Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

gdcd7HK22012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (651.58 KB, 85 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 22/08/2010 Tuần 1 - Tiết 1. Bài 1: SỐNG GIẢN DỊ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Thế nào lá sống giản dị và không giản dị? Vì sao cần sống giản dị? 2. Kỹ năng: Biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh lời nói, tác phong, thái độ, ăn mặc. Biết XD kế hoạch tự rèn luyện, học tập những tấm gương sống giản dị của mọi người xung quanh. 3. Thái độ: Có thái độ quí trọng sự giản dị chân thành; xa lánh lối sống xa hoa, hình thức. II. Phương pháp, phương tiện dạy học:  TL, phân tích, giản dị, đàm thoại  SGK, SGV, tình huống, bảng phụ. III. Nội dung: gồm  Thế nào là sống giản dị  Ý nghĩa  Phân biệt những hành vi sống giản dị và không sống giản dị. IV: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 3. Tổ chức dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Các hoạt động dạy học cụ thể HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Họat động 1: - Đàm thoại khai thác truyện đọc “Bác Hồ trong ngày TN Độc lập- HS đọc truyện và trả lời câu hỏi. - Mục tiêu: Tìm KN sống giản dị ? Em hãy kể lại cách ăn mặc, tác phong, lời nói của Bác Hồ. - HS kể lại dựa vào SGK. Mặc đồ Kaki, mũ vải dép cao su… GV: BS: Cười thân mật , đôn hậu hỏi đơn giản: “Tôi nói đồng Bào nghe rõ không” ? Hãy nhận xét về cách ăn mặc tác phong và lời nói của Bác. HS- Bác ăn mặc đơn giản không cầu kì, phù hợp với đất nước lúc đó. Thái độ… -> Bác Hồ là người sống giản dị ? Thế nào là sống giản dị? - HS trả lời-> ghi Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức - Mục tiêu: Phân biệt những biểu hiện hành vi sống giản dị và không giản dị. - Tiến hành: Chia lớp 4 nhóm 1 với 2; 3 với 4 thi đua. HS thực hiện, tổ chức 2 phút + Nhóm 1; 2 nêu biểu hiện sống giản dị … + Nhóm 3; 4 nêu biểu hiện sống không giản dị : sơ sài, cẩu thả, luộm thuộm… ? Vì sao sơ sài; luộm Thuộm, nói năng cộc lốc không phải là giản dị? Vì sao? => Sống giản dị là cái đẹp mà những điều không đẹp không văn hóa… - GV: Nhận xét – KL – Khen ngợi. Ghi bảng 1. Thế nào là sống giản dị:. - Là sống phù hợp với điều kiện, hòan cảnh bản thân, gia đình và xã hội - Không xa hoa lãnh phí, không chạy theo nhu cầu vật chất và hình thức bề ngoài. 2. Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?Theo em (chỉ vào những biểu hiện sống giản dị) nếu mọi người luôn sống như thế này thì sẽ có được gì? - HS trả lời và ghi GDBVMT: “Giản dị; tiết kiệm”-> BV được môi trường tự nhiên và MTXH; GV nên một vài ví dụ: Tổ chức sinh nhật linh đình… Hoạt động 3: Phân tích rõ tình huống - Mục tiêu: Rút ra cách rèn luyện bản thân - Tiến hành: Yêu cầu HS đọc tình huống HS đọc tình huống ở bảng phụ. Tóm tắt: “Gia đình Văn nghèo và Văn đua đòi ham chơi, lơ là việc học lời nói với người khác, bóng bẩy cầu kỳ, thô lỗ với em nhỏ-> ích kỉ lười biếng” ? Nhận xét cách sống của bạn Văn? Và sẽ có thái độ ntn đối với Văn? HS: - Không phù hợp với điều kiện cầu kì xa hoa… - Không tiết kiệm… - Không được mọi người yêu mến. ?Vậy để được mọi người yêu mến thì chúng ta phải sống giản dị ntn? Cụ thể ra sao? HS - Sống giản dị, không đua đòi, sống phù hợp với điều kiện, nói năng nhỏ nhẹ…tiết kiệm. -> GV: Chốt ý–KL-> ghi bảng những ý trên - HS ghi bài ? Em hãy kể một số người sống giản dị mà em biết. -> GV: GD học sinh qua những tấm gương đó HS kể ở nhà trường, ngoài xã hội.. - Tiết kiệm … - Sống giản dị là phẩm chất đạo đức cần có ở với mọi người. - Người sống giản dị sẽ được mọi người yêu mến cảm thông. 3. Rèn luyện:. - Phải sống phù hợp với điều kiện của bản thân gđ và xh - Không đua đòi, phải tiết kiệm, thật thà hòa nhã với mọi người. - Hoạt bát, chăm chỉ học tập. 4. Luyện tập, củng cố, đánh giá: GV yêu cầu HS làm BT b/sgk -> HS làm bài tập  Giải thích câu tục ngữ “Tốt gỗ hơn tốt nước sơn” -> HS giải thích theo cách hiểu của mình-> GV nhận xét KL 5. Hướng dẫn học sinh học bài, làm bài tập:  Học bài cũ – làm bài tập còn lại ở Sgk. Xem bài mới – trả lời các câu hỏi gợi ý..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Ngày soạn: 31/08/2010 Tuần 2 - Tiết 2. Bài 2: TRUNG THỰC I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là trung thực; biểu hiện; vì sao phải sống trung thực. 2. Kỹ năng: Biết phân biệt các hành vi thể hiện trung thực và không trung thực, biết tự kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực. 3. Thái độ: HS có thái độ ủng hộ, quí trọng những việc làm trung thực và phản đối những hành vi việc làm thiếu trung thực. II. Phương pháp, phương tiện dạy học:  Giải quyết tình huống, đàm thoại, Tl  SGK, SGV, chuyện, BTtình huống, … III. Nội dung: gồm  Thế nào là trung thực  Ý nghĩa  Rèn kĩ năng IV: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ? Thế nào là sống giản dị? Ý nghĩa ? Nêu một số VD về lối sống giản dị của những người sống xung quanh và bản thân. 3. Tổ chức dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Các hoạt động dạy học cụ thể HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Đàm thoại phân tích truyện đọc 1. Thế nào là trung thực: - Mục tiêu: Tìm khái niệm trung thực. - Tiến hành: Yâu cầu HS đọc truyện đọc và trả lời câu hỏi. - HS đọc truyện SGK ?Braman Tơ đã có thái độ ntn với Miken lăng giơ? HS: (dựa vào SGK) - Không ưa thích, K/địch, chơi xấu làm hại sự nghiệp, oán hận tức giận… ?Vì sao Bramantơ có thái độ như vậy HS- Sợ danh tiếng của Miken lăng giơ lấn át mình. ?Miken lăng giơ có thái độ ntn với Bramantơ HS- Vẫn tôn trong tuy nhiên vẫn giận ?Hãy nêu chi tiết Miken lăng giơ tôn trọng Bramantơ HS - đọc sgk ? Vì sao Miken lăng giơ xử sự như vậy? Ông là người thẳng thắn, tôn trọng sự thật đánh giá đúng mức… - Luôn tôn trọng sự thật, tôn trọng chân => Đó chính là đức tính trung thực lý lẽ phải. ? Thế nào là trung thực - Sống ngay thẳng thật thà dám dũng HS - trả lời ghi bảng. cảm xin lỗi khi mắc khuyết điểm. Hoạt động 2: T/C tiếp sức (2’) 2. Ý nghĩa: - Mục tiêu: Tìm ý nghĩa, phân biệt những biểu hiện hành vi trung thực và không trung thực..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Tiến hành: Chia lớp thành 4 nhóm, 2 nhóm thi đua với nhau HS - Nhóm 1, 2 nêu những biểu hiện trung thực, 3, 4 ngược lại. -> GV: nhận xét, kết luận, khen HS cùng giáo viên từng ý đã nêu ?Dựa vào kết quả GV hỏi ?Nếu mọi người luôn sống trung thực sẽ đem lại lợi ích gì? HS- Nâng cao danh dự phẩm giá - Mọi người tin tưởng… ->GV: Nhận xét – KL (SGK) - HS ghi bài ? Nếu mọi người sống không trung thực thì dẫn đến hậu quả gì? HS trả lời theo suy nghĩ… - GDMTXH: Trung thực có mối quan hệ tốt. Hoạt động 3: Rèn luyện kĩ năng ứng xử và cách thực hiện những hành vi của bản thân - Tiến hành: Nêu tình huốn: Có ý kiến cho rằng: “Đôi lúc nói dối che dấu sự thật sẽ đem lại lợi ích cho cá nhân và xã hội”, đúng hay sai? Vì sao, VDCM HS đọc tình huống xử lý tình huống. HS - Đúng VD: Bác sĩ che dấu sự thật với bệnh nhân khi bệnh nặng mà chỉ nói với người nhà… ? Xuất phát từ đâu mà Bác sĩ làm như vậy? -> Xuất phát từ lòng nhân đạo yêu thương sự trung thực ở tấm lòng. HS - Lòng nhân đạo mong muốn bệnh nhân sống lạc quan, có nghị lực … ? Đối với kẻ thù có nên nói thật kế hoạch phát triển đất nước không? HS- Không vì sẽ bị kể thù phá hoại. ->Trung thực sự thật là T2 chân lý lẽ phải tuy nhiên có lúc cần phải che dấu sự thật đúng lúc, đúng chỗ, tức là nói với ai lúc nào và ở đâu điều đó có nên nói hay không, có lợi hại cho ai? ? Bạn A có ý kiến: “Ngày nay có đôi lúc mọi người trung thực sẽ bị thua thiệt bị trù dập” ý kiến của em ntn? HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. -> Mặc dù vậy những sự thật trước sau gì cũng sẽ được CM họ sẽ được giải oan và XH sẽ công nhận phẩm giá và tôn trọng danh dự của người đó. HS - Có thể đúng hoặc sai. VD: (Chuyện: Chủ tịch huyện bao che tiếp tay lâm tặc và người dân kiện thì bị mất nhà và 8 năm sau được bồi thường thỏa đáng). - Trung thực là đức tính quí báu sống trung thực sẽ giúp ta nâng cao phẩm giá – giúp ta thanh thản – được mọi người tin yêu….

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố: 1/ GDBVMT: Bài tập C: GV lồng ghép hợp lý sau khi đã giải bài tập. 2/ Em hiểu gì về câu: “Cây ngay không sợ chết đứng” 3/ Giải bài tập áGK 4/ Để rèn luyện tính trung thực ngay bây giờ rm phải làm gì? 5. Dặn dò: - Học bài, sưu tầm ca dao, tục ngữ…về trung thực - Xem bài mới – đọc truyện trả lời 3 câu hỏi gợi ý SGK.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 05/09/2010 Tuần 3 - Tiết 3. Bài 3: TỰ TRỌNG I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là tự trọng và không tự trọng? Vì sao phải có lòng tự trọng? 2. Kỹ năng: Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của bản thân và người khác về những biểu hiện của tính trung thực học tập những tấm gương về lòng tự trọng của những người sống xung quanh. 3. Thái độ: Có nhu cầu và ý thức rèn luyện tính tự trọng ở bất cứ điều kiện, hành cảnh nào của cuộc sống. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: - TL, phân tích, diễn giải. - SGK, SGV, BT, tình huống giấy TL. III. Nội dung: gồm - Tự trọng là gì? Ý nghĩa, RL - Rèn kĩ năng IV: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: ? Trung thực là gì? Tại sao phải sống trung thực? Rèn luyện ntn? ? KTBT 3. Tổ chức dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Các hoạt động dạy học cụ thể HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Khai thác truyện đọc “một tâm hồn cao thượng” 1/ Thế nào là tự trọng: - Mục tiêu: tìm kinh nghiệm. - Tiến hành: yêu cầu HS đọc truyện và đoàm thoại HS đọc truyện SGK ? Em hãy kể lại những hoạt động của Robe? HS - Mồ côi, nghèo đi bán diêm, cầm tiền vàng đi đổi trả lại người mua, bị tai nạn ->Nhờ em trả lại ? Tại sao Robe lại nhờ em mình trả lại tiền cho người mua diêm? Những việc làm đó thể hiện đức tính gì? HS - Muốn giữ lời hứa, không muốn bị coi thường; coi trọng danh dự…-> T2 ->… dù nghèo nhưng vẫn điều chỉnh được hành vi của mình một cách đúng đắn thể hiện một người tự trọng ? Em hiểu thế nào là tự trọng? - Tự trọng là biết coi trọng và HS trả lời và ghi bài giữ gìn phẩm chất – biết điều chỉnh hành vi cá nhân cho phù hợp với chuẩn mực xã hội. Hoạt động 2: Thảo luận: 2. Ý nghĩa: - Mục Tiêu: phân biệt những hành vi biểu hiện tự trọng và thiếu trung thực -> ý nghĩa và rèn luyện.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Tiến hành: GV nêu câu hỏi HS trả lời và trình bày. HS đọc câu hỏi Câu1: ? Nêu những biểu hiện hành vi trung thực? N1,2 không quay cóp, giữ lời hứa dúng cảm xin lỗi cư xử đàng hoàng… Câu 2: ? Nêu những biểu hiện hành vi thiếu tự trọng? N3,4 vô lễ, bất hiếu, tham lam, ích kỷ không trung thực… giả dối, sai hẹn -> Khi HS tự TB 2 câu trên GV nhận xét -> chốt ý đúng ? Nếu mọi người có những hành vi (N1,2) thì sẽ có lợi gì? - HS trả lời -> ghi bài -> GV: KL -> ghi bài ? Người có những hành vi biểu hiện (N3,4) thì sẽ đem lại hiệu quả như thế nào? HS - Không hoàn thành nhiệm vụ - Không được quý mến, mất đoàn kết… GDBVMT: dựa vào kết quả N3,4 Câu 3: ? Để có được mọi người yêu mến (có đức tính tự trọng) em phải làm gì? N5,6 Biết cư xử đàng hoàng, giữ lời hứa luôn làm tròn nhiệm vụ coi trọng danh dự của mình và người khác.. - Tự trọng là phẩm chất đạo đức cao quý giúp con người có nghi lực – nâng cao phẩm chất uy tín cá nhân…. 3/ Rèn luyện:. 4/ Củng cố: (bảng phụ) HS đọc tình huốn: “Minh đang đi chơi cùng các bạn, thì một người đạp xích lô đi ngược chiều, người đạp xích lô có không mặt khắc khổ, mồ hôi nhễ nhại, chiếc áo đã sờn vai…minh bất chợt nhìn sang thấy bố mình. Minh vô cùng xấu hổ vội quay đi và không chào bố vì sơn bạn biết và cười chê. ? Hãy nhận xét việc minh có những hành vi và thái độ với bố ở tình huống trên? ? Đó có phải là lòng tự trọng không? Vì sao? -> GDBVMT XH ? Nếu em là minh em sẽ xử sự như thế nào? 5/ Dặn dò: - Học bài, làm bài tập SGK. - Xem bài mới - đọc tình huống và trả lời các câu hỏi gợi ý ở SGK. ? Tại sao nói “người có đạo đức là người có tự giác thuân thủ kỷ luật” và ngược lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Ngày soạn: 12/09/2010 Tuần 4 - Tiết 4. Bài 4: ĐẠO ĐỨC VÀ KỶ LUẬT I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Hiểu đạo đứcđ và KL, mối liên hệ giữa đạo đức và kỷ luật? Ý nghĩa? Rèn luyện bản tính. 2. Kỹ năng: Biết tự đánh giá, xem xét hành vi của cá nhân hoặc T 2 theo chuẩn mưïc Đ2 và KL đã học. 3. Thái độ: T2 kỷ luật và P2 thói vô kỷ luật và thiếu đạo đức. II. NỘI DUNG: - Đạo đức và kỷ luật là gì? Khác nhau nhưng có mỗi quan hệ chặt chẽ. - Ý nghĩa; Nhiệm vụ III. Phương pháp - phương tiện - tài liệu - SGK, SGV, giấy TL. - Nêu vấn đề, TL, đàm thoại, giải quyết tình huống IV. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tự trọng là gì? Hãy kể 3 biểu hiện TT và 3 biểu hiện thiếu tự trọng 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Đàm thoại, PT truyện đọc “Một tấm gương tận tụy vì việc chung” - Mục tiêu: tìm hiểu đạo đức và kỷ luật là gì? - Tiến hành: học sinh đọc truyện và trả lời câu hỏi GV nêu - HS đọc truyện Hãy kể những chi tiết về … ? Kỷ luật LĐ đối với nghề anh Hùng? HS - Phương pháp huấn luyện - Thực hiện ATLĐ, dây thường – cho phép mới được chặt chẽ…24/24 -> GV: Nhận xét: những chi tiết này do ai quy định -> KL của công ty, 1 tập thể… ? Khó khăn trong nghề của anh Hùng là những gì? HS - Dây điện… chằng chịt, vất vả, thu nhập thấp… ? Anh Hùng có thái độ và cách ứng xử với công việc và mọi người như thế nào? HS - Không đi muộn về sớm, vui vẻ, hoàn thành nhiệm vụ, giúp đỡ đồng đội… -> Thái độ và cách ứng xử của anh hùng thể hiện 1 người có đạo đức, thực hiện tốt những chuẩn mực, quy tắc ứng xử mà xã hội đề ra. Những quy tắc chuẩn mực đó chính là đạo đức. HS ghi baøi - GV dựa vào khái niệm đạo đức những ý gạch chân để GDBVMT.. 1/ Thế nào là đạo đức và kyû luaät:. a/ KL: - KL là những quy định của cộng đồng, T2, yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra 1 sự thống nhaát…. b/ Đạo đức là: là những quy định, chuẩn mực ứng xử của con người với.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> người. Với công việc với thiên nhiên, với môi trường. Được mọi người ủng hộ và tự giác thực hieän Hoạt động 2: Trò chơi ai nhanh hơn c. Mối liên hệ giữa đạo đức và - Mục tiêu: phân biệt những biểu hiện, hành vi đạo đức và kỷ luật. kỷ luật : -> mối liên hệ giữa đạo đức và kỷ luật. - Tiến hành : GV treo bảng phụ sắp xếp lộn xộn yêu cầu HS sắp xếp hai cột đạo đức và KL. HS chia 2 nhóm A. Đạo đức: Thương y với mọi người, hiếu thảo… giúp đỡ… lễ phép… B. Đi học đúng giờ Không hút thuốc, uống bia, làm bài, học bài trước khi đến lớp… -> GV: Nhận xét – KL và nhấn mạnh củng cố lại đạo đức là gì và kỷ luật? ? Giữa đạo đức và kỷ luật có mối quan hệ như thế nào? - Người cĩ đạo đức là người tự HS- Quan hệ chặt chẽ. giác tuân thủ kỷ luật và người Vd1: 1 số học sinh ngoan lễ phép… thì sẽ… chấp hành tốt kỷ luật là người ? Nếu luôn sống có đạo đức và thực hiện tốt kỷ luật sẽ có lợi gì? cĩ đạo đức biết tự trọng và tơn HS : - Hoàn thành nhiệm vụ trọng người khác. - Mọi người yêu mến ? Nếu chúng ta sống thiếu đạo đức vô kỷ luật thì sẽ nhận hậu quả (SGK) gì? HS: - Mọi người phê phán - Không có kết quả tốt , mọi người không yêu thương… ? Để chở thành người sống có đạo đức và luôn có kỷ luật thì ngay bây giờ ta phải làm gì? 2. Rèn luyện: HS : - Phải sống hòa thuận, yêu thương… - Phải luôn thực hiện tốt những BS: phần này GDBVMT ở câu 4, 6,7 chuẩn mực, quy tắc ứng xử; những quy định của cộng đồng tập thể xã hội đề ra. 4. Củng cố: Yêu cầu HS làm bài tập: b,c d SGK – HS làm -> GV nhận xét kết luận 5. Dặn dò: Học bài cũ – xem bài mới ? Đọc truyện đọc trả lời những câu hỏi gợi ý, SGK/ 16.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 19/09/2010 Tuần 5 -Tiết 5. Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết1) I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: Hiểu thế nào yêu thương con người; ý nghĩa 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người. 3. Thái độ: Giúp HS mong muốn rèn luyện mình trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong GĐ đến những người xung quanh. II. Nội dung: - Thế nào là yêu thương con người? (với kẻ thù thì như thế nào? Khi giặc đầu hàng phải xử sự ra sao) - Ý nghĩa, biểu hiện, rèn luyện. III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - PT, TL, giảng giải. - SGK, SGV, giấy TL, tranh, truyện. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Thế nào là đạo đức; KL? ? Nêu 1 số hành vi thiếu tính (vi phạm đạo đức và KL) ? Nêu 1 số hành vi thiếu tính đạo đức; KL? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GHI BẢNG. Hoạt động 1: Đàm thoại và phân tích. 1. Thế nào là yêu thương con - Mục tiêu: tìm KN người: - Tiến hành: khai thác truyện đọc. Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi. HS đọc truyện “Bác Hồ đến thăm người nghèo” ? Bác Hồ đến thăm gia đình chị Chín vào thời gian nào? Và hồn cảnh gia đình chị Chín ra sao? HS: - Vào tối 30 tết (1962) - Chồng mất, 3 con nhỏ con lớn vừa đi học, vừa trong em, vừa bán lạc ? Kể lại những cử chỉ và lời nói của Bác đ/v các cháu và chị Chín? HS: - Âu yếm, xoa đầu các cháu trao quà tết - Hỏi thăm cuộc sống… - Chị xúc động… ? Thái độ của chị Chín đối với Bác như thế nào? ? Theo em bác Hồ suy nghĩ gì khi ngồi trên xe về phủ CT? HS - Đề xuất ban lãnh đạo Thành phố quan tâm đến chị Chín. -> Không chỉ với GĐ chị 9 mà đ/v mọi người và cả thiên nhiên:” ôi lòng Bác… thương mãi cuộc đời …………………… cỏ hoa” “ Sữa để em thơ, lụa tặng già …”.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Với những việc làm và suy nghĩ của Bác thể hiện đức tính gì? - HS trả lời và ghi bài -> GV chốt ý. - Yêu thương con người là quan tâm, giúp đỡ làm những điều tốt đẹp cho mọi người. Nhất là những người gặp khó khăn họan nạn 2. YÙ nghóa:. Hoạt động 2: Trò chơi tiếp sức. - Mục tiêu: tìm những biểu hiện những hành vi thể hiện yêu thương con người và trái với yêu thương con người -> ý nghĩa - Tiến hành: Chia lớp làm 4 nhóm tìm biểu hiện …(2’) HS: N1, 2: Thi đua tìm biểu hiện yêu thương con người N2, 3: Thi đua … trái với yêu thương con người -> GV: nhận xét từng biểu hiện và KL – khen ngợi. ? Nếu trong cuộc sống bản thân ta và những người có lòng yêu thương con người thì ta xẽ nhận được gì? - HS trả lời - Yêu thương con người là -> GV chốt ý-> KL sgk. - HS ghi bài T2 quí baùu cuûa daân toäc, cần được giữ gìn và phát huy. ? Hãy suy nghĩ xem nếu bản thân ta ích kỷ, chỉ biết đến bản thân - Người biết yêu thương khơng quan tâm đến thì những người sẽ nghĩ gì và cĩ thái độ như mọi người sẽ được mọi thế nào đối với chúng ta? người yêu quí và kính HS: - Phá hoại môi trường - Ích kỷ, hẹp hòi troïng. 2 - P , khinh ghét - Biết quan tâm, chia sẻ, yêu thương con người… GDBNMT: Khi có những việc làm phá hoại môi trường ? Để được mọi người yêu thương quý trọng chúng ta phải như thế nào? -> Làm thế nào để ta biết thể hiện lòng yêu thương con người (tiết 2) 4. Cuûng coá: - Nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc - HS laøm baøi taäp a SGK - GV: Nhaän xeùt -> keát luaän 5. Daën doø: - Hoïc baøi vaø laøm baøi taäp còn lại - Chuẩn bị tiết 2 ? Sưu tầm những câu ca dao, tục ngữ nói về lòng yêu thương con người ? Nếu bạn gặp khó khăn, chuyện buồn thì em sẽ làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ngày soạn: 26/09/2010 Tuần 6 - Tiết 6. Bài 5: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: Hiểu thế nào yêu thương con người; ý nghĩa 2. Kỹ năng: Rèn cho học sinh quan tâm đến những người xung quanh, ghét thói thờ ơ lạnh nhạt và lên án những hành vi độc ác đối với con người. 3. Thái độ: Giúp HS mong muốn rèn luyện mình trở thành người có lòng yêu thương con người, sống có tình người biết xây dựng tình đoàn kết, yêu thương từ trong GĐ đến những người xung quanh. II. Phương pháp, phương tiện dạy học:  Giải quyết tình huống, đàm thoại, Tl  SGK, SGV, chuyện, BTtình huống, … III. Nội dung: gồm  Làm rõ TN của những công dân  Phân biệt tình yêu thương khác trái yêu thương. IV: Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh:  Thế nào là yêu thương con người?  Tại sao chúng ta phải biết yêu thương con người? 3. Tổ chức dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài mới: b. Các hoạt động dạy học cụ thể GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động1: Sắm vai 1/ Nhiệm vụ của CD và HS: - Mục tiêu: RL kỹ năng và liên hệ thực tế: - Tiến hành: GV nêu 2 tình huống – Y/C học sinh đọc. HSđđọc và tự phân vai theo nhóm và thể hiện. 1) Bạn Hạnh GĐ gặp K2. 2) GĐ bác An bị hoạn nạn bà con khu phố giúp đỡ riêng H khơng quan tâm. HS thể hiện 2T/h -> GV: Y/C: HS nhận xét - HS nhận xét, ý kiến -> GV: Chốt ý – KL ? Vậy trong cuộc sống của chúng ta phải cĩ trách nhiệm gì để phát huy T2 YTCN? - Phải thường xuyên quan tâm đúng mực HS: - HS: giúp đỡ đến mọi người xung quanh. - Ủng hộ… - Ủng hộ những thái độ hoạt động YTCN - Phê phán. của người khác - P2 những hành vi, thái độ trái với YTCN Hoạt động 2: Giải quyết tình huống và phân tích truyện:” Đôi chân bạn bè” sgk BT/20. - Mục tiêu: Rèn Kỷ năng phân biệt TYT và trái với YT HS đọc tình huống giải quyết và thời..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tiến hành: GV nêu tình huống 1) Anh trai Hồng theo bố lên cơ quan sở đi học trên đó, có khi hàng tháng mới về. Hồng rất thương anh và muốn anh được đầy đủ cho bằng bạn nên thường lấy tiền của mẹ cho anh. a-? Việc làm của Hồng có phải là thương anh không? Vì sao? HS: - Việc làm đó là sai trái vì lấy trộm tiền của mẹ không phải cho tiền mới thưởng … b-? Em thử đoán xem, chuyện gì sẽ xảy ra nếu sự việc cứ tiếp diễn? -> GV: Y/C HS bổ sung nhận xét KL ? Nếu sự việc cứ tiếp diễn thì điều gì sẽ xảy ra? HS: - Mẹ biết mất tiền - Anh hư sa vào cám dỗ, tiêu xài quá mức cho phép. Vì: Cha mẹ đã lo đủ cho anh khi anh ở với bố…. - Hồng trở thành …. GDBVMT: Qua hành vi của Hồng và Anh Hồng làm ô nhiễm MTXH và MT tự nhiên. - GV: BS: Nhận xét -> KL. * Chuyển ý: GV Y/C HS đọc truyện “ đôi chân bạn bê”. HS đọc truyện ? Theo em điều gì đã giúp Hà vượt qua được K 2 và giữ vững danh hiệu học sinh giỏi? HS - Nhờ sự giúp đỡ của các bạn, Thầy cô đặc biệt là Thu. ? Em rút ra được bài học gì qua truyện trên? HS trả lời tự do theo suy nghĩ ( 4 em). 4. Củng cố: ? Y/C HS nêu và PT 1 số câu ca dao, TNgữ… - GV nhắc lại N/vụ của CD HS – GD HS phải phát huy T 2 YTCN trong cuộc sống ở mọi lúc mọi nơi. 5. Dặn dò: - Xem lại bài - Làm và soạn bài 7. “Tôn sư trọng đạo.” ? Bản thân em thể hiện sự Tôn sư trọng đạo NTN ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Ngày soạn: 03/10/2010 Tuần 7 -Tiết 7. Bài 6: TÔN SƯ TRỌNG ĐẠO I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là tôn sư trọng đạo, ý nghĩa của việc tôn sư trọng đạo. 2. Kỹ năng: Biết phê phán những thái độ, hành vi vô ơn đối với thầy cô. 3. Thái độ: Biết tự rèn luyện để có thái độ hành vi biết ơn thầy cô giáo. II. Nội dung: - Thế nào là tôn sư trọng đạo. - Ý nghĩa, - Rèn luyện. III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - ĐT, TL, trò chơi. - SGK, SGV, giấy TL, tình huống, những tấm gương tôn sư trọng đạo. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Kiểm tra 15’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Khai thác truyện 1. Thế nào là Tôn sư trọng đạo: - Mục tiêu: Làm rõ những chi tiết thể hiện lòng kính trọng và yêu quí, biết ơn thầy cô -> Khái niệm tôn sư trọng đạo. - Tiến hành: GV: Yêu cầu HS đọc truyện và trả lời câu hỏi. – HS đọc: Đọc truyện “ 40 năm vẫn nghĩa nặng tình sâu” GV: Cuộc gặp gỡ giữa tình thầy trò có gì đặc biệt về thời gian? HS: Sau 40 năm xa cách GV: Những chi tiết nào chứng tỏ sự biết ơn của học trò cũ đối với thầy cô giáo Bình? HS: Vây xung quanh Thầy, chào hỏi thắm thiết tặng hoa, …thân mật, cảm động, …tăy bắt mặt mừng GV: Em hãy kể những kỷ niệm về những ngày thầy cô giáo dạy nhằm bày tỏ điều gì? HS: Bày tỏ lòng biết ơn; Kính yêu và coi trọng những điều thầy dạy… GV: HS đã thể hiện sự tôn trọng, kính yêu biết ơn đối với người làm thầy cô giáo ->chính là TS và coi trọng những điều thầy cô - Tôn sư: là tôn trọng, kính yêu dạy và làm theo là trọng đạo đức là cái hay cái đúng là KT… và biết ơn đối với những người HS: Ghi bài. làm thầy cô giáo. - Trọng đạo: Coi trọng những điều thầy cô dạy dỗ và làm theo đạo lý mà thầy cô dạy… Họat động 2: Giải quyết tình huống (TL) 2. Ý nghĩa: - Mục tiêu: TÌm hiểu ý nghĩa và xác định thái độ. - Tiến hành: GV nêu vấn đề.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HS đọc vấn đề và TL -> Trình bày kết quả. “Ngày chủ nhất A và B ra chợ gặp cô giáo cũ. A đứng nghiêm bỏ mũ trào cô. B nói nhỏ với A thời đại ngày nay còn cần gì ra vẻ tôn sư trọng đạo như ngày trước”. Em hãy cho biết ý kiến của em? HS: - A tỏ lòng tôn trọng, kính yêu và biết ơn.. - B sai, B tỏ ra vô ơn…vì dù bất cứ thời đại nào cũng… -> GV: TSTĐ là một T2 qúi báu thể hiện sự đền ơn đáp nghĩa…” Không thầy đố mạy làm nên”; “Một chữ….nữa…” - Tôn sư trọng đạo là T2 qúi báu HS ghi bài của dân tộc ta, thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo là một nét đẹp văn hóa cần được phát huy. Hoạt động 3: Trò chơi: Thi ai nhanh 3. Nhiệm vụ của HS: - Mục tiêu: Rèn luyện HS làm những điều tốt đẹp trong học tập và trong cuộc sống loại bỏ những hành vi sai trái đã và đang mắc phải - Tiến hành: GV: Chi tổ và nên câu hỏi – HS thực hiện (1) Chúng ta đã làm được những gì tthể hiện lòng tôn trọng, kính yêu và biết ơn thầy cô? HS: Tổ 1 và 2 thi đua (2) Theo em trong HS chúng ta thường làm những gì khiến thầy cô phiền lòng? HS: Tổ 3 và 4 thi đua (2’) -> GV: Nhận xét từng ý -> KL và khen ngợi …GD HS loại bỏ những việc làm sai trái… - HS cần phải phát hiện những GDBVMT: GV lấy ví dụ thêm có những hành vi phá hoại cây việc làm tốt trong học tập và trồng mà chính thầy cô và các em đã trồng ảnh hưởng đến mỹ trong cuộc sống, phê phán quan môi trường. những hành vi và thái độ vô lễ của HS … đối với thầy cô giáo. 4. Củng cố: - HS làm BT: SGK - GV: Nhận xét KL: ý đúng: 1, 3 và loại ý 2 và 4 5. Dặn dò: - Học bài, làm bài tập còn lại - Xem bài mới đọc và trả lời câu hỏi gợi ý abc SGK/22.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Ngày soạn: 10/10/2010 Tuần 8 -Tiết 8. Bài 7: ĐOÀN KẾT, TƯƠNG TRỢ I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là đòan kết tương trợ, ý nghĩa? 2. Kỹ năng: Rèn luyện thói quen biết đoàn kết, thân ái và giúp đỡ bạn bè… 3. Thái độ: Biết tự đánh giá về mình những biểu hiện đoàn kết tương trợ. II. Nội dung: - Đoàn kết tương trợ?. - Ý nghĩa? - Mặt trái của đoàn kết, tương trợ? III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - ĐT, TL, trò chơi, kích thích tư duy. - SGK, SGV, giấy TL, tình huống, IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Thế nào là TSTĐ? – Những biểu hiện nào được gọi là TSTĐ ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (VD bó đũa->Vào bài) b. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Khai thác truyện đọc 1. Thế nào là đoàn kết, tương trợ : - Mục tiêu: Tìm hiểu biểu hiện của đoàn kết tương trợ - Tiến hành: Đàm thoại qua truyện đọc “Một buổi lao động” HS- Đọc truyện “ Một buổi lao động” ? Vì sao lớp 7B đã làm xong công việc mà lớp 7A vẫn chưa làm xong phần của lớp mình? HS: - Vì 7A…có nhiều mô đất cao – rễ cây chằng - Lớp đa số là nữ… ? Trước tình hình đó 7B đã nói và làm gì ? (7B đã xử sự như thế nào ?) HS : - Các cậu nghỉ một lúc ăn… - Sang làm giúp… -> Công việc hòan thành… ? Vậy những việc làm của lớp 7B thể hiện điều gì ? HS : Đoàn kết, tương trợ ? Theo em hiểu thế nào là đoàn kết, tương trợ. - ĐK : Là sự hợp lực, chung sức, ->GV : Nhận xét ->KL : ghi bảng – HS ghi bài. chung lòng, tạo sức mạnh thống GDBVMT : Đoàn kết, tương trợ giúp mọi người có quan hệ nhất khi cung làm một việc. tốt -> MTXH lành mạnh -> Tạo ra sức mạnh vượt qua khó khăn thử thách. VD : Đoàn kết : một lòng cùng nhau làm báo tường, trong lao động, trong đấu tranh. - Tương trợ : Sự T/cảm chia sẻ, ? Thế nào là tương trợ : VD : Giúp đỡ hỗ trợ về : Tinh thần, giúp đỡ hỗ trợ và bằng việc làm tiền của, công sức,… cụ thể giúp đỡ lẫn nhau. Hoạt động 2 : Trò chơi 2. Ý nghĩa :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Mục tiêu : HS liên hệ thực tế và phân biệt đòan kết, tương trợ và trái với đoàn kết tương trợ. - Tiến hành : GV : Chia tổ cứ 2 tổ thi đua một chủ đề (2’) HS- Tổ 1, 2 là nêu biểu hiện hành vi đoàn kết, tương trợ - Tổ 3, 4 trái với T1, 2 -> GV : Nhận xét sau khi HS chơi ->KL. Khen ngợi - Dựa vào kết quả tổ 1, 2 GV hỏi : ? Nếu mọi người luôn luôn thể hiện sự đòan kết tương trợ thì sẽ có lợi ích gì ? HS- Thành công, hòa nhập - Mọi người yêu mến ->GV : KL – Ghi bảng – HS ghi bảng - Đoàn kết tương trợ là T2 quý báu.. - Đoàn kết tương trợ sẽ giúp ta dễ dàng hòa nhập hợp tác với những người xung quanh và được mọi người yêu mến. - Dựa vào kết quả của đội 2, 3 - Đoàn kết tương trợ sẽ tạo sức ? Nếu gặp những người có hành vi thái độ chia sẻ ích kỷ thì em mạnh vượt qua khó khăn. sẽ làm gì ? VD : …. HS- Phê phán khuyên nếu như vậy-> thất bại tan rã - VD :…. Hoạt động 3 : Thảo luận Giải thích câu tục ngữ và câu thơ của Bác và VD ? - Mục tiêu : Rút ra bài học nhiệm vụ cho bản thân - Tiến hành : GV : nêu vấn đề và HS TL HS- HS đọc vấn đề và thảo luận và nêu VD. "Một cây làm chẳng nên non ………………………núi cao" "Đoàn kết, đòan kết, đại đoàn kết ……………………..Đại thành công" HS- VD : Từ trong học tập, lao động, cuộc sóng. - Đoàn kết trong dân - Đoàn kết trong Đảng - Đại đòan kết toàn Đảng ->GV : BS : VD….K/C, XD đất nước…toàn dân->Thành công 4. Củng cố : - GV- Treo bảng phụ bài tập - HS làm và BS - GV : Nhận xét, KL 5. Dặn dò : Học lại toàn bộ kiến thức. từ tiết 1->T8 ->Kiểm tra 45’..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn: 17/10/2010 Tuần 9 -Tiết 9. KIỂM TRA 45’ I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức đã học để liên hệ thực tế, với bản thân, và bài kiểm tra. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học đẻ làm bài. 3. Thái độ: GD tự giác, tự tin, trung thực, nghiêm túc. II. Ma trận đề: Các cấp độ tư duy Nội dung chủ đề (Mục tiêu) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng A- Xác định được biểu hiện, thể hiện tính giản dị Câu 1 – TN (0,5đ) B- Xác định những việc làm, hành vi không trung thực. Câu 2 – TN (0,5đ) C- Xác định những hành vi vừa thể hiện đạo đức vừa Câu 3 – TN thể hiện kỷ luật. (1đ) D- Biết được vì sao phải đoàn kết và tương trợ Câu 4 – TN (1đ) E- Biết thế nào là tôn sư trọng đạo và việc làm nào thể Câu 1 – TL Câu 1 – TL hiện tôn sư trọng đạo ? (1đ) (1đ) F- Giải thích vì sao trong cuộc sống cần phải tuân theo Câu 2 – TL những chuẩn mực đạo đức và những qui định của tập (1đ) thể (Kỷ luật) H- Nhận xét và đề xuất cách ứng xử trong tình huống Câu 3,4–TL thể hiện lòng yêu thương con người và tình huống tự (4đ) trọng. Tổng số câu 2 5 2 Tổng số điểm 2 4 4 Tỷ lệ 20% 40% 40% III. Các hoạt động trên lớp: 1- Ổn định: 2- KT: Sự chuẩn bị của HS và nhắc nhở 3- Phát đề KT 1 tiết: HS làm bài. 4- Thu bài KT. 5- Dặn dò: Xem bài mới..Chuẩn bị cho tiết sau..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày soạn: 24/10/2010 Tuần 10 -Tiết 10. Bài 8: KHOAN DUNG I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là KD và thấy đó là một phẩm chất đạo đức cao đẹp, ý nghĩa của lòng khoang dung và cách RL. 2. Kỹ năng: Biết quan tâm và tôn trọng mọi người, không mặc cảm định kiến hẹp hòi 3. Thái độ: Biết lắng nghe và hiểu người khác; biết chấp nhận, tha thứ cư xử tế nhị với mọi người, sống cởi mở thân ái, nhường nhịn. II. Nội dung: - Khoan dung là ntn? Ý nghĩa. - Rèn luyện bản thân để trở thành người KD độ lượng. - Mặt trái của đoàn kết, tương trợ? III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - TL, giải quyết tình huống, đàm thoại, trò chơi. - SGK, SGV, giấy TL, tình huống, IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: - Nhận xét bài kiểm tra 45’ 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: Khai thác truyện đọc 1. Thế nào là KD: - Mục tiêu: Tìm hiểu thế nào là KD và Ý nghĩa. - Tiến hành: HS đọc truyện và đàm thoại. HS- “Đọc truyện hãy tha lỗi cho em” ?Khi thầy cô Vân viết chữ xấu thì Khôi “một số bạn có thái độ ntn” HS- Một số bạn xì xào, Khôi nói….(SGK) - Vô lễ, không tôn trọng GV ? Cô Vân đã có cử chỉ và thái độ ntn? Trước thái độ của Khôi? HS- Tay run run, mặt đỏ rồi tái, rớt phấn- trấn tĩnh và nói “… SGK” ? Việc gì đã xảy ra sau buổi học đó- (Cô Vân làm gì? Và Khôi đã biết được chuyện gì?) HS- Cô Vân tập viết - Khôi biết tay cô bị thương ở chiến trường. ?Khi biết được điều đó thì Khôi có thái độ ntn? Và làm gì? HS- Hối hận xin cô tha lỗi ? Em rút ra được bài học gì khi nhận xét đánh giá người khác? HS- Không nên vội vàng định kiến, nhận xét người khác - Phải tìm hiểu lắng nghe C/nhận và thông cảm… ? Cô Vân đã xử sự ntn trước thái độ và việc làm của Khôi? HS- Kiên trì, không chấp nhặtm không hẹp hòi. Tôn trọng tha thứ khi Khôi biết lỗi..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> ? Em có nhận xét gì về cô Vân (cô Vân có đức tính gì) HS- Đức tính khoan dung ?Thế nào là khoan dung? -> GV: Nhận xét bổ sung ghi bảng- HS ghi bài -> “Đánh kẻ chạy đi không ai đánh người quay lại”. - KD là rộng lòng tha thứ, tôn trọng cảm thông, tha thứ cho người khác khi họ hối hận và sửa chữa lỗi lầm. 2. Ý nghĩa:. Chuyển ý: ?Trước tấm lòng độ lượng khoan dung của cô Vân nếu em là Khôi em sẽ suy nghĩ gì về mình? HS- Quí mến cô… - Khắc phục khuyết điểm - Cố gắng học tốt để vui lòng. - Sửa chữa, rút kinh nghiệm về thái độ và hành vi của mình đối với người khác… ?Đức tính KD có cần thiết đối với mọi người không? Vì sao? Nêu VD? HS- Rất cần vì sẽ có nhiều người yêu mến tin cậy… - Mối quan hệ trở nên dễ chịu lành mạnh - KD là đức tính quý báu vô -> GV: chốt ý ->Ghi bảng cùng cần thiết vì người khoan dung sẽ được mọi người yêu mến tin cậy - Mối quan hệ giữa mọi người trở nên lành mạnh dễ chịu, thân ái,… Hoạt động 3: Trò chơi 3/ Rèn luyện: - Mục tiêu: Tìm ra cách RL - Tiến hành: 2 Đội tìm biểu hiện KD và 2 đội tìm biểu hiện thiếu KD HS- Thực hiện trò chơi (3’) ->Gv: Nhận xét từng ý của 4 đội -> Khen ngợi. Dựa vào kết quả KD: Để trở thành một người KD thì người đó phải có những việc làm và thái độ nt này phải biết cởi mở, chân thành, gần gũi, yêu mến, tôn trọng chấp nhận cá tính sở thích trên cơ sở chuẩn mực XH cho phép: VD:… ?Chúng ta phải rèn luyện ntn để trở thành một người có đức tính KD? HS- Làm những việc làm tốt, bao dung, chân thành, cởi mở - Chấp nhận…. -> GV: Chốt ý -> ghi bảng - Phải sống cởi mở, gần gũi, cư xử chân thành, rộng lượng - Biết tôn trọng và chấp nhận + GV dựa vào ý này để GDBVMTXH “Trên cơ sở chuẩn mực cá tính sở thích thói quen của XH” người khác trên cơ sở chuẩn mực xã hội. 4. Củng cố:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - GV yêu cầu HS làm BT (bảng phụ) - HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK. -> GV nhận xét ->KL 5. Dặn dò: - Học bài và làm bài tập vào vở (đã làm ở lớp) - Xem bài mới. Bài 9 - Đọc truyện và trả lời các câu hỏi gợi ý trong SGK (a, b, c).

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Ngày soạn: 01/11/2010 Tuần 11 -Tiết 11. Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa nội dung của việc XD GĐVH. Mối quan hệ giữa qui mô gia đình và chất lượng cuộc sống. thấy được bổn phận và TN của bản thân trong việc XD GĐVH. 2. Kỹ năng: - Hình thành ở HS T/C yêu thương gắn bó quí trọng GĐ và mong muốn XD GĐVH… - KNS: KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giải quyết vấn đề, quản lí thời gian. 3. Thái độ: - Biết giữ gìn danh dự GĐ – Tránh xa thói hư tật xấu và có TN XD GĐVH. II. Nội dung: - Thế nào là GDVH - Ý nghĩa - Trách nhiệm III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - TL, đàm thoại. - SGK, SGV, bài tập tình huống, giấy bút TL… IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Thế nào là KD ? Vì sao phải có lòng KD ? ? Làm BT a SGK. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện đọc 1/ Thế nào là XD GĐVH : - Mục tiêu : "Thế nào là một GĐ văn hóa gồm những tiêu chuẩn nào ? - KNS: KN giao tiếp ứng xử, phân tích. - Tiến hành : Đàm thoại HS đọc truyện (SGK) ? GĐ cô Hòa có mấy người ? thuộc loại mô hình nào ? HS : 3 người – KHHGĐ ? Đời sống T2 của GĐ cô Hòa ntn ? HS : Hòa thuận, HP ? Các thành viên trong GĐ cô Hòa đối xử ntn đối với bà con… ? HS giúp đỡ đoàn kết ? Về nghĩa vụ của người CD GĐ cô Hòa thực hiện ntn ? chi tiết nào thể hiện điều đó ? HS : - XD nếp sống VH lành mạnh - Vận động làm VS môi trường và phòng chống TNXH GDBVMT : Dựa vào những ý gạch chân ở bên để GDBVMTTN và XH. ? Theo em để XD một GĐVH thì chúng ta phải thể hiện những gì ? HS trả lời..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -> GV nhận xét -> BS -> chốt ý (Nhắc lại ý chính gạch chân) HS ghi bài. - XD (thực hiện) KHHGĐ - XD GĐ hòa thuận, hạnh phúc. Tiến bộ sinh hoạt văn hóa lành mạnh. - Đoàn kết với xóm làng. - Thực hiện tốt quyền và ?Theo em trong lớp, trường, …gia đình bạn nào có những tiêu nghĩa vụ của người công dân. chuẩn trên ? – HS tự kể ( 4 – 5 em) Hoạt động 2 : Thảo luận 2/ Ý nghĩa : - Mục tiêu : Phân biệt GĐVH và GĐ nào chưa phải là GĐVH. - KNS: KN phân tích, tổng hợp, quyết định. - Tiến hành : GV nêu câu hỏi HS thảo luận và TB -> GVBS ? Một GĐ không giàu có, không nghèo đói, có hai con ngoan, GĐ yêu thương HTHP thực hiện tốt nghĩa vụ của CD. Có phải là GĐVH không vì sao ? N1 : - Một GĐVH vì GĐ có mức sống ổn định, con ngoan HTHP… đủ tiêu chuẩn của một GĐVH. ? Một GĐ giàu có có hai con học giỏi, nhưng vô lễ với mọi người. Thực hiện tốt của người công dân và không quan hệ với mọi người xung quanh. N2: Mặc dù cuộc sống giàu có có con học giỏi nhưng vô lễ và không quan tâm giúp đỡ mọi người thì vẫn chưa phải là gia đình văn hóa… ? Một GĐ có hai con học giỏi ngoan. Bố mẹ buôn bán hàng cấm và đoàn kết giúp đỡ mọi người. N3: Không phải là gia đình văn hóa vì chưa thực hiện tốt nghĩa vụ của người công dân. ? Gia đình giàu có nhưng bố mẹ bất hòa, con cái muốn gì được nấy. N4: Không phải là gia đình văn hóa, vì:… ? Gia đình có mức sống bình thường có hai con ngoan, GĐ yêu thương HT HP. Đoàn kết với mọi người, thực hiện tốt nghĩa vụ của CD. N5: Thật sự là một GĐVH vì có đủ các tiêu chuẩn của một gia đình VH. ? GĐ có hai con sống nghèo đói vất vả, đau ốm thiếu thốn, phải đi làm thuê kiếm ăn qua ngày. N6: Không phải là GĐVH vì GĐVH phải là gia đình ấm no…. -> Nói tời GĐVH là nói đến cuộc sống vật chất và tinh thần được két hợp hài hòa để tạo nên một GĐ HP ấm no, GĐHP tiến bộ văn minh. ? Tại sao phải xây dựng GĐVH? HS: Vì khi XD một GĐVH có đủ các tiêu chuẩn thì làm cho cuộc sống bình yên, ấm no hạnh phúc… -> Vì GĐ thực sự là một tổ ấm để mỗi người có thể yên tâm nghỉ ngơi sau những K2 mệ nhọc là cái nôi nuôi dưỡng chăm sóc mọi người vì vậy phải là một GĐ tốt GĐVH. Vì GĐ có bình yên -> XH ổn định và phát triển. Vì GĐ là một tế bào của XH GĐ tốt thì XH.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> tốt, Xã hội tốt thì GĐ tốt hơn. HS nghe giảng và ghi bài vào vở.. - GĐ thật sự là một tổ ấm nuôi dưỡng mỗi người. - GĐ có bình yên hạnh phúc thì XH mới ổn định và phát triển. - XD GĐVH là góp phần XD XH tiến bộ văn minh.. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài học ? Tìm hiểu xung quanh nơi em ở có khoảng bao nhiêu GĐVH? Vì sao em cho đó là GĐVH. ? GĐ bạn nào trong lớp ta là GĐVH 5. Dặn dò : - Học bài và làm BT trong GK Tiết 2 : Theo em HS ta có thể làm gì để góp phần. XD GĐVH bằng việc làm cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 07/11/2010 Tuần 12 -Tiết 12. Bài 9: XÂY DỰNG GIA ĐÌNH VĂN HÓA (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa nội dung của việc XD GĐVH. Mối quan hệ giữa qui mô gia đình và chất lượng cuộc sống. thấy được bổn phận và TN của bản thân trong việc XD GĐVH. 2. Kỹ năng: - Hình thành ở HS T/C yêu thương gắn bó quí trọng GĐ và mong muốn XD GĐVH… - KNS: KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng, giải quyết vấn đề, quản lí thời gian. 3. Thái độ: - Biết giữ gìn danh dự GĐ – Tránh xa thói hư tật xấu và có TN XD GĐVH. II. Nội dung: - Thái độ yêu thương gắn bó với GĐ mong muốn XDGD tốt hơn. - Làm rõ TN của HS phải làm gì để góp phần XD GĐVH. III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - TL, Trò chơi, Bài tập - SGK, SGV, bút TL, Bảng phụ. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Thế nào là XD GĐVH ? Tại sao phải XD GĐVH ? Kể tên một vài bạn có một GĐVH ? Vì sao em cho đó là một GĐVH ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: Thảo luận Giáo viên nêu vấn đề - Mục tiêu: Bồi dưỡng lòng yêu thương đối với gia đình HS đọc vấn đề 1, 2 thảo luận và trình bày. Nhóm khác bổ sung - KNS: KN phân tích, tổng hợp, quyết định. - Tiến hành: Từng nhóm (bàn) TL. Vấn đề 1: ? Tại sao khi mỗi chúng ta đi đâu làm gì ở đâu đều muốn về với gia đình? - Thảo luận từng bàn: Vì: GĐ là một tổ ấm là nơi cho ta nghỉ ngơi sau những mệt nhọc,… -> Nơi được chia sẻ, chỗ dựa vững chắc cho mỗi người là nơi có tình cảm yêu thương gắn bó ruột thịt làm cho ta thấy ấm áp… Chuyển ý: GĐ là nơi thiêng liêng nhất là nơi nuôi dưỡng, trưởng thành mỗi ngừơi vì vậy phải có trách nhiệm -> ĐVGĐ Vấn đề 2: Có ý kiến cho rằng việc XD GĐVH là việc của người lớn. HS – trẻ em không thể XD GĐ văn hóa đúng hay sai? Vì sao? Sai vì mỗi người là một thành viên của gia đình muốn gia đình tốt thì tất cả mỗi thành viên cả tre em và học sinh … Cũng bằng những việc làm vừa sức….

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 2: Trò chơi 2) Trách nhiệm của - Mục tiêu: Xác định TN và bằng những công việc làm cụ thể CD – HS trong việc - KNS: KN phân biệt hành vi đúng sai. XDGDVH. - Tiến hành: Yêu cầu lớp chia 2 đội - Để XD GĐVH mỗi - 2 đội nêu những việc làm đúng để góp phần XD GĐVH người phải thực hiện GVBVMT: Khi phân tích từng việc làm GV lồng ghép BVMT TN hoặc tốt bổn phận và TN MTXH đối với gia đình. -> GV nhận xét -> KL -> khen; Chốt ý -> ghi bảng - Sống giản dị, không - HS ghi bảng ham thú vui thiếu lành mạnh không sa vào TNXH - HS phải chăm ngoan kính trọng, giúp đỡ ông bà, cha mẹ - thương yêu anh chị em - Không đua đòikhông làm tổn hại danh dự GĐ ->GĐ 4/ Củng cố: HS làm BT b, cd - Yêu cầu HS nhận xét -> GV chốt ý – KL đúng sai 5/ Dặn dò: - Học bài cũ - Xem lại và chép những bài tập làm ở lớp vào vở. - Xem bài mới Bài 10. Đọc truyện “Giữ gìn và phát huy tập thể GĐ dòng họ” và trả lời các câu hỏi gợi ý ở SGK/31.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày soạn: 14/11/2010 Tuần 13 -Tiết 13. Bài 10: GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA GIA ĐÌNH, DÒNG HỌ I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ, ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống của GĐ dòng họ; bổn phận TN của mỗi người trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng họ. 2. Kỹ năng: - Có tình cảm trân trọng, tự hào về truyền thống gia đình dòng họ; biết ơn thế hệ đi trước mong muốn tiếp tục phát huy truyền thống đó. - KNS: KN xác định giá trị truyền thống, trình bày suy nghĩ/ý tưởng, tư duy. 3. Thái độ: - Biết kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp và xóa bỏ tập tục lạc hậu, bảo thủ, phân biệt hành bi đúng sai đối với truyền thống gia đình dòng họ tự đánh giá và thực hiện tốt bổn phận của bản thân để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của GĐ dòng họ. II. Nội dung: - Một số truyền thống tốt đẹp của GĐ dòng họ - Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng họ - Ý nghĩa - TN của CD - HS III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - TL, đàm thoại ; đàm thoại; giải quyết vấn đề. - SGK, SGV. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: ? TN của mỗi thành viên trong việc XD GĐVH ? Kể một vài việc làm của em thể hiện góp phần XD GĐVH? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (Dùng bức tranh SGK giới thiệu bài -> vào bài) b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1: T/C tiếp sức 1/ Một số truyền thống tốt đẹp - Mục tiêu : kể tên một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN. của GĐDH : - KNS: Phân biệt hành vi đúng sai. - Tiến hành : GV nêu yêu cầu ? Hãy liên hệ thực tế ở quê em và các vùng quê khác và kể tên một số truyền thống tốt đẹp của GĐ các dòng họ mà em biết. - HS thực hiện tổ chức (2’) lớp chia 2 đội - HS ghi bài. -> GV nhận xét -> KL – Khen ngợi Con người ai cũng có cội nguồn GĐ DH rộng hơn là dân tộc… - Nhiều gia đình DH có truyền T2 là giá trị T2VC… thống tốt đẹp về học tập, LĐ, nghề nghiệp VH và Đ2. Hoạt động 2 : Khai thác truyện đọc 2/ Thế nào là giữ gìn và phát - Mục tiêu : Tìm hiểu thế nào là giữ gìn và phát huy truyền huy truyền thống tốt đẹp của thống của GĐ dòng họ GĐ DH : - KNS: KN giao tiếp, phân tích..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tiến hành : GV yêu cầu HS đọc truyện và đàm thoại. HS đọc truyện "Truyện kể về một tràng trai" ? Những chi tiết nào thể hiện sự LĐ cần cù, quyết tâm vượt khó của mỗi người trong gia đình ? "Tôi nhờ bàn tay của cha tôi…bền bỉ của cha" ? Kết quả mà GĐ đạt được đó là gì ? - Một trang trại kiểm mẫu với 100ha đất ? GĐ này có truyền thống tốt đẹp không ? đó là truyền thống gì - Lao động nuôi trồng. ? Những chi tiết nào thể hiện nhân vật "Tôi" đã giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của GDDH ? HS trả lời - Giữ gìn và phát huy truyền -> GV: Nhận xét -> KL – HS ghi bài thống tốt đẹp của GĐ dòng họ là BV tiếp nối phát triển làm rạng rỡ thêm truyền thống ấy. ? Ở Ninh Thọ chúng ta có truyền thống gì tiêu biểu nhất - Yêu nước – bất khuất - Đan lát, lúa nước… -> Chúng ta phải giữ vững những truyền thống đó bảo vệ và kế thừa học hỏi để mở rộng phát triển làm cho truyền thống luôn tỏa sáng. Hoạt động 3 : Thảo luận - Mục tiêu : Rút ra ý nghĩa và TN của mỗi CD - KNS: KN phân tích, tổng hợp, quyết định. - Tiến hành : GV nêu câu hỏi TL – HS đọc và TL + HS thảo luận (4’) và TB có BS ? Tại sao phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dòng họ. -> GV : Nhận xét, KL - Thể hiện lòng biết ơn đối với GDDH. - Đó là nền tảng giúp ta vững vàng bước tiếp trong cuộc sống. - Làm phong phú truyền thống bản sắc dân tộc VN - Đó là cái hay cái đẹp là KN được truyền lại nó giúp ta có sức mạnh… ? Giữ gìn và phát huy truyền thống của GĐ DH có phải là việc làm để góp phần XD đất nước không ? Vì sao ? - Có – Vì : truyền thống là những giá trị truyền thống tốt đẹp được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác…là bề dàu KN để lại cho con cháu có thể dựa vào tiếp nối học hỏi phát triển làm rạng rỡ - Truyền thống là những giá trị cái hay, cái đẹp để góp phần quan trọng trong giao lưu, hợp tác với các nước - Thu hút khách du lịch… -> GV : Nhận xét -> BS : Những truyền thống đó đã đem đến sức mạnh cho mỗi người để lại kinh nghiệm cho thế hệ đi sau tiếp tục phát triển…đặc biệt góp phần quan trọng trong giao lưu. 3/ Ý nghĩa :. - Giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp…giúp ta có thêm sức mạnh - Làm phong phú truyền thống bản sắc dân tộc VN.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> với các nước…thu hút khách du lịch -> ngoại tệ… ? Truyền thống và phong tục tập tục lạc hậu mê tín…có khác nhau không ? Giải thích rõ – VD ? - Khác nhau : truyền thống là những giá trị tốt đẹp được lưu truyền…là cái hay cái đẹp. - Tập tục phong tục lạc hậu (mê tín) không phải là giá trị tốt đẹp mà làm cho cuộc sống không ổn định tốn kém… + GDBVMT : Khi phân biệt sự khác nhau truyền thống và phong tục tập tục lạc hậu. GV lồng ghép GDBVMT : VD có truyền thống tốt đẹp -> thu hút khách du lịch chưa đủ mà MTTN và MTXH phải tốt đẹp -> Phải biết bảo vệ MT bằng việc làm cụ thể GV kể hoặc HS kể những việc làm. VD : Truyền thống đan lát đem lại lợi ích. – mê tín : tốn kém – cuộc sống không ổn định. Chuyển ý : GV : Yêu cầu HS làm BT b/SGK… 3/ Trách nhiệm của mỗi công HS đọc BT (b) (SGK) dân… : "Quê Hiên là một vùng nghèo khó…ruộng Không ai đỗ đạt cao…Hiên không muốn giới thiệu…Hiên cảm thấy xấu hổ về quê nghèo và dòng họ mình" ? Em có đồng tình ý với cách nghĩ của Hiên không ? Vì sao ? - Không. Vì : Quê hương là gốc là cội nguồn không quí Quê là không quí gia đình bản thân dòng họ… -> Nếu biết được quê nghèo, không ai đỗ đạt cao thì Hiên hãy bằng sức của mình học tập, LĐ, NĐST, kiên trì để đem vinh quang về cho quê hương. -> Phải trân trọng, tự hào, phải sống trong sạch nghèo không phải là cái tội mà cái tội là không tìm tòi học hỏi, sáng tạo để làm cho mình hòan thiện, giúp đỡ cho quê hương mà xấu hổ vì quê nghèo -> sai… ? Theo em chúng ta phải làm gì để truyền thống của GĐ DH luôn tốt đẹp ? - Tất cả mọi người phải bảo vệ - Trân trọng tự hào - Kế thừa truyền thống, phát triển làm rạng rỡ - Không làm những điều xấu - Phải biết yêu QH - Yêu truyền thống của GĐ DH - Chúng ta phải trân trọng, tự hào phát huy truyền thống tốt đẹp của GĐ DH. - Phải sống trong sạch lương thiện không làm điều gì tổn hại -> T/danh của GĐ DH. 4/ Củng cố : Nhắc lại nd toàn bài ? Làm bài tập c (SGK) – HS làm BT -> GV : Nhận xét – KL.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 5/ Dặn dò : - Học bài – Làm bài tập a, d, đ. SGK ? Phân tích 2 câu TN : "Giấy rách phải giữ lấy lề" "Con hơn cha là nhà có phúc" ? Xem bài mới : "Tự tin" đọc truyện và trả lời câu hỏi gợi ý :.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Ngày soạn: 21/11/2010 Tuần 14 -Tiết 14. Bài 11: TỰ TIN I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tự tin, ý nghĩa và rèn luyện ntn ? 2. Kỹ năng: - Có thái độ tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống biết kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải. - KNS: KN phân tích, so sánh, xác định, tự tin, nhận thức. 3. Thái độ: - Biết được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh. Biết thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện trong công việc cụ thể của bản thân. II. Nội dung: - Thế nào là tự tin ? - Ý nghĩa ; biểu hiện ? - Rèn luyện III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - PT, giải quyết tình huống, TL. - SGK, SGV, tình huống, giáy bút TL IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của GĐ DH ? Việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp có ý nghĩa ntn trong cuộc sống ? Bản thân em đã làm gì để giữ gìn và phát huy tryền thống của GĐ DH. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : Tìm hiểu truyện đọc 1/ Thế nào là tự tin : - Mục tiêu : Tìm TN tự tin là gì - KNS: KN giao tiếp, phân tích, tổng hợp, quyết định. - Tiến hành : Đàm thọai, PT HS đọc truyện "Trịnh Hải Hà và chuyến du học sin-ga-po" ? Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện hòan cảnh ntn ? - Khó khăn + Thiếu thốn ? Vì sao bạn Hà lại được đi du học ? (SGk) ? Em có nhận xét gì về bạn Hà ? Vì sao ? - Bạn rất tự tin ? Chi tiết nào thể hiện điều đó (SGK) ? Em hiểu ntn là tự tin ? HS có ý kiến -> GV : Chốt ý -> Nhận xét -> KL – HS ghi bài - Là tin tưởng vào khả năng của bản thân - Chuyển động, dám quyết định mọi công việc - Không hoang mang dao động ? Khi làm việc bạn Hà có thái độ và hành động ntn ? - Cương quyết… - Người tự tin là người hành động cương quyết dám nghĩ,.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Họat động 2 : Trò chơi - Mục tiêu : Tìm ý nghĩa - KNS: KN phân biệt hành vi đúng sai. - Tiến hành : Chia lớp làm 2 đội ? Nêu những việc làm của em hoặc của bạn em thể hiện (hành động một cách tự tin) HS chơi trò chơi (2’) -> GV : Nhận xét từng ý -> khẳng định ý nào là tự tin và thiếu tự tin -> Khen ngợi đội thắng cuộc ? Nếu mọi người khi hành động đều có sự tự tin thì có lợi gì ? - Việc làm trôi chảy - Có thêm sức mạnh ; …. -> Chốt ý -> KL -> ghi bảng - HS ghi bài – cho VD ? GDBVMT : Tự tin giúp ta sáng tạo làm nên sự nghiệp lớn vượt qua mọi khó khăn tuy nhiên phải chú ý đến yếu tố BVMT chú không phải bất chấp để đạt mục đích. VD : Trong KD, chăn nuôi, học tập ? Nếu không tự tin trong các công việc thì sẽ dẫn đến tác hại gì ? Họat động 3 : Sắm vai - Mục tiêu : Tìm cách rèn luyện tính tự tin - KNS: ứng xử, tư duy, phân tích, quyết định. - Tiến hành : GV nêu vấn đề, HS phải viết tiểu phẩm và phân vai, diễn. – HS đọc tình huống "Một HS luôn dựa vào bạn mình để làm bài kiểm tra" - HS viết tiểu phẩm (3 – 4’) - Biểu diễn -> GV : yêu cầu HS nhận xét ? Vì sao kết quả của bạn (tùy vào tình huống HS viết) lại như vậy ? - HS trả lời ? Nếu là bạn của bạn đó em sẽ làm gì ? – Khuyên bạn ? Khuyên ntn ? -> GV chốt ý -> Ghi bảng. dám làm 2/ Ý nghĩa :. - Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh và nghị lực và sáng tạo làm nên sự nghiệp lớn. - Không tự tin con người sẽ trở nên yếu đuối, nhỏ bé… 3/ Rèn luyện :. - Phải chủ động, tự giác trong học tập. - Tự giác các hoạt động tập thể - Khắc phục tính rụt rè, tự tin…dựa dẫm…. 4/ Củng cố : Làm BT SGK -> Nhận xét 5/ Dặn dò : Học bài cũ – làm các bài tâp còn lại Sưu tầm một số biển báo về gt, tình huống, ảnh về giao thông… - Tìm hiều một số qđ về T2 ATGT Tiết sau : Thực hành ngoại khóa về THT2ATGT.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Ngày soạn: 28/11/2010 Tuần 15 -Tiết 15. Bài 11: THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hiểu biết thêm một số quy định về T.H T2 TGT ; ý nghĩa 2. Kỹ năng: - Biết điều chỉnh hoạt động của mình khi tham gia giao thông - KNS: KN phân tích, tổng hợp, quyết định, giao tiếp ứng xử. 3. Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc chấp hành tốt những qui định của pháp luật và tuyên truyền cho mọi người xung quanh. II. Nội dung: - Một số quy định về đảm bảo T2 ATGT - Một số quy định vơ bản về T2 ATGT đường bộ. III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - TL; Phân tích ; đàm thoại. - SGK, SGV, sách T2 ATGT ; giấy bút TL. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: KTBTVN 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động 1 : TL - Mục tiêu : Tìm hiểu một số qđ về đảm bảo T2 ATGT - KNS: Phân tích, tổng hợp, quyết định. - Tiến hành : TL qua một số bức tranh BT : Một đoạn đường đang bị xâm phạm và có thể nguy hiểm khi tham gia giao thông. - HS quan sát. (1) Một số quy định về BT2 : Một số HS đi xe đạp hàng 5 trên đường đảm bảo T2 ATGT BT3 : Một người gây tai nạn và bỏ chạy. Mọi người xem rất đông. - HS thảo luận trình bày ? Nếu em là người phát hiện công trình giao thông bị xâm phạm em sẽ làm gì ? Vì sao ? - HS có ý kiến - Báo ngay cho chính -> GV : Nhận xét -> Chốt ý -> Ghi bảng quyền địa phương hoặc người có trách nhiệm ? Hs còn nhỏ vi phạm luật GT có bị xử lý không ? vì sao ? - Nhà trường KL - Không, chỉ khiển trách -> GV : Nhận xét-> KL - Phạt cảnh cáo từ 14 -> 16 tuổi - Phạt tiền 16 -> 18 tuổi ? Khi xảy ra tai nạn GT thì người có liên quan -> TN phải làm gì ? và. - Mọi hành vi vi phạm phải được xử lý ng đúng PL, Không phân biệt đối tượng vi phạm.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> người có mặt nơi đó sẽ làm gì ? - Báo cho công an - Cấp cứu… -> GV nhận xét -> KL -> Ghi bảng.. Hoạt động 2 : Giải quyết tình huống. - Tìm hiểu cách ứng xử trước một số tình huống - KNS: KN tư duy, phân tích. - Tiến hành : HS làm BT : 1, 3, 4 sách GD T2 ATGT/6, 7, 9 HS đọc bài tập và làm . Nêu cách ứng xử… -> GV nhận xét từng bài 1->GD HS thực hiện tốt T2 ATGT - Riêng bài 4 cần nhấn mạnh : "Người lái xe phải dừng lại dù có đi đúng phần đường. Người xe ôm vi phạm chở 3 và vi phạm luật lấn đường và chạy quá tốc độ. 4/ Củng cố : - Nhắc lại một số quy định về bđ T2 ATGT 5/ Dặn dò : ? Tìm hiểu một số nguyên nhân gây TNGT ? Để giảm bớt TNGT mọi người cần phải làm gì ?. - Giữ nguyên hiện trường. - Người có liên quan phải có mặt khi công an lập biên bản. - Người có mặt phải giúp đỡ cưú chữa… - Báo cho cq….

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày soạn: 05/12/2010 Tuần 16 -Tiết 16. Bài 11: THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Nắm và hiểu một số nguyên nhân gây tại nạn giao thông. Biện pháp phòng ngừa và một số quy định cơ bản về T2 ATGT đường bộ. 2. Kỹ năng: - Có kỹ năng nhận biết và thực hiện tốt những quy định về T2 ATGT - KNS: KN phân tích, tổng hợp, quyết định. 3. Thái độ: - Có thái độ và ý nghĩa tông trọng PL. II. Nội dung: - Nguyên nhân gây ra TNGT - Một số quy định vơ bản về T2 ATGT đường bộ. - Rèn kỹ năng III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - TL; giải quyết tình huống, T/C hái hoa - SGK GD T2 ATGT – Tại liệu tập huấn IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Nêu một số quy định về đb T2 ATGT (tiết 1) 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu và xử lý các tình huống - Mục tiêu : Tìm hiểu một số nguyên nhân TNGT - KNS: KN ứng xử, tư duy. - Tiến hành : xử lý thông tin và tình huống SGK GD T2 ATGT/5 - HS đọc thông tin và tình huống 1/ Một số qđ cơ bản về T2 ? Nguyên nhân nào dẫn đến TN trong trường hợp của H và ATGT : những người đi trên xe máy. - Vượt xe ô tô và không quan sát xe rẽ trái ? H đã có những vi phạm gì về T2 ATGT - Chưa đủ tuổi đi xe Future, chở 3 người (N và T, H) ? Khi muốn vượt xe ta cần chú ý điều gì ? - Phải có báo hiệu và chú ý QS, - Quan sát… vượt khi không có chướng ngại vật. - Giảm tốc độ và đi bên phải theo ? Khi tránh xe ngược chiều thì ntn ? chiều xe chạy của mình. - Giảm tốc độ ? Khi tham gia GT trên đường một chiều có vạch kể phân cách (phần làn) các xe thô sơ phải đi ntn ? Xe cơ giới ? - Phía bên phải - Xe thô sơ phải đi trên làn đường - Phía bên trái bên phải trong cùng..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Xe cơ giới đi trên làn đường bên trái. ? Tìm hiểu tình huống : ? Theo em ái đúng ai sai ? - HS đọc tình huống Bạn vân nói đúng… -> GV nhận xét – Vân đúng vì PLQĐ … -> Chốt ý -> ghi bảng. - Khi xuống phà -> đến bến : Xe cơ giới xuống trước xe thô sơ và người xuống sau, khi lên bến người lên trước, các phương tiện giao thông lên sau theo sự hướng dẫn.. Họat động 2 : Rèn kỹ năng - Tiến hành : TL bài 2,5 HS đọc BT và TL -> TB -> BS -> GV nhận xét -> KL->GD Hoạt động 3 : Trò chơi hái hoa dân chủ - Mục tiêu : Củng cố - Tiến hành : HS hái hoa và trả lời các câu hỏi. ? Hãy nêu một số nguyên nhân gây tai nạn giao thông ? ? HS thường vi phạm lỗi gì ? biện pháp khắc phục ? Khi gặp người TNGT bạn xẽ làm gì ? ? Khi vượt xe và tránh xe ngược chiều cần chú ý đến điều gì ? ? Những ai vi phạm luật ATGT thì không bị xử lí ? ? Để giảm bở TNGT mọi người phải làm gì ? GD : HS thực hiện tốt T2 ATGT. 5/ Dặn dò : - Phải thực hiện tốt những qđ T2 ATGT - Khuyên mọi người nên thực hiện tốt T2 ATGT Ôn lại kiến thức bài 1 -> 11 để ôn tập KTHK I.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Ngày soạn: 12/12/2010 Tuần 17 -Tiết 17. ÔN TẬP HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hệ thống hoá lại những KT đã học. 2. Kỹ năng: - Nắm được KT và tỏ thái độ mong muốn mình có được đức tính tốt. 3. Thái độ: - Vận dụng những KT đã học vào cuộc sống. II. Nội dung: - Kiến thức từ bài 1 -> đến bài 11 và bài tập. III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - TL; trò chơi - SGK. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: KT sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1 : - Xác định những KT cần ôn tập - KNS: KN phân tích, tổng hợp, quyết định. - Tiến hành : GV nêu câu hỏi ôn tập – HS theo dõi ? Thế nào là sống giản dị, ý nghĩa, RL ? Thế nào là tự trọng ý nghĩa và vì sao phải sống trung thực ? ? Nêu biểu hiện người có Đ2, KL ? Vì sao phải tuân theo KL ? Thế nào là yêu thương con người ? Biểu hiện về YTCN ? Nêu biểu hiện của truyền thống "Tôn sư trọng đạo" ? ? Thế nào là ĐKT2 ? Vì sao lại phải sống ĐK T2 ? ? Khoan dung là gì ? Nêu biểu hiện của lòng KD ? Tiêu chuẩn của một GĐVH ? Ý nghĩa của việc XD 1 GĐVH ? ? Kể một số T2 của GĐ DH ? ? Thế nào là tự tin, biểu hiện, ý nghĩa RL Hoạt động 2 : Thảo luận - GV phân công HSTL theo nhóm - HS TL - KNS : KN phân tích, tổng hợp, KN hợp tác. - HS trình bày cách sau : Nhóm này hỏi, nhóm kia. -> GV : Nhận xét -> KL - Hướng dẫn làm BT – HS làm BT. Hoạt động 3 : T/ chơi H2 DC - KNS : Kn giao tiếp, ứng xử, phân biệt đúng sai. - Ôn kiến thức - GV : Ra một số tình huống liên quan đến nội dung ôn tập. – HS hái hoa và tả lời. -> GV nhận xét – KL. 4/ Củng cố : Nhắc lại một số KT đã ôn tập 5/ Dặn dò : Học và làm Kỹ BT để tiết sau thi học kỳ 1.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 19/12/2010 Tuần 18 -Tiết 18. THI HỌC KỲ I I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: Tổng hợp kiến thức HKI 2. Kỹ năng: - Vận dụng những KT đã học để làm bài, liên hệ thực tế. - KNS: rèn tính tự chủ, phân tích, tổng hợp,.. 3. Thái độ: - HS làm bài đầy đủ, sạch sẽ II. Các hoạt động trên lớp : 1- Ổn định lớp 2- KTBC : Ktra sự chuẩn bị của HS 3- Phát đề thi -> HS làm bài 4- Thu bài : Ktra số lượng – Nhận xét tiết Kiểm tra 5- Dặn dò : ? Xem bài 12 ? Xem kế hoạch của Hải Bình, Vân Anh và nhận xét ? Trả lời câu hỏi gợi ý SGK ? Lập kế hoạch của em..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN GIÁO DỤC CÔNG DÂN LỚP 7 MA TRẬN ĐỀ NỘI DUNG CHỦ ĐỀ A. Xác định cách rèn luyện tính tự tin. B. Biết thế nào là khoan dung. C. Biết xác định biểu hiện của người tự tin D. Giải quyết được tình huống bằng sự hiểu biết của bản thân về TSTĐ, tự trọng. E. Biết tiêu chuẩn (khái niệm) của một gia đình văn hoá, vì sao phải xây dựng GĐVH – xác định gia đình của mình đã là GĐVH chưa. Và biết làm những việc làm để XDGĐVH F. Biết thế nào là ĐKTT. Em đã biết làm thế nào để XD đoàn kết với các bạn Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. CÁC CÂP ĐỘ CỦA TƯ DUY Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Câu 1 TN (1đ) Câu 2 TN (1đ) Câu 4 TL Câu 4 TL (1đ) (1đ) Câu 3 TN (1đ) Câu 1 TL (0.5đ). Câu 1 TL (0.5đ). Câu 1,2 TL (2đ). Câu 5 TL (0.5đ) 3 2 20%. Câu 5 TL (0.5đ) 5 4 40%. Câu 5 TL (1đ) 4 4 40%.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Ngày soạn: 26/12/2011 Ngày dạy 28/12/2011. Tuần đệm -Tiết 19 THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA CHỦ ĐỀ: MA TÚY. I. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh 1. Kiến thức: - Hiểu một cách cơ bản về ma túy, vì sao ma túy lại bị coi là TNXH. 2. Kỹ năng: - Biết tự bảo vệ mình, BVGĐ và mọi người. - KNS: KN phân tích, tổng hợp, phân biệt đúng sai. 3. Thái độ: - Thấy được ma túy hiện nay lan tràn trong giới HS, kiên quyết chống mọi hành vi dụ dỗ rủ rê sử dụng matúy. II. Phương pháp ,phương tiện: 1 . Phương pháp - TL, đàm thoại, phân tích, sắm vai. 2. Phương tiện Luật phòng chống Matúy và tài liệu khác. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định (1’) 2. KTBC:: (3’)Vì sao phải xác định thái độ đúng đắn trong học tập? Phương hướng, kế hoạch cụ thể để thực hiện mục đích học tập của em là ntn? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: (1’) b. Các hoạt động dạy học cụ thể Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: (8’) Mục tiêu: Tìm hiểu một số vấn đề về Ma túy THỰC HÀNH NGOẠI KHÓA - KNS: Kn phân tích, tổng hợp, quyết định, hợp tác - Tiến hành: Tổ chức HS TL. CHỦ ĐỀ: MA TÚY ? Ma túy là gì? 1/ Ma túy là gì? Ma túy là một chất hoặc chất tổng hợp (hóa học) khi đưa vào cơ thể người dưới bất cứ hình thức nào sẽ gây ức chế hoặc kích thích hệ TK làm giảm sự đau hoặc gây ảo giác. ? Một số chất gây nghiện và chúng được lấy ở đâu? (GV bổ sung khi HS TB) Hoạt động 2: (13’) Mục tiêu: Tìm hiểu một số một số chất gây nghiện: -> Hêrôin rất độc làm giảm đau nhưng rất dễ gây nghiện, dùng ở liều cao -cây Anh túc gọi là Gpiát và Morphin được sử dụng trong bệnh viện nhưng phải có sự chỉ dẫn của Bác sĩ. Hêrôin được bán dưới dạng bột trắng (hút, hít, tiêm tĩnh mạch) + Cây cần sa (cây gai dầu, đại ma, lanh mèo) người ta lấy ngọn chiết ra: Marijwana ép thành bánh -> là bồ đà có mầu nâu đen. -> Hoặc lấy hoa quả của cần sa chiết nhựa của nó là Hashish Hashish sau chiết ra dầu (chất lỏng) có màu nâu vàng – nâu đen… (cần sa liều cao) dẫn đến gây ảo giác biến dạng nhận thức HS: Cô ca in: Chiết từ cây cô ca. Mới sử dụng thì sảng khoái hương phấn sau đó mêma và tử vong. (chích hút, uống hoặc nhai) -> Một số ma túy tổng hợp: + Amfetamin. 2/ Một số chất gây nghiện: -Cây Anh túc . - Nha phiến -Á phiện (trị đau bụng). -Nhựa -> Morphin -> SX ra Hêrôin (bạch phiến bằng Xì ke) hút hít..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> + Ectasy (Matúy T/yêu) từ amphetamin + ĐoLargan (Morphin)… ->Ma túy lấy từ tự nhiên và nhân tạo ? Người ta đưa matúy vào cơ thể bằng những con đường nào? Đưa vào qua hệ hô hấp,Hệ tiêu hóa: nhai lá côca, nuốt, uống Hệ tuần hoàn: tiêm chích,… ? Nguyên nhân nghiện matúy? - Thiếu hiểu biết.Thiếu bản lĩnh đua đòi, tò mò háo thắng ta đây. - Bị lôi kéo, bị lừa.Bị hụt hẫng về tâm lý, bế tắc - Thiếu quan tâm của GĐ, XH. Do tập quán (dân tộc) - Dùng thuốc thiếu sự chỉ dẫn của Bác sỹ. ? Tác hại của Ma túy ntn? Biểu hiện của người nghiện? ? HS phải có thái độ ntn với Matúy? - Phải biết, xem Matúy là TNXH. - Là con đường ngắn nhất dẫn đến lây nhiễm HIV, AIDS - Là bạn đồng hành cùng gia tăng tội phạm - Làm suy kiệt sức khỏe suy thoái nòi giống dân tộc - Tác hại đến bản thân gia đình xã hội. VÌ vậy phải có thái độ tránh xa Matúy Hoạt động 2: (13’) Tìm hiểu Quy định của BGD – ĐT về xử lý HS – SV sử dụng Matúy: - HS – SV tham gia vào việc buôn bán vận chuyển tàng trữ lôi kéo rủ rê bạn bè nghiện hút thì sẽ buộc thôi học theo PL (phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm , tái phạm phạt tù từ 2 năm đến 5 năm). 3.Quy định của BGD – ĐT về xử lý HS – SV sử dụng Matúy: - Lần đầu thì nghỉ học một kỳ -> gđ quản lý - Lần 2: nghỉ một năn -> gđ đưa đi cai nghiện ở trung tâm Sau khi cainghiện kiểm tra hết -> tiếp tục vào học - Lần 3: Buộc thôi học. 4/ Củng cố: (4’) Ma túy là gì? - Là một chất hoặc chất tổng hợp (hóa học) gây nghiện. ? Kể một số chất gây nghiện? ? Tác hại của matúy -> bản thân, GĐ, XH ntn? ? HS vi phạm sẽ xử lý ntn? (điều 3, 4 luật phòng chống matúy) Bộ luật hình sự 1999 điều 199; 200) 5/ Hướng dẫn (2’) - Tìm hiểu thêm về Matúy - Tuyên truyền tác hại của MT -> người xung quanh - Bản thân các em phải tránh xa Matúy.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Ngày soạn: 2/1/2012 Ngày dạy :4/1/2012. Tuần 19 -Tiết 20 Bài:12. SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là sống và làm việc có kế hoạch - Hiểu được ý nghĩa lập KH và nhiệm vụ TN của bản thân. 2.Kỹ năng: - Biết xây dựng một kế hoạch cho bản thân trong một ngày, một tuần (Biết điều chỉnh kế hoạch -> T2) * KNS: Kỹ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng, kỹ năng đặt mục tiêu, quản lí thời gian, kỹ năng đảm nhận trách nhiệm và thực hiện sống và làm việc có kế hoạch. 3. Thái độ: - Có ý chí nghị lực, quyết tâm XD kế hoạch có nhu cầu, thói quen sống và làm việc có KH. Phê phán lối sống thiếu kế hoạch của những người xung quanh. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1. Phương pháp : - TL; Đàm thoại, phân tích, luyện tập. 2. Phương tiện : - SGK, SGV, bài tập, bảng kế hoạch… III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định:( 1’) 2. KTBC: ( 3’) Sửa bài KT - HKI 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : (13’)Tìm hiểu Thế nào là sống và làm việc có Tiết:19 Bài 12: SỐNG VÀ LÀM VIỆC CÓ KẾ HOẠCH kế hoạch. 1/ Thế nào là sống và làm - KNS: KN nhận xét, trình bày suy nghĩ,KNđặt mục tiêu. - Tìm hiểu thông tin qua hai bảng kế hoạch của Hải Bình và việc có kế hoạch : Vân Anh - Biết xác định nhiệm vụ, - Em có nhận xét gì về kế hoạch của 2 bạn trên ? sắp xếp những công việc -So sánh kế hoạch của 2 bạn đó có gì giống và khácnhau? hằng ngày, hằng tuần một - Những yêu cầu cơ bản khi thiết kế một bản kế hoạch trong cách hợp lí . một ngày, một tuần , một tháng... như thế nào ?  Để mọi việc thực hiện đầy - Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch ? đủ, có hiệu quả . Hoạt động 2 : (5’)Tìm hiểu cách xây dựng kế hoạch . 2/ Xây dựng kế hoạch: ? Em có nhận xét gì về kế hoạch của bạn Hải Bình ? -Yêu cầu : Phải biết cân đối ? Kế hoạch của Vân Anh ? các nhiệm vụ : Học tập - So sánh kế hoạch của Vân Anh và Hải Bình ? Lao động. - Vân Anh đầy đủ nhưng quá dài, quá chi tiết khó nhớ. Rèn luyện. - Hải Bình không có ngày. Công việc lặp đi lặp lại không cần Nghỉ ngơi ghi… -Giúp đỡ gia đình. GDBVMT : Vân Anh và Hải Bình cần phải xây dựng kế hoạch có thêm mục thời gian BVMT bằng việc làm cụ thể..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> VD : Thời gian trực lớp, LĐVS trường học , làm xóm -> GV nhận xét -> KL - GV : treo bảng phụ kế hoạch đã chuẩn bị - HS tham khảo -Làm thế nào để có một kế hoạch dễ nhớ và xác định được nhiệm vụ chính, cân đối ? – Nêu những nhiệm vụ chính dễ quên, những việc đột xuất, sắp xếp cân đối các việc… ? Vì vậy khi lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch cần chú ý những nhiệm vụ nào ? – Học tập – rèn luyện Hoạt động 3 : (10’) Tìm hiểu ý nghĩa 3/ Ý nghĩa của việc lập kế - Mục tiêu: Xác định rõ ý nghĩa của kế hoạch hợp lý hoạch hợp lí: KNS: KN giao tiếp, ứng xử, phân tích. - Giúp ta: chủ động, tiết - Tiến hành: GV chuẩn bị một số tranh theo 2 câu chuyện. kiệm thời gian, công sức và + HS làm việc theo yêu cầu trình tự của câu chuyện và kể. đạt hiệu quả trong công việc. 1/ Tranh nói về việc thực hiện công việc có kế hoạch 2/ Tranh nói về việc thực hiện kế hoạch ->không đạt kết quả - GV để tranh lộn xộn và yêu cầu sắp xếp theo hai hướng. + HS thực hiện một cách động não. - Yêu cầu HS khác nhận xét cách sắp xếp đúng hay sai ? -Việc lập kế hoạch có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống? -> GV nhận xét -> KL . ghi bảng – HS ghi bài Hoạt động 4: (5’)- Mục tiêu: Tìm ra nhiệm vụ và biết cách 4/ Nhiệm vụ của HS: ứng xử khi có việc đột xuất. - Quyết tâm vượt khó, kiên - KNS: KN ứng xử, tư duy, phân tích, quyết định. trì, sáng tạo thực hiện kế "Khi lập và thực hiện kế hoạch thì có người rủ đi xem hát, hoặc hoạch đã đặt ra. khi thực hiện…có người nhà bị ốm"? Phải làm gì ? - Cần biết làm việc có kế VD : "Ở nhà học bài nhưng bà bị ốm" – HS thực hiện hoạch và biết điều chỉnh kế -> GV yêu cầu HS nhận xét và nêu ý kiến của riêng mình. hoạch khi càn thiết. ? Khi thực hiện kế hoạch nếu có việc đột xuất em phải làm gì ? - Điều chỉnh kế hoạch… - Thú vui, chơi, mệt, gò bó. ? Vậy làm thế nào để thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra ? -Quyết tâm vượt khó, kiên trì sáng tạo… 4/ Củng cố: ( 3’) Thế nào là sống và làm việc có kế hoạch ? Nêu kế hoạch của en trong một ngày ? - Để làm việc có kế hoạch bản thân em có trách nhiệm gì ?Lớp nhận xét ? 5/ Hướng dẫn: (2’) HSVN học bài . - Học bài - lập và thực hiện kế hoạch của bản thân - Làm các bài tập còn lại Chuẩn bị: Xem bài 13. “ Quyền bảo vệ, chăm sóc, giáo dục trẻ em Việt Nam” Đọc và trả lời những gợi ý SGK/40 trong truyện : "Một tuổi thơ bất hạnh". VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 12/1/2012 Ngày dạy: 14/1/2012. Tuần 20 -Tiết 21 Bài 13. QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em VN và hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó. 2. Kỹ năng: - GD HS tự giác rèn luyện bản thân, biết tự bảo vệ quyền và thực hiện tốt các bổn phận biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. KNS: KN tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, kiên định. 3. Thái độ: - GDHS biết ơn sự quan tâm chăm sóc, GD của XH và GĐ, phê phán đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và không được thực hiện đúng bổn phận của mình. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1. Phương pháp : - TL, đàm thoại, Quan sát, phân tích,… 2. Phương tiện: - SGK, SGV, HP 1992 – Luật BV, CS, GD trẻ em. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: ( 1’) 2. KTBC: ( 3’) – Tại sao cần phải sống và làm việc có kế hoạch ? Em hãy kể một tấm gương tiêu biểu thể hiện cách sống và làm việc có kế hoạch mà em cần phải noi theo ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : (10’) Mục tiêu : Tìm hiểu một số quy định PL về Tiết: 21 Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ quyền được BV, CS, GD của trẻ em VN. CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC KNS: KN phân tích và ra quyết định. 1. Quyền được bảo vệ, - Em háy kể tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em trong công ước chăm sóc và giáo dục : LHQ mà em đã được học ở lớp 6 ? - GV : treo những bức tranh trong SGKyêu cầu HS xác định những quyền trẻ em được hưởng đó là gì ? * Ảnh 1 : Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và giáo dục . * Ảnh 2 : Quyền được chung sống với cha mẹ , được hưởng sự chăm sóc thương yêu của các thành viên trong gia đình . * Ảnh 3 : Quyền được khai sinh và có quốc tịch. * Ảnh 4 : Quyền được học tập vui chơi giải trí , tham gia các HĐ - Theo em , quyền của trẻ em được pháp luật Việt Nam ghi nhận có khác với quyền trẻ em được quy định trong công ước LHQ hay không?vì sao ?( Được cụ thể hóa trong các văn bản PL của quốc gia theo hướng đảm bảo lợi ích tốt nhất cho trẻ em phù hợp với tinh thần của công ước LHQ. Vậy , quyền cơ bản của trẻ em Việt Nam được pháp luật qui định là gì ? -> GV chốt ý cho HS đọc (SGK).

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Hoạt động 2 : (8’)Mục tiêu : Tìm hiểu : Quyền được bảo vệ của trẻ em được pháp luật Việt Nam ghi nhận. * KNS : KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, kiên định. - Quyền được bảo vệ của trẻ em được pháp luật Việt Nam ghi nhận như thế nào ? Tại sao chúng ta cần hưởng những quyền đó ? - Bản thân em được hưởng quyền bảo vệ từ gia đình, nhà trường và xã hội như thế nào ? ví dụ ? - Nêu những trường hợp mà trẻ em chưa được hưởng quyền bảo vệ mà em biết ? trong trường hợp như thế em có suy nghĩ gì ? vì sao ? Hoạt động 2 : (8’)Mục tiêu : Tìm hiểu : Quyền được chăm sóc của trẻ em được pháp luật Việt Nam ghi nhận. - Quyền được chăm sóc của trẻ em được pháp luật Việt Nam ghi nhận như thế nào ? - Nêu ví dụ chứng tỏ trẻ em Việt Nam được hưởng quyền này ? *KNS :KN giải quyết vấn đề ,ra quyết định để bảo vệ quyền của mình. - Đối với trẻ em tàn tật , bị bỏ rơi , không nơi nương tựa được hưởng quyền này như thế nào ? GV: Giới thiệu các loại luật liên quan đến quyền trẻ em của VN. a/ Quyền được bảo vệ: Trẻ em có quyền được : - Khai sinh và có quốc tịch -- Nhà nướcvà xã hội tôn trọng. - Bảo vệ tính mạng, thân thể , nhân phẩm và danh dự . b/ Quyền được bảo vệ: Trẻ em có quyền được : - Chăm sóc, nuôi dạy và phát triển. -Bảo vệ sức khỏe,sống chung với cha mẹ . - Hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong GĐ - Đối với trẻ em tàn tật , bị bỏ rơi không nơi nương tựa được nhà nước và xã hội giúp đỡ điều trị, phục hồi chức năng nuôi dạy ,chăm sóc .. - LHTT: Ở địa phương em đã có những hoạt động nào thể hiện trẻ em tàn tật, không nơi nương tựa được hưởng quyền chăm sóc chu đáo ? Hoạt động 2 : (8’)Mục tiêu : Tìm hiểu : Quyền được giáo dục c/ Quyền được giáo dục: của trẻ em được pháp luật Việt Nam ghi nhận. Trẻ em có quyền được: * KNS : KN tư duy phê phán về các trường hợp vi - Học tập, được dạy dỗ. - Vui chơi ,giải trí. phạm quyền trẻ em ;về vai trò của gia đình. -Tham gia các hoạt động - Nêu những quyền giáo dục trẻ em được hưởng mà em biết ? -Theo em những hành vi như thế nào là xâm phạm đến quyền giáo văn hoá, thể duc thể thao. dục trẻ em? - Ở địa phương em Nhà nước và gia đình quan tâm đến quyền giáo dục của trẻ em như thế nào? Pháp luật quy định quyền giáo dục mà trẻ em được hưởng mục đích để làm gì ? 4.Củng cố : (4’) Thảo luận : nhóm 1,2 : Kể những việc làm của nhà nước và nhân dân góp phần bảo vệ, chăm sóc ,giáo dục trẻ em hiện nay ? Nhóm 3,4 : Trong trường hợp bị kẻ xấu đe dọa, lôi kéo vào con đường phạm tội em sẽ làm gì ? - GV chốt ý kết luận 5/ HDVN: (2’)VN học bài . +Đọc và tìm hiểu bài 13: Quyền được bảo vệ chăm sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam.(tt) * Tìm hiểu : - Bổn phận của trẻ em đối với gia đình, nhà nước và xã hội như thế nào ? - Gia đình , nhà nước , xã hội có trách nhiệm như thế nào đối với trẻ em ?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 30/ 1 /2012 Ngày dạy: 1/ 2/2012 Bà i 13. Tuần 21 -Tiết 22 QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM ( tt). I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Biết được một số quyền cơ bản và bổn phận của trẻ em VN và hiểu được vì sao phải thực hiện tốt các quyền và bổn phận đó. 2. Kỹ năng: - GD HS tự giác rèn luyện bản thân, biết tự bảo vệ quyền và thực hiện tốt các bổn phận biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. KNS: KN tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề, ra quyết định, kiên định. 3. Thái độ: - GDHS biết ơn sự quan tâm chăm sóc, GD của XH và GĐ, phê phán đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em và không được thực hiện đúng bổn phận của mình. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1. Phương pháp : - TL, đàm thoại, Quan sát, phân tích,… 2. Phương tiện: - Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự, Luật Bảo vệ Chăm sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: ( 1’) 2. KTBC: ( 3’) Quyền được bảo vệ chăm sóc và giáo dục của trẻ em được pháp luật Việt Nam ghi nhận như thế nào ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 (7’) GV: Giới thiệu các loại luật liên quan Tiết: 22 Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ đến quyền trẻ em của Việt Nam CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC Luật Bảo vệ Chăm sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo ( TT ) dục. GV: Kết luận để chuyển ý: Côngước LHQ về quyền trẻ em đã được Việt Nam tôn trọng và phê chuẩn năm 1990 và được cụ thể hoá trong các văn bản pháp lụât của trẻ em các quốc gia. - Giới thiệu Hiến pháp 1992, Bộ luật dân sự Hoạt động 2 : (15’)Mục tiêu: Xác định bổn phận của trẻ em, két 2/ Bổn phận của trẻ em : hợp GDBVMT * Đối với gia đình : *KNS: KN phân biệt đúng sai. - Chăm chỉ, tự giác - Tiến hành : Trò chơi tiếp sức : học tập -Hãy kể bổn phận của em trong gia đình để ông bà, cha mẹ vui lòng? - Vâng lời bố mẹ. - Đội A và B thi đua kể…-> GV nhận xét -> KL - Yêu quý kính trọng -Có khi nào làm ông bà, bố mẹ buồn vì không thực hiện tốt bổn phận bố mẹ, ông bà, anh của mình đó là việc gì ? chị..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> - Giúp đỡ gia đình. - Chăm sóc các em - Đối với nhà nước và xã hội bổn phận của em phải làm gì ? nêu ví dụ ? + HS đọc b và tham khảo điều 8 luật BV CS GD trẻ em. - Nêu một số hành vi bản thân em và các bạn chưa chấp hành đúng pháp luật ? - HS làm BT đ/42 (sgk) - Em rút ra điều gì cho bản thân ?. * Đối với nhà nước và xã hội - Lễ phép với người lớn - Yêu quê hương đất nước. - Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Tôn trọng và chấp hành pháp luật - Thực hiện nếp sống văn minh ở mọi nơi, mọi lúc. Hoạt động 3 : (13’) 3/ Trách nhiệm của GĐ, - Mục tiêu : Tìm hiểu TN của NN và GĐ, XH đối với trẻ em. NN, XH : KNS: Phân tích, quyết định, tư duy phân tích. * Trách nhiệm của GĐ: - Tiến hành : Khai thác truyện đọc - Cha mẹ hoặc người HS đọc truyện "Một tuổi thơ bất hạnh" đỡ đầu là người trước ? Những hành vi vi phạm PL đó là gì ? tiên chịu trách nhiệm - Thiếu sự QT, CS, GD về bảo vệ, chăm sóc, -Theo em vì sao Thái có những hành vi vi phạm PL ? nuôi dạy trẻ em. - Tạo điều kiện tốt - Đánh nhau,Ăn cắp, Cướp giật… -Thái đã không được hưởng những gì so với các bạn cùng lứa tuổi ? nhất cho sự phát triển trẻ em. Không có sự CS, BV, GD của bố mẹ… * Trách nhiệm của Nhà Thảo luận : nước và xã hội : Nhóm 1,2: -Gia đình cần phải làm gì cho bạn Thái ? Theo Thái phải - Tạo mọi điều kiện làm gì để trở thành người tốt ? tốt nhất để bảo vệ -> KL : Trước hết là Bố mẹ hoặc người đỡ đầu phải có TN sau đó là quyền lợi của trẻ em. NN, XH…-> HS ghi bài Nhóm 3,4: Hãy kể những việc làm của NN và XH góp phần BV, CS, - Chăm sóc, giáo dục GD trẻ em. và bồi dưỡng các em - Làm K/sinh cho trẻ.XD trường giáo dưỡng XD nhà tình thương,mái trở thành người công ấm… dân có ích cho đất nước. 4/ Củng cố :(4’) Nêu vài câu nói của Bác Hồ thể hiện sự quan tâm đối với trẻ em ? GV kết luận toàn bài: "Trẻ em hôm nay, thế giới này mai" Đó là khẩu hiệu ghi nhận quyền trẻ em của UNESCO "Trẻ em như búp trên cành" là sự quan tâm đặc biệt của Bác Hồ. Trẻ em là niềm tự hào là tương lai của đất nước, là lớp người xây dựng và bảo vệ Tổ quốc mai sau nên cần được quan tâm, chăm sóc, bảo vệ. Đúng như với lời dạy của Bác "Vì lợi ích 10 năm thì phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người"..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 5.HDVN: (1’) Về nhà các em học bài và làm bài tập còn lại - Sưu tầm tranh ảnh về tài nguyên, môi trường - Soạn bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên + Tìm hiểu các yếu tố của môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ? VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Ngày soạn: 9/ 2 /2012 Ngày dạy: 11/2 /2012. Tuần 22 -Tiết 23 Bài:14. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 1). I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - KN về MT – TNTN, ý nghĩa vai trò của TNTN. 2. Kỹ năng: - Hình thành kỹ năng và tính tích cực tham gia các hoạt động giữ gìn và BVMT TNTN, lên án PP những hành vi phá hoại MT. KNS: KN tìm kiếm, xử lí thông tin, tư duy phê phán, KN đặt mục tiêu. 3. Thái độ: - Bồi dưỡng cho HS lòng yêu quí thiên nhiên môi trường, có ý thức giữ gìn và BVMT, TNTN. *GTS : Giáo dục giá trị trách nhiệm tôn trọng môi trường và tài nguyên thiên nhiên. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1. Phương pháp - Quan sát, giải quyết tình huống, TL 2. phương tiện : Sgk, SGV. Tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại môi trường. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: (3’) Nêu bổn phận của trẻ em ? bản thân em đã thực hiện được những gì và còn những gì chưa thực hiện được. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1') b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động : (18’)- Mục tiêu : Tìm hiểu KN MT và TNTN ? Tiết: 23 Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ KNS: Kn ìim kiếm, phân tích, hợp tác và quyết định. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN - HS quan sát và trả lời bài tập 1,2,3 và cho HS quan sát tranh (TIẾT 1) - Tiến hành : GV yêu cầu HS kể những yếu tố trong tranh -> KN - Em hãy kể những yếu tố trong tranh (1) 1/ Môi trường là gì ? (Rừng cây, núi đồi, sông hồ, bầu trời,…) - Môi trường là toàn -> GV : Đây là những yếu tố và điều kiện tự nhiên tạo ra. bộ những điều kiện tự - Ở BT 2 có những yếu tố nào nói về môi trường? nhiên, nhân tạo bao (Nhà máy, xí nghiệp công trình, rác thải,…) quanh con người có -> Chính là MT điều kiện nhân tạo (do con người tạo ra) tác động đến đời -> Tất cả những điều kiện tự nhiên và nhân tạo bao quanh con sống, sự tồn tại phát người nó tác động đến đời sống phát triển của con người và TN triển của con người và chính là MT. thiên nhiên. -Với sự phát triển vừa rồi thì em hiểu thế nào là MT? -> Nhận xét -> KL -> Ghi bảng – HS ghi bài - GV yêu cầu HS quan sát BT 3 ? Hãy kể lại những yếu tố trong tranh mà em biết - Rừng, ĐV, TV, mỏ dầu khí, sông nước. ? Những yếu tố này có sự giống hoặc khác nhau với môi trường ?.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Vì sao ? - Không vì nó chính là những yếu tố của môi trường – có quan hệ chặt chẽ với môi trường. 2.Tài nguyên thiên - Vậy TNTN bao gồm những gì ? HS trả lời. nhiên là gì? - TNTN bao gồm những gì ? - Tài nguyên thiên nhiên là những của cải có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng phục vụ đời sống của con người. Hoạt động 2: (16’) 3/ Vai trò cảu môi trường - Mục tiêu : Làm rõ vai trò của MTTNTN đối với đời sống của và TNTN: con người. * KNS: Kn phê phán, hợp tác, phân tích, quyết định. -GV : giao nhiệm vụ yêu cầu HS tìm hiểu thông tin sự kiện. – HS đọc thông tin Thảo luận. 1. Em biết gì về tình hình MT và TNTN hiện nay ? - Suy thoái - ô nhiễm. cạn kiệt 2. Nguyên nhân nào làm cho môi trường bị ô nhiễm, TNTN bị cạn kiệt ?(LHTT) 3. Điều đó ảnh hưởng -> ntn -> đời sống của con người ? (hậu quả) ( Tác động đến cuộc sống gây thiên tai lũ lụt… ô nhiễm ảnh hưởng đến cuộc sống -> bệnh dịch đói nghèo…) - Theo em MT và TNTN có vai trò quan trọng ntn đến sự phát triển - Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là XH ? VD. yếu tố cơ bản để phát - Tạo cơ sở vật chất để phát triển KTXH… triển kinh tế, văn hoá, - Phương tiện sinh sống xã hội. VD : …. - Tạo cho con người -> TNTN và MT có quan hệ chặt chẽ với mọi hoạt động của con phương tiện để sinh người. (khai thác…) dù tốt xấu đề tác động -> MT/ sống, phát triển trí -> GV : Lồng ghép về du lịch…đem lại nguồn lợi lớn VD : NT tuệ, đạo đức, tinh VHL…) thần. - Liên hệ về MT. 4/ Củng cố : (4’) Làm bài tập 1 sbt/40; đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39 - Nêu tóm tắt khái niệm về môi trường và tài nguyên thiên nhiên ? - Vì sao phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?. 5/ Hướng dẫn : (2’) Về nhà học và Làm bài tập còn lại SGK. –Đọc bài 14: Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên (tt) * Tìm hiểu :biện pháp BVMTvà TNTN Tìm các câu ca dao tục ngữ nói về TNTNMT – Đề ra biện pháp của bản thân góm phần BVM TNTN. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 16/2/2012 Ngày dạy: 18/2/2012. Tuần 23 -Tiết 24 Bài14:. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Tiết 2). I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Biết được thế nào là BVMT và biện pháp BVMT TNTN - Nắm được những quy định cơ bản của pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN - Nêu được những biện pháp cần thiết để bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. 2. Kỹ năng: - Nhận biết những hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường vàTNTN - Biết báo cho những người có trách nhiệm để xử lý . - Biết bảo vệ môi trường ở nhà ,ở trường, ở nơi công cộng và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện . - Có khả năng tự BV MT và TNTN *KNS: KN phân tích, ra quyết định, KN giao tiếp và ứng xử. 3. Thái độ: - Có ý thức tích cực tham gia các hoạt động BVMT và TNTN lên án những hành vi làm ô nhiễm MT và phá hoại TNTN. II. Phương pháp, phương tiện dạy học: 1. Phương pháp :-Thảo luận nhóm.Động não.Xử lí tình huống,đóng vai 2. Phương tiện: - SGK, SGV, tranh ảnh có liên quan .... - Tranh ảnh về bảo vệ và phá hoại môi trường. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) 1. Môi trường và tài nguyên thiên nhiên là gì?. Nêu mối quan hệ giữa môi trường và TNTN?. 2. Môi trường và TNTN có vai trò như thế nào đối với đời sống của con người?. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài mới (1’) Gv dẫn dắt từ bài cũ sang bài mới. b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dụng ghi bảng Hoạt động 1: (17’) Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu Tiết: 24 Bài 14: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI một số qđ của pháp luật về BVMT -> thảo NGUYÊN THIÊN NHIÊN (tiết 2) luận KNS: Tư duy phê phán, hợp tác, phân tích và 3. Bảo vệ Môi trường và tài nguyên thiên ra quyết định. nhiên: - Tiến hành: GV treo bảng những qđ của PL – a/ Bảo vệ môi trường là: HS đọc những qđ và Tl. - Giữ cho môi trường - Em hiểu thế nào là BVMT?.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hãy nhận xét về BVMT và TNTN. trong lành, sạch đẹp . - Em xẽ làm gì để góp phần BVMT ? -Đảm bảo cân bằng sinh HS thảo luận – trình bày bổ sung thái. -> GV nhận xét – và KL -> ghi bảng -Khắc phục các hậu quả -Liên hệ chăm sóc cây ở trường, bể nước, hồ nước xấu do con người và thiên của trường. nhiêngây ra. - Thế nào là bảo vệ TNTN ? b/ Bảo vệ tài nguyên TN Em xẽ làm gì để góp phần BVMT ? là: - Hiến pháp 1992 có qui định gì về BVMT và TNTN? - Khai thác sử dụng hợp lí - Em hãy kể một số hoạt động dẫn đến ô nhiễm - Thường xuyên tu bổ, tái môi trường và cách khắc phục?. tạo những tài nguyên có -Em hãy kể tên một số TNTN có thể phục hồi được? thể phục hồi được . -Để bảo vệ TNTN chúng ta cần phải làm gì?. ( Gv giới thiệu một số điều ở luật bảo vệ MT- Sổ tay kiến thức PL/65). Gv: Hãy nhận xét việc bảo vệ môi trường ở gia đình và địa phương? Thử nêu biện pháp khắc phục?. Hoạt động 2: (18’)Tìm hiểu Trách nhiệm của công 3/ Trách nhiệm của dân và học sinh trong việc bảo vệ môi trường công dân và học sinh - Thực hiện tốt các quy và TNTN. Mục tiêu: Xác định những hành vi đúng sai trong việc BVMT và định của pháp luật. TNTN - Khai thác tài nguyên KNS: Tư duy, ra quyết định. thiên nhiên hợp lí. - Em sẽ làm gì khi gặp những tình huống sau: - Không làm ô nhiễm 1. Trên đường đi học về, thấy bạn vứt rác xuống nguồn nước, không khí. đường?. -Bảo vệ các loài động 2. Đến lớp học thấy bạn ăn quà xả rác bừa bãi. thực vật quý hiếm. 3. Thấy người khác đỗ rác thải, chất bẩn xuống - Tích cực trồng và bảo vệ sông. cây xanh. Gv: Hãy kể tên một số sáng kiến của người VN - Xử lí rác chất thải đúng nhằm bảo vệ MT?. quy định... - Tiến hành : Làm BT 1 SGK - Tuyên truyền nhắc nhở mọi HS làm BT. Ý đúng : a, d, đ người cùng thực hiên BVMT và Yêu cầu làm BT 2, 3 SGK TNTN - Em đoán xem tuấn xẽ làm gì ? Vì sao ? - Đọc truyện "Rùa vàng" sbt/39 GDHS Lồng ghép về du lịch…đem lại nguồn lợi lớn. 4/ Củng cố : (4’) Trách nhiệm của công dân và học sinh trong việc bảo vệ môi trường và TNTN. - Giải thích câu thành ngữ : “ rừng vàng, biển bạc ” 5/ Hướng dẫn : (2’) VN học bài . - Làm BT a, b, e, g/SGK/47 Chuẩn bị xem bài 15. Bảo vệ di sản văn hóa . Đọc và tìm hiểu trả lời các câu hỏi gợi ý. - Sưu tầm một số tranh ảnh về Di sản VH của VN và thế giới. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn: 23/2/2012 Ngày dạy: 25/2/2012. Tuần 24 -Tiết 25 Bài 15. BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (Tiết 1) I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hiểu khái niệm di sản văn hoá. 2. Kỹ năng: - Biết phân biệt DSVH phi vật thể và DS VHVT ; DTLSVH – DLTC. * KNS: KN giao tiếp ứng xử, tư duy, phân tích, quyết định. 3.Thái độ: - Có ý thức tôn tạo bảo vệ những di sản VH, phân biệt những hành vi sai trái đối với các DSVH. * MT,DL :Biết bảo vệ môi trường và giữ gìn DTLSVH – DLTCkhi tham quan du lịch * GTS : Giáo dục giá trị trách nhiệm, tôn trọng, trung thực, trong việc bảo vệ DSVH II.Phương pháp, phương tiện, tài liệu: 1. Phương pháp : Giải quyết vấn đề ; QS; TL; Đàm thoại; kích thích tư duy 2. Phương tiện : SGK, SGV, tình huống, BT… III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: ( 1’) 2. KTBC: (3’) Trách nhiệm của công dân và học sinh trong việc bảo vệ môi trường và TNTN. - Giải thích câu thành ngữ : “ rừng vàng, biển bạc ” 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) b. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động1: ( 15’) MT: Tìm hiểu thế nào là DSVH. KNS: Phân tích, tư duy, quyết định. - Tiến hành: GV kích thích tư duy. - Mùa hè này nếu được đi thăm quan du lịch em sẽ chọn địa điểm nào ? 1. Cố đô Huế 2. Vịnh Hạ Long 3. Nha Trang ; Dốc Lếch….4. Địa đạo củ chi… - GV: BS kết hợp xen các chương trình nghệ thuật : chèo, tuồng, dân ca trao đổi sự hiểu biết về các tác phẩm văn học - NN địa danh các em kể và những chương trình nghệ thuật đó được gọi là Di sản VH PVT và VT SP TT VC có giá trị LS, VH, KH… -> QS tranh (SGK) – HS quan sát tranh - Em hiểu thế nào là DSVH ? -> GV chốt ý -> ghi bảng Gồm những DSVH PVT và VT (có giá trị) TT, VC có giá trị VH, LS, KH… HS ghi bài. Nội dung ghi bảng Tiết 24. Bài 15:. BẢO DI SẢN VĂN HÓA (TIẾT 1). 1/ Thế nào là DSVH:. * Di sản văn hóa bao gồm: - Văn hóa vật thể và phi vật thể. - Là sản phẩm tinh thần ,vật chất - Có ý nghĩa lịch sử văn hóa, khoa học lưu truyền từ đời này sang đời khác ..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Hoạt động 2: (12’)Phân biệt VHPVT & VHVT. KNS: Hợp tác, phân tích, ra quyết định. - DSVH phi VT là gì ? nêu ví dụ ? - Hãy kể những DSVH là SP TT, DSVH bằng VC có giá trị LS – VH, KH và phân biệt sự khác nhau. 4. DSVH PVT tiếng nói, chữ viết, nghệ thuật… 5. DSVHVT: là những công trình: thánh địa Mỹ sơn, PôNaga, Vịnh Hạ Lọng…bến cảng Nhà Rồng . Liên hệ tại Ninh Thọ - Ninh Hoà., Vạn Ninh -> DSVHPVT những sản phẩm TT có giá trị LSVHKH, DSHVT những SP bằng vật chất cũng có giá trị VH, LS – Kh. -> DSVHVT có 2 dạng: DTLSVH và DLTC VD ? DTLS, VH: Bến Nhà Rồng DTTC: Vịnh Hạ Long… ->GV: giải thích vì sao gọi là LSVH và Vì sao lại gọi là DLTC. – HS ghi bài. Hoạt động 3: ( 7’) Rèn kỹ năng phân biệt DSVHVT và PVT - QS bảng về những địa danh – HS làm việc ? Vì sao em cho rằng đó là những DSVHVT ? ? Vì sao em cho rằng đó là những DSVHPVT ?. a- DSVH phi vật thể và vật thể: * DSVH phi vật thể : là sản phẩm tinh thần có giá trị lịch sử văn hóa, khoa họcđược lưu giữ bằng tiếng nói, chữ viết, nghệ thuật lưu truyền từ đời này sang đời khác . * DSVH vật thể: là sản phẩm vật chất có giá trị lịch sử văn hóa, khoa gồm : DSVHVT + DTLS – VH + DLTC (Sgk). 4/ Củng cố : (3’) Sắp xếp những di sản VH vào 2 cột sau cho họp lý : BT thực hành A B DSVHPVT DSVHVT …… …….. -> GV: Nhận xét -> KL ? Việt Nam có những di sản VH nào được Unesco công nhận là DSVH thế giới. 5/ Hướng dẫn: ( 2’) 6. Sưu tầm tranh ảnh về những DSVH 7. Chuẩn bị tiết 2 : bài BẢO DI SẢN VĂN HÓA ( tiết 2 ) ? Những DSVH có những giá trị gì. ? Tại sao phải bảo vệ DSVH ? NN ta có q/tâm -> những DSVH không (nếu có) VD cụ thể ? Bản thân mỗi CD phải làm gì đề BVDSVH. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Ngày soạn: 1/ 3 /2012 Ngày dạy: 3/ 3 /2012. Tuần 25 -Tiết 26 Bài 15. BẢO VỆ DI SẢN VĂN HOÁ (Tiết 2) I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hiểu được ý nghĩa, một số qđ của PL về sử dụng và BVDSVH. 2. Kỹ năng: - Hình thành ở HS những hoạt dộng, ý thức cụ thể về BV, không phá phách, không xâm phạm, di chuyển, chiếm đoạt DS, tham gia vào việc ngăn ngừa những hành vi tàn phá DSVH, tuyên truyền cho người khác cùng BV giữ gìn DSVH. * KNS: KN phân tích, giải quyết vấn đề, Kn tư duy và hợp tác. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng PL về BVDSVH phê phán những hành vi vô ý hoặc có ý xâm hại đến DSVH. GTS :Giáo dục giá trị trách nhiệm, tôn trọng, trung thực, trong việc bảo vệ di sản văn hóa * MT,DL :Biết bảo vệ môi trường và giữ gìn DTLSVH – DLTCkhi tham quan du lịch II. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: 1. Phương pháp :TL, đàm thoại, phân tích, giảng giải. 2. Phương tiện : SGK, SGV, bài tập, giấy, bút… III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: (3’) Nêu KN DSVH, DSVH phi vật thể, DSVH vật thể - Di tích LS – VH, DL thắng cảnh. Cho VD? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1:( 11’)Mục tiêu: tìm hiểu ý nghĩa của việc BV DSVH KNS: KN tư duy phê phán, , KN hợp tác. - Vì sao phải BV DSVH? Thảo luận nhóm : - HS đọc lại yêu cầu N1: Vì đó là những cảnh đẹp – tài sản của dân tộc; truyền thống, - thể hiện công đức của tổ tiên - KN của dân tộc… ? Lấy VD làm rõ ý: là tài sản của dân tộc nói lên truyền thống của dân tộc và công đức của các thế hệ tổ tiên và KN của DT ở các lĩnh vực? N2, 3: Đối với những DTLS thể hiện lòng biết ơn và cách XD các công trình có những hoa văn đẹp (Thánh địa Mỹ Sơn, nhà bia tưởng niệm,…) đối với những DSVH phi vật thể VD: Nghề truyền thống, lối sống, nếp sống, .. Y/đ cổ truyền được truyền từ đời này sang đời khác và được rút tỉa chắt lọc thành những tinh hoa những bài học hay cho thế hệ sau kế thừa và phát triển. ? BV DSVh có phải là việc làm góp phần XD phát triển đất nước không? Lấy VD làm rõ điều đó?. Tiết 2Bài 15: BẢO DI SẢN VĂN HÓA (TIẾT 2). 2/ Ý nghĩa: - Là những cảnh đẹp – tài sản của dân tộc; truyền thống, thể hiện công đức của tổ tiên. - Thể hiện kinh nghiệm của dân tộc trên các lĩnh vực.. - Thể hiện lòng biết ơn và cách XD các công trình, phát triển nền VH Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. - Góp phần vào kho tàn văn hóa của thế giới. - Giao lưu hợp tác, chuyển.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> N4: là việc làm góp phần XD đất nước VD: từ những DSVH là cảnh đẹp những di tích, di vật, B vật những giá trị nghệ thuật đã thu hút khách du lịch -> thăm quan tìm hiểu về truyền thống VH từ đó giúp nền KT phát triển đặc biệt ở ngành du lịch -> thu lợi lớn. -> GV: ….ngành du lịch phát triển hay còn gọi là ngành CN không khói phát triển mạnh góp phần XD đất nước. Hoạt động 2: (10’)- Mục tiêu: Tìm hiểu qđ của PL về BVDSVH. KNS: KN phân tích ra quyết định, phân biệt đúng sai. - Tiến hành: Yêu cầu HS làm BT a/SGK – HS đọc BT a/SGK ? Hãy xác định những hành vi góp phần BVDSVH – 3,7,8,9,11,12 ? Hãy xác định những hành vi phá hoại DSVH – 1, 2, 4, 5, 6, 10. -> GDHS những hành vi phá hoại đó là những việc làm vi phạp PL vì pháp luật ban hành cụ thể sau: Yêu cầu HS đọc – HS đọc nd c/ SGK -> Luật BVDSVH được ban hành vào 29/6/2001 GDBVMT qua những qđ của PL BVMT – HS ghi bài.. giao công nghệ mới trao đổi những KN XD phát triển đất nước.. 3/ Những qđ của PL về BVDSVH: Nghiêm cấm các hành vi : - Chiếm đoạt, làm sai lệch DSVH. - Hủy hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại DSVH. - Đào bới trái phép địa điểm khảo cổ... - Mua bán trao đổi vận chuyển ,đưa trái phép DV,cổ vật ra nước ngoài. - Lợi dụng việc bảo vệ DSVH để làm điều trái PL. Hoạt động 3: (14’) - Mục tiêu: Tìm hiểu và xác định những việc 3/ TN của CD – HS: làm đúng BVDSVH (rèn luyện kỹ năng) - Tuân theo quy định của nhà KNS: KN hợp tác, phân tích,ứng xử quyết định. nước (SGK) * MT,DL :Biết bảo vệ môi trường và giữ gìn DTLSVH – DLTCkhi - Giữ gìn và bảo vệ DSVH ở tham quan du lịch địa phương. - Tiến hành: GV tổ chức cho HS thảo luận. - Tôn trọng, học hỏi tiếp thu ? Hãy nêu một số việc làm của CD góp phần BVDSVH mà em biết tinh hoa văn hóa của các dân hoặc chính em đã thực hiện. – HS trình bày. tộc khác trên thế giới để làm + GV lồng ghép GDMT vào những ý phù hợp để GDHS biết BVMT : phong phú thêm bản sắc VH Tuân theo qđ của PL, không vứt rác bừa bãi, giữ gìn VS ở các DTLS. của DT mình. - LHTT : Tham quan các DTLS ,DLTC phải biết giữ gìn vệ sinh chung nơi công cộng ... - GD HS có KN ứng xử, giao lưu học hỏi với các dân tộc trong và ngoài nước trên thế giới ... - Tố cáo người lấy cắp cái cổ vật, di vật. - Tham gia các lễ hội truyền thống… - GDHS biết giữ gìn và bảo vệ DTLS ở địa phương : Đình Phú Cang – Vạn Phú – Vạn Ninh. 4/ Củng cố:(3’) Yêu cầu HS làm BT: ? Hãy cho biết ý kiến đúng về ý nghĩa du lịch của nước ta hiện nay. a.Giới thiệu đất nước, con người VN b.Giúp cho sự giao lưu và hợp tác với các nước c. Thương mại hoá du lịch. d. Phát triển kinh tế XH. e. Thể hiện tình yêu quê hương đất nước. 5/ Hướng dẫn: (2’)- Học bài làm BT còn lại - Sưu tầm tranh ảnh về DSVH. - Ôn các bài đã học chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết ..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 8 / 3 /2012 Ngày dạy: 10/ 3 /2012. Tuần 26 -Tiết 27 KIỂM TRA 1 TIẾT I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài KT và liên hệ thực tế 2. Kỹ năng: - HS làm bài đầy đủ KNS: Tư duy, phân tích, ra quyết định. 3. Thái độ: - Tự giác, trung thực làm bài. II. Các hoạt động lên lớp: 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: 3. Bài mới :(43’) HS làm bài kiểm tra 1 tiết 4. Củng cố : (1’)Thu bài và kiểm tra số lượng bài: 5. Hướng dẫn : (1’) HS về nhà : - Xem trước bài 16 “Quyền tự do tín ngưỡng của tôn giáo” - Tìm hiểu : - Phần thông tin và sự kiện . - Tôn giáo, tín ngưỡng là gì? Mê tín và tác hại của mê tín . - Phân biệt quyền tự do tín ngưỡng và mê tín. ********** VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(59)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA- LỚP 7 Tên chủ Nhận biết đề(nội TNKQ TL dung, chương) Chủ đề1: Nhận quyền Quyền biết hành được bảo vệ, vi xâm bảo vệ, chăm sóc phạm chăm và giáo quyền trẻ sóc, và dục trẻ em GD trẻ em. em.Ví dụ .. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề2: Bảo vệ môi trường. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề3: Bảo vệ di sản văn hóa. 1 câu 0,25 đ 2,5% Hành vi gây ô nhiễm MT và hành bảo vệ MT và TNTN 2 câu 0,5đ 5% Tài sản trong lòng đất thuộc của ai?. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu. 1 câu 0,25đ 2,5 % 4 câu. T/số điểm. 1đ 10%. T/lệ %. Thông Hiểu TNKQ. TL. .. Hiểu nội dung về quyền được bảo vệ, chăm sóc, và GD trẻ em. 1 câu 1đ 10 % Ý nghĩa, việc làm giữ gìn MTvà TNTN. 1 câu 1đ 10 %. Vận Dụng V D Thấp VDCao TN TL TN TL KQ KQ. 3câu 2,25đ 22,5%. 1 câu. 4 câu 2đ 20 % 4 câu. 3 câu. .Nêu hành vigây ô nhiễm MT và làm cạn kiệt TNTN 1 câu 1đ 10 % Nhận định đúngsaigiải thích. 1 câu 1đ 10% 2 câu. 1đ 10 %. 2đ 20%. 3đ 30%. 2đ 20%. 2 câu 2đ 20 % Phân biệt di sản văn hóa và cách bảo vệ .. Trường THCS Mê Linh. Cộng. Kiểm tra 45 phút. 5câu 3,5đ 35% Cách giải quyết của bản thân 1 câu 1đ 10% 1câu. 7 câu 4,25đ 42,5% 15 câu. 1đ 10%. 10đ 100%. Điểm.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Lớp: 7/… Họ và tên:…………………………... Môn: GDCD LỚP: 7. ĐỀ KIỂM TRA I/ Trắc nghiệm: (3đ) * Chọn câu trả lời đúng nhất.( mỗi ý đúng 0,25đ) Câu 1: Trong các hành vi sau, hành vi nào xâm phạm đến quyền trẻ em? a. Đưa trẻ em hư vào trường giáo dưỡng. b. Không cho trẻ em gái đến trường. c. Tiêm phòng dịch cho trẻ em. d. Không cho trẻ em làm việc nặng nhọc. Câu 2: Hành vi nào gây ô nhiễm, phá hoại môi trường? a. Không vứt rác bừa bãi. c. Khai thác thuỷ, hải sản bằng chất nổ. b. Trồng cây gây rừng. d. Thả động vật hoang dã về rừng. Câu 3: Trong những di sản dưới đây, di sản nào là di sản văn hoá vật thể? a. Phố cổ Hội An. c. Dân ca quan họ Bắc Ninh. b. Đơn ca tài tử Nam bộ. d. Ca trù. Câu 4: Trong những di sản dưới đây, di sản nào là di sản văn hoá phi vật thể? a. Vịnh Hạ Long. a. Buôn bán động vật quí hiếm . b. Nhã nhạc cung đình Huế. b. Đốt rừng làm nương rẫy. c. Trống đồng Đông Sơn. c. Trồng cây gây rừng phủ xanh đồi d. Tháp Bà Pô – Na – Ga. trọc . Câu 5: Hành vi nào sau đây thể hiện góp d. Khai thác nước ngầm bừa bãi. phần giữ gìn, bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên ? Câu 6: Cổ vật được tìm thấy trong lòng đất là tài sản của ai? a. Của công dân. b. Của ngân hàng. c. Của nhà nước e. Của người tìm thấy cổ vật. d. Cả 4 ý trên Câu 7: Hãy điền từ còn thiếu và chỗ … để hoàn thành khái niệm “di sản văn hoá”:( 0,5đ) “Di sản văn hoá bao gồm di sản văn hoá ………………… và di sản văn hoá …………… là sản phẩm tinh thần, vật chất có giá trị lịch sử, văn hoá, khoa học, được lưu truyền từ thế hệ này qua thế hệ khác.” Câu 8: Đánh dấu x vào ô tương ứng các hành vi góp phần bảo vệ Di sản văn hoá.(1đ). Hành vi 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.. Khi tìm được cổ vật thì cất làm tài sản riêng. Học tập và tìm hiểu về di tích lịch sử - văn hoá. Sưu tầm ca dao, tục ngữ. Khi đến thăm khu di tích lịch sử mọi người chỉ thích mua, bán đồ lưu niệm chứ không tìm hiểu về di tích đó. Lấn chiếm đất trong khu đền thờ, khu di tích. Sưu tầm những bức tranh về di sản văn hoá. Làm vệ sinh nhà bia tưởng niệm. Bạn Lan rủ nhiều bạn khắc tên mình lên di sản văn hoá.. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------II/ Tự luận: (7đ)Câu 1: (2đ) Trình bày nội dung của quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em? Trẻ em Việt Nam đã được hưởng những quyền này chưa? Ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Câu 2: (3 đ) Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt như thế nào đối với con người? Em hãy nêu một số việc làm gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên ? Nêu một số việc làm của học sinh nhằm góp phần làm cho trường lớp xanh, sạch, đẹp? Câu 3: (2 đ) Khi đào móng nhà, ông An phát hiện một chiếc trống đồng cổ, ông quyết định cất đi để chờ ngày đem bán. a. Ông An làm như vậy đúng hay sai? Tại sao? b. Nếu chứng kiến sự việc đó em sẽ làm gì? ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM HỆ THỐNG CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM HỎI A.Trắc nghiệm :( 3 đ). I. Em hãy khoanh Câu 1 Chọn câu B Câu 4 Chọn câu B Mỗi ý tròn vào câu trả lời Câu 2 Chọn câu C Câu 5 Chọn câu C đúng đúng nhất. Câu 3 Chọn câu A Câu 6 Chọn câu C 0,25điểm Câu 7 : Điền từ : Phi vật thể , vật thể Câu 8 Chọn 2,3,6,7 B.Tự luận ( 7 điểm) Câu 1 (2 điểm) Trình bày nội dung của quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em? Trẻ em Việt Nam đã được hưởng những quyền này chưa? Ví dụ?. Câu 1 :Nội dung quyền bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em: * Quyền được bảo vệ : Trẻ em được hưởng :. 0,5 điểm. - Có giấy khai sinh . - Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ thân thể, tính mạng, nhân phẩm… *Quyền được chăm sóc: Trẻ em được :. 0,5 điểm. - Nhà nước,gia đình chăm sóc, nuôi dạy, bảo vệ sức khỏe. - Sống chung với bố mẹ. * Quyền được giáo dục :. 0,5điểm. - Được học tập, dạy dỗ. - Được vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt độngVH – TDTT... * Trẻ em Việt Nam đã được hưởng những quyền này : Ví dụ: - Được sống chung với bố mẹ.. 0,5điểm. - Được miễn học phí . - Trẻ từ 0 đến 6 tuổi được khám chữa bệnh miễn phí ... Câu 2( 3điểm) Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt như thế nào đối với con người? Em hãy nêu một số việc làm gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên. Câu 2: Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt như thế nào đối với con người: - Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. - Tạo cho con người phương tiện sinh sống, phát triển trí tuệ, đạo đức, tinh thần. * Một số việc làm gây ô nhiễm môi trường và phá hoại tài nguyên thiên nhiên: - Khai thác thủy, hải sản bằng chất nổ.. 1 điểm. 1 điểm.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> thiên nhiên ? Nêu một số việc làm của học sinh nhằm góp phần làm cho trường lớp xanh, sạch, đẹp?. - Săn bắt động vật quý hiếm trong rừng. - Phá rừng để trồng cây lương thực. * Một số việc làm của học sinh nhằm góp phần làm cho trường lớp xanh, sạch, đẹp: 1 điểm - Trồng cây xanh xung quanh trường. - Đổ rác đúng nơi quy định. Câu 3( 2điểm) - Quét dọn trường, phòng học. Khi đào móng nhà, Câu 3: ông An phát hiện một a. Ông An làm như vậy là sai . chiếc trống đồng cổ, Vì : Cổ vật đó không phải của cá nhân ai . ông quyết định cất đi để Nên nó là di sản chung của nhà nước. 1 điểm chờ ngày đem bán. b. Nếu chứng kiến sự việc đó em sẽ khuyên ông An nộp lại cho a. Ông An làm như vậy nhà nước .Nếu ông An không tự giác nộp thì báo cho chính đúng hay sai? Tại sao? quyền địa phương biết để giải quyết. 1 điểm b. Nếu chứng kiến sự việc đó em sẽ làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ngày soạn: 15/ 3/2012 Ngày dạy : 17/ 3/2012. Tuần 27 -Tiết 28 – Bài 16:. QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO (Tiết 1). I. Mục tiêu : Giúp hs 1. Kiến thức: - Tôn giáo, tín ngưỡng là gì? Mê tín và tác hại của MT 2. Kỹ năng: - Phân biệt quyền tự do tín ngưỡng và mê tín KNS: KN giao tiếp, ứng xử, tư duy, giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng TDN và nơi thờ , cảnh giác với các hiện tượng mê tín. *GTS : Giáo dục giá trị hòa bình, tôn trọng và yêu thương, trách nhiệm … trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân. II. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: 1. Phương pháp : TL, trò chơi, nêu giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện : SGK, SGV, HP 1992 điều 70. BLHS điều 192. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: Trả bài kiểm tra 1 tiết – Nhận xét , sữa bài . 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) b. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1:( 20’) Tìm hiểu TN ? TG ? KNS: Kn tư duy, phân tích và ra quyết định. - Khai thác mục ĐVĐ SGK - – HS đọc ĐVĐ - Nước ta có bao nhiêu tôn giáo ? ( - có 6 tôn giáo lớn) - Hãy cho biết TG có những ưu điểm gì và tiêu cực gì ?. - GĐ em theo đạo gì ? Thờ ai ? - ( Công giáo: thờ mẹ - Maria.) - Có bao giờ em thấy có đức mẹ thật sự chưa ? vì sao ? - Mặc dù không được thấy nhưng người ta theo đạo vẫn cảm nhận được có đức mẹ, chúa, phật luôn ở bên họ và rất bí ẩn thần kỳ và khi ta khấn xin … sẽ được phù hộ … -> Chốt ý: Khi con người tin vào một cái gì đó như: chúa, đức mẹ, phật …gọi là tín ngưỡng . - Vậy , tín ngưỡng là gì ? - LHTT : Giỗ tổ Hùng Vương ( 10/3 âm lịch hàng năm) ? Đạo phật thờ phật, thiên chúa thờ chúa…vậy khi họ thực hiện sự tín ngưỡng của mình bằng cách nào. - Đạo phật: thắp hương, lập bàn thờ, cúng…đọc kinh phật, đi chùa… - Thiên chúa: nghe giảng kinh ở nhà thờ… -> Với hình thức có T/C có hệ thống người ta thể hiện sự tín. Nội dung ghi bảng 1/ Khái niệm :. a/ Tín ngưỡng : là lòng tin vào cái gì đó thần bí như thần linh thượng đế, chúa…..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> ngưỡng sùng bái được gọi là tôn giáo hay còn là đạo. - Tôn giáo là gì ? b.Tôn giáo: là một hình thức ? Theo em người có đạo có phải là người có tín ngưỡng không? vì tín ngưỡng có hệ thống… sao? - Có: Vì : Đạo là TG mà TG là hình thức TN có hệ thống tổ chức Hoạt động 2: (15’)Tìm hiểu mê tín và không mê tín KNS: KN phân biệt dúng sai. - Trò chơi tiếp sức: - Hãy kể những việc làm mê tín và không phải là mê tín mà là tín ngưỡng. - Tổ 1, 2 : kể về mê tín - Tổ 3, 4 : không mê tín mà là tín ngưỡng GDBVMT: Thắp hương, đốt vàng mã không nên lạm dụng đặc biệt là đốt vàng mã -> lãng phí gây ô nhiễm. - > GV nhận xét -> KL – Giải thích ? Thế nào là mê tín dị đoan ? - Mê tín dị đoan khác với tín ngưỡng ,tôn giáo như thế nào ? -> Giải thích sự khác nhau - Tại sao phải chống mê tín dị đoan ? -> GV nhận xét KL.. c. Mê tín dị đoan :. Mê tín là tin vào những điều mơ hồ nhảm nhí không phù hợp với lẽ tự nhiên…. 4/ Củng cố: ( 5’) Giải quyết tình huống "Cứ mỗi lần kiểm tra, thi bạn A luôn cầu chúa để đạt điểm cao". Theo em điều đó đúng hay sai ? Vì sao ?  GV nhận xét -> KL  : Giáo dục HS giá trị hòa bình, tôn trọng và yêu thương, trách nhiệm … trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân 5/ Hướng dẫn : (2’) - Về nhà học bài . Xem trước phần c, d,đ của bài : Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo . * Ttìm hiểu : Tình hình Tôn giáo , tín ngưỡng ở nước ta hiện nay như thế nào ? - Trách nhiệm của nhà nước đối với tôn giáo như thế nào ?. - Trách nhiệm của CD- HS đối với quyền tự do TN và tôn giáo như thế nào ?. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Ngày soạn: 22 / 3/2012 Ngày dạy : 24/ 3/2012. Tuần 28 -Tiết 29 Bài 16:. QUYỀN TỰ DO TÍN NGƯỠNG VÀ TÔN GIÁO (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hiểu quyền tự do TNTG. - Phân biệt quyền tự do TN và lợi dụng tín ngưỡng. 2. Kỹ năng: - Có ý thức tôn trọng quyền TDTN, tôn trọng những nơi thờ tự, phong tục, tập quán lễ nghi của các TNTG. KNS: KN phân tích, thu thập, xử lí, KN tư duy phê phán, Kn kiên định. 2. Thái độ: - Biết đấu tranh chống các hiện tượng mê tín và những hiện tượng vi phạm quyền tự do TNTG của CD, tố cáo những kẻ lợi dụng TNTG làm trái PL của NN. *GTS : Giáo dục giá trị hòa bình, tôn trọng và yêu thương, trách nhiệm … trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân.. II. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: 1. Phương pháp :TL, QS, Phân tích, giải quyết vấn đề. 2. Phương tiện : SGK, SGV, tranh (mượn trường). Điều 70 HP, 129 BLHS.. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: ( 3’) Phân biệt giữa TN, TG, MT ? ví dụ ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: (10’)Tìm hiểu quyền TDTN và TG KNS: KN tư duy phê phán, hợp tác, phân tích và ra quyết định. - Thảo luận - N1, 2 :Bằng hiểu biết của mình em hãy kể một số người mà đang theo đạo, cho biết đó là đạo nào ? vì sao họ theo đạo đó ? - Khi theo đạo có ai ngăn cản hoặc ép buộc không ? vì sao? -> Nhận xét -> KL + BS -> ý c - Thế nào là quyền tự do TN và TG?. Hoạt động 2: (10’)Tìm hiểu trách nhiệm của nhà nước đối với quyền tự do tín ngưỡng ,tôn giáo : - Đảng và nhà nước ta có những chủ trương như thế nào về quyền tự do TN TG - Pháp luật quy định như thế nào ? ? Hiện nay những chủ trương đó đã thực hiện trong dân chúng như thế nào ? VD? LHTT.. Ghi bảng 1.Khái niệm : 2.Quyền tự do tín ngưỡng ,tôn giáo : - CD có quyền theo hoặc không theo TN hay TG nào . - Người đã theo,bỏ hoặc không theo nữa thì không ai có quyền cưỡng bức hoặc cản trở .. 3. Trách nhiệm của nhà nước : - Nghiêm cấm việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng ,tôn giáo để làm những điều trái với quy định của PL và chính sách của nhà nước ..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> -Theo em những hành vi như thế nào là vi phạm PL về quyền tự do tín ngưỡng ,tôn giáo ? ví dụ ? - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi “ nhanh tay lẹ mắt” giữa các đội chơi. Đội nào ghi nhanh nhiều hành vi cần phê phán vi phạm quyền tự do tín ngưỡng ,tôn giáo ? Đội đó thắng . *Những hành vi nào sau đây cần phê phán. a/ Nghe giảng đạo đức một cách chăm chú (HS làm) b/ Nói năng thiếu văn hoá khi đi lễ chùa (HS làm) c/ Quần áo lịch sự khi đi lễ. (HS làm) d/ Tuân theo qđ của nhà chùa và nhà thờ về thời gian, tác phong hành vi… đ/ Lấy, phá hết những noi thờ tự. - Hãy kể một số hiện tượng thiếu tôn trọng của một số người không theo đạo với những người theo đạo ? Nếu là em trong trường hợp đó em xử sự ntn? Hoạt động 3: ( 15’)Tìm hiểu trách nhiệm của CD- HS 4. Trách nhiệm của CD- HS * GTS : Giáo dục giá trị hòa bình, tôn trọng và yêu thương, trách nhiệm … trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo của công dân. - Em sẽ làm gì để thực hiện tốt quyền tự do tín ngưỡng và tôn - Tôn trọng quyền tự do tín giáo của công dân? ngưỡng và tôn giáo của công - Trong HS hiện nay có hiện tượng mê tín dị đoan không? Ví dân. dụ - Tôn trọng các nơi thờ tự của - Theo em phải làm cách nào để khắc phục hiện tượng đó? các tín ngưỡng, tôn giáo như - Tiến hành: Làm BT. đền, chúa miếu thờ, nhà thờ... * Những hiện tượng sau có phải là tín ngưỡng không ? - Không bài xích, gây mất 3. Đi lễ để đạt điểm cao đoàn kết, chia rẽ giữa những 4. Đi thi không ăn trứng người có tín ngưỡng, tôn giáo 5. Đi thi không ăn lạc, đậu đen và những người không có tín 6. Không ăn chuối ngưỡng, tôn giáo, giữa những 7. Sợ gặp phụ nữ người có tín ngưỡng, tôn giáo Không phải tín ngưỡng mà là MTDĐ. Khôn phù hợp với lẽ tự khác nhau. nhiên. ảnh hưởng đến công việc và kết quả của công việc. 4/ Củng cố: (3’) Làm BT e/ SGK/ 54 Nhận xét -> KL -> cho điểm. - Phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan ? 5/ Hướng dẫn : ( 2’) HS về nhà học bài . - Xem bài 17 Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - đọc và nghiên cứu sơ đồ phân cấp bộ máy NN. - Tìm hiểu :- Nhà nước ta có tên gọi là gì ? là nhà nước của ai ? do ai lãnh đạo ? -Bộ máy nhà nước ta gồm những loại cơ quan nào ? Cơ quan nào có quyền lực nhà nước cao nhất ? vì sao ?. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Ngày soạn: 27/03/2012 Dạy ngày 31/ 3/ 2012. Tuần 29 -Tiết 30 Bài 17 :. NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 1) I. Mục tiêu : Giúp HS hiểu : 1. Kiến thức: - NN CHXHCNVN là nhà nước của ai, ra đời từ bao giờ ? -Do ai lãnh đạo ? 2. Kỹ năng: - Có ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng và Plnhà nước. - Sống ,học tập và làm việc theo Hiến pháp và PL. * KNS: KN tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề, phân tích. 3. Thái độ: - Biết thực hiện đúng PL của NN, những qđịnh của chính quyền địa phương và qui chế học tập của nhà trường . * GTS : Giáo dục giá trị và kỹ năng bao hàm 12 giá trị phổ quát nhằm xây dựng một nhà nước thật sự của dân do dân và vì dân. II. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: 1. Phương pháp : TL, Phân tích, liên hệ thực tế. 2. Phương tiện : - SGK, SGV, tranh của trường – HP1992 - Sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước, HP : chương I, VI, VIII, IX, X. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: (1’) 2. KTBC: (3’) Trách nhiệm của CD- HS đối với quyền tự do tín ngưỡng , tôn giáo như thế nào ? Theo em hiện nay HS có mê tín dị đoan không ? Nếu có em ứng xử thế nào ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (2’) b. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên và của học sinh. Ghi bảng. Hoạt động 1: ( 18’)Tìm hiểu sự ra đời của nhà nước CH XHCN VN và khẳng định NN của ai. KNS: KN giao tiếp ứng xử, tư duy, phân tích. - Nước ta ra đời từ bao giờ và tên nước đó là gì, ai làm chủ tịch nước.? - 2/4/1945 và tên là VN DC CH do Bác Hồ làm chủ tịch nước. - Nhà nước đổi tên vào năm nào? Tại sao phải đổi tên ? - Hiện nay nước ta mang tên gọi là gì? NN ra đời bởi thành quả của cuộc CM nào? Do ai lãnh đạo? HS : 2/7/1976 ; CHXHCNVN, bởi CM tháng 8/1945. Do Đảng CS VN lãnh đạo; Vì nước ta vào thời kỳ quá độ đi lên CNXH. -NN CHXHCNVN là NN của ai? Vì sao? - Nhà nước ta hiện nay ai làm chủ tịch nước ? HS: Của dân do dân và vì dân. Vì do nhân dân giành lại bởi CM tháng 8; Do nhân dân lập nên; hoạt động vì lợi ích của ND. -> GV nhận xét – KL và treo bảng HP: Điều 2, 3, 4, 5. Ghi bảng. 1/ Nhà nước CHXHCNVN là :. - Là NN của dân, do dân và vì dân . - Do Đảng CSVN lãnh đạo..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Hoạt động 2(16’) Tìm hiểu cơ cấu bộ máy NN KNS: KN phân tích, KN hợp tác, ra quyết định. - HS quan sát sơ đồ và thảo luận : - Bộ máy NN gồm mấy cấp? Tên gọi của từng cấp? : ? Nêu tên gọi của từng cơ quan trong 4 cấp. HS nêu: + Trung ướng: QH, CP, TA, VK S tối cao. - QH là cơ quan quyền lực cao nhất . + Tỉnh: HĐND tỉnh ; UBND tỉnh ; TAND tỉnh, VKSND tỉnh + Huyện : HĐND H, UBND H, TAND H, VKSND H. + Xã : HĐND xã, UBND xã -> GV : KL ghi bảng – HS ghi bài - Liên hệ Xã : UNBND xã Vạn Phú trong đó có HĐND và cơ quan hành chính là UBND.. 2/ Bộ máy NN CH XH CN VN: * Có 4 cấp : - Trung ương. - Tỉnh. - Huyện. - Xã. * Mỗi cấp gồm có các cơ quan: - Cơ quan quyền lực do nhân dân bầu ra nhân dân bầu ra : (Quốc hội và HĐND các cấp) - Các cơ quan hành chính : ( Chính phủ và UBND các cấp ) - Các cơ quan xét xử ( Tòa án ) -Các cơ quan kiểm sát:(VKSND). 4/ Củng cố: (3’) HS vẽ sơ đồ tư duy : bộ máy nhà nước . 5/ Hướng dẫn. : (2’) HS về nhà học bài. - Xem tiếp phần còn lại của bài : Nhà nước CHXHCNVN . - Tìm hiểu : Chức năng nghĩa vụ của các cơ quan NN nhưng cơ quan đó hình thành do đâu ? - Quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước như thế nào ? VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày soạn: 5 / 4 / 2012 Dạy ngày 7 / 4/ 2012. Tuần 30 -Tiết 31 Bài 17 :. NHÀ NƯỚC CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Tiết 2) I. Mục tiêu: Giúp HS 1. Kiến thức: - Hiểu cơ cấu tổ chức NN của NN ta và tên gọi của các cơ quan trong các cấp, chức năng nhiệm vụ của các cơ quan. 2. Kỹ năng: - Biết báo cáo kịp thời những cơ quan chức năng khi thấy những trường hợp vi phạm PL hoặc k/nghị. Giúp đỡ cán bộ NN thi hành công việc. Đấu tranh phê phán những hiện tượng tự do vô kỷ luật. KNS: KN tư duy phê phán, hợp tác, phân tích và ra quyết định. 3. Thái độ: - Có ý thức TT TN CD trong việc BV các cơ quan NN. Sẵn sàng giúp đỡ các cơ quan NN thực hiện công việc. ** GTS : Giáo dục giá trị và kỹ năng bao hàm 12 giá trị phổ quát nhằm xây dựng một nhà nước thật sự của dân do dân và vì dân. II. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: 1. Phương pháp : TL, giải thích, đàm thoại. 2. Phương tiện :SGK, SGV, sơ đồ phân công bộ máy NN. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định: (1’ ) 2. KTBC: (3’) - Tại sao nói NN ta là NN của dân do dân vì dân - Bộ máy NN được phân làm mấy cấp ? Nêu tên từng cấp và tên cơ quan trong mỗi cấp. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (1’) b. Các hoạt động dạy học:. Hoạt động của giáo viên và học sinh. Ghi bảng. Hoạt động 1: (18’)Tìm hiểu chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan NN. KNS: KN hợp tác, phân tích và ra quyết định. * Thảo luận - Quốc hội có chức năng và nhiệm vụ gì ? N1,2: Tham khảo SGK/57 ( Cơ quan quyền lực NN do dân bầu QH và được nd giao nhiệm vụ trọng đại của quốc gia. ) N3, 4:Tham khảo điều 83, 84 HP92 -Vì sao QH là cơ quan đại biểu cao nhất của ND và là cơ quan quyền lực NN cao nhất? Vì QH là cơ quan bao gồm những người có tài, đức do ND bầu ra, đại diện cho mình để tham gia làm nhiệm vụ quan trọng. Làm HP-PL, quyết đinh những chính sách đối nội đối ngoại, quyết định nguyên tắc chủ yếu về tổ chức hoạt động của NN. * N5, 6: T/khảo 119, 120 HP giải thích:. 1/ Chức năng và nhiệm vụ của các cơ quan:. Quốc hội : (SGK/57 ). HĐND (SGK/57).

<span class='text_page_counter'>(70)</span> - Vì saoHĐND lại được gọi là cơ quan đại biểu của ND và là cơ quan quyền lực NN ở địa phương ? N/vụ là gì ? N/Vụ: ra nghị quyết về các biện pháp đảm bảo thi hành HPPL. Ra nghị quyết về KH phát triển KTXH ngân sách GD, QP, AN ở địa phương . -Chính phủ là nhiệm vụ gì ?tại sao gọi là cơ quan chấp hànhQH ? (Vì do QH bầu ra để điều hành công việc hành chính: Tổ chức thi hành hiến pháp, các luật và nghị quyết của QH, chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước QH.) Tổ chức điều hành thống nhất trong toàn Quốc việc thực hiện nhiệm vụ CT, KT, VH, XH, QP, đối ngoại - UBND làm gì? Vì sao được gọi là cơ quan chấp hành của HĐND. Do HĐND bầy ra để quản lí điều hành những công việc NN ở địa phương theo đúng hiến pháp, PL các văn bản của cơ quan NN cấp trên và của HĐND. - Toàn án ND làm gì và VKSND có nhiệm vụ gì ? Tham khảo điều 127, 126, 137. HP. Hoạt động 2: (17’) Tìm hiểu quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước . * GTS : Giáo dục giá trị và kỹ năng bao hàm 12 giá trị phổ quát nhằm xây dựng một nhà nước thật sự của dân do dân và vì dân - Đối với nhà nước CD có quyền gì ? LHTT : Gia đình em và mọi người xung quanh thể hiện quyền nàu như thế nào? nêu VD ?. - Nghĩa vụ của CD đối với nhà nước như thế nào ? nêu vài ví dụ cụ thể ở địa phương em ?. Chính phủ (SGK/57). UBND (SGK/ 58). TAND vàVKSND(SGK/58) 2/ Quyền và nghĩa vụ của CD đối với nhà nước : * Quyền của CD: - Làm chủ . - Giám sát các đại biểu và các cơ quan đại diện do mình bầu ra. - Góp ý kiến vào các hoạt động của các đại biểu và các cơ quan do mình bầu ra. * Nghĩa vụ của CD : - Thực hiện tốt chính sách, PL của Nhà nước . -Bảo vệ các cơ quan N nước - Giúp đỡ các cán bộ nhà nước thi hành công vụ.. 4/ Củng cố : ( 3’) Cho HS làm BT e/sgk/57 – Em hãy kể một số việc mà bản thân hoặc gia đình em đã dến cơ quan nhà nước để giải quyết ? Vẽ sơ đồ phân cấp bộ máy nhà nước ? - Lớp nhận xét . 5/ Hướng dẫn : (2’) HS về nhà - Học bài và làm BT còn lại. Đọc thêm phần thông tin ,sự kiện ( sgk/ 56) - Xem bài 18. “ Bộ máy nhà nước cấp cơ sở ( Xã, phường, thị trấn ) Đọc kỹ và trả lời các câu hỏi gọi ý. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn: 10/04/2011 Tuần 31 -Tiết 31 – Bài 17 – Tiết 1. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (Xã, phường, Thị trấn) I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Hiểu được bộ máy nhà nước cấp cơ sở (xã, phường, thị trấn) có những cơ quan nào ? 2. Kỹ năng: - Có ý thức tự giác trong việc thực hiện chính sách của Đảng, PL của NN và những QĐ của chính quyền NN ở địa phương. KNS: KN xử lí, Kn tư duy phê phán, KN giải quyết vấn đề. 3. Thái độ: - Biết xác định đúng cơ quan NN ở địa phương mà mình cần giải quyết những công việc của cá nhân, gđ: xin cấp giấy khai sinh, giấy sao KS, đăng kí hộ khẩu,… II. Nội dung: - Các cơ quan của bộ máy NN ở địa phương. - Liên hệ ở địa phương khi có công việc cần giải quyết. III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: 3. Kích thích TD, đàm thoại, Phân tích. 4. SGK, SGV, HP 92 chương IX HĐND và UBND một số tài liệu phương tiện (tranh) của trường về ngày bầu cử. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: KTBT. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: kiểm tra lại cơ cấu tổ chức phân cấp của bộ máy 1/ Các cơ quan của BM NN cấp nhà nước. cơ sở: KNS: KN giao tiếp ứng xử, tư duy, phân tích. - Đàm thoại: HĐND và UBND ? Bộ máy NN được phân làm mấy cấp? kể tên từng cấp. 4 cấp: Trung ương, tỉnh, huyện, xã. ? Bộ máy NN ở cấp xã có mấy cơ quan ? Nêu tên. 2 cơ quan: HĐND cơ quan quyền lực NN ở địa phương. UBND cơ quan hành chính. Hoạt động 2: Tìm hiểu thực tế, KTTD KNS: phân tích, hợp tác, giao tiếp ứng xử. - Tham khảo tình huống, thông tin – HS đọc SGK/60 tình huống 1. ? Khi cần cấp giấy khai sinh thì đến cơ quan nào ? UBND. - Yêu cầu HS làm BTc HS nghiên cứu BT c/62 Thảo luận.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> -> GV nhận xét, sửa sai -> KL: Khi cần giải quyết việc gì thì đến cơ quan nào để không tốn thời gian và công sức. 4/ Củng cố: - Hệ thống lại kiến thức đã học ở tiết 1. Nếu có điều kiện thì liên hệ cho HS tham quan UBND xã và chỉ rõ ai làm gì ? 5/ Dặn dò: - Học bài – làm BT a, b, c - Liên hệ, tìm hiểu qua những người biết rõ các cơ quan của xã, huyện, TT… nhiệm vụ của các cơ quan. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Ngày soạn: 17/04/2011 Tuần 32 -Tiết 32 – Bài 17 – Tiết 2. BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CẤP CƠ SỞ (Xã, phường, Thị trấn) I. Mục tiêu bài học: Giúp hs 1. Kiến thức: - Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan NN cấp cơ sở. 2. Kỹ năng: - Biết xác định đúng cơ quan NN ở địa phương mà mình giải quyết những công việc của cá nhân hay của GĐ khi cần thiết. KNS: KN hợp tác, phân tích, tổng hợp, tư duy. 3. Thái độ: - Có ý thức TT, giữ gìn ANTT kỷ cương và ATXH ở địa phương. II. Nội dung: - Nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan nhà nước. - Hệ thống hoá những ND chính. - Luyện tập, củng cố. III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: 5. TL, liên hệ, thực tế. 6. SGK, SGV, một số điều : 123, 119, HP 92. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 1/ Nhiệm vụ và quyền hạn của Tìm hiểu nhiệm vụ và quyền hạn của các cơ quan nhà nước. các cơ quan NN: KNS: KN phân tích, hợp tác, giao tiếp. Thảo luận: SGK ở phần gợi ý. - GV yêu cầu HS trình bày. HS: nhóm khác kiểm tra và BS nhận xét. (SGK) -> GV nhận xét và KL: ND b, c – HS ghi bài - Phân biệt nhiệm vụ giữa UBND và HĐND Hoạt động 2: Liên hệ thực tế. KNS: KN phân tích, giao tiếp. - Xác định nhiệm vụ của UBND và HĐND qua bài tập b, c /Sgk. (và một số cơ quan khác) + UBND: Làm giấy khai sinh, bản sao KS, hộ khẩu,… + Trường: Bảng điểm + Y tế: Sổ khám bệnh - Liên hệ một số việc khác: Sơ yếu lí lịch,… - GD ý thức tôn trọng BV các cơ quan … Hoạt động 3: Hệ thống hoá lại kiến thức T1,2 2/ Trách nhiệm của CD- HS: KNS: KN phân tích, ra quyết định, ứng xử. GV: cho HS tham khảo nghiên cứu lại nội dung – HS đọc lại.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> ND bài học. ? Em có nhận xét gì về những nhiệm vụ của các cơ quan xã. – Giải quyết những việc cần thiết cho dân. ? GD em đã được UBND giải quyết những việc gì. – HS kể. ? Em có cảm nhận gì khi được giải quyết công việc. – Tôn trọng… ? Vậy trách nhiệm của chúng ta đối với cơ quan nhà nước ntn. – HS trả lời. (SGK) -> GV nhận xét -> KL ghi mục c. – HS ghi bài 4/ Củng cố: - Nhắc lại ND bài học. - GD ý thức TN TT các cơ quan NN. 5/ Dặn dò: - Học bài – làm bài tập còn lại - Tìm hiểu một số qđ về ATGT khi tham gia giao thông - NN qđ cất nhà gần đường sắt - Tìm hiểu một số vụ TNGT -> rút ra bài học cho mình và mọi người.. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(75)</span> Ngày soạn: 24/04/2011 Tuần 33 -Tiết 33. THỰC HÀNH NGOẠI KHOÁ THỰC HIỆN TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS ôn lại một số qđ về ATGT đường bộ đã học ở các tiết trước và lớp trước. 2. Kỹ năng: - Giải quyết một số tình huống và liên hệ TT. 3. Thái độ: - Có thái độ tuân theo qui định về ATGT II. Nội dung: - Một số qđ về ATGT - Một số tình huống cần giải quyết và rút ra bài học. - Liên hệ thực tế một số vụ tai nạn. III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - Thảo luận, giải quyết tình huống, phân tích. - SGK, SGV, Sách GD TTATGT và một số tình huống. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: ? Bộ máy NN chia làm mấy cấp. ? Nhiệm vụ của các cấp. ? Bộ máy NN cấp cơ sở có những cơ quan nào, nhiệm vụ ? Gia đình em khi làm hộ khẩu thì đến cơ quan nào. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Thảo luận một số vấn đề sau khi tham gia giao 1/ Một số qui định về AT TT thông chúng ta phải tuân theo những điều gì ? GT đường bộ và đường sắt. a. Đối với người đi bộ b. Đối với người đi xe đạp c. Đối với người đi xe máy d. Đối với người chở hàng đ. Đối với đoạn đường giao nhau với đường sắt ? những qui định ở gần đường sắt. e. Nhận xét, đánh giá hình 1, 2, 3, 4 SGK GD TT ATGT. N1,2: a, b N3, 4: c, d N5, 6: đ, e - HS thảo luận – nêu ý kiến – nhóm khác bổ sung. -> GV nhận xét -> chốt ý -> KL một số qui tắc qđịnh về ATGT sgk: GDTTATGT. – HS ghi bài (SGK/13) Giải quyết tình huống Tình huống 17, 18, 19, 20/Sgk TTATGT - GV hướng dẫn + HS đọc tình huống, giải quyết tình huống theo cá nhân.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> + HS bổ sung -> GV nhận xét câu trả lời, bổ sung, khen ngợi… Liên hệ thực tế GV: Yêu cầu HS tự liên hệ một số vụ TNGT mà các em được biết. - Nhiệm vụ kể và nêu lí do… - Rút ra bài học cho mình và mọi người. -> GV nhận xét -> KL - Kể một số tình huống GV đã chuẩn bị + GV hướng dẫn một số hiệu lệnh của cảnh sát điều khiển giao thông. - HS đọc trang 30 SGK GD TT ATGT. 4/ Củng cố: 7. GV : HS nhắc lại một số qui định khi tham gia giao thông. 5/ Dặn dò: 8. Ôn tập tất cả những kiến thức đã học để hôm sau tiến hành ôn tập chuẩn bị thi HKII.. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(77)</span> Ngày soạn: 01/05/2011 Tuần 34 -Tiết 34. ÔN TẬP HKII I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Giúp HS hệ thống hoá những kiến thức đã học 2. Kỹ năng: - Nắm được một số qđ của PL của CT học kỳ II 3. Thái độ: - Vận dụng những KT đã học vào thực tế. II. Nội dung: - KT từ bài 12 -> hết. - Bài tập III. Phương pháp, phương tiện, tài liệu: - PT, TL, giải quyết bài tập. - SGK, SGV. IV. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: 2. KTBC: Chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 1: Xác định kiến thức ôn tập. GV: Đưa ra các câu hỏi cho HS TL. 1/ Theo em cần xác định những điều gì..khi lập kế hoạch sống và làm việc một cách hợp lí ? ? Tại sao cần phải xác định lập kế hoạch một cách hợp lý. 2/ Hãy nêu quyền và bổn phận của trẻ em Việt Nam. – HS theo dõi câu hỏi. ? Nêu một số việc làm vi phạm quyền trẻ em. ? Những việc làm NN thực hiện sự quan tâm trẻ em. 3/ Tài nguyên – TN là gì ? MT là gì ? thế nào là BVMT ? ? Vai trò của MT và TNTN là gì. ? TNTN MT có lợi ích gì -> ngành du lịch ? VD ? 4/ Thế nào là BV DSVH? Những DS này có TD gì? Ngành CS không khói? VD ? ….. 5/ DSVH DVT và DSVH vật thể. VD ? 6/ Tôn trọng là gì? Sự khác nhau giữa TG, TN, MT ? 7/ Những chính sách của Đảng và NN đến quyền TD TNTG ntn ? 8/ NN CHXHCNVN có mấy cấp là những cấp nào. 9/ NN CHXHCNVN là NN của ai. 10/ Gia đinh em đã khi nào cần đến UBND xã để giải quyết công việc ? đó là việc gì ? VD. 11/ Tất cả bài tập (đã làm trước) Hoạt động 2: Thảo luận - GV phân công chia nhóm TL + Các nhóm TL – Trình bày – Bổ sung.. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> -> GV chốt lại sau sự TB của mỗi nhóm. Hoạt động 2: Giải một số bài tập mà HS chưa hiểu. Sau khi yêu cầu HS làm. + Các nhóm thực hiện theo yêu cầu. 4/ Củng cố: 9. Nhắc lại một số KT mà HS còn yếu. 5/ Dặn dò: 10. Học bài – xem lại tất cả bài tập để tiết sau thi học kỳ. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 08/05/2011 Tuần 35 -Tiết 35. THI HKII I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vận dụng những kiến thức đã học làm bài và vận dụng thực tế. 2. Kỹ năng: - HS làm bài đầy đủ sạch sẽ. 3. Thái độ: - HS tự giác làm bài. II. Các hoạt động trên lớp: 1. Ổ định: 2. KT: Sự chuẩn bị của HS. 3. Phát đề - HS làm bài 4. Thu bài – Kiểm tra số lượng 5. Dặn dò: Nghỉ hè. VI/ RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… .......................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(80)</span>

<span class='text_page_counter'>(81)</span> HỆ THỐNG CÂU HỎI. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN. ĐIỂM.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> A.Trắc nghiệm :( 3 đ). I. Em hãy khoanh Câu 1 Chọn câu B tròn vào câu trả lời Câu 2 Chọn câu D đúng nhất. Câu 3 Chọn câu A. Câu 4 Chọn câu B Câu 5 Chọn câu A Câu 6 Chọn câu C. Mỗi ý đúng 0,25điểm. Câu 7 : Điền cụm từ : - của dân, do dân và vì dân - thành quả cách mạng Câu 8 : * Bảo vệ : 1, 3, 4 * Phá hủy : 2 Câu 1 :Các quyền cơ bản mà trẻ em Việt Nam được hưởng. B.Tự luận ( 7 điểm) (1,5điểm) Câu 1 (4 điểm) -Trẻ em có quyền được khai sinh và có quốc tịch. Trình bày các quyền cơ - Được nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ thân thể, tính mạng, bản mà trẻ em Việt 0,5đ nhân phẩm và danh dự. Nam được hưởng ? Bổn phận của trẻ em đối với -Được nhà nước,gia đình chăm sóc, nuôi dạy, bảo vệ sức khỏe. bản thân, gia đình và xã 0,5đ - Được sống chung với bố mẹ. hội như thế nào? Ở địa - Được học tập,vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt độngVH – 0,5đ phương em có những TDTT... hoạt động gì để bảo vệ , chăm chăm sóc, giáo dục trẻ * Bổn phận của trẻ em đối với bản thân, gia đình và xã hội em? (1,5điểm) * Đối với bản thân : 0,5đ -Chăm chỉ, tự giác học tập. Câu 2( 3điểm) Tín ngưỡng, và mê tín dị đoan khác nhau như thế nào ? Theo em trong học sinh hiện nay có mê tín không ? nêu ví dụ ? Làm cách nào để khắc phục hiện tượng đó ?. -Không uống rượu bia, đánh bạc, hút thuốc,và dùng chất kích thích có hại sức khỏe. * Đối với gia đình : -Yêu quý kính trọng ,hiếu thảo, giúp đỡ ông bà, bố mẹ. -Yêu thương đùm bọc, chăm sóc , giúp đỡ anh chị em. * Đối với xã hội - Lễ phép với người lớn - Yêu quê hương đất nước.Có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Tôn trọng và chấp hành pháp luật - Thực hiện nếp sống văn minh ở mọi nơi, mọi lúc * Ở địa phương em có những hoạt động bảo vệ , chăm sóc, giáo dục trẻ em: ( HS tự nêu việc làm ở địa phương .) - Xây dựng gia đình văn hóa , không có bạo lực gia đình. - Khám và chữa bệnh miễm phí cho trẻ em từ 0 đến 6 tuổi - Tiêm phòng văcxin cho trẻ em. - Quan tâm chăm sóc trẻ khuyết tật , bị di chứng chất độc da cam. - Lập quỹ khuyến học , giúp trẻ em nghèo vượt khó . Câu 2: Tín ngưỡng, và mê tín dị đoan khác nhau : * Tín ngưỡng : là lòng tin vào cái gì đó thần bí như thần linh thượng đế, chúa…. * Mê tín dị đoan : là tin vào những điều mơ hồ nhảm nhí không phù hợp với lẽ tự nhiên…. 0,5đ. 0,5đ. (1 điểm) ít nhất 4 ý mỗi ý 0,25đ. (1 điểm).

<span class='text_page_counter'>(83)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA học kì II- LỚP 7- năm học 2011- 2012 Tên chủ đề(nội dung, chương) Chủ đề1: Quyền bảo vệ, chăm sóc và GD trẻ em. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề2: Bảo vệ môi trường. Nhận biết. Thông Hiểu. TNKQ. TL. TNKQ. TL. Nhận biết hành vi xâmphạm quyền trẻ em 1 câu 0,25 đ 2,5% Hành vi phá hủyvà hành vi bảo vệ MT. .. .. quyền và bổn phận của trẻ em. 2câu 3đ 30 %. Vận Dụng V D Thấp VDCao TN TL TN TL KQ KQ Các hoạt động ở địa phương . 1 câu 1đ 10 % .. Cộng. 4câu 4,25đ 42,5%.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề3: Bảo vệ di sản văn hóa. 1 câu 1đ 10 % Di sản VH phi vật thể. Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề4 Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề5 Nhà nước CH XH CN VN. 1 câu 0,25đ 2,5 %. Tổng số câu T/số điểm. T/lệ %. 1câu 1đ 10% Hành vi giữ gìn và bảo vệ di sản văn hóa. 1 câu 0,25đ 2,5 %. 2 câu 0,5đ 5% Phân biệt TN với MT dị đoan 1 câu 1đ 10 %. Thời gian nhà nước ta đổi tên và khẩu hiệu của UNESCO 2 câu 0,5đ 5% 5 câu 2đ 10%. LHTT trong HS, Ví dụ 1 câu 1đ 10 %. Biện pháp khắc phục hiện tượng mê tín. 1 câu 1đ 10 %. 3 câu 3đ 30 %. 2câu 2đ 20%. 4câu 1,25đ 12,5 % 14 câu 10đ 100%. Bản chất nhà nước và chính phủ do ai bầu ra 2 câu 0,75đ 7,5 % 3 câu 1đ 10%. 3 câu 4đ 40%. 1 câu 1đ 10%. MA TRẬN DỀ LỚP 7 Chủ đề A. Xác định được đâu là: mê tín và tín ngưỡng, đạo. - Xác định được thời gian nước ta đổi tên, biết đâu là cơ quan hành chính và các cấp của nhà nước. B. Hiểu biết được nhiệm vụ của các cơ quan trong bộ máy nhà nước và DSVH vật thể và phi vật thể. C. Biết tại sao nói nhà nước ta là nhà nước của dân do dân và vì dân và biết quyền tự do TNTG.. Nhận biết Câu 1, 2, 3, 4 TN (1đ). Thông hiểu. Câu 5, 6 TN (2đ). Câu 2 TL (0.5đ) Câu 1 TL (1.5đ). Câu 3 TL (2đ). Vận dụng.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> D. Vận dụng kiến thức đã học liên hệ thức tế về sự mê tín ở HS và những việc làm của gai đình đã đến cơ quan nhà nước để giải quyết. Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ. Câu 5 TL (2đ) Câu 4 TL (1đ). 6 3 30%. 3 4 40%. 2 3 30%.

<span class='text_page_counter'>(86)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×