Tải bản đầy đủ (.docx) (67 trang)

Tin 8 hk1 KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 67 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 1 Tiết ppct: 1. Ngày soạn: 18/08/2012 Ngày dạy: 20/08/2012. PHẦN I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kĩ năng: - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một công việc nào đó. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. III. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở, viết đầy đủ. 2. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu 1. Con người ra lệnh cho cách để con người ra lệnh máy tính như thế nào ? cho máy tính. ? Máy tính là công cụ giúp + Máy tính là công cụ giúp - Để chỉ dẫn máy tính thực con người làm những công con người xử lý thông tin hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính việc gì. một cách hiệu quả. ? Nêu một số thao tác để con + Một số thao tác để con một hoặc nhiều lệnh, máy người ra lệnh cho máy tính người ra lệnh cho máy tính tính sẽ lần lượt thực hiện các thực hiện. thực hiện như: khởi động, lệnh này theo đúng thứ tự thoát khỏi phần mềm, sao nhận được. chép, di chuyển, thực hiện các bước để tắt máy tính… Khi thực hiện những thao tác này => ta đã ra lệnh cho máy Con người điều khiển máy - Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua tính thực hiện. tính thông qua các lệnh. lệnh. ? Để điều khiển máy tính con người phải làm gì. Hoạt động 2: Tìm hiểu ví Con người chế tạo ra Rô-bốt dụ về Rô-bốt nhặt rác. ? Con người chế tạo ra thiết GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 1. 2. Ví dụ Rô-bốt nhặt rác:. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. bị nào để giúp con người nhặt rác, lau cửa kính trên các toà nhà cao tầng? - Giả sử ta có một Rô-bốt có thể thực hiện các thao tác như: tiến một bước, quay phải, quay trái, nhặt rác và bỏ rác vào thùng. - Quan sát hình 1 ở sách giáo khoa. Giáo án Tin học 8. Học sinh chú ý lắng nghe.. Học sinh quan sát hình 1 ở sách giáo khoa theo yêu cầu của giáo viên. + Để Rô-bốt thực hiện việc nhặt rác và bỏ rác vào thùng ta ra lệnh như sau: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. ? Ta cần ra lệnh như thế nào - Nhặt rác. để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển - Quay phải, tiến 3 bước. từ vị trí hiện thời => nhặt rác - Quay trái, tiến 2 bước. => bỏ rác vào thùng. - Bỏ rác vào thùng.. + Các lệnh để Rô-bốt hoàn thành tốt công việc: - Tiến 2 bước. - Quay trái, tiến 1 bước. - Nhặt rác. - Quay phải, tiến 3 bước. - Quay trái, tiến 2 bước. - Bỏ rác vào thùng.. 4. Củng cố: ? Con người làm gì để chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 1/8 SGK --------------------------------  ----------------------------------. Tuần: 1 Tiết ppct: 2. Ngày soạn:18/08/2012 Ngày dạy:20/08/2012. BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH (tt) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được viết chương trình là viết các lệnh chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán . - Biết ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình. - Biết vai trò của chương trình dịch. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng viết chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc. II. Phương pháp: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. III. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của học sinh: Sách giáo khoa, vở, viết đầy đủ. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 2 Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 2. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Con người làm gì để điều khiển máy tính? Cho ví dụ cụ thể ? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Tìm hiểu viết chương trình và ra lệnh cho máy tính làm việc. - Trở lại ví dụ về rô-bốt nhặt rác, việc viết các lệnh + Để điều khiển Rô-bốt ta để điều khiển rô-bốt về phải viết các lệnh. thực chất cũng có nghĩa là + Viết chương trình là viết chương trình. hướng dẫn máy tính thực - Để điều khiển Rô-bốt ta hiện các công việc hay giải phải làm gì? một Bài toán cụ thể. - Viết các lệnh chính là viết + Chương trình máy tính là chương trình => thế nào là một dãy các lệnh mà máy viết chương trình. tính có thể hiểu và thực ? Chương trình máy tính là hiện được. gì? + Viết chương trình giúp ? Tại sao cần phải viết con người điều khiển máy chương trình. tính một cách đơn giản và Hoạt động 2: Chương hiệu quả hơn. trình và ngôn ngữ lập trình. - Giả sử có hai người nói chuyện với nhau. Một người chỉ biết tiếng Anh, một người chỉ biết tiếng Việt. Vậy hai người có thể Học sinh chú ý lắng nghe hiểu nhau không? => ghi nhớ kiến thức. - Tương tự để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải viết chương Học sinh chú ý lắng nghe. trình bằng ngôn ngữ máy. Tuy nhiên, việc viết chương trình bằng ngôn ngữ máy rất khó.? - Để máy tính có thể xử lí, thông tin đưa vào máy phải Hs cho ví dụ đuợc chuyển đổi dưới dạng một dãy bit (dãy số gồm 0 và 1) - Để có một chương trình mà máy tính có thể thực hiện được cần qua 2 bước: * Viết chương trình theo ngôn ngữ lập trình. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 3. Nội dung ghi bảng 3. Viết chương trình, ra lệnh cho máy tính làm việc.. + Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một Bài toán cụ thể. 4. Chương trình và ngôn ngữ lập trình.. - Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.. - Các chương trình dịch đóng vai. trò "người phiên dịch" và dịch những chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh * Dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.. Giáo án Tin học 8. 4. Củng cố: ? Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính. ? Chương trình dịch dùng để làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 2,3,4/8/SGK --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 4. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 2 Tiết ppct: 3 BÀI 2:. Ngày soạn: 25/08/2012 Ngày dạy: 27/08/2012 LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bằng chữ cái và các quy tắt để viết chương trình, câu lệnh. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng làm quen với các chương trình đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.. II. Phương pháp: GV: Sách giáo khoa, giáo án, máy tính điện tử. HS: SGK, Vở ghi. III. Chuẩn bị: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy cho biết lí do cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính? - Chương trình dịch dùng để làm gì? 3. Bài mới Hoạt động của thầy. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình. Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Học sinh chú ý lắng nghe => Program CT_dau_tien; ghi nhớ kiến thức. Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. ? Chương trình gồm bao nhiêu câu lệnh Chương trình gồm có 5 câu lệnh. Mỗi lệnh gồm các cụm từ khác nhau được tạo thành ? Theo em khi chương trình từ các chữ cái. được dịch sang mã của máy thì máy tính sẽ cho ra kết quả gì? Trả lời theo ý hiểu Hoạt động2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Câu lệnh được viết từ những GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 5. Nội dung ghi bảng 1. Ví dụ về chương trình: Ví dụ minh hoạ một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Program CT_dau_tien; Uses Crt; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End.. - Sau khi chạy chương trình này thì máy tính sẽ in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban”. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh kí tự nhất định. Kí tự này tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình. Học sinh chú ý lắng nghe => - Bảng chữ cái của ngôn ngữ ghi nhớ kiến thức. lập trình gồm những gì? - Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình bao gồm các chữ cái - Vậy ngôn ngữ lập trình gồm tiếng Anh và một số kí hiệu những gì? khác, dấu đóng mở ngoặc, - Mỗi câu lệnh trong chương dấu nháy. trình gồm các kí tự và kí hiệu được viết theo một quy tắt Hs trả lời theo ý hiểu. nhất định. Học sinh chú ý lắng nghe. - Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắt, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi.. Giáo án Tin học 8 - Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trinh hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. Ví dụ: Hình 6 dưới đây là một chương trình đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. Sau khi dịch, kết quả chạy chương trình là dòng chữ "Chao Cac Ban" được in ra trên màn hình.. 4. Củng cố: ? Bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình gồm những gì. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài kết hợp SGK - Trả lời các câu hỏi 1,2/13/ SGK --------------------------------  ----------------------------------. Tuần: 2 25/08/2012 Tiết ppct: 4 27/08/2012 BÀI 2:. Ngày. soạn:. Ngày dạy: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt). I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra. - Biết cấu trúc của chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết cấu trúc của một chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.. II. Phương pháp: GV : SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học… GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 6. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.. III. Chuẩn bị: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Tìm hiểu từ khoá và tên của chương trình. - Từ khóa là những từ như thế nào? - Các từ như: Program, Uses, Begin gọi là các từ khoá. - Từ khoá là từ dành riêng của ngôn ngữ lập trình. - Ngoài từ khoá, chương trình còn có tên của chương trình. - Đặt tên chương trình phải tuân theo những quy tắt nào?. Hoạt động của HS. Hs trả lời theo ý hiểu Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.. Học sinh chú ý lắng nghe. + Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời câu hỏi của giáo viên. * Khi đặt tên cho chương trình cần phải tuân theo những quy tắt sau: - Tên khác nhau tương ứng với những đại lượng Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu trúc khác nhau. chung của chương trình. - Cấu trúc chung của chương trình gồm: * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện. Học sinh chú ý lắng nghe * Phần thân chương trình: gồm các => ghi nhớ kiến thức. câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. Hoạt động 3: Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình. Giáo viên giới thiệu về ngôn ngữ lập trình Pascal. Học sinh chú ý lắng nghe. - Khi khởi động TP màn hình có dạng sau:. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 7. Nội dung ghi bảng 3. Từ khoá và tên: + Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khóa này cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích do ngôn ngư lập trình quy định. + Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc lập trình. + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khóa. 4. Cấu trúc của một chương trình Pascal: - Cấu trúc chung của chương trình gồm: * Phần khai báo: gồm các câu lệnh dùng để: khai báo tên chương trình và khai báo các thư viện. * Phần thân chương trình: gồm các câu lệnh mà máy tính cần phải thực hiện. 5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình: 1, Khởi động chương trình TP 2, Màn hình TP xuất hiện 3, Từ bàn phím soạn chương trình như trong Word. 4, Sau khi soạn thảo xong nhấn Alt+F9 để dịch Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8 chương trình. 5, Để chạy chương trình nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9.. - Giới thiệu các bước cơ bản để HS làm quen với môi trường lập trình. 4. Củng cố: ? Hãy nêu cấu trúc của chương trình Pascal 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 3,4,5,6/13/SGK --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 8. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 3 01/09/2012 Tiết ppct: 5 03/09/2012. Ngày. soạn:. Ngày. dạy:. Bài thực hành số 1 LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.. II. Phương pháp: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Phương pháp phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành. III. Chuẩn bị: - Phân nhóm Hs thực hành. - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Phân và chia việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal. ? Nêu cách để khởi động + Nháy đúp vào biểu tượng Turbo Pascal. Turbo Pascal ở trên màn hình nền - Có thể khởi động bằng cách Học sinh chú ý lắng nghe => nháy đúp chuột vào tên tệp ghi nhớ kiến thức. Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này. - ? Nêu cách để thoát khỏi Chọn Menu File => Exit. chương trình Pascal. Ta có thể sử dụng tổ hợp phím Alt + X để thoát khỏi Turbo Pascal * Quan sát màn hình của GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 9. Nội dung ghi bảng 1. Làm quen với việc khởi động và thoát khỏi Turbo Pascal.: * Khởi động Turbo Pascal bằng một trong hai cách: Cách 1: Nháy đúp chuột trên biểu tượng trên màn hình nền; Cách 2: Nháy đúp chuột trên tên tệp Turbo.exe trong thư mục chứa tệp này (thường là thư mục con TP\BIN). - Nhấn tổ hợp phím Alt+X để thoát khỏi Turbo Pascal. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Turbo Pascal và so sánh với hình 11 SGK Hoạt động 2: Nhận biết các thành phần: thanh bản chọn, tên tệp đang mở, con trỏ, dòng trợ giúp phía dưới màn hình. - Nhấn phím F10 để mở bảng chọn. Để di chuyển qua lại giữa các bảng chọn ta sử dụng phím nào? - Nhấn phím Enter để mở một bảng chọn - Quan sát các lệnh trong từng bảng chọn. Hoạt động 3: Gõ chương trình sau: dịch và chạy chương trình, quan sát kết quả. - Chỉnh sửa chương trình và nhận biết một số lỗi.. Giáo án Tin học 8. 2. Nhận biết các thành phần: thanh bảng chọn, tên Để di chuyển qua lại giữa các tệp đang mở, con trỏ, dòng bảng chọn, ta sử dụng phím trợ giúp phía dưới màn mũi tên sang trái và sang hình. phải. Học sinh thực hiện các thao Soạn thảo, lưu, dịch và chạy tác theo yêu cầu của giáo một chương trình đơn giản. program CT_Dau_tien; viên. - Nhấn phím F10 để mở bảng uses crt; chọn, sử dụng các phím mũi begin tên sang trái và sang phải ( clrscr; và ) để di chuyển qua lại writeln('Chao cac ban'); write('Toi la Turbo Pascal'); giữa các bảng chọn end. - Nhấn tổ hợp phím Alt+F9 để dịch chương trình - Gõ chương trình dịch, chạy - Nhấn tổ hợp phím Ctrl+F9 để chạy chương trình. và sửa lỗi nếu có. - Sau đó nhấn Alt+F5 để quan sát kết quả.. 4. Nhận xét Giáo viên nhận xét và đánh giá Tiết ppct thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiết ppct sau thực hành: “ bài thực hành số 1 (tt) --------------------------------  ----------------------------------. Tuần: 3 01/09/2012 Tiết ppct: 6 03/09/2012. Ngày. soạn:. Ngày dạy:. BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 (tt) LÀM QUEN VỚI TURBO PASCAL I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Bước đầu làm quen với môi trường lập trình Turbo Pascal, nhận diện màn hình soạn thảo, cách mở các bản chọn và chọn lệnh. - Gõ được một chương trình Pascal đơn giản. - Biết cách dịch, sửa lỗi chương trình, chạy chương trình và xem kết quả. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng dịch, sửa lỗi và chạy chương trình. 3. Thái độ: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 10. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.. II. Phương pháp: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Phương pháp phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước BÀI thực hành. III. Chuẩn bị: - Phân nhóm Hs thực hành. - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Phân và chia việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Khởi động chương trình TP và Soạn thảo chương trình đơn giản. Program CT_dau_tien; Uses CRT; Học sinh soạn thảo chương trình Begin trên máy tính theo hướng dẫn của Clrscr; giáo viên. Writeln(‘chao cac ban’); Writeln(‘ Toi la Turbo Pascal’) - Nhấn phím F2 hoặc lệnh File => Save để lưu chương trình.. Nội dung ghi bảng 1. Soạn thảo chương trình đơn giản. * Soạn thảo chương trình đơn giản. Program CT_dau_tien; Uses CRT; Begin Clrscr; Writeln(‘chao cac ban’); Writeln(‘ Toi la Turbo Pascal’); End.. 2. Dịch và chạy chương Hoạt động 2: Dịch và chạy - Nhấn phím F9 để dịch chương trình đơn giản. một chương trình đơn giản. trình. - Nhấn phím F9 để dịch - Yêu cầu học sinh dịch và - Tiến hành sửa lỗi nếu có. chương trình. chạy chương trình vừa soạn - Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương - Nhấn Ctrl + F9 để chạy thảo. trình chương trình - Kiểm tra và sửa lỗi chương trình nếu có. 4. Nhận xét - Giáo viên nhận xét và đánh giá Tiết ppct thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem trước BÀI, Tiết ppct sau Học bài mới. --------------------------------  ---------------------------------GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 11. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 4 08/09/2012 Tiết ppct: 7 10/09/2012. Ngày. soạn:. Ngày dạy: CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU. I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết khái niệm dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Biết một số phép toán với kiểu dữ liệu số 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán với kiểu dữ liệu số. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Phương pháp: GV : SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học… HS : Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.. III. Chuẩn bị: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Tìm hiểu dữ liệu và kiểu dữ liệu. - Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình Học sinh chú ý lắng nghe => thường phân chia dữ liệu thành ghi nhớ kiến thức. thành các kiểu khác nhau. ? Các kiểu dữ liệu thường được xử lí như thế nào. + Các kiểu dữ liệu thường - Các ngôn ngữ lập trình định được xử lí theo nhiều cách nghĩa sẵn một số kiểu dữ liệu khác nhau. cơ bản. + Học sinh chú ý lắng nghe. - Một số kiểu dữ liệu thường dùng: * Số nguyên. * Số thực. * Xâu kí tự Em hãy cho ví dụ ứng với từng kiểu dữ liệu? Học sinh cho ví dụ theo yêu cầu của giáo viên. - Số nguyên: Số học sinh của một lớp, số sách trong thư viện… GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 12. Nội dung ghi bảng 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: - Để quản lí và tăng hiệu quả xử lí, các ngôn ngữ lập trình thường phân chia dữ liệu thành các kiểu khác nhau. - Một số kiểu dữ liệu thường dùng: * Số nguyên. * Số thực. * Xâu kí tự. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 - Số thực: Chiều cao của bạn Bình, điểm trung bình môn toán. Hoạt động 2: Tìm hiểu các - Xâu kí tự: “ chao cac ban” phép toán với dữ liệu kiểu số. 2. Các phép toán với dữ - Giới thiệu một số phép toán liệu kiểu số: số học trong Pascal như: cộng, Kí hiệu của các phép toán trừ, nhân, chia. số học trong Pascal: * Phép DIV : Phép chia lấy Học sinh chú ý lắng nghe => +: phép cộng. phần dư. ghi nhớ kiến thức. - : Phép trừ * Phép MOD: Phép chia lấy * : Phép nhân. phần nguyên. / : Phép chia. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu Div: phép chia lấy phần sách giáo khoa => Quy tắt tính nguyên. các biểu thức số học. Học sinh nghiên cứu sách Mod: phép chia lấy phần giáo khoa => đưa ra quy tắt dư. tính các biểu thức số học: - Các phép toán trong ngoặc được thực hiện trước. - Trong dãy các phép toán không có dấu ngoặc, các phép nhân, phép chia, phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư được thực hiện trước. - Phép cộng và phép trừ được thực hiện theo thư tự từ trái sang phải. 4. Củng cố: ? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 1,2,3,4/26/SGK --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 13. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 4 08/09/2012 Tiết ppct: 8 10/09/2012. Ngày. soạn:. Ngày dạy:. CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH VÀ DỮ LIỆU (tt) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được các kí hiệu toán học sử dụng để kí hiệu các phép so sánh. - Biết được sự giao tiếp giữa người và máy tính. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu của các phép so sánh trong ngôn ngữ Pascal. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Phương pháp: GV: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học… HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.. III. Chuẩn bị: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu một số kiểu dữ liệu thường dùng 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng 1. Dữ liệu và kiểu dữ liệu: 2. Các phép toán với dữ liệu kiểu số:. Hoạt động 1: Tìm hiểu các phép so sánh - Ngoài phép toán số học, ta thường so sánh các số. ? Hãy nêu kí hiệu của các phép so sánh.. Học sinh chú ý lắng nghe => 3. Các phép so sánh: ghi nhớ kiến thức. - Ngoài phép toán số học, ta Học sinh trả lời cầu hỏi của thường so sánh các số. giáo viên. Kí hiệu = < > ≠ ≤. Phép so sánh bằng nhỏ hơn lớn hơn Khác nhỏ hơn hoặc bằng lớn hơn hoặc bằng.. ≥. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 14. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Kết quả của phép so sánh chỉ Học sinh chú ý lắng nghe => có thể là đúng hoặc sai. ghi nhớ kiến thức. + Giáo viên giới thiệu kí hiệu 4. Giao tiếp người – máy của các phép so sánh trong tính: ngôn ngữ Pascal. a) Thông báo kết quả tính toán Hoạt động 2: Tìm hiểu sự giao tiếp giữa người và máy. b) Nhập dữ liệu Quá trình trao đổi dữ liệu hai Học sinh chú ý lắng nghe. c) Tạm ngừng chương trình chiều giữa người và máy tính khi chương trình hoạt động d) Hộp thoại thường được gọi là giao tiếp hoặc tương tác người – máy. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK => nêu một số trường hợp + Một số trường hợp tương tác tương tác giữa người và máy. giữa người và máy: - Thông báo kết quả tính toán: là yêu cầu đầu tiên đối với mọi chương trình. - Nhập dữ liệu: Một trong những sự tương tác thường gặp là chương trình yêu cầu nhập dữ liệu. - Tạm ngừng chương trình - Hộp thoại: hộp thoại được sử dụng như một công cụ cho việc giao tiếp giữa người và máy tính trong khi chạy chương trình 4. Củng cố: ? Hãy nêu một số trường hợp tương tác giữa người và máy. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 5,6,7/26/SGK - Phương pháp “BÀI thực hành 2” --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 15. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 5 15/09/2012 Tiết ppct: 9 17/09/2012. Ngày. soạn:. Ngày dạy: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2. VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal - Biết được kiểu dữ liệu khác nhau thì được xử lý khác nhau. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng chuyển biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.. II. Phương pháp: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Phương pháp phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước BÀI thực hành. III. Chuẩn bị: - Phân nhóm Hs thực hành. - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Phân việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal? a) 15 x 4 – 30 + 12 ; + Học sinh thực hiện chuyển các biểu thức toán học sang b) 15 + 5 18 biểu thức trong Pasca ở trên ; máy tính. 3+1 5+1. Nội dung ghi bảng. a. 15 * 4 – 30 + 12 ; b. (15+5)/(3+1)-18/(5+1) c. (10+2)*(10+2)/(3+1) d. (10+2)*(10+2)-24. c) (10 + 2)2 ; (3 + 1) d) (10 + 2)2 - 24 ; (3 + 1). GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 16. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 Hoạt động 2: Khởi động Turbo Pascal và gõ chương trình để tính các biểu thức trên. Học sinh tiến hành gõ chương trình để tính các biểu thức đã cho ở trên. Lưu chương trình với tên CT2. Chọn Menu File => Save để lưu chương trình 4. Nhận xét. Giáo viên nhận xét và đánh giá Tiết ppct thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiết ppct sau thực hành: “ BÀI thực hành số 2 (tt) --------------------------------  ----------------------------------. Tuần: 5 15/09/2012 Tiết ppct: 10 17/09/2012. Ngày. soạn:. Ngày dạy: BÀI THỰC HÀNH SỐ 2 (tt). VIẾT CHƯƠNG TRÌNH ĐỂ TÍNH TOÁN I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phép toán DIV và MOD - Hiểu thêm về các lệnh in dữ liệu ra màn hình và tạm ngừng chương trình. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phép toán DIV và MOD để giải một số Bài toán . 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích viết chương trình để thực hiện một số công việc.. II. Phương pháp: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Phương pháp phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước BÀI thực hành. III. Chuẩn bị: - Phân nhóm Hs thực hành. - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nhóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 3. Ổn định lớp 4. Phân việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Tìm hiểu các GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 17. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 phép chia lấy phần nguyên và phép chia lấy phần dư với số nguyên. Sử dụng các câu lệnh tạm ngừng chương trình. - Mở tệp mới và gõ chương trình ở sách giáo khoa. + Học sinh thực hiện gõ Delay(X): Tạm dừng chương chương trình theo sự hướng trình trong X phần nghìn giây - Dịch và chạy chương trình. dẫn của giáo viên. Quan sát kết quả nhận được và + Nhấn F9 để dịch và sửa lỗi cho nhận xét về các kết quả đó. chương trình (nếu có). Nhấn Ctrl + F9 để chạy chương - Thêm các câu lệnh trình và đưa ra nhận xét về kết delay(5000) vào sau mỗi câu quả. lệnh writeln trong chương trình trên. Dịch và chạy chương trình. Quan sát chương trình Học sinh độc lập thực hiện tạm dừng 5 giây sau khi in từng theo yêu cầu của giáo viên Readln: tạm dừng chương trình kết quả ra màn hình. cho đến khi ng dùng bấm enter - Thêm câu lệnh Readln vào chương trình (Trước từ khoá end). Dich và chạy chương trình. Quan sát kết quả hoạt Học sinh thực hiện thêm câu động của chương trình. Nhấn lệnh Readln trước từ khoá phím Enter để tiếp tục End, dịch và chạy chương trình sau đó quan sát kết quả. Hoạt động 2: Mở lại tệp chương trình CT2.pas và sửa 3 câu lệnh cuối ở trong sách giáo khoa trước từ khoá End. Dịch và chạy chương trình sau Học sinh thực hiện theo yêu đó quan sát kết quả. cầu của giáo viên. 4. Nhận xét: Giáo viên nhận xét và đánh giá Tiết ppct thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiết ppct sau Học bài 4: “ Sử dụng biến trong chương trình“. --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 18. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 6 22/09/2012 Tiết ppct: 11. Ngày. soạn:. Ngày dạy: 24/09/2012. SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được: biến là công cụ trong lập trình. - Biết được cách khai báo biến trong chương trình Pascal 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng khai báo biến trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Phương pháp: GV: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học… HS: Đọc trước BÀI, Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.. III. Chuẩn bị: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ:: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu biến trong chương trình. Để chương trình luôn biết chính xác dữ liệu cần xử lí được lưu trữ ở vị trí nào trong bộ nhớ, các ngôn ngữ lập trình Học sinh chú ý lắng nghe => cung cấp một công cụ lập trình ghi nhớ kiến thức. đó là biến nhớ. - Biến là một đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình ? Biến dùng để làm gì. Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu được biến lưu trữ có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.. Nội dung ghi bảng 1. Biến là công cụ trong lập trình: Biến là một đại lượng có giá trị thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Hoạt động 2: 2. Khai báo biến Tìm hiểu cách khai báo biến. - Tất cả các biến dùng trong chương trình đều phải được - Việc khai báo biến gồm: khai báo ngay trong phần khai Học sinh chú ý lắng nghe => * Khai báo tên biến báo của chương trình. ghi nhớ kiến thức. * Khai báo kiểu dữ liệu của GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 19. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 - Việc khai báo biến gồm: biến. * Khai báo tên biến * Khai báo kiểu dữ liệu của biến. Ví dụ: Var m,n: Integer; - Var là từ khoá của ngôn ngữ S, diện tích: real; lập trình dùng để khai báo biến. Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, Thongbao: Strinh; - m,n: là biến có kiểu số cú pháp khai báo biến có thể Trong đó: nguyên. khác nhau. Var ? - S, dientich: là các biến có kiểu M,n ? số thực. S, dientich ? - thongbao: là biến kiểu xâu Thongbao ? Tuỳ theo ngôn ngữ lập trình, cú pháp khai báo biến có thể khác nhau. 4. Củng cố: ? Hãy nêu cách khai báo biến trong chương trình. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 1,2,3,4/33/SGK - Phương pháp trước BÀI Tiết ppct sau học tiếp. --------------------------------  ----------------------------------. Tuần: 6 22/09/2012 Tiết ppct: 12. Ngày. soạn:. Ngày dạy: 24/09/2012 SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH (tt). I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được cách sử dụng biến trong chương trình Pascal - Biết được khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng biến trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Phương pháp: GV: SGK, SGV, tài liệu, giáo án, đồ dùng dạy học… HS: Đọc trước bài, Sách giáo khoa, đồ dùng học tập.. III. Chuẩn bị: - Vấn đáp, thuyết trình, trực quan.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 20. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 - Hãy nêu các bước khai báo biến? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Học sinh chú ý lắng nghe => 3. Sử dụng biến trong Tìm hiểu cách sử dụng biến ghi nhớ kiến thức. chương trình: trong chương trình. Các thao tác có thể thực hiện Các thao tác có thể thực hiện với biến là: với biến là: - Gán giá trị cho biến - Gán giá trị cho biến - Tính toán với giá trị của biến. Câu lệnh gán giá trị trong các - Tính toán với giá trị của Câu lệnh gán giá trị trong các ngôn ngữ lập trình có dạng: biến. ngôn ngữ lập trình thường có Tên biến <= Biểu thức cần dạng như thế nào? gán giá trị cho biến Hãy nêu ý nghĩa của các câu lệnh sau: - Gán giá trị số 12 vào biến x:=12; nhớ x - Gán giá trị đã lưu trong biến x:=y; nhớ Y vào biến nhớ X - Thực hiện phép toán tính x:=(a+b)/2; trung bình cộng hai giá trị x:=x+1; nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X. - Tăng giá trị của biến nhớ X lên một đơn vị. Kết quả gán Hoạt động 2: trở lại vào biến X. 4. Hằng: Tìm hiều hằng trong chương trình. Học sinh chú ý lắng nghe => - Hằng là một đại lượng có giá - Hằng là một đại lượng có giá ghi nhớ kiến thức. trị không thay đổi trong quá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Const: là từ khoá để khai báo trình thực hiện chương trình. - Ví dụ về khai báo hằng: hằng Const pi = 3.14; - pi, bankinh: là các hằng Bankinh = 2; được gán giá trị tương ứng là Trong đó: 3.14 và 2. - Const ? - pi, bankinh 4. Củng cố: ? Nêu các thao tác có thể thực hiện với biến. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài kết hợp SGK - Làm bài tập 5, 6/33/SGK - Phương pháp trước BTH3: Khai báo và sử dụng biến.. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 21. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 7 Tiết ppct: 13. Ngày soạn: 29/09/2012 Ngày dạy: 01/10/2012 BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN. I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến. - Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. - Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực. - Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.. II. Chuẩn bị: -. GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước BÀI thực hành Phân nhóm Hs thực hành. Phương pháp phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Phân việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của Hoạt động của HS thầy Hoạt động 1: Viết chương trình có khai báo và sử dụng biến. - Bài toán : Một cửa hàng cung cấp dịch vụ bán hàng thanh toán tại nhà. Khách hàng chỉ cần đăng kí số lượng mặt hàng cần mua, nhân viên cửa hàng sẻ trả hàng và Học sinh độc lập thực nhận tiền thanh toán tại hiện viết chương trình. nhà khách hàng. Ngoài giá trị hàng hoá, khách hàng còn phải thanh toán khách hàng còn phải trả thêm phí dịch vụ. hãy viết chương trình Pascal để tính tiền thanh toán trong trường hợp khách GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 22. Nội dung ghi bảng. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh hàng chỉ mua một mặt hàng duy nhất. - Khởi động Pascal và Hoạt động 2: gõ chương trình. - Khởi động Pascal. Gõ chương trình sau và tìm hiểu ý nghĩa từng câu lệnh của chương trình.. Giáo án Tin học 8. CHƯƠNG TRÌNH Program Tinh_tien; Uses CRT; Var Soluong: integer; Dongia, thanhtien: real; Thongbao: String; Const phi=10000; Begin Thongbao:= ‘Tong so tien phai thanh toan’; {Nhap don gia va so luong hang} Writeln(‘don gia’); Readln(dongia); Writeln(‘So luong’); Readln(soluong); Thanhtien:= soluong*dongia + phi; (*In ra so tien phai tra*) Writeln(thongbao,thanhtien:10:2); Readln; End.. 4. Nhận xét Giáo viên nhận xét và đánh giá Tiết ppct thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiết ppct sau thực hành: “ Bài thực hành số 3” (tt) =============000==========. Tuần: 7 Tiết ppct: 14. Ngày soạn: 29/09/2012 Ngày dạy: 01/10/2012 BÀI THỰC HÀNH SỐ 3 (tt) KHAI BÁO VÀ SỬ DỤNG BIẾN. I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến. - Kết hợp được giữa lệnh Write, Writeln với Read, Readln để thực hiện việc nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. - Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: số nguyên, số thực. - Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng kết hợp giữa câu lệnh Write, Writeln với Read, Readln. 3. Thái độ: Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.. II. Chuẩn bị: -. GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 23 Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. III. Phương pháp: -. Phân nhóm Hs thực hành. Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Phân việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. Nội dung. + Hoạt động 1: Viết chương trình nhập các số nguyên x và y, in giá trị của x và y ra màn hình. Sau đó hoán Học sinh độc lập thực hiện viết đổi các giá trị của x và y rồi in chương trình. ra màn hình giá trị của x và y. + Hoạt động 2: - Khởi động Pascal. Gõ chương trình sau. Chạy chương trinh và CHƯƠNG TRÌNH kiểm tra kết quả. - Khởi động Pascal và gõ chương trình. Chạy chương Program hoan_doi; trình và kiểm tra kết quả. Var x,y,z: Integer; Begin Read(x,y); Writeln(x,’ ‘,y); Z:=x; X:=y; Y:=z; Writeln(x,’ ‘,y); Readln; End. 4. Nhận xét Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập trong SGK và SBT --------------------------------  ----------------------------------. Tuần: 8 GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. Ngày soạn: 06/10/2012 24. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tiết: 15. Ngày dạy: 08/10/2012. BÀI TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản về kiểu dữ liệu, các phép toán với kiểu dữ liệu số, các phép so sánh và giao tiếp giữa người và máy. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng các phép toán trong ngôn ngữ Pascal. 3. Thái độ: - HS nghiêm túc trong học tập và nghiên cứu bài học, giáo dục học sinh tính sáng tạo, tích cực trong học tập, lòng yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: Sách giáo khoa, máy tính điện tử. III. Tiến trình lên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Hoạt động 1: Củng cố lại một số kiến thức đã học ? Trong Pascal có những * Kiểu dữ liệu cơ bản : kiểu dữ liệu cơ bản nào. - Interger : Số nguyên - Real : Số thực - Char : Kí tự - String : Xâu kí tự. Nội dung 1. Củng cố lại một số kiến thức đã học. * Kiểu dữ liệu cơ bản : - Interger : Số nguyên - Real : Số thực - Char : Kí tự - String : Xâu kí tự. ? Hãy nêu các phép toán cơ * Các phép toán cơ bản : bản. - Cộng : + - Trừ : - Nhân : * - Chia : / - Chia lấy phần nguyên, phần dư : Div, mod.. * Các phép toán cơ bản : - Cộng : + - Trừ : - Nhân : * - Chia : / - Chia lấy phần nguyên, phần dư : Div, mod.. + Hoạt động 2: Vận dụng để làm một số bài tập. - Bài 1: Dãy số 2010 có thể Dãy chữ số 2010 có thể là dữ là dữ liệu kiểu nào? liệu kiểu dữ liệu số nguyên, số thực hoặc kiểu xâu kí tự. Tuy nhiên, để chương trình dịch Turbo Pascal hiểu 2010 là dữ liệu kiểu xâu, chúng ta phải viết dãy số này trong cặp dấu nháy đơn (').. 2. Vận dụng để làm một số bài tập. - Bài 1: Dãy số 2010 có thể là dữ liệu kiểu nào?. var a: real; b: integer; c: string; begin writeln('2010'); writeln(2010); a:=2010; b:=2010; GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 25. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh c:=’2010’ end.. Giáo án Tin học 8. Bài 2. Viết các biểu thức toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal.. Bài 2. Viết các biểu thức a) a/b+c/d; toán học sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal. b) a*x*x+b*x+c ; a c a*x*x+b*x+c  a) b d ; 2 2 c) 1/x-a/5*(b+2); b) ax  bx  c ; ax  bx  c ; 1 a  (b  2) c) x 5 ; 2. d) (a  b)(1  c). a c  a) b d ; 2 2 b) ax  bx  c ; ax  bx  c ;. d)(a*a+b)*(1+c)*(1+c)*(1+c). 1 a  (b  2) c) x 5 ; 2 3 d) (a  b)(1  c). 3. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn lại tất cả các kiến thức đã học, tiết sau kiểm tra 1 tiết -------------------------------  ----------------------------------. Tuần: 8 Tiết: 16. Ngày soạn: 06/10/2012 Ngày dạy: 08/10/2012 KIỂM TRA 1 TIẾT ( LT). I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết cách chuyển các biểu thức toán học sang các kí hiệu trong Pascal. - Biết sử dụng các câu lệnh đơn giản để viết chương trình. 2. Kĩ năng: - Viết các biểu thức toán học dưới dạng biểu thức pascal. - Viết các câu lệnh trong pascal II. Đề bài: A. Phần trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1. Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal: (0.5 điểm) a. 8a b. tamgiac c. program d. bai tap Câu 2. Để chạy chương trình ta sử dụng tổ hợp nào: (0.5 điểm) a. Ctrl – F9 b. Alt – F9 c. F9 d. Ctrl – Shitf – F9 Câu 3. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng? (0.5 điểm) a. Var tb: real; b. Type 4hs: integer; c. const x: real; d. Var R = 30; Câu 4. Biểu thức toán học (a2 + b)(1 + c)3 được biểu diễn trong Pascal như thế nào ? a. (a*a + b)(1+c)(1 + c)(1 + c); b. (a.a + b)(1 + c)(1 + c)(1 + c); c. (a*a + b)*(1 + c)*(1 + c)*(1 + c) ; d. (a2 + b)(1 + c)3; B. Phần tự luận: (8 điểm) Câu 1: Viết các biểu thức toán sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal (4 điểm) 10+ x ¿ ¿ b. ¿ ¿. a. 15(4 + 30 + 12) ; GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 26. 2. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 c. ax2 + bx +2c; d. (a+b)2.(d+e)3 Câu 2: Tìm và sửa lỗi sai trong chương trình sau đây:. Program: dien tich hcn; Uses crt; Var: S,a,b:=integer; Thongbao:string; Clrscr; Thongbao:=’Dien tich cua hinh chu nhat la:’ Write (‘chieu dai cua hinh chu nhat la: ‘); Readln (a); Write (‘chieu rong cua hinh chu nhat la: ‘) Readln (b); S: a*b; Writeln (thongbao,S:10:1); Readln End III. Đáp án: A. Phần trắc nghiệm: Câu 1. b Câu 2. a Câu 3. a Câu 4. c B. Phần tự luận: Câu 1. Viết các biểu thức toán sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal ? a. 15(4 + 30 + 12) => 15*(4 + 30 + 12) 10+ x ¿ ¿ b. ¿ ¿. 2. => (10 + x)*(10 + x) / (3 + y) – 18 / (5 + y). c. ax2 + bx +2c => a*x*x +b*x + 2*c 2 3 d. (a+b) .(d+e) => (a + b)*(a + b)*(d + e)*(d + e)*(d + e) Câu 2: Tìm được mỗi lỗi được 0,5 điểm. Program: dien tich hcn; (thừa dấu :, Tên có khoảng trống) Uses crt; Var: S,a,b:=integer; (Thừa dấu : sau var) Thongbao:string; (Thiếu BEGIN) Clrscr; Thongbao:=’Dien tich cua hinh chu nhat la:’ (Thiếu dấu ; cuối câu) Write (‘chieu dai cua hinh chu nhat la: ‘); Readln (a); Write (‘chieu rong cua hinh chu nhat la: ‘) (thiếu dấu ;) Readln (b); S: a*b; (Thiếu dấu = phép gán) Writeln (thongbao,S:10:1); Readln End (thiếu dấu chấm sau end) Viết lại chương trình như sau: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 27. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Program dien_tich_ hcn; Uses crt; Var S,a,b:=integer; Thongbao: string; Begin Clrscr; Thongbao:=’Dien tich cua hinh chu nhat la:’; Write (‘chieu dai cua hinh chu nhat la: ‘); Readln (a); Write (‘chieu rong cua hinh chu nhat la: ‘); Readln (b); S:= a*b; Writeln (thongbao,S:10:1); Readln End.. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 28. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 9 Tiết: 17. Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy: 15/10/2012. Phần mềm học tập: LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện được kỹ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác hơn . - Vận dụng được: hình thành kỹ năng và thói quen gõ bàn phím bằng mười ngón tay. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập từ dễ đến khó. - Phát triển tư duy, phản xạ nhanh.. II. Chuẩn bị: -. GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài ở nhà.. III. Phương pháp: -. Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thảo luận. Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thảo luận, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. + Hoạt động 1: Giới thiệu phần mềm ? Hãy nêu mục đích sử + Mục đích của phần mềm là dụng của phần mềm. luyện gõ bàn phím nhau và chính xác. + Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khởi động và giới thiệu màn hình chính của phần mềm. ? Hãy nêu cách để khởi Nháy đúp chuột lên biểu tượng động phần mềm. trên màn GV giới thiệu màn hình của phần mềm hình Desktop. chính của phần mềm.. Nội dung 1. Giới thiệu phần mềm:. 2. Màn hình chính của phần mềm: a) Khởi động phần mềm: Để khởi động phần mềm ta nháy đúp chuột lên biểu tượng. b) Giới thiệu màn hình chính của phần mềm: Học sinh chú ý quan sát + Các thành phần chính của - Yêu cầu HS nghiên cứu + Các thành phần chính của phần mềm gồm: SGK => các thành phần phần mềm gồm: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 29. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh chính của phần mềm. - Hình bàn phím ở vị trí trung tâm. - Khu vực chơi phía trên hình bàn phím. - Khung bên phải chứa các lệnh và thông tin của lượt chơi. - Muốn thoát khỏi phần mềm ta nháy chuột lên nút Stop ở khung bên phải hoặc nháy vào nút Close. Giáo án Tin học 8 - Hình bàn phím ở vị trí trung tâm. - Khu vực chơi phía trên hình bàn phím. - Khung bên phải chứa các lệnh và thông tin của lượt chơi. Học sinh chú ý lắng nghe => ghi c) Thoát khỏi phần mềm nhớ kiến thức. - Muốn thoát khỏi phần mềm ta nháy chuột lên nút Stop ở khung bên phải hoặc nháy vào nút Close. + Hoạt động 3: Tìm hiểu 3. Hướng dẫn sử dụng: cách sử dụng phần mềm. Yêu cầu học sinh nghiên HS nghiên cứu SGK => cách sử cứu SGK => cách sử dụng dụng phần mềm. - Để bắt đầu chơi em nháy chuột tại nút Start tại khung bên phải. - Xuất hiện hộp thoại cho biết các phím (trong bàn phím) được sử dụng trong lần chơi đó.-> Nhấn phím space để bắt đầu chơi - Nhiệm vụ của người chơi là phải bắn phá các ô có dạng - Điều khiển thanh ngang và bắn những quả cầu nhỏ bằng các phím tương ứng. - Không được để quả cầu lớn “ chạm đất” - Ở các mức khó hơn, không được để các con vật lạ vào thanh ngang 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: Về nhà xem lại bài, tiết sau “Thực hành”. chạm. -------------------  -------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 30. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 9 Tiết: 18. Ngày soạn: 13/10/2012 Ngày dạy: 15/10/2012. Thực hành LUYỆN GÕ PHÍM NHANH VỚI FINGER BREAK OUT I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng phần mềm Finger Break Out để luyện gõ mười ngón 2. Kĩ năng: - Rèn luyện được kỹ năng gõ bàn phím nhanh và chính xác. 3. Thái độ: - Cẩn thận, nghiêm túc luyện tập từ dễ đến khó. - Phát triển tư duy, phản xạ nhanh.. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Chuẩn bị phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài thực hành. III. Phương pháp: - Phân nhóm Hs thực hành. - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Phân việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò + Hoạt động 1: Khởi động phần mềm Nháy đúp chuột lên biểu tượng ? Yêu cầu học sinh khởi của phần mềm trên màn động phần mềm hình Desktop để khởi động theo yêu cầu của giáo viên.. Nội dung. HS thực hành các thao tác khởi động phần mềm, thoát khỏi phần mềm và thực hành gõ phím bằng 10 ngón + Hoạt động 2: Giới thiệu Học sinh chú ý lắng nghe => dưới sự giám sát của Ghi nhớ kiến thức. nội dung bài thực hành. giáo viên GV giới thiệu nội dung bài thực hành + Hoạt động 3: Học sinh Sử dụng phần mềm để luyện gõ thực hành luyện gõ mười 10 ngón theo yêu cầu của giáo viên. ngón trên phần mềm. 4. Nhận xét – Hướng dẫn về nhà: Nhận xét và đánh giá tiết thực hành, Về nhà soạn bài 5- từ bài toán đến chương trình. --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 31. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 10 Tiết: 19. Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: 22/10/2012. Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T1) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.. II. Phương pháp: - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thảo luận. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thảo luận, nhận xét công việc của từng nhóm.. III. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của học sinh: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài ở nhà. 2. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy + Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài toán ? Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những môn học nào? ? Em hãy cho những ví dụ về bài toán. Hoạt động của trò. Nội dung 1. Bài toán và xác định bài toán :. + Bài toán là khái niệm ta thường gặp ở các môn như: toán, vật lý, hoá học… a) Bài toán : Ví dụ như: tính tổng các số tự - Bài toán là một công nhiên từ 1 đến 100, tính quảng việc hay một nhiệm vụ đường ô tô đi được trong 3 giờ cần giải quyết với vận tốc 60 km/giờ.. - Tuy nhiên, hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các + Học sinh chú ý lắng nghe => công việc đa dạng hơn nhiều ghi nhớ kiến thức. như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp… - Giáo viên phân tích => yêu + Ta có thể hiểu bài toán là một cầu học sinh đưa ra khái niệm công việc hay một nhiệm vụ cần bài toán . phải giải quyết. + Hoạt động 2: Tìm hiểu b) Xác định bài toán : cách xác định bài toán. - Để giải quyết được một bài GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 32 Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán , tức là xác định + Học sinh chú ý lắng nghe => rõ các điều kiện cho trước và ghi nhớ kiến thức. Ví dụ 1: Để tính diện tích kết quả thu được. tam giác ta cần xác định: Ví dụ 1: Để tính diện tích - Điều kiện cho trước: tam giác ta cần xác định: một cạnh và đường cao - Điều kiện cho trước: một tương ứng của cạnh đó. cạnh và đường cao tương ứng - Kết quả thu được: Diện của cạnh đó. tích hình tam giác. - Kết quả thu được: Diện tích Học sinh chú ý lắng nghe. Ví dụ 2: Bài toán tìm hình tam giác. Ví dụ 2: Bài toán tìm đường - Điều kiện cho trước: Vị trí đường đi tránh các điểm đi tránh các điểm tắt nghẽn nghẽn giao thông và các con tắt nghẽn giao thông. giao thông. đường có thể đi từ vị trí hiện tại - Điều kiện cho trước: Vị trí nghẽn giao thông và ? Em hãy xác định bài toán tới vị trí cần tới. đó. - Kết quả thu được: Đường đi từ các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà vị trí hiện tại tới vị trí cần không qua điểm nghẽn giao tới. - Kết quả thu được: thông. Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông. Ví dụ 3: Đối với bài toán - Điều kiện cho trước: Các thực Ví dụ 3: Đối với bài toán nấu một món ăn phẩm hiện có (trứng, mỡ, mắm, nấu một món ăn - Điều kiện cho trước: muối, rau…) - Kết quả thu được: một món ăn. Các thực phẩm hiện có (trứng, mỡ, mắm, muối, rau…) - Kết quả thu được: một món ăn - Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán , tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được. 4. Củng cố: ? Hãy nêu khái niệm bài toán , để giải quyết được một bài toán cụ thể ta phải làm gì 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà Học bài, kết hợp SGK. ------------------------  ------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 33. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 10 Tiết: 20. Ngày soạn: 20/10/2012 Ngày dạy: 22/10/2012. Bài 5:. TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T2). I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được các bước giải một bài toán trên máy tính, thế nào là thuật toán? 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng lập các bước giải một bài toán đơn giản. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic. II. Phương pháp: - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thảo luận. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thảo luận, nhận xét công việc của từng nhóm.. III. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của học sinh: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài ở nhà. - Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. + Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thuật toán - Việc dùng máy tính giải một bài toán nào đó chính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể + Học sinh chú ý lắng nghe => thực hiện được để từ các điều ghi nhớ kiến thức. kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được => đưa ra khái niệm thuật toán. + Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.. - Nói cách khác, thuật toán là các bước để giải một bài toán , còn chương trình chỉ là thể + Học sinh chú ý lắng nghe. hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. + Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình giải bài toán trên máy GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 34. Nội dung 2 Quá trình giải bài toán trên máy tính. a) Khái niệm thuật toán: Thuật toán là dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán .. b) Quá trình giải bài toán trên máy tính: Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 tính. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu + Quá trình giải bài toán trên + Quá trình giải bài toán SGK => quá trình giải bài máy tính gồm các bước sau: trên máy tính gồm: toán trên máy tính. - Xác định bài toán : Từ phát biểu của bài toán , ta xác định - Xác định bài toán : Từ đâu là thông tin đã cho và đâu là phát biểu của bài toán , ta thông tin cần tìm. xác định đâu là thông tin - Mô tả thuật toán: Tìm cách đã cho và đâu là thông tin giải bài toán và diễn tả bằng các cần tìm. lệnh cần phải thực hiện. - Mô tả thuật toán: Tìm - Viết chương trình: Dựa vào cách giải bài toán và diễn mô tả thuật toán ở trên, ta viết tả bằng các lệnh cần phải chương trình bằng một ngôn ngữ thực hiện. lập trình mà ta biết. - Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình - Viết chương trình là thể hiện Học sinh chú ý lắng nghe. bằng một ngôn ngữ lập thuật toán bằng một ngôn ngữ trình mà ta biết. lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện. 4. Củng cố: ? Hãy nêu khái niệm thuật toán và quá trình giải bài toán trên máy tính. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà Học bài, kết hợp SGK. --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 35. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 11 Tiết: 21. Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày dạy: 29/10/2012. BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T3) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết được khái niệm thuật toán và cách mô tả thuật toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng mô tả thuật toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic. II. Phương pháp: - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thảo luận. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thảo luận, nhận xét công việc của từng nhóm.. III. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài ở nhà. 2. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu khái niệm thuật toán và quá trình giải bài toán trên máy tính? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thuật toán ? Em hãy nêu lại khái niệm + Thuật toán là dãy các thao thuật toán. tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mô tả thuật toán. ? Nêu những bước phải làm để nấu cơm. B1: vo gạo - Yêu cầu học sinh nghiên B2: cho gạo vào nồi cứu SGK => quá trình giải B3: Cho nồi vào nấu bài toán trên máy tính. B4: Cho cơm vào bát - Cách liệt kê các bước như trên là một phương pháp thường dùng để mô tả thuật toán ? Em hãy mô tả thuật toán để liệt kê các bước pha trà mời khách. - INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 36. Nội dung ghi bảng 3. Thuật toán và mô tả thuật toán: + Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.. + Ví dụ 1: Mô tả thuật toán để liệt kê các bước pha trà mời khách. - INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh - OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách. - Bước 1. Tráng ấm, chén bằng nước sôi. - Bước 2. Cho trà vào ấm. - Bước 3. Rót nước sôi vào ấm - Nêu không có mô tả gì và đợi khoảng 3 đến 4 phút. khác trong thuật toán, các - Bước 4. Rót trà ra chén để bước của thuật toán được mới khách. thực hiện một cách tuần tự theo trình tự như đã được + Học sinh chú ý lắng nghe => chỉ ra. ghi nhớ kiến thức.. Giáo án Tin học 8 - OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách. - Bước 1. Tráng ấm, chén bằng nước sôi. - Bước 2. Cho trà vào ấm. - Bước 3. Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút. - Bước 4. Rót trà ra chén để mới khách.. - Ví dụ: Hãy nêu thuật toán - INPUT: Trứng, dầu ăn, muối để làm món trứng tráng. và hành. - OUTPUT: Trứng tráng. - Bước 1. Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát. - Bước 2. Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến khi đều. - Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đỏ trứng vào đun tiếp trong 3 phút. - Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống dưới. Đun tiếp trong khoảng 1 phút. - Bước 5. Lấy trứng ra đĩa.. + Nêu thuật toán để làm món trứng tráng. - INPUT: Trứng, dầu ăn, muối và hành. - OUTPUT: Trứng tráng. - Bước 1. Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát. - Bước 2. Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến khi đều. - Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đỏ trứng vào đun tiếp trong 3 phút. - Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống dưới. Đun tiếp trong khoảng 1 phút. - Bước 5. Lấy trứng ra đĩa.. 4. Củng cố: ? Hãy cho một ví dụ về công việc trong cuộc sống và hãy mô tả thuật toán để thực hiện công việc đó 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà Học bài, kết hợp SGK. --------------------------------  ---------------------------------Ngày soạn: 27/10/2012 Ngày dạy: 29/10/2012. Tuần: 11 Tiết: 22. BÀI 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (T4) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng xác định và mô tả thuật toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 37. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. II. Phương pháp: - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thảo luận. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thảo luận, nhận xét công việc của từng nhóm.. III. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài ở nhà. 2. Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ. - Hãy cho một ví dụ về công việc trong cuộc sống và hãy mô tả thuật toán để thực hiện công việc đó? 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng + Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 4. Một số ví dụ về thuật 1. toán - Một hình A được ghép từ + Học sinh lắng nghe, xác định một hình chữ nhật với chiều yêu cầu của bài toán . - Ví dụ 1: Một hình A rộng 2a, chiều dài b và một được ghép từ một hình hình bán nguyệt ban kính a chữ nhật với chiều rộng như hình dưới đây: 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt ban kính a như hình dưới đây:. ? Em hãy nêu thuật toán để + Thuật toán để tìm diện tích tính diện tích của hình A của hình A gồm các bước sau: - Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật. - Output: Diện tích của hình A. Bước 1. Tính S1 = 2a  b {Tính diện tích hình chữ nhật} Bước 2. Tính S2 = π a2/2 {Tính diện tích hình bán nguyệt} Bước 3. Tính kết quả S = S1 + S2. và kết thúc. + Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ 2. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. ? Em hãy nêu thuật toán để tính diện tích của hình A - Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật. - Output: Diện tích của hình A. Bước 1. Tính S1 = 2a  b {Tính diện tích hình chữ nhật} Bước 2. Tính S2 = π a2/2 {Tính diện tích hình bán nguyệt} Bước 3. Tính kết quả S = S1 + S2. và kết thúc. Ví dụ 2: Viết thuật toán 38. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 - Tính tổng 100 số tự nhiên - Học sinh chú ý lắng nghe => tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên. ghi nhớ kiến thức. đầu tiên. Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên gán cho SUM có giá trị = 0. Tiếp theo lần lược thêm các giá trị Bước 1. SUM  0; i  0. 1,2,3,...100 vào SUM. Bước 2. i  i + 1. ? Nêu thuật toán Bước 1. SUM  0. Bước 3. Nếu i <= 100, thì - Thuật toán trên vẫn đúng Bước 2. SUM  SUM + 1.. SUM  SUM + 1 và quay nhưng quá dài dòng. Ta có thể ... lại bước 2. mô tả thuật toán ngắn gọn hơn Bước 101. SUM  SUM + 100. Bước 4. Thông báo kết như sau: quả và kết thúc thuật toán. Bước 1. SUM  0; i  0. Bước 2. i  i + 1. Bước 3. Nếu i <= 100, thì SUM  SUM + 1 và quay lại bước 2. Bước 4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán. 4. Củng cố: (5phút) ? Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lơn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”. Hãy viết thuật toán để thực hiện bài toán đó. 5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Về nhà Học bài, kết hợp SGK. --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 39. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Tuần: 12 Tiết: 23. Giáo án Tin học 8 Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: 05/11/2012. BÀI TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm chắc vai trò của biến, hằng, cách khai báo biến, hằng. - Biết cách sử dụng biến trong chương trình và cấu trúc của lệnh gán. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng biến trong chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, một số bài tập tham khảo - HS: Học kỹ lý thuyết, làm các bài tập trong SGK.. III. Phương pháp: - Đặt vấn đề, đưa ra bài tập để học sinh trao đổi, thảo luận và làm. - Gv quan sát, hướng dẫn, nhận xét công việc của học sinh.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Nội dung bài tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1: Ôn lại một số kiển thức đã học 1. Ôn lại một số kiến thức - Biến là đại lượng như thế nào? - Biến dùng để đặt tên cho một đã học: vùng của bộ nhớ máy tính. Biến - Biến là đại lượng như thế lưu trữ dữ liệu (giá trị). Giá trị nào? của biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Trước khi sử dụng biến phải - Cách khai báo biến như khai báo theo dạng sau : Var - Cách khai báo biến như thế nào? thế nào? tên biến : kiểu của biến; - Các thao tác có thể thực hiện - Có thể thực hiện các thao với biến là gán giá trị cho biến - Có thể thực hiện các thao hoặc nhập giá trị cho biến và tác nào với biến? tác nào với biến? tính toán với giá trị của biến. - Viết cấu trúc của lệnh - Lệnh gán có dạng: - Viết cấu trúc của lệnh gán, gán, lệnh nhập giá trị cho Tên biến := biểu thức(gt); biến, lệnh in giá trị của - Lệnh nhập giá trị cho lệnh nhập giá trị cho biến, lệnh in giá trị của biến? biến? biến:Readln(tên biến); - Lệnh in giá trị cho biến : Write(tên biến); hoặc Writeln(tên biến); Hoạt động 2: Vận dụng các kiến thức đã học để làm một số bài tập Bài tập 1: 2. Bài tập: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 40 Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Hãy chỉ ra lỗi và sửa lỗi * Bài tập 1:Hãy chỉ ra lỗi và trong chương trình sau : sửa lỗi trong chương trình Const pi:=3.1416; Var cv,dt:integer + Học sinh tìm và sửa lỗi của sau : chương trình theo yêu cầu của Const pi:=3.1416; R:real; giáo viên. Var cv,dt:integer Begin R:real; R=5.5 Begin Cv=2*pi*r; R=5.5 Dt=pi*r*r; Cv=2*pi*r; Writeln(‘chu vi la:= Dt=pi*r*r; cv’); Writeln(‘chu vi la:= Writeln(‘dien tich cv’); la:=dt’); Writeln(‘dien tich Readln la:=dt’); End. Readln * Bài tập 2: End. * Bài tập 2: Viết chương trình tính + Học sinh viết chương trình: Viết chương trình tính diện tích S của hình tam Program tinhtoan; diện tích S của hình tam giác giác với độ dài một cạnh a Var a,h: interger; S : real; với độ dài một cạnh a và và chiều cao tương ứng h Begin chiều cao tương ứng h (a và (a và h là các số tự nhiên Write(‘Nhap canh day và chieu h là các số tự nhiên được được nhập vào từ bàn cao :’); nhập vào từ bàn phím). phím). Readln (a,h); S:=(a*h)/2; Writeln(‘ Dien tich hinh tam giac la :’,S:5:1); Readln; End. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà ôn tập, tiết sau Làm bài tập (tt). Tuần: 12 Tiết: 24. --------------------------------  ---------------------------------Ngày soạn: 03/11/2012 Ngày dạy: 05/11/2012. BÀI TẬP (TT) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết sử dụng kiến thức đã học để viết một số chương trình đơn giản 2. Kĩ năng: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 41. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 - Rèn luyện kĩ năng sửa lỗi một số chương trình đơn giản, xác định thuật toán của bài toán. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích bộ môn. II. Chuẩn bị: - GV: SGK, giáo án, một số bài tập tham khảo - HS: Học kỹ lý thuyết, làm các bài tập trong SGK.. III. Phương pháp: - Đặt vấn đề, đưa ra bài tập để học sinh trao đổi, thảo luận và làm. - Gv quan sát, hướng dẫn, nhận xét công việc của học sinh.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Nội dung bài tập: Hoạt động ca thầy Hoạt động của trị Hoạt động 1: Tìm hiểu một số ví dụ - Xác định input và output. - Input: các số a,b,c - Output: Giá trị lớn nhất.. -? Hỏi một số vấn đề có liên quan. - Muốn so sánh ba số ta làm sao. - Hướng dẫn hs viết thuật toán.. Nội dung. 1. Bài tập 1: Xây dựng thuật toán tìm số lớn nhất trong ba số a, b, c; * Trả lời: - Input: các số a,b,c - Output: Giá trị lớn nhất. - B1: Nhập ba số a, b, c - B2: Gán Max  a . - B3: Nếu b>max, thì max  b . - Trả lời. - B4: Nếu c>max, thì max  c . - B5: Thông báo kết quả Max và kết - Chú ý theo dõi, ghi nhớ thúc thuật toán. nội dung. - Lắngnghe và ghi nhớ * Mô phỏng quá trình sắp xếp thuật nội dung. toán trên. - Thảo luận, trả lời. - Bộ dữ liệu: 15,13, 20 * Bài giải: Bước a b c Max 1 15 13 20 2 15 13 20 15 3 15 13 20 15 4 15 13 20 20 5 15 13 20 20. - Hướng dẫn sơ qua các bước mô phỏng thuật toán. - Cho một bộ dữ liệu khác, yêu cầu học sinh mô phỏng dựa theo thuật toán trên. (1,10,6); Bước A B C Max 1 1 10 6 2 1 10 6 1 3 1 10 6 10 4 1 10 6 10 5 1 10 6 10 - ?Xác định input và output. - Input: dãy A các số a1,a2,…an (n>=1). - Output: Giá trị lớn nhất. - Muốn so sánh giá trị lớn nhất - Trả lời. của một dãy số ta làm thế nào? - Nhận xét, đánh giá. - Hướng dẫn hs thể hiện thuật toán này. - Chú ý, ghi nhớ nội dung. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 42. * Tìm số lớn nhất trong dãy A các số a1,a2,…an cho trước. * Bài giải: - Input: dãy A các số a1,a2,…an (n>=1). - Output: Giá trị lớn nhất. * Thuật toán - B1: Max  a1 ; i  1 . - B2: i  i 1 . - B3: Nếu 1>n, chuyển đến bước 5. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Bài 3: Hãy chỉ ra lỗi và sửa lỗi trong chương trình sau : Const pi:=3.1416; Var cv,dt:integer R:real; Begin R=5.5 Cv=2*pi*r; Dt=pi*r*r; Writeln(‘chu vi la:= cv’); Writeln(‘dien tich la:=dt’); Readln. Giáo án Tin học 8. Hs thực hiện theo nhóm nhỏ trong 5 p sau đó cử đại diện 1 nhóm lên làm. Các nhóm còn lại quan sát và nhận xét. - Thừa dấu : Const pi:=3.1416; - Thiếu ; ở cuối câu cv,dt:integer R=5.5 Thiếu dấu : trong phép gán: Cv=2*pi*r; Dt=pi*r*r; Thiếu kết thúc: End.. - B4: Nếu ai  Max, Max  ai . Quay lại bước 2 - B5: Kết thúc thuật toán. Bài 3: Hãy chỉ ra lỗi và sửa lỗi trong chương trình sau : Const pi=3.1416; Var cv,dt:integer; R:real; Begin R:=5.5; Cv:=2*pi*r; Dt:=pi*r*r; Writeln(‘chu vi la:= cv’); Writeln(‘dien tich la:=dt’); Readln End.. 4. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà Học bài và chuẩn bị trước bài “Tìm hiểu thời gian với phần mềm Sun Time” --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 43. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Tuần: 13 Tiết: 25. Giáo án Tin học 8 Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 12/11/2012. Phần mềm học tập TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES (T1) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - HS hiểu được các chức năng chính của phần mềm, sử dụng phần mềm để quan sát thời gian địa phương của các vị trí khác nhau trên trái đất. - Hs có thể tự thao tác và thực hiện một số chức năng chính của phần mềm. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi. - Gv quan sát, hướng dẫn nhận diện phần mềm.. III. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, đọc trước bài. - Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Hoạt động 1: Tìm hiểu phần mềm. - Các vị trí khác nhau trên Trái Đất nằm trên các múi giờ khác nhau. - Phần mềm Sun times sẽ giúp các em nhìn được toàn cảnh các vị trí, thành phố, thủ đô của các nước trên toàn thế giới và rất nhiều + Học sinh chú ý lắng nghe thông tin liên quan đến thời gian. => ghi nhớ kiến thức. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm. Nháy đúp vào biểu tượng ? Em hãy nêu cách khởi động phần mềm. để khởi động phần mềm. + Học sinh khởi động phần Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm trên máy tính theo yêu mềm trên máy tính cầu của giáo viên.. Nội dung 1. Giới thiệu phần mềm - Phần mềm Sun times sẽ giúp các em nhìn được toàn cảnh các vị trí, thành phố, thủ đô của các nước trên toàn thế giới và rất nhiều thông tin liên quan đến thời gian. 2. Màn hình chính của phần mềm: a) Khởi động phần mềm: Để khởi động phần mềm ta nháy đúp vào biểu tượng hình nền.. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 44. ở trên màn. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh + Hoạt động 3 : Tìm hiểu màn hình chính của phần mềm.(15p) Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết màn hình chính của phần mềm gồm những gì?. Giáo án Tin học 8 + Màn hình chính của phần b) Màn hình chính của mềm gồm: phần mêm: - Các vùng sáng tối khác nhau.Vùng sáng cho biết vị trí thuộc vùng này hiện thời là ban ngày, vùng tối là ban đêm. - Giữa vùng sáng tối có 1 đường vạch liền, đó là ranh giới giữa ngày và đêm. - Trên bản đồ có những vị trí được đánh dấu đó chính là các thành phố và thủ đô của các quốc gia.. c) Thoát khỏi phần mềm: + Để thoát khỏi phần mềm ta Để thoát khỏi phần mêm ta thực hiện: + Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách chọn Menu File => Exit - Chọn File => Exit thoát khỏi phần mềm. - Nhấn tổ hợp phím Alt ? Hãy cho biết cách thoát khỏi + F4 phần mềm Ngoài ra ta có thể nhấn tổ hợp phím Alt + F4 để thoát khỏi phần mềm. 4. Củng cố: ? Hãy nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Sun Times 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà Học bài kết hợp sách giáo khoa. Tuần: 13 Tiết: 26. -------------------------------- & ---------------------------------Ngày soạn: 10/11/2012 Ngày dạy: 12/11/2012. Phần mềm học tập TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES (tt) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết cách sử dụng phần mềm như: phóng to để quan sát, nhận biết ngày và đêm,quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm... - Biết cách sử dụng một số chức năng khác của phần mềm: Ẩn và hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian.... 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi. - Gv quan sát, hướng dẫn tìm hiểu phần mềm. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 45. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. III. Chuẩn bị: - Chuẩn bị của HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài. - Chuẩn bị của GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Sun times. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của HS. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm - Muốn phóng to để quan sát một vùng bản đồ chi tiết ta nhấn giữ + Học sinh chú ý lắng nghe => nút phải chuột và kéo thả từ một ghi nhớ kiến thức. đỉnh đến đỉnh đối diện của hình chữ nhật này.. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK => cách để quan sát và nhận biết Trên bản đồ có các vùng sáng, tối khác nhau cho biết thời ngày và đêm. gian hiện tại của các vùng này là ngày hay đêm. - Học sinh chú ý quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Vùng có màu đen trên bản đồ có thời gian ban đêm. Xung quanh vùng này có một giải phân cách sáng-tối, đó chính là - Quan sát và xem thông tin thời vùng đệm giữa ngày và đêm. gian chi tiết của một địa điểm cụ thể.. Nội dung ghi bảng 3. Hướng dẫn sử dụng: a) Phóng to và quan sát một vùng bản đồ chi Tiết ppct: - Muốn phóng to để quan sát một vùng bản đồ chi tiết ta nhấn giữ nút phải chuột và kéo thả từ một đỉnh đến đỉnh đối diện của hình chữ nhật này b) Quan sát và nhận biết thời gian: ngày và đêm. - Trên màn hình chính của phần mềm gồm 2 vùng: + Vùng sáng: Ngày + Vùng Tối: Đêm - 2 Vùng sáng – tối ngăn cách nhau bởi đường phân chia sáng tối.. c) Quan sát và xem thông tin thời gian chi tiết của + Học sinh chú ý lắng nghe => một thời điểm cụ thể: ghi nhớ kiến thức d) Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm.. - Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm. 4. Một số chức năng khác Hoạt động 2: Tìm hiểu một số chức năng khác của phần mềm. - Để hiện và không hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian ta thực GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. a) Hiện và không hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian. 46. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh hiện như sau: Option => Maps và chọn hoặc hủy chọn tại mục Show Sky Color.. Giáo án Tin học 8 Option => Maps => chọn học hủy chọn mục Show Sky Color.. - Để cố định vị trí và thời gian quan sát ta làm như thế nào? + Để chuyển cách thức thay đổi thông tin này ta chọn Option => Maps => chọn học hủy chọn mục Hover Update. - Yêu cầu HS quan sát SGK => cho biết cách tìm các địa điểm có thông tin thời gian trong ngày giống nhau. b) Cố định vị trí và thời gian quan sát: Option => Maps => chọn học hủy chọn mục Hover Update. c) Tìm kiếm địa điểm có thông tin thời gian trong + Các bước thực hiện: ngày giống nhau: - Chọn vị trí ban đầu. Option => Anchor time to - Chọn Option => Anchor time => chọn mục Sunrise to => chọn mục Sunrise để tìm (Sun set) theo thời gian. d) Tìm kiềm và quan sát + Học sinh chú ý quan sát nhật thực trên trái đất cách thực hiện. * Chọn địa điểm muốn tìm nhật thực. * Thực hiện lệnh View => Eclipse.. - Tìm kiếm và quan sát nhật thực trên trái đất ta thực hiện: * Chọn địa điểm muốn tìm nhật thực. * Thực hiện lệnh View => Eclipse. 4. Củng cố: ? Hãy nêu cách sử dụng phần mềm Sun Times 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà Học bài kết hợp sách giáo khoa.. Tuần: 14 Tiết: 27. -------------------------------- & ---------------------------------Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: 19/11/2012. Thực hành: TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES (tt) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Sử dụng phần mềm Sun times để thực hành: phóng to để quan sát một vùng bản đồ chi Tiết ppct, quan sát và nhận biết thời gian ngày và đêm.... 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Phương pháp: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Phương pháp phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước BÀI thực hành. III. Chuẩn bị: - Phân nhóm Hs thực hành. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 47. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Phân việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. Hoạt động 1: Khởi động phần 1. Khởi động phần mềm. mềm ? Yêu cầu học sinh khởi động Nháy đúp vào biểu tượng phần mềm trên máy tính để khởi động phần theo yêu cầu của giáo viên. 2. Sử dụng phần mềm để Hoạt động 2: Sử dụng phần mềm quan sát. để quan sát a) Phóng to và quan sát một - Phóng to và quan sát một vùng + Nhấn giữ nút phải chuột vùng bản đồ chi Tiết ppct. bản đồ chi Tiết ppct. và kéo thả từ một đỉnh đến đỉnh đối diện của hình chữ b) Quan sát và nhận biết nhật. - Quan sát và nhận biết thời gian: + Học sinh quan sát các thời gian: ngày và đêm. ngày và đêm. vùng sáng tối khác nhau tương ứng với ngày và đêm ở từng khu vực. Thực hiện đi theo chiều ngang của một đường thẳng từ trái sang phải để quan sát được thời gian hiện thời của các vị trí trên trái đất theo đúng chiều thời gian chuyển động. - Quan sát và xem thông tin thời gian chi Tiết ppct của một địa điểm cụ thể. - Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm.. + Học sinh tiến hành quan sát theo yêu cầu của giáo viên. + Học sinh di chuyển để thấy được: - Vùng đệm sáng – tối chỉ ra các vùng mà thời gian hiện thời đang chuyển từ sáng sang tối hoặc ngược lại. Các vùng phía bên phải là thời gian sáng sơm, vùng phía trái là thời gian chiều tối - Giữa vùng đệm có một đường liền là đường cho. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 48. c) Quan sát và xem thông tin thời gian chi Tiết ppct của một địa điểm cụ thể. d) Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm.. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8 biết thời gian mặt trời mọc và lặn.. 4. Đánh giá: - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.. Tuần: 14 Tiết: 28. -------------------------------- & ---------------------------------Ngày soạn: 17/11/2012 Ngày dạy: 19/11/2012. Thực hành: TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES (tt) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Sử dụng một số chức năng khác của phần mềm để thực hành: Hiện và không hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian, cố định vị trí và thời gian quan sát, ..... 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng phần mềm để tìm hiểu thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Phương pháp: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Phương pháp phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước BÀI thực hành. III. Chuẩn bị: - Phân nhóm Hs thực hành. - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Phân việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Khởi động phần 1. Khởi động phần mềm. mềm ? Yêu cầu học sinh khởi động Nháy đúp vào biểu tượng phần mềm trên máy tính để khởi động phần theo yêu cầu của giáo viên. 2. Sử dụng một sô chức Hoạt động 2: Sử dụng một số năng khác của phần chức năng khác của phần mềm. mềm. - Hiện và không hiện hình ảnh a) Hiện và không hiện hình bầu trời theo thời gian. + Học sinh thực hiện chọn ảnh bầu trời theo thời gian. Option => Maps và chọn hoặc hủy chọn tại mục Show GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 49. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 Sky Color để hiện và không hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian. - Cố định vị trí và thời gian b) Cố định vị trí và thời quan sát. + Học sinh thực hiện chọn gian quan sát. Option => Maps => chọn họăc hủy chọn mục Hover Update . - Tìm các địa điểm cso thông c) Tìm các địa điểm cso tin thời gian trong ngày giống + Học sinh thực hiện: thông tin thời gian trong nhau. - Chọn vị trí ban đầu. ngày giống nhau. - Chọn Option => Anchor time to => chọn mục Sunrise để tìm theo thời gian. - Tìm hiểu và quan sát nhật + Học sinh thực hiện để tìm d) Tìm hiểu và quan sát thực trên trái đất. hiểu và quan sát nhật thực nhật thực trên trái đất. trên trái đất theo yêu cầu của giáo viên. 4. Đánh giá: - Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành.. Tuần: 15 Tiết: 29. -------------------------------- & ---------------------------------Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy: 26/11/2012. BÀI 6: CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết một số hoạt động phụ thuộc vào điều kiên, tính đúng hoặc sai của các điều kiện, điều kiện và các phép so sánh 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic. II. Phương pháp: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài.. III. Chuẩn bị: - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi. - Đàm thoại, thảo luận nhóm, gv hướng dẫn nhận xét và tổng kết.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - ? Cho hai số thực a và b. Hãy cho biết kết quả so sánh hai số đó dưới dạng “a lơn hơn b”, “a nhỏ hơn b” hoặc “a bằng b”. Hãy viết thuật toán để thực hiện Bài toán đó. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 50. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu những hoạt động phụ thuộc vào điều 1. Hoạt động phụ thuộc kiện. vào điều kiện: ? Cho ví dụ về một hoạt + Nếu chiều nay trời không động phụ thuộc điều kiện ? mưa, em sẽ đi chơi bóng. - Có những hoạt động chỉ + Nếu em bị ốm, em sẽ nghỉ được thực hiện khi một - Từ “nếu” trong các câu trên học . điều kiện cụ thể được xảy được dùng để chỉ một “điều + Học sinh chú ý lắng nghe => ra. kiện” và các hoạt động tiếp ghi nhớ kiến thức. theo sau sẽ phụ thuộc vào điều kiện đó ? Nêu các điều kiện và các + Các điều kiện : chiều nay trời hoạt động phụ thuộc điều kiện không mưa, em bị ốm. trong các ví dụ trên . + Các hoạt động phụ thuộc điều kiện : em sẽ đi chơi bóng, em sẽ nghỉ học. Hoạt động 2: Tìm hiểu tính 2. Tính đúng hoặc sai đúng hoặc sai của các điều của các điều kiện: kiện - Mỗi điều kiện nói trên được - Khi đưa ra câu điều kiện , kết mô tả dưới dạng một phát quả kiểm tra là đúng, ta nói biểu . Hoạt động tiếp theo điều kiện được thoả mãn, còn phụ thuộc vào kết quả kiểm khi kết quả kiểm tra là sai, ta tra phát biểu đó đúng hay sai . nói diều kiện không thoả mãn. - Khi đưa ra câu điều Vậy kiết quả kiểm tra có thể kiện , kết quả kiểm tra là là gì ? đúng, ta nói điều kiện ? Cho ví dụ. + Ví dụ : được thoả mãn, còn khi - Nếu nháy nút “x” ở góc kết quả kiểm tra là sai, ta trên, bên phải cửa sổ, (thì) cửa nói diều kiện không thoả sổ sẽ được đóng lại. mãn. - Nếu X>5, (thì hãy) in giá trị X ra màn hình. Hoạt động 3: Tìm hiểu điều 3. Điều kiện và các phép kiện và các phép so sánh. so sánh: - Các phép so sánh có vai trò rất quan trọng trong việc mô + Học sinh chú ý lắng nghe => + Để so sánh ta thường tả thuật toán và lập trình. ghi nhớ kiến thức. sử dụng các kí hiệu toán ? Ta thường sử dụng các kí học như: <, >, =, ≠, ≤, ≥. hiệu toán học nào để so sánh. - Ví dụ : Nếu a > b ,phép so + Để so sánh ta thường sử dụng sánh đúng thì in giá trị của a các kí hiệu toán học như: <, >, ra màn hình ; ngược laị in giá =, ≠, ≤, ≥. trị của b ra màn hình (có nghĩa là phép so sánh cho kết + Học sinh chú ý lắng nghe quả sai).. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 51. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh 4. Củng cố: ? Hãy cho một số hoạt động phụ thuộc vào điều kiện. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà Học bài, kết hợp SGK.. Giáo án Tin học 8. --------------------------------  --------------------------------Tuần: 15 Tiết: 30. Ngày soạn: 24/11/2012 Ngày dạy: 26/11/2012. BÀI 6:. CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN (tt) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Biết sự cần thiết của câu trúc rẽ nhánh trong lập trình . - Hiểu cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ trong Pascal. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng bước đầu viết được câu lệnh điều kiện trong Pascal 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic. II. Phương pháp: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước bài.. III. Chuẩn bị: - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi. - Đàm thoại, thảo luận nhóm, gv hướng dẫn nhận xét và tổng kết.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - ? Hãy cho ví dụ về một số hoạt động phụ thuộc vào điều kiện 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu trúc rẽ nhánh. Ví dụ 2: Một hiệu sách thực hiện + Mô tả hoạt động tính tiền đợt khuyến mãi lớn với Nội dung cho khách: ghi bảng sau: Nếu mua sách với tổng - B1. Tính tổng số tiền T số tiền ít nhất là 100 nghìn đồng, khách hàng đã mua sách. khách hàng sẽ được giảm 30% tổng - B2. Nếu T ≥ 100000, số số tiền phải thanh toán. tiền phải thanh toán là 70%x ? Em hãy mô tả hoạt động tính tiền T. cho khách. - B3. In hoá đơn. Ví dụ 3: Trong ví dụ 2, chúng ta biết rằng nếu tổng số tiền không nhỏ hơn 100 nghìn đồng, khách hàng sẽ được + Mô tả hoạt động tính tiền giảm 30% tổng số tiền phải thanh cho khách: toán. Giả sử thêm vào đó, cửa hàng - B1. Tính tổng số tiền T giảm 10% cho những khách chỉ khách hàng đã mua sách. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 52. Nội dung ghi bảng 4. Cấu trúc rẽ nhánh: Cấu trúc rẽ nhánh được sử dụng để chỉ thị cho máy tính thực hiện các hoạt động khác nhau tuỳ theo một điều kiện cụ thể có được thoã mãn hay không. Cấu trúc rẽ nhánh có hai dạng: dạng thiếu và dạng đủ.. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh mua với tổng số tiền không đến 100 nghìn đồng. ? Em hãy mô tả hoạt động trên. - Cách thể hiện hoạt động phụ thuộc vào điều kiện như trong ví dụ 2 được gọi cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu còn trong ví dụ 3 gọi là cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu lệnh điều kiện. - ? Câu lệnh điều kiện có mấy dạng. * Dạng thiếu. - Cú pháp: IF <điều kiện> then <câu lệnh>; - Hoạt động: Chương trình sẽ kiêm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoã mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then, ngược lại câu lệnh đó bị bỏ qua. - Ví dụ: giả sử cần in số a ra màn hình giá trị của a. Nếu a > b thì in ra màn hình nếu a > b. * Dạng đủ: - Cú pháp: If <điều kiện> then <Câu lệnh 1> Else <câu lệnh 2>; - Hoạt động?. Giáo án Tin học 8 - B2. Nếu T ≥ 100000, số tiền phải thanh toán là 70%x T; ngược lài, số tiền phải thanh toán là 90% x T - B3. In hoá đơn. + Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức. 5. Câu lệnh điều kiện: a) Dạng thiếu: + Câu lệnh điều kiện có 2 - Cú pháp: dạng là dạng thiếu và dạng IF <điều kiện> then <câu đủ. lệnh>; - Hoạt động: Chương trình sẽ kiêm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoã mãn, chương trình + Học sinh chú ý lắng nghe sẽ thực hiện câu lệnh sau => ghi nhớ kiến thức. từ khoá then, ngược lại câu lệnh đó bị bỏ qua. b) Dạng đủ: - Cú pháp: If <điều kiện> then <Câu lệnh 1> Else + Thể hiện dạng thiếu trong <câu lệnh 2>; Pascal. - Hoạt động: Chương If a > b then Writeln(a); trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoã mãn, chương trình + Chương trình sẽ kiểm tra sẽ thực hiện câu lệnh 1 điều kiện. Nếu điều kiện sau từ khoá then, ngược được thoã mãn, chương trình lại câu lệnh 2 sẽ được sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau thực hiện. từ khoá then, ngược lại câu lệnh 2 sẽ được thực hiện.. 4. Củng cố: ? Hãy nêu cú pháp và hoạt động của câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà Học bài, kết hợp SGK. - Phương pháp Tiết ppct sau thực hành: ”Sử dụng câu lệnh điều kiện If … then” --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 53. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Tuần: 16 Tiết: 31. Giáo án Tin học 8 Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày dạy: 03/12/2012. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF...THEN I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Luyện tập sử dụng câu lệnh If...then 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.. II. Phương pháp: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Phương pháp phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước BÀI thực hành. III. Chuẩn bị: - Phân nhóm Hs thực hành. - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Phân việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Hoạt động 1: Ôn lại câu lệnh điều kiện ? Nêu cú pháp và hoạt động a) Dạng thiếu: của câu lệnh điều kiện dạng - Cú pháp: thiếu và dạng đủ. IF <điều kiện> then <câu lệnh>; - Hoạt động: Chương trình sẽ kiêm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoã mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh sau từ khoá then, ngược lại câu lệnh đó bị bỏ qua. b) Dạng đủ: - Cú pháp: If <điều kiện> then <Câu lệnh 1> Else <câu lệnh 2>; - Hoạt động: Chương trình sẽ kiểm tra điều kiện. Nếu điều kiện được thoã mãn, chương trình sẽ thực hiện câu lệnh 1 sau từ khoá then, ngược lại câu lệnh 2 sẽ được thực hiện. Hoạt động 2: Làm bài tập1/52 - Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b khác + Học sinh chú ý lắng nghe nhau từ bàn phím và in hai số đó ra màn hình theo thứ GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 54. Nội dung ghi bảng 1. Ôn lại câu lệnh điều kiện: a) Dạng thiếu: - Cú pháp: IF <điều kiện> then <câu lệnh>;. b) Dạng đủ: - Cú pháp: If <điều kiện> then <Câu lệnh 1> Else <câu lệnh 2>;. 2. Viết chương trình nhập hai số nguyên a và b khác nhau từ bàn phím và in hai số đó ra màn hình theo thứ Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 tự không giảm tự không giảm - Gõ chương trình sau: program sapxep ; program sapxep ; uses crt ; + Học sinh độc lập gõ chương trình uses crt ; var a,b : integer ; vào máy var a,b : integer ; begin begin clrscr ; clrscr ; write(‘ nhap so a : ‘) ; write(‘ nhap so a : ‘) ; readln(a) ; readln(a) ; write(‘ nhap so b : ‘) ; write(‘ nhap so b : ‘) ; readln(b) ; readln(b) ; if a < b then write(a,’ if a < b then ‘,b) else write(a,’ ‘,b) else writeln(b,’ ‘,a) ; writeln(b,’ ‘,a) ; readln ; readln - Tìm hiểu ý nghĩa của các + Học sinh tìm hiểu ý nghĩa của các end. câu lệnh trong chương câu lệnh trong chương trình theo trình. yêu cầu của giáo viên. + Nhấn F9 để dịch và nhấn Ctrl + - Dịch và chạy chương trình F9 để chạy chương trình.. 4. Củng cố Giáo viên nhận xét và đánh giá tiết thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiết sau thực hành: “ Bài thực hành số 4” (tt) --------------------------------  ---------------------------------Ngày soạn: 01/12/2012 Ngày dạy: 03/12/2012. Tuần: 16 Tiết: 32. BÀI THỰC HÀNH SỐ 4 (tt) SỬ DỤNG CÂU LỆNH ĐIỀU KIỆN IF...THEN I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Luyện tập sử dụng câu lệnh If...then 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ban đầu về đọc các chương trình đơn giản và hiểu được ý nghĩa của thuật toán sử dụng trong chương trình 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.. II. Phương pháp: - GV: SGK, giáo án, tài liệu tham khảo - Phương pháp phòng thực hành đủ số máy hoạt động tốt - HS: Học kỹ lý thuyết, đọc trước BÀI thực hành. III. Chuẩn bị: - Phân nhóm Hs thực hành. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 55. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 - Đặt vấn đề, đưa ra yêu cầu để học sinh trao đổi và thực hành trên máy. - Gv quan sát, hướng dẫn các nóm thực hành, nhận xét công việc của từng nhóm.. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Phân việc cho từng nhóm thực hành. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Làm bài tập 2/53 - Viết chương trình nhập chiều cao của hai bạn Long và Trang, in ra màn kết quả so sánh chiều cao của 2 bạn. - Yêu cầu học sinh viết và gõ chương trình vào máy.. - Lưu chương trình với tên aicaohon.pas. Dịch và sửa lỗi chương trình. Hoạt động của HS. Nội dung ghi bảng. 1. BÀI tập 2: + Học sinh chú ý lắng nghe. * Gõ chương trình + Viết và gõ chương trình vào sau: máy. Program Ai_cao_hon; Program Ai_cao_hon; Var long, trang: real; Var Long, Trang: real; Begin Begin Writeln(‘ nhap chieu cao cua Writeln(‘ nhap chieu Long’); Readln(long); cao cua Long’); Writeln(‘nhap chieu cao cua Readln(Long); Trang’); Readln(trang); Writeln(‘nhap chieu cao If long>trang then cua Trang’); Writeln(‘bạn Long cao hon’); Readln(Trang); If Long<trang then If Long > Trang then Writeln(‘ban Trang cao hon’) else Writeln(‘bạn Long cao Writeln(‘hai ban bang nhau’); hon’); Readln; If Long < Trang then End. Writeln(‘ban Trang cao + Học sinh lưu, sửa lỗi và chạy hon’) else chương trình theo yêu cầu của Writeln(‘hai ban bang giáo viên. nhau’); Readln; End.. Hoạt động 2: Làm bài tập 3/54 - Dưới đây là chương trình nhập ba số dương a, b, c từ bàn phím, kiểm tra và in ra màn hình kết quả kiểm tra ba số đó có thể là độ dài các cạnh của một tam giác hay không.. + Gõ chương trình vào máy. Program ba_canh_tam_giac; Var a,b,c: real; Begin Write(‘nhap ba so a, b và c:’); Readln(a,b,c); If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) then Writeln(‘a,b,c là ba cạnh của tam giác’) else Writeln(‘a,b,c khong la ba canh cua tam giac’); Readln; End. - Tìm hiểu ý nghĩa của các câu + Học sinh tìm hiểu ý nghĩa của lệnh trong chương trình. các câu lệnh trong chương trình theo yêu cầu của giáo viên. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 56. 2. BÀI tập 3: * Gõ chương trình sau:. Program ba_canh_tam_giac; Var a,b,c: real; Begin Write(‘nhap ba so a, b và c:’); Readln(a,b,c); If (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) then Writeln(‘a,b,c la ba cạnh cua tam giac:’) else Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 - Dịch và chạy chương trình + Nhấn F9 để dịch và nhấn Ctrl + Writeln(‘a,b,c khong la F9 để chạy chương trình. ba canh cua tam giac.’); Readln; End. 4. Củng cố Giáo viên nhận xét và đánh giá Tiết ppct thực hành. 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà xem lại bài thực hành, Tiết sau Làm bài kiểm tra 1 tiết --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 57. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Tuần: 17 Tiết: 33. Giáo án Tin học 8 Ngày soạn: 08 /12/2012 Ngày dạy: 10 /12/2012. KIỂM TRA 1 TIẾT ( TH) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức về ngôn ngữ lập tình, cấu trúc của chương trình, sử dụng biến, hằng trong chương trình. 2. Kĩ năng: - Đánh giá kiến thức, kỹ năng của học sinh về ngôn ngữ lập trình, cấu trúc của chương trình 3. Thái độ: - Nghiêm túc, tự giác, trung thực trong kiểm tra. II. Phương pháp: - Gv: Đề kiểm tra, phòng máy cài đặt sẵn phần mềm Pascal. - Hs: Học bài, ôn kĩ bài III. Tiến trình kiểm tra 1. Ổn định lớp 2. Nêu nội quy gờ kiểm tra Ma trận đề kiểm tra 3. Ra đề: Bài 1: 5đ Chương trình sau dùng để nhập vào một số n bất kỳ từ bàn phím và kiểm tra số đó là số chẵn hay số lẻ Program Chan le; uses crt; var n interger; Begin Clrscr; Write(nhap so duong n bat ky tu ban phim); Readln (n) if n mod 2 := 0 then Writeln ('so vua nhap la so chan'); if n mod 2 <>0 then; Writeln ('so vua nhap vao la so le'); Readln End 1. Khởi động Turbo Pascal và Nhập Chương trình trên (2đ) 2. Lưu chương trình với tên: tên của em + Lớp+bài 1 (1đ). Ví dụ: Trang_8a_bai1 3. Trong chương trình trên có một số lỗi em hãy sửa lại cho đúng sau đó dịch và chạy chương trình với n = 15 và n = 18 (4đ). Bài 2: (3đ) Các các lệnh sau dùng để xếp loại điểm kiểm tra (yêu cầu: nếu điểm kiểm tra (DKT) >= 8 thì loại “giỏi”, 8> DKT >=6.5 thì loại khá, còn lại trung bình) nhưng có trật tự chưa hợp lý. Em hãy sắp xếp để được chương trình hoàn chỉnh Uses crt; Var DKT: Real; Begin Program Xep_loai; GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 58. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 Readln (DKT); Write(‘nhap Diem kiem tra’); else if DKT >=7,5 then Write (‘loai kha’); if DKT>=8,5 then Wrteln (‘Loai gioi’) else writeln (‘loai trung binh’); Readln; End. Sau khi sắp xếp hãy nhập chương trình và lưu tên: Tên em+lớp+bài 2 (1đ). ĐÁP ÁN Câu 1: Sửa chương trình Program Chanle;  bỏ các khoảng trống trong tên. uses crt; var n:interger;  Thêm : sau n Begin  thiếu begin. Clrscr; Write(nhap so duong n bat ky tu ban phim); Readln (n);  thiếu (;) if n mod 2 := 0 then Writeln ('so vua nhap la so chan'); if n mod 2 <>0 then; Writeln ('so vua nhap vao la so le'); Readln End. thiếu dấu(.) Câu 2: Sửa chương trình Program Xep_loai; Uses crt; Var DKT: Real; Begin Write(‘nhap Diem kiem tra’); Readln (DKT); if DKT>=8,5 then Wrteln (‘Loai gioi’) else if DKT >=7,5 then Write (‘loai kha’) else writeln (‘loai trung binh’); Readln; End. 4. Hướng dẫn về nhà Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức từ bài 1 đến bài 6 và những phần mềm học tập đã học, tiết sau ôn tập học kì. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 59. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Tuần: 17 Tiết: 34. Giáo án Tin học 8 Ngày soạn: 08 /12/2012 Ngày dạy: 10 /12/2012. ÔN TẬP I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Gv: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính điện tử. - Hs: SGK, vở ghi, học trước BÀI ở nhà … III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Hoạt động 1 : Ôn lại một số kiến thức đã học. Câu 1: Ngôn ngữ lập trình là tập 1. Ngôn ngữ lập trình là gì? hợp các kí hiệu và quy tắc viết các Chương trình dịch là gì? lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. + Chương trình dịch là chương trình có chức năng chuyển đổi chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình thành chương trình thực hiện được trên máy tính. Câu 2. 2. Từ khoá là gì? + Từ khoá: đó là các từ vựng để giao tiếp giữa người và máy. Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùngcho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. 3. Tên trong ngôn ngữ lập Câu 3. trình là gì? Quy tắc đặt tên? + Tên: là 1 dãy các kí tự được dùng để chỉ tên hằng số, tên biến, tên chương trình, … Tên được tạo thành từ các chữ cái và các chữ số GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 60. Nội dung ghi bảng. 1. Ngôn ngữ lập trình là gì? Chương trình dịch là gì?. 2. Từ khoá là gì?. 3. Tên trong ngôn ngữ lập trình là gì? Quy tắc đặt tên?. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 song bắt buộc chữ cái đầu phải là chữ cái. - Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc : + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. 4. Cấu trúc chung của một + Tên không được trùng với các từ khoá. chương trình gồm mấy Câu 4. phần? Hãy trình bày cụ thể Cấu trúc chung của chương trình từng phần? gồm có 2 phần: + Phần khai báo thường gồm các câu lệnh dùng để: - Khai báo tên chương trình. - Khai báo các thư viện ( chứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng được trong chương trình ) và một số khai báo khác. Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình + Phần thân cuả chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.. 4. Cấu trúc chung của một chương trình gồm mấy phần? Hãy trình bày cụ thể từng phần?. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, Tiết ppct sau ôn tập (tt) --------------------------------  ----------------------------------. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 61. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Tuần: 18 Tiết: 35. Ngày soạn: 15 /12/2012 Ngày dạy: 17 /12/2012. ÔN TẬP (TT) I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Củng cố các kiến thức đã học và vận dụng để viết một số chương trình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Phương pháp: - Gv: Giáo án, sách giáo khoa, máy tính điện tử. - Hs: SGK, vở ghi, học trước BÀI ở nhà … III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 2: Ôn lại một số kiến thức đã học. 1. Các kiểu dữ liệu cơ bản Câu 1: 1. Các kiểu dữ liệu cơ trong Turbo Pascal? Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu bản trong Turbo Pascal? cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: Tên kiểu integer real. char string. Câu Phạm vi 2giá trị Var danh sách Số nguyên trong khoảng 215 tên biến : kiểu của đến 215  1. biến ; Số thực có giá tuyệtlàđối - trị var từ khoá của ngôn ngữ lập -39 trong khoảngtrình 2,910 đến dùng để khai báo biến. 1,71038 và số 0. Const tên hằng = giá trị của hằng; Một kí tự trong bảng chữ cái. - Const là từ khoá của ngôn ngữ lập trình Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí dùng để khai báo hằng. tự. VD: Khai báo biến: Var m,n : Interger;. 2. Nêu cách khai báo biến, S hằng trong Pascal? Cho Thongbao: string; VD? Khai báo hằng: Const a = 10;. Pi = 3.14;. :. real; 2. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD?. Câu 3. Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. Quá trình giải Bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương 62 Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh. Giáo án Tin học 8. Bước 1 : Xác định Bài toán Bước 2 : Mô tả thuật toán Bước 3 : Viết chương trình Câu 4 Cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ 3. Bài toán là gì? Quá và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. trình giải Bài toán trên Dạng thiếu: If < Điều kiện > then <Câu máy tính gồm mấy bước? lệnh>; Dạng đủ: If < Điều kiện > then <Câu lệnh 1> Else <Câu lệnh 2>; Cho ví dụ: If a> b then write (a); If a>b then Max := a else Max:= b; 4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?. 3. Bài toán là gì? Quá trình giải Bài toán trên máy tính gồm mấy bước?. 4. Trình bày cú pháp của câu lệnh điều kiện dạng đủ và câu lệnh điều kiện dạng thiếu. Cho ví dụ?. 4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà: - Về nhà hệ thống lại các kiến thức đã học, Tiết ppct sau “Kiểm tra học kì I” --------------------------------  ----------------------------------. Tuần: 19 Tiết: 36. Ngày soạn: 18 /12/2012 Ngày dạy: 24 /12/2012. KIỂM TRA HỌC KÌ I GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 63. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 I. Mức độ cần đạt: 1. Kiến thức: - Kiểm tra, đánh giá mức độ hiểu biết của học sinh qua các Nội dung ghi bảng đã học 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng một số câu lệnh để viết chương trình. 3. Thái độ: - Thái độ nghiêm túc. II. Phương pháp: - Gv: Đề kiểm tra in sẵn. - Hs: Ôn tập BÀI kĩ. III. Tiến trình kiểm tra: 1. Ổn định lớp 2. Thông báo nội quy giờ kiểm tra 3. Phát đề: Thời gian: 60 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN TIN HỌC 8 NĂM HỌC 2012 - 2013 Mức độ Nội dung Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình Số câu Số điểm Tỉ lệ % Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu Số câu Số điểm Tỉ lệ % Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình Số câu Số điểm Tỉ lệ %. TN. Thông hiểu. TL. TN. TL. Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN. TL. TN. Tống số. TL. 1. Biết NNLT có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. 2. Biết tên trong NNLT do người dùng tự đặt phải tuân thủ các quy tắc của NNLT. 2 1 điểm 10%. 2 1 điểm 10%. Biết tên kiểu, pham vi giá trị của các kiểu dữ liệu cơ bản.. Chuyển được biểu thức toán học sang biểu diễn trong Pascal. 1 0,5 điểm 5% Biết cách khai báo biến, biết đặt tên biến phải tuân thủ các quy định của NNLT 1 0,5 điểm 5%. Bài 5: Từ bài toán đến chương trình Số câu. Nhận biết. Biết quá trình giải bài toán trên máy tính gồm 3 bước 1. 1 1 điểm 10% Hiểu được trình tự lệnh gán giá trị cho biến, cho hằng. Biết trình tự của một chương trình, quy tắc viết các câu lệnh trong chươn trình. 2 1 1 điểm 2 điểm 10% 20% Hiểu và thực hiện được mô phỏng thuật toán để vận dụng tính toán 1. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 64. 2 1,5 điểm 15%. Thực hiện được việc khai báo biến và lựa chọn kiểu dữ liệu cho biến. Thực hiện được việc nhập, dịch kiểm tra và chạy chương trình 1 0,5 điểm 5%. 5 4 điểm 40%. 2. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Số điểm Tỉ lệ % Bài 6: Câu lệnh điều kiện Số câu Số điểm Tỉ lệ %. Giáo án Tin học 8. 0,5 điểm 0,5 điểm 5% 5% Biết Cấu trúc rẽ nhánh và cú pháp, hoạt động của các câu lệnh điều kiện 1 1 0,5điểm 2 điểm 5% 20%. 1 điể 10%. 2 2,5 đ 25%. Tổng số câu. 7. 4. 1. 1. Tổng số điểm. 5 điểm. 3.5điểm. 1 điểm. 0.5điểm. 10 đi. Tỷ lệ. 50%. 35%. 10%. 5%. 100. I. TRẮC NGHIỆM: (4đ). Chọn đáp án đúng và trả lời vào ô bên dưới. Câu 1. Trong các tên sau đây, tên nào là hợp lệ trong ngôn ngữ Pascal? A. 9baitap B. tu giac C. baitap9 D. bai tap Câu 2. Trong cấu trúc chương trình Pascal, phần nào là phần bắt buộc phải có? A. Phần tiêu đề chương trình B. Phần thân chương trình C. Phần khai báo thư viện D. Phần khai báo biến. Câu 3. Kiểu số nguyên có phạm vi giá trị từ …. A. 0 đến 127 B. 0 đến 255 C. -215 đến 215 – 1 D. -1000 đến 1000 Câu 4. Hãy chọn khai báo đúng trong các khai báo sau đây: A. const x = y = 5; B. Var y: real; C. Const m: integer; D. Cosnt n:=8; Câu 5. Giả sử B được khai báo là biến với dữ liệu số nguyên, Y là biến có kiểu dữ liệu xâu kí tự. Phép gán nào sau đây hợp lệ? A. Y = ‘Tin hoc’; B. Y:= ‘6789’; C. B:= 2009; C. B:= “ Anh van”; Câu 6. Những từ nào sau đây là từ khoá? A. Begin, Uses, End, Thong bao B. Program, Begin, Uses, Crt C. Var, Const , Write D. Program, Begin, Uses, Var, Const Câu 7. Trình tự của quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm A. Xác định bài toán; Viết chương trình; Mô tả thuật toán. B. Xác định bài toán; Viết chương trình. C. Mô tả thuật toán; Viết chương trình. D. Xác định bài toán; Mô tả thuật toán và Viết chương trình. Câu 8. Câu lệnh điều kiện dạng đầy đủ là A. If < điều kiện > then < câu lệnh 1>, <câu lệnh 2>; B. If < điều kiện > then < câu lệnh>; C. If < điều kiện > then < câu lệnh 1>, Else <câu lệnh 2>; D. If <điều kiện >, < câu lệnh1> else <câu lệnh 2>; Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp án. II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 1. (3 điểm) a. Viết biểu thức toán sau đây dưới dạng biểu thức trong Pascal. x2 3x  1  2. 3 y 5x2. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 65. Tổ: Toán Tin. 11.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 b. Vẽ sơ đồ cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu và dạng đủ rồi nêu câu lệnh điều kiện dạng thiếu và dạng đủ. Câu 2. ( 2 điểm) Dòng Viết sai Viết đúng là Tìm lỗi và sửa lại cho đúng Var cv, dt, r: real Const pi := 3,14; Begin; r = 2,5 cv = 2*pi*r; dt = pi*r*r; Writeln(‘Chu vi la := cv’); Writeln(‘Dien tich la := dt’); Readln; End.. Dòng 1 Dòng 2 Dòng 3 Dòng 4 Dòng 5 Dòng 6 Dòng 7 Dòng 8 Dòng 9 Dòng 10. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10. Câu 3. (1 điểm) Cho bài toán sau: ............................................................................................................... Tính diện tích hình tam giác với độ dài cạnh a và đường cao tương ứng h. a, Xác định bài toán và mô tả thuật toán b, Viết chương trình bài toán trên với độ dài và đường cao tương ứng được nhập từ bàn phím. CT: dientich:= (a+h)*1/2 ĐÁP ÁN A. Phần trắc nghiệm: (4điểm – mỗi câu đúng 0,5 điểm). Câu. 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Đáp án. C. B. C. B. B. D. D. C. B. Phần tự luận: (6 điểm). CÂU Câu 1a. Câu1b. ĐÁP ÁN. ĐIỂM. x*x/(3 + y) + 2*(3*x-1)/5*x*x. 1. - Cấu trúc rẽ nhánh dạng thiếu. 0,5. Cú pháp câu lệnh điều kiện dạng thiếu. 0,5. If < điều kiện > then < câu lệnh>; - Cấu trúc rẽ nhánh dạng đủ. 0,5. Cú pháp câu lệnh điều kiện dạng đủ. 0,5. If <điều kiện > then< câu lệnh1> else <câu lệnh 2>;. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 66. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS Nguyễn Văn Linh Giáo án Tin học 8 Dòng 1: Thiếu ; Var cv, dt, r: real; Câu 2 Dòng 2: Hằng sai const pi:= 3.14; Dòng 3: Dư ; Begin Dòng 4: Thiếu : và ; r := 2,5; Dòng 5: Thiếu : cv := 2*pi*r; Dòng 6:Thiếu : dt := pi*r*r; Dòng 7: Writeln(‘Chu vi la := ‘,cv); Dòng 8: Writeln(‘Dien tich la := ‘,dt); Câu a Câu b Program dientich_tamgiac; Uses crt; Var a, h : integer; s: real; Begin Câu 3 Clrscr; Write(‘Nhap canh a = ‘); readln(a); Write(‘Nhap duong cao h = ‘); readln(h); S:= (a+h)*1/2; Write(‘Dien tich tam giac la:’,s); Readln End.. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5. 4. Kết thúc: - Gv: Thu bài kiểm tra. GV: Nguyễn Thị Quỳnh Thương. 67. Tổ: Toán Tin.

<span class='text_page_counter'>(68)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×