Tải bản đầy đủ (.docx) (113 trang)

GIAO AN 12 CO LONG GHEP KY NANG SONG VA gdmt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 113 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn 10/8/2012. Tuaàn 1 ppct tieát 1. Chủ đề 1: BAØI 1: VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VAØ HỘI NHẬP I. MUÏC TIEÂU:. 1. Kiến thức: - Biết được công cuộc đổi mới là một cuộc cải cách toàn diện về KT -XH; - Biết được nội dung một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới. - Biết được bối cảnh và công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực của nước ta 2. Kó naêng: - Phân tích biểu đồ và các bảng số liệu về tốc độ tăng chỉ số giá tiêu dùng , tốc độ tăng GDP của cả nước và của từng thành phần kinh tế, tỷ lệ hộ nghèo của cả nước - Liên hệ tổng hợp các kiến thức địa lí, lịch sử , giáo dục công dân khi nêu các thành tựu của công cuộc đổi mới. - Biết liên hệ kiến thức SGK với thực tế trong khi tìm hiểu các công cuộc đổi mới. 3. Thái độ: Xác định tinh thần trách nhiệm của mỗi người đối với sự nghiệp phát triển đất nước. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI - Tự tin, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy ghĩ, ý tưởng - Tìm kiếm và xử lý thông tin, suy ngẫm, hồi tưởng III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Tái hiện, phát vấn, suy nghĩ- thảo luận cặp đôi – chia sẻ, nhóm nhỏ, sơ đồ tư duy IV. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY – HOÏC: - Hình ảnh và phim tư liệu về công cuộc đổi mới; - Một số tư liệu về hội nhập quốc tế và khu vực. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng,treã HS traû baøi 14/8/2012 12A3 4 0 14/8/2012 12A7 5 0 14/8 12A8 3 0 2. Khám phá: Giáo viên giới thiệu khái quát chương trình và nội dung bài học bằng cách vẽ trục thời gian và yêu cầu HS nêu các sự kiện lịch sử của nước ta gắn với các naêm 1945,1975,1986,1989 3.Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động 1: Tìm hieåu boái caûnh neàn kinh 1. Khaùi quaùt: a. Boái caûnh: tế xã hội nước ta trước đổi mới ( cả lớp) - Bước 1:GV y/c HS: đọc mục 1. a. cho biết - 30/.4/.1975, Miền Nam hoàn bối cảnh nền kt –xh nước ta trước khi tiến toàn giải phóng, cả đất nước vừa 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> hành đổi mới. hàn gắn vết thương chiến tranh vửa Dựa vào kiến thức đã học , hãy nêu những xây dựng CNXH. hậu quả nặng nề của chiến tranh đối với - Nước ta đi lên từ một nền kinh tế nước ta. noâng nghieäp. Bước 2: HS trả lời,nhận xét, bổ sung; GV - Bối cảnh quốc tế trong những naêm thaäp nieân 70 vaø thập niên 80 chuẩn kiến thức Naêm 751988 1995 1999 2005 của thế kỉ XX có nhiều biến động phức tạp. 80 GDP(%) 0,2 6,0 9,5 4,8 8,5 * Trong thời gian dài nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng b. Dieãn bieán: - Đường lối đổi mới được khẳng định từ Đại hội Đảng lần thứ VI(1986) Hoạt động 2: Tìm hiểu ba xu thế đổi mới - Ba xu thế: + Dân chủ hố đời sống kinh tế – của nước ta (cặp) Bước 1: GV giảng giải về nền nông nghiệp xã hội; + Phát triển nền kinh tế hàng hoà trước và sau chính sách khoán 10 nhiều thành phần theo định hướng Bước 2: GV đặt câu hỏi XHCN; Trình bày ba xu thế đổi mới ở nước ta? + Tăng cường giao lưu hợp tác với Bước 3: HS trình bày các nước trên thế giới. c. Thành tựu: Hoạt động 3: Tìm hiểu các thành tựu của - Nước ta đã thoát khỏi tình trạng kinh teá xaõ hoäi keùo daøi, laïm phaùt bò nền kinh tế xã hội nước ta (cá nhân) Bước 1: GV yêu cầu HS đọc SGK, nêu tóm đẩy lùi. tắt những thành tựu to lớn của công cuộc đổi - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao . mới ở nước ta - Cô caáu kinh teá chuyeån dòch theo Bước 2: HS trả lời, nhận xét bổ sung ý kiến hướng công nghiệp hoá hiện đại Bước 3: GV nhận xét , CKT hoá. - Cô caáu kinh teá laõnh thoå chuyeån bieán roõ reät(hình thaønh caùc vuøng kinh teá troïng ñieåm; phaùt trieån vùng chuyên canh quy mô lớn; hình thaønh caùc trung taâmcoâng nghiệp & dịch vụ lớn; …… - Đời sống vật chất và tinh thần caûi thieän roõ reät Hoạt động 4: Tìm hiểu tình hình hội nhập 2. Hội nhập quốc tế và khu vực: quốc tế và khu vực của nước ta: ( cặp/ cá a. Bối cảnh: 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhaân B1:GV y/c HS đọc SGK mục 2 các cặp hãy cho biết bối cảnh quốc tế những năm cuối thế kỷ XX có tác động như thế nào đến công cuộc đổi mới của nước ta? Những thành tựu nước ta đã đạt được B2. đại diện HS trình bày, nhận xét, bổ sung GV tiếp tục đặt câu hỏi : Dựa vào hiểu biết của bản thân hãy nêu khó khăn của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực B3. HS trả lời , các HS khác nhận xét, bổ sung. GV CKT. - Naêm 1995 Vieät Nam vaø Hoa Kì bình thường hoá quan hệ. Tháng 28-7-1995 Vieät Nam tham gia ASEAN; tham gia diễn đàn kinh tế chaâu AÙ Thaùi Bình Döông. - Năm 1 - 2007 Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức WTO. b. Thành tựu hội nhập: - Thu hút mạnh nguồn vốn đầu tư nước ngoài(ODA & FPI) - Hợp tác kinh tế; KHKT; khai thaùc taøi nguyeân vaø baûo veä moâi trường được đẩy mạnh. - Ngoại thương phát triển, tổng giá trò XNK taêng(3 tæ tr $ “1996” leân Hoạt động 5: Định hướng phát triển ( cả 69,4 tỉ $ “2005”. 3. Định hướng phát triển lớp/ cá nhân) - Thực hiện chiến lược toàn diện B1: GV Y/C HS đọc SGK về tăng trưởng và xoá đói giảm B2. GV làm rõ một số định hướng chính B3. Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức ngheøo. - Hoàn thiện và thực hiện đồng bộ cơ chế kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh cơng nghiệp hố và hiện đại hố gắn với phát triển nền kinh tế tri thức. - Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế để tăng tiềm lực kinh tế quốc gia. - Có giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững. - Đẩy mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hố mới, choáng caùc teä naïn xã hội, maët traùi kinh tế thị trường.. 4.Thực hành, luyện tập, vận dụng - Trong quá trình hội nhập nước ta có những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế ?. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tìm và thu thập thông tin về những thành tựu đổi mới ở địa phương mà em bieát ? Thu thập và thông báo thông tin có định hướng: Thu thập thông tin để giới thiệu cho mọi người biết những thay đổi trên quê hương từ sau đổi mới đất nước đến nay 5. Daën doø Hướng dẫn học sinh về chuẩn bị bài 2 : Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ ; dựa vào nội dung câu hỏi: - Vò trí ñòa lí coù yù nghóa gì trong phaùt trieån kinh teá - xaõ hoäi ? - Tìm hiểu về phạm vi lãnh thổ nước ta. 6. Rút kinh nghiệm: Hs cần cập nhật thành tựu hiện có của VN sau đổi mới từ 1986 đến nay, đặc biệt kế hoạch 10 năm 2000 -2010. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Ngày soạn 10/8/2012. Tuaàn 1 ppct tieát 2. CHỦ ĐỀ II. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN Noäi dung 1: BAØI 2: VÒ TRÍ ÑÒA LÍ, PHAÏM VI LAÕNH THOÅ I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: - Trình bày được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ nước ta; - Phân tích được ảnh hưởngcủa vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên, đối với sự phát triển KT-XH và quốc phòng. 2. Kó naêng: - Xác định trên bản đồ về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta.trên bản đồ Đông Nam A ùvà thế giới II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI Tö duy, laøm chuû baûn thaân III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Đàm thoại gợi mở, phát vấn , thuyết trình tích cực, nhóm nhỏ ( cặp) IV. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY – HOÏC: - Bạn ñoă caùc nöôùc Đông Nam Ẫ; haønh chính theâ giôùi; bạn ñoă khu vöïc giôø tređn TG; - Các sơ đồ về đường cơ sở và sơ đồ đường phân định vịnh bắc bộ. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS traû baøi 15/8/2012 12A3 5 0 16/8/2012 12A7 3 0 0 17/8/2012 12A8 1 2.Kieåm tra baøi cuõ: Vì sao nước ta phải hội nhập khu vực và quốc tế ? Vấn đề hội nhập đã đem lại những thành tựu gì trong quá trình đổi mới nền KT-XH đất nước Khám phá: GV đưa bản đồ Đông Nam Á, Yêu cầu HS xác định vị trí của nước VN 3.Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động 1: Vò trí ñòa lí vaø phaïm vi laõnh thoå 1. Vò trí ñòa lí vaø phaïm vi laõnh ( cả lớp)å thoå: Bước 1: GV treo bản đồ thể hình Việt Nam và đặt a. Vị trí địa lí: câu hỏi cho học sinh thức hiện theo yêu cầu của - Việt Nam nằm rìa Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm mình Döïa vaøo bạn ñoă theơ hình Vieôt Nam haõy xaùc ñònh vò Đông Nam ẪÙ. trí các điểm cựccủa nước ta.. - Vĩ độ : 23023/ Bắc ->8034/ Bắc * Học sinh lên bảng xác định, trả lời, hS khác ( Đảo đến 6050/ Bắc. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhaän xeùt, boå sung. giáo viên chuẩn kiến thức Lãnh thổ nước ta bao gồm những bộ phận nào?chỉ trên bản đồ? Vẽ sơ đồ mô tả vùng biển GV đưa sơ đồ yêu cầu học sinh trình bày. (giáo viên có thể sử dụng sơ đồ để dạy phần vùng bieån thay cho ghi baûng Bước 2: HS trình bày bằng sơ đồ, GV chuẩn kiến thức , có thời gian nói thêmvề về vấn đề biển Đông hiện nay giáo dục ý thức bảo vwj chủ quyền của đất nước. - Kinh độ: 10209/Đông -> 109024/ Ñoâng b. Phaïm vi laõnh thoå: Gồm vùng đất, vùng biển và vùng trời. * Vùng đất: - Là toàn bộ phần đất liền và các đảo. Tổng diện tích 331212 km2(2006), có 4600 km đường biên giới. - Đường bờ biền nước ta cong hình chữ S, dài 3260 km chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên(28 tỉnh thaønh coù tieàm naêng veà bieån) - Hơn 3000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là đảo ven bờ và 2 quần đảo lớn ngoài khơi(Hoàng Sa – Trường Sa) * Vùng biển: Nước ta có chủ quyền một vùng biển rộng lớn: hơn 1 trieäu km2 goàm: - Nội thuỷ: Là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. - Laõnh haûi: Laø vuøng bieån thuoäc chuû quyeàn quoác gia treân bieån. Lãnh hải nước ta có chiều rộng khoảng 12 hải lí. - Vuøng tieáp giaùp laõnh haûi: Laø vùng biển được quy định nhằm bảo đảm cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển(vùng tiếp giáp lãnh hải nước ta rộng12 haûi lí) - Vuøng ñaëc quyeàn kinh teá: Laø vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. - Thềm lục địa: là phần ngần dưới biển và lòng đất dưới đáy biển 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến rìa ngoài của rìa lục địa(độ sâu khoảng 200m hoặc lớn hơn) * Vùng trời: Là khoảng không gian giới hạn độ cao, bao trùm Hoạt động 2: YÙ nghóa :Hình thức: cặp lên trên lãnh thổ nước ta. Bước 1: GV đặt câu hỏi 2. YÙ nghóa: - Tại sao khí hậu của nước ta lại không khô, nóng a. Về tự nhiên: như một số nước cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc - Quy định đặc điểm cơ bản của Phi ? thieân nhieân Vieät Nam mang tính - Tại sao biển Đông đối với nước ta có ý nghĩa chất nhiệt đới ẩm gió mùa chiến lược sống còn trong công cuộc xây dựng, - Vị trí và hình thể nước ta đã tạo phaùt trieån kinh teá vaø baûo veä toå quoác ? nên sự phân hoá đa dạng trong - Phân tích ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh tự nhiên.sự phong phú về TN thổ đối với tự nhiên , kinh tế – xã hội, quốc phòng khoáng sản, TN sinh vật *Bước 2: Đại diện nhóm nhỏ trả lời,nhĩm khác - Nước ta nằm trong vùng có nhận xét, bổ sung, giáo viên chuẩn kiến thức. nhieàu thieân tai . Kinh tế, văn hoá, xã hội và quoác phoøng: - Kinh tế: VTĐL rất thuận lợi trong giao lưu với các nước và phaùt trieån kinh teá - Văn hoá – xã hội: VTĐL tạo điều kiện cho nước ta chung sống hoà bình, hợp tác hữu nghị cùng phát triển với các nước, đặc biệt với các nước láng giềng và các nước trong khu vực. - Chính trò vaø quoác phoøng:+ Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở vùng Đơng Nam Á. Biển Đông đối với nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phaùt trieån kinh teá vaø baûo vệ đất nước. 4.Thực hành, luuyện tập, vận dụng 1.Trình bày sự hiểu biết của em về vấn đề chủ quyền quốc gia trên biển của nước ta ? 2.Hãy xác định trên bản đồ Đông Nam Á VTĐL nước ta ? so sánh thuận lợi và khó khăn của VTĐL nước ta với một số nước có cùng vĩ độ ? 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3. Đánh giá ảnh hưởng của VTĐL tới cảnh quan, khí hậu, sinh vật, khoáng sản 4. Nêu những thuận lợi , khó khăn của VTĐL nước ta đối với phát triển KT đất nước ? 5. Phân tích ảnh hưởng của VTĐL, phạm vi lãnh thổ đối với tự nhiên , kinh tế – xã hoäi, quoác phoøng 5.Daën doø Hướng dẫn học sinh về chuẩn bị bài 3 : Thực hành vẽ lược đồ Việt Nam Học sinh tập vẽ lược đồ Việt Nam qua 26 điểm (giáo viên hướng dẫn) 6. Rút kinh nghiệm: HS còn khó hiểu về phạm vi lãnh thổ vùng biển, vì tính thực tế chỉ trên bản đồ cũng khó, GV phải dùng lát cắt để chỉ HS. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn 15/8/2012. Tuaàn 2 ppct tieát 3. Bài 3: THỰC HAØNH: VẼ LƯỢC ĐỒ VIỆT NAM. I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: - Hiểu được cách vẽ lược đồ Việt Nam bằng việc sử dụng hệ thống ô vuông (hệ thống kinh vĩ tuyến). Xác định được vị trí địa lí nước ta và một số đối tượng địa lí quan troïng. 2. Veà kó naêng Vẽ được tương đối chính xác lược đồ Việt Nam (phần trên đất liền) và một số đối tượng địa lí. II. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC: - Bản đồ hành chính Việt Nam;- Bản đồ tự nhiên Việt Nam;- Bản đồ trống Việt Nam; - Atlat ñòa lí Vieät Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1.Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng,treã HS traû baøi 21/8/2012 12A3 4 0 21/8/2012 12A7 5 0 22/8/2012 12A8 3 0 2.Kieåm tra baøi cuõ: - Phân tích ý nghĩa của VTĐL đến tự nhiên nước ta - Trình bày ý nghĩa của vấn đề chủ quyền quốc gia trên biển của nước ta ? 3.Học bài mới: Hoạt Động l: Vẽ khung lược đồ Việt Nam.Hình thức: cá nhân Bước 1: Vẽ khung ô vuông. Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ khung ôâ vuông gồm 32 ô, đánh số thứ tự theo thứ tự: theo hàng từ trái qua phải (từ A đến E), theo hàng dọc từ trên xuống dưới (từ 1 đến 8). Để vẽ nhanh có thể dùng thước dẹt 30 cm để vẽ, các cạnh của mỗi ô vuông bằng chiều ngang của thước. - Bước 2: Xác định các điểm. Nối lại thành hình dáng lãnh thổ Việt Nam (phần đất liền). - Bước 3: Vẽ từng đường biên giới (vẽ nét đứt - - -), vẽ đường bờ biển (có thể dùng màu xanh nước biển để vẽ). - Bước 4: Dùng các kí hiệu tượng trưng đảo san hô để vẽ các quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa Bước 5: Vẽ các sông chính. (Các dòng sông và bờ biển có thể tô màu xanh nước biển). Hoạt động 2: Điền tên các dòng sông, thành phố, thị xã lên lược đồ. Hình thức: Cá nhân.. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Bước 1: Giáo viên quy ước cách viết địa danh. + Tên nước: chữ in đứng. + Tên thành phố, quần đảo: viết in hoa chữ cái đầu, viết song song với cạnh ngang của khung lược đồ. Tên sông viết dọc theo dòng sông. * Bước 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam xác định vị trí các thành phố trực thuộc TW: thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh và thành phố Cần Thơ Xaùc ñònh vò trí caùc thaønh phoá trực thuộc tỉnh: + Vinh, Huế, Quy NHơn, Nha Trang, Biên Hồ, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt * Bước 3: Học sinh điền tên các thành phố vào lược đồ. 4. Luyện tập, thực hành và vận dụng Nhận xét một số bài vẽ của học sinh, biểu dương những học sinh có bài làm tốt, rút kinh nghiệm những lỗi cần phải sửa chữa. 5. Dặn dò:- Học sinh về hồn thiện bài thực hành. Chuẩn bị bài 6: Dựa vào hai nội dung câu hỏi:. 6.Rút kinh nghiệm: HS còn rất lúng túng khi xác định ranh giới trên bản đồ phí Lào, Cam – pu - chia. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Ngày soạn 15/8/2012. Tuaàn 2 ppct tieát 4. Noäi dung 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN B ài 6: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức. - Phân tích các thành phần tự nhiên để thấy được các đặc điểm cơ bản của tự nhiên Vieät Nam - Biết được đặc điểm chung của địa hinh Việt Nam: đồi núi chiếm ¾ diện tích đất liền của lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp; - Hiểu được sự phân hóa địa hình đồi núi ở Việt Nam, đặc điểm mỗi khu vực địa hình và sự khác nhau giữa các khu vực đồi núi. 2.Kyõ năng. Đọc và khai thác kiến thức trong bản đồ. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI Tö duy, laøm chuû baûn thaân III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Kiến tạo lại, nhóm ,tranh luận, thuyết trình tích cực IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.- Át lát địa lí Việt Nam và Phiếu học tập. - Hình ảnh về cảnh quan đồi núi Việt Nam. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS traû baøi 0 23/8/2012 12A3 2 23/8/2012 12A7 3 0 23/8/2012 12A8 1 0 2.Khám phá: GV đưa lược đồ tự nhiên Việt Nam, yêu cầu HS kể các dạng địa hình trên bản đồ 3.Keát noái: Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung của 1. Ñaëc ñieåm chung cuûa ñòa hình. địa hình. Hình thức: cả lớp a. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi Bước 1: GV ñaët caâu hoûi - Học sinh quan sát lược đồ địa lí Việt Nam và thấp. Atlat Địa lí Việt Nam cho biết các dạng địa - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ. - Đồi núi thấp chiếm hơn 60% diện hình chủ yếu của nước ta. tích, núi cao trên 2000 m chỉ 1%. - Địa hình nào chiếm diện tích lớn nhất ?. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Hướng nghiêng chung của địa hình?. - Hướng chính của các dãy núi.? Bước 2: Học sinh trả lời, giáo viên chốt lại kiến thức về 4 đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Và nhấn mạnh những đặc điểm này đã góp phần vào sự phân hóa của thiên nhiên và có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta.. Hoạt động 2: Tìm hiểu Các khu vực địa hình .Hình thức: nhĩm Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, làm việc theo nội dung phiếu học tập: Giới haïn N1:Đông ………. Vùng núi. Đặc điểm chính …………………. Bắc N2:Tây Bắc ……… ………………… N3:Bắc ……… ………………… Trường Sơn N4:Nam ……… ………………… Trường Sơn Bước 2: Giáo viên cho hoc sinh dựa vào Atlat địa lí Việt Nam, lược đồ và sách giáo khoa để thảo luận. Bước 3: Giáo viên gọi đại diện nhóm leân trình bày, nhóm khác bổ sung,.ñaët caâu hoûi cho nhoùm ñang trình baøy Giáo viên có thể cho hoc sinh dựa vào bảng vừa trình bày để so sánh địa hình của vùng núi (Đông Bắc với Tây Bắc; Bắc Trường Sơn với Nam Trường Sơn để tìm hiểu những điểm giống nhau và khác nhau. Giáo viên chuaån kieán thức. Hoạt động 3: Tìm hiểu địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: cả lớp Bước 1:Học sinh quan sát lược đồ và Atlat Địa lí Việt Nam để tìm địa hình bán bình nguyên ở. b. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. - Địa hình nước ta được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt. - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc – Đông Nam. + Hướng vòng cung. c. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. d. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người 2. Các khu vực địa hình. a. Khu vực đồi núi. * Địa hình núi chia thành 4 vùng: - Vùng núi Đông Bắc: Có 4 dãy núi hình cánh cung và các sông. Dãy Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều, chụm lại ở Tam Đảo, - Vùng núi Tây Bắc: địa hình cao nhất nước ta, với 3 dãy núi lớn cùng hướng Tây Bắc – Đông Nam: dãy Hoàng Liên Sơn và dãy Pu Ñen Đinh, Pu Sam Sao, nằm giữa các dãy núi này là các dãy núi thấp xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi. Giữa các dãy núi là các sông Đà, sông Mã, sông Chu chảy cùng hướng núi. - Vùng núi Bắc Trường sơn: Từ nam sông Cả tới dãy Bạch Mã, hướng nghiêng Tây Bắc – Đông Nam, gồm nhiều dãy song song, so le, địa hình vùng này nâng cao ở hai đầu. - Vùng núi Nam Trường sơn: + Gồm các khối núi cao Kon Tum, khối núi cực Nam Trung Bộ với đỉnh cao trên 2000m, nghiêng về phía Đông. + Nhiều cao nguyên ba dan: độ cao trung bình từ 500m – 1000m. * Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du: - Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ, bề. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đông Nam Bộ, dải đồi trung du ở rìa phía đồng bằng sông Hồng, để nhận thấy sự đa dạng của địa hình khu vực đồi núi. *Bước 2: Học sinh trả lời. Giáo viên nhận xét và rút ra kết luận.. mặt có đất phù sa cổ ( độ cao 100m) và đất badan (độ cao 200m). - Dải đồi trung du ở rìa phía Bắc và Tây đồng bằng sông Hồng và thu hẹp lại ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.. 4. Luyện tập, thực hành, vận dụng. 1.Em hãy cho biết đặc điểm chung của địa hình nước ta. Địa hình bán bình nguyên và đồi trung du có ở các vùng nào ? 2. Hoàn thành bảng sau Vùng núi Đặc điểm chính Vò trí Đông Bắc ……… ………………… Tây Bắc ……… ………………… Bắc Trường Sơn ……… ………………… Nam Trường Sơn ……… ………………… 3.Địa hình đồi núi nước ta có đặc điểm gì? đặc điểm đó có ảnh hưởng gì đến khí hậu, sinh vật, đất nước ta?. Xác định trên bản đồ tự nhiên các dãy núi, các sơn nguyên, cao nguyên, các sông lớn của nước ta? 5.Daën doø : - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài. - Chuẩn bị bài 7: Đất nước nhiều đồi núi (tiếp), dựa vào nội dung ba câu hỏi: 6.Rút kinh nghiệm: HS còn lúng túng khi sử dụng atlát để nêu đặc điểm của từng vùng núi. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn 20/8/2012. Tuaàn 3 ppct tieát 5. BAØI 7: ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI (Tiếp theo). I. MUÏC TIEÂU: 1 Kiến thức: - Biết được đặc điểm của địa hình đồng bằng và so sánh sự khác nhau giữa các vùng đồng bằng; - Đánh giá thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng đất ở mỗi vùng đồng bằng; - Hiểu được ảnh hưởng của đặc điểm thiên nhiên nhiều đồi núi đối với dân sinh và phát triển KT-XH ởû nước ta. 2. Kó naêng: - Khai thác các kiến thức từ bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam - Phân tích mối quan hệ của các yếu tố tự nhiên II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI Tö duy, laøm chuû baûn thaân III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Kiến tạo lại,nhóm ,tranh luận,thuyết trình tích cực IV. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC : - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Atlat địa lí Việt Nam. - Tranh ảnh cảnh quan địa hình đồng bằng. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1. Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã 28/8/2012 12A3 1 Vương K, Tân k 0 28/8/2012 12A7 5. HS Traû baøi. 28/8/2012 12A8 2 0 2.Kiểm tra bài cũ: Phân biệt vùng núi Tây Bắc và trường Sơn Bắc Khám Phá: GV treo bản đồ tự nhiên VN yêu cầu HS xác định các ĐB châu thổ 3.Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động l: Tìm hiểu đặc điểm đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hình thức: cặp Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm đồng bằng châu thổ và đồng bằng ven bieån. - Học sinh hoàn thành nội dung : Ñaëc ñieåm Đồng bằng Đồng bằng soâng Hoàng sông Cửu Long. b) Khu vực đồng bằng. * Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. - Đồng bằng sông Hồng: do hệ thống sông Hồng vaø soâng Thaùi Bình boài ñaép. Dieän tích: 15 nghìn km2, địa hình thoải dần về phía Đông, có nhiều ô truõng. - Đồng bằng sông Cửu Long: do sông Tiền và soâng Haäu boài ñaép. Dieän tích: 40 nghìn km 2, ñòa hình khaù baèng phaúng, coù nhieàu keânh raïch.. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Nguyeân nhaân hình thaønh - Dieän tích - Ñòa hình - Đất - Thuận lợi và khoù khaên. -------------------------------------------------------------------------------------. ------------------------------------------------------------------------------. - Trình bày đặc điểm đồng bằng ven biển * Bước 2: Đại diện cặp lên trình bày, cặp khác nhaän xeùt, boå sung, ñaët caâu hoûi cho caëp trình bày, các cặp khác tham gia trả lời.Giáo viên kết hợp Atlát để chốt kiến thức. Hoạt động 2: Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên Hình thức: Cả lớp Bước 1: GV đặt câu hỏi Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồi núi và khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế – xã hội.? Bước 2: Học sinh trình bày, giáo viên kết hợp Atlát (trang 6, 8, 13, 15) để chốt kiến thức.. * Đồng bằng ven biển: biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng. Diện tích: 15 nghìn km2, đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.. 3. Theá maïnh vaø haïn cheá veà thieân nhieân cuûa các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát trieån kinh teá - xaõ hoäi a. Khu vực đồi núi * Thuận lợi - Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp(kể tên) - Tài nguyên rừng và đất trồng: + Rừng giàu có về thành phần loài, tiêu biểu là sinh vật rừng nhiệt đới. + Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghieäp, caây aên quaû. - Các dòng sông ởû miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai...). - Với khí hậu mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp ñieàu kieän phaùt trieån du lòch. * Khoù khaên - Ñòa hình bò chia caét maïnh, nhieàu soâng suoái, hẻm vực, hiện tượng lũ quét, xói mòn, xạt lở ...... gây trở ngại phát triển KT-XH. b. Khu vực đồng bằng * Thuận lợi: + Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng saûn phaåm, saûn phaåm chính laø gaïo. + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thuỷ sản và lâm sản. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Điều kiện để xây dựng cơ sở hạ tầng, hình thaønh caùc trung taâm thöông maïi. . * Các hạn chế: Thường xuyên chịu nhiều thiên tai baõo, luït, haïn haùn... 4. Luyện tập, thực hành 1.Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. 2. Hoàn thành bảng sau Ñaëc ñieåm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long -Nguyeân nhaân hình thaønh - Dieän tích - Ñòa hình - Đất - Thuận lợi và khó khăn 3.Khu vực đồi núi nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì? 4. Khu vực đồng bằng nước ta có nững thuận lợi và hạn chế gì? 5. Câu nói sống chung với lũø câu nói thường được chỉ hoạt động kinh tế vùng nào ở nước ta? Tại sao? 5.Daën doø Họïc bài 8: Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Đông 6. Rút kinh nghiệm: Nên kẻ bảng để HS phân biệt đặc điểm các đồng bằng, chỉ ra các thành phần liên quan đến vùng núi, liên hệ vùng kinh tế. Ngày soạn 20/8/2012. Tuaàn 3 Tieát PPCT 6 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT KIỂM TRA ( Theo lịch kiểm tra chung đề của trường) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT GIỮA HỌC KÌ I LỚP 12 Chủ đề. Nhận biết. Thông hiểu. Vận dụng cấp Vận dụng cấp độ thấp độ cao. Việt Nam trên đường đổi mới và hội nhập Tỷ lệ: 20%: 2 điểm. Biết được một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới : 100% : 2 điểm Vị trí địa lí và Trình bày được Phân tích ý phạm vi lãnh vị trí địa lí. nghĩa của vị trí thổ. địa lí. Tỉ lê/: 30% Tỉ lệ: 50% Tỉ lệ: 50 % số điểm: 3 số điểm: 1,5 số điểm: 1,5 điểm điểm điểm Đặc điểm Phaân tích chung của tự những thuận nhiên ( bài 6,7) lợi khó khăn khu vực miền đồng bằng. Tỉ lệ: 50% số điểm: điểm. 5. Sử dụng aùtlaùt ñòa lí Vieät Nam, trình bày các đặc điểm nổi bật về địa hình khu vực miền núi VN. Tỉ lệ: 60% Số ñieåm 3 2 điểm:. Tỉ lệ: 40% Số điểm: đểm Tổng số Số điểm: 3,5 Số điểm: 3,5 Số 3 điểm: điểm:10 điểm điểm điểm ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT GIỮA HỌC KÌ I LỚP 12. Câu 1 (3 điểm) a)Trình bày tọa độ địa lý Việt Nam. b) Phân tích ý nghĩa về kinh tế của vị trí nước ta đối với sự phát triển kinh tế đất nước? Câu 2:(2 điểm) Nêu một số định hướng chính để đẩy mạnh công cuộc đổi mới của nước ta? Câu 3: ( 5 điểm) a)Dựa vào Atslat địa lí Việt Nam, Anh ( Chị) hãy trình bày đặc điểm nổi bật của vùng núi Đơng Bắc. xác định tên 4 cao nguyên đá vơi và 4 cao nguyên ba dan.của nước ta b) Phân tích thế mạnh và hạn chế của khu vực miền núi Ngày soạn 20/8/2012 Tuaàn 4 ppct tieát 7 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> BÀI 8 : THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN I. M ỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Biết được những nét khái quát về Biển Đông; - Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam; - Liên hệ thực tế ảnh hưởng của biển đến địa hình, khí hậu, sinh vật thiên tai. 2. Kyõ năng: - Rèn luyện kỹ năng đọc, phân tích bản đồ - Đọc bản đồ nhận biết đường đẵng sâu, phạm vi thềm lục địa, dòng hải lưu, các dạng địa hình ven biển, mối quan hệ giữa địa hình ven biển và đất liền. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI Giao tiếp, tư duy. giải quyết vấn đề III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Làm việc cá nhân, nhóm, đàm thoại, phát vấn IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC : Bản đồ tự nhiên Việt Nam; Atlat địa lý Việt Nam; Một số hình ảnh về địa hình ven biển, rừng ngập mặn (nếu có) . V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1.Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS traû baøi 30/8/2012 12A3 2 0 30./8/2012 12A7 5 Tuấn, Anh 30/8/2012 12A8 1 0 2.Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những điểm giống và khác nhau giữa đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Khám phá: Em biết gì về Biển Đông? 3. Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động 1 : Tìm hiểu khái quát về Biển 1. Khái quát về Biển Đông : Đông Hình thức: Cá nhân : - Là 1 vùng biển rộng lớn thứ hai trong Bước 1:Yêu cầu HS quan sát hình 9 (Bản đồ tự các biển của Thái Bình Dương, tương đối nhiên Việt Nam). Kết hợp kiến thức mục 1 kín, có đặc tính nóng ẩm và chịu ảnh SGK . Trình bày khái quát đặc điểm Biển Đông. hưởng của gió mùa. Bước 2: Học sinh trả lời, GV chốt kiến thức và - Biển Đơng nhiều tài nguyên khống sản. nhấn mạnh lại đặc điểm cơ bản của Biển Đông . Hoạt động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên Việt Nam .( Nhóm ): 2 Ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên Bước 1 : chia lớp thành 8 nhóm, (2 nhóm thảo nhiên Việt Nam : luận 1 vấn đề) : Nhóm 1-2 : Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu, (GDMT)tại sao khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương khác với các. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nước vùng vĩ độ ? Nhóm 3-4 : Nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển nước ta. Tại sao Biển Đông lại ảnh hưởng lớn đến hệ sinh thái vùng ven biển ? GDMT Rừng ngập mặn ven biển ở nước ta phát triển mạnh nhất ở đâu? Tại sao rừng naøy bò thu heïp?Bieän phaùp giaûi quyeát? Nhóm 5-6 : Nêu ảnh hưởng biển Đông đến tài nguyên thiên nhiên vùng Biển. Tại sao ven Biển Nam Trung Bộ thuận lợi nhất cho nghề làm muối ? GDMT Chúng ta phải làm gì để bảo vệ TNKS vaø MT soáng cuûa sinh vaät bieån? Nhóm 7-8 : Nêu các thiên tai, giải pháp khắc phục các thiên tai tại Biển Đông. Cho ví duï thieät haïi moät soá côn baõo goàm nhaât maø em bieát Bước 2 : Học sinh trình bày kết quả, Giáo viên chuẩn kiến thức : * Lưu ý : Phần nội dung địa hình Giáo viên yêu cầu cả lớp xác định trên bản đồ các vịnh : Hạ Long, Đà Nẵng, Xuân Đài, Vân Phong, Cam Ranh thuộc tỉnh, thành phố nào ? 4. Luyện tập, thực hành, vận dụng 1. Trình bày khái quát về biển Đông. Biển Đông có ảnh hưởng như thế nào khí hậu , địa hình, các hệ sinh thái ven biển nước ta? 2. Hãy chứng minh TN Biển Ñoâng rất phong phú, nhưng đang bị khai thác mạnh biện pháp giải quyết? 3. Dựa vào Atlát địa lí Việt Nam .Trình bày và nhận xét về sự phân bố các mỏ dầu khí ở vùng thềm lục địa nước ta . Ngoài dầu khí hãy kể tên các khoáng sản khác của biển? 4/. Giải thích tại sao nước ta lại mưa nhiều hơn các nước khác ở cùng vĩ độ? Hãy sưu tầm về vấn đề biển đông hiện nay 5. Dặn dò : Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 9: Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa, dựa vào nội dung hai câu hỏi: 6. Rút kinh nghiệm: GV cần bổ sung kiến thức thực tế cho HS, và khẳng định chủ quyền biển Đông nước ta tới HS. Ngày soạn. 25/8/2012. .. Tuaàn 4 ppct tieát…8 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 9 : THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa; - Hiểu được sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực. 2. Kó naêng: - Biết đọc và phân tích biểu đồ khí hậu; - Biết phân tích mối liên hệ giữa các nhân tố hình thành và phân hóa khí hậu; - Có kĩ năng khai thác kiến thức từ bản đồ khí hậu và lược đồ gió mùa. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI Tư duy. giải quyết vấn đề III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Laøm vieäc caù nhaân, nhoùm, tranh luận, thuyết trình tích cực IV. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY – HOÏC: - Bản đồ khí hậu Việt Nam;- Atlat Việt Nam - Lược đồ gió mùa mùa Đông và gió mùa mùa hạ;ï V. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1. Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS Traû baøi 6/9/2012 12A3 2 0 6/9/2012 12A7 3 0 6/9/2012 12A8 1 0 2. Kieåm tra baøi cuõ: - Phân tích được ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên Việt Nam. - Lấy ví dụ thực tế về ảnh hưởng của biển đến địa hình, khí hậu ở nước ta ? Khám Phá: Tại sao VN có cùng vĩ độ với Ấn Độ, Nhưng VN lại ít nĩng hơn Aán Độ. 3.Kết nối Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động l: Tìm hiểu tính chất nhiệt đới Hình thức: Cặp Bước 1:Hãy nhận xét tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta theo nội dung: nêu biểu hiện và nguyên nhân của tính chất nhiệt đới, lượng mưa và độ ẩm - Nhận xét về sự phân bố lượng mưa ở ba khu vực: Ñòa ñieåm Lượng mưa(mm) Haø noäi 989. 1. Khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm a. Tính chất nhiệt đới: Nguyên nhân:Vị trí nước ta nằm trong vuøng noäi chí tuyeán - Biểu hiện:Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. Tổng số giờ nắng từ 14000 - 3000 giờ/năm. b. Lượng mưa, độ ẩm lớn: Nguyeân nhaân:Caùc khoái khí di chuyeån 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hueá T.P Hoà Chí Minh. 1000 1686. Bước 2* Học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung. Giáo viên chuẩn kiến thức.. Hoạt động 2: Tìm hiểu về gió mùa. Hình thức: Nhóm Bước 1: Giáo viên chia 4 nhóm Nhoùm 1,3 tìm hieåu gioù muøa muøa Ñoâng Nhoùm 2,4 tìm hieåu gioù muøa muøa Haï Nôïi dung tìm hiểu: Nguyên nhân, thời gian hoạt động, phạm vi hoạt động, tính chất của gió, kết hợp trình bày hoạt động trên hình 9.1 và 9.2 .* Bước 2: Đại diện từng nhóm lên trình bày, nhoùm khaùc boå sung, nhaän xeùt vaø ñaët caâu hoûi, HS nhoùm cuùng noäi dung vaø nhoùm ñang trình baøy coù trách nhiệm trả lời, Bước 3:Giáo viên nhận xét đánh giá và chuẩn kiến thức và đặt thêm câu hỏi cho từng nhóm. - Tại sao miền Nam hầu như không ảnh hưởng cuûa gioù muøa Ñoâng Baéc. - Taïi sao cuoái muøa ñoâng, gioù muøa Ñoâng Baéc gaây mưa dầm ở vùng ven biển và đồng bằng sông Hoàng? - Tại sao khu vực ven biển miền Trung có kiểu thời tiết nóng, khô vào đầu mùa hạ? - Giải thích tại sao:Khu vực Đông Bắc và đồng bằng sông Hồng mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. Khu vực Tây Bắc thì ngược lại ? GDMT Thời tiết mùa đông có ảnh hưởng gì đến sản xuất nôngnghiệp * Học sinh trình bày, Giáo viên chuẩn kiến thức. GDMT: Mưa nhiều sẽ gây hiện tượng gì? * Học sinh trình bày, Giáo viên chuẩn kiến thức. qua biển ( trong đó có biển Đông Biểu hiện: Lượng mưa trung bình năm cao: 1500 - 2000mm. Möa phaân boá không đều, - Độ ẩm không khí cao trên 80%.,Caân baèng aåm luoân döông c. Gioù muøa: * Gió mùa mùa đông : - Từ tháng IX đến tháng IV năm sau, miền Bắc nước ta chịu tác động của khối khí lạnh phương Bắc di chuyển theo hướng Đông Bắc, nên gọi là gió mùa Đông Bắc. - Vào các tháng IX, đến tháng I(nửa đầu mùa Đông), khối khí lạnh di chuyển qua lục địa châu Á rộng lớn, mang lại cho mùa đông miền Bắc nước ta thời tiết lạnh khô. - Từ tháng II trở về cuối mùa, dưới sức huùt cuûa haï aùp Aleâut, khối khí NPC(aùp cao xi bia) di chuyển về phía Đông, đi qua biển vào nước ta gây nên thời tiết lạnh ẩm, mưa phùn cho vùng ven biển và đồng bằng ở miền Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. - Khi di chuyển xuống phía Nam, khối khí suy yếu dần, bớt lạnh hơn và hầu như bị chặn lại ở dãy Bạch Mã. * Gioù muøa Haï: Gió mùa mùa hạ có hai luồng gió cùng hướng Tây Nam thổi vào Việt Nam. - Vào các tháng V đến tháng VII, khối khí nhiệt đới từ Bắc Ấn Độ Dương, di chuyển theo hướng Tây Nam xâm nhập trực tiếp và gây mưa lớn cho đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên. -> Khi vượt dãy Trường Sơn khối khí trở nên nóng khô, tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc. - Từ tháng IV đến tháng VII, gió mùa Tây Nam xuất phát từ cao áp cận chí tuyến nữa cầu nam hoạt động mạnh. Khi vượt qua biển vùng Xích Đạo khối khí trở nên nóng ẩm, gây mưa lớn và kéo dài cho các vùng đón gió Nam Bộ và 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tây Nguyên. 4. Luyện tập, thực hành, vận dụng 1. Có ý kiến cho rằng: gió mùa mùa hạ là nguồn gốc gây ra thời tiết khô, nóng ở miền Trung. Theo em câu nói này đúng hay sai? Vì sao ? 2.Tính chất nhiệt đới ẩm gió nùa của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào? Các nhân tố nào ảnh hưởng tới tính chất đó? 3. Gió mùa ở nước ta hoạt động như thế nào? Nêu ảnh hưởng của gió mùa đến hoạt động sản xuất nơng nghiệp?.Tại sao khu vực ven biển miền Trung có kiểu thời tiết nóng, khô vào đầu mùa hạ? 5. Dặn dị:Làm bài tập cuối bài và hướng dẫn chuẩn bị bài 10 : Thiên nhiên nhiệt đới aåm gió mùa, dựa vào nội dung câu hỏi: .6. Rút kinh nghiệm: HS còn chưa giải thích rõ được nguồn gốc gió mùa, GV cần giải thích trên thời tiết thực tế để HS dễ hiểu. Ngày soạn 25/8/2012. Tuaàn 5. ppct tieát 9. Bài 10: THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA (tiếp theo) I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức - Biết được biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng;. 2.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giải thích được đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa của các thành phần tự nhiên; - Hiểu được mặt thuận lợi và trở ngại của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đối với hoạt động sản xuất, nhất là đối với sản xuất nông nghiệp. 2. Kó naêng - Phân tích mối quan hệ tác động giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm chung của một lãnh thổ; - Biết liên hệ thực tế để giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI Tư duy. giải quyết vấn đề III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Laøm vieäc caù nhaân, nhoùm, tranh luận , thuyết trình tích cực IV.PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC: - Bản đồ địa hình Việt Nam; - Bản đồ các hệ thống sông chính ở nước ta; - Một số tranh ảnh về đia hình vùng núi mô tả sườn dốc, khe rãnh, đá đất trượt, đia hình cacxtơ. Các loài sinh vật nhiệt đới;- Atlat Địa lí Việt Nam. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1.Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng HS vaøo treã Vương k Hiền 9 11/9/2012 12A3 11/9/2012 12A7 Hoa p Nhài p 11/9/2012 12A8 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.- Phân biệt sự khác nhau về khí hậu giữa các khu vực trong lãnh thổ nước ta Khám phá: GV yêu cầu HS xác định các thành phần tự nhiên và nêu ví dụ địa hình do khí hậu tác động tới: 3.Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm và giải 2. Các thành phần tự nhiên khác: thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của a. Địa hình: NN: nhiệt độ cao, mưa nhiều , phân bố địa hình.Hình thức: nhóm theo mùa làm cho quá trình phong hoá , Bước 1: GV chia 4 nhĩm Nhóm 1: Tìm hiểu về Địa hình , trả lời các câu bóc mòn , vận chuyển xảy ra mạnh bề mặt hỏi :Vì sao địa hình đồi núi nước ta bị xâm địa hình cĩ độ dốc lớn Biểu hiện thöc maïnh ?Biểu hiện của sự xâm thực đó - GDMT Dựa vào hiểu biết của bản thân - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. Bề mặt bị cắt xẻ, đất bị xói mòn rửa trôi... biểu em hãy đề ra biện pháp nhằm hạn chế hiện xâm thực mạnh là là hiện tượng đất hoạt động xâm thực ở vùng đồi núi. Tránh các động tiêu cực vào tự nhiên như trượt, đá lở. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu đây là chặt phá cây rừng … Nhóm 2:Sông ngòi:Tìm hieåu ñaëc ñieåm vaø giaûi heä quaû cuûa quaù trình xaâm thực, baøo moøn thích tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông b. Sông ngòi, đất, sinh vật . 2.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ngòi, đất và sinh vật ?. GDMT Hệ thống sông VN về mùa mưa, mùa cạn sẽ xảy ra hiện tượng gì? Tác hại của chúng? Con người phải làm gì để bảo vệ nguồn nước sông tránh bị ô nhiếm Sử dụng tài nguyên đất hợp lí tránh suy thoái môi trường Nhóm 3:Đất Nêu đặc điểm đất mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa?Biện pháp cải tạo đất phèn, mặn ? Nhóm 4:Sinh vật Diện tích rừng của VN đang dần bị giảm lượng lớn diện tích rừng tự nhiên? NN nào dần đến điều đó ? Biện pháp giải quyết Bước 2: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, đặt câu hỏi, GV chuẩn kiến thức. - Mạnh lưới sông ngòi dày đặc, dọc bờ biển trung bình cứ 20 km thì có một cửu sông, có khoảng 2360 sông có chiều dài hôn 10 km. - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. Tổng lượng nước là 839 tỉ m 3/năm. Tổng lượng phù sa hàng năm khoảng 200 triệu taán. - Chế độ nước theo mùa. Mùa lũ tương đương với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. c. Đất: quá trình feralit là quá trình hình thành đất đặc trương cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, quá trình này diển ra mạnh ở vùng đồi núi thấp. d. Sinh vật: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ñaëc tröng cho khí haäu noùng aåm laø rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Ñaây laø caûnh quan tieåu bieåu cho cho thieân nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa nước ta. 3. Aûnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới Hoạt động 3: Tìm hiểu ảnh hưởng của ẩm gió mùa đến hoạt động sản xuất và thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến hoạt đời sống. động sản xuất và đời sống. a. Aûnh hưởng đến sản xuất nông Hình thức: cả lớp nghieäp Bước 1: GV đặt câu hỏi Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng - Nền nhiệt ẩm cao thuận lợi để phát gì đến sản xuấtnơng nghiệp và đời sống nhân triển nền nông nghiệp nhiệt đới, phát triển mô hình nông – lâm kết hợp... daân , các hoạt động sản xuất khác? Bước 2* Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn - Khó khăn: Lũ lụt, hạn hán, khí hậu, thời tieát khoâng oån ñònh. kiến thức b. Aûnh hưởng đến các hoạt động sản Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để phát xuất khác và đời sống. - Thuận lợi để phát triển các ngành lâm triển kinh tế theo hướng bền vững nghieäp , thuyû saûn, GTVT, du lòch, … vaø đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng. - Khoù khaên: + Các hoạt động giao thông, vận tải du lòch, coâng nghieäp khai thaùc chòu aûnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông. + Độ ẩm cao gây khó khăn cho việc 2.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> quaûn maùy moùc, thieát bò, noâng saûn. + Caùc thieân tai nhö möa baõo, luõ luït, haïn hán và diễn biến bất gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái 4.Luyện tập, thực hành, vận dụng 1. Nêu biểu hiện của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần địa hình, sông ngòi của nước ta. 2.Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ảnh hưởng gì đến sản xuấtnơng nghiệp và đời soáng nhaân daân , các hoạt động sản xuất khác? 3.Diện tích rừng của VN đang dần bị giảm lượng lớn diện tích rừng tự nhiên? NN nào dần đến điều đó ? Biện pháp giải quyết 4.Hoàn thành nội dung bảng sau Các thành phần Địa hình Sông ngòi Đất Khoáng sản Sinh vật Nguyên nhân Biểu hiện Tìm , sưu tầm các hình ảnh về các loại rừng của Việt Nam 5. Dặn dò Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 11: Thiên nhiên phân hoá đa dạng, dựa vào nội dung câu hỏi: 6. Rút kinh nghiệm:Kiến thức thực tế về ảnh hưởng thiên nhiên nhiệt đới tới đời soáng, saûn xuaát coøn haïn cheá. Ngày soạn 30/8/2012. Tuaàn 5 ppct tieát…10. Bài 11 : THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG I. MUÏC TIEÂU: 1 Kiến thức: - Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc - Nam. Là do sự thay đổi khí hậu từ Bắc vào Nam mà ranh giới là dãy núi Bạch Mã; 2.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Biết được sự khác nhau về khí hậu và thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc và phần laõnh thoå phía Nam; - Hiểu được sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông – Tây, trước hết do sự phân hoá địa hình và sự tác động kết hợp của địa hình với hoạt động của các khối khí qua lãnh thoå; - Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo chiều Đông sang Tây theo ba vùng: biển, thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. 2. Kó naêng: - Khai thác kiến thức trên bản đồ; - Kĩ năng phân tích tổng hợp để thấy mối quan hệ quy định lẫn nhau giữa các thành phần tự nhiên tạo nên tính thống nhất thể hiện ở đặc điểm của miền; - Liên hệ thực tế để thấy được sự thay đổi thiên nhiên từ Bắc vào Nam, từ Đông sang Taây. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI Tư duy. tự nhận thức III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Nhóm, tranh luận , thuyết trình tích cực, hỏi đáp IV. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY – HOÏC: - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam;- Bản đồ khí hậu, đất và thực vật; - Một số hình ảnh hoặc băng hình về các hệ sinh thái;- Atlat Địa lí Việt Nam. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1.Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS traû baøi 13/9/2012 12A3 2 Vương p, Thi p 13/9/2012 12A7 5 0 Anh 7, Hiếu 1 13/9/2012 12A8 1 Hải Yến p 2. Kieåm tra baøi cuõ: - Trình bày biểu hiện của đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa qua các thành phần tự nhiên: địa hình, thuỷ văn, thổ nhưỡng. Khaùm phaù:Khí haäu mieàn Baéc vaø mieàn Nam coù gì khaùc nhau.Nguyeân nhaân laøm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo Bắc - Nam. 3.Keát noái: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động l: Thiên nhiên phân hóa theo Bắc – Nam. Hình thức: cặp Bước 1:GV đặt câu hỏi Dựa vào bản đồ tự nhiên, xác định ranh giới - Trình baøy ñaëc ñieåm thieân nhieân phaàn phía Baéc và phía Nam lãnh thổ. : Khí hậu, nhiệt độ TB. Noäi dung chính 1. Thieân nhieân phaân hoùa theo Baéc – Nam. a) Phần lãnh thổ phía Bắc: (từ dãy Bạch Mã trở ra):- Có kiểu khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh. Nhiệt độ trung bình năm trên 200c. Có mùa đông lạnh nhiệt độ dưới 180c. 2.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> naêm, muøa, caûnh quan - *Bước 2 Học sinh lên bảng trình bày kết hợp - Cảnh quan phổ biến là rừng nhiệt đới gió mùa, xác định trên bản đồ ranh giới các miền giáo viên ngoài ra còn có rừng Á nhiệt đới. b) Phần lãnh thổ phía Nam (từ dãy Bạch Mã lấy ví dụ minh hoạ và chuẩn kiến thức trở vào): - Khí hậu mang tính chất cận Xích Đạo nóng quanh năm. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C - Cảnh quan phổ biến rừng cận Xích Đạo Hoạt động 2: Thiên nhiên phân hoá theo chiều gió mùa. Động vật biêu biểu là các loài thú lớn như voi, hổ, báo...vùng đầm lầy có trăn, cá sấu.. Đông - Tây:Hình thức: Cả lớp 2. Thiên nhiên phân hoá theo chiều Đông - Bước 1: GV yêu cầu HS Quan sát bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy Tây: nhận xét về sự thay đổi thiên nhiên từ Đông sang Thiên nhiên phân hoá theo Taây. Ñoâng - Taây - Nêu các biểu hiện sự phân hoá thiên nhiên vùng Vuøng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, Vùng biển đồng bằng vaø theàm vùng đồi núi. ven bieån luïc ñòa -Giải thích sự khác nhau về khí hậu và thiên Vùng đồi nhieân vuøng nuùi Ñoâng Baéc vaø Taây Baéc ? nuùi Bước 2:Đại diện HS trình bày, HS khác bổ sung ý kiến. Giáo viên đánh giá tổng hợp bằng sơ đồ. (Xem chi tieát phaàn phuï luïc) 4. Luyện tập, thực hành, vận dụng Trình bày những đặc điểm phân hóa của thiên nhiên Việt Nam ? Theo em sự phân hóa này mang lại những mặt thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế nước ta ?. Phuï luïc: Thoâng tin phaûn hoài: Thieân nhieân phaân hoùa theo Ñoâng - Taây. Vuøng bieån vaø theàm luïc ñòa Theàm luïc ñòa phía Baéc vaø phía Nam. Theàm luïc ñòa NTB thu heïp, tieáp giaùp. Vùng đồng bằng ven bieån Đồng baèng ven bieån heïp ngang, bò. Đồng baèng chaâu thoå dieän tích roäng,. Vùng đồi núi. Vuøng nuùi Taây baéc coù muøa Ñoâng. Vuøng 2 caùnh cung Ñoâng Baéc coù muøa. Taây Nguyeân khoâ haïn vaøo thu.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> mở rộng, coù nhieàu đảo ven bờ. nước sâu. thaønh những đồng bằng nhoû. trieàu, thaáp, khá bằng phaúng. haäu phaân hoùa theo độ cao. mưa muøa haï. sớm.. 5. Dặn dò Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 12: Thiên nhiên phân hoá đa dạng(tiếp theo) 6. Ruùt kinh nghieäm Gv nên nhấn mạnh nguyên nhânphân hoa là do khí hậu. Ngày soạn 5/9/2012. Tuaàn 6 ppct tieát 11. Bài 12: THIÊN NHIÊN PHÂN HOÁ ĐA DẠNG (tiếp theo) I. MUÏC TIEÂU : 1. Kiến thức. 2.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Biết được sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao. Đặc điểm về khí hậu, các loại đất và các hệ sinh thái chính theo 3 đai cao ở Việt Nam. Nhận thức được mối liên hệ có quy luật trong sự phân hoá thổ nhưỡng và sinh vật; - Hiểu sự phân hoá cảnh quan thiên nhiên thành 3 miền địa lí tự nhiên và biết được đặc điểm chung nhất của mỗi miền địa lí tự nhiên; - Nhận thức được các mặt thuận lợi vàø hạn chế trong sử dụng tự nhiên ở mọi miền. 2. Kó naêng - Khai thác kiến thức trên bản đồ, hiểu các miềm địa lí tự nhiên trên bản đồ; - Kĩ năng phân tích tổng hợp để nhận thức được quy luật phân bố của thổ nhưỡng-sinh vật theo đay cao và đặc điểm ba miền địa lí tự nhiên. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI Tư duy: tìm kiếm xử lí thông tin . Tự nhận thức: Trân trọng những vẻ đẹp của tự nhiên Việt Nam III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Nhóm, tranh luận , thuyết trình tích cực, hỏi đáp IV. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC - Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam;- Bản đồ khí hậu, đất và thực vật; - Moät soá hình aûnh veà caùc heä sinh thaùi;- Atlat Ñòa lí Vieät Nam. V. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC 1.Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS traû baøi 18/9/2012 12A3 1 Vương An8, Linh 0 18/9/2012 12A7 5 Nghĩa 18/9/2012 12A8 3 0 2. Kieåm tra baøi cuõ: - Trình bày sự phân hoá thiên nhiên theo Bắc - Nam. Khám phá:Khu vực dãy Hoàng Liên Sơn có các kiểu khí hậu nào 3. Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động l: Tìm hiểu nguyên nhân tạo nên 3. Thiên nhiên phân hóa theo độ cao. a. Đai nhiệt đới gió mùa: phân hoá cảnh quan theo độ cao.Nhĩm Bước 1: GV chia 4 nhóm - Miền Bắc độ cao dới 600 – 700m, Miềm Nhóm 1: Trả lời câu hỏi Nguyeân nhaân naøo taïo Nam 900 -1000m nên sự phân hoá thiên nhiên theo độ cao ? Sự - Đất feralit, đất phù sa, đất mặn, đất phân hoá theo độ cao ởû nước ta biểu hiện rõ ở phèn… các thành phần tự nhiên nào, vẽ mơ hình phân - HST rừng nhiệt đới ẩm , rừng ngập mặn , rừng chàm trên dất phèn hoá theo độ cao ? (Do 3/4 lãnh thổ nước ta là đồi núi, ở địa hình b) Đai cận nhiệt đới giĩ mùa trên núi - Độ cao từ 600 – 700m -> 2600m đồi núi khí hậu có sự thay đổi rõ nét về nhiệt độï - Đất feralít cĩ mùn đặc tính chua phèn và và độ ẩm theo độ cao. Sự phân hoá theo độ cao tầng đất mỏng, từ 1700- 2600 đất mùn ở nước ta biểu hiện rõ ởû thành phần sinh vật và - HST rừng cận nhiệt đới, rừng lá kim 2.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> c) Đai ôn đới gió mùa trên núi thổ nhưỡng). - Độ cao trên 2600 Nhóm 2: Tìm hiểu về đai nhiệt đới gió mùa Nhóm 3: Tìm hiểu về đai cận nhiệt đới gió mùa - Đất mùn thô - Thức vật đỗ quyên trên núi Nhóm 3: Tìm hiểu về Đai ôn đới gió mùa trên núi Nội dung tìm hiểu nhóm 1,2,3,4 : tìm hiểu về thổ nhưỡng , sinh vật, khí haäu Bước 2: Đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, GV chuẩn kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm 3 miền địa lý tự nhiên Hình thức: nhóm. 4. Các miền địa lí tự nhiên ( Nội dung Bước 1: Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm, cứ 2 chi tiết phần phụ lục) nhoùm tìm hieåu caùc ñaëc ñieåm cuûa moät mieàn ñòa lí a)Mieàn Baéc vaø Ñoâng Baéc Baéc Boä tự nhiên b)Mieàn Taây Baéc Vaø Baéc Trung Boä - Nhoùm 1+2: tìm hieåu ñaëc ñieåm mieàn Baéc vaø c)Mieàn Nam Trung Boä vaø Nam Boä Ñoâng Baéc Baéc Boä. - Nhoùm 3+4: tìm hieåu ñaëc ñieåm mieàn Taây Baéc vaø Baéc Trung Boä - Nhoùm 5,6: Tìm hieåu ñaëc ñieåm mieàn Nam Trung vaø Nam Boä. Nội dung tìm hiểu: Ranh giới, khí hậu, địa hình, đất đai, khoáng sản, sông ngòi, sinh vật Bước 2: Học sinh trong các nhóm trao đổi, đại dieän nhoùm trình baøy, caùc nhoùm khaùc boå sung yù kieán. * Giaoù vieân nhaän xeùt phaàn trình baøy cuûa hoïc sinh và kết luận vấn đề 4. Luyện tập, thực hành, vận dụng 1.Trình bày những đặc điểm phân hóa của thiên nhiên Việt Nam theo độ cao ? 2. Theo em sự phân hóa này mang lại những mặt thuận lợi và khó khăn gì cho nền kinh nước ta ? 5. Dặn dò: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 13: Thực hành. Phuï luïc: Teân mieàn Phaïm vi. Mieàn Baéc vaø Ñoâng Baéc Mieàn Taây Baéc Vaø Mieàn Nam Trung Baéc Boä Baéc Trung Boä Boä vaø Nam Boä Vùng đồi núi tả ngạn Vùng núi hữu ngạn Từ 160 B trở xuống. sông Hồng và đồng bằng sông Hồng đến dãy soâng Hoàng Baïch Maõ. 3.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ñòa chaát. Caáu truùc ñòa chaát quan heä với Hoa Nam (TQ), địa hình tương đối ổ định Taân kieán taïo naâng yeáu. Ñòa hình. Chủ yếu là đồi núi thấp. Độ cao trung bình 600m, có nhiều núi đá vôi, hướng núi vòng cung, đồng bằng mở rông, địa hình bờ biển đa dạng. Khoáng sản. Giàu khoáng sản: than, saét, …. Khí haäu Soâng ngoøi. Sinh vaät. Caáu truùc ñòa chaát quan hệ với Vân Nam(TQ). Ñòa hình chöa oån ñònh, taân kieán taïo naâng maïnh Ñòa hình cao nhaát nước vơí độ dốc lớn, hướng chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam với caùc beà maët sôn nguyeân, cao nguyeân, đồng bằng giữa núi Có đất hiếm, sắt, croâm, titan. Caùc khoâi nuùi coå, caùc beà maët sôn nguyeân boùc moøn vaø caùc cao nguyeân badan Chuû yeáu laø cao nguyeân, sôn nguyeân Đồng bằng Nam bộ thaáp, baèng phaúng và mở rộng. Dầu khí có trữ lượng lớn, bôxit ở Taây Nguyeân Muøa ñoâng laïnh, muøa haï Phaân thaønh muøa noùng möa nhieàu möa vaø muøa khoâ Dày đặc chảy theo hướng Có độ dốc lớn, chảy Dày đặc TB-ÑN vaø voøng cung theo hướng Tây Đông laø chuû yeáu Nhiệt đới và á nhiệt đới Nhiệt đới Nhiệt đới, cận Xích Đạo. 6. Rút kinh nghiệm: Kỹ năng phân tích ngay trên bản đồ còn hạn chế. Ngày soạn 5/9/2012. Tuaàn 6 Tieát ppct 12 RÈN LUỆN KỸ NĂNG VẼ BIỂU ĐỒ. I.MUÏC TIEÂU HS rèn luện kỹ năng vẽ các dạnh biểu đồ. 3.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Biết cách nhận dạng các biểu đồ cho phù hợp Nhận xét và giải thích các biểu đồ II.PHÖÔNG TIEÄN DAÏY HOÏC Bảng số liệu cho các dạng biểu đồ khác nhau Thước kẻ, com – pa III.. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1.Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng HS vaøo treã 20/9/2012 12A3 2 0 0 20/9/2012 12A7 5 20/9/2012 12A8 1 Thủy, Vũ Phương, Trúc Hiền 9 2. Noäi dung luyeän taäp Bước 1 GV chia lớp làm 5 nhóm Nhóm 1:Mở bài 16 trang 68: vẽ cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ( tròn) Nhận xét Nhóm 2: mở bài tập của bài số 9 vẽ biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và caân baèng aåm, nhaän xeùt vaø giaûi thích ( coät) Nhóm 3,4:Vẽ biểu đồ cơ cấu nông thôn và thành thị bài 16 Tr71 bảng 16.3 ( miền) nhận xét , hoặc h.17.2 tr 74 SGK Bước 2 Đại diện các nhóm lên vẽ trên bảng, nhóm khác nhận xét bổ sung Bước 3: GV đưa ra những hạn chế , thiếu sót mà HS hay mắc phải khi vẽ biểu đồ, biết cách nhận dạng một số biểu đồ hay gặp ( có tài liệu bổ sung) 3. Cuûng coá: Tất cả các HS đều phải hoàn thành các bài vẽ của các nhóm 4.Daën doø, Chuẩn bị bản đồ trống dể thực hành bài 13 5.Ruùt kinh nghieäm: Về cơ bản HS đã biết vẽ , hay quên ghi số liệu và gốc toạ độ. Ngày soạn. 10/9/2012. Tuaàn 7 ppct tieát 13. Bài 13: THỰC HÀNH ĐỌC BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH VÀ ĐIỀN VÀO LƯỢC ĐỒ TRỐNG MỘT SỐ DÃY NÚI VÀ ĐỈNH NÚI I. MỤC TIÊU:. 3.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> - Hiểu được các dạng địa hình, mạng lưới sông ngòi; - Xác định được vị trí, hướng và độ cao các dãy núi chính, hướng chảy các dòng sông chính; - Rèn luyện kỹ năng đọc được bản đồ địa hình, sông ngòi. Xác định đúng các địa danh trên bản đồ; - Điền và ghi đúng trên lược đồ một số dãy núi và đỉnh núi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam;- Atlas Địa lý Việt Nam;- Lược đồ trống Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS kieåm tra baøi 0 22/9/2012 12A5 0 22/9/2012 12A7 22/9/2012 12A8 0 2. Kieåm tra baøi cuõ: - Trình bày những đặc điểm phân hóa của thiên nhiên Việt Nam ?- Theo em sự phân hóa này mang lại những mặt thuận lợi và khó khăn gì cho nền kinh nước ta ? 3. Học bài mới: Hoạt động 1: Xác định vị trí của các dãy núi và cao nguyên, các đỉnh núi và các dòng sông trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam. Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xác định nội dung bài tập 1. Sau đó Giáo viên cho từng cặp học sinh tìm và xác định dựa trên Atlat Địa lý Việt Nam và điền vào phiếu học tập (khổ A4). - Giáo viên gợi ý học sinh tìm các dãy núi, đỉnh núi, cao nguyên, các con sông theo các vùng tự nhiên ở các trang 7,8 hoặc các trang 21, 22, 23, 24 Atlat Địa lý VN. - Sau khi học sinh tìm hiểu, Giáo viên yêu cầu học sinh lên xác định trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam theo trình tự: + Các dãy núi và cao nguyên, các đỉnh núi, các dòng sông. Bước 2: HS trình bày ngay trên bản đồ tự nhiên và bản đồ trống.Giáo viên chuẩn kiến thức qua phiếu thông tin phản hồi. Hoạt động 2: Điền vào lược đồ trống các dãy núi và đỉnh núi. - Học sinh làm việc cá nhân trên lược đồ trống đã vẽ sẵn ờ nhà (khổ A 4) kết hợp với Atlat Địa lý Việt Nam. - Giáo viên treo 4 lược đồ trống (khổ A 0) lên bảng và tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn”, bằng cách chia lớp thành 4 nhóm (theo 4 dãy bàn), lần lượt từng thành viên trong nhóm chạy lên bảng điền vào lược đồ các nội dung theo yêu cầu. Trong thời gian 3 phút, nhóm nào điền chính xác nhiều nội dung là thắng cuộc.. 3.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Giáo viên chuẩn kiến thức và cùng học sinh xác định nhóm thắng cuộc. - Giáo viên nhận xét và đánh giá tinh thần, thái độ làm việc của học sinh; đánh giá, rút kinh nghiệm về kỹ năng đọc và xác định bản đồ của học sinh. 4.Củng cố : nhận xét bài làm của HS Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP Miền tự nhiên. Dãy núi. Đỉnh núi. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. ………………………... ………………………... Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. ………………………... ………………………... Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. ………………………... ………………………... THÔNG TIN PHẢN HỒI Miền tự nhiên. Dãy núi. Đỉnh núi. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc -Cánh cung: Sông Gâm, Ngân Bộ Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều Miền Tây Bắc và Bắc Trung -Dãy Núi: Hoàng Liên Sơn, Bộ Trường Sơn Bắc, Hoành Sơn, Bạch Mã. -Cao nguyên đá vôi: Tà Phình, Sín Chải, Sơn La, Mộc Châu. Miền Nam Trung Bộ và Nam -Dãy núi: Trường Sơn Nam. Bộ -Cao nguyên ba dan: Plây-cu, Đắk Lắk, Mơ Nông, Di Linh. Phanxipăng, Khoan La San, Pu Hoạt, Pu xai lai leng, Hoành Sơn, Bạch Mã, Rào Cỏ. Tây Côn Lĩnh, Ngọc Linh, Chư Yang Sin, Lang Biang.. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài 14 dựa vào nội dung câu hỏi - Học sinh về nhà sưu tầm các hình ảnh, tư liệu về các dãy núi, con sông của nước ta. 6. Rút kinh nghiệm: GV nên kết hợp lược đồ trống bài 3 cho HS điền nội dung bài học vào. Ngày soạn 15/9/2012. Tuaàn 7 ppct tieát 14.. Nội dung 4: VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TỰ NHIÊN Bài 14: SỬ DỤNG, BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN I. M ỤC TIÊU:. 3.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 1. Kiến thức: - Biết được sự suy giảm tài nguyên rừng và sự đa dạng sinh vật, tình trạng suy thoái và hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta; - Phân tích được nguyên nhân và hậu quả của sự suy giảm tài nguyên sinh vật, sự suy thoái tài nguyên đất; - Biết được các biện pháp của Nhà nước nhằm bảo vệ tài nguyên rừng, đa dạng sinh vật và các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất. 2.Kỹ năng: -Phân tích các bảng số liệu về sự biến động của tài nguyên rừng., suy giảm số loài động, thực vật và rút ra những nhận xét, kĩ năng sử dụng Atlat; - Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. 3. Thái độ: Có quan tâm đến sự thay đổi của môi trường xung quanh, đồng thời suy nghĩ cân nhắc trước khi tiến hành một hoạt động nào đó có liên quan đến sử dụng, bảo vệ tài nguyên và môi trường II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI - Tự nhận thức - Giao tiếp: Phản hồi/ láng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng - Tìm kiếm và xử lý thông tin, phân tích so sánh - Quản lý thời gian, đảm nhiệm trách nhiệm III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Thuyết trình tích cực, động não, đàm thoại gợi mở, nhóm nhỏ, sơ đồ tư duy IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: - Các bảng số liệu trong sách giáo khoa - Hình ảnh về các hoạt động chặt phá rừng, đốt rừng, hậu quả của mất rừng - Hình ảnh chim, thú quý cần bảo vệ,đất bị suy thoái, rửa trôi, hoang mạc hóa, oâ nhiễm nguồn nước V. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC 1.Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS traû baøi Khánh7, Yến 9 25/9/2012 12A3 3 0 0 25/9/2012 12A7 5 0 25/9/2012 12A8 1 0 Phương 9, Châm 8 2. Khaùm phaù GV Cho HS xem một số hình ảnh về khai thác TNTN bừa bãi? Sau đó đặt câu hỏi: Điều gì sẽ xảy ra khi việc khai thác và sử dụng TNTN không hợp lý 3.Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu về vấn đề sử dụng và 1. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên sinh vật Sử dụng và bảo vệ tài nguyên rừng: bảo vệ tài nguyên sinh vật ( cả lớp) Bước 1:Giáo viên yêu cầu học sinh dựa vào bảng a. Tài nguyên rừng: 14.1 phân tích sự biến động diện tích rừng ở nước - Hiện trạng: 3.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ta và giải thich sự biến động đó Dựa vào bản đồ tự hiên VN , cho biết những nơi có diện tích rừng lớn ở nước ta. Phân biệt cụ thể giữa rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất Vận dụng các biện pháp bảo vệ rừng ở địa phương Bước 2: HS trình bày, chỉ bản đồ GV chuẩn kiến thức B3. GV y/c HS nêu vai trò của việc bảo vệ rừng Vận dụng các biện pháp bảo vệ rừng ở địa phương HS trình baøy GV CKT Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự đa dạng của sinh học ( caù nhaân) - Bước 1: GV yêu cầu HS phân tích bảng 14.2 để thấy sự đa dạng về thành phần loài và sự suy giảm số loài động thực vật - Nguyên nhân và biện pháp ? Liên hệ Atlat để xác định một số khu rừng quốc gia ở nước ta Cần phải bảo vệ tài nguyên rừng đó là bảo vệ nguồn gen bảo vệ nguồn lợi động thực vật nếu không khéo nhiều loại động thực vật quí hiếm sẽ tuyệt chủng ảnh hưởng trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của con người Bước 2: HS trình bày kết hợp với atlát, hoặc bản đồ du lịch, GV chuẩn kiến thức Hoạt động 3: Tìm hiểu về vấn đề sử dụng và bảo vệ tàì nguyên đất ( caù nhaân / nhoùm) - Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung trong SGK để rút ra những nhận xét về hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta kết hợp với hình ảnh đất bị suy thoái, rửa trôi, hoang mạc hóa. Nêu nguyên nhân và hậu quả ?- Biện pháp ? - Liên hệ thực tế địa phương ? * Bước 2:Học sinh trả lời, giáo viên chốt kiến thức Bảo vệ tài nguyên đất tránh suy thoái ảnh hưởng đến sự phát triển nền kinh tế nông nghiệp Hoạt động 4: Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác ( nhoùm) V ì sao phải có chiến lược bảo vệ tài nguyên nước, khoáng sản, khí hậu, biển .......? Cần sử dụng hợp lí và bảo vệ các nguồn tài. Diện tích tăng nhưng chất lượng giảm chủ yếu là rừng non rừng nghèo - Biện pháp bảo vệ : Rừng phòng hộ Rừng đặt dụng Rừng sản xuất Triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao đất giao rừng cho nhân dân. b. Đa dạng sinh học: -Hiện trạng: Tài nguyên sinh vật có tính đa dạng cao ( cm) Đang bị suy giảm nghiêm trọng (cm) - Nguyên nhân: do tác động tiêu cực của con người - Biện pháp: Xây dựng hệ thống vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên Ban hành sách đỏ Việt Nam Qui định việc khai thác: Gổ, động vật, thuỷ sản. 2. Sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất: a. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất -Diện tích đất hoang đất đồi trọc giảm mạnh, diện tích đất rừng tăng tuy nhiên diện tích đất bị suy thoái là rất lớn -Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất năm 2005: Đất có rừng: khoảng 12,7 triệu ha Đất nông nghiệp: 9,4 triệu ha bình quân 0,1 ha thấp Đất chưa sử dụng: 5,35 triệu ha b. Các biện pháp sử dụng và cải tạo đất -Đối với vùng đồi núi: -Đối với vùng đồng bằng: (SGK) 3. Sử dụng và bảo vệ các tài nguyên khác: - Tài nguyên nước - Tài nguyên khoáng sản - Tài nguyên du lịch. 3.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> nguyên tránh suy thoái - Tài nguyên khí hậu, tài nguyên biển..... 4. Luyện tập, thực hành, và vận dụng -1.Dựa vào Atlat Địa lí VN, hãy nêu sự phân bố của một số loài động, thực vật tự nhiên ở nước ta. 2. Giải thích nguyên nhân của sự giảm sút diện tích rừng TN, Ý nghĩa của TN rừng, Nêu biện pháp bảo vệ rừng 3. Tại sao nói vấn đề xói mòn hiệnđã trở thành 1 hiểm hoạ thực sự ở vùng đồi núi 4, Hãy trình bày sự suy giảm tính đa dạng sinh học, nguyên nhân, biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học 5. Hiện trạng sử dụng đất ở Việt Nam hiện nay như thế nào . NN, Biểu hiện và biện pháp cải tạo đất đồi núi? Vận dụng : Hãy keå tên một số loài sinh vật ở địa phương em có nguy cơ bị tuyệt chủng. Em có những hành động gì để bảo vệ đa dạng sinh vật ở địa phương mình 5. Dặn dò Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 15: Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai, dựa vào câu hỏi sau: 6. Rút kinh nghiệm: Gv chỉ luôn dạng biểu đồ qua các bảng số liệu. Ngày soạn 35/9/2012. Tuaàn…8 ppct tieát…15. BAØI 15: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VAØ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức 3.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Hiểu được một số vấn đề chính về bảo vệ môi trường ởû nước ta: mất cân bằng sinh thái và ôâ nhiễm môi trường (nước, không khí, đất); - Trình bày được một số tác động tiêu cực do thiên tai chủ yếu (bão,ngập lụt lũ quét, hạn hán, động đất) thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tế ở nước ta. Biết cách phòng chống đối với mỗi loại thiên tai; - Biết được nội dung chiến lược Quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mới trường. 2- Kó naêng: Tìm hiểu, quan sát thực tế, thu thập tài liệu về môi trường Vận dụng được một số biện pháp bảo vệ tự nhiên và phòng chống thiên tai ở địa phương. II.CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI - Tư duy: tìm kiếm và xử lí thông tin về các vấn đề bảo vệ môi trường - Giao tiếp: Phản hồi/ lắùng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng - Làm chủ bản thân: ứng phó với thiên tai ở nước ta III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Thuyết trình tích cực, động não, hỏi đáp, nhóm nhỏ IV. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY – HOÏC: - Hình ảnh về suy thoái tài nguyên, phá huỷ cảnh quan thiên nhiên và ô nhiễm môi trường;- Atlat Địa lí Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1. Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng,treã HS traû baøi 27/9/2012 12A3 2 27/9/2012 12A7 4 27/9/2012 12A8 1 2.Kieåm tra baøi cuõ: - Trình bày tình hình suy giảm tài nguyên rừng và sự đa dạng sinh vật, tình trạng suy thoái và hiện trạng sử dụng tài nguyên đất ở nước ta. Khám phá:Ở Việt Nam hay xẩy ra những loại thiên nào? Ở đâu là chủ yếu. 3.Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động l: Vấn đề bảo vệ môi trường 1. Bảo vệ môi trường Hình thức: Cả lớp. - Tình traïng maát caân baèng sinh thaùi moâi trường làm gia tăng thiên tai Bước 1: GV đặt câu hỏi - Nêu những diễn biến bất thường về thời - Tình trạng ô nhiễm môi trường tự nhiên tiết khí hậu xảy ra ởû nước ta trong những + Ô nhiễm môi trường nước. không khí. naêm qua. đất. - Neâu hieåu bieát cuûa em veà tình traïng oâ nhiễm môi trường ở nước ta. Các nguyên nhân gây ôâ nhiễm đất? Cần có biện pháp hợp lí để bảo vệ các nguồn tài nguyên để sử dụng lâu dài góp. 3.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> phần hạn chế thiên tai *Bước 2: Học sinh trả lời, giáo viên choát kiến thức: Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của bão ở nước ta. Nhóm Bước 1;GV chia 4 nhoùm Nhóm 1: Tìm hiểu bão Nhóm 2: Tìm hiểu Ngập lụt Nhóm 3; Lũ quét Nhóm 4: Hạn hán Nội dung tìm hiểu của các nhóm: Nơi xảy ra, hậu quả, biện pháp phòng chống *Bước 2: Đại diện nhóm trả lời, học sinh khaùc nhaän xeùt, boå sung, ñaët caâu hoûi cho nhoùm ñang trình baøy. Giáo viên chuẩn kiến thức. Cần có biện pháp “phòng bệnh hơn chữa bệnh” bảo vệ môi trường để góp phần hạn chế thiên tai, có các biện pháp chủ động đối phó với thiên tai hạn chế thiệt hại. 2. Moät soá thieân tai chuû yeáu vaø bieän phaùp phoøng choáng a. Baõo: * Hoạt động của bão ởû Việt Nam - Thời gian hoạt động từ tháng VI, kết thuùc vaøo thaùng XI. - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. - Bão hoạt động mạnh nhất ở ven biển Trung Bộ. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của baõo. * Haäu quaû cuûa baõo: - Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông.Thủy triều daâng cao laøm ngaäp maën vuøng ven bieån. - Gioù maïnh laøm laät uùp taøu thuyeàn, taøn phaù nhà cửa, cầu cống, cột điện cao thế... - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. * Bieän phaùp phoøng choáng baõo: - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của cơn bão. - Thông báo cho tàu thuyền đánh cá trở về đất liền. - Cuûng coá heä thoáng ñeâ keø ven bieån. - Sô taùn daân khi coù baõo maïnh. - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi. b. Ngaäp luït Thời gian Từ tháng IX – X Phaân boá: ÑBSH, ÑBSCL. Vuøng truõng BTB,ĐB hạ lưu các sông lớn ở Nam Bộ Hậu quả: Thiệt hại lớn về SX NN, ảnh hưởng tới đời sống sinh hoạt và SX của Biện pháp: xây dựng công trình thuỷ lợi hợp lí, dự báo, trồng rừng đầu nguồn C) Luõ queùt Thời gian và phân bố:Tháng VI – X ở miền núi phía bắc, tháng X – XII ở suốt daûi mieàn Trung Hậu quả: nghiêm trọng thiệt hại lớn 3.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Hoạt động 3: Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường Hình thức: tập thể Bước 1:Haõy neâu caùc nhieäm vuï chuû yeáu cuûa chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và mơi trường ? *Bước 2: Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức. Bảo vệ tài nguyên sử dụng hợp lí theo hướng phát triển bền vững. người và của cải, đời sống sinh hoạt, sản xuất của người dân, ách tắc GTVT, ô nhieãm MT Biện pháp: Quy hoạch các điểm dân cư traùnh vuøng coù theå xaûy ra luõ queùt; quaûn lyù sử dụng đất hợp lí,thuỷ lợi , trồng rừng, sản xuất đất dốc.. d)Haïn haùn Thời gian: miền Bắc từ tháng 2 –tháng 5, miền Nam từ tháng 12 – tháng 4 Phaân boá: Thung luõng khuaát gioù nhö Yeân Chaâu, Soâng Maõ, Luïc Ngaïn, ÑB Nam Boä,vaø vuøng thaáp Taây Nguyeân Hậu quả: Thiếu nước trên diện rộng ảnh hưởng đến sinh hoạt và đời sống và sản xuất, nguyên nhân cháy rừng e) các thiên tai khác: động đất mạnh nhất ở Tây Bắc và Đông Bắc 3. Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên và môi trường: (nghiên cứu 6 nhiệm vụ sách giáo khoa). 4. Luyện tập, thực hành và vận dụng 1.Vì sao nước ta phải có chiến lược bảo vệ tài nguyên và môi trường ? Loại thiên tai Thời gian xẩy ra Nôi hay xaåy ra Haäu quaû. Bieän phaùp phoøng choáng. 5. Dặn dò Chuẩn bị các bài đã học có liên quan đến ôn tập đạt hiệu quả 6. Rút kinh nghiệm: Gv hướng Hs trước về hậu quả, thời gian cụ thểcủa các thiên tai Ngày soạn 30/09/2012 Tuaàn 8 ppct tieát 16. Chủ đề 3: ĐỊA LÍ DÂN CƯ Noäi dung 1: Baøi 16: ÑAËC ÑIEÅM DAÂN SOÁ VAØ PHAÂN BOÁ DÂN CƯ NƯỚC TA I. MUÏC TIEÂU: 1 Kiến thức - Phân tích được một số đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta; - Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng dân số và hậu quả của sự gia tăng dân số, phân bố dân cư không đều; 4.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> - Biết được một số chính sách dân số của nước ta. 2. Kó naêng - Phân tích bảng số liệu thống kê , biểu đồ dân số Việt Nam, nhận biết và trình bày đặc điểm phân bố dân cư , dân tộc trên át lát và bản đồ 3. Thái độ: Có nhận thức đúng đắn về vấn đề dân số, ủng hộ, tuyên truyền chính sách daân soá cuûa quoác gia vaø ñòa phöông. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI - Tự nhận thức ( HĐ2) - Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy ghĩ, ý tưởng ( HĐ2,3) - Quẩn lí thời gian, đảm nhận trách nhiệm( HĐ1). III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Suy nghĩ- thảo luận cặp đôi, chia sẻ,động não, thuyết trình tích cực,sơ đồ tư duy IV. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC: - Biểu đồ tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm qua các thời kì, biểu tháp DS nước ta; - Bảng số liệu 15 nước đông dân nhất thế giới; - Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam. Bản đồ hành chíh Việt Nam V. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1.Ổn định lớp:3-phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS traû baøi 9/10/2012 12A3 1 0 9/10/2012 12A7 5 0 9/10/2012 12A8 3 0 2. Kieåm tra baøi cuõ: 5 phút - Kể một số loại thiên tai chủ yếu thường xuyên gây tác hại đến đời sống kinh tế ở nước ta. Nêu biện pháp phịng chống ?Khám phá: GV đặt câu hỏi: Ở lớp 9 các em đã học địa lí dân cư Việt Nam. Ai cĩ thể cho biết dân số và sự phân bố dân số nước ta có đặc điểm gì?HS trả lời GV ghi nhanh ý HS lên bảng, dẫn dắt vào bài học 3. Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động l: Chứng minh Việt Nam là 1. Đông dân, có nhiều thành phần dân tộc: nước đông dân, có nhiều thành phần * Đông dân: - Dân số nước ta là 84 triệu 156 nghìn người daân toäc ( Caëp ñoâi) ( 8 phút) Bước 1: GV y/c HS dọc SGK, kết hợp (2006), đứng thứ 3 ĐNA, thứ 13 thế giới. + Nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ hieåu bieátcuûa baûn thaân CM: rộng lớn. - Trình bày đặc điểm dân số nước ta - Chứng minh rằng dân số nước ta đông, + Khó khăn trong giải quyết việc làm, chất lượng nhiều thành phần dân tộc.qua đó đánh cuộc sống và phát triển kinh tế-xã hội. giá thuận lợi, khó khăn trong việc phát * Nhiều thành phần dân tộc có 54 dân tộc, dân trieån KT- XH toäc Kinh chieám 86,2%, coøn laïi laø caùc daân toäc. 4.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> B2: Học sinh trả lời,nhận xét, bổ sung B3: giaùo vieân nhaän xeùt vaø chuẩn kieán thức Hăy đưa ra những biện pháp thích hợp nhất giúp giảm sự gia tăng dân số ? Hoạt động 2: Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ ( cả lớp) ( 10 phút) B1: GV yêu cầu cả lớp đọc SGK. H16.1, trả lời câu hỏi: Chứng minh dân số nước ta tăng nhanh vaø haäu quaû cuûa noù - Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy moâ daân soá vaãn tieáp tuïc taêng ? B2: Hoïc sinh trình baøy, giaùo vieân chuaån kiến thức B3: HS dựa bảng 16.1 nhận xét cơ cấu dân số nước ta. Cho biết những thuậ lợi và khó khăn của cơ cấu dân số với phát trieån kinh teá- xaõ hoäi B4: HS trả lời , GV chuẩn kiến thức Hoạt động 3: Phân bố dân cư chưa hợp lí Hình thức: cá nhân (10 phút) B1: GV y/c Hs đọc SGK, kết hợp với bản đồ phân bố dân cư( Atlát Địa lí VN)haõy: Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta Nguyeân nhaân phaân boá daân cö khoâng đều ở nước ta, hậu quả cyủa sự phân bố dân cư không đều - Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Giải thích tại sao mật độ dân số ở đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long ? - Đọc bảng 16.3 nhận xét & giải thích về sự thay đổi tỷ trọng dân số giữa thaønh thò vaø noâng thoân ? Bước 2:* Học sinh trả lời, giáo viên chốt kiến thức Hoạt động 4: Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu. khaùc. + Đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền thống daân toäc. + Khó khăn chênh lệch về trình độ và mức sống giữa các dân tộc. 2. Daân soá coøn taêng nhanh, cô caáu daân soá treû: a. Daân soá coøn taêng nhanh: moãi naêm taêng hôn 1 triệu người. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm. Giai đoạn Tg(%) 1989-1999 1,7 2002-2005 1,3 - Hậu quả của sự gia tăng dân số : tạo nên sức ép lớn về nhiều mặt. b. Cô caáu daân soá treû - Trong độ tuổi lao dộng chiếm 64%, mỗi năm tăng thêm khỏang 1,15 triệu người. -> Nguồn lao động đồi dào, năng động, sáng tạo. - Khoù khaên saép xeáp vieäc laøm.. 3. Phân bố dân cư chưa hợp lí - Đồng bằng tập trung 75% dân số,miền núi chieám 25% daân soá - Noâng thoân chieám 73, 1% daân soá, thaønh thò chieám 26,9% daân soá(2005). 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử 4.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nguồn lao động nước ta: : (2 phút) taäp theå B1: Gv gọi 1 Hs đọc cho cả lớp chiến lược phát triển dân số và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động và tài nguyên nước ta B2: GV làm rõ từng chiến lược. dụng có hiệu nguồn lao động nước ta: - Tiếp tực các biện pháp kìm chế tốc độ tăng dân soá - Di dân đi xây dựng các vùng kinh tế mới - Chuyển dịch theo hướng hợp lí cơ cấu dân cư và thaønh thò - Hợp tác quốc tế về lao động - Đầu tư phát triển công nghiệp vùng nông thôn, miền núi để thu hút lao động.. 4. Luyện tập, vận dụng, thực hành ( 5 phút) Mục đích của vấn đề hợp tác quốc tế về lao động ? Để hợp tác lao động có hiệu quả cao cần chú ý vấn đề gì ? Vận dụng: Nếu em là một cộng tác viên dân số, em sẽ làm gì để tuyên truyền với người thực hiện tốt công tác kế hoạch hoá gia đình 5. Dặn dò 1 phút Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 17: Lao động việc làm, dựa vào nội dung câu hỏi sau: - Trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết ? Liên hệ địa phương ? 6. Rút kinh nghiệm: 1 phút HS còn lúng túng khi trình bày nguyên nhân bùng nổ dân số. Ngày soạn 30/09/2012. Tuaàn 9 Tieát PPCT 17,18 OÂN TAÄP. I MUÏC TIEÂU 1. Về Kiến thức -Hiểu, phân tích và trình bày được những kiến thức phổ thông, cơ bản cần thiết về đặc điểm tự nhiên, dân cư của Việt Nam; vấn đề sử dụng và bảo vệ tự nhiên 2. Veà Kyõ naêng Quan sát, nhận xét, phân tích, so sánh, đánh giá các sự vật hiện tượng địa lí; vẽ lược đồ, biểu đồ, bảng số liệu thống kê Kỹ năng vận dụng trí thức địa lí để giải thích các hiện tượng, sự vật địa lí và bước đầu tham gia giải quyết vấn đề của cuộc sống phù hợp với khả năng của HS II.PHÖÔNG TIEÄN DAÏY HOÏC - Aùtlát Địa Lí Việt Nam;Các bản đồ : tự nhiên Việt Nam, Dân Số Việt Nam….. 4.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Caùc baûng soá lieäu coù trong noäi dung baøi hoïc, moät soá tranh aûnh lieân quan baøi mang tính thực tế . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1.Ổn định lớp:3 phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS traû baøi 11/10/2012 12A3 0 11/10/2012 12A7 Tiến nghĩa 11/10/2012 12A8 Ly 2. Kiểm tra bài cũ: : GV lồng vào nội dung bài ôn tập để củng cố kiến thức cho HS 3. Phaàn oân taäp ( 42 phút) Bước 1: GV chia nhóm với các nội dung và chủ đề khác nhau Nhóm 1 : Tìm hiểu về: chủ đề 1 Việt Nam trên đường đổi mới ( bối cảnh, thành tựu và một số dịnh hướng );và nội dung 1 của chủ đề 2:Vị trí địa lí và phạm vi Lãnh Thổ: hệ toạ độ địa lí, đặc điểm lãnh thổ, ý nghĩa tự hiên, KTXH, quốc phòng Nhóm 2:Tìm hiểu Đặc điểm chung của tự nhiên : phần Đất nước nhiều đồi núi( vùng núi, vùng đồng bằng,thê mạnh, hạn chế vùng đồng bằng, vùng núi và Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của Biển Nhóm 3: tìm hiểu Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa(tính chất nhiệt đới, lượng mưa, độ ẩm, gió mùa mùa Đông, Gió mùa mùa Hạ, các thành phần tự nhiên và Thiên nhiên phân hoá đa dạng ( theo Bắc Nam, Đông Tây,, theo độ cao và theo mieàn Nhóm 4 tìm hiểu về nội dung 3: Vấn đề sử dụng và bảo vệ TNTN (tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, chiến lược bảo vệ MT, các loại thiên tai ở VN; Nội dung 1 chủ đề 3 : Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Bước 2; Đại diện các nhóm trình bày, bổ sung, nhận xét, đánh giá. GV nh ận xét vaø ñöa ra keát luaän chung -. HK I ) Tên chủ đề. MA TRẬN CHUNG CHO RA NHIỀU ĐỀ KHÁC NHAU (cho thi. Bieát. Thoâng hieåu. Vaän duïng thaáp. Vaän duïng cao. Việt Nam trên Biết được đường đổi mới CCĐM: Biết được bối caûnh vaø cc hoäi nhaäp quoác teá và khu vực nước ta. 4.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Vò trí ñòa lí vaø phaïm vi laõnh thoå. Biết được một số định hướng chính oâTrình baøy VTÑL, PVLT VN. Ñaëc ñieåm chung của tự nhieân. Vấn đề sử duïng vaø baûo vệ tự nhiên. Ñaëc ñieåm daân soá vaø phaân boá daân cö. -Trình baøy được một số tác động tiêu cực do thiên nhieân gaây ra -Biết được sự suy thoái của TN rừng, đa daïng sinh hoïc; moät soá nguyeân nhaân, bieän phaùp baûo veä TN rừng - Biết được chiến lược quoác gia veà baûo veä TN vaø môi trường Vieät Nam Biết được một soá chính saùch dân số nước ta. Phaân tích aûnh hưởng VTĐL, PVLT đối với tự nhiên và KTXH -Phaân tích caùc thành phần tự nhieân - Phaân tích vaø giải thích được ñaëc ñieåm caûnh quan ba mieàn tự nhiên. Sử dụng atlát ÑLVN trình baøy ñaëc ñieåm tự nhiên miền núi, đồng bằng. Veõ vaø nhaän xeùt baûng soá liệu lượng mưa và độ ẩm. Nhaän xeùt baûng Veõ vaø nhaän sự đa dạng sinh xét, giải thích học ở nước ta sự biến động diện tích rừng nước ta. -Phân tích được moät soá ñaëc ñieåm daân soá vaø phaân boá daân soá - Phaân tích được nguyên. Dựa vào AT laùt ñòa lí VN nhaän xeùt vaø giải thích sự phaân boá daân cö nớc ta. Vẽ biểu đồ cơ cấu dân số ước ta naêm 1999 vaø 2005 Vẽ biểu đồ thể hieän cô caáu 4.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> nhaân, haäu quaû cuûa daân ñoâng, gia taêng nhanh vaø phaân boá daân cö. Ngày soạn 5/10/2012. daân soá theo thaønh thò vaø noâng thoân Vẽ biểu đồ mật độ dân số moät soá vuøng naêm 2006 nhaän xeùt vaø giaûi thích. Tuaàn…9 ppct tieát…19. Noäi dung 2: BÀI 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được một số đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta; - Hiểu vì sao việc làm đang là vấn đề gay gắt của nước ta và hướng giải quyết. 2.Kỹ năng: Phân tích số liêu thống kê, biểu đồ về nguồn lao động, sử dụng lao động, việc làm. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI - Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin - Giải quyết vấn đề: ra quyết định khi lựa chọn nghề nghiệp. 4.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Suy nghĩ- thảo luận cặp đôi – chia sẻ, hỏi đáp , thuyết trình tích cực, IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC : Các bảng số liệu 22.1; 22.2; 22.3; 22.4 V HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp:3-phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS kieåm tra baøi Hào 16/10/2012 12A3 16/10/2012 12A7 Tiến nghĩa 16/10/2012 12A8 Vũ Phương 2. Kieåm tra baøi cuõ: 5 phút - Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố dân cư. Giải thích tại sao mật độ DSá ở đồng bằng sông Hồng cao hơn đồng bằng sông Cửu Long ? Khám phá.- Vì sao nước ta phải phân bố lại dân cư ? Nêu một số phương hướng và biện pháp để sử dụng hợp lí nguồn lao động. 3. Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn lao động (10 1. Nguồn lao động. phút) a. Mặt mạnh: Hình thức: tập thể - Nguồn Lao động dồi dào: 51,2% tổng số dân, Bước 1: GV đặt câu hỏi mỗi năm tăng hơn 1triệu Lao động - Phân tích những thế mạnh và hạn chế nguồn - Lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh lao động nước ta. nghiệm trong các ngành sx truyền thống - Dựa vào bảng 17.1, hãy so sánh và rút ra nhận - Chất lượng Lao động ngày càng được nâng cao xét về sự thay đổi cơ cấu lao động có việc làm b. Mặt hạn chế: phân theo trình độ chuyên môn kĩ thuật ở nước - Lao động có trình độ cao còn ít so với nhu cầu ta. - Tỷ lệ Lao động có việc làm đã qua đào tạo tăng, Bước 2: Học sinh trả lời giáo viên chuẩn kiến đặc biệt có trình độ Cao đẵng, Đại học, trên Đại thức học, sơ cấp còn trình độ trung cấp tăng chậm Giảm gia tăng dân số  giảm áp lực thiếu việc - Tỷ lệ Lao động chưa qua đào tạo giảm làm 2. Cơ cấu lao động Hoạt động 2: Tìm hiểu cơ cấu lao động a) Cơ cấu Lao động theo ngành kinh tế: hình thức: nhóm(6 nhóm) ( 10 phút) Nguyeân nhaân: Cuoäc CM KH KT vaø quaù trình Bước 1: GV chia nhóm + Nhĩm 1 2: Từ bảng 17.2 hãy so sánh và nhận đổi mới đã và đang làm thay đổi cơ cấu sử dụng xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo khu vực lao động xã hội ở nước ta kinh tế nước ta giai đoạn 2000-2005 Sự phân công lao động theo ngành còn chậm + Nhĩm 34: Từ bảng 17.3 hãy so sánh và nhận chuyển biến nhưng phù hợp với quá trình CNH, xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần HĐH ở nước ta kinh tế ở nước ta gia đoạn 2000 - 2005 - Tỷ lệ Lao động khu vực nông-lâm-ngư giảm + Nhóm 56: Từ bảng 17.4 nhận xét sự thay đổi nhưng chậm, chiếm tỷ lệ còn cao trong các khu cơ cấu lao động theo nông thôn và thành thị ở vực kinh tế nước ta. - Tỷ lệ Lao động khu vực CN-XD-dịch vụ tăng 4.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Bước 2: Đại diện nhĩm trình bày, các nhĩm nhưng cịn chậm theo dõi và bổ sung. Giáo viên chuẩn kiến thức b) Cơ cấu Lao động theo thành phần kinh tế: - Tỷ lệ Lao động thành phần kinh tế nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng chaäm - Tỷ lệ Lao động thành phần kinh tế ngoài nhà nước giảm, coù tyû leä cao Tỷ lệ lao động có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh Hoạt động 3: Tìm hiểu vấn đề việc làm (10 - Sự chuyển biến này phù hợp với xu thế phát phút) triển kinh tế thị trường theo định hướnh XHCN Hình thức: Cá nhân của nước ta Bước 1:GV đặt câu hỏi c. Cơ cấu Lao động theo thành thị và nông - Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề bức thôn: xúc của xã hội ? - Tỷ lệ Lao động thành thị tăng, nông thôn giảm - Đề xuất hướng giải quyết về vấn đề việc làm ? nhưng vẫn chiếm tỷ lệ cao.Phù hợp với quá * Bước 2:Học sinh trả lời. Giáo viên chốt kiến trình đô thị hoá ở nước ta thức - Đánh giá về sử dụng Lao động: + Tiến bộ: năng suất lao động xã hội ngày càng taêng, + Tồn tại LÑ coù thu nhaäp thaáp khieán cho quaù trình phaân coâng LÑ xaõ hoäi chaäm chuyeån bieán  Nguyên nhân : 3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết: - Việc làm đang là vấn đề KT-XH gay gắt ở nước ta hiện nay. - Chứng minh:Naêm 2005 tæ leä thaát nghieäp laø 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%, khu vực thành thị tỉ lệ thất nghiệp là 5,3%, ở nông thôn là 1,1%, tỉ lệ thiếu việc làm ở thành thị là 4,5%, ở Nông thôn là 9,3% Nguyên nhân: Dân số đông, lao động nhiều, đáp ứng việc làm chưa đủ và phù hợp. - Hướng giải quyết việc làm: + Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. + thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. + Đa dạng hoá các ngành kinh tế, đặc biệt ở nông thôn. + Mở rộng các hình thức đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề. + Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về lao động. 4. Luyện tập, thực hành, vận dụng 5 phút Tại sao cơ cấu lao động có vốn đầu tư nước ngoài lại có xu hướng tăng khá nhanh ? 4.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề bức xúc của xã hội ? - Đề xuất hướng giải quyết về vấn đề việc làm ? Nếu là một nhà quản lý lao động em sẽ có cách gì để để giải quyết việc làm cho người lao độâng 5. Dặn dò 1 phút Hướng dẫn học sinh về chuẩn bị bài 18: Đô thị hoá, dựa vào nội dung câu hỏi: 6. Rút kinh nghiệm: 1 phút Các dạng biểu đồ qua bảng số liệu. Ngày soạn 5/10/2012. Tuaàn…10 ppct tieát 20. Noäi dung 3:. Bài 18 : ĐÔ THỊ HOÁ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Hiểu được một số đặc điểm đơ thị hố nước ta, nguyên nhân và những tác động đến kinh teá, xaõ hoâi; - Phân tích ảnh hưởng qua lại giữa đô thị hoá và phát triển kinh tế - xã hội; - Bieát được sự phân bố mạng lưới đô thị hoá nước ta. 2 Kĩ năng: - Phân tích, so sánh sự phân bố đô thị nước ta giữa các vùng trên bản đồ hoặc Átlát; - Nhận xét, phân tích bảng số liệu. - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về số dân và tỷ lệ dân thành thị 3. Thái độ:. 4.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Học sinh hiểu đô thị hoá quá trình tất yếu ở nước ta. Giáo dục ý thức về mặt tiêu cực và hạn chế mặt tiêu cực trong quá trình đô thị hoá. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ dân cư và Atlat Việt Nam; - Phiếu học tập; hoặc máy vi tính hoã trợ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp:3-phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng HS vaøo treã 18/10/2012 12A3 2 0 8/10/2012 12A7 3 0 8/10/2012 12A8 1 0 2. Kieåm tra baøi cuõ: 5 phút - Tại sao nói vấn đề việc làm đang là vấn đề bức xúc của xã hội ? - Đề xuất hướng giải quyết về vấn đề việc làm ? 3. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình đô thị hoá 1. Đặc điểm đô thị hoá nước ta: Hình thức: nhóm (20 phút) Bước 1:GV chia lớp thành 4 nhóm Nội dung các nhóm họat động: Nhóm 1: sử dụng SGK để chứng minh đô thị hoá nước ta diễn ra chậm, trình độ đô thị hoá thấp. Nhóm 2: nhận xét và giải thích biểu đồ họăc bảng số liệu 23.1 Nhóm 3: nhận xét và phân tích về sự phân bố đô thị hoá và dân số đô thị ở bảng số liệu 23.2. Nhóm 4: (Giáo viên có thể treo bản đồ hoặc trình chiếu để đưa bản đồ dân cư Việt Nam lên màn hình) - Sử dụng nội dung bản đồ hoặc Atlat địa lí Việt Nam(Tr 11& 16 - XB 2007) để rút ra nhận xét về sự phân bố đô thị nước ta. Bước 2:* Đại diện các nhóm trình bày kết quả; các a. Quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm, trình độ nhóm khác góp ý bổ sung đô thị hóa thấp, mức độ diễn ra không giống nhau * Sau khi mỗi nhóm tình bày Giáo viên bổ sung và giữa các thời kì và giữa các miền. chuẩn kiến thức. b. Tỉ lệ dân cư thành thị nước ta tăng: - Gợi ý trả lời nhóm 1: Giáo viên hướng dẫn cách tĩm tắt các quá trình diễn biến đơ thị hố nước ta Năm 2005 chiếm 27,1% đan số cả nước nhưng còn thấp so với các nước trong khu vực quá các thời kì(dựa vào SGK) c. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng: Gợi ý trả lời nhóm 2: Nhận xét: số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị - Các đô thị lớn tập trung ở Đông bằng nước ta tăng nhưng tăng chậm và mức độ tăng khác - Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa nhau. caùc vuøng Phần Giải thích giáo viên hướng dẫn. 2. Ảnh hưởng đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã Gợi ý trả lời nhóm 3 & 4: 5.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> GV sử dụng bảng phụ để chuẩn kiến thức cho học hội: sinh: - Số lượng đô thị hoá nước ta phân bố không đồng đều. Nơi tập trung nhiều đô thị là Đông Bắc; Đồng T/Đ tích cực của bằng sông Hồng; Đồng bằng sông Cửu Long. ĐTH - Dân số đô thị hoá không đều, nơi có dân số đô thị nhiều nhất: Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng và đây cũng là vùng có quy mô đô thị lớn nhất. Họat động 2: Tìm hiểu ảnh hưởng đô thị hoá đến phát triển kinh tế - xã hội: cặp nhóm T/Đ tíêu cực của (7 phút) ĐTH Bước 1:Giáo viên treo sơ đồ hoặc trình chiếu sơ đồ lên màn hình. Bước 2: Cho học sinh thảo luận theo cặp nhóm và cho lên điền thông tin vào bảng và trình bày tác động đô thị hoá đến sự phát triển KT-XH(tiêu cực và tiêu cực). Cơ cấu KT. Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu KT Mở rộng thị trường tiêu thụ Sản Phẩm. Thị trừờng. Tăng cường sức hấp dẫn đầu tư Giải quyết việc làm. LĐ việc làm. Nâng cao chất lượng cuộc sống. Môi trường bị ô nhiễm Môi trường. Quản lí trật tự XH và an ninh phức tạp. Đời sống. Sự phân hoá sâu sắc về giàu nghèo. Cơ cấu KT T/Đ tích cực của ĐTH. Thị trường LĐ việc làm. Môi trường. 3. Mạng lưới đô thị nước ta: - Mạng lưới đô thị nước ta phân thành 6 loại. - Có 4 tiêu chí để phân loại: dân số; chức năng; mật độ dân số; tỉ lệ dân số tham gia vào hoạt động phi sản xuất.. T/Đ tíêu cực của ĐTH Đời sống. * Bước 2: GV chuẩn kiến thức cho H/S. Hoạt động 3: Tìm hiểu mạng lưới đô thị hoá Hình thức: tập thể (10 phút) Bước 1 Đô thị nước ta được phân thành mấy loại ? có mấy tiêu chí để phân loại ? Lấy ví dụ minh hoạ. * Bước 2: Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức Đến năm 2004 nướ ta có 5 TP trực thuộc tW, 2 đô thị đặc biệt 13 đô thị loại 2, 26 đô thị loại 3, 639 đoo thị lợi 4 và 5 4. Củng cố: 3 phút Hãy trình bày tác động qua lại giữa đô thị hoá và phát triển KT-XH. Hoàn thành sơ đồ sau. 5.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Cơ cấu KT T/Đ tích cực của ĐTH. Thị trường LĐ việc làm. Môi trường T/Đ tíêu cực của ĐTH Đời sống. 5. Dặn dò 1 phút - Hướng dẫn học sinh về chuẩn bị bài mới(bài 24). 6. Rút kinh nghiệm: 1 phút Phân bố đô thị cần cho HS xác định ở atlát Ngày soạn 10/10/2012. Tuaàn 11… ppct tieát…21. BÀI 19: THỰC HÀNH VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HÓA VỀ THU NHẬP BÌNH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức - Nhận biết và hiểu được sự phân hóa về thu nhập bình quân đầu người giữa các vùng; - Biết được một số nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân trên đầu người giữa các vùng. 2.Kĩ năng - Vẽ biểu đồ và phân tích bảng số liệu; - So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân theo đầu người giữa các vùng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng số liệu về thu nhập bình quân đầu người của các vùng nước ta trong SGK; - Các dụng cụ để đo, vẽ (compa, thước, bút chì…) III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp:3-phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng HS được kiểm tra 23/10/2012 12A3 2 23/10/2012 12A7 5 23/10/2012 12A8 1 2. Kieåm tra baøi cuõ: 5 phút. 5.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam ( Bản đồ dân cư Việt Nam) xác định các đô thị lớn của Việt Nam. Nêu ảnh hưởng của Đô Thị Hoá đến 3. Học bài mới: 1/ Vẽ biểu đồ thể hiện thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng năm 2004 Hoạt động 1: Vẽ biểu đồ Hình thức: Cả lớp 20 phút Bước 1: Xác định yêu cầu của bài thực hành và xác định dạng biểu đồ thích hợp. Bước 2: Vẽ biểu đồ - Sau khi học sinh xác định được dạng biểu đồ thích hợp, Giáo viên yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ. Cả lớp vẽ vào vở ghi (Yêu cầu: vẽ chính xác, đầy đủ thông tin, đẹp…). - Sau khi học sinh vẽ xong trên bảng, Giáo viên yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét về bài làm của bạn. Giáo viên nhận xét, đánh giá. 2/ So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm. 10 phút Hoạt động 2: So sánh và nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người/tháng giữa các vùng qua các năm. Hình thức: cặp nhóm Bước 1: Giáo viên chia lớp thành cặp nhóm và giao nhiệm vụ: Dựa vào bảng số liệu SGK các nhóm thảo luận rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về thu nhập bình quân giữa các vùng (thảo luận trong 5 phút). Các nhóm làm việc. Giáo viên theo dõi và hướng dẫn các nhóm làm việc. Bước 2: Sau khi hết thời gian thảo luận, Giáo viên yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại bổ sung. * Giáo viên chuẩn kiến thức: - Mức thu nhập bình quân của các vùng từ 1999 đến 2004 đều tăng (trừ Tây Nguyên giảm ở giai đoạn 1990 – 2002) nhưng tốc độ tăng không đều. Lấy VD để chứng minh. 5.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> - Mức thu nhập bình quân giữa các vùng luôn có sự chênh lệch. + Vùng có mức thu nhập cao nhất là Đông Nam Bộ (số liệu....), tiếp đến là vùng đồng bằng sông Hồng(số liệu.....) + Các vùng có mức thu nhập thấp (Lấy ví dụ chứng minh) Nguyên nhân:Do các vùng có sự khác nhau về phát triển kinh tế và dân số Giáo viên nhận xét thái độ làm việc của từng nhóm và đánh giá. 4. Cuûng coá: 5 phút Giáo viên nhận xét thái độ làm việc của từng nhóm và đánh giá. 5. Dặn dò -1 phút Giáo viên yêu cầu học sinh về hoàn thành nốt bài thực hành - Chuẩn bị bài 20: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 6. Rút kinh nghiệm: 1 phút Ngày soạn 15/10/2012 Tuaàn…11 ppct tieát…22. Baøi 20: CHUYEÅN DÒCH CÔ CAÁU KINH TEÁ. I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành. , theo thaønh phaàn kinh teá vaø theo lãnh thổ ở nước ta - Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta 2. Kó naêng - Veõ vaø phaân tích soá lieäu thoáng keâ veà cô caáu kinh teá theo ngaønh , theo thaønh phaàn kinh teáá; - Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế; 3. Thái độ: thấy được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta theo hướng tích cực. II. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC : - Phóng to biểu đồ: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Ơû nước ta giai đoạn 1990 2005 (hình 20.1) - Phoùng to baûng soá lieäu: Cô caáu GDP phaân theo thaønh phaàn kinh teá III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC : 1.Ổn định lớp:3-phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS Traû baøi 25/10/2012 12A3 2 25/10/2012 12A7 3 25/10/2012 12A8 1 2. Kieåm tra baøi cuõ: giáo viên kiểm tra bài thực hành (2 phút) 3. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Noäi dung chính Phương án 1: Nhóm 1. Chuyeån dòch cô caáu ngaønh kinh teá: Phương án 2 vẫn nội dung này nhưng hoạt - Tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trong động cá nhân khu vực I và khu vực III tỉ trọng khá cao Gv chia 4 nhóm , mỗi nhóm tìm hiểu một nhöng chöa oån ñònh 5.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> nội dung của bài (15 phút) Hoạt động 1: Nhĩm 1 và 2:tìm hiểu chuyeån dòch cô caáu ngaønh kinh teá Bước 1 chia mhóm Nhĩm 1 :- Dựa vào hình 20. 1 - Biểu đồ Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1990 - 2005: Phân tích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh teá. Nhĩm 2: HS dựa vào SGK và bảng 20.1 Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Hãy cho biết xu hướng chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế.Giải thích tại sao ngành chăn nuôi có sự phát triển Bước 2: đại diện nhĩm trình bày, GV chuẩn kiến thức. Hoạt 555 55555555555555555555555555555555555 55555555555555555555555555555555555 55555555555555555555555555555555555 55555555555555555555555555555555555 55555555555555555555555555555555555 55555555555555555555555555555555555 55555555555555555555555555555555555 555555Động 2: Nhĩm 3: Tìm hiểu về sự chuyeån dòch cô caáu theo thaønh phaàn kinh teá 5 phút -Bước 1 Dựa vào bảng 20.2 Nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP giữa các thành phaàn kinh teá.Nguyên nhân - Cho biết chuyển dịch đó cóâ ý nghĩa gì ? * Bước 2 HS trình bày, Giáo viên nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: Nhĩm 4:Tìm hiểu chuyển dòch cô caáu laõnh thoå kinh teá 10 phút Bước 1:- Dựa vào SGK, nêu những biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu theo lãnh thổ, xác định trên bản đồ 3 vùng kinh tế trọng điểm.các vùng chuyên canh, các khu vực tập trung CN cao. - Tùy theo từng ngành mà trong cơ cấu lại có sự chuyển dịch riêng. Khu vực I giảm tỷ trọng ngành NN, tăng tỷ trọng ngành thuỷ sản . Trong nông nghiệp tỷ trọng ngành trồng trọt giảm , ngành chăn nuôi tăng Khu vực II: CN chế biến có tỷ trọng tăng, , CN khai thác có tỷ trọng giảm . Đa dạng hoá các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường , nhất là các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và có sức cạnh tranh Khu vực III: tăng nhanh các lĩnh vực cơ cấu hạ tầng , phát triển đô thị và ác dịch vụ mới 2. Chuyeån dòch cô caáu thaønh phaàn kinh teá : - Khu vực kinh tế Nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo - Tæ troïng cuûa kinh teá tö nhaân ngaøy caøng taêng - Thành phấn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, đặc biệt từ khi nước ta gia nhaäp WTO. 3. Chuyeån dòch cô caáu laõnh thoå kinh teá : - Noâng nghieäp: hình thaønh caùc vuøng chuyên canh cây lương thực, thực phẩm, caây coâng nghieäp - Coâng nghieäp: hình thaønh caùc khu coâng nghieäp taäp trung, khu cheá xuaát coù quy moâ lớn. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế troïng ñieåm: + Vùng kinh tế troïng ñieåm phía Baéc + Vùng kinh tế troïng ñieåm mieàn Trung + Vùng kinh tế troïng ñieåm phía Nam 4. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và CNH , HĐH đất nước - Nhằm khai thác thế mạnh của các vùng kinh tế. 5.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Bước 2: Học sinh trình bày, Giáo viên chuẩn kiến thức. Hoạt động 5 , Cả lớp (5 phút) Bước 1:- GV đặt câu hỏi Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế đất nước Bước 2: Học sinh trình bày, Giáo viên chuẩn kiến thức. 4 Cuûng coá:5 phút - Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành. , theo thaønh phaàn kinh teá vaø theo lãnh thổ ở nước ta - Trình bày được ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với sự phát triển kinh tế nước ta Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2 trang 86 5. Daën doø:1 phút Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 21: Đặc điểm nông nghiệp nước ta .6. Rút kinh nghiệm: 1 phút Ngày soạn….. Tuaàn 11…ppct tieát…24 Bài 21 . ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA. I. MUÏC TIEÂU: 1 Kiến thức: Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta - Phân tích được những thế mạnh và hạn chế của nông nghiệp nhiệt đới nước ta. - Trình bày được đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta trong quá trình chuyeån dòch kinh teá 2. Kó naêng: Sử dụng bản đồ nông nghiệp , atlát địa lí VN để nhận xét về sự phân bố nông nghieäp Phân tích bảng số liệu thống kê về sự thay đổi trong sản xuất nông nghiệp . Phaân tích caùc baûng soá lieäu coù trong baøi hoïc 3.Thái độ: có ý thức khai thác sử dụng tài nguyên nông nghiệp mộït cách hợp lí. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI - Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy ghĩ, ý tưởng hợp tác khi làm việc với nhoùm ( HĐ,3) - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu, so sánh ( HĐ3) - Giải quyết vấn đề, ra quyết định đúng đắn( HĐ1,2) III.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. 5.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Suy nghĩ- thảo luận cặp đôi – chia sẻ, động não, nhóm nhỏ, thuyết trình tích cực,sơ đồ tö duy IV. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC: - Bản đồ kinh tế Việt Nam; - Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu.phiếu học tập V. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1.Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát 12A3 12A7 12A8 2. Kiểm tra bài cũ:. Hoïc sinh vaéng, treã. HS Traû baøi. - Trình bày khái quát được các thay đổi trong cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế và cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta trong thời kì Đổi mới. Khaùm phaù: Nhân tố nào qui định đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta?Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa đã qui định đặc điểm nhiệt đới của nền nông nghiệp nước ta 3.Keát noái Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động l: Tìm hiểu về sự ảnh hưởng của diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ( cặp đôi) B1: Dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? Lấy ví dụ để chứng minh sự phân hoá mùa vụ là do sự phân hoá khí hậu nước ta. B2: Học sinh trả lời, giáo viên giúp học sinh chuẩn kiến thức HĐ2: Tìm hiểu Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.( cá nhân / lớp) B1: GV y/c HS kể tên các cây trồng chính ở caùc vuøng NN - Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ?. Noäi dung chính 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới: - Thuận lợi: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép phát triển đa dạng các sản phẩm nông nghiệp và xen canh, tăng vụ + Sự phân hoá của các điều kiện địa hình , đất trồng cho phép và đòi hỏi phải áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng : miền núi thế mạnh là cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn . Ở đồng bằng thế mạnh cây ngắn ngày , thâm canh, tăng vụ và nuôi trồng thuỷ sản - Khoù khaên: + Thieân tai, saâu beänh hại cây trồng , dòch beänh đối với vật nuôi b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới. 5.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Bước 2 Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ là cơ sở để khai thác có quả nền nông nghiệp nhiệt đới Cần khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho sản xuất nông nghiệp chú ý đến chiến lược phát triển kinh tế bền vững. - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thaùi - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới: 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm cơ sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới : nông nghiệp hàng hoá ( nhóm) - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn B1; GV chia nhoùm taïi song song neàn noâng nghieäp coå truyeàn - Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm cơ bản và nền nông nghiệp hàng hóa. cuûa neàn noâng nghieäp coå truyeàn. - Ñaëc ñieåm chính cuûa neàn noâng nghieäp coå - Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản của nền truyeàn vaø neàn noâng nghieäp haøng hoùa. nông nghiệp hàng hoá. ( xem phần phụ lục ) Nội dung các hhóm cần tìm hiểu: Qui mô, phương thức canh tác, Hiệu quả, tiêu thụ sản phẩm, phân bố B2: Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày keát quaû, nhóm khác bổ sung vaø giáo viên chuaån kiến thức. Sau khi học sinh trình baøy, Giáo viên nhaán mạnh: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang neàn noâng nghieäp haøng hoùa, goùp phaàn nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới. Tránh các động tiêu cực do nền nông nghiệp hàng hố mang lại ( cá nhân / lớp) 4.Luyện tập, thực hành và vận dụng 1.Phân biệt nền NN cổ truyền và nền nông nghiệp hiện đại 2.Chứng minh nền NN nước ta là nền NN nhiệt đới 3.Để phát huy có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới chúng ta cần phải có chiến lược kinh tế gì ? Vận dụng:Em Hãy chọn một địa phương nào đó viết một bài viết báo cáo ngắn gọn về những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển nông nghiệp ở địa phương đó PHỤ LỤC Giữa nông nghiệp cổ truyền và NN hàng hoá có sự khác nhau cơ bản nào ? Tiêu chí NN cổ truyền NN hàng hoá. 5.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Quy mô , Nhỏ, manh mún Lớn, tập trung cao Phương thức canh - Trình độ sản xuất lạc hậu - Tăng cường sử dụng máy móc, tác - Sản xuất nhiều loại, phục vụ kỹ thuật tiên tiến nhu cầu tại chỗ - Chuyên môn hoá thể hiện rõ rệt Hiệu quả Năng suất lao động thấp, hiệu Năng suất lao động cao, hiệu quả không cao quả cao Tiêu thụ sản phẩm Tự cung, tự cấp, ít quan tâm thị Gắn liền với tiêu thị trường tiêu trường thụ hàng hoá Phân bố Tập trung ở các vùng còn khó Tập trung ở các vùng có điều khăn kịên thuận lợi 5. Daën doø Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 22:Vấn đề phát triển nông nghiệp 6. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn….. Tuaàn ppct tieát 25 . Bài 22: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP. I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: - Hiểu và trình bày được cơ cấu của ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi); - Hiểu và trình bày được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phaåm vaø saûn xuaát caây coâng nghieäp, caùc vaät nuoâi chuû yeáu. - Chứng minh được xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp 2. Kyõ naêng: - Đọc và phân tích biểu đồ; Vẽ biểu đồ, viết báo cáo - Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp trọng điểm;- Đọc bản đồ lược đồ và giải thích được đặc ñieåm phaân boá ngaønh chaên nuoâi. . II. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC: - Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam, Kinh tế Việt Nam. - Biểu đồ bảng số liệu về trồng trọt và chăn nuôi (phóng to) . - Một số hình ảnh có liên quan đến thành tựu trong nông nghiệp . . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC: 1. Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng, treã HS traû baøi 12A3 12A7. 5.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 12A8 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ? -3. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Ngành trồng trọt Hình thức: tập thể - Bước 1 Dựa vào hình 22 nhận xét về cơ cấu sản xuất ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành. - Haõy neâu vai troø cuûa ngaønh saûn xuaát löông thực. Trình bày những điều kiện thuận lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta. * Bước 2 Học sinh trả lời, giaĩ viên chuẩn kiến thức Cần khai thác tài nguyên nông nghiệp hợp lí để khai thác được lâu dài tránh tác động xấu cho môi trường. Noäi dung chính 1. Ngaønh troàng troït : Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp a. Sản xuất lương thực: - Đảm bảo lương thực cho nhân dân + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi - Laøm nguoàn haøng xuaát khaåu - Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp * Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực: + Điều kiện tự nhiên + Ñieàu kieän kinh teá - xaõ hoäi . - Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thieân tai, saâu beänh...). .'. Hoạt động 2: Tìm hiểu tình hình sản xuất - Những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực caây coâng nghieäp vaø caây aên quaû: c. Saûn xuaát caây coâng nghieäp vaø caây aên quaû: Hình thức: cá nhân - Bước 1 Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây * Cây công nghiệp: - YÙ nghóa cuûa vieäc phaùt trieån caây coâng nghieäp coâng nghieäp. - Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí haäu ở nước ta. - Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt đới + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, ña daïng hoùa noâng nghieäp. lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta. - Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế troø quan troïng nhaát trong cô caáu saûn xuaát caây bieán + Laø maët haøng xuaát khaåu quan troïng công nghệp nước ta? * Bước 2 Học sinh trả lời, giáo viên chuẩn kiến - Điều kiền phát triển: + Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội) thức. + Khó khăn (thị trường) - Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguôn gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây coù nguoàn goác caän nhieät. - Caây coâng nghieäp laâu naêm: + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích, sản lượng. 6.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> + Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất caây coâng nghieäp + Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn. + Caùc caây coâng nghieäp laâu naêm chuû yeáu : caø phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè…. - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu Hoạt động 3: Tìm hiểu ngành chăn nuôi Hình thức: tập thể töông, boâng, ñay, coùi,, taèm, thuoác laù... - Bước 1 Cho biết điều kiện phát triển của - Cây ăn quả (SGK) ngành chăn nuôi nước ta hiện nay. 2. Ngaønh chaên nuoâi . - Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố một - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng số gia súc, gia cầm chính ởû nước ta. trọt) nhưng đang có xu hướng tăng. - Để phát huy có hiệu quả ngành chăn nuôi cần - Các ngành chăn nuôi chú trọng vấn đề gì ? Ngành chăn nuôi * Bước 2 Học sinh trình bày, Giáo viên chuẩn kiến thức. Nuôi lợn và gia cầm. Nuôi gia súc ăn cỏ. 4. Cuûng coá Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hoá nông nghiệp ? 5. Daën doøHướng dẫn học sinh chuẩn bị bài 23: Thực hành 6. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn….. Tuaàn… ppct tieát…26 BAØI 23: THỰC HAØNH PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGAØNH TRỒNG TRỌT. I.MUÏC TIEÂU: - Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết; - Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt; II. PHÖÔNG TIEÄN DAÏY - HOÏC: - Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng ; - Các biểu đồ hỗ trợ ;Phiếu học tập;Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC 1.Ổn định lớp:3-5phút Ngaøy daïy Lớp Tieát Hoïc sinh vaéng HS vaøo treã 12A3 12A7 6.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 12A8 Khởi động : Giáo viên neâu nhieäm vuï cuûa baøi hoïc: - Vẽ biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng - Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta Bài mới Bài tập 1:Bước 1: cá nhân a. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 19902005 Lấy 1990 =100% Giáo viên hướng dẫn cách tính: Naêm Toång Löông Rau đậu Caây Caây aên quaû Caây khaùc Soá .thực CN 1990 1995. 100 133,4. 100 126,5. 100 143,3. 100 181,5. 100 110,9. 100 122,0. 2000. 183,2. 165,7. 182,1. 325,5. 121,4. 132,1. 2005. 217,5. 191,8. 256,8. 382,3. 158,0. 142,3. Bước 2: cặp nhóm Nhận xét mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt. sự thay đổi trên phản ánh điều gì trong sản xuất lương thực và trong phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới. Gợi ý: Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng troït: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây công nghiệp tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần)  Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tæ troïng cuûa caùc nhoùm caây naøy giaûm trong cô caáu troàng troït. * Sự thay đổi trên phản ánh: + Trong sản xuất cây lương rthực, thực phẩm đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh sản xuất + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới Bài tập 2: a. Phân tích xu hướng biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và cây công nghiệp lâu năm Gợi ý: học sinh xử lí số liệu ra cơ cấu(%).. 6.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp giai đoạn 1975-2005 (Đơn vị :%) Naêm. 1975. 1980. 1985. 1990. 1995. 2000. 2005. Caây haøng naêm. 54,9. 54,2. 56,1. 45,2. 44,3. 34,9. 34,5. Caây laâu naêm. 45,1. 40,8. 43,9. 54,8. 55,7. 65,1. 65,5. - Từ 1975 – 2005 diện tích cả 2 nhóm cây công nghiệp đều tăng nhưng cây công nghieäp laâu naêm taêng nhanh hôn. - Cây công nghiệp hàng năm: tốc độ tăng 4,1 lần và tăng không đều; tỷ trọng cao, giaûm khaù nhanh - Cây công nghiệp lâu năm: tốc độ tăng 9,4 lần và tăng liên tục; tỷ trọng tăng nhanh. b. Sự liên quan: - Tốc độ tăng và cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh dẫn đến sự thay đổi phân bố: hình thành và phát triển các vùng chuyên canh, đặc biệt là các cây công nghiệp chủ lực (cao su, caphe, chè, hồ tiêu, điều…)Với các vùng chuyên canh lớn: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ… 4. Cuûng coá: Kiểm tra nội dung làm bài của học sinh 5. Daën doø: - Hoàn thành phần còn lại của bài thực hành. - 6. Rút kinh nghiệm: Ngày soạn…. Tuaàn… ppct tieát…26. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THUỶ SẢN VÀ LÂM NGHIỆP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : + Hiểu và trình bày được điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản và một số phương hướng phát triển ngành thủy sản của nước ta. + Hiểu và trình bày được vai trò, tình hình phát triển, phân bố ngành lâm nghiệp, một số vấn đề lớn trong phát triển lâm nghiệp của nước ta. 2. Kỹ năng: - Phân tích bản đồ nông lâm ngư , Atlat đại lý VN để xác định các khu vực SX, khai thác lớn,các vùng nuôi trồng thủy sản quan trọng. -Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê về lâm, ngư nghiệp. II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Giao tiếp, tư duy, giải quuyết vấn đề III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Động não, tranh luận, nhóm nhỏ, thuyết trình tích cực IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Bản đồ nông nghiệp VN - Một số hình ảnh về khai thác và nuôi trồng thuỷ sản , lâm nghiệp V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 6.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 1/ Ổn định : Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2.Khám phá: kể tên các ngư trường lớn của nước ta 3. Kết nối Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 20’ Hoạt động 1: tìm hiểu những điều 1. Ngành thủy sản kiện thuận lợi và khó khăn để phát a) Những điều kiện thuận lợi và khó triển thủy sản . khăn để phát triển thủy sản. Hình thức: cá nhân/lớp - Thuận lợi về tự nhiên : bờ biển dài, mạng Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào kiến lưới sông ngòi dày đặc, hiều hồ, đầm phá, thức SGK và kiến thức đã học, hãy có các ngư trường lớn : 4 ngư trường trình bày các thế mạnh và hạn chế đối - Khó khăn : bã, lụt với việc phát triển ngành thủy sản của Thuận lợi về KTXH: dân cư có kinh nghiệm nước ta.. dựa vào át lát kể tên 4 ngư trong nuôi trồng và đánh bắt, cơ sở chế biến trường lớn ở nước ta phát triển, tàu thuyền được trang bị ngày một Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến hiện đại hơn thức Khó khăn: áp dụng khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng, số tàu đánh bắt hiện đại chưa Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát triển và nhiều, cơ sở chế biến chưa đáp ứng hết nhu phân bố ngành thủy sản cầu, thị trường tiêu thụ Hình thức: cá nhân, cặp b)Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. Bước 1:+ Gv yêu cầu HS căn cứ vào  Tình hình chung bảng số liệu 24.1, nhận xét tình hình - Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá phát triển và chuyển biến chung của - Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng ngành thủy sản cao + Kết hợp sgk và bản đồ nông – lâm –  Khai thác thủy sản: ngư nghiệp của VN, cho biết tình hình - Sản lượng khai thác liên tục tăng phát triển và phân bố của ngành khai - Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh thác đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn NTB và Nam Bộ kiến thức.  Nuôi trồng thủy sản: - Bước 3: tìm hiểu tình hình phát - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển triển và phân bố hoạt động nuôi mạnh do: trồng thủy sản. + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao + GV đặt câu hỏi: tại sao hoạt động và nhu cầu lớn trên thị trường nuôi trồng thủy sản lại phát triển mạnh - Ý nghĩa: trong những năm gần đây và ý nghĩa + Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở của nó? công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu. 6.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> + HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho biết ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng nuôi cá tôm lớn nhất nước ta? - Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức 15’. Hoạt động 3: tìm hiểu ngành lâm nghiệp (HS làm việc cá nhân) - Bước 1: + Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về mặt KT và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp + Dựa vào bài 14, chứng minh rừng nước ta bị suy thối nhiều và đã được phục hồi một phần + Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thối tài nguyên rừng nước ta. - Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (HS tìm hiểu SGK). + Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đòng bằng sông Cửu Long và ĐBSH. 2. Ngành lâm nghiệp a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái. - Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN + Bảo vệ an tồn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du. - Sinh thái: + Chống xói mòn đất + Bảo vệ các lồi động vật, thực vật quí hiếm + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (SGK). 4.THỰC HÀNH VÀ LUYỆN TẬP VẬN DỤNG 1. Rừng nước ta hiện nay tập trung nhiều nhất ở đâu, vì sao phải bảo vệ rừng? 2. Những thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta. 3. Ở địa phương em ngành thủy sản có phát triển không ? tại sao 5. Dặn dò HS làm bài tập 2 SGK I. PHỤ LỤC: PHIẾU HỌC TẬP. Điều kiện tự nhiên Thuận lợi Khó khăn. Điều kiện xã hội Thuận lợi Khó khăn. Thông tin phản hồi Điều kiện tự nhiên. Điều kiện xã hội. 6.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Thuận lợi - Có bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng - Nguồn lợi hải sản khá phong phú. Khó khăn - Thiên tai, bão lụt thường xuyên - Một sốù vùng ven biển môi trường bị suy thối. Thuận lợi - Nhân dân có nhiều kinh nghiệm và truyền thống đánh bắt nuôi trồng thủy sản - Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt - Dich vụ và chế biến thủy sản được mở rộng - Thị trường tiêu thụ rộng lớn - Chính sách khuyến ngư của Nhà nước. Khó khăn - Phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới. - Hệ thống các cảng cá còn chứa đáp ứng yêu cầu - Công nghiệp chế biến còn hạn chế…. VII / Rút kinh nghiệm :. Ngày sọan. Tuần….. tiết ppct…… TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : + Phân tích được các nhân tố ảnh hưởng đến tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta + Hiểu được các đặc trưng chủ yếu của 7 vùng nông nghiệp nước ta + TrÌnh bày được xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp 2. Kỹ năng: - Trình bày về phân bố một số ngành SXNN, vùng chuyên canh lớn Phân tích bảng thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc điểm của 7 vùng NN, xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ NN. 3.Thái độ: HS phải biết việc đa dạng hoá kinh tế nông thôn là cần thiết nhưng phải biết cách giảm thiểu những mặt trái của vấn đề (môi trường, trật tự xã hội …). II.CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Atlat Địa lý Việt Nam.Bản đồ nông nghiệp VN.Biểu đồ hình 25 (phóng to). III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Ổn định :. 6.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2.Kiểm tra bài cũ: Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta. 3.Bài mới: Thời Hoạt động của thầy và trò Nội dung chính gian 15 Hoạt động 1 : Nhóm 2. Các vùng nông nghiệp ở phút Bước 1: nước ta: - Chia lớp thành 6 nhóm 6 vùng nông nghiệp (SGK) - GV treo bản đồ nông nghiệp Việt Nam giao nhiệm vụ - Căn cứ vào nội dung bảng 33.1 - Kết hợp bản đồ nông nghiệp và Atlat Địa lý Việt Nam. - Trình bày nội dung ngắn gọn và đặc điểm của vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. (Thời gian hoạt động : 5phút ) Bước 2 : - Đại diện một nhóm trình bày vùng Tây Nguyên, một nhóm trình bày vùng Đông nam bộ. Các nhóm bổ sung, GV nhận xét, nêu vấn đề để khắc sâu kiến thức. - Vùng ĐNB và Tây Nguyên có những sản phẩm chuyên môn hoá nào khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó ? - Các nhóm tranh luận, GV kết luận. GV gọi một vài hôc sinh lên bảng xác định một số vùng chuyên canh hoá trên bản đồ (lúa, cà phê, cao su). GV nhắc thêm: trên cơ sở cách làm tại lớp, về nhà các em tự viết báo cáo cho các vùng. 6.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> còn lại; nắm chắc các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng, sự phân bố. Hoạt động 3: Cá nhân Bước 1: GV cho HS làm việc với bảng 33.2 và cho 15 biết đặc điểm phân bố sản xuất lúa gạo và phút thuỷ sản nước ngọt ? (Mức độ tập trung và hướng phát triển? Tại sao tập trung ở đó?) Chú ý theo hàng ngang. GV chuẩn nội dung kiến thức và ghi bảng. Bước 2: Cũng tại bảng 33.2, HS làm việc theo hàng dọc để cho thấy xu hướng biến đổi trong sản xuất các sản phẩm ở vùng ĐBSH ? (Những loại sản phẩm nào, xu hướng biến đổi ra sao?) GV chuẩn kiến thức và ghi bảng Bước 3: GV treo bảng phụ (cơ cấu ngành nghề, thu nhập của hộ nông thôn cả nước). (Xem phụ lục) Giảng giải để nét ra nội dung ghi bảng tiếp ý 2. Bước 4: GV nêu câu hỏi khắc sâu và giáo dục cho HS. - Việc đa dạng hoá nông nghiệp và đa dạng hoá kinh tế nông thôn có ý nghĩa gì? HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. GV trình bày thêm: về mặt trái của vấn đề ở nhiều môi trường nước, không khí, các vấn đề xã hội  cần quan tâm. GV cho HS làm việc với bảng 33.3 để cho thấy sự phát triển về số lượng và cơ cấu trang trại theo loại hình sản xuất. GV treo biểu đồ 33 (vẽ to) và nêu yêu cầu. Căn cứ vào biểu đồ cho biết:. 3. Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: a. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp của nước ta trong những năm qua thay đổi theo hai xu hướng chính: - Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn. - Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp. Đa dạng hoá kinh tế nông thôn ..  - Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên. - Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm. - Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản. b. Kinh tế trang trại có bước phát triển mới, thúc đẩy sản xuất nông lâm nghiệp và thuỷ sản theo hướng sàn xuất hàng hoá. Trang trại phát triển về số lượng và loại hình  sản xuất nông nghiệp hàng hoá.. 6.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> - Trang trại phát triển sớm và tập trung nhiều nhất ở đâu? - Kết hợp với kiến thức đã học ở phần trước cho biết những loại hình trang trại đó là gì ? - Địa phương em đã có những trang trại gì? Nêu cụ thể. IV. Đánh giá Trên bản đồ nông nghiệp VN, em hãy xác định vị trí của 2 vùng Tây Nguyên và Trung du miền núi phía Bắc, các sản phẩm chuyên môn hoá của mỗi vùng. Giải thích sự khác nhau về quy mô cây chè. V. Hoạt động nối tiếp: Đặc điểm cơ bản của các vùng nông nghiệp còn lại. So sánh 2 vùng ĐBSH và ĐBSCL. VI/ Rút kinh nghiệm :. Ngày sọan. Tuần….. tiết ppct……. CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP MỤC TIÊU 1.Kiến thức : + Trình bày và nhận xét được cơ cấu CN theo ngành, theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ. Nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi cơ cấu ngành CN. 2. Kỹ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, sơ đồ về cơ cấu ngành CN - Phân tích bản đồ CN chung để trình bày về sự phân hóa lãnh thổ CN II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ công nghiệp VN;Bảng biểu số liệu; - Một số tranh ảnh về SX công nghiệp . III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định : I/. Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 6.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi : Tại sao việc phát triển các vùng chuyên canh nông nghiệp kết hợp CN chế biến lại có ý nghĩa rất quan trọng đối với tổ chức lãnh thổ nông nghiệp và phát triển kinh tế – xã hội nông thôn ? 3Nội dung bài mới : Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1 : Cá nhân -. Bước 1 : GV lần lượt đưa ra các câu hỏi, yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ và trả lời, sau đó GV lần lượt chuẩn kiến thức : + Thế nào là cơ cấu CN theo ngành ? + Hãy chứng minh cơ cấu ngành CN của nước ta tương đối đa dạng ? + Em hiểu thế nào là ngành CN trọng điểm ? Hãy trình bày các ngành CN trọng điểm của nước ta.. -. Bước 2 : GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ hình 34.1 để nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu ngành CN của nước ta.. -. Bước 3 : HS trình bày, GV. Nội dung chính I. CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH : * Khái niệm : SGK 1) Cơ cấu ngành công nghiệp : - Tương đối đa dạng : chia thành 3 nhóm với 29 ngành CN. Nhóm CN khai thác (4 ngành) Nhóm CN chế biến (23 ngành) Nhóm CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành). 2) Ngành CN trọng điểm : a) Khái niệm : (SKG) b) Các ngành : CN năng lượng, CN chế biến lương thực, thực phẩm, CN dệt may… 3) Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành :. chuẩn kiến thức, sau đó yêu cầu HS trình bày tiếp hướng hoàn thiện của ngành CN: + Nhận xét biểu đồ : Ngành CN chế biến luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất > 75%, CN SX, phân phối điện, khí đốt luôn chiếm tỉ trọng thấp nhất < 7%. GĐ 1996-2005: tỉ trọng của ngành CN chế biến tăng 4,3%, CN khai thác. Xây dựng cơ cấu ngành CN tương đối linh hoạt. Đẩy mạnh các ngành CN chế biến nông lâm thủy sản… nhu cầu thị trường trong và ngoài nước. Đầu tư theo chiều sâu… hạ giá thành sản phẩm.. 7.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> giảm 2,7%, CN SX, phân phối điện, khí đốt, nước giảm 0,6%. Cơ cấu giá trị sản xuất CN có xu hướng giảm tỉ trọng của ngành CN khai thác và CN sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước; tăng tỉ trọng của ngành CN chế biến. -. Kết luận : chuyển dịch hợp. lý thích nghi TG và hội nhập. Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm Tìm hiểu cơ cấu theo lãnh thổ. -. Bước 1 : GV chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm lại chia thành các nhóm nhỏ từ 2-4 HS, sau đó phân công nhiệm vụ cho các nhóm.. -. +. Nhóm 1 : Dựa vào hình 34.2 hoặc Atlat Địa lý VN, kết hợp với nội dung trong SGK, hãy trình bày sự phân hóa lãnh thổ CN của nước ta.. +. Nhóm 2 : Tìm hiểu nguyên nhân của sự phân hóa CN theo lãnh thổ và sự chuyển dịch cơ cấu CN theo vùng lãnh thổ. Bước 2 : Đại diện HS các. II. CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO LÃNH THỔ. 1) Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp: * Khái niệm : Sự phân hóa lãnh thổ CN là sự thể hiện ở mức độ tập trung CN trên một vùng lãnh thổ. - Ở BB, ĐBSH và vùng phụ cận có mức độ tập trung CN cao nhất nước. Từ Hà Nội tỏa đi các hướng … - Ở Nam bộ hình thành một dải CN: TP.HCM là trung tâm CN lớn nhất nước … - Dọc DHMT : có Đà Nẵng, Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang… - Ở những khu vực còn lại, nhất là vùng núi, CN phân bố phân tán. 2) Nguyên nhân : Do tác động của nhiều nhân tố : -. TNTN. -. Nguồn lao động có tay nghề. - Thị trường nhóm trình bày, yêu cầu các HS góp ý, sau đó GV chuẩn kiến thức - Kết cấu hạ tầng và đánh giá kết quả làm việc của - Vị trí địa lý các nhóm. 3) Chuyển dịch cơ cấu CN theo Hoạt động 3 : Cá thể vùng lãnh thổ: Bước 1 : Yêu cầu HS dựa vào hình - Đông Nam bộ dẫn đầu cả 34.2 để trình bày cơ cấu CN theo nước về tỉ trọng giá trị sản xuất thành phần kinh tế. 7.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Bước 2: Gọi HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, sau đó yêu cầu HS nhận xét xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.. CN, tiếp đến là ĐBSH, ĐBSCL. III. CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ : Công cuộc đổi mới làm cho Bước 3 : GV đặt câu hỏi : Tăng tỉ trọng CN khu vực ngoài Nhà cơ cấu CN theo thành phần kinh tế có những thay đổi sâu sắc : nước có hợp lý không ? Tại sao ? + Số thành phần kinh tế được mở rộng. + Giảm tỉ trọng của khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước, đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài IV. CỦNG CỐ : Tại sao ngành CN của nước ta có sự chuyển dịch ? V.Rút kinh nghiệm Ngày sọan. Tuần….. tiết ppct……. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM I.MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: +Hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành CN trọng điểm ở nước ta. 2.Kĩ năng: - Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê, về CN năng lượng, CN chế biến LTTP - Phân tích cơ cấu ngành của một số trung tâm CN và phân bố của một số ngành CN trọng điểm . II.THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ địa chất- khoáng sản VN; Atlat địa lí VN III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1/ Ổn định : Ngaøy daïy. Lớp 12A3. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 7.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 12A7 12A8. 1. Kiểm tra bài cũ: Dựa vào át lát địa lý VN hãy nhận xét sự phân bố CN theo lãnh thổ và giải thích 2. Giảng bài mới GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm ngành công nghiệp trọng điểm, sau đó giới thiệu cho HS biết các ngành công nghiệp trọng điểm sẽ tìm hiểu. Hoạt động của GV-HS Hoạt động 1; GV sử dụng sơ đồ cơ cấu công nghiệp năng lượng để giới thiệu cho HS những ngành CN hiện có ở nước ta và những ngành sẽ phát triển trong tương lai. Hoạt động 2: tìm hiểu CN khai thác nguyên – nhiên liệu (cặp) - Bước 1; HS dựa vào SGK, bản đồ địa chất- khống sản và kiến thức đã học: + Trình bày ngành CN khai thác than và công nghiệp khai thác dầu khí theo phiếu HT 1 và 2 - Bươc 2: HS trình bày, GV đưa thông tin phản hồi để đối chiếu. Hoạt động 3: tìm hiểu ngành công nghiệp điện lực (cá nhân/cặp) - Bước 1: HS dừa vào kiến thức: + Phân tích khái quát những thế mạnh về tự nhiên đối với việc phát triển ngành công nghiệp điện lực nước ta + Hiện trạng phát triển ngành công nghiệp điện lực của nước ta. + Tại sao có sự thay đổi về cơ cấu sản lượng điện? - Bước 2: đại diện HS trình bày, Gv chuẩn kiến thức - Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố ngành thủy điện và nhiệt điện nước ta + Tại sao nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không được xây dựng ở miền Nam?. Nội dung chính 1. Công nghiệp năng lượng: a) CN khai thác nguyên nhiên liệu: - CN khai thác than (thông tin phản hồi PHT 1) - CN khai thác dầu khí (thông tin phản hồi PHT 2) b) CN điện lực: * Khái quát chung: - Nước ta có nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp điện lực - Sản lượng điện tăng rất nhanh - Cơ cấu sản lương điện phân theo nguồn có sự thay đổi: + Giai đoạn 1991-1996 thủy điện chiếm hơn 70%. + Đến năm 2005 nhiệt điện chiếm khoảng 70%. - Mạng lưới tải điện đáng chú ý nhất là đường dây siêu cao áp 500kW * Ngành thủy điện và ngành nhiệt điện: - Thủy điện: + Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai + Hàng loạt các nhà máy thủy điện công suất lớn đang hoạt động: Hòa Bình, Yaly + Nhiều nhà máy đang triển khai xây dựng: Sơn La, Na Hang - Nhiệt điện: + Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng 7.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - Bước 4: HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn mặt trời, sức gió… KT. + Các nhà máy nhiệt điện phía bắc chủ yếu dựa vào tha ở Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa vào dầu, khí + Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có công suất lớn đi vào hoạt động: Phả Lại, Hoạt động 4: tìm hiểu ngành công Uông Bí và Uông Bí mở rộng, Phú Mĩ nghiệp chế biến LT - TP 1, 2, 3, 4… - Bước 1; GV yêu cầu HS dựa vào bản + Một số nhà máy đang được xây dựng đồ nông nghiệp, sơ đồ, bảng biểu trong 2. CN chế biến lương thực, thực SGK và kiến thức đã học: phẩm: + Chứng minh cơ cấu ngành CN chế Cơ cấu ngành CN chế biến LT-TP rất biến LT-TP đa dạng phong phú và đa dạng với 3 nhóm + Giải thích vì sao CN chế biến LT-TP ngành chính và nhiều phân ngành khác là ngành công nghiệp trọng điểm. Dựa vào nguồn nguyên liệu của ngành + Tại sao nói: việc phân bố CN chế biến trồng trọt, chăn nuôi và đánh bắt, nuôi LT-TP mang tính qui luật? trồng thủy hải sản - Bươc 2; HS trả lời, GV chuẩn Kiến Hàng năm sản xuất một lượng rất lớn thức. Việc phân bố CN ngành mang tính chất qui luật. Nó phụ thuộc vào tính chất nguồn nguyên liệu , thị trường tiêu thụ. 4.ĐÁNH GIÁ Kể tên 4 nhà máy thuỷ điện , trong đó có 2 cơ sở của địa phương Nêu cấu trúc của ngành công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm 5.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Sưu tầm hình ảnh về các cơ sở sản xuất điện , chế biến lương thực-thực phẩm 6. Rút kinh nghiệm 7/ Phụ lục : Thác Bà Hủa Na (Nghệ An) Bản Chát (Lai Châu) Sông Tranh3 Hoà Bình Tuyên Quang Sơn La Ngòi San Bản Vẽ Rào Quán. 110MW 180 220. Buôn KuÔp Đức Xuyên Dray H’Linh. 280 58 28. 49 1900 342 2400 36 320 64. Buôn Tua Srah Xê rê pok 3 Xê rê pok 4 Sông Ba Hạ Đại Ninh Đa Nhim. 86 70 33 220 300 160. 7.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> A Lưới Hương Điền Bình Điền A Vương Sông Tranh2 Y a Ly Xê xan 3 Xê xan 4. Ngày sọan. 170 81 44 210 190 720 280 330. Đa Mi – Hàm Thuận Sông Hinh – Vĩnh Sơn Trị An Thác Mơ Đồng Nai3 Đồng Nai4. 475 136 400 150 180 340. Tuần….. tiết ppct……. VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Sau bài học , HS cần : - Trình bày được khái niệm về tổ chức lãnh thổ công nghiệp. - Phân tích các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới việc tổ chức lãnh tổ công nghiệp của nước ta. -Phân biệt được một số hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta . 2. Kỹ năng: -Nhận xét sự phân bố của các tổ chức lãnh thổ công nghiệp , xác định vị trí một số điểm CN, trung tâm CN, các vùng CN nước ta. -Phân tích sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ CN 3.Thái độ : -Ý thức và trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trường - nơi các trung tâm công nghiệp đang tồn tại và phát triển . II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ công nghiệp VN - Átlat Địa lí VN III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 7.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> 1/ Ổn định : Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2/ Kiểm tra bài cũ :kể tên các nhà máy tủy điện , nhiệt điện, các mỏ dầu khí của nước ta 3/ Giới thiệu bài mới : Trong sự nghiệp CNH,HĐH đất nước, việc hình thành tổ chức lãnh thổ công nghiệp là điều tất yếu. Thế nhưng việc hình thành tổ chức lãnh thổ công nghiệp nước ta đã diễn ra như thế nào? Nó ảnh hưởng gì đến sự phát triển chung của đất nước …….. Tgian 5’. 10’. 20’. Hoạt động của Thầy và Trò HĐ 1 ( Cá nhân ) Giáo viên giới thiệu về khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp , nêu lên ý nghĩa của TCLTCN đối với sự phát triển kinh tế . HĐ 2 ( chia 4 nhóm ) Trình bày Phiếu học tập (phụ lục) theo yêu cầu sau: - Đặc điểm - Phân bố Nhóm 1: Điểm công nghiệp. Nhóm 2: Khu công nghiệp. Nhóm 3: Trung tâm công nghiệp. Nhóm 4: Vùng công nghiệp. GV tập trung phàn khu Công nghiệp tập trung Vùng công nghiệp kết hợp với bản đồ hành chính, giới thiệu các trung tâm công nghiệp của mỗi vùng. Nội dung chính I/ Khái niệm Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực nhằm đạt hiệu quả cao về các mặt kinh tế, xã hội, môi trường. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là công cụ hữu ích trong sự nghiệp CNH,HĐH đất nước. III/ Các hình thức chủ yếu tổ chức lãnh thổ công nghiệp. a) Điểm công nghiệp. b) Khu công nghiệp. c) Trung tâm công nghiệp. d) Vùng công nghiệp: 6 vùng 1- TDMN trừ Quảng Ninh 2-ĐBSH + Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh 3- Quảng Bình --- Ninh Thuận 4- ĐNB + Bình Thuận , Lâm Đồng 5-Tây Nguyên ,trừ Lâm Đồng 6- ĐBSCL. 4./ Đánh giá : So sánh các hình thức tôe chức lãnh thổ công nghiệp ở nước ta 5/ Bài tập về nhà : Sưu tầm các hình ảnh về ngành GTVT nước ta. Phụ lục :. 7.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 1/ Điểm công nghiệp :Là hình thức tổ chức đơn giản nhất .Gồm 1 hoặc 2,3 xí nghiệp phân bố gần nguồn nguyên nhiên liệu . Có thể không có mối liên hệ giữa các xí nghiệp.Mỗi xí nghiệp có sự phân công lao động hoàn chỉnh và độc lập 2/Khu công nghiệp tập trung :Là không gian sản xuất công nghiệp có giới hạn nhất định , có kết cấu hạ tầng hoàn chỉnh có khả năng canh tranh thị trường trên thế giới .-Không có dân cư sinh sống , có vị trí địa lý thuận lợi: -Tập trung nhiều xí nghiệp công nghiệp , tính hợp tác trong sản xuất cao,-có chế độ ưu đãi riêng,-chi phí sản xuất thấp,-dịch vụ trọn gói,-Quy mô lớn VN đến tháng 8/2007 có 150 khu công nghiệp tập trung .Lớn nhất là KCN Phú Mỹ ( Bà Rịa: 954,4ha , nhỏ nhất lag KCN Bình Chiểuở TPHCM: 28ha)Trong đó có 4 khu chế xuất Tân Thuận , Linh Trung 1, Linh trung 2 ,Đà Nẵng , có 1 khu công nghệ cao (Hoà Lạc )… 90 KCN đã hoạt động, 60 KCN đang xây dựng. 3/ Trung tâm công nghiệp :Là hình thức tổ chức công nghiệp ở trình độ cao , gắn liền với đô thị vừa và lớn -Gồm nhiều xí nghiệp lớn , có thể xí nghiệp liên hợp , thể hiện tính chuyên môn hoá cao,(trung tâm công nghiệp TPHCM, Hà Nội,Hải Phòng .. ) 4/ Vùng công nghiệp : Là hình thức tổ chức cao nhất của sản xuất công nghiệp Gồm: - vùng công nghiệp ngành : là tập hợp về lãnh thổ các xí nghiệp cùng loại - Vùng công nghiệp tổng hợp : gồm nhiều xí nghiệp , cụm công nghiệp , khu công nghiệp , trung tâm công nghiệp có mối quan hệ với nhau. Có mối tương đồng về điều kiện,Có một vài ngành sản xuất chuyên môn hoá Ngày sọan Tuần….. tiết ppct…… THỰC HÀNH: VẼ BIỂU ĐỒ, NHẬN XÉT VÀ GIẢI THÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Hiểu được sự chuyển dịch cơ cấu CN nước ta theo thành phần kinh tế và theo lãnh thổ - Giải thích được tại sao ĐNB là vùng có tỉ trọng giá trị SX CN lớn nhất nước 2. Kỹ năng: - Vẽ được biểu đồ cơ cấu dựa trên số liệu cho trước -Biết nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu CN theo lãnh thổ -Giải thích được một số hiện tượng địa lí kinh tế-xã hội trên cơ sở kiến thức đã học, đọc Átlat hoặc bản đồ . II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bảng số liệu SGK III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định : Ngaøy daïy. Lớp 12A3. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 7.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> 12A7 12A8. 2/ Kiểm tra bài cũ :xác định các TTCN lớn và giải thích 3/ Bài mới : Bài 1: 20’ GV cho HS quan sát bảng số liệu 29.1 và tìm ra dạng biểu đồ thích hợp Nêu một số chú ý cho HS trước khi vẽ( khoảng cách năm, cách ghi số liệu Hướng dẫn Hs nhận xét và giải thích sự chuyển dịch của giá trị sản xuất công nghiệp theo nhóm ngành. + Tỉ trọng của từng nhóm ngành qua thời gian,+ Sự chuyển dịch + Giải thích kết hợp với kiến thức sự chuyển dịch kinh tế trong mỗi ngành HS tiến hành vẽ biểu đồ miền Bài 2 : 10’Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta : + GV hướng dẫn cho HS xử lý số liệu % + Tỉ trọng của từng thành phần kinh tế + Sự chuyển dịch + Giải thích kết hợp với kiến thức sự chuyển dịch kinh tế theo thành phần Bài 3 : 5’Dựa vào bản đồ (hình 26.2) và kiến thức đã học để giải thích: - Quy mô các trung tâm CN ở ĐNB - Các ngành CN hiện có ở đây - Các điều kiện về vị trí, tài nguyên, nhân lực, thị trường, kết cấu hạ tầng… GV có thể thu một số bài thực hành để chấm điểm. Ngày sọan Tuần….. tiết ppct…… VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức : Trình bày được đặc điểm ngành GTVT, TTLL của nước ta : phát triển kha stoafn diện cả về chất lượng và số lượng với nhiều loại hình. 2. Kỹ năng: -Vẽ và phân tích biểu đồ, bảng số liệu về tình hình phát triển, cơ cấu vận tải của GTVT - Sử dụng bản đô giao thông hoặc Atlat địa lý VN để trình sự phân bố của một số tuyến GTVT, đầu mối giao thông và trung tâm TTLL quan trọng 3.Thái độ : - Thể hiện trách nhiệm đối với vấn đề an toàn giao thông cũng như vấn đề ô nhiễm môi trường do ngành GTVT mang lại. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ GTVT VN; Át lat địa lí III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1/ Ổn định :. 7.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2/ Kiểm tra bài cũ : Khu công nghiệp có những đặc điểm như thế nào ? Nêu tên một vài khu công nghiệp tập trung ở nước ta ? Ngành GTVT có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất ? 3/ Giới thiệu bài mới : Từ câu trả lời của học sinh, giáo viên giới thiệu việc phát triển ngành GTVT và TTLL là nhu cầu cấp thiết trong thời kỳ đổi mới của nước ta. Tgian. Hoạt động của Thầy và Trò HĐ1: đàm thoại ? Vị trí nước ta thuận lợi khó khăn gì cho sự phát triển GTVT ?. (+ Vị trí thuận lợi ( giáp biển Đông 3260 km ),nhiều vũng vịnh kín gió ; nằm ở trung tâm ĐNÁ… ) + Địa hình và thủy văn  đa dạng loại hình GTVT . + Được sự hổ trợ của các ngành công nghiệp + Sự phát triển của nền kinh tế mở …) ? Những khó khăn ? Thiên tai . địa hình phức tạp , CSVC còn thiếu , tình trạng xuống cấp đường sá… HĐ2: Nhóm chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm nghiên cứu 2 loại hình vận tải với 3 nội dung : Sự phát triển và các tuyến đường chính, ý nghĩa của các tuyến đường đó. Các nhóm trình bày kết hợp với bản đồ Giáo viên bổ sung thêm kiến thức , nêu thêm ý nghĩa các tuyến đường: giới thiệu các hình ảnh 181000 km đường ô tô Cảng Sài gòn :2300m cầu cảng. Nội dung chính I/ Giao thông vận tải : Mạng lưới GTVT của nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình 1/ Đường bộ ( đường ô tô) + Sự phát triển : - Mở rộng và hiện đại hoá , phủ kín các vùng - Phương tiện tăng nhanh, chất lượng tốt - Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh + Các tuyến đường : - Qlộ I : 2300 km, Đường Hồ Chí Minh Là 2 tuyến quan trọng nhất Bắc : QL5,2,3,6 Miền Trung : QL 7,8,9,24,19,25,26,27 ĐNB : QL 13,22,51 2/ Đường Sắt : + Sự phát triển : - 3143 km đường sắt - Hiệu quả chất lượng phục vụ tăng nhanh - Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng + các tuyến chính : Thống Nhất : 1726km Hà Nội- Hải Phòng Hà Nội- Lào cai Hà Nội- Thái Nguyên Hà Nội- Đồng Đăng… 3/ Đường Sông : + Sự phát triển :. 7.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> 11000m2 bãi để công tơ nơ , 10000m 2 kho bãi ngoài trời , 7500m2 kho có mái che . tàu ăn hàng < 10000 tấn. Cảng Đà Nẵng : có 2 bến dài 500m , Cảng có độ sâu 8mét. Cảng Hải Phòng : 18 bến với 2500m, 30 nhà kho với 78000m2 . Độ sâu chỉ 4m khi triều ròng .. - 11000km đường sông - Mới được khai thác - Phương tiện chưa hiện đại - Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng chậm + Các tuyến chính : - SHồng- Thái Bình -S Mê Công- S Đồng Nai 4/ Đường Biển : + Sự phát triển : - Vị thế ngày càng nâng cao - 73 cảng biển - Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân Nội Bài , Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Huế, chuyển tăng rất nhanh Hải Phòng + Các tuyến chính : Hải Phòng – TPHCM 1500km Hải Phòng – Đà Nẵng : 500km Hải Phòng – Hông Kông TPHCM - Hồng Kông … Tình hình tai nạn giao thông Các cảng chính : Cái Lân, Hải Phòng, Nghi Sơn, Cửa Lò, Chân Mây, Đà Nẵng, Dung ? Vai trò của ngành TTLL ? Quất, Nha Trang, Cam Ranh, Thị Vải, Sài HĐ1: Cả lớp Gòn Giáo viên sử dụng PP Đàm thoại 5/ Đường hàng không : ? Vai trò của ngành bưu chính ? + Sự phát triển : ? Mạng lưới hoạt động bưu chính ở - Trẻ nhưng phát triển nhanh nước ta ? - Khối lượng hàng hoá , hành khách vận Các loại hình hoạt động của bưu chuyển và luân chuyển tăng nhanh nhất chính ? - Cả nước có 19 sân bay ( 5 sân bay quốc tế ) 6/ Đường ống dẫn :gắn liền với ngành dầu khí HĐ3 : Cả lớp Bãi Cháy- Hạ Long, Côn Sơn- Bà Rịa B1Tìm hiểu hoạt động của ngành viễn thông trước và sau thời kì đổi mới ? II/ Thông tin liên lạc: Thông tin liên lạc gồm : bưu chính và viễn B2 : đàm thoại các loại hình của viễn thông là hoạt động có ý nghĩa lớn đối với đời thông sống, sự phát triển kinh tế- xã hội và an ninh quốc phòng. CDMA : CDMA là viết tắt của các từ Code 1/ Bưu chính : Division Multiple Access, Đa truy cập phân - Góp phần rút ngắn khoảng cách giữa các chia theo mã số. Đây là một công nghệ mới vùng miền, quốc gia mang tính đột phá được ứng dụng rộng rãi trên - Mạng lưới phục vụ rộng khắp khắp thế giới và mang ý nghĩa là tiêu chuẩn ( 300 bưu cục, 18000 điểm phục vụ và > 8000 chung toàn cầu của thế hệ điện thoại di động 8.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> thế hệ 3 mà thế giới mong muốn đạt tới. GSM : thực chất là phiên bản của công nghệ CDMA . GSM số hóa và nén dữ liệu, sau đó chuyển lên kênh truyền dẫn bằng 2 luồng dữ liệu người dùng khác nhau, mỗi luồng chiếm trên một khe thời gian riêng. Băng thông lúc đầu chia ta thành những kênh sóng 200 kHz và sau đó phân kênh dựa trên khe thời gian. Người dùng kênh sóng sẽ thay phiên nhau tuần tự, do vậy chỉ có một người sử dụng trên một kênh và chỉ có thể sử dụng được theo những giai đoạn rất ngắn. PHS : Cityphone chọn công nghệ PHS/iPAS là công nghệ mang đến cho khách hàng những tiện ích về dịch vụ với ưu điểm nổi bật là cước tiết kiệm và bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng. Một chiếc máy điện thoại sử dụng công nghệ PHS/iPAS chỉ có công suất thu phát là 0,01 w, bằng 1/1000 so với công suất phát của một chiếc điện thoại cầm tay thông thường (có công suất phát từ 1 – 2 w). Chính vì vậy, công nghệ này được các chuyên gia đánh giá là hệ thống điện thoại “bảo vệ môi trường xanh”. Chính phủ Nhật Bản, Đài Loan, Trung Quốc, Thái Lan cho phép sử dụng máy di động PHS/iPAS tại các khu vực bên trong bệnh viện, các khu công nghệ cao (nơi có nhiều máy móc nhạy cảm), vì không làm ảnh hưởng đến các thiết bị nhạy cảm. Đó chính là vì công nghệ này cũng không tạo ra bức xạ có hại cho sức khoẻ người sử dụng.. điểm bưu điện-văn hoá xã ) - Đa dạng các loại hình hoạt động ( Thư báo, dịch vụ chuyển phát nhanh thư, chuyển tiền, chuyển bưu phẩm, điện hoa…. - Kỹ thuật còn lạc hậu 2/ Viễn thông : a/ Sự phát triển : * Trước thời kì đổi mới: Thiết bị lạc hậu phục vụ chủ yếu cho nhà nước Dịch vụ viễn thông nghèo Năm 1990 : 0,17 máy điện thoại/ 100 dân * Trong thời kỳ đổi mới đến nay : Phát triển tốc độ nhanh, tiến tiến, hiện đại - Dịch vụ đa dạng, phong phú Năm 2005 : 19 máy điện thoại/ 100dân Năm 2011 : 82,25 triệu thuê bao đạt 97,5 máy/ 100dân b/ Mạng lưới viễn thông : + Mạng điện thoại : Nội hạt , đường dài ; cố định và di động + Mạng phi thoại : Nhiều loại hình : Fax, mạng truyền báo trên kênh thông tin, nhắn tin, Internet + Mạng truyền dẫn : Dây trần , Viba ( Hà Nội, TPHCM, Đà Nẵng ), Cáp quang cho cả nước, viễn thông quốc tế qua vệ tinh và cáp biển Xa lộ thông tin cao cấp phục vụ tốt cho việc in báo, truyền số liệu, truyền thoại, truyền hình, cầu truyền hình. Năm 2005 có >7,5 tr người sử dụng Internet. 4./ Đánh giá : So sánh sự tăng trưởng khối lượng hàng hoá, hành khách vận chuyển và luân chuyển của một số loại hình giao thông . Loại hình 2004 so với 1990 Đường bộ Đường Sắt Đường Sông Đường Biển. Hàng hoá Vận chuyển Luân chuyển 3,6 lần 3,8 2.2 7.2. 4,3 3,2 2.1 4.7. Hành khách Vận chuyển Luân chuyển 3,5 1.2 2.3. 2,8 2.3 2.9. 8.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Đường không. hàng. 24.6. 57.5. 11. 20.5. 5. Dặn dò : Hoàn chỉnh lược đồ giao thông đường bộ, các sân bay, cảng biển 6. Rút kinh nghiệm :. Ngày sọan. Tuần….. tiết ppct…… VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH. I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức : - Phân tích được tình hình phát triển và sự thay đổi trong cơ cấu nội, ngoại thương và du lịch - Phân tích được các nguồn tài nguyên du lịch của nước ta - Hiểu và trình bày được tình hình phát triển ngành du lịch, sự phân bố các trung tâm du lịch chính ; mối quan hệ giữa phát triển du lịch và bảo vệ môi trường 2. Kỹ năng: - Vẽ và phân tích các bảng , biểu số liêụ, các biểu đồ để biết tình hình xuất nhập khẩu nước ta. Sử dụng bản đồ, Atlat để nhận biết và phan tích sự phân bố của các trung tâm thương mại và du lịch 3.Thái độ : - Có trách nhiệm trong việc quảng bá các nguồn tài nguyên du lịch , trách nhiệm trong việc bảo về môi trường du lịch. II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân III.CÁC PHƯƠNGPHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. 8.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> Động não, thuyết trình tích cự , gợi mở và phát vấn. IV/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Átlat Địa lí,Tranh ảnh về hoạt động thương mại, du lịch VN. V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định : Ngaøy daïy Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2/ Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài thực hành ( 5 hs) Khám phá: hãy kể tên các di sản và danh lam thắng cảnh ở nước ta mà em biết 3/Giới thiệu bài mới : Trong ngành dịch vụ nói chung, một hoạt động đang có sự chuyển biến mạnh mẽ và đã mang lại hiệu quả kinh tế cao cho sự phát triển của đất nước. Đó là thương mại mà trong đó nổi bật là hoạt động xuất, nhập khẩu…. và ngành du lịch . Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính HĐ1 : Cá nhân I/ Thương mại: 10’ Giáo viên cho hs nghiên cứu SGK mục 1/Nội thương : a và nêu tóm tắt sự phát triển của ngành Nền kinh tế phát triển , hàng hoá nhiều, cơ chế nội thương qua 3 thời kỳ : Phong kiến, thị trường, hội nhập đã làm cho nội thương thuộc Pháp và hiện nay ? phát triển mạnh mẽ Giáo viên cho hs quan sát biểu đồ(hình Cơ cấu nội thương theo thành phần kinh tế : 43.1) và cho biết nét cơ bản về thành Khu vực ngoài nhà nước chiếm tỉ lệ lớn và phần trong nội thương của nước ta. ngày càng tăng, khu vực có vốn nước ngoài Cho biết những vùng có kinh tế phát tăng nhưng tỉ lệ rất nhỏ. triển ? Từ đó cho biết những vùng có 2/ Ngoại thương : hoạt động buôn bán tấp nập, các trung Tình hình phát triển : tâm buôn bán lớn của nước ta ? - Cán cân xuất, nhập khẩu ngày càng cân đối HĐ2 : - Thị trường buôn bán được mở rộng theo B1: Trình bày tình hình phát triển của hướng đa dạng hoá, đa phương hoá . ngành ngoại thương ? - Giá trị xuất nhập khẩu đều tăng B2: Nhóm ( 2 nhóm lớn ) Cơ cấu hàng xuất nhập khẩu có sự thay đổi Mỗi nhóm nghiên cứu nội dung và nêu tích cực: cho được : tình hình phát triển , cơ cấu, hàng xuất khẩu : hàng công nghiệp nặng những mặt hàng chủ yếu ,thị trường. khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ, hàng tiểu Nước ta xuất khẩu đến 219 quốc gia thủ công nghiệp hàng nông lâm thuỷ sản 5’ vùng lãnh thổ Hàng gia công chiếm tỉ lệ còn lớn Nước ta nhập khẩu từ 151 quốc gia Hàng nhập khẩu : nguyên liệu, tư liệu SX, vùng lãnh thổ hàng tiêu dùng Thị trường xuất khẩu lớn nhất : Hoa Kỳ,. 8.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 20’. HĐ3 : Cá nhân ( hoặc cặp đôi ) Giáo viên cho hs nghiên cứu nội dung phần 1 SGK và nêu lên những nguồn tài nguyên du lịch của nước ta ( tự nhiên và nhân văn ) Xác định sự phân bố một số nguồn tài nguyên du lịch ( Hạ Long Phong NhaKẻ Bàng , Bạch Mã , Đà Lạt, Sapa, Hồ Ba Bể,Rừng Cúc Phương, Rừng cát Tiên, Đền Hùng, Địa đạo Củ Chi, Vịnh Mốc, … Những khó khăn trong việc khai thác nguồn tài nguyên du lịch nước ta là gì ?. Nhật, Trung Quốc, Úc . Thị trường nhập khẩu: Châu Á-Thái Bình Dương ( 80%) , Châu Âu, Bắc Mĩ. II/ Du lịch : 1/ Tài nguyên du lịch : a/ Tự nhiên : - Địa hình ( caxtơ),nhiều thắng cảnh đẹp, bãi biển dài, ấm, đẹp -Khí hậu : ấm phân hoá theo từng miền, độ cao - Thuỷ văn : Vùng sông nước, nguồn nước khoáng thiên nhiên -Sinh vật : Hệ thống vuờn quốc gia b/ Nhân văn : HĐ4 : - Các di tích văn hoá- lịch sử : vật thể và phi B1 : Cá nhân vật thể Phân tích biểu đồ (hình 44.2) - Các lễ hội Nêu lên tình hình phát triển ngành du - Các làng nghề truyền thống lịch nước ta ? - Các đặc sản B2 : sử dụng bản đồ du lịch 2/ Tình hình phát triển và các trung tâm du Phát triển du lịch bền vững: lịch chủ yếu : Bền vững kinh tế , xã hội, tài nguyên – Thực sự phát triển từ thập kỷ 90 ( TKXX) môi trường Lượng khách du lịch từ nước ngoài này càng Giải pháp : tăng nhanh. - Tạo sản phẩm du lịch độc đáo Sự phân hoá theo lãnh thổ : - Tôn tạo bảo vệ tài nguyên- môi Vùng : 3 vùng : Bắc Bộ , Bắc Trung Bộ , Nam trường Trung Bộ và Nam Bộ - Quy hoạch , giáo dục và đào tạo về du Trung Tâm : Hà Nội, TPHCM, Huế- Đà lịch Nẵng + ( Hạ Long Nha Trang, Đà lạt, Vũng Tàu, Cần Thơ… ). 4. Đánh giá : Chứng tỏ hoạt động xuất, nhập khẩu nước ta đang có những chuyển biến tích cực ? - Kim ngạch xuất, nhập khẩu - Cơ cấu hàng xuất, nhập - bạn hàng 5.Dặn dò : Vẽ biểu đồ (miền), nhận xét về bảng số liệu (BT1-SGK ). Các mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao : Hàng Giá trị ( tr USD) Dầu thô 8323 Dêt may 5802. 8.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Giày dép Thuỷ sản Sản phẩm gỗ Điện tử, máy tính Gạo Cao su Cà phê Than đá Dây và cáp điện Hạt điều Túi xách, ví ,vali sản phẩm nhựa Gốm sứ Rau quả Mây tre cói, thảm Hạt tiêu Đá quý Chè Xe đạp, phụ tùng. 3555 3364 1904 1770 1306 1273 1101 927 701 505 490 478 264 263 195 190 169 111 110. VI/ Rút kinh nghiệm :. Ngày sọan. Tuần….. tiết ppct…… VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ. I./ MỤC TIÊU: 1./ Về kiến thức: -Phân tích được ý nghĩa của vị trí địa lý đối với sự pt kt – xã hội của vùng .- Phân tích việc sử dụng các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế của vùng; một số vấn đề đặt ra và biện pháp khắc phục. 2./ Về kĩ năng: - Xác định vị trí của vùng, nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành SX nổi bật : khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất điện, trồng và chế biến chè, chăn nuôi gia súc. -Đọc và phân tích khai thác các kiến thức từ Atlat, bản đồ giáo khoa treo tường và bản đồ trong SGK. -Vẽ và phân tích biểu đồ, số liệu thống kê liên quan đến kinh tế của vùng. - Điền đúng và ghi đúng trên lược đồ VN các thành phố : Hòa Bình, Thái Nguyên, Điện Biên Phủ 3./ Về thái độ, hành vi:. 8.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Nhận thức được việc phát huy các thế mạnh của vùng không chỉ có ý nghĩa về kinh tế mà còn có ý nghĩa chính trị-xã hội sâu sắc. II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Giải quyết vấn đề. tư duy, III.CÁC PHƯƠNGPHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH. Thuyết trình tích cực , hỏi đáp, phát vấn. IV/ CÁC PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bản đồ tự nhiên VN treo tường,-Lược đồ kinh tế vùng,-Atlat địa lý Việt Nam. V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1./ Ổn định lớp. Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2./ Kiểm tra bài cũ: -Tại sao tài nguyên du lịch lại là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu đối với việc phát triển du lịch? -Phân tích các thế mạnh và hạn chế của tài nguyên du lịch nước ta? Cho biết nhưữg tài nguyên du lịch của Tỉnh Quảng Nam? 3./ Bài mới: Khám phá: GV cho hs xem một số tranh ảnh về cảnh quan tự nhiên, các dân tộc ít người, các cơ sở công nghiệp (nếu có) của vùng và giới thiệu: đây là các hình ảnh về vùng Trung du và miền núi Bắc bộ. Vùng này có những đặc điểm nổi bật gì về tự nhiên, xã hội và tình hình phát triển kinh tế xã hội ra sao? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở tiết học này. Kết nối Thờì Hoạt động của GV-HS Nội dung chính gian. Hoạt động 1:Hình thức: GV – HS (cả lớp) Bước 1:GV sử dụng bản đồ treo tường kết hợp Atlat để hỏi: -Xác định vị trí tiếp giáp và phạm vi lãnh thổ của vùng? ->Nêu ý nghĩa? ->HS trả lời ( có gợi ý)->GV chuẩn kiến thức. -Yêu cầu hs tự xác định 02 bộ phận ĐB và TB (dự vào SGK và Atlat). Chuyển ý Hoạt động 2:( Hình thức: cặp/nhóm nhỏ) Bước 1: GV hỏi : -Vùng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện?. I./ Vị trí địa lý: -Gồm 15 tỉnh. -DT=101.000Km2 = 30,5% DT cả nước. (I). -DS>12 triệu (2006) = 14,2% DS cả nước. .-> VTĐL thuận lợi + GTVT đang được đầu tư -> thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. II./ CÁC THẾ MẠNH KINH TẾ 1./ Thế mạnh về khai thác, chế biến khoáng sản và thủy điện. a)Điều kiện phát triển: +Thuận lợi: -Giàu khoáng sản. -Trữ năng lớn nhất nước.(dẫn chứng). +Khó khăn: 8.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Thế mạnh đó thể hiện thế nào ở hai tiểu vùng của vùng? -GV lập bảng sau để hs điền thông tin vào Bước 2: HS trả lời ( có gợi ý) Loại khoáng sản Phân bố. -Khai thác khoáng sản, xây dựng các công trình thủy điện đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. -Một số loại khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt… b) Tình hình phát triển: +Khai thác, chế biến khoáng sản: Tên nhà máy Công suất Phân bố -Kim loại: (atlat). -Năng lượng: (atlat). Thủy điện -Phi kim loại: (atlat). …………... -VLXD: (atlat). Nhiệt điện ->Cơ cấu công nghiệp đa dạng. …………… +Thủy điện: (kiến thức từ bài công nghiệp năng lượng) Bước 3: GV nhận xét, giúp hs chuẩn kiến Tên nhà máy Công suất Phân bố thức. Thủy điện …………... Nhiệt điện …………… *Cần chú ý đến vấn đề môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên. 2./Thế mạnh về cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới: a./ Điều kiện phát triển: +Thuận lợi: *Tự nhiên: -Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, Chuyển ý phù sa… Hoạt động 3: Tìm hiểu thế mạnh về trồng -Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa trọt và chăn nuôi. đông lạnh. Hình thức: chia nhóm lớn. -Địa hình cao. Bước 1: Phân 6 nhóm làm việc và giao *KT-XH: nhiệm vụ cho các nhóm: (phát phiếu học - Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất tập). -Có các cơ sở CN chế biến -Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật… -Nhóm chẵn: tìm hiểu thế mạnh về trồng thuận lợi trọt. -> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. -Nhóm lẻ: tìm hiểu thế mạnh về chăn nuôi. +Khó khăn: -Địa hình hiểm trở. -Rét, Sương muối. -Thiếu nước về mùa đông. Bước 2: Các nhóm tiến hành thảo luận, ghi 8.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> kết quả.. -Cơ sở chế biến. -GTVT chưa thật hoàn thiện b./ Tình hình phát triển: ( phiếu học tập). Bước 3: đại diện các nhóm lên trình bày -> c./ Ý nghĩa: cho phép phát triển nông các nhóm khác bổ sung-> GV giúp hs chuẩn nghiệp hàng hóa, hạn chế du canh du cư. kiến thức. 3./Thế mạnh về chăn nuôi gia súc a./ Điều kiện phát triển: -Nhiều đồng cỏ. -Lương thực cho người được giải quyết tốt Chuyển ý hơn. *Tuy nhiên: Vận chuyển khó khăn, đồng cỏ Hoạt động 4: Tìm hiểu thế mạnh về kinh tế nhỏ và đang xuống cấp. biển. b./ Tình hình phát triển và phân bố: Hình thức: cá nhân – lớp. ( phiếu học tập). 4./ Kinh tế biển Y/c hs dựa vào SGK và vốn hiểu biết nêu -Đánh bắt. các thế mạnh về kinh tế biển của vùng và ý -Nuôi trồng. nghĩa của nó? -Du lịch. ->HS trả lời, GV giúp hs chuẩn kiến thức. -GTVT biển… *Ý nghĩa: Sử dụng hợp lí tài nguyên, nâng cao đời sống, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng… 4. Thực hành, luyện tập và vận dụng: -Tại sao nói việc phát huy các thế mạnh của TD&MNBB có ý nghĩa kinh tế to lớn, có ý nghĩa chính trị xã hội sâu sắc? -Xác định trên bản đồ các trung tâm công nghiệp của vùng? -Giải pháp khắc phục các hạn chế để phát huy thế mạnh của vùng 5. Dặn dò -Học và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Xem trước bài mới cho tiết học sau. VI./ PHỤ LỤC 1./ Phiếu học tập,a./ Thế mạnh về trồng trọt: a1 Điều kiện phát triển:. Thuận lợi Tự nhiên -Đất: có nhiều loại: đất feralit, phù sa cổ, phù sa… -Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông. KT-XH - Có truyền thống, kinh nghiệm sản xuất -Có các cơ sở CN chế biến. Khó khăn Tự nhiên -Địa hình hiểm trở. -Rét. -Sương muối. -Thiếu nước về. KT-XH -Cơ sở chế biến còn nhiều hạn chế. -GTVT chưa thật hoàn thiện 8.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> lạnh. -Địa hình cao. -> Có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.. -Chính sách, thị trường, vốn, kỹ thuật…thuận lợi. mùa đông…. a2. Tình hình phát triển và phân bố:. Tên/loại -Chè -Hồi, tam thất, đỗ trọng… -Đào, lê, táo, mận… -Rau ôn đới. Tình hình phát triển và phân bố -Thái Nguyên, Phú Thọ, Yên Bái, Hà Giang… -Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn… -Lạng Sơn, Cao Bằng-SaPa…. b./ Tình hình phát triển và phân bố chăn nuôi:. Tên/loại -Trâu -Bò. Tình hình phát triển và phân bố -Chăn thả trong rừng với 1,7 triệu con=50% cả nước -Lấy thịt + lấy sữa – trên các cao nguyên Mộc Châu, Sơn La…với 900.000 con=18%cả nước.. -Gia súc nhỏ -Lợn, dê…(Lợn=5,8 triệu con=21% cả nước Ngày sọan Tuần….. tiết ppct…… VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Phân tích được tác động của các thế mạnh và hạn chế của vịtrí địa lý, điều kiện tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất-kỹ thuật tới sự phát triển kinh tế; những vấn đề cần giải quyết trong phát triển kinh tế-xã hội của Đồng bằng sông Hồng. - Hiểu và trình bày được tình hình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và các định hướng chính . 2. Kĩ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí địa lý, nhận xét và giải thích sự phân bố của một số ngành SX lương thực, thương mại, du lịch ) - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ, để hiểu và trình bày sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế của vùng. - Xác định và ghi đúng trên lược đồ VN các trung tâm kinh tế: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Nam Định, Thái Bình II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI. 8.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> Giải quyết vấn đề. tư duy, III.CÁC PHƯƠNGPHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH. Thuyết trình tích cực , hỏi đáp, phát vấn. IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC Atlát địa lí Việt Nam,Phóng to các hình trong sách giáo khoa,Lược đồ vùng ĐBSH V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn địng lớp Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2.Kiểm tra bài cũ: trình bày thế mạnh về khóng sản và thủy điện ở TDMNBB 3. giảng bài mới Khám phá: Đồng bằng sông Hồng là một trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, là vùng có nền kinh tế phát triển mạnh đứng hàng thứ hai cả nước sau Đông Nam Bộ. Vậy điều kiện nào tạo nên thế mạnh đó? Tại sao lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển dịch như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu tất cả những vấn đề trên. Kết nối Thời Hoạt động Thầy - Trò Nội dung lượng 7’ HĐ1: Cá nhân I/ Các thế mạnh và hạn chế của vùng: Xác định vị trí địa lí Đồng bằng 1. Các thế mạnh: sôngHồng a. Vị trí địa lí: - Bước 1: Yêu cầu HS dựa vào Atlat - Diện tích: 15.000 km2, chiếm 4,5% Địa lí VN trang 21 hoặc H-46.3. Trả diện tích tự nhiên của cả nước. lời các câu hỏi sau: - Dân số: 18,2 triệu người (2006), chiếm 1) Xác định các đơn vị hành chính 21,6% dân số cả nước. của Đồng bằng sông Hồng. - Gồm 10 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải 2) Xác định ranh giới. Phòng, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hưng Yên, 3) Nhận xét diện tích, dân số của Hải Dương,Bắc Ninh, Thái Bình, Nam ĐBSH. Định, Ninh Bình. - Giáp Trung du - miền núi phía Bắc, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ. 4) Nêu ý nghĩa. Ý nghĩa: - Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến + Dễ dàng giao lưu kinh tế với các thức vùng khác và với nước ngoài. + Gần các vùng giàu tài nguyên. b. Tài nguyên thiên nhiên: - Diện tích đất nông nghiệp khoảng 760.000 ha, trong đó 70% có độ phì cao và trung bình, có giá trị lớn về sản xuất nông nghiệp. 9.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> 22’. 10’. HĐ2: Cặp đôi Tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ĐBSH - Bước 1: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, H-46.1, Atlat trang 21. Trả lời các câu hỏi sau: 1) Nêu đặc điểm tự nhiên của ĐBSH: đất đai, khí hậu, nguồn nước, tai nguyên biển, khoáng sản. 2) Phân tích cơ cấu sử dụng đất ở ĐBSH. 3) Phân tích điều kiện kinh tế - xã hội ở ĐBSH. 4) Phân tích sức ép dân số tới sự phát triển kinh tế - xã hội ở ĐBSH.  Điều đó có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế ở ĐBSH? - Bước 2: HS trình bày có phản hồi thông tin. Mỏ nước khoáng Tiền Hải ở độ sâu 450 m có trữ lượng tĩnh khoảng 12 triệu m3, đã khai thác từ năm 1992, sản lượng 9,5 triệu lít được trong và ngoài nước biết đến với các nhãn hiệu nước khoáng Vital, nước khoáng Tiền Hải. Huyện Hưng Hà (Thái Bình) )đã thăm dò và phát hiện mỏ nước nóng 57oC ở độ sâu 50 m và nước nóng 72 oC ở độ sâu 178 m. - Bước 3: GV chuẩn kiến thức. HĐ3: Nhóm Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH - Bước 1:GV chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ.  Nhóm 1,2: Giải thích tại sao ĐBSH lại phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế?  Nhóm 3,4: Nhận xét biểu bảng về sự chuyển dịch cơ cấu GDP của cả nước và ĐBSH. Cơ cấu GDP của cả nước. Năm 1990 1995 Khu vực I 22,7 28,8. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh làm cho cơ cấu cây trồng đa dạng. - Tài nguyên nước phong phú, có giá trị lớn về kinh tế: nước sông (hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình), nước ngầm, nước nóng, nước khoáng. - Tài nguyên biển: bờ biển dài 400 km, vùng biển có tiềm năng lớn để phát triển nhiều ngành kinh tế (đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, giao thông, du lịch) - Khoáng sản không nhiều, có giá trị là đá vôi, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên. c. Điều kiện kinh tế - xã hội: - Dân cư đông nên có lợi thế: + Có nguồn lao động dồi dào, nguồn lao động này có nhiều kinh nghiệm và truyền thống trong sản xuất, chất lượng lao động cao. + Tạo ra thị trường có sức mua lớn. - Chính sách: có sự đầu tư của Nhà nước và nước ngoài. - Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển mạnh (giao thông, điện, nước, thuỷ lợi, xí nghiệp, nhà máy…) 2. Hạn chế: - Dân số đông, mật độ dân số cao gây sức ép về nhiều mặt. - Thường có thiên tai. - Sự suy thoái một số loại tài nguyên. II/ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: 1. Thực trạng: Cơ cấu kinh tế đồng bằng sông Hồng đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. - Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II v à III. - Trước 1990, khu vực I chiếm tỉ trọng cao nhất. Sau 1990, khu vực III chiếm tỉ trọng cao nhất. 2. Định hướng: * Định hướng chung : 9.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Khu vực II Khu vựcIII. 38,7 38,6. 27,2 44,0. - Tiếp tục chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế: giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III gắn liền với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. Đến 2011 tỉ lệ các khu vực là : 20/34/46%) - Phát triển và hiện đại hoá công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn liền với nền nông nghiệp hàng hoá . * Cụ thể : Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành kinh tế:. Cơ cấu GDP của ĐBSH Năm 1990 1995 Khu vực I 45,6 32,6 Khu vực II 22,7 25,4 Khu vựcIII 31,7 42,0  Nhóm 5,6: Dựa vào SGK, cho biết định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH - Bước 2: Các nhóm trình bày, có bổ + Trong khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ sung. trọng ngành chăn nuôi và thuỷ sản;Trong - Bước 3: GV chuẩn kiến thức.. trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây thực phẩm và cây ăn quả. + Trong khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm (Công nghiệp chế biến lương thực-thực phẩm, dệt may, da giày, vật liệu xây dựng, cơ khí, điện-điện tử) dựa vào thế mạnh về tài nguyên và lao động. + Trong khu vực III: Đẩy mạnh phát triển du lịch, các ngaàh dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo,… cũng được đầu tư . 4.Thực hành, luyện tập và vận dụng (5 phút) 1) Các thế mạnh và hạn chế của vùng 2) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Giảm khu vực I Chuyển dịch Cơ cấu kinh tế. Giảm tỉ trọng TT, tăng CN và TS Giảm tỉ trọng cây LT, tăng cây TP. Tăng khu vực II. Phát triển các ngành trọng điểm có thế mạnh về tài nguyên và lao động. Tăng khu vực III. Phát triển du lịch, NH, GD-ĐT. 5.Dặn dò 1) Dựa vào bảng số liệu trong bài học. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của ĐBSH. 9.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> 2) Chuẩn bị trước bài 35. 6.Rút kinh nghiệm. Ngày sọan. Tuần….. tiết ppct……. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Hiểu được BTB là vùng lãnh thổ tương đối giàu TNTN, có khả năng phát triển kinh tế nhiều ngành, nhưng đây là vùng gặp nhiều khó khăn về thiên tai và chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh. - Biết thực trạng và triển vọng phát triển cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp của vùng; sự phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng của vùng. - Hiểu được hướng phát triển trong tương lai của vùng 2. Kỹ năng: - Phân tích các bản đồ , lược đồ tự nhiên, kinh tế vùng BTB II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân III.CÁC PHƯƠNGPHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Động não, thuyết trình tích cự , gợi mở và phát vấn, nhóm. IV PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Bản đồ TNVN,Bản , lược đồ vùng BTB, Átlat Địa lí V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định : 9.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2/ Kiểm tra bài cũ : - Nêu những định huớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐBSH ? 3/ Bài mới : Khám phá: xác định được vị trí của vùng BTB Kết nối Tgian Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính 10’ HĐ1: Cá nhân 1/ vị trí địa lý: Giáo viên cho HS quan sát lược đồ treo DT : 51500Km2 ( 15,6%) bảng, kết hợp với SGK, xác định vị trí DS : 10,6 tr ( 12,7%) và nêu thuận lợi kkhó khăn của VT của vị trí tiếp giáp và kể tên các tỉnh thành vùng Giáo viên bổ sung thêm kiến thức 2/ Hình thành cơ cấu Nông-Lâm-Ngư HĐ2 : Nhóm nghiệp: Chia lớp thành 6 nhóm lớn mỗi nhóm a/ Ý nghĩa : tìm hiểu 1 nội dung +Tạo ra cơ cấu ngành hoàn chỉnh + N1; Ý nghĩa +Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu +N2; Lâm nghiệp kinh tế theo không gian +N3: Nông nghiệp +Góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện + N4:Ngư nghiệp đại hoá + N5:Cơ cấu công nghiệp b/ Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp : + N6: Hệ thống GTVT DT rừng : 2,64 tr ha ( 20% Dt rừng cả nước ) Độ che phủ 47,8% (2006) sau Tây Nguyên. Các nhóm trình bày kết hợp xác định Nhiều loại gỗ quý : Táu, lim, sến, kiền kiền, trên lược đồ. săng lẻ, lát hoa…) Rừng sản xuất : 34% Rừng phòng hộ : 50% Rừng đặc dụng : 16% c/ Khai thác thế mạnh về nông nghiệp : Chăn nuôi : Trâu : 750000 ( 25% của cả nước) Bò : 1,1 tr ( 20% của cả nước ) Cây công nghiệp lâu năm: Cà phê: Tây Nghệ An, Quảng Trị Cao su, hồ tiêu : Quảng Bình, Quảng Trị Chè : Nghệ An Cây công nghiệp hàng năm: Lạc, mía, thuốc lá Bình quân lương thực :348kg/người/năm 25’ (2005). 9.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> d/ Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp: Đánh bắt ven bờ là chính , Nghệ An Nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh HĐ3 3/ Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát Dựa vào at lát DLVN xác định các triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải : TTCN, các tuyến đường giao thoong a/ Phát triển các ngành công nghiệp trọng qua vùng, các cảng biển, cửa khẩu điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá : -Cơ cấu công nghiệp chưa định hình - Công nghiệp khai thác : + Crôm ( Thanh Hoá), Thiếc ( Nghệ An), Sắt Thach Khê( Hà Tĩnh ) - Công nghiệp Vật liệu xây dựng : Bỉm Sơn(1,2 tr tấn/ năm ), Nghi Sơn (2,1 tr tấn/năm )( Thanh Hoá) Thuỷ điện A Lưới (xây dựng trên sông A Hoàng Mai(Nghệ An) 1,4 tr tấn/ năm Sáp, huyện A Lưới, Tỉnh Thừa Thiên Huế) - Công nghiệp năng lượng : có qui mô: công suất lắp máy 170MW, sản + Bản vẽ (Sông Cả-Nghệ An )320MW lượng điện bình quân hàng năm ước đạt +Cửa đạt ( Sông Chu- Thanh Hoá ) 97MW 686,5 triệu kWh, vốn đầu tư 3.234 tỷ đồng. + Rào Quán (Sông Rào Quán-Quảng Trị ) Sau hai năm chuẩn bị đầu tư, ngày 64MW 30.06.2007 CHP tổ chức lễ khởi công xây + A Lưới ( Thùa Thiên -Huế) 150MW dựng nhà máy. - Các trung tâm công nghiệp Thanh Hoá-Bỉm Sơn (Cơ khí, chế biến gỗ, chế biến nông lâm thuỷ sản, vật liệu xây dựng) Vinh (Cơ khí, chế biến gỗ, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng) Huế(Cơ khí, chế biến nông lâm thuỷ sản, vật liệu xây dựng) b/ Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là GTVT Hệ thống GTVT đã có : QL1, đường sắt Thống Nhất, QL7,8,9, đường Hồ Chí Minh Sân bay : Phú Bài, Vinh, Đồng Hới Cảng : Nghi Sơn, Vũng Ánh, Chân Mây Đường hầm đèo Ngang, Hải Vân Cửa khẩu : Na Mèo(Thanh Hoá), Nậm Cắn (Nghệ An), Cầu Treo(Hà Tĩnh), Cha Lo ( Quảng Bình ), Lao Bảo(Quảng Trị) góp phần phát triển kinh tế vùng. 4. luyệntập, thực hành, vận dụng Tại sao nói phát triển cơ cấu nông – lâm- ngư nghiệp góp phần phát triển bêề vững ở BTBộ ? 9.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Xác định các ngành công nghiệp chủ yếu của Thanh Hoá, Vinh và Huế ? 5.Dặn dò Xem trước bài 36 6. Rút kinh nghiệm :. Ngày sọan. Tuần….. tiết ppct…… VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ. I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Về kiến thức: - Hiểu và trình bày được vị trí địa lý của vùng những thuận lợi, khó khăn về vị trí để phát triển kinh tế – xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ - Trình bày được vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển và tầm quan trọng của vấn đề phát triển công nghiệp, cơ sở hạ tầng đối với sự phát triển kinh tế- xã hội của vùng. 2. Về kỹ năng: - Sử dụng bản đồ , Atlat để trình bày về hiện trạng và sự phân bố các ngành kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ. -Xác định và ghi đúng các trung tâm kinh tế: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Giao tiếp, tư duy, giải quyết vấn đề III.CÁC PHƯƠNGPHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. Động não, thuyết trình tích cực , cặp đôi, nhóm, hỏi đáp. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. 9.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> - Bản đồ treo tường Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ treo tường Kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. - Atlat Địa lí Việt Nam. - Một số hình ảnh, video clip về tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2. Kiểm tra bài cũ: trình bày thế mạnh N _L _NN của BTB 3. Giảng bài mới *Khám phá:- Giáo viên cho học sinh xem một số hình ảnh về tự nhiên, kinh tế ở Duyên hải Nam Trung Bộ (Phố cổ Hội An, Thánh địa Mỹ Sơn…) sau đó hỏi HS các hình ảnh đó là của vùng kinh tế nào, em biết gì về vùng kinh tế này. HS phát biểu. GV giới thiệu và ghi lên bảng tên bài học.- GV đưa sơ đồ cấu trúc nội dung bài học. * Kết nối Thời Hoạt động của Giáo viên và học sinh Nội dung chính lượng 10-13’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí và I. Vị trí địa lý phạm vi lãnh thổ của DH NTB - Gồm 8 tỉnh, thành phố Hình thức: cả lớp - DT: 44,4 nghìn km2 (13,4% cả nước) Hỏi: Hãy xác định trên bản đồ vị trí địa lí - Dân số: 8,9 triệu người (10,5% cả và phạm vi lãnh thổ của vùng Duyên hải nước) Nam Trung Bộ. Vị trí đó có ảnh hưởng thế - Có 2 quần đảo xa bờ. nào đến sự phát triển kinh tế-xã hội của + Thuận lợi: vùng? Giao lưu kinh tế trong và ngoài khu - Bước 1: vực Gọi 1 HS lên bảng xác định phạm vi lãnh Phát triển cơ cấu kinh tế đa dạng thổ và vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung + Khó khăn: Bộ. Khu vực thường xảy ra thiên tai HS bổ sung , GV chuẩn kiến thức - Bước 2:GV sử dụng bản đồ chuẩn kiến thức. II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về phát triển tổng 1. Nghề cá: hợp kinh tế biển - Tiềm năng phát triển Hình thức: hoạt động nhóm: - Sản lượng Bước 1: Chia lớp thành 4 nhóm. Giao - Chế biến nhiệm vụ, quy định thời gian - Vai trò + Nhóm 1: Tìm hiểu nghề cá(bảng số liệu) 2. Du lịch biển:. 9.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Nhóm 2: Tìm hiểu du lịch biển + Nhóm 3: Tìm hiểu dịch vụ hàng hải + Nhóm 4: Tìm hiểu về khai thác KS và sản xuất muối. Bước 2: đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung, GV đánh giá, chuẩn kiến thức. Chuyển ý: Bên cạnh phát triển tổng hợp kinh tế biển, vùng còn có khả năng phát triển công nghiệp nếu giải quyết tốt vấn đề cơ sở hạ tầng… *Hoạt động 3: Tìm hiểu về phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng. Hình thức: Cá nhân/lớp. - Hỏi: Dựa vào Atlat hoặc bản đồ hình 49, xác định kể tên các trung tâm CN trong vùng? (về phân bố, quy mô, cơ cấu ngành) HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức Nhà máy Thủy điện A Vương khởi công xây dựng từ tháng 8-2003. Đây là công trình trọng điểm của ngành điện VN với công suất lắp đặt 210 MW, điện lượng hàng năm 815 triệu KWh, tổng mức đầu tư ban đầu gần 4.000 tỷ đồng.. 13-15’. - Hỏi: Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, vấn đề năng lượng của vùng cần phải giải quyết như thế nào? HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức Xác định và kển tên các nhà máy thủy điện đã có và đang xây dựng của vùng - Hỏi: xác định và nêu vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? HS trả lời, GV bổ sung, chuẩn kiến thức - Hỏi: Dựa vào hình 49 xác định các tuyến đường bộ, đường sắt chủ yếu, các cảng và sân bay của vùng. Nêu vai trò của GTVT đối với sự phát triển kinh tế của vùng?. - Tiềm năng phát triển - Tác động đến các ngành khác 3. Dịch vụ hàng hải: 4. Khai thác KS và sản xuất muối: - Khai thác dầu khí (Bình Thuận) - Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh…. III. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng: 1. Phát triển công nghiệp: - Các trung tâm CN trong vùng + Quy mô:nhỏ và trung bình + Phân bố:Dọc ven biển, đồng thời là các đô thị lớn trong vùng + Cơ cấu ngành:Cơ khí, chế biến N-LTS, sản xuất hàng tiêu dùng… 2. Phát triển cơ sở năng lượng: - Đường dây 500 KV - Xây dựng các NM thủy điện quy mô trung bình và tương đối lớn: Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Avương. - Vùng KT trọng điểm: Thừa ThiênHuế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. 3. Phát triển giao thông vận tải: - Quốc lộ 1 - Đường Sắt Bắc – Nam - Các tuyến Đông- Tây - Các hải cảng, sân bay. 13-15’ 4.Luyện tập, vận dụng và thực hành Câu 1: Vấn đề lương thực-thực phẩm trong vùng cần được giải quyết bằng cách nào? Khả năng giải quyết vấn đề này.. 9.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> Câu 2: Việc phát triển tổng hợp kinh tế biển ở DH NTB so với BTB thuận lợi hơn như thế nào? 5.Dặn dò 1. Học bài và làm bài tập trong SGK (trang 170) 2. Chuẩn bị bài 37 6. Rút kinh nghiệm. Ngày sọan. Tuần….. tiết ppct……. THỰC HÀNH : SO SÁNH SỰ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ I/MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : -Củng cố kiến thức về ngành thuỷ sản ở nước ta - Củng cố kiến thức về các vấn đề phát triển kinh tế-xã hội ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam trung Bộ. 2. Kỹ năng: - Sử dụng tổng hợp các nguồn tư liệu : bản đồ, sơ liệu thống kê để so sánh sự phát triển ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. - Viết báo cáo II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Bản đồ , lược đồ về kinh tế Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, Átlat Địa lí III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp Ngaøy daïy. Lớp. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã 9.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> 12A3 12A7 12A8. 2/ Kiểm tra bài cũ : Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế ở duyên hải Nam Trung Bộ ? 3/ Bài mới : Bước 1 : Giáo viên nêu yêu cầu cần đạt trong bài thực hành : (10’) - Trình bày được những thuận lợi, khó khăn về tự nhiên để khác thác và nuôi trồng thuỷ sản của 2 vùng. - Trình bày được đặc điểm cơ bản về truyền thống làm nghề biển, về cơ sở vật chất kỹ thuật nghề cá, thị trường của 2 vùng Trình bày hiện trạng phát triển và phân bố sản xuất thuỷ sản, so sánh 2 vùng. Bước 2 : Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ ( 3 nhóm lớn ). Giao việc cho từng nhóm. Các nhóm dựa vào Átlat, lược đồ trong SGK.bảng 50(SGK) để làm việc 20’) Bước 3 : Cho các nhóm trình bày, tranh luận. Giáo viên kết luận. ( 15’) Yêu cầu : Điều kiện về tự nhiên :. Bắc Trung Bộ Điều kiện để khai thác : - Biển nông : phát triển nghề lưới giã. Nam Trung Bộ -Biển sâu hơn :Thềm lục địa hẹp ngang : phát triển nghề lưới giã và câu khơi - Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc yếu hơn , hay có bão : hạn chế ngày ra khơi , phải di chuyển ngư trường - Các bãi cá tôm ven bờ . Có như trường cực nam Trung Bộ ,gần ngư trường Hoàng Sa- Trường Sa.. - Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, bão : hạn chế ngày ra khơi - Các bãi cá tôm ven bờ . Gần ngư trường vịnh Bắc Bộ Điều kiện để nuôi trồng : Các cửa sông, đầm phá thuận lợi việc nuôi thuỷ sản nước lợ - Bão lũ, thời tiết khô nóng Xử lý số liệu bảng 50 (SGK) SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN tấn Vùng Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ. Các cửa sông, đầm phá , vũng vịnh thuận lợi việc nuôi thuỷ sản nước lợ và thuỷ sản nước mặn. - Bão, lũ thiếu nước mùa khô đơn vị : 1000. Tổng số 108.7 339.2. Năm 1995 Khai thác 93.1 331.3. Nuôi trồng 15.6 8.0. Tổng số 247.7 623.8. Năm 2005 Khai Nuôi thác trồng 182.2 65.5 574.9 48.9. 1.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN THEO ĐỊA PHƯƠNG Sản lượng khai thác 1995 2005 Cả nước 75.4 57.4 Bắc Trung Bộ : 85.6 73.6 Thanh Hoá 80.3 74 Nghệ An 78.7 66.8 Hà Tĩnh 90.1 67.6 Quảng Bình 93.9 84 Quaảg Trị 92.1 81.4 Thừa Thiên-Huế 95.9 77.8. Sản lượng nuôi trồng 1995 2005 24.6 42.6 14.4 26.4 19.7 26 21.3 33.2 9.9 32.3 6.1 16 7.9 18.6 4.1 22.2. Duyên hải Nam Trung Bộ: Đà Nẵng Quảng Nam Quảng Ngãi Bình Định Phú Yên Khánh Hoà Ninh Thuận Bình Thuận. 5.5 1.6 6.3 0.8 2.0 4.1 4.4 3.5 0.4. 94.5 98.4 93.7 99.2 98 95.9 95.6 96.5 99.6. 92.2 98.8 90.2 95.8 97.1 91.7 78.3 80 97.2. 7.8 1.2 9.8 4.2 2.9 8.3 21.7 20 2.8. Ngày sọan. Tuần….. tiết ppct…… VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN I/ MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Biết được ý nghĩa của việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên - Trình bày được những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư, cơ sở vật chất kỹ thuật đối với sự phát triển kinh tế. - Hiểu được thực trạng phát triển cây công nghiệp; khai thác và chế biến lâm sản, bảo vệ rừng; phát triển thủy điện, thủy lợi và biện pháp giải quyết những vấn đề đó. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ, Atlat để xác định vị trí, giới hạn của Tây Nguyên; nhận xét và giải thích sự phân bố một số ngành sản xuất nổi bật: Trồng và chế biến cây công nghiệp, thủy điện. - Phân tích số liệu thống kê, biểu đồ về tình hình trồng cây công nghiệp , chăn nuôi gia súc lớn của Tây Nguyên. -Xác định và ghi dúng trên lược đồ các trung tâm kinh tế : Play Ku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt 3.Thái độ : 1.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Hiểu và có trách nhiệm với việc phát triển đời sống của đồng bào dân tộc TN. II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân III.CÁC PHƯƠNGPHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Động não, thuyết trình tích cự , gợi mở và phát vấn. IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ , lược đồ về Tây Nguyên,Átlat Địa lí V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định : Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2/ Kiểm tra bài cũ : Những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển kinh tế ở duyên hải Nam Trung Bộ ? 3/ Bài mới : Khám phá:Là một vùng có ý nghĩa chiến lược về quốc phòng và xây dựng kinh tế , vùng đất ba dan với nhiều tiềm năng kinh tế , Tây Nguyên sẽ cho chúng ta thấy những thế mạnh đó …. Tgi an 10 phút. Kết nối Hoạt động của Thầy và Trò HĐ1: Treo bản đồ tự nhiên VN. Cho học sinh xác định Tây Nguyên trên bản đồ .? Nét đặc biệt về vị trí của Tây Nguyên ? - Giáp Lào , Cam Pu Chia - Không giáp biển - Ở trên cao nguyên khống chế miền Trung và ĐNBộ ( liên hệ với chiến dịch Tây Nguyên trong lịch sử ) Ý nghĩa của vị trí ? HĐ2; Nhóm N1: Phát triển cây công nghiệp lâu năm ? Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp có ý nghĩa gì ?. Nội dung chính 1/ Vị trí địa lí : Diện tích : 54700km2 (16,5%) Dân số : 4,9 triệu người ( 2006) ( 5,6%) Gồm các tỉnh : Kon Tum, Gia Lai , Đăc Lăc, Đăc Nông , Lâm Đồng ( giáp hạ Lào và đông bắc Cam Pu Chia).. - Không giáp biển 2/ Phát triển cây công nghiệp lâu năm : *Điều kiện: -Đất bazan với tầng phong hoá dày, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung trên những mặt bằng rộng - Khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa, phân hoá theo độ cao * Cây trồng : Nhóm 2:Khai thác và chế biến lâm sản - Cà phê : 450000 ha (80% diện tích cà phê 1.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> Hình thức sản xuất chủ yếu ?Khai thác cả nước ) . 761600 tấn/ năm ( 90,6% sản và chế biến lâm sản cần phải chú ý lượng cà phê cả nước ) tập trung Đắc Lắc những vấn đề gì ? Mất diện tích rừng (259000 ha ) ảnh hưởng gì đến sự phát triển nông Cà phê chè : Gia Lai, Kon Tum , Lâm Đồng nghiệp vùng ? Cà phê vối : Đắc lắc - Chè : 24200 ha ( 24,6% diện tích chè cả N3, 4:Khai thác thủy năng kết hợp với nước ) 20500 tấn/ năm (27,1% sản lượng chè thuỷ lợi cả nước ) Bảo Lộc(Lâm Đồng) , Biển Hồ sông Đồng Nai .( Đa Nhim : 160MW) (Gia Lai) Đang thi công : - Cao su : 82400 ha ( 19,8%/ cả nước) , - Đại Ninh : 300MW 53500 tấn/ năm ( 17,1% /cả nước ) Gia - Đồng Nai 3 : 180MW Lai, Đắc Lắc. Đồng Nai 4 : 340MW (12/2004) - Ngoài ra còn có dâu tằm 12800 ha ( Lâm Đồng ) , Điều : 24000ha ( 12,3%/ cả Sông XêrêPôk đã có Đrây H’Linh : nước ), 7800 tấn ( 10,7% cả nước ) , tiêu 12MW đã nâng lên 28MW * Giải pháp : 10 đang thi công : - Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh phút - Buôn Kuôp 280MW –12/2003 CCN; mở rộng DT cây công nghiệp trên cơ sở - Buôn Tua Srah 85MW – 2004 khoa học, đi đôi với bảo vệ rừng và phát triển - Xrêpôk 3 : 137MW thuỷ lợi - Xrêpôk 4 : 33MW -Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp - Đức Xuyên :58MW - Đẩy mạnh khâu chế biến và đẩy mạnh xuất Sông Xê Xan (YaLy : 720MW – khánh khẩu . thành tháng 4 /2002 ) đang xây dựng Xê xan 3, : 260MW , Xê xan 4: 3/ Khai thác và chế biến lâm sản : 330MW , PlâyKrông . Độ che phủ rừng : 60%, nhiều loại lâm sản quý. Sản lượng khai thác giảm từ 600700nghìn m3/cuối thập kỷ 80 , đến nay chỉ còn 200-300nghìn m3 /năm Nông trường quốc doanh + kinh tế vườn 4/ Khai thác thủy năng kết hợp với thuỷ lợi : - Sông Đa Nhim - thượng nguồn sông Đồng Nai . - Sông XêrêPôk đã nâng tổng công suất lên 600MW. - Sông Xê Xan đã nâng tổng công suất trên lên 1500 MW. 4.Vận dụng, thực hành, luyện tập,: Trình bày điều kiện đối với sự phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên Trình bày thế mạnh lâm nghiệp, thuỷ năng của Tây Nguyên Hãy liên hệ so sáng thế mạnh cây CN ở địa phương mình đang sinh sống 5.Dặn dò : 1.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Xử lý số liệu bài tập thực hành 6. Rút kinh nghiệm :. Ngày sọan Tuần….. tiết ppct…… THỰC HÀNH SO SÁNH VỀ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CHĂN NUÔI GIA SÚC LỚN GIỮA TÂY NGUYÊN VỚI TRUNG DU MIỀN NÚI PHÍA BẮC I.MỤC TIÊU : - So sánh sự khác nhau về trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa Trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên. - Rèn luyện kỹ năng tính toán, vẽ biểu đồ - Rèn kỹ năng phân tích số liệu để rút ra nhận xét II/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Các bảng , biểu số liệu III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định : Ngaøy daïy Lớp 12A3 12A7. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 1.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> 12A8. 2.Kiểm tra bài cũ Trình bày thế mạnh lâm nghiệp, thuỷ năng của Tây Nguyên 3. Giảng bài mới : Bài tập 1: ( 20 ‘) Vẽ biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm cả nước, Trung du miền núi Bắc Bộ , Tây Nguyên ( năm 2005) GV treo bảng số liệu trên bảng phụ lên bảng, cho HS quan sát và hình dung dạng biểu đồ cần vẽ cho thích hợp. Gv phân tích việc vẽ biểu đồ tròn là thích hợp nhất Nếu vẽ biểu đồ tròn thì chúng ta phải làm những bước nào ? GV treo bảng số liệu sẽ xử lý CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGIỆP LÂU NĂM NĂM 2005 ( %). Vùng Cà phê Chè Cao su Các cây khác cả nước 30.4 7.5 29.5 32.5 Trung du và miền 3.6 87.9 8.5 núi Bắc Bộ Tây Nguyên 70.2 4.3 17.2 8.3 HS xử lý số liệu và điền vào bảng GV cho HS nhắc lại cách xác định tỉ lệ bán kính hình tròn của 3 biểu đồ Và xác định nếu RTrung du …. = 1(đv) Thì RTây Nguyên = 2,65 (đv) Và RCả nước = 4,3(đv) Vẽ biểu đồ dựa trên các số liệu vừa xử lý Nhận xét : TDMN Bắc Bộ : Diện tích chè, cà phê phát triển ở Sơn La nhưng không đáng kể. Điều kiện sản xuất chú ý về đất trồng và khí hậu, quy mô sản xuất , sản phẩm chính Bài tập 2 : ( 15’) GV cho HS tính tỉ trọng theo số liệu của bảng cả nước Trung du và miền núi Bắc Bộ Trâu 100 34.5 Bò 100 65.4 So sánh chú ý : đồng cỏ và khí hậu. Tây Nguyên 10.4 89.6. 4 Đánh giá : Giáo viên chấm một số bài của học sinh 5/ Dặn dò : Tìm hiểu các cơ sở thuỷ điện của Đông Nam Bộ 6/ Rút kinh nghiệm :. 1.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> Ngày sọan. Tuần 26 tiết ppct 44. BÀI 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức : Trình bày xác định được vị trí địa lý của vùng, nêu được ý nghĩa về kinh tế của VTĐL Chứng minh và giải thích được sự phát triển theo chiều sâu trong công nghiệp, nông nghiệp của ĐNB Giải thích được sự cần thiết phải phai thác tổng hợp kinh tế biển và bảo vệ môi trường. 2. Kỹ năng: - Xác định trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạn và nhận xét, giải thích sự phân bố một số ngành kinh tế tiêu biểu của ĐNB. - Xác định, ghi đúng các trung tâm kinh tế trên lược đồ: Biên Hòa, TP Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. 3.Thái độ :. 1.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Nhận thức đúng đắn về vấn đề bảo vệ môi trường. II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Động não, thuyết trình tích cực , gợi mở và phát vấn, nhóm. IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Lược đồ vùng ĐNB, Átlat Địa lí, Một số tranh ảnh, máy chiếu, phiếu học tập V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định : Ngaøy daïy Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2/ Kiểm tra bài cũ : Trình bày các điều kiện để phát triển cây công nghiệp ở Tây Nguyên ? 3/ Bài mới : Khám phá: GV đưa 4 hình ảnh về khu CN Đồng Nai, vuờn cao su, Sân bay Tân Sơn Nhất, Bãi biển Vũng Tàu ; yêu cầu HS xác định và cho biết các hình ảnh này thuộc vùng kinh tế nào của nước Ta. GV nêu cấu trúc bài học. Tgian. Hoạt động của Thầy và Trò HĐ1 : Cả lớp Bước 1: Gv sử dụng lược đồ tự nhiên vùng ĐNB để yêu cầu HS: - Xác định vị trí, phạm vi lãnh thổ, các tỉnh thành. - Nêu ý nghĩa kinh tế vị trí địa lý *Đại diện HS lên bảng chỉ lược đồ, HS khác nhận xét, bổ sung. GV chỉ lại bản đồ chuẩn kiến thức Bước 2: GV cho HS nhận xét bảng số liệu một số chỉ số của ĐNB so với cả nước, năm 2005. GV chuẩn kiến thữc. HĐ2 : Nhóm. Nội dung chính 1/ KHÁI QUÁT CHUNG - Bao gồm Tp Hồ Chí Minh, Bình Phước , Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu. - Tiếp giáp với : Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ, ĐBSCL, Biển Đông và nước Campuchia - Dân số loại trung bình 14.025.387người, ( theo điều tra dân số ngày1/4/2009) Có diện tích 23,6 nghìn km2 nhỏ so với các vùng khác => Thuận lợi giao lưu, trao đổi, phát triển kinh tế với các vùng và nước láng giềng - Dẫn đầu cả nước về GDP, giá trị sản lượng CN, giá trị hàng xuất khẩu - Cơ cấu kinh tế phát triển hơn các vùng khác, thu hút đựợc vốn đầu tư trong và ngoài nước, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. 1.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> ’. Gv có thể hỏi hoặc giải thích luôn vì sao cần phải khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở ĐNB Vì :Vị trí, tài nguyên , điều kiện kinh tế,xã hội tốt, cơ cấu kinh tế phát triển mạnh hơn các vùng khác Là vùng kinh tế trọng điểm của các tỉnh phía Nam, sớm phát triển kinh tế hàng hóa , có sức thu hút mạnh Bước 1 :GV chia 4 nhóm : Nhóm 1 : tìm hiểu Trong công nghiệp với yêu cầu: -Xác định các TTCN lớn của vùng XĐNB, kể tên các ngành CN có trong TTCN Bà Rịa Vũng Tàu - Hướng khai thác ( nhu cầu cho phát triển CN là gì) - Trong phát triển CN cần phải chú ý đến vấn đề gì? Lấy ví dụ. 2/ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU : Khái niệm: Là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư khoa học , kỹ thuật , vốn , để vừa đẩy mạnh tăng trưởng kinh tế vừa bảo vệ môi trường và sử dụng hợp lý tài nguyên.. a- Trong công nghiệp : - Chiếm tỷ trọng cao nhất nước, nổi bật các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy, hóa chất, hóa dược, thực phẩm… - Giải quyết cơ sở năng lượng vùng: + Phát triển nguồn điện: thủy điện, nhiệt điện. + Phát triển mạng lưới điện: 500KV, 220KV… - Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài. - Sự phát triển công nghiệp cần chú ý đến vấn đề bảo vệ môi trường. Nhóm 2: Trong dịch vụ , du lịch: Nêu, cho ví dụ khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong ngành dịch vụ, du lịch ở vùng ĐNB. b- Trong Dịch vụ , du lịch : Hoàn thiện cơ sở hạ tầng , đa dạng hóa các họat động dịch vụ : thưong mại, ngân hàng, tín dụng , bảo hiểm , thông tin , du lịch….. Nhóm 3:Tìm hiểu trong nông, lâm nghiệp: -Giải thích tại sao vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển NN của vùng? Nêu hướng giải quyết - Nêu vai trò của rừng đối với kinh tế vớiviệc cung cấp nước. Kể tên các vườn quốc gia, khu sinh quyển của vùng ĐNB. c- Trong Nông – lâm nghiệp : + Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu:đầu:giải quyết nước tới cho các vùng khô hạn về mùa khô Tiêu nước cho vùng thấp, làm tăng diện tích đất trồng trọt, tăng hệ số sử dụng đất và khả năng bảo đảm LTTP + Thay đổi cơ cấu cây trồng : Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước. Thay các giống cao su năng suất cao, mở rộng quy mô trồng cà phê , điều,cọ dầu ; mía và đỗ tương giữ vị trí hàng đầu trong cây công nghiệp ngắn ngày. + Quản lý tốt rừng đầu nguồn , rừng ngập mặn , khai thác có hiệu quả rừng quốc gia Cát Tiên .d)Phát triển tổng hợp kinh tế biển : - Đẩy mạnh khai thác dầu khí , phát triển công nghiệp chế biến dầu. GV có thể cho HS dựa vào lược đồ vùng ĐNB hoặc atlát địa lý Việt Nam em nêu các loại cây CN chủ yếu của vùng. Nhóm 4: Tìm hiểu về phát triển tổng hợp kinh tế biển. 1.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> - Kinh tế biển bao gồm những ngành - Khai thác kết hợp nuôi trồng , chế biến nào? thủy sản - Vấn đề cần quan tâm lớn nhất ? - Phát triển du lịch biển ( Vũng Tàu ) Bước 2: Đại diện từng nhóm lên trình Cần chú ý vấn đề ô nhiễm môi trường biển. bày có bổ sung, nhóm khác nhận xét và có thể đặt các câu hỏi cho nhóm đang trình bày - Sau mỗi nhóm hoàn thành nội dung GV sẽ chuẩn kiến thức, bổ sung, liên hệ thực tiễn nếu cần thiết * Mỗi nội dung sẽ có một số hình ảnh mang tính chất tượng trưng : nhà máy thủy điện, nhiệt điện,các loại cây, khu vực dịch vụ 4./Vận dụng, thực hành và luyện tập GV sẽ sử dụng bản đồ để củng cố bài đã học 5.Dặn dò: Sưu tầm các tranh ảnh về hoạt động của các khu công nghiệp ở Đông Nam Bộ , chuẩn bị thước kẻ compa vẽ biểu đồ bài thực hành VI/ Rút kinh nghiệm : Chú Ý: bài có giảm tải mục 2Các thế mạnh và hạn chế của vùng, GV chuyển mục 3, thành mục 2. Phiếu học tập bài 39: VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ Nhóm 1 : tìm hiểu Trong công nghiệp với yêu cầu: -Xác định các TTCN lớn của vùng XĐNB, kể tên các ngành CN có trong TTCN Bà Rịa Vũng Tàu - Hướng khai thác ( nhu cầu cho phát triển CN là gì) - Trong phát triển CN cần phải chú ý đến vấn đề gì? Liên hệ, lấy ví dụ. 1.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> Nhóm 2: Trong dịch vụ , du lịch: Nêu, cho ví dụ khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong ngành dịch vụ, du lịch ở vùng ĐNB. Nhóm 3:Tìm hiểu trong nông, lâm nghiệp: -Giải thích tại sao vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu trong phát triển NN của vùng? Nêu hướng giải quyết - Nêu vai trò của rừng đối với kinh tế với việc cung cấp nước. Kể tên các vườn quốc gia, khu sinh quyển của vùng ĐNB, Liên hệ Bình phước - Dựa vào lược đồ vùng ĐNB hoặc atlát địa lý Việt Nam, cac em nêu các loại cây CNchủ yếu của vùng.. Nhóm 4: Tìm hiểu về phát triển tổng hợp kinh tế biển - Kinh tế biển bao gồm những ngành nào? - Vấn đề cần quan tâm lớn nhất Chú ý: mỗi nhóm cố gắng đặt một câu hỏi vừa phải cho nhóm bạn trình bày Cô mong tập thể A5 chuẩn bị bài thật tốt cho tiết 4 ngày mai Ngày sọan. Tuần….. tiết ppct…… THỰC HÀNH PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP Ở ĐÔNG NAM BỘ. I/. Mục tiêu : - Rèn luyện kỹ năng phân tích, xử lí số liệu để rút ra các nhận xét theo yêu cầu cho trước - Rèn luyện kỹ năng viết báo cáo ngắn -Củng cố kỹ năng vẽ biểu đồ và nhận xét bảng số liệu, củng cố kiến thức đã học về vùng ĐNB. II/ Phương tiện dạy học : - Các bảng số liệu SGK III/ Tiến trình dạy học : 1/ Ổn định : Ngaøy daïy. Lớp. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 1.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> 12A3 12A7 12A8. 2/ Kiểm tra bài cũ : 3/ Bài mới : HĐ 1 : GV cho học sinh nghiên cứu kỹ nội dung bảng số liệu, nêu yêu cầu của bài thực hành , hướng dẫn cho các em viết báo cáo ngắn ( thời gian 15 ’ ) HĐ2 : Hướng dẫn và yêu cầu học sinh vẽ biểu đồ , nêu nhận xét ( 20’ ) GV thu một số bài chấm tại lớp.. Ngày sọan. Tuần 27 tiết ppct 46. Bài:41 : VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN. Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC 1.Kiến thức : - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn về thiên nhiên đối với việc phát triển kinh tế-xã hội của vùng - Hiểu và trình bày được một số biện pháp cải tạo, sử dụng tự nhiên. 2. Kỹ năng: Xác định vị trí của ĐBSCL; phân bố các loại đất chính của đồng bằng. 3.Thái độ : - Nhận thức đúng trong việc bảo vệ tài nguyên môi trường II. CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI Giao tiếp, tư duy, làm chủ bản thân III.CÁC PHƯƠNGPHÁP KỸ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. 1.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Động não, thuyết trình tích cự , gợi mở và phát vấn. IV/. IV.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : Átlat Địa lí, Một số tranh ảnh, máy chiếu V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Ổn định : Ngaøy daïy. Lớp 12A3 12A7 12A8. Tieát. Hoïc sinh vaéng. HS vaøo treã. 2/ Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra một số biểu đồ của học sinh 3/ Bài mới : Hoạt động của Thầy và Trò Nội dung chính HĐ 1 : cả lớp - 1/ Các bộ phận tạo nên đồng bằng sông Bước 1 V: dùng lược đồ của vùng Cửu Long : đồng bằng sông Cửu Long giới thiệu Goàm: 13 tænh Cần Thơ , Long An, Đồng Tháp về vị trí tiếp giáp của vùng . , Tiền Giang, Vĩnh Long , Bến Tre , Trà Vinh, * Bước 2Đại diện HS lên bảng chỉ lược Hậu Giang ,Sóc Trăng , An Giang, Bạc Liêu , đồ, HS khác nhận xét, bổ sung. GV chỉ Kiên Giang , Cà Mau lại bản đồ chuẩn kiến thức Giáp vùng Đông Nam Bộ Đông , biển Đông và vịnh Thái Lan - Dieän tích hôn 40.000 km2 . - Dân số :17, 4 triệu người (2006). HĐ2 : Hoạt động nhóm 2/ Thế mạnh và hạn chế : Bước 1 :GV chia 4 nhóm : * Thế mạnh : Nhóm 1,: Tìm hiểu tài nguyên đất. Đất trồng : + Phù sa ngọt : (1,2 tr ha) chiếm 30% Nhoùm 2,: Tìm hieåu taøi nguyeân khí .Ven sông Tiền , sông Hậu , là đất tốt nhất hậu, nước. + Đất phèn : (1,6 tr ha) chiếm diện tích lớn Nhoùm 3,: Tìm hieåu taøi nguyeân sinh nhất (41%) ( Đồng Pháp Mười , Hà Tiên , vật, tài nguyên biển, khoáng sản. vùng trũng Cà Mau, Tứ giác Long Xuyên) Nhoùm 4,: Tìm hieåu hạn chế + Đất mặn : 75 vạn ha , chiếm 19% (Ven biển Đông và vịnh Thái Lan ) Khí hậu : Mang tính cận xích đạo , giờ nắng Cho học sinh Nhoùm 1, Nhoùm 2 xác nhiều, chế độ nhiệt cao , mưa nhiều định các vùng đất : phù sa ngọt, phèn , Sông ngòi , kênh rạch chằng chịt thuận lợi mặn , Sông trên lược đồ. cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt. - Sinh vật : Rừng ngập mặn ( Cà Mau, Bạc Bước 2: Đại diện từng nhóm lên trình Liêu... ), Rừng tràm ( Kiên Giang, Đồng bày có bổ sung, nhóm khác nhận xét và Tháp), cá chim phong phú có thể đặt các câu hỏi cho nhóm đang - Tài nguyên biển : với hàng trăm bãi cá và trình bày nhiều loại hải sản quý.Hơn ½ tr ha diện - Sau mỗi nhóm hoàn thành nội dung tích mặt nước. 1.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> GV sẽ chuẩn kiến thức, bổ sung, liên hệ - Khoáng sản : Than bùn (U Minh ) , đá vôi thực tiễn nếu cần thiết ( Hà Tiên), dầu khí . * Hạn chế : * Mỗi nội dung sẽ có một số hình ảnh - Lũ lụt kéo dài, mang tính chất tượng trưng - Mùa khô kéo dài- xâm nhập mặn, tăng độ chua - Ñất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn - Khống sản hạn chế gây trở ngại cho phát trieån kinh teá – xaõ hoäi vuøng; ô nhiễm môi trường 3/ Sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ở HĐ3 : cá nhân Đồng bằng sông Cửu Long : Bước 1 - Nước ngọt là vấn đề quan trọng để thau So sánh cơ cấu sử dụng đất giữa chua , rửa mặn vào mùa khô Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng - Sử dụng các loại giống chịu mặn , ưa phèn sông Cửu Long – năm 2005 - Duy trì và bảo vệ tài nguyên rừng Để sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế hợp lý , phá thế độc canh , kết hợp khai thác kinh tế biển . ở Đồng bằng sông Cửu Long, cần - Chủ động sống chung với lũ phải giải quyết những vấn đề chủ yếu naøo? Taïi sao? Bước 2 HS trình bày có bổ sung, HS khác nhận xét, GV sẽ chuẩn kiến thức 4./Vận dụng, thực hành và luyện tập Hoàn thành sơ đồ nội dung 5.Dặn dị: Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK.Sưu tầm tư liệu về Biển đông, đảo, quần đảo. 6/ Rút kinh nghiệm :. 1.

<span class='text_page_counter'>(114)</span>

×