khai ñaëc tröng. pháp hoá học ? Thuốc thử: Ngửi bằng mùi hoặc dùng giấy - Phöông phaùp vaät lí: Muøi khai. quyø tím aåm. - Phương pháp hoá học: NH3 làm giấy quỳ Hiện tượng: Có mùi khai, làm giấy quỳ tím tím ẩm hoá xanh. ẩm hoá xanh. V. CUÛNG COÁ: 1. Có thể dùng dung dịch nước vôi trong để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 được không ? Tại sao ? 2. Cho 2 bình khí riêng biệt đựng các khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách nhận biết từng khí. Vieát caùc PTHH. VI. DAËN DOØ: 1. HS veà nhaø chuaån bò moät soá baûng toång keát theo maãu sau: a) Nhaän bieát moät soá cation trong dung dòch Thuoác dung dòch H2SO4 thử dung dòch NaOH dung dòch NH3 loãng Cation +¿ NH ¿4 Ba2+ Al3+ Fe3+ Fe2+ Cu2+ b) Nhaän bieát moät soá anion trong dung dòch Thuoác dung dòch H2SO4 dung dòch NaOH dung dòch NH3 thử loãng. Trang 142 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(143)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Anion − NO3 2− SO 4 Cl‒ CO23 − c) Nhaän bieát moät soá chaát khí Khí Phöông phaùp vaät lí CO2 SO2 H2S NH3. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Phương pháp hoá học. 2. XEM TRƯỚC BAØI: LUYỆN TẬP: NHẬN BIẾT MỘT SỐ ION TRONG DUNG DỊCH.. Ngày soạn:............/............. I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức nhận biết một số ion trong dung dịch và một số chất khí. 2. Kó naêng: Reøn luyeän kó naêng laøm thí nghieäm nhaän bieát. 3. Thái độ: Cẩn thận và nghiêm túc. II. CHUAÅN BÒ: HS chuaån bò baûng toång keát caùch nhaän bieát moät soá ion trong dung dòch vaø moät soá chaát khí. III. PHƯƠNG PHÁP: Diễn giảng + trực quan. IV. TIEÁN TRÌNH BAØY DAÏY: 1. Ổn định lớp: Chào hỏi, kiểm diện, nhắc nhở nội quy và các an toàn khi tiến hành thí nghieäm. 2. Kieåm tra baøi cuõ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ Hoạt động 1 HS dựa vào phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các cation để giải quyết bài toán. GV quan sát, theo dỏi, giúp đỡ HS hoàn thành baøi taäp.. NỘI DUNG KIẾN THỨC. Baøi 1: Trình baøy caùch nhaän bieát caùc ion trong caùc dung dòch rieâng reõ sau: Ba2+, Fe3+, Cu2+. Giaûi 2+ 3+ 2+ Ba , Fe , Cu 2-. traéng 2+. + dd SO4. Ba. không hiện tượng 3+ 2+. Fe , Cu nâu đỏ 3+. Fe. + dd NH3 dö xanh, sau đó tan 2+. Cu. Baøi 2: Coù 5 oáng nghieäm khoâng nhaõn, moãi. Trang 143 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(144)</span> OÁ CHAÁT VOÂ CÔ TRƯỜNG THPT LẠC SƠN Hoạt động 2 GV yêu cầu HS cho biết các hiện tượng xảy ra khi cho từ từ dung dịch NaOH vào mỗi dung dịch, từ đó xem có thể nhận biết được tối đa bao nhieâu dung dòch.. Hoạt động 3. GV yêu cầu HS xác định môi trường của caùc dung dòch. HS giải quyết bài toán. . Hoạt động 3 HS tự giải quyết bài toán.. Hoạt động 4 GV lưu ý HS đây là bài tập chứng tỏ sự coù maët cuûa caùc chaát neân neáu coù n chaát thì ta phải chứng minh được sự có mặt của cả n chất. Dạng bài tập nay khác so với baøi taäp nhaän bieát (nhaän bieát n chaát thì ta chỉ cần nhận biết được n – 1 chất). HS giải quyết bài toán dưới sự hướng daãn cuûa GV.. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH ống đựng một trong các dung dịch sau đây (nồng độ khoảng 0,1M): NH4Cl, FeCl2, AlCl3, MgCl2, CuCl2. Chỉ dùng dung dịch NaOH nhỏ từ từ vào từng dung dịch, có thể nhận biết được toái da caùc dung dòch naøo sau ñaây ? A. Hai dung dòch: NH4Cl, CuCl2. B. Ba dung dòch: NH4Cl, MgCl2, CuCl2. C. Boán dung dòch: NH4Cl, AlCl3, MgCl2, CuCl2. D. Caû 5 dung dòch. Baøi 3: Coù 4 oáng nghieäm khoâng nhaõn, moãi ống đựng một trong các dung dịch sau (nồng độ khoảng 0,01M): NaCl, Na2CO3, KHSO4 và CH3NH2. Chỉ dùng giấy quỳ tím lần lượt nhúng vào 4 dung dịch, quan sát sự thay đổi màu sắc của nó có thể nhận biết được dãy caùc dung dòch naøo ? A. Dung dòch NaCl. B. Hai dung dòch NaCl vaø KHSO4. C. Hai dung dòch KHSO4 vaø CH3NH2. D. Ba dung dòch NaCl, KHSO4 vaø Na2CO3. Baøi 4: Haõy phaân bieät hai dung dòch rieâng reõ sau: (NH4)2S và (NH4)2SO4 bằng một thuốc thử. Giaûi Cho moät maãu giaáy loïc taåm dung dòch Pb(NO3)2 vaøo 2 dung dòch treân, dung dòch naøo laøm cho maãu giaáy loïc chuyeån sang maøu ñen laø dung dòch (NH4)2S. (NH4)2S + Pb(NO3)2 → PbS + 2NH4NO3 Bài 5: Có hỗn hợp khí gồm SO2, CO2và H2. Hãy chứng minh trong hỗn hợp có mặt từng khí đó. Viết PTHH của các phản ứng. Giaûi Cho hỗn hợp khí đi qua nước Br2 dư, thấy nước Br2 bị nhạt màu chứng tỏ có khí SO2. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (1) Khí đi ra sau phản ứng tiếp tục dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có kết tủa trắng chứng toû coù khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2) Khí đi ra sau phản ứng (2) dẫn qua ống đựng CuO đun nóng thấy tạo ra Cu màu đỏ chứng toû coù khí H2. CuO + H2. t0. Cu + H2O. V. CUÛNG COÁ: 1. Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không có nhãn: ZnSO 4, Mg(NO3), Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng A. quyø tím B. dd NaOH C. dd Ba(OH)2 D. dd BaCl2 2. Để phân biệt các dung dịch trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: MgCl 2, ZnCl2, AlCl3, FeCl2, KCl bằng phương pháp hoá học, có thể dùng. Trang 144 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(145)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. A. dd NaOH B. dd NH3 C. dd Na2CO3 D. quyø tím 3. Để phân biệt 2 dung dịch Na2CO3 và Na2SO3 có thể chỉ cần dùng A. dd HCl B. nước Br2 C. dd Ca(OH)2 D. dd H2SO4 4. Không thể nhận biết các khí CO2, SO2 và O2 đựng trong các bình riêng biệt nếu chỉ dùng A. nước Br2 và tàn đóm cháy dở. B. nước Br2 và dung dịch Ba(OH)2. C. nước vôi trong và nước Br2. D. tàn đóm cháy dở và nước vôi trong. 5. Để phân biệt các khí CO, CO2, O2 và SO2 có thể dùng A. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và nước Br2. B. tàn đóm cháy dở, nước vôi trong và dung dịch K2CO3. C. dung dịch Na2CO3 và nước Br2. D. tàn đóm cháy dở và nước Br2. 6. Phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bẩn bởi khí Cl2. Hoá chất nào sau đây có thể khử được Cl2 một cách tương đối an toàn ? A. Dung dịch NaOH loãng. B. Dùng khí NH3 hoặc dung dịch NH3. C. Duøng khí H2S. D. Duøng khí CO2. 7. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí: O 2, O3, NH3, HCl và H2S đựng trong các bình riêng bieät. 8. Để khử khí H2S trong phòng thí nghiệm có thể dùng hoá chất nào ? 9. Trong quá trình sản xuất NH3 thu được hỗn hợp gồm có 3 khí: H2, N2 và NH3. Trình bày phương pháp hoá học để chứng tỏ sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp. VI. DAËN DOØ:. Trang 145 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(146)</span> TRƯỜNG THPT LẠC SƠN. GV: ĐINH THỊ HỒNG MINH. Trang 146 GIÁO ÁN HÓA HỌC 12 – BAN CƠ BẢN.
<span class='text_page_counter'>(147)</span>