Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

(Luận văn thạc sĩ) thực trạng và giải pháp phát triển hệ thống giao thông nông thôn huyện văn bàn giai đoạn 2018 2025

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (813.65 KB, 95 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM VĂN CƯỜNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN HUYỆN
VĂN BÀN GIAI ĐOẠN 2018-2025

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Thái Nguyên - 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

PHẠM VĂN CƯỜNG

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HỆ
THỐNG GIAO THÔNG NÔNG THƠN HUYỆN
VĂN BÀN GIAI ĐOẠN 2018-2025
Chun ngành: Phát triển nơng thơn
Mã số ngành: 8.62.01016

LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông

Thái Nguyên - 2019




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
hoàn toàn trung thực và chưa hề được sử dụng cho bất cứ một học vị nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm
ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 07 năm 2019
Tác giả

Phạm Văn Cường


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu, điều tra số liệu và hồn thành luận văn, chúng
tơi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể và cá nhân trong và ngồi
trường.
Trước tiên tơi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Ngọc Nông đã trực tiếp
hướng dẫn khoa học và giúp đỡ tơi trong suốt q trình nghiên cứu luận văn.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND huyện Văn Bàn, các phòng,
ban ngành trong huyện và các xã đã nhiệt tình tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong
việc triển khai nghiên cứu và hoàn thành đề tài.
Xin cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình đã quan tâm,
động viên, đóng góp ý kiến q báu cho tơi trong q trình hồn thiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Thái Ngun, tháng 07 năm 2019

Tác giả

Phạm Văn Cường


iii

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 3
4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
5. Những đóng góp mới của luận văn ......................................................................... 3
CHƯƠNG I. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ...................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................................ 4
1.1.1. Một số khái niệm liên quan ............................................................................... 4
1.1.2 Nội dung của xây dựng phát triển hệ thông giao thơng nơng thơn đường bộ.... 4
1.1.3. Vai trị của xây dựng, phát triển giao thông nông thôn với sự phát triển Kinh
tế - Xã hội .................................................................................................................... 5
1.1.5. Hệ thống giao thông nông thôn ......................................................................... 7
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn................ 8
1.1.6.1 Yếu tố khách quan ........................................................................................... 8
1.1.6.4 Cơ chế đầu tư và quản lý ............................................................................... 11
1.1.6.5 Phong tục tập quán cộng đồng dân cư .......................................................... 12
1.2. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................... 12
1.3. Các bài học kinh nghiệm từ địa phương khác .................................................... 14
1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa ...................................... 14

1.3.2. Kinh nghiệm của huyện Ea Kar – tỉnh Đắc Lắc ............................................. 15
1.4. Tổng quan các chương trình nghiên cứu có liên quan ....................................... 17
CHƯƠNG II. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........ 21
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................ 21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................... 21
2.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................................. 24


iv

2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 27
2.3.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và mẫu điều tra ...................................... 27
2.3.1.1 Chọn điểm nghiên cứu .................................................................................. 27
2.3.2. Phương pháp thu thập số liệu .......................................................................... 28
2.3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .......................................................... 28
2.3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................ 28
2.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu........................................................... 29
2.3.4. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................................ 29
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................................. 30
2.4.1. Nhóm chỉ tiêu về thực trạng đường GTNT ở huyện ....................................... 30
2.4.2. Nhóm chỉ tiêu về các hoạt động quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn
ở huyện ...................................................................................................................... 30
CHƯƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 32
3.1. Hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn tại huyện Văn Bàn tỉnh Lào
Cai ............................................................................................................................. 32
3.1.1 Hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn huyện................................. 32
3.1.2 Thực trạng công tác quy hoạch hệ thống đường giao thông nông thôn huyện
Văn Bàn ..................................................................................................................... 42
3.1.3 Thực trạng công tác xây dựng hệ thống đường giao thông nông thôn huyện
Văn Bàn ..................................................................................................................... 44

3.1.4. Thực trạng công tác quản lý, khai thác, sử dụng và bảo trì ............................ 53
3.1.5 Thực trạng cơng tác kiểm tra, giám sát thực hiện quản lý hệ thống giao thông
nông thôn ................................................................................................................... 56
3.1.6. Thực trạng tham gia quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn của cộng
đồng ........................................................................................................................... 63
3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn trên
địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ....................................................................... 57
3.2.1 Cơ chế đầu tư và quản lý .................................................................................. 57
3.2.2 Trình độ dân trí................................................................................................. 59
3.2.3. Năng lực của cán bộ địa phương ..................................................................... 60


v

3.2.4 Thể chế và pháp luật ........................................................................................ 67
3.3. Các giải pháp nhằm phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn giai đoạn
2018 – 2025 trên địa bàn huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai ........................................... 68
3.3.1 Định hướng phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn giai đoạn 2018 –
2025 trên địa bàn huyện Văn Bàn ............................................................................. 68
3.3.2 Một số giải pháp tăng cường quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn . 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 77
1. Kết luận ................................................................................................................. 77
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 79


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


ATGT:

An tồn giao thơng

CNH – HĐH:

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

GTNT:

Giao thơng nơng thơn

GTVT:

Giao thông vận tải

ND:

Nông dân

UBND:

Ủy ban nhân dân


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thực trạng sử dụng đất huyện giai đoạn 2016 - 2018 ..............................22
Bảng 2.2: Dân số và tăng trưởng dân số huyện Văn Bàn .........................................25

Bảng 2.3: Hiện trạng lao động huyện Văn Bàn ........................................................25
Bảng 2.4. Số lượng mẫu điều tra ...............................................................................29
nông thôn ở huyện ..................................................................................................... 30
Bảng 3.1: Hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn huyện Văn Bàn .......... 33
Bảng 3.2: Tổng hợp thực trạng các tuyến đường huyện lộ .......................................35
Bảng 3.3: Hiện trạng đường xã, đường thơn, xóm huyện Văn Bàn .......................... 38
Bảng 3.4: Tổng hợp các chỉ tiêu, sản phẩm và yêu cầu quy hoạch giao thông nông
thôn huyện Văn Bàn .................................................................................................. 43
Bảng 3.5: Tình hình phát triển giao thơng nơng thơn giai đoạn 2011 - 2018 ........... 45
Bảng 3.6: Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng nơng thơn huyện Văn
Bàn giai đoạn 2016 – 2018........................................................................................49
Bảng 3.7: Hình thức đầu tư xây dựng cơng trình giao thơng nơng thơn huyện Văn
Bàn giai đoạn 2016 – 2018........................................................................................51
Bảng 3.8: Bảng khoán sửa chữa thường xuyên đường huyện .................................. 55
Bảng 3.9: Sự tham gia đóng góp của người dân vào lập quy hoạch ......................... 64
Bảng 3.10: Thực trạng tham gia đóng góp của người dân ........................................65
Bảng 3.11: Sự tham gia đóng góp của người dân vào đường giao thông nông thôn ......... 66
Bảng 3.12: Lượng đóng góp từ người dân đã đầu tư để xây dựng GTNT tại huyện..............58
Bảng 3.13: Trình độ dân trí của người dân ............................................................... 59
Bảng 3.14: Một số thuận lợi trong q trình huy động đóng góp của cộng đồng vào
xây dựng giao thông nông thôn ................................................................................. 60
Bảng 3.15: Sự hiểu biết của cán bộ về việc huy động đóng góp trong xây dựng
đường giao thơng nơng thơn ..................................................................................... 63


viii

TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Luận văn đã thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống đường giao thông nông thôn

- Đánh giá hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn
huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai
- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới phát triển hệ thống đường giao thông
nông thôn tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai;
- Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển hệ thống đường giao thông nông
thôn huyện Văn Bàn giai đoạn 2018 – 2025.
2. Các phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn
* Phương pháp thu thập số liệu
- Tài liệu thứ cấp: Luận văn đã tiến hành thu thập tài liệu và số liệu đã cơng
bố có liên quan đến quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn. Các nguồn thông
tin về đất đai, dân số, lao động, cơ sở hạ tầng, kết quả phát triển kinh tế các ngành
từ các Phòng Thống kê, Phòng kinh tế hạ tầng, Phòng tài chính kế hoạch, các báo
cáo của UBND huyện, các quyết định của UBND tỉnh Lào Cai. Báo cáo chiến lược
phát triển GTNT của Viện chiến lược phát triển giao thông vận tải, sách báo, tạp
chí, các cơng trình nghiên cứu của các chuyên gia, các nhà khoa học; thông tin trên
các Website của các đơn vị, tổ chức có liên quan đến giao thông nông thôn.
- Số liệu sơ cấp: Thực hiện phương pháp phỏng vấn, điều tra bằng bảng hỏi và
mẫu phiếu điều tra có sẵn: Chọn 36 đối tượng là quản lý có liên quan trực tiếp đến
tổ chức, quản lý hệ thống GTNT gồm, lãnh đạo huyện 02 người, lãnh đạo Phòng
Kinh tế và hạ tầng 03 người, cán bộ Phòng Kinh tế và hạ tầng 07 người, lãnh đạo xã
6 người, cán bộ phụ trách cấp xã 09 người, cấp thôn 09 người; chọn ngẫu nhiên 90
hộ gia đình để phỏng vấn, điều tra, trong đó: Xã Nậm Xây 30 hộ, xã Dần Thàng 30
hộ, xã Võ Lao 30 hộ.
*Phương pháp phân tích số liệu: tác giả sử dụng phương pháp thống kê
mô tả, Phương pháp so sánh.


ix

3. Kết quả nghiên cứu đạt được

Hệ thống đường GTNT có vai trị quan trọng trong q trình đơ thị hóa nơng
thơn và xây dựng nơng thơn mới hiện nay, thúc đẩy q trình phát triển về mặt tổ
chức khơng gian sống của cộng đồng dân cư, tạo ra kiến trúc, cảnh quan hiện đại ở
khu vực nông thôn, đồng thời góp phần giải quyết lao động và việc làm cho xã hội
và cộng đồng dân cư.
Việc quản lý hệ thống đường GTNT có vai trị hết sức quan trọng, đảm bảo
huy động và sử dụng tiết kiệm các nguồn lực trong việc duy trì và phát triển hệ
thống GTNT, thỏa mãn nhu cầu và lợi ích của xã hội, đáp ứng được mục tiêu phát
triển kinh tế, văn hóa, xã hội và lấy việc nâng cao chất lượng cuộc sống con người
làm mục tiêu phục vụ.
Hiện nay 100% các xã trên địa bàn huyện Văn Bàn có đường ơ tô đến trung
tâm xã. Hệ thống đường GTNT trên địa bàn huyện đã được kết nối, tạo sự liên hoàn
với hệ thống quốc lộ, tỉnh lộ, đủ các điểm dân cư, các vùng sản xuất chuyên canh,
các khu công nghiệp và phục vụ tương đối tốt cho sự đi lại của các phương tiện cơ
giới loại nhỏ và trung bình (có tải trọng từ 5 - 10 tấn).
Tổng chiều dài hệ thống đường GTNT huyện Văn Bàn là 485,265km, trong
đó: đường huyện 46,9km, chiếm 7,24%; đường xã là 214,08km, chiếm 33,03%;
đường thơn, xóm là 224,29km chiếm 34,6% tổng chiều dài hệ thống đường GTNT.


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Giao thơng nơng thơn có vai trị rất quan trọng, là nhân tố tác động đến mọi
ngành sản xuất và là yếu tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển của mọi vùng nơng
thơn cũng như tồn xã hội. Trong đó, kết cấu hạ tầng giao thông nông thôn là nhân
tố đặc biệt quan trọng, là khâu then chốt để thực hiện chương trình phát triển kinh tế
- xã hội nói chung và để thực hiện chương trình phát triển nơng nghiệp nơng thơn
nói riêng. Vai trị và ý nghĩa của chúng càng thể hiện đầy đủ, sâu sắc trong điều

kiện xây dựng nơng thơn mới ở nước ta hiện nay. Vì vậy, việc chú trọng đầu tư cho
kết cấu hạ tầng giao thơng nơng thơn là vơ cùng cần thiết, địi hỏi sự quan tâm của
Nhà nước cùng các cấp chính quyền và toàn xã hội.
Văn Bàn là một huyện miền núi vùng cao có nhiều tiềm năng, thế mạnh, giàu
tài nguyên, khoáng sản và lực lượng lao động nhưng hệ thống giao thông vận tải
chưa phát triển, với trên 80% diện tích là đồi núi, dân cư sống rải rác phần lớn là ở
vùng sâu, vùng xa. Trong 22 xã, 01 thị trấn thuộc huyện Văn Bàn, có tới 210 thơn
vùng cao, đặc biệt khó khăn, có nhiều nơi chưa có đường đến thơn, bản, có nơi phải
vượt sơng suối bằng cầu tạm gây nguy hiểm đến tính mạng của nhân dân. Vì vậy,
để phát triển kinh tế - xã hội khu vực nông thôn, cần xác định phát triển giao thông
nông thôn phải đi trước một bước và ưu tiên đầu tư tạo tiền đề thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Nhận thức điều đó Huyện uỷ,
Uỷ ban nhân dân huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai luôn quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo
thực hiện nhiệm vụ phát triển giao thông nông thôn.
Ngay từ năm 2003, Uỷ ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết Định số 77QĐ-UB, ngày 07/07/2003 về ban hành Quy định về đầu tư xây dựng đường giao
thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Sau hơn 15 năm thực hiện, phong trào phát triển giao thông nông thôn trên
địa bàn huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai đã đạt được kết quả đáng khích lệ. Nhiều tuyến
đường đã được cải tạo, nâng cấp, mặt đường rải đá nhựa, bê tông xi măng, nhiều
cây cầu kiên cố đã được hoàn thành và đưa vào sử dụng. Cơ chế xây dựng đường
giao thông nông thôn theo phương châm “Nhà nước và Nhân dân cùng làm”, “Dân


2

làm là chính, Nhà nước hỗ trợ” đã đi vào ý thức của từng nguời dân. Thực tiễn đã
khẳng định đây là một chính sách hồn tồn đúng đắn, hợp lịng dân, được đơng đảo
quần chúng nhân dân đồng tình hưởng ứng và thực hiện. Giao thông nông thông đã
và đang thực sự là động lực quan trọng trong xây dựng nông thôn mới hiện nay.
Tạo được chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo, xóa bỏ dần sự cách biệt

thành thị với nơng thơn, góp phần thực hiện thắng lợi chủ trương phát triển kinh tế xã hội, thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp, nông thôn.
Mặc dù những năm qua, hệ thống giao thông nông thôn ở huyện Văn Bàn đã
được đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp và có sự chuyển biến rõ rệt, nhưng do
nguồn lực đầu tư nâng cấp phát triển còn hạn chế chưa theo kịp với tốc độ phát triển
và tiềm lực của các vùng kinh tế sản xuất nông, lâm nghiệp. Hệ thống đường giao
thông nông thơn chưa được phủ kín và chưa có sự kết nối liên hoàn từ hệ thống
đường tỉnh lộ, đường huyện xuống nông thôn; nhất là đối với các xã vùng sâu, vùng
xa, miền núi, biên giới. Tiêu chuẩn kỹ thuật cịn thấp, an tồn giao thơng nơng thơn
vẫn cịn nhiều bất cập, chưa đồng bộ trong thiết kế cầu cống và đường, tỷ lệ mặt
đường là đất và cấp phối cịn cao.
Với những lý do đó tơi quyết định chọn vấn đề "Thực trạng và giải pháp
phát triển hệ thống giao thông nông thôn huyện Văn Bàn giai đoạn 2018-2025"
làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đề tài tập chung nghiên cứu đánh giá hiện trạng và xây dựng định hướng đầu tư
cải tạo, nâng cấp kết hợp xây dựng mới một cách đồng bộ mạng lưới giao thông nông
thôn của huyện, bao gồm hệ thống đường huyện, đường xã, đường thơn bản, ngõ xóm
theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đường giao thơng nơng thơn, phục vụ có hiệu quả cho mục
tiêu phát triển kinh tế - xã hội và từng bước đáp ứng yêu cầu xây dựng nông thôn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hệ thống đường giao thông nông thôn
- Đánh giá hiện trạng hệ thống đường giao thông nông thôn trên địa bàn
huyện Văn Bàn tỉnh Lào Cai


3

- Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới phát triển hệ thống đường giao thông
nông thôn tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai;

- Định hướng và đề xuất giải pháp phát triển hệ thống đường giao thông nông
thôn huyện Văn Bàn giai đoạn 2018 – 2025.
3. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là các vấn đề lý luận và thực tiễn về hệ thống đường
giao thông nông thôn.
- Đối tượng khảo sát là các hộ dân, các cán bộ quản lý tại các địa phương
nghiên cứu của đề tài.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung:
Nghiên cứu những vấn đề liên quan đến hệ thống đường giao thông nông
thôn huyện Văn Bàn. Do đặc điểm điều kiện kinh tế xã hội, điều kiện tự nhiên,
mạng lưới đường giao thông nông thôn huyện Văn Bàn, tôi nghiên cứu trong phạm
vi hệ thống đường bộ của huyện Văn Bàn.
- Phạm vi không gian
Đề tài được thực hiện tại huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi thời gian
Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập trong thời gian 3 năm từ năm
2016 đến năm 2018. Số liệu sơ cấp được tập trung thu thập vào năm 2019.
Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 04/2018 đến tháng 04 năm 2019.
5. Những đóng góp mới của luận văn
- Kết quả của luận văn là cơ sở để các nhà quản lý ở địa phương đưa ra các
cơ chế, chính sách phù hợp nhằm xây dựng hồn thiện hệ thống giao thông nông
thôn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại, giao thương hàng hóa, phát triển sản
xuất, phát triển kinh tế xã hội, xóa đói giảm ngèo, nâng cao thu nhập của người dân
tại huyện Văn Bàn nói riêng và người dân nơng thơn nói chung.


4

CHƯƠNG I

CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
1.1.1. Một số khái niệm liên quan
* Khái niệm nông thôn
Khái niệm nông thôn theo quy định tại Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT
ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: "Nông thôn là phần
lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý
bởi cấp hành chính cơ sở là Ủy ban nhân dân xã".
* Khái niệm đường giao thông nông thôn
- Đường giao thông nông thôn là bộ phận giao thông địa phương nối tiếp với
hệ thống đường quốc lộ, đường tỉnh lộ nhằm đảm bảo các phương tiện cơ giới loại
trung, nhẹ và thô sơ qua lại, phục vụ sản xuất và phục vụ giao lưu kinh tế - văn hóa
- xã hội của các thôn, bản.
- Đường giao thông nông thôn là đường huyện trở xuống, bao gồm đường
huyện, đường trục xã, đường liên thơn, đường trong thơn xóm, đường nội
đồng.(Quyết định số 315/QĐ-BGTVT, 2011)
1.1.2 Nội dung của xây dựng phát triển hệ thông giao thông nông thôn đường bộ
- Mở mới các tuyến đường cịn lại trên địa bàn tồn huyện chưa đạt chuẩn
theo cấp kỹ thuật của Bộ Giao thông vận tải.
- Nâng cấp rải cấp phối các tuyến đường đã được mở nền đảm bảo tiêu chuẩn
kỹ thuật, đã thực hiện trong giai đoạn từ 2010 – 2017.
- Nâng cấp đổ bê tông, rải nhựa các tuyến đường đã được rải cấp phối đảm
bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, đã thực hiện trong giai đoạn từ 2010 – 2017.
- Duy tu bảo dưỡng, sửa chữa thường xuyên các tuyến đường đã được đầu tư
xây dựng đổ bê tông, rải nhựa, cấp phối theo quy định, để đảm bảo các điều kiện
phát triển kinh tế - xã hội, an tồn giao thơng cho người và phương tiện khi tham
gia giao thông.(Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT, 2013)


5


1.1.3. Vai trị của xây dựng, phát triển giao thơng nông thôn với sự phát triển
Kinh tế - Xã hội
- Tạo điều kiện cơ bản cho phát triển kinh tế và tăng lợi ích xã hội cho nhân
dân trong khu vực có mạng lưới giao thơng.
- Tác động kinh tế của giao thông nông thôn gắn với sự phát triển sản xuất
nông nghiệp được thể hiện cụ thể bằng việc nâng cao sản lượng cây trồng, mở rộng
diện tích đất canh tác và nâng cao thu nhập của người nông dân. Sự mở mang các
tuyến đường mới ở nông thôn, nông dân đã bắt đầu sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất, phòng trừ sâu bệnh… đã tạo ra những vụ mùa bội thu.
Nhờ giao thông đi lại thuận tiện người nơng dân có điều kiện tiếp xúc và
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nơng nghiệp, quay vịng vốn nhanh để tái
sản xuất kịp thời vụ, nhờ vậy họ càng thêm hăng hái đẩy mạnh sản xuất. Mặt khác,
khi có đường giao thơng tốt tạo điều kiện thuận lợi cho các vùng sản xuất nông
nghiệp, các lái buôn mang ô tô đến mua nông sản ngay tại cánh đồng hay trang
trại lúc mùa vụ. Điều này làm cho nông dân yên tâm về khâu tiêu thụ, cũng như
nông sản đảm bảo được chất lượng từ nơi thu hoạch đến nơi chế biến.
- Giao thông nông thôn là yếu tố và phương tiện đầu tiên góp phần nâng cao
văn hố, sức khoẻ và mở mang dân trí cho cộng đồng dân cư thơn bản.
Giao thơng nơng thơn có tác động tích cực đối với y tế, giáo dục:
Giao thông nông thôn tốt tạo cho người dân năng đi khám, chữa bệnh và lui
tới các trung tâm dịch vụ cũng như dễ dàng tiếp xúc, chấp nhận các tiến bộ y học
như bảo vệ sức khoẻ, phịng tránh các bệnh xã hội.
Hệ thống Giao thơng nơng thơn được mở rộng sẽ khuyến khích trẻ em tới
lớp, làm giảm tỷ lệ thất học ở trẻ em nông thôn. Với phần lớn giáo viên sống ở
thành phố, thị xã, thị trấn, đường giao thơng thuận tiện có tác dụng thu hút họ tới
dạy ở các trường thôn, bản; tránh cho họ sự ngại ngần khi phải đi lại khó khăn và
tạo điều kiện ban đầu để họ yên tâm cơng tác và làm việc.
Hệ thống giao thơng có tác động mạnh và tích cực đến q trình thay đổi cơ
cấu sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế - xã hội nông thôn:



6

Trước hết, việc mở rộng hệ thống giao thông nông thôn không chỉ tạo điều
kiện cho việc thâm canh mở rộng diện tích và tăng năng suất sản lượng cây trồng
mà cịn dẫn tới q trình đa dạng hố nền nông nghiệp, với những thay đổi rất lớn
về cơ cấu sử dụng đất đai, mùa vụ, cơ cấu về các loại cây trồng cũng như cơ cấu lao
động và sự phân bố các nguồn lực khác trong nông nghiệp, nông thôn.
Hai là, tác động mạnh mẽ đến các ngành, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
khác ngồi nơng nghiệp ở nông thôn như: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, vận
tải, xây dựng… Giao thơng nơng thơn và các cơng trình cơng cộng vươn tới đâu thì
các lĩnh vực này hoạt động tới đó. Do vậy, nguồn vốn, lao động đầu tư vào lĩnh vực
phi nông nghiệp cũng như thu nhập từ các hoạt động này ngày càng tăng. Mặt khác,
bản thân các hệ thống và các cơng trình cơ sở hạ tầng ở nơng thơn cũng địi hỏi phải
đầu tư ngày càng nhiều để đảm bảo cho việc duy trì, vận hành và tái tạo chúng. Tất
cả các tác động đó dẫn tới sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế của một vùng
cũng như toàn bộ nền kinh tế nơng nghiệp. Trong đó, sự chuyển dịch theo hướng
nơng - cơng nghiệp (hay cơng nghiệp hố) thể hiện rõ nét và phổ biến.
Ba là, hệ thống giao thông nông thôn là tiền đề và điều kiện cho quá trình
phân bố lại dân cư, lao động và lực lượng sản xuất trong nông nghiệp và các ngành
khác ở nông thôn cũng như trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò này thể hiện rõ nét ở
trong vùng khai hoang, xây dựng kinh tế mới, những vùng nông thôn đang được đơ
thị hố hoặc sự chuyển dịch của lao dộng và nguồn vốn từ nông thôn ra thành thị, từ
nông nghiệp sang cơng nghiệp.
Nói cách khác, sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thơng ở nơng thơn sẽ góp
phần quan trọng vào việc cải thiện điều kiện lao động, điều kiện sinh hoạt, làm tăng
phúc lợi xã hội và chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn. Từ đó, tạo khả năng
giảm bớt chênh lệch, khác biệt về thu nhập và hưởng thụ vật chất, văn hoá giữa các
tầng lớp, các nhóm dân cư trong nơng thơn cũng như giữa nông thôn và thành

thị.(Nguyễn Ngọc Đông, 2012)


7

1.1.5. Hệ thống giao thông nông thôn
1.1.5.1. Cơ sở hạ tầng: Bao gồm có
- Mạng lưới đường giao thơng nơng thơn: Đường huyện, đường xã và đường
thơn xóm, cầu, cống, phà trên tuyến.
- Đường sơng và các cơng trình trên bờ
- Cơ sở hạ tầng giao thông ở mức độ thấp (đó là các tuyến đường mịn,
đường đất và các cấu, công không cho xe cơ giới đi lại mà chỉ cho phép người đi
bộ, xe đạp, xe máy,… đi lại). (Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT, 2011)
1.1.5.2. Phương tiện vận tải
- Các phương tiện vận tải của người dân nông thôn phục vụ cho chính họ bao
gồm cả thuyền bè.
- Các dịch vụ vận tải “cho thuê” trên đường bộ và đường thuỷ.
- Các phương tiện sử dụng để cung cấp dịch vụ kinh tế – xã hội ở khu vực
nông thôn. Chẳng hạn như phương tiện của thương nhân hay các đơn vị Nhà nước
phục vụ công cộng. (Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT, 2011)
1.1.5.3. Người sử dụng
- Người nông thôn là đối tượng hưởng lợi của hệ thống đường giao thông
nông thôn được nâng cấp.
- Những người điều khiển các dịch vụ vận tải “cho thuê”.
- Các đơn vị Nhà nước phục vụ công công làm việc ở nông thôn.
- Các doanh nghiệp thương mại hoạt động ở khu vực nông thôn
- Đại diện các tổ chức quần chúng ở nông thôn
Thông qua nội dung của cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn cho thấy cơ sở
hạ tầng giao thôn nông thôn bao gồm cơ sở hạ tầng đường sông, đường mòn, đường
đất phục vụ sự đi lại của nội bộ (xã, huyện) của một số nơi trong cả nước và mạng

lưới đường bộ.
Chính vì vậy, để quản lý hiệu quả tiểu ngành giao thơng nơng thơn địi hỏi có
sự hồ nhập với hệ thống giao thơng cấp cao hơn (đường tỉnh lộ, quốc lộ), cũng như
gắn liền với công tác quy hoạch và triển khai các đầu vào từ cấp cao hơn cấp huyện.


8

Sự vận chuyển trong phạm vi một huyện, với trung tâm huyện là trung tâm của các
chuyến đi, là rất quan trọng với người dân nông thôn, song cần thấy được hai mặt sau:
Thứ nhất là hàng hoá và hành khách trên mạng lưới giao thông đường bộ chứ
không phải trên từng tuyến đường riêng lẻ. Mạng lưới đường nông thôn ở rất nhiều
huyện bao gồm cả một số đoạn đường tỉnh hoặc quốc lộ, đường huyện, đường xã
đặc biệt là các tuyến đường nối từ trung tâm các xã tới trung tâm các huyện.
Thứ hai là các tuyến đường nối vào mạng lưới đường cấp cao hơn, như
đường huyện nối với trung tâm các tỉnh và nối vào mạng đường quốc lộ là rất quan
trọng đối với công tác tiếp thị các sản phẩm nông nghiệp đối vơi sự hoạt động của
các thành phần kinh tế Nhà nước và tư nhân ở khu vực nông thôn và đối với những
tuyến đi đường dài của người nông dân. (Thông tư số 52/2013/TT-BGTVT, 2013)
1.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hệ thống đường giao thơng nơng thơn
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý hệ thống đường giao thơng
nơng thơn, nhưng tựu lại thành các nhóm yếu tố cơ bản sau: (1) Yếu tố khách quan;
(2) Yếu tố chủ quan; (3) Thể chế và pháp luật; (4) Cơ chế đầu tư và quản lý; (5)
Phong tục tập quán cộng đồng dân cư. (Hồ Thị Thúy Lan, 2011)
1.1.6.1 Yếu tố khách quan
Kinh tế là tổng thể các yếu tố sản xuất, các điều kiện sống của con người, các
mối quan hệ trong quá trình sản xuất và tái sản xuất xã hội. Nói đến kinh tế là nói
đến các hoạt động của con người có liên quan đến sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu
thụ hàng hóa và dịch vụ.
Cùng với sự phát triển kinh tế ở khu vực nông thôn, nhu cầu giao thông của

xã hội ngày càng tăng, lưu lượng tham gia giao thông của các phương tiện vận tải
có tải trọng lớn ngày một gia tăng, làm cho tải trọng tác động lên kết cấu hạ tầng
giao thông nông thôn với cường độ ngày càng lớn; bên cạnh đó mật độ phương tiện
và người tham gia giao thông không ngừng gia tăng, trong khi khả năng phục vụ
của hệ thống đường giao thông nông thơn có giới hạn. Khi nhu cầu giao thơng vượt
giới hạn khả năng phục vụ của hệ thống đường giao thông nông thôn, sẽ gây lên
những tác động ảnh hưởng đến quá trình khai thác sử dụng các tuyến đường ở khu
vực nơng thơn, dẫn đến tình trạng hệ thống đường giao thông nông thôn cần phải


9

được phát triển để đáp ứng, theo kịp sự phát triển của các ngành kinh tế và tốc độ
đô thị hố, cơng nghiệp hố ngày càng gia tăng; từ đó làm nảy sinh những vấn đề
cần giải quyết đối với kết cấu hạ tầng giao thơng nơng thơn.
Chính những tác động nói trên của yếu tố kinh tế đã ảnh hưởng rất lớn đến
công tác quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn. Các yếu tố kinh tế là những
yếu tố khách quan, tác động đến công tác quản lý hệ thống đường giao thông nông
thôn, làm cho nhu cầu đầu tư xây dựng, cải tạo và bảo trì hệ thống đường giao
thông nông thôn luôn tăng cùng tốc độ phát triển kinh tế. Nếu công tác quản lý hệ
thống đường giao thông nông thôn không đáp ứng được nhu cầu phát triển của các
yếu tố kinh tế, sẽ dẫn đến tình trạng hệ thống đường giao thơng nơng thơn yếu kém,
làm kìm hãm sự phát triển kinh tế.
Trong điều kiện các nguồn lực còn rất hạn hẹp, để giải quyết những vấn đề
nêu trên, địi hỏi cơng tác quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn phải thường
xuyên được hoàn thiện và thực hiện một cách linh hoạt, phù hợp với nhu cầu phát
triển kinh tế. Thực tế đặt ra vấn đề quản lý hệ thống đường giao thơng nơng thơn
khơng chỉ ở q trình đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp mở rộng các tuyến
đường; mà còn phải thực hiện quản lý trong quá trình khai thác sử dụng sau quá
trình đầu tư.

Người dân địa phương rất phấn khởi về các dự án làm đường giao thơng của
huyện và của xã, bởi vì lợi ích to lớn mà đường giao thông sẽ mang lại cho họ. Có
nhiều hộ cho rằng cuộc sống của gia đình họ được cải thiện nhờ có đường giao
thơng nơng thơn. Sức lao động trong nơng thơn được giải phóng và họ không phải
gồng gánh trĩu nặng như trước đây nữa. Nhiều người dân đã được chăm sóc sức
khoẻ tại trạm y tế của xã nhất là những phụ nữ và trẻ em. Việc đi đến bệnh viện, ra
chợ hay đi đến trường học trở nên thuận tiện hơn nhiều, giảm được nhiều thời gian
và chí phí. Thị trường cũng như việc buôn bán của người dân được cải thiện.
Dù vậy, song do hạn chế về nguồn lực (vốn, lao động, đất đai…), mức sống
của dân cư nơng thơn nói chung còn thấp, tỷ lệ các hộ nghèo còn ở mức cao, nhận
thức của người dân nông thôn trong việc tham gia xây dựng đường GTNT còn chưa
cao, nên song song với việc xây dựng các con đường giao thông nơng thơn cần hình


10

thành một hệ thống chính sách nhất là chính sách đầu tư của mọi thành phần kinh tế
và cần phải thực hiện tốt việc nâng cao hiệu quả đầu tư, kết hợp với tuyên truyền
giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng để họ từ chỗ thụ động trông chờ
vào nhà nước, trở nên tự giác tham gia tích cực vào các chương trình làm đường
giao thơng nơng thôn. (Hồ Thị Thúy Lan, 2011)
1.1.6.2 Yếu tố chủ quan
Quá trình đơ thị hóa nơng thơn và xây dựng nơng thơn mới hiện nay, là một
tất yếu trong q trình phát triển xã hội nông thôn. Bao gồm việc duy trì và phát
triển khơng gian sống của cộng đồng dân cư, tạo ra kiến trúc, cảnh quan hiện đại ở
khu vực nông thôn. Việc mở rộng, quy hoạch, xây dựng ảnh hưởng rất lớn đến cuộc
sống của người dân trong các lĩnh vực lao động sản xuất, sinh hoạt – vui chơi, giải
trí… đặc biệt nó ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề lao động và việc làm của toàn xã
hội và cộng đồng dân cư. Quá trình này gắn liền và ảnh hưởng trực tiếp đến việc
phát triển hệ thống đường giao thông trên địa bàn huyện.

Việc quản lý hệ thống đường giao thơng nơng thơn nhằm mục đích thỏa mãn
nhu cầu và lợi ích của xã hội, đó là: xây dựng hệ thống đường giao thông nông thôn
đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội và lấy việc nâng cao chất
lượng cuộc sống con người làm mục tiêu phục vụ. Ngược lại các vấn đề, các yếu tố
xã hội có tác động trở lại đối với công tác quản lý hệ thống đường giao thơng nơng
thơn, địi hỏi cơng tác quản lý hệ thống đường giao thơng nơng thơn phải được hồn
thiện, phù hợp với các vấn đề xã hội đặt ra trong từng thời kỳ và phải thỏa mãn
những nhu cầu lợi ích mà cộng đồng xã hội mong muốn được đáp ứng.
Người dân muốn tham gia trực tiếp vào việc thiết kế và giám sát thi công các
con đường tại địa phương. Vấn đề cần thiết ở đây là công tác hỗ trợ thông tin, công
tác truyền thông phải được đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả để có được kết quả trong
vấn đề nhận thức để người dân có thể tham gia tích cực vào việc cải tạo đường giao
thơng nơng thơn cũng như cải tạo đường thơn xóm. Phụ nữ và người nghèo do thiếu
kiến thức về kỹ thuật, địa vị thấp và kiến thức hạn chế nên khơng có tiếng nói và bị
hạn chế tham gia vào các dự án giao thông nông thôn. (Hồ Thị Thúy Lan, 2011)


11

1.1.6.3 Thể chế và pháp luật
Thể chế và luật pháp là tổng hợp các phương pháp và cách thức thực hiện
quyền lực nhà nước, bao gồm hệ thống những quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh
các chủ thể, các hành vi và các quan hệ trong xã hội.
Do việc quản lý hiện nay còn thiếu các qui định rõ ràng, chưa phù hợp với
thực tế đang phát triển. Việc xây dựng quy định chỉ mang tính tương đối, khơng phù
hợp với điều kiện, thực tế của nhiều vùng hoặc đôi khi chỉ mang tính chất cho có.
Bên cạnh đó vẫn cịn thiếu các hướng dẫn cụ thể để có thể quản lý tốt lĩnh vực xây
dựng, quản lý và khai thác các cơng trình giao thơng nơng thơn. Trong thời gian tới
cần khắc phục những yếu điểm này để việc quản lý đi vào khuôn khổ và tạo tiền đề
cho những nội dung khác.

1.1.6.4 Cơ chế đầu tư và quản lý
Cơ chế quản lý Nhà nước trên lĩnh vực giao thơng nói chung và trên lĩnh vực
giao thơng nơng thơn nói riêng là một bộ phận của cơ chế quản lý nhà nước nói chung,
bao gồm nội dung quản lý và bộ máy quản lý, nhằm thực hiện quản lý nhà nước trên
lĩnh vực giao thông theo qui luật của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Nội dung quản lý Nhà nước về giao thông bao gồm các thành tố: chiến lược,
các chương trình mục tiêu, hệ thống pháp luật kinh tế, các chính sách và đòn bẩy
kinh tế... Về bộ máy quản lý bao gồm một hệ thống các cơ quan có chức năng quản
lý nhà nước như đặt ra chính sách, pháp luật đến các cơ quan trực tiếp quản lý Nhà
nước về giao thơng...
Như vậy, cơ chế đầu tư và quản lý có tác động trực tiếp đến công tác quản lý
hệ thống đường giao thơng nơng thơn trên cả hai mặt, đó là tác động về mặt nội
dung quản lý và bộ máy quản lý. Đòi hỏi cơ chế đầu tư và quản lý phải phù hợp với
nhu cầu phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn nhằm mục tiêu phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội.
Trong giai đoạn phát triển nhanh và sâu rộng để thúc đẩy quá trình phát triển
đường giao thông nông thôn chúng ta cần huy động nguồn tài chính khá lớn phục
vụ cho sự phát triển chung. Các địa phương cần năng động và vận dụng linh hoạt


12

các chính sách nhằm tạo dựng nguồn vốn cho việc duy tu và bảo dưỡng các con
đường giao thông nông thơn của địa phương mình.(Đặng Thị Xn Mai, 2011)
1.1.6.5 Phong tục tập quán cộng đồng dân cư
Các yếu tố như: phong tục, tập quán, tôn giáo, đạo đức... là những yếu tố tồn
tại khách quan bên cạnh luật pháp và có khả năng tác động mạnh mẽ đến hành vi của
các thành viên trong xã hội và từ đó đóng vai trò quan trọng đối với sự phát triển xã
hội. Cùng với quá trình phát triển xã hội, các yếu tố này luôn vận động không ngừng
và trong mỗi giai đoạn nhất định chúng cũng có những biến đổi phù hợp với yêu cầu

của sự phát triển xã hội. Các hương ước và lệ tục ngày nay tuy cịn có ảnh hưởng
nhất định tới công việc của làng, xã, nhưng luật pháp nhà nước mới là yếu tố quyết
định chính trong quan hệ cộng đồng. Về mặt cấu trúc, làng ngày nay đã thưa dần
hình ảnh của lũy tre làng, cổng làng, giếng nước làng. Đình làng khơng cịn đóng vai
trị quan trọng như trước đây, nó chỉ cịn thuần túy là nơi để thờ cúng hay giao lưu,
gặp gỡ trong những ngày lễ hội. Tuy nhiên phong tục, tập quán, dư luận, luôn luôn
đánh giá và điều chỉnh hành vi của các thành viên trong cộng đồng xã hội, điều
chỉnh hoạt động của các bộ phận trong cộng đồng, kết hợp hài hoà các bộ phận, đảm
bảo sự ổn định của cộng đồng.
Bởi vậy địi hỏi cơng tác quản lý hệ thống đường giao thông nông thôn phải
phù hợp với phong tục, tập quán cộng đồng dân cư ngay từ khâu xây dựng chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống đường giao thông nông thôn;
xây dựng các quy định và phối hợp các hoạt động để đạt được mục tiêu nhằm duy
trì, phát triển hệ thống đường giao thơng nơng thơn, tạo sự liên hồn thông suốt đáp
ứng sự mong muốn của cộng đồng xã hội.
Cần tuyên truyền phổ biến việc xây dựng hương ước làng có nội dung tham
gia của cộng đồng dân cư, trong việc xây dựng và bảo dưỡng các con đường nơi mà
họ đang sinh sống.
1.2. Cơ sở pháp lý
Nhằm thực hiện thắng lợi các Nghị quyết của Đảng, các cấp các ngành đã
ban hành nhiều văn bản quy định, hướng dẫn công tác phát triển giao thông nông
thôn như sau:


13

* Văn bản của Trung ương
- Quyết định số 4927/QĐ-BGTVT ngày 25/12/2014 của Bộ GTVT "Về việc
ban hành hướng dẫn lựa chọn qui mô kỹ thuật đường giao thông nông thơn phục vụ
chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;

- Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
- Thông tư số Số: 32/2014/TT-BGTVT ngày 08 tháng 8 năm 2014 của Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn về quản lý, vận hành khai thác đường giao thông
nông thôn.
- Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 :
- Thông tư số 04/2019/TT-BNNPTNT ngày 01 tháng 4 năm 2019 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
05/2017/TT- BNNPTNT ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nơng thôn mới giai đoạn 2016-2020
* Văn bản của tỉnh Lào Cai
- Nghị quyết số 86/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào
Cai về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020;
- Quyết định số 134/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của
UBND tỉnh Lào Cai V/v Ban hành Quy định về chính sách đầu tư xây dựng đường
giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2016-2020
- Quyết định 52/2016/QĐ-UBND ngày 07/8/2016 của UBND tỉnh Lào Cai
quy định mức khoán chi sửa chữa thường xuyên cầu, đường bộ do địa phương quản
lý giai đoạn 2016–2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai


14

* Văn bản của huyện Văn Bàn
- Quyết định số 68/QĐ-UBND ngày 20/9/2011 về việc thành lập Văn phòng

Điều phối xây dựng nông thôn mới huyện Văn Bàn.
* Tiêu chuẩn kỹ thuật ngành
- Quyết định số 2933/BGTVT-KHĐT ngày 11/5/2009 của Bộ giao thơng vận
tải hướng dẫn tiêu chí nơng thơn mới trong lĩnh vực giao thông nông thôn.
- Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4054: 2005 “Đường ô tô-yêu cầu thiết kế”;
- Tiêu chuẩn ngành 22TCN 211:2006 “Áo đường mềm-Yêu cầu và chỉ dẫn
thiết kế”.
1.3. Các bài học kinh nghiệm từ địa phương khác
1.3.1. Kinh nghiệm của huyện Triệu Sơn, tỉnh Thanh Hóa
Thực hiện phương châm “ Nhà nước và nhân dân cùng làm”, phong trào làm
đường giao thông nông thôn ở Triệu Sơn đã góp phần tích cực làm thay đổi diện
mạo, từng bước tạo ra mạng lưới giao thông liên hồn giữa các xã, qua đó thúc đẩy
q trình phát triển kinh tế, xã hội của địa phương.
Có được sự thay đổi tích cực trong nhận thức và hành động là nhờ Đảng bộ,
chính quyền và nhân dân huyện Triệu Sơn đã đồng thuận, nhất trí cao từ chủ trương
đến thực hiện. Nếu hơn 10 năm trước, nhiều người tỏ ra ngán ngẩm những con
đường “nắng bụi, mưa lầy”, thì đến hơm nay nhiều con đường liên thơn, liên xã ở
Triệu Sơn đã được nâng cấp, mở rộng, phục vụ nhu cầu đi lại, tạo điều kiện thuận
lợi cho việc giao lưu, buôn bán... Trong gần 5 năm qua, tồn huyện đã cứng hóa
được 550 km, chiếm 45,8% tổng chiều dài đường giao thông nông thôn trên địa
bàn. Đặc biệt, địa phương đã phát động chiến dịch toàn dân tham gia làm đường
giao thông mùa khô năm 2009 và 5 tháng đầu năm 2010, qua đó có thêm gần 200
km đường được mở. Nhiều xã đã cơ bản hoàn thành bê tơng hóa đường giao thơng
như: Tân Ninh, Nơng Trường, Đồng Lợi, Thọ Vực, Minh Dân... và nhiều xã sẽ hồn
thành cứng hóa và bê tơng hóa 100% đường giao thông trong năm 2010 (Huyện
Triệu Sơn, 2012).
Việc huy động đóng góp của nhân dân trong phong trào làm đường giao
thông nông thôn được các xã, thị trấn công khai, minh bạch. Qua đó giúp nhân dân



×