Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an mon TNXH Lop 1 Tuan 1928

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.62 KB, 23 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 19 Tiết : 19. CUỘC SỐNG XUNG QUANH `. I.MỤC TIÊU : - Nêu được một số nét về cảnh quang thiên nhiên và công việc của người dân nơi học sinh ở . -Có ý thức gắn bó, yêu quý quê hương. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -SGK, Tranh minh hoạ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm tra của giáo viên - Tên xã em đang sống ? + xã Ngọc Đông - Xã em sống gồm những ấp nào ? + HĐ, LVX, HT, HH, Hoà Thọ , HCĐ , HL. - Con đường chính được tráng xi măng + ấp Lê Văn Xe . trước cổng trường tên gì ? + Học sinh khác nhận xét , sửa chữa. - Gọi học sinh khác nhận xét kết quả bạn . 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : - Học sinh lắng nghe. + Hôm nay Cô và các em sẽ tiếp tục tìm - 02 học sinh nhắc lại tựa bài hiểu về : Cuộc sống xung quanh (TT) * Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Hoạt động nhóm : Mục tiêu :HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán. Cách tiến hành : - Hoạt động nhóm 4 Bước 1: Hoạt động nhóm - HS nêu được: Dân ở đây hay bố mẹ các em làm nghề gì? - HS nói cho nhau nghe nghề của bố - Bố mẹ nhà bạn hàng xóm làm nghề gì ? mẹ - Có giống nghề của bố mẹ em không? Bước 2: Thảo luận chung - GV nêu yêu cầu câu hỏi như bước 1 và yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét tuyên dương rút ra kết luận. Kết luận: Đặc trưng nghề nghiệp của bố mẹ các em là làm vườn, làm ruộng, trồng rẫy, buôn bán… Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm việc theo nhóm ở SGK. Mục tiêu :HS biết phân tích 2 bức tranh SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ cuộc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh sống nông thôn, bức tranh nào vẽ cuộc sống thành phố. Cách tiến hành : Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các em quan sát xem bức tranh vẽ gì ? - HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu câu hỏi SGK - Nhà cửa mọc san sát. - Đường, xe, người, cây ở nông thôn - GV hỏi: Bức tranh trang 38/39 vẽ về cuộc - Thành phố. sống ở đâu? - Bức tranh trang 40/41 vẽ cuộc sống ở đâu? - HS nhận biết tranh nông thôn hay - GV đưa 1 số tranh HS và GV đã sưu tầm thành phố. cho HS quan sát. GV rút ra kết luận (SHDGV) 4.Củng cố – Dặn dò : Vừa rồi các em học bài gì ? - Yêu cuộc sống, yêu quê hương các em - Học sinh trả lời theo nội dung câu phải làm gì ? hỏi trong SGK -GV kết luận : Để quê hương ngày càng tươi - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đẹp các em cần phải giữ gìn đường phố, nhà đánh giá tổng kết tiết học . cửa, nơi công cộng …luôn xanh sạch đẹp . - Nhận xét tiết học.. Tuần : 20 Tiết : 20. ============================= AN TOÀN TRÊN ĐƯỜNG ĐI HỌC. I. MỤC TIÊU: - Xác định được một số tình huống nguy hiểm có thể dẫn đến tai nạn trên đường đi học . - Biết đi bộ sát mép đường về phía tay phải hoặc đi trên vỉa hè . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Các hình trong bài 20 SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : -Tuần trước các em học bài gì ?(Cuộc sống - 02 học sinh lên bảng thực hiện kiểm xung quanh) tra của giáo viên - Nghề nghiệp chủ yếu của dân địa phương - Trồng lúa , nuôi thuỷ sản ..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. em? - Yêu làng xóm, quê hương Tường Đa em + Chăm học, giữ vệ sinh… phải làm gì ?(Chăm học, giữ vệ sinh…) 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : * Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Mục tiêu :Biết 1 số tình huống có thể xảy ra. Cách tiến hành : Thảo luận tình huống Chia lớp thành 5 nhóm: Mỗi nhóm thảo luận - Chia lớp thành 5 nhóm: Mỗi nhóm 1 tình huống thảo luận 1 tình huống - Điều gì có thể xảy ra? - Điều gì có thể xảy ra? - Tranh 1 - Nhóm 1 - Tranh 2 - Nhóm 2 - Tranh 3 - Nhóm 3 - Tranh 4 - Nhóm 4 - Tranh 5 - Nhóm 5 - GV gọi 1 số em lên trình bày, các nhóm + Đại diện học sinh trình bày kết quả , khác bổ sung nhóm khác bổ sung . Kết luận : Để tránh xảy ra tai nạn trên + Để tránh xảy ra tai nạn trên đường đường mọi người phải chấp hành những quy mọi người phải chấp hành những quy định về An Toàn Giao Thông. định về An Toàn Giao Thông. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Mục tiêu :Biết quy định về đi bộ trên đường. Cách tiến hành : Hướng dẫn HS quan sát - Quan sát tranh SGK. tranh SGK trang 43. - Thảo luận nhóm 2. - Đường ở tranh thứ nhất khác gì với đường tranh thứ 2 ? - Người đi bộ ở tranh 1 đi ở vị trí nào trên đường ? - Người đi bộ ở tranh 2 đi ở vị trí nào trên đường ? - GV gọi 1 số em đứng lên trả lời. Kết luận : Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát lề đường về bên tay phải, đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè.. - 1 số em đứng lên trả lời. Kết luận : Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè cần đi sát lề đường về bên tay phải, đường có vỉa hè thì phải đi trên vỉa hè. Hoạt động 3 : Trò chơi. Mục tiêu :Biết quy tắc về đèn hiệu. Cách tiến hành : - HĐ nhóm GV hướng đẫn HS chơi : - Trò chơi: Đèn xanh, đèn đỏ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động của giáo viên - Khi đèn đỏ sáng: Tất cả các xe cộ và người đều phải dừng. - Đèn vàng chuẩn bị. - Đèn xanh sáng: Được phép đi. - GV cho 1 số em đóng vai. - Lớp theo dõi sửa sai. - Nhận xét. 4.Củng cố – Dặn dò : -Vừa rồi các em học bài gì? -Em hãy nêu các tín hiệu khi gặp đèn giao thông. - Cả lớp thực hiện tốt nội dung bài học hôm nay. -Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - Khi đèn đỏ sáng: Tất cả các xe cộ và người đều phải dừng. - Đèn vàng chuẩn bị. - Đèn xanh sáng: Được phép đi. - 1 số em lên chơi đóng vai. - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .. ============================= Tuần : 21 Tiết : 21 ÔN TẬP XÃ HỘI I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh biết : - Kể được về gia đình , lớp học , cuộc sống nơi các em sinh sống . -Yêu quý gia đình lớp học và nơi em sinh sống. -Có ý thức giữ cho nhà ở lớp học và nơi các em sống sạch đẹp. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề xã hội III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ồn định lớp : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2. Bài mới : Hoạt động 1: Tổ chức cho học sinh chơi - học sinh tham gia chơi trò chơi “Hái trò chơi “Hái hoa dân chủ”. hoa dân chủ”. Mục tiêu: Củng cố hệ thống hoá các kiến thức đã học về xã hội. Cách tiến hành: +GV gọi lần lượt từng học sinh lên “hái + Lần lượt từng học sinh lên “hái hoa” hoa” và đọc to câu hỏi trước lớp. và đọc to câu hỏi trước lớp. +GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi +GV tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi theo nhóm 2 em. theo nhóm 2 em. +GV chọn một số em lên trình bày trước + Một số em lên trình bày trước lớp. lớp. +Ai trả lời đúng rõ ràng ,lưu loát sẽ được + Lớp cổ vũ cho học sinh thực hiện đúng.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Hoạt động của giáo viên cả lớp vỗ tay , khen thưởng. Câu hỏi: +Kể về các thành viên trong gia đình bạn. +Nói về những người bạn yêu quý. +Kể về ngôi nhà của bạn. +Kể về những việc bạn đã làm để giúp bố mẹ. +Kể về cô giáo(thầy giáo) của bạn. +Kể về một người bạn của bạn. +Kể những gì bạn nhìn thấy trên đường đến trường. +Kể về một nơi công cộng và nói về các hoạt động ở đó. +Kể về một ngày của bạn. Hoạt động 2: GV củng cố các kiến thức đã học về xã hội. Đánh giá kết quả trò chơi Nhận xét tuyên dương.. Hoạt động của học sinh + Ông , bà , cha mẹ , anh chị , em gái ( Em trai ) . + Ông bà , Cha mẹ , anh chị , em gái ( Em trai ) Thầy cô giáo đã dạy . + Nhà lợp mái tôn , cột xi măng , nền lót gạch , rất thoáng mát , sạch sẽ . +. - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .. ============= Tuần : 22 Tiết : 22. CÂY RAU. I. MỤC TIÊU : - Kể tên 1 số cây rau và nơi sống của chúng. - Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây rau. - Nói được ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. -HS có ý thức ăn rau thường xuyên và ăn rau đã được rửa sạch. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Đem 1 số cây rau đến lớp + SGK, Khăn bịt mắt. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : - Gọi học sinh kiểm tra bài cũ . - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu -Tiết trước các em học bài gì ? (An toàn trên giáo viên ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh đường đi học). + An toàn trên đường đi học. -Muốn tránh tai nạn trên đường các em làm + Chấp hành tốt an toàn giao thông gì ? (Chấp hành tốt an toàn giao thông). - Đường có vỉa hè các em đi như thế nào ? + Đi trên vỉa hè về tay phải (Đi trên vỉa hè về tay phải). -Nhận xét. - Học sinh lắng nghe . 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Rau là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày. Cây rau có những bộ phận nào, có những loại rau nào. Hôm nay chúng ta học bài: “Cây Rau”. - GV cầm cây rau cải : Đây là cây rau cải trồng ở ngoài ruộng rau. - 1 số em quan sát cây rau lên trình - 1 số em lên trình bày. bày. - Cây rau của em trồng tên là gì? Được trồng + Trồng ở sau ở đâu? vừon nhà em -Tên cây rau của con cầm được ăn bộ phận hoặc ở ruộng rau nào? + Cây cải xanh . -GV theo dõi HS trả lời. * Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát cây rau. Mục tiêu :HS biết tên các bộ phận của cây rau. Cách tiến hành : -Cho HS quan sát cây rau: Biết được các bộ + HS quan sát cây rau: Biết được các phận của cây rau. bộ phận của cây rau. - Phân biệt loại rau này với loại rau khác. - Phân biệt loại rau này với loại rau - Hãy chỉ và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, khác và nói rõ tên cây rau, rễ, thân, lá, trong đó bộ phận nào ăn được. trong đó bộ phận nào ăn được. - Rau muống , rau lang : lá , thân + Cải bắp , cải xanh , xà lách: lá , cà rốt , củ cải : củ ; Su hào : thân ... - Cho học sinh nêu những loại rau thường ăn trong gia đình - HS thảo luận nhóm 4. -Em thích ăn loại rau nào ? + Gọi 02 HS nối tiếp nhau trình bày lại - Gọi 1 số em lên trình bày. - Rau có nhiều loại, các loại cây rau Kết luận: Rau có nhiều loại, các loại cây rau đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng). - Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên đều có rễ, thân, lá (Ghi bảng). - Có loại rau ăn lá như : HS đưa lên (bắp cải, (bắp cải, xà lách…) - Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên xà lách…) - Có loại rau ăn lá và thân : HS đưa lên (rau (rau cải, rau muống). - Có loại rau ăn thân : Su hào.. cải, rau muống)..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Có loại rau ăn thân : Su hào.. - Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Có loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, - Có loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên thiên lí… lí… -Có loại rau ăn quả : cà chua, bí. -Có loại rau ăn quả : cà chua, bí. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : +HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. +Biết ích lợi của việc ăn rau và sự cần thiết phải rửa rau trước khi ăn. Cách tiến hành : GV chia nhóm 2 -HS làm việc theo nhóm đôi. em, hỏi câu hỏi SGK - Cây rau trồng ở đâu ? - Ăn rau có lợi gì ? - Trước khi ăn rau ta phải làm gì ? - GV cho 1 số em lên trình bày. - Hằng ngày các em thích ăn loại rau nào? + Gọi học sinh rình bày. - Loại rau ăn lá và thân : rau cải, rau muống. - Loại rau ăn thân : Su hào.. - Loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí… - Tại sao ăn rau lại tốt ?. - Ngoài vườn , rẫy , ruộng .... - Ăn rau có lợi cho sức khoẻ.giúp ta tránh táo bón - Cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. -Trình bày. - Loại rau ăn lá và thân : rau cải, rau muống. - Loại rau ăn thân : Su hào.. - Loại rau ăn củ : Cà rốt, củ cải. - Loại rau ăn hoa: Su lơ, hoa bí đỏ, thiên lí… - Loại rau ăn quả : cà chua, bí + Giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. - Cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. + Gọi 02 học sinh đọc nối tiếp nhau ý chính kết luận. - Trước khi ăn rau ta làm gì ? -GV kết luận : Ăn rau có lợi cho sức khoẻ, giúp ta tránh táo bón, tránh bị chảy máu chân răng. Rau được trồng ở trong vườn, ngoài ruộng nên dính nhiều đất bụi, và còn được bón phân… Vì vậy, cần phải rửa sạch rau trước khi dùng rau làm thức ăn. 4.Củng cố – Dặn dò : - GV gọi 4 em xung phong lên. -HS xung phong chơi. -GV bịt mắt đưa 1 loại rau yêu cầu HS nhận biết nói đúng tên loại rau. -Lớp nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh -Cả lớp về nhà thường xuyên ăn rau. giá tổng kết tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của giáo viên -Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh .. ============================.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần : 23 Tiết : 23. CÂY HOA. I. MỤC TIÊU : -Kể 1 số cây hoa và nơi sống của chúng -Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây hoa -Có ý thức chăm sóc các cây hoa ở nhàm, không bẻ cây, hái hoa nơi công cộng. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Đem 1 số cây hoa. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : - Gọi 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . giáo viên . - Cây rau gồm có bộ phận chính nào? (Rể, + Rể , thân , lá . thân,lá) - Ăn rau có lợi gì ? + Lợi sức khoẻ, tránh táo bón (Lợi sức khoẻ, tránh táo bón). - Trước khi ăn rau ta phải làm gì ?(Rửa + Rửa sạch qua nhiều nước trước khi ăn. sạch). 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã làm quen với cây rau - Học sinh lắng nghe. là một thức ăn không thể thiếu trong các bữa ăn hàng ngày . Hôm nay chúng ta tiếp tục - 02 học sinh nhắc lại tựa bài học bài: “Cây hoa ”. * Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát cây hoa. Mục tiêu : -HS biết chỉ và nói tên các bộ phận của cây hoa. -Biết phân biệt loại hoa này với loại hoa khác. -Cách tiến hành : - GV giới thiệu tên cây hoa của mình, nó được trồng ở ruộng rau. - Hướng dẫn HS quan sát cây hoa - Hoạt động nhóm 2 Yêu cầu: - HS tiến hành thảo - Hãy chỉ đâu là rể, thân, lá, hoa? luận - Các bông hoa thường có điểm gì mà ai - Lớp bổ sung cũng thích ngắm? - Tìm ra các sự khác nhau về màu sắc, hương? - Một số em đứng lên trình bày.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động của giáo viên GV theo dõi HS trình bày. Hoạt động của học sinh. + HS trình bày GV kết luận: Các cây hoa đều có rể, thân, + Các cây hoa đều có rể, thân, lá, hoa. lá, hoa. Mỗi loại hoa đều có màu sắc. Mỗi loại hoa đều có màu sắc Hoạt động 2 : Làm việc với SGK Mục tiêu :HS biết đặt câu hỏi dựa trên SGK. Cách tiến hành : -Tranh vẽ. - GV quan sát, HS thảo luận giúp đỡ 1 số + Học sinh quan sát tranh . cặp. - GV cho 1 số em lên trình bày + 1 số em lên trình bày GV hỏi: - Kể tên các loại hoa có trong bài ? - Hoa dâm bụt, hoa mua - Kể tên các loại hoa có trong SGK - Hoa được dùng làm gì ? - Hoa loa GV kết luận : Các loại hoa ở SGK là hoa kèn dân bụt, hoa mua, hoa loa kèn. Người ta - Để làm trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước cảnh hoa. + Học - Ngoài các loại hoa trên, các em còn thấy sinh nêu lại ý chính . những loại hoa nào khác. Các loại hoa ở SGK là hoa dân bụt, hoa mua, hoa loa kèn. Người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa. Hoạt động 3 : Trò chơi. Mục tiêu :HS nhận biết được một số loại hoa. Cách tiến hành : - Trò chơi: Đố bạn hoa gì ? -GV yêu cầu HS cử mỗi tổ 1 em lên mang + Chia lớp thành nhiều nhóm , cử mỗi khăn bịt mắt. Cho HS đứng 1 hàng. GV đưa tổ 1 học sinh . 1 em 1 cành hoa yêu cầu các em nhận biết loại hoa gì? -Lớp nhận xét tuyên dương. 4.Củng cố – Dặn dò : -Vừa rồi các em học bài gì ? - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi -GV đưa ra một số loại hoa cho HS nhận trong SGK biết. - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh - Dặn dò học sinh về nhà xem lại bài : Cây giá tổng kết tiết học . gỗ . =============.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tuần : 24 Tiết : 24 CÂY GỖ I.MỤC TIÊU: - Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ . - Chỉ được rễ , thân . lá , hoa của cây gỗ . -Quan sát, phân biệt và nói tên các bộ phận chính của cây gỗ -Có ý thức bảo vệ cây xanh. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Tranh minh hoạ + SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu viên . giáo viên . -Tiết trước các em học bài gì?(Cây Hoa) - cây Hoa . -Cây hoa có những bộ phận chính nào?(Rể, + Rể , thân , lá , hoa . thân ,lá ,hoa) -Trồng hoa để làm gì?(làm cảnh, trang trí , + làm cảnh , trang trí , trưng bày lễ tết trưng bày lễ tết ). 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã làm quen với cây - Học sinh lắng nghe. hoa , người ta trồng hoa để làm cảnh, trang trí, làm nước hoa.làm đẹp hàng ngày . Hôm - 02 học sinh nhắc lại tựa bài nay chúng ta tiếp tục học bài: “Cây gỗ ”. * Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ. Mục tiêu :HS nhận ra cây nào là cây gỗ và phân biệt được các bộ phận chính của cây gỗ. - So sánh các bộ phận chính , hình dạng , kích thước , ích lợi của cây rau và cây gỗ Cách tiến hành: - Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ - Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân trường đâu là cây gỗ ? - Cây gỗ này tên là gì ? - Cây xà cừ - Hãy chỉ thân, lá, rễ. - Em có thấy rễ không ? - Có 1 số rễ trồi lên mặt đất - GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt đất, còn các rễ khác ở dưới lòng đất tìm hút thức ăn nuôi cây. - Cây này cao hay thấp? - Cây này cao.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của giáo viên - Thân như thế nào? - Cứng hay mềm. - Hãy chỉ thân lá của cây. Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng mát.. Hoạt động của học sinh - Thân to - HS sờ thử : Cứng - HS chỉ + Gọi 02 học sinh nêu lại ý chính : - Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, thân, lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng và có nhiều lá toả bóng mát Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.. Mục tiêu : -HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa vào các hình trong SGK. -HS biết ích lợi của việc trồng cây gỗ. Cách tiến hành *Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi : - HS lật SGK - Cây gỗ được trồng ở đâu? - Thảo luận nhóm - Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết ? đôi - Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng - 1 em hỏi 1 em trả nào được làm bằng gỗ ? lời - GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày. - Sau đó đổi lại - GV nhận xét tuyên dương. GV kết luận : Cây gỗ được trồng lấy gỗ - Lớp bổ sung làm đồ dùng, cây có nhiều tán lá để che - 02 học sinh trình bày lại ý chính . bóng mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào + Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ lòng đất phòng tránh xói mòn của đất. dùng, cây có nhiều tán lá để che bóng - Các em phải biết giữ gìn và chăm sóc cây mát, chắn gió , rễ cây ăn sâu vào xanh. lòng đất phòng tránh xói mòn của đất. - Các em phải biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh. 4.Củng cố – Dặn dò : -Vừa rồi cácem học bài gì ? - Học sinh trả lời theo nội dung câu -Hãy nêu lại các bộ phận của cây. hỏi trong SGK -Ích lợi của việc trồng cây. - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh -GV nhận xét, tuyên dương. giá tổng kết tiết học . -Nhận xét tiết học. =============.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tuần : 25 Tiết : 25. CON CÁ.. I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết : - Kể tên và nêu ích lợi của cá . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của cá trên hình vẽ hay vật thật . - Ăn cá giúp cơ thể khoẻ mạnh và phát triển tốt. - Cẩn thận khi ăn cá để không bị hóc xương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh SGK. -Mỗi nhóm 1 con cá đựng trong lọ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : - Hát - ổn định để vào tiết học . 2.Bài cũ : - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu viên . cầu giáo viên . -Tiết trước các em học bài gì ? - Cây gỗ . -Cây gỗ có mấy bộ phận ? (Rể, thân, lá, hoa). + Rễ , thân , lá , hoa . -Cây gỗ trồng để làm gì ? (Để lấy gỗ, toả bóng + Để lấy gỗ , toả bóng mát . mát). 3.Bài mới : *Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã làm quen với cây gỗ là - Học sinh lắng nghe. loại cây được trồng để lấy gỗ , toả bóng mát , tạo trong lành môi trường hàng ngày . Hôm - 02 học sinh nhắc lại tựa bài nay chúng ta tiếp tục học bài: “Con cá ”. * Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát con cá được mang đến lớp. Mục tiêu : -HS nhận ra các bộ phận của con cá. -Mô tả được con cá bơi và thở như thế nào. Cách tiến hành - HS quan sát - GV giới thiệu con Cá: Con Cá này tên là cá chép, nó sống ở ao, hồ, sông. - HS lấy ra và giới thiệu. - Các em mang đến loại cá gì? - Hoạt động - Hướng dẫn HS quan sát con cá. nhóm. Mục tiêu: HS nhận ra các bộ phận của con cá, mô tả được cá bơi và thở như thế nào? - GV nêu câu hỏi gợi ý. - Có đầu, mình, đuôi..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của giáo viên - Chỉ và nói tên bộ phận bên ngoài con cá - Cá bơi bằng gì? - Cá thở bằng gì?. Hoạt động của học sinh. - Bằng vây, đuôi - Cá há miệng ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá. Bước 2: Cho HS thảo luận theo nội dung sau: - Thảo luận nhóm. - Nêu các bộ phận của Cá + Con Cá có đầu, mình, đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, - Tại sao con cá lại mở miệng? + Cá há miệng ra để cho nước chảy - GV theo dõi, HS thảo luận. vào. Khi cá ngậm miệng nước chảy - GV cho 1 số em lên trình bày: Mỗi nhóm chỉ qua các lá mang oxy tan trong nước trả lời 1 câu hỏi, các nhóm khác bổ sung. được đưa vào máu cá. GV kết luận: GV giảng: Con Cá có đầu, mình, + 02 học sinh nêu lại ý chính . đuôi, các vây. Cá bơi bằng mang, cá há miệng - Con Cá có đầu, mình, đuôi, các ra để cho nước chảy vào. Khi cá ngậm miệng vây. Cá bơi bằng mang, cá há miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước ra để cho nước chảy vào. Khi cá được đưa vào máu cá. ngậm miệng nước chảy qua các lá mang oxy tan trong nước được đưa vào máu cá. Hoạt động 2 : Làm việc với SGK. Mục tiêu : -HS biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên các hình ảnh trong SGK. -Biết một số các bắt cá. -Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ. Cách tiến hành : - SGK -GV cho HS thảo luận nhóm. - Cho thảo luận nhóm 2 -GV theo dõi, HS thảo luận. - GV cử 1 số em lên hỏi và trả lời : GV nhận xét. - 02 học sinh trình bày lại ý chính . GV kết luận : Ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, + Ăn cá cá có nhiều chất đạm , rất cá có nhiều chất đạm , có lợi sức khoẻ ,khi ăn có lợi cho sức khoẻ, khi ăn chúng ta chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương. cần phải cẩn thận tránh mắc xương. Hoạt động 3 : Làm việc cá nhân với VBT bài 25. Mục tiêu : Giúp HS khắc sâu biểu tượng về con cá. - Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn -Gọi HS đọc yêu cầu -HS đọc y/c. -GV hướng dẫn HS làm bài. -HS làm bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và - Cá nước ngọt : Cá lóc , cá trê , cá nước mặn rô .... - cá nước mặn : cá thu , cá ngừ ... -HS đọc bài làm. -Gọi HS đọc bài làm. 4.Củng cố – Dặn dò : -Vừa rồi các em học bài gì ? - Học sinh trả lời theo nội dung câu - Cá có mấy bộ phận chính ? hỏi trong SGK +Ăn cá rất có lợi cho sức khỏe. Các em cần ăn cẩn thận khỏi bị mắc xương. - Lắng nghe giáo viên nhận xét , - Về nhà quan sát lại các tranh SGK. đánh giá tổng kết tiết học . - Nhận xét tiết học. - Dặn học sinh về xem và chuẩn bị bài : Con gà .. Tuần : 26 Tiết : 26. =================. CON GÀ. I. MỤC TIÊU : - Nêu ích lợi của con gà . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật . - Có ý thức chăm sóc gà. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Tranh minh hoạ cho bài dạy. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : Hát - ổn định lớp , để vào tiết học . 2.Bài cũ : -Tiết trước các em học bài gì ? (Con Cá). - 02 HS lên bảng thực hiện KT -Cá có những bộ phận chính nào ? (Đầu, mình, + Đầu , mình , đuôi , vây . đuôi và vây). -Ăn cá có lợi gì ? (Có lợi cho sức khoẻ). Ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, cá có nhiều chất đạm , có lợi sức khoẻ ,khi ăn chúng ta cần phải cẩn thận tránh mắc xương. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết trước chúng ta đã làm quen với con cá và - Học sinh lắng nghe. ăn cá rất có lợi cho sức khoẻ, cá có nhiều chất đạm , có lợi sức hàng ngày . Hôm nay chúng ta - 02 học sinh nhắc lại tựa bài tiếp tục học bài: “Con Gà ”. * Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Làm việc với SGK. Mục tiêu :HS biết được các bộ phận chính của con gà, ích lợi của việc nuôi gà. Cách tiến hành. GV nêu câu hỏi : - Học sinh trả lời - Nhà em nào nuôi gà ? - Nhà em nuôi gà công nghiệp hay gà ta? - Nuôi thả vườn gà ta . - Gà ăn những thức ăn gì ? - Gạo, cơm, bắp. - Nuôi gà để làm gì ? - Lấy thịt, lấy trứng, làm cảnh. Làm việc với SGK : - Từng nhóm đôi. - Hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và nêu các bộ phận bên ngoài của con gà, chỉ rõ gà trống, gà mái, gà con. - Ăn thịt gà, trứng gà có lợi cho sức khoẻ - GV cho 1 số em đại diện lên trình bày. - Lớp theo dõi. GV hỏi chung cho cả lớp: - Mỏ gà dùng làm gì? - Gà di chuyển như thế nào? Có bay được không? - Nuôi gà để làm gì? - Ai thích ăn thịt gà, trứng gà? GV kết luận: - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể. 4.Củng cố – Dặn dò : - Gà có những bộ phận chính nào? - Gà có bay được không? - Thịt, trứng gà ăn như thế nào? - Phân biệt được con gà trồng với con gà mái về hình dáng , tiếng kêu . - Theo dõi HS trả lời +Thịt gà ăn rất ngon và bổ các em cần ăn cẩn thận và đúng điều độ. - Nhận xét tiết học.. - Dùng để lấy thức ăn. - Đi bằng hai chân.- Có bay được. - Để ăn thịt, lấy trứng. - Ăn rất bổ và ngon. - Học sinh trình bày ý chính . - Gà đều có đầu, mình, hai chân và hai cánh. Cánh có lông vũ bao phủ. Thịt và trứng rất tốt, cung cấp nhiều chất đạm, ăn vào sẽ bổ cho cơ thể - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK - Phân biệt được con gà trồng với con gà mái về hình dáng , tiếng kêu . - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> =================.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tuần : 27 Tiết : 27. CON MÈO. I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết : - Nêu ích lợi của con mèo . - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con mèo trên hình vẽ hay vật thật . - HS có ý thức chăm sóc mèo (nếu nhà em nuôi mèo). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các hình trong bài 26 SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định : 2.Bài cũ : -Hôm trước các em học bài gì ? -Con Gà. -Gà có những bộ phận chính nào ? -Đầu, mình, 2 chân, 2 cánh. - Nuôi gà để gì ? -Nhận xét. *Giới thiệu bài : -GV đính tranh và hỏi : +Đây là con gì ? + Nhà bạn nào có nuôi Mèo ? - HS nói về con Mèo của mình. + Nói với cả lớp nghe về con Mèo của nhà em. * Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát con mèo. Mục tiêu :HS biết được các bộ phận bên ngoài của con mèo. Cách tiến hành : - Cho HS làm việc theo nhóm đôi : -Y/c HS quan sát con - HS quan sát Mèo trong tranh vẽ. Mèo trong tranh.. +Lông mèo màu gì ? Khi vuốt ve bộ lông Nêu được một số đặc điểm giúp méo mèo em cảm thấy thế nào ? săn mồi tốt như : mắt tinh , tai mũi thính ; răng sắc ; móng vuốt nhọn ; chân có đệm thịt đi rất êm . +Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? +Con mèo di chuyển như thế nào ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của giáo viên -GV nêu từng câu hỏi cho HS trả lời. +Mèo có màu lông gì ? Khi vuốt ve bộ lông mèo em cảm thấy thế nào ? - Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? trên đầu con mèo còn có gì ? GV : mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. - Con Mèo di chuyển như thế nào?. Hoạt động của học sinh -Vàng, trắng, đen, xám, tam thể. Mềm, mịn như nhung. -Đầu, mình, đuôi và 4 chân., mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính -Mèo di chuyển bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.. - GV theo dõi sửa sai cho những HS chưa biết. - GV cùng lớp nhận xét tuyên dương. -Cho HS nghỉ giữa tiết. Kết luận : Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm. - Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi.. - Học sinh nêu lại ý chính -Toàn thân Mèo được bao phủ 1 lớp lông mềm. - Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi Hoạt động 2 : Thảo luận chung. Mục tiêu :HS biết ích lợi của việc nuôi Mèo.. Cách tiến hành : GV nêu câu hỏi : - Người ta nuôi Mèo để làm gì ? - Mèo bắt chuột bằng gì ? (Móng chân Mèo có vuốt sắc, bình thường nó thu móng lại, khi vồ mồi nó mới giương ra) - GV cho HS quan sát 1 số tranh và chỉ ra đâu là tranh con Mèo đang săn mồi ? - Mèo thích ăn gì ? Các em cho mèo ăn gì ? Chăm sóc nó như thế nào ? +GV : Ta không nên ôm mèo vì lông nó bay vào mắt mũi các em gây ra rất nhiều chứng bệnh ví dụ : bệnh sán mèo. Mèo cũng có thể mắc bệnh dại nên mỗi năm nên chích ngừa cho mèo. Kết luận : Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh. - Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay.. - Bắt chuột và làm cảnh. - Móng vuốt chân, răng.. - Học sinh trình bày lại ý chính . Nuôi Mèo để bắt chuột, làm cảnh. - Em không nên trêu chọc Mèo làm cho Mèo tức giận, nếu bị Mèo cắn phải đi chích ngừa ngay..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Hoạt động của giáo viên 4.Củng cố – Dặn dò : -Vừa rồi các em học bài gì ? - Mèo có những bộ phận chính nào? -Về nhà xem lại nội dung bài vừa học. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - Học sinh trả lời theo nội dung câu hỏi trong SGK - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh giá tổng kết tiết học .. =================. Tuần : 28 Tiết : 28. CON MUỖI. I.MỤC TIÊU : Giúp HS biết : -Quan sát phân biệt và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. -Nơi sống của con muỗi. -Một số tác hại của muỗi. -Một số cách diệt trừ muỗi. -Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. -Một vài con muỗi chết ép vào giấy. -Mỗi nhóm chuẩn bị một vài con cá thả vào bình nhựa. -Bọ gậy (cung quăng). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định : 2.Bài cũ : - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . -Kể tên các bộ phận bên ngoài của con mèo ? -Nuôi mèo có lợi gì ?. -Nhận xét. 3.Bài mới : *Giới thiệu bài :. Hoạt động của học sinh Hát - ổn định lớp , để vào tiết học . - 02 học sinh lên bảng KT theo yêu cầu giáo viên . - Mèo có đầu, mình, đuôi và 4 chân, mắt mèo to, tròn và sáng giúp mèo nhìn thấy mọi vật trong đêm tối. Mèo có mũi và tai rất thính. Mèo đi bằng 4 chân, bước đi nhẹ nhàng, leo trèo giỏi..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết trước chúng ta đã làm quen với Nuôi - Học sinh lắng nghe. Mèo để bắt chuột, làm cảnh hàng ngày . Hôm nay chúng ta tiếp tục học bài: “Con Muỗi ”. - 02 học sinh nhắc lại tựa bài GV cho lớp chơi trò chơi : Con Muỗi -HS tham gia trò chơi. “Có con Muỗi vo ve vo ve, chích cái miệng hay nói chuyện, chích cái chân hay đi chơi, chích cái tay hay đánh bạn, ui da ! Đau quá ! Em đập cái bụp muỗi chết” - Vậy tại sao ta lại đập chết Muỗi? -GV giới thiệu bài : “Con muỗi”. -HS lập lại. * Phát triển các hoạt động : Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Mục tiêu :Học sinh biết tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi. Các bước tiến hành : Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt -Học sinh lắng nghe. động. -Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con -Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài và thảo luận theo nhóm đôi. của con muỗi. -Con muỗi -Cho HS làm việc theo nhóm đôi, em này đặt nhỏ. câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho -Mềm. nhau. +Con muỗi to hay nhỏ ? +Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay -HS chỉ.vào mềm ? +Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con đầu, thân, chân, cánh của con muỗi. muỗi. +Quan sát kĩ đầu con muỗi và chỉ vòi của con muỗi ? -Con muỗi dùng vòi để hút máu +Con muỗi dùng vòi để làm gì ? người. -Con muỗi di chuyển bằng cánh. +Con muỗi di chuyển như thế nào? Bước 2 : Giáo viên treo tranh phóng to con -HS trình bày. muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, Muỗi là học sinh khác bổ sung và hoàn thiện cho loại sâu bọ nhau. nhỏ bé hơn Giáo viên kết luận : Muỗi là loại sâu bọ nhỏ ruồi. Nó có bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cánh. đầu, mình, Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng chân và vòi để hút máu của người và động vật để cánh. Nó bay bằng cánh, đậu bằng sống. chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 2 : Làm việc với phiếu học tập. Mục tiêu :Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. Cách tiến hành : Bước 1 : Giao nhiệm vụ hoạt động. -Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao -Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh. nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Các em thảo luận và khoanh vào các Câu 1: Muỗi thường sống ơ û: chữ đặt trước câu : a, b, d. a. Các bụi cây rậm. b. Cống rãnh. c. Nơi khô ráo, sạch sẽ. Các em thảo luận và khoanh vào các d. Nơi tối tăm, ẩm thấp. chữ đặt trước câu : a, b, d. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh -Các em thảo luận và khoanh vào các truyền nhiểm khác. chữ đặt trước câu : a, b, c. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách: a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng v?t để bắt muỗi. c. Dùng thuốc diệt muỗi. -Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại d. Dùng hương diệt muỗi. sao nhóm mình chọn các câu như vậy e. Dùng màn để diệt muỗi. và giải thích thêm một số nhiểu biết Bước 2: Thu kết quả thảo luận: -Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các về con muỗi. -Các nhóm khác tranh luận và bổ nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh. sung, đi đến kết luận chung. -Giáo viên bổ sung thêm cho hoàn chỉnh Hoạt động 3 : Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ. Mục tiêu : Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Các bước tiến hành: - Giáo viên nêu câu hỏi: -HS tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe. -Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? -Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. -Khi ngủ cần dùng hương xua muỗi.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh để tránh muỗi đốt.. Giáo viên kết luận : Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt.. 4.Củng cố – Dặn dò : -Gọi học sinh nêu những tác hại của con - Học sinh trả lời theo nội dung câu muỗi. hỏi trong SGK -Nêu các bộ phận bên ngoài của con muỗi. -GV : Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát - Lắng nghe giáo viên nhận xét , đánh quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn giá tổng kết tiết học . ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi. -Chuẩn bị : “Nhận biết cây cối và con vật”. =================.

<span class='text_page_counter'>(24)</span>

×