Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.16 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CÁC LỚP ĐỊNH HƯỚNG LẦN 1 NĂM HỌC 2012-2013. Môn: Hoá học 10 Thời gian làm bài: 120 phút (không tính thời gian giao đề) Câu 1 (1,5 điểm): Hợp chất G được tạo thành từ hai ion đơn nguyên tử A3+ và B2-. Chất G có công thức A2B3. Trong phân tử G có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 224, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 72. Tổng số hạt proton, nơtron và electron trong 1 ion A3+ ít hơn trong trong 1 ion B2- là 13. Số khối của B lớn hơn của A là 5. Xác định kí hiệu nguyên tử của 2 nguyên tố A, B và công thức của hợp chất G. (Cho số hiệu nguyên tử của một số nguyên tố: Al (Z = 13); O (Z = 8); Fe ( Z= 26); S (Z = 16); Cr (Z = 24). Câu 2 (1,0 điểm): Cho biết 0,02 mol một kim loại M có khối lượng là 0,8016 gam. Khối lượng riêng của kim loại M ở dạng tinh thể là 1,55 gam/cm3. Giả sử các nguyên tử M là các khối cầu, trong mạng tinh thể, các nguyên tử chiếm 74% về thể tích, còn lại là các khoảng rỗng. Xác định bán kính nguyên tử M (theo đơn vị A0). (Cho số Avogadro là 6,02.1023; 3,14 ) Câu 3 (1,0 điểm): Trong tự nhiên, nguyên tố R có 2 đồng vị bền là AR và BR (A kém B 1 đơn vị). R chỉ có hoá trị II. Cho 4,86 gam R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). 1. Tính phần trăm khối lượng đồng vị BR trong phân tử RCl2. 2. Tính số nguyên tử đồng vị BR trong 19,06 gam RCl2.(Biết nguyên tử khối trung bình của clo là 35,5). Câu 4 (1,5 điểm): Hai ion X2+ và Y2- đều có cấu hình e lớp ngoài cùng là 3s23p6. 1. Hãy xác định tên và vị trí của X, Y trong bảng tuần hoàn. X, Y là kim loại hay phi kim? Giải thích? 2. A, B lần lượt là oxít cao nhất của X và Y. Hãy xác định và biểu diễn liên kết trong phân tử A và B (biết rằng các nguyên tử sau khi liên kết đều thỏa mãn theo quy tắc bát tử). Câu 5 (2,0 điểm): Hòa tan hoàn toàn 8,88 gam hỗn hợp G gồm 2 kim loại A, B (MA<MB) thuộc hai chu kì kế tiếp trong nhóm IIA trong 219 gam dung dịch HCl 10% thu được dung dịch X và 6,048 lít khí (ở đktc). 1. Xác định tên 2 kim loại và tính phần trăm khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp G. 2. Tính C% của từng chất tan trong dung dịch X. 3. Nung m gam hỗn hợp M gồm Cu, Al và A trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 48,8 gam hỗn hợp rắn Z chỉ gồm 3 oxit. Để hòa tan hết hỗn hợp Z cần vừa đủ 450 ml H2SO4 2M. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m. Câu 6 (1,0 điểm): Biết A, B là hai hợp chất của nguyên tố X, trong đó A là oxit cao nhất, còn B là hợp chất khí giữa X và H (trong B, X có số oxi hoá thấp nhất). Xác định tên nguyên tố X và công thức hoá học của 2 hợp chất A, B biết phần trăm khối lượng của X trong B nhiều gấp 2,088 lần phần trăm khối lượng của X trong A. Câu 7 (2,0 điểm): Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng e, xác định rõ chất khử, chất oxi hóa? 1. Mg + HNO3 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + H2O 2. Al + HNO3 Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O (Cho tỉ khối của hỗn hợp khí N2O, NO so với H2 là 20). 3. FeS2 + HNO3 Fe2(SO4)3 + H2SO4 + NO + H2O 4. K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 K2SO4 + MnSO4 +H2O. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố nhóm IIA: Be=9, Mg=24, Ca=40, Sr=88, Ba=137 và của các nguyên tố H=1, Cl=35,5, Cu=64, Al=27; P=31, N=14, C=12, Si=28, O=16, S=32. ______ Hết _______ Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ................. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI KSCL CÁC LỚP ĐỊNH HƯỚNG LẦN 1 NĂM HỌC 2012-2013. Môn: Hoá học 10. Câu. 1 (1,5đ). Nội dung Gọi ZA, ZB; NA, NB lần lượt là số hiệu nguyên tử và số nơtron tương ứng của A, B (ZA, ZB, NA, NB nguyên dương). Theo bài ra, ta có: 2(2ZA + NA) + 3(2ZB+NB) = 224 (4ZA+6ZB) – (2NA+ 3NB) = 72 -(2ZA+NA-3) + (2ZB+NB+2) = 13 -(ZA+NA) + (ZB+NB) = 5 Giải hệ 4 phương trình được: ZA = 13; ZB= 16; NA = 14; NB = 16 => A là Al, B là S, AA=27, AB=32 => Kí hiệu nguyên tử của A, B, lần lượt là 1327 Al & 1632 S và công thức phân tử của G là Al2S3.. Điểm. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,8016 40, 08 gam 0, 02 40, 08 3 cm Thể tích của toàn bộ tinh thể M là VM 1,55. Chọn nM 1mol mM 1.. 2 (1,0đ). Thể tích thực của các nguyên tử trong mạng tinh thể là vM . VM .74 40, 08.74 3 cm 100 1,55.100. 1,0. Thể tích của 1 nguyên tử M là vM0 . vM cm3 (1) 1.6, 02.1023. 4 r 3 (2) 3 Từ (1) và (2) suy ra r 1, 96.108 cm 1,96 A0. Mặt khác vM0 . (Nếu học sinh chọn một lượng chất khác và ra kết quả đúng, vẫn cho điểm tối đa) R 2HCl RCl2 H 2 . 0, 2. 3 (1đ). 4, 48 0, 2(mol) 22, 4. 4,86 24,3 g/mol => Nguyên tử khối trung bình của R: A R 24,3 0, 2 Vì A kém B 1 đơn vị A = 24; B=25. MR . 0,25. Sử dụng sơ đồ đường chéo hoặc phương pháp đặt ẩn, giải hệ =>% số nguyên 0,25 tử đồng vị 25R là 30%. 1. Xét 1 mol phân tử RCl2 0,3.25 0,25 => n 0,3(mol) %m .100% 7,87% 25. R. 2. n RCl 2. 25. R trong RCl2. 19, 06 0, 2(mol) n 24,3 71. 24,3 71. 25. R. 0, 06(mol). => Số nguyên tử 25R = 0,06.6,02.10 23 = 3,612.1022 (nguyên tử). 0,25.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 4 (1,5đ). 1. X2+, Y2- đều có cấu hình e là 1s22s22p63s23p6 => Cấu hình e của X là [Ar]4s2 => ZX=20; X là Ca; =>X thuộc ô 20 (vì Z=20), chu kì 4 (vì có 4 lớp e), nhóm IIA (vì có 2 e hoá trị và là nguyên tố s); X là kim loại (vì có 2 e lớp ngoài cùng). Cấu hình e của Y là [Ne]3s23p4 => ZY = 16 => Y là S; Y thuộc ô 16 (vì Z = 16), chu kì 3 (vì có 3 lớp e), nhóm VIA (vì có 6 e hoá trị và là nguyên tố p); Y là phi kim (vì có 6 e lớp ngoài cùng). 2. CTHH của A là CaO. A có liên kết ion vì là kim loại điển hình và phi kim điển hình. 2+ 22+ 2Biểu diễn liên kết: Ca Ca +2e; O + 2e O ; Ca + O CaO CTHH của B là SO3. B có liên kết cộng hoá trị vì S, O đều là phi kim. Công thức e theo quy tắc bát tử Công thức cấu tạo theo quy tắc bát tử. 0,25 0,25 0,25 0,25. 0,25. . :O: . O. . 0,25. OS. : O :: S . O. . :O: . 1. Kí hiệu chung 2 kim loại là R (MA<MR<MB). n HCl . 5 (2đ). 219.10 0, 6(mol) ; n H2 = 0,27 (mol). số mol HCl pư = 2 số mol 0,25 100.36,5. H2=0,54 mol < số mol HCl ban đầu => HCl dư nên chỉ có phương trình: Pư: M + 2HCl MCl2 + H2 0,6 0,54 0,27 (mol) => MM=. 0,25 8,88 296 32,89 Vì A, B là hai kim loại kế tiếp trong nhóm IIA 0, 27 9. 0,25 => A là Mg, B là Ca. Sử dụng sơ đồ đường chéo hoặc phương pháp đặt ẩn => nMg = 0,12 (mol); 0,25 n Ca=0,15 (mol). => %m Mg = 32,43%; %mCa = 67,57% 0,25 2. Dung dịch X gồm: HCl ; MgCl2; CaCl2 0,06 0,12 0,15 (mol) m ddX = (219+ 8,88) - mH = 227,34 gam 0,25 2. 0,06.36,5.100 0,12.95.100 C % HCl 0,963%; C % MgCl2 5, 015%; 227,34 227,34 => 0,15.111.100 C %CaCl2 7,324% 227,34. 0,25 3. Viết 6 phương trình phản ứng => nO trong các oxit = nH SO 0, 45.2 0,9mol => m = mZ – mO trong oxit = 48,8 – 0,9.16 = 34,4 (g) X tạo hợp chất khí với H nên X là phi kim. Gọi STT nhóm chứa X là n (n=4, 5, 6 hoặc 7) 0,25 => CT oxit cao nhất: X2On (A); CT hợp chất với H (trong đó X có số oxi hoá 0,25 thấp nhất): XH8-n (B). X 2X 10, 088n 16, 704 0,25 Theo đề ra ta có: 2, 088. X 2. 6 (1đ). 0,25. 4. X8n. 2X 16n. 1, 088. Cho n lần lượt nhận các giá trị 4, 5, 6 hoặc 7 => nghiệm phù hợp: n=5; X=31 => X là photpho; A là P2O5; B là PH3.. 0,25.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. 0. 2. 5. 3. 5. 4Mg 10H N O3 4Mg(N O 3 ) 2 N H 4 N O 3 3H 2O. 1. 2. 0. Mg Mg 2e 4 5. 3. N 8e N. 7 (2đ). 0,25. 1 5. 0. 0,25. Chất oxi hoá: N trong HNO3; Chất khử: Mg. M hh khí = 40; Sử dụng sơ đồ đường chéo hoặc đặt ẩn tính ra tỉ lệ nN2O:nNO=5:2 0,25 5. 0. 2. 3. 5. 1. 2. 46Al 174H N O3 46Al(N O3 )3 15N 2 O 6N O 87H 2O 3. 0. Al Al 3e. Chất khử: Al; chất oxi hóa N+5 (HNO3). 46. 5. 1. 0,25. 2. 12 N 46 10 N 2 N 3. 3. 5. 0. 3. 6. 6. 2. 2(FeS2 ) 10H N O3 Fe2 (S O 4 ) 3 H 2 S O 4 10N O 4H 2O 3. 0. 6. 0,25. 2 (FeS2 ) 2Fe 4 S 30e 1 5. 0,25. 2. N 3e N. 10. Chất khử: FeS2; chất oxi hóa N+5 (HNO3) 4. 4. 7. 6. 2. 6. 5K 2 S O3 2K Mn O 4 6KH SO4 9K 2 S O4 2Mn S O 4 3H 2O 4. 6. Quá trình oxi hoá: S S 2e 7. 0,25. 5. 0,25. 2. Quá trình khử: Mn 5e Mn. 2. Chất khử: S+4 (K2SO3) ; chất oxi hóa Mn+7 (KMnO4) (Xác định đúng chất khử, chất oxi hóa, các quá trình khử, oxi hóa: 0,25 điểm. Đặt hệ số đúng: 0,25 điểm; Nếu sai 1 quá trình hoặc sai hệ số 1 chất trở lên thì không được điểm phần đó).
<span class='text_page_counter'>(5)</span>