Tải bản đầy đủ (.doc) (71 trang)

Kế toán tiêu thụ hàng hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.96 KB, 71 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Lời mở đầu
Nền kinh tế nớc ta từ khi có sự chuyển đổi sang thời kỳ mới , nền kinh tế
thị trờng nhiều thành phần cùng tồn tại và hoạt động bình đẳng trớc pháp luật
đã thu đợc một số kết quả đáng khích lệ . Do vậy , trong cơ chế quản lý với
việc giữ vững và mở rộng thị trờng là một vấn đề sống còn đối với doanh
nghiệp , đặc biệt là đối với doanh nghiệp có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh .
Trong giai đoạn chuyển đổi cơ chế quản lý từ kế hoạch hoá quan liêu bao
cấp sang tự tổ chức hạch toán kinh doanh đã nảy sinh vấn đề cạnh tranh gay
gắt giữa các đơn vị sản xuất với những yêu cầu ngày càng cao và chất lợng mỹ
thuật của khách hàng tiêu thụ sản phẩm nhng phải ở mức độ giá cả hợp lý , là
những mặt khó khăn đặt ra cho các đơn vị sản xuất , đòi hỏi các doanh nghiệp
phải quyết đa nó đạt đựơc yêu cầu , là một nhiệm vụ trọng yếu trong hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình .
Mục tiêu của việc kinh doanh là lợi nhuận , bên cạnh đó cũng không ít rủi
ro , để có đợc thành công đòi hỏi doanh nghiệp phải tìm tòi nghiên cứu thị tr-
ờng . Trên cơ sở đó phải đa ra quyết định phải nghiên cứu mặt hàng gì để
phản ánh và cung cấp thông tin kịp thời chính xác cho giám đốc , nhằm đa ra
các quyết định đúng đắn , kịp thời , phù hợp với tình hình thực tế , đòi hỏi
phải thực hiện tốt công tác kế toán nói chung và công tác tiêu thụ hàng hoá nói
riêng một cách khoa học , hợp lý .
Bằng kiến thức đã đựơc trang bị ở nhà trờng và thời gian thực tập tại công ty
TNHH máy móc , thiết bị và công nghệ Minh Đức , em mong muốn tìm hiểu
thực tiễn công tác kế toán của công ty . Do điều kiện thời gian thực tập có hạn
và hơn thế nữa em đã nhận thức đợc vai trò và tầm quan trọng của công tác kế
toán hạch toán hàng hoá , tiêu thụ hàng hoá, xác định kết quả kinh doanh của
công ty . Nhằm bổ sung thêm những kiến thức mới .
Em xin chân thành cảm ơn sự hớng dẫn , giúp đỡ tận tình của thầy cô
giáo ban kinh tế trờng cao đẳng kinh tế , kỹ thuật công nghiệp I Hà Nội đặc
biệt là cô giáo Nguyễn Mai Chi cùng các anh chị trong công ty TNHH máy
móc ,thiết bị và công nghệ Minh Đức đã giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề :


Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ trong Công ty
TNHH máy móc,thiết bị và công nghệ Minh Đức .
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Nội dung của chuyên đề gồm những phần chính sau:
Phần I: Những vấn đề lý luận chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác
định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết
quả tiêu thụ ở Công ty TNHH máy móc,thiết bị và công nghệ
Minh Đức
Phần III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ
hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ ở Công ty TNHH máy
móc,thiết bị và công nghệ Minh Đức
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Phần I
Những vấn đề lý luận chung về kế toán tiêu
thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu
thụ ở các doanh nghiệp
I. Lý luận chung về kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định
kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp:
Thành phẩm là sản phẩm đã kết thúc quy trình chế biến trong các doanh
nghiệp hoặc thuê ngoài gia công đã xong, đợc kiểm nghiệm phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật, đợc nhập kho hay đem bán thẳng.
Sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm thành phẩm, bán thành
phẩm, lao vụ mà doanh nghiệp sản xuất ra cung cấp cho nhu cầu sản xuất và
tiêu dùng của xã hội thông qua quá trình tiêu thụ.
Tiêu thụ là quá trình doanh nghiệp đem bán sản phẩm hàng hóa và thu đ-

ợc tiền hàng hoặc ngời mua chấp nhận trả tiền.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch
vụ, mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng.
1 . Khái niệm hàng hoá
- Hàng hoá là sản phẩm của lao động kết tinh , đợc sản xuất ra nhằm
thoả mãn nhu cầu nhất định của con ngời và có thể đợc mua bán trao đổi trên
thị trờng
- Hàng hoá đợc biểu hiện trên hai mặt giá trị và số lợng . Số lợng hàng
hoá đợc xác định bằng đơn vị đo lờng phù hợp với tính chất lý , hoá ... của
hàng hoá nh kg , mét ...
- Giá trị của hàng hoá đợc thể hiện ở hai thuộc tính của hàng hoá : giá
trị sử dụng , giá trị trao đổi
+ Giá trị sử dụng : là công dụng , là tác dụng có ích của vật phẩm đó
đối với con ngời .
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
+ Giá trị trao đổi : là thời gian lao động xã hội cần thiết kết tinh của
sản phẩm trong quá trình sản xuất ra nó . Khi trao đổi hàng hoá trên thị trờng
phải căn cứ vào lao động xã hội để xác định giá trị của hàng hoá
2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ hàng hóa:
- Hạch toán chính xác tình hình tiêu thụ sản phẩm, tình hình thanh toán
với ngời mua, thanh toán với ngân sách Nhà nớc các khoản thuế tiêu thụ sản
phẩm phải nộp.
- Hạch toán và phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
cho sản phẩm hàng hóa tiêu thụ.
- Hạch toán chính xác chi phí và thu nhập của hoạt động đầu t tài chính,
hoạt động khác.
- Xác định và hạch toán chính xác kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
qua từng thời kỳ và theo từng lĩnh vực hoạt động.

- Hạch toán chính xác kịp thời tình hình phân phối lợi nhuận cung cấp số
liệu cho việc duyệt quyết toán đầy đủ kịp thời.
- Lập và gửi báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ và kịp thời định kỳ
tiến hành phân tích tình hình tiêu thụ kết quả kinh doanh và phân phối lợi
nhuận của doanh nghiệp.
3. Các phơng thức tiêu thụ hàng hóa:
3.1. Kế toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa theo phơng thức tiêu thụ trực
tiếp:
Theo phơng thức này, sản phẩm hàng hóa xuất giao cho khách hàng đợc
khách hàng trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán, vì vậy sản phẩm xuất kho
đợc coi là tiêu thụ ngay.
3.2. Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phơng thức gửi hàng đi bán, giao
cho các đại lý, ký gửi:
Theo phơng thức này đơn vị bán gửi hoặc tự chuyển sản phẩm, hàng hóa,
lao vụ, dịch vụ đi cho ngời mua, ngời nhận đại lý ký gửi theo sự thỏa thuận
giữa đôi bên (theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng).
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
3.3. Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phơng thức hàng đổi hàng:
Các doanh nghiệp sản xuất có thể dùng sản phẩm của mình đổi lấy
nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ... của đơn vị khác, để phục vụ cho hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với những sản phẩm dùng để
trao đổi hàng hai chiều này đợc hạch toán nh các trờng hợp tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp.
3.4. Kế toán bán hàng theo phơng thức trả góp:
Trờng hợp doanh nghiệp bán hàng theo phơng thức trả góp thì ngời mua
phải trả trị giá hàng mua trả góp cho doanh nghiệp gồm giá mua (theo giá trả
một lần) và lãi tính trên khoản phải trả nhng trả chậm.
3.5. Kế toán doanh thu nhận trớc:

Trờng hợp khách hàng trả trớc tiền cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về việc
doanh nghiệp đã cho thuê nhà ở, văn phòng làm việc, kho hàng ... khoản tiền
đó đợc coi là doanh thu nhận trớc.
3.6. Kế toán doanh thu từ các khoản nợ trợ cấp, trợ giá của Nhà nớc:
Trờng hợp doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa dịch
vụ theo yêu cầu của Nhà nớc, đợc Nhà nớc trợ cấp trợ giá.
4. Các yêu tố cấu thành liên quan đến kết quả tiêu thụ:
4.1. Tổng doanh thu bán hàng:
Doanh thu bán hàng là toàn bộ số tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ
(cha có thuế GTGT) bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu
có) mà cơ sở kinh doanh đợc hởng.
4.2. Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của số sản phẩm, hàng lao vụ, dịch vụ đã
tiêu thụ bị hách hàng trả lại do những nguyên nhân vi phạm cam kết, vi phạm
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
hợp đồng kinh tế hàng hóa bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy
cách.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ đợc ngời bán chấp nhận một
cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán ra kém phẩm chất hay
không đúng quy cách theo quy định trên hợp đồng kinh tế.
4.3. Thuế:
- Thuế GTGT: Là thuế gián thu tính trên một khoản giá trị tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất lu thông đến tiêu dùng
và do ngời tiêu dùng cuối cùng chịu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu tính trên một số loại hàng
hóa, dịch vụ đặc biệt do Nhà nớc quy định nhằm mục đích hớng dẫn tiêu
dùng, điều tiết thu nhập của ngời có thu nhập cao và góp phần bảo vệ nền sản
xuất nội địa đối với một số hàng nhất định.

- Thuế xuất khẩu: Là loại thuế thu vào hoạt động xuất khẩu hàng hóa.
4.4. Đánh giá thành phẩm:
a. Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế:
Giá thành thực tế của thành phẩm nhập kho đợc xác định tùy theo từng
nguồn nhập.
Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và bộ phận sản xuất phụ của
doanh nghiệp sản xuất ra, giá thành thực tế bao gồm nguyên vật liệu, vật liệu
trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Thành phẩm thuê ngoài gia công: Giá thành thực tế bao gồm chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên
quan trực tiếp đến quá trình gia công nh chi phí vận chuyển, bốc dỡ khi giao
nhận gia công.
Giá thành thực tế của thành phẩm chỉ tính đợc ở cuối kỳ hạch toán, khi
kết thúc đơn đặt hàng hoặc khi thuê gia công hoàn thành.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Đối với thành phẩm xuất kho, giá thành thực tế của thành phẩm đợc tính
theo một trong các phơng pháp hệ số chênh lệch giá, hoặc giá bình quân.
b. Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán:
Giá hạch toán của thành phẩm do phòng kế toán doanh nghiệp quy định
có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất, và đợc sử dụng
không thay đổi trong một năm.
Hệ số chênh lệch giá của thành phẩm đợc tính cho từng thứ thành phẩm
hoặc từng nhóm thành phẩm theo công thức sau:
Hệ số Giá thành thực tế thành Giá thành thực tế thành
chênh lệch giá phẩm tồn kho đầu kỳ phẩm nhập kho trong kỳ
thành phầm (H) Giá hạch toán của thành Giá hạch toán của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ phẩm nhập kho trong kỳ


Căn cứ vào hệ số chênh lệch giá thành phẩm (H) kế toán giá thành thực tế
của thành phẩm xuất kho theo công thức:
Giá thành thực tế của Giá hạch toán của
thành phẩm xuất kho = thành phẩm xuất khoa x H
trong kỳ trong kỳ
4.5. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
7
=
+
+
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí gián tiếp bao gồm: chi phí hành
chính tổ chức và văn phòng mà không thể xếp vào quá trình sản xuất hoặc quá
trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lao vụ.
Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền lơng, tiền ăn ca, các khoản trích bảo hiểm xã hội kinh phí công
đoàn, bảo hiểm y tế của cán bộ công nhân xã hội kinh phí công đoàn, bảo
hiểm y tế của cán bộ công nhân thuộc bộ máy quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu, dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao nhà cửa, vật kiến trúc, kho tàng phơng tiện vận tải, vật
truyền dẫn ... và các tài sản cố định khác dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí sửa chữa bảo dỡng TSCĐ dùng chung của doanh nghiệp.
- Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của sản phẩm hàng hóa, dịch
vụ theo phơng pháp trực tiếp, lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu phà...
- Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi.
- Chi phí khác: điện, nớc, điện thoại, điện báo, chi phí hội nghị tiếp
khách, phí kiểm toán, công tác phí, khoản trợ cấp thôi việc cho ngời lao động,
các khoản chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi sáng
kiến chi phí đào tạo cán bộ, nâng cao tay nghề công nhân, chi y tế cho ngời

lao động, chi bảo vệ môi trờng, tiền tàu xe đi phép, dân quân tự vệ...
4.6. Chi phí bán hàng:
Chi phí bán hàng là chi phí lu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ của doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng gồm:
- Chi phí cho quá trình tiêu thụ sản phẩm: chi phí đóng gói, vận chuyển,
bảo quản, bốc dỡ, tiền thuê kho, thuê bãi.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
- Chi phí quảng cáo giới thiệu sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm.
- Khoản chi trả hoa hồng cho đại lý bán hàng cho đơn vị nhận ủy thác
xuất khẩu.
- Chi phí khác: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí hội nghị
khách hàng...
Việc phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tùy thuộc
vào lợi nhuận về tiêu thụ trong kỳ, căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí và
doanh thu bán hàng vào chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp bảo đảm nguyên
tắc phù hợp giữa chi phí và doanh thu.
II. Kế toán tổng hợp và chi tiết kế toán tiêu thụ và xác định
kết quả tiêu thụ:
1. Chứng từ kế toán sử dụng trong tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ
bao gồm:
- Hóa đơn GTGT: Sử dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ thuế.
- Hóa đơn bán hàng: Sử dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo ph-
ơng pháp trực tiếp.
- Hóa đơn tự in, chứng từ đặc thù: Đối với chứng từ tự in phải đăng ký
với Bộ tài chính và chỉ đợc sử dụng sau khi đã đợc chấp thuận bằng văn bản.
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa dịch vụ: Đợc sử dụng trong trờng hợp doanh

nghiệp trực tiếp bán lẻ hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho ngời tiêu dùng không
thuộc diện phải lập hóa đơn bán hàng.
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi: Trờng hợp doanh nghiệp có hàng
đại lý ký gửi.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
2. Tài khoản kế toán sử dụng:
Để phản ánh tình hình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ kế toán sử
dụng tài khoản sau:
2.1/ Tài khoản "156 - hàng hóa":
Dùng để phản ánh thực tế trị giá hàng hóa tồn kho của doanh nghiệp.
Kết cấu của TK "156 - hàng hóa"
Bên nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa tại kho.
Bên có: Trị giá mua hàng của hàng hóa xuất kho.
Số d bên nợ: Trị giá thực tế của hàng tồn kho.
TK 156 còn đợc chi tiết thành
+ TK 1561 - Giá mua hàng hóa.
+ TK 1562 - Chi phí thu mua hàng hóa.
+ TK 157 - "Hàng gửi đi bán".
Phản ánh giá trị hàng hóa, sản phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách
hàng, hàng hóa, sản phẩm nhờ bán đại lý, ký gửi, giá trị lao vụ, dịch vụ đã
hoàn thành bàn giao cho ngời đặt hàng, nhng cha đợc chấp nhận thanh toán.
Kết cấu của TK 157 - "Hàng gửi đi bán".
Bên nợ:
- Trị giá hàng hóa, đã gửi cho khách hàng hoặc nhờ bán đại lý, ký gửi.
- Trị giá lao vụ, dịch vụ đã thực hiện với khách hàng nhng cha đợc chấp
nhận thanh toán.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa, đã gửi đi cha đợc khách hàng chấp nhận
thanh toán cuối kỳ.

Bên có:
- Trị giá hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng trả lại.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
- Trị giá hàng hóa đợc khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc đã thanh
toán.
- Kết chuyển giá trị hàng hóa đã gửi đi cha đợc khách hàng chấp nhận
thanh toán đầu kỳ.
Số d bên nợ: Trị giá hàng hóa đã gửi đi cha đợc khách hàng chấp nhận
thanh toán.
2.2 / Tài khoản 151 - "Hàng mua đang đi trên đờng"
Dùng để phản ánh trị giá hàng mua đang đi trên đờng và đợc mở chi tiết
theo từng chủng loại hàng và từng hợp đồng kinh tế.
2.3/ Tài khoản 511 - "Doanh thu bán hàng"
Tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp trong một kỳ hạch toán, các khoản nhận đợc từ Nhà nớc về trợ cấp, trợ
giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu
của Nhà nớc.
Kết cấu của TK 511 - Doanh thu bán hàng.
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu của sản phẩm hàng hóa tiêu
thụ phải nộp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại và khoản giảm giá hàng bán.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 - xác định kết quả kinh doanh.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
hạch toán.
TK 511 không có số d cuối kỳ.
TK 511 có 4 TK cấp 2:

TK 5111 Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112 Doanh thu bán các thành phẩm.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
TK 5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114 Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
2.4/ Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này trị giá của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ bị
khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết: hàng bị mất,
kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách...
Kết cấu của TK 531 - hàng bán bị trả lại.
Bên nợ:
Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho ngời mua hoặc trừ vào nợ
phải thu ở khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán ra.
Bên có:
Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên nợtài khoản doanh thu
bán hàng hoặc tài khoản doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu
thuần trong kỳ hạch toán.
TK 531 không có số d cuối kỳ.
2.5/ Tài khoản 532 - "Giảm giá hàng bán"
Tài khoản này phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu của việc
bán hàng trong kỳ hạch toán.
Kết cấu của TK 532 - Giảm giá hàng bán.
Bên nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngời mua hàng.
Bên có:
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu bán
hàng hoặc tài khoản doanh thu bán hàng hoặc tài khoản doanh thu bán hàng
nội bộ để xác dịnh doanh thu thuần trong kỳ hạch toán.

Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
TK 532 không có số d.
2.6/ Tài khoản 333 - "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc".
Tài khoản này phản ánh các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
doanh nghiệp phải nộp Nhà nớc và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của
các doanh nghiệp với Nhà nớc trong kỳ kế toán.
Kết cấu TK 333.
Bên nợ: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp Nhà nớc.
Bên có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nớc.
Số d bên có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp Nhà nớc. Trong
trờng hợp cá biệt TK 333 có số d bên nợ.
TK 333 có các tài khoản cấp 2:
TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra.
TK 33311 - Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
TK 3333 - Thuế xuất nhập khẩu.
TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
TK 3335 - Thu tiền vốn.
TK 3336 - Thuế tài nguyên.
TK 3337 - Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
TK 3338 - Các loại thuế khác.
TK 3339 - Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
2.7/ Tài khoản 632 - "Giá vốn hàng bán"
Kết cấu của TK 632
Bên nợ: Trị giá vốn của hàng hóa đã cung cấp theo từng hóa đơn.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa

Bên có: Kết chuyển giá vốn của hàng hóa vào bên nợ TK 911 - xác định
kết quả kinh doanh.
TK 632 không có số d cuối kỳ.
2.8 Tài khoản 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp".
Kết cấu của TK 642
Bên nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển vào
TK 911 - xác định kết quả kinh doanh hoặc TK 142 - chi phí trả trớc.
TK 642 không có số d cuối kỳ.
2.9/ Tài khoản 641 - "Chi phí bán hàng".
Kết cấu của TK 641.
Bên nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên nợ.
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh hoặc vào bên nợ.
TK 142 - Chi phí trả trớc.
TK 641 - Không có số d cuối kỳ.
2.10/ Tài khoản 911 - "Xác định kết quả kinh doanh".
Kết cấu của TK 911
Bên nợ:
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất thờng.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng trong kỳ.
- Thực lãi về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Bên có:

- Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ
tiêu thụ trong kỳ.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số d cuối kỳ.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 không có số d cuối kỳ.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số tài khoản nh TK 111 "Tiền mặt",
TK 112 (Tiền gửi ngân hàng", TK 131 "Phải thu của khách hàng", TK 611
"Mua hàng" (đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp hạch toán kiểm kê
định kỳ).
3. Kế toán tổng hợp và chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ.
(vì đơn vị nơi em thực tập áp dụng hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng
xuyên và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, nên ở đây em chỉ nói
riêng phần này).
3.1 Kế toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa theo phơng thc tiêu thụ trực
tiếp.
- Khi xuất hàng bán trực tiếp kế toán ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 (1561) - Hàng hóa.
- Doanh thu của khối lợng hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ và thuế
phải nộp Nhà nớc.
Nợ TK 111, 112 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 - Doanh thu theo giá cha có thuế.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Sơ đồ 1: Sơ đồ hạch toán theo phơng thức tiêu thụ trực tiếp
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
TK 156 (156.1) TK 632 TK 911
Xuất kho bán hàng K/c giá vốn hàng bán

Xác định KQ KD
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
Doanh thu tiêu thụ theo
K/c doanh thu TTgiá cha có thuế VAT Tổng
giá thanh
TK 333.1 toán
Thuế VAT
phải nộp
3.2 Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phơng thức gửi hàng đi bán.
- Khi xuất hàng gửi đi tiêu thụ kế toán ghi.
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán.
Có TK 156 - Hàng hóa.
- Nếu khách hàng ứng trớc tiền mua hàng hóa kế toán ghi.
Nợ TK 111 - Tiền mặt.
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Có TK 131 - Khách hàng ứng trớc.
- Khi hàng gửi bán đã bán, kế toán ghi:
+ Giá vốn kết chuyển.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có tài khoản 157 - Hàng gửi bán.
+ Doanh thu và thuế GTGT đầu ra phải nộp.
Nợ TK 131 - Tổng giá thanh toán phải thu khách hàng.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Nợ TK 111, 112 - Tiền bán hàng hóa đã thu.
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (giá cha thuế).
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán theo phơng thức gửi hàng đi bán
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911

Xuất hàng K/c giá vốn hàng K/c giá vốn hàng
gửi bán đã bán đợc bán xác định KQKD
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
K/c doanh thu tiêu Doanh thu tiêu thụ theo giá
thụ xác định KQKD cha có thuế VAT
TK 333.1
Thuế VAT phải nộp
3.3 Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phơng thức giao đại lý
- Khi bán đợc hàng phản ánh tổng số tiền thu đợc phải trả cho chủ hàng.
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 331 - Phải trả cho ngời bán.
- Xác định số hoa hồng bán hàng đại lý đợc hởng.
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngời bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.
- Khi trả tiền cho đơn vị có hàng đại lý.
Nợ TK 331 - Phải trả cho ngời bán.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Có TK 111 - Tiền mặt.
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
- Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ vào TK 911. Xác định kết quả
kinh doanh.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế toán nhận bán hàng đại lý ký gửi
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131
Kết chuyển DT Hoa hồng đại Phải trả chủ hàng
lý đợc hởng
Trả tiền cho hàng đại lý

3.4 Kế toán tiêu thụ hàng hóa theo phơng thức hàng đổi hàng.
(1) Phản ánh giá thành thực tế của sản phẩm xuất trao đổi.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán.
Có TK 156 - Hàng hóa.
(2) Phản ánh doanh thu bán hàng để đổi lấy vật t hàng hóa khác.
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng.
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
18
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng.
(3) Khi nhận vật t hàng hóa trao đổi về có hóa đơn GTGT.
Nợ TK 156 - Giá mua cha có thuế GTGT.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
(4) Khi nhận vật t hàng hóa trao đổi về không có hóa đơn GTGT kế toán
phản ánh giá trị hàng hóa nhận trao đổi về theo giá thanh toán:
Nợ TK 156 - Tổng giá thanh toán
Có TK 1311 - phải thu của khách hàng.
(5) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
19
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán hàng đổi bán
TK 3331 TK 131 TK 156

(4)
2 3
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 133
1 5 6
3.5 Kế toán bán hàng theo phơng thức trả góp
- Phản ánh doanh thu số hàng bán trả góp:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính
Các nghiệp vụ về giá vốn ghi giống các trờng hợp bán hàng trực tiếp.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
20
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phơng thức trả góp
TK 911 TK 511 TK 111, 112
K/c doanh thu DT theo giá
thuần bán thu tiền Số tiền ngời mua trả
TK 33311 ngay lần đầu lúc mua hàng
TK 131
Thuế VAT phải nộp Tổng số tiền Thu tiền ở
còn phải thu ngời mua
TK 711 ở ngời mua các kỳ sau

Lợi tức trả chậm
3.6 Kế toán doanh thu nhận trớc:
(1) Khi nhận tiền của khách hàng trả trớc cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế
toán về dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung cấp.

Nợ TK 111, 112 - Tổng số tiền nhận trớc
Có TK 3331 - Thuế GTGT tính trên số tiền thuê trả trớc
Có TK 3387 - Doanh thu nhận trớc tính theo giá cha có thuế GTGT
(2) Tính và kết chuyển doanh thu
Nợ TK 338 - phải trả phải nộp khác
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(3) Tính và kết chuyển chi phí cho thuê TSCĐ thuê hoạt động phù hợp
với doanh thu cho thuê trong kỳ.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
(4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn dịch vụ tiêu thụ
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(5) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
(6) Trả lại tiền cho khách hàng khi hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ
cho thuê tài sản không đợc thực hiện.
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 3388 (tổng số tiền trả lại)
Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán doanh thu nhận trớc
TK 333 (3331)
TK 111,
112
TK 154 TK 632 TK 911 TK 511 TK 338

3 4 5 2 1
TK 531
6
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
3.7 Kế toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nớc
(1) Khi cung cấp sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nớc
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(2) Phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo giá chỉ đạo của Nhà nớc
2a. Trờng hợp Nhà nớc cha cấp tiền ngay.
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
2b. Khi nhận đợc tiền của Nhà nớc cấp
Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, TGNH
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc
2c. Nhà nớc cấp tiền ngay cho doanh nghiệp trợ cấp trợ giá
Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, TGNH
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(3) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(4) Kết chuyển doanh thu trợ cấp, trợ giá sang TK 911
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán doanh thu trợ cấp trợ giá
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
23

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
TK 154, 156 TK 632 TK 911 TK 551 TK 333 TK 111,112
1 3 4 2a 2b
2c
4. Kế toán nghiệp vụ giảm trừ doanh thu:
4.1 Giảm giá hàng bán:
- Phản ánh số phải thanh toán với ngời mua về số hàng bán mà ngời bán
chấp nhận giảm giá cho khách hàng.
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 131, 111, 112
- Cuối kỳ kết chuyển số giảm giá sang TK 511 "Doanh thu bán hàng"
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.
4.2 Hàng bán bị trả lại:
- Phản ánh số phải thanh toán với ngời mua về số hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 131
- Phản ánh trị giá vốn của hàng bị trả lại
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Nguyễn Thị Hoa
- Phản ánh thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 131 TK 531, 532 TK 511
Trả lại tiền giảm giá k/c giảm gía hàng
bán bị trả lại sang DT

TK 33311
Tiền thuế của hàng
bị trả lại
TK 511 TK 911 TK 632 TK 156
k/c doanh thu Giảm giá vốn hàng Nhập kho hàng
thuần x/đ KQKD bán bị trả lại bán bị trả lại
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642.
(1) Tính tiền lơng, tiền ăn ca, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên
quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×