Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

de hsglan14

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.3 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12- lần 14 MÔN SINH HỌC Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 đ) a)Nêu điểm giống và khác nhau giữa phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực ? b) Ở sinh vật nhân thực ARN sơ khai có 6 intrôn thì có bao nhiêu êxôn trong vùng mã hóa của gen cấu trúc ? Câu 2 (2đ) a)Ở một loài sinh vật có số nhóm gen liên kết bằng 10. Do đột biến nhiễm sắc thể, bộ nhiễm sắc thể có 22 chiếc. khả năng đột biến loại nào có thể xảy ra ? Giải thích sự khác biệt giữa các đột biến trên. b) Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 có thể tạo ra bao nhiêu thể một kép ? Câu 3 (2đ) Từ một tế bào vi khuẩn gây dịch tả vibirio chlerae ban đầu, sau 48 giờ tạo được 64 24 tế bào. Hỏi thời gian một lứa của tế bào vi khuẩn gây bệnh tả là bao lâu ? Câu 4 (4đ) Khi lai hai thứ hoa thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ được F 1 toàn cây hoa kép màu hồng. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% hoa kép, màu hồng : 24% hoa kép, màu trắng : 16% hoa đơn, màu đỏ : 9% hoa kép, màu đỏ : 8% hoa đơn, màu hồng : 1% hoa đơn, màu trắng . Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến nhiễm sắc thể trong các tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Hoa đỏ trội so với hoa trắng. 1. Biện luận, viết sơ đồ lai từ P đến F2. 2. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu được ở phép lai sẽ như thế nào ? Câu 5 (2đ) Thế nào là đột biến thể dị bội ? Hậu quả thể dị bội ở nhiễm sắc thể giới tính ở người ? Nêu đặc điểm của người bị hội chứng Đao ? Vì sao tỉ lệ trẻ em bị hội chứng Đao tăng lên cùng với tuổi của người mẹ ? Câu 6 (2đ) Trên phân tử ADN của vi khuẩn có 2 gen dài bằng nhau (gen A và gen B) đã phiên mã ra 2 phân tử mARN có tỉ lệ các Nul như sau: m ARN A + U (%) G + X (%) A 54 46 B 46 54 a) Hãy cho biết gen nào bền vững hơn gen nào ? Vì sao ? b) Một đoạn mạch đơn (mạch bổ sung) của gen A có trình tự các bộ ba mã hóa như sau: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 5’ … ATG TGX XXX XGA GTX GAG GAX XTG AGX XTG … 3’ Một đột biến mất 1 Nuclêôtit số 22 thuộc bộ ba mã hóa số 8. Hãy cho biết phân tử prôtêin được tổng hợp từ gen đột biến có bao nhiêu axit amin ? Câu 7 (2đ) Ôpêrôn lac ở sinh vật nhân sơ gồm những thành phần nào và mỗi thành phần có chức năng gì ? Vai trò của lactôzơ trong điều hòa hoạt động của Ôpêrôn lac ? Câu 8 (2đ) Ở người, bệnh bạch tạng do alen a nằm trên nhiễm sắc thể thường, người da bình thường alen A . Có một cặp vợ chồng da bình thường nhưng mang cặp gen dị hợp, xác định xác suất để 3 người con trai của cặp vợ chồng trên đều mắc bệnh ? Câu 9 (2đ) Một nhà nghiên cứu tiến hành thụ phấn giữa hạt phấn của một loài thực vật A (2n = 14) với noãn của một loài thực vật B (2n = 18) nhưng không thu được con lai hữu thụ. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường.Chồi này sau này được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây hữu thụ có 32 nhiễm sắc thể trong tế bào xôma. Hãy giải thích kết quả của những thí nghiệm trên. ......................................................................HÕt.....................................................................................

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 12 –lan14 MÔN SINH HỌC VÒNG THI THỨ NHẤT Thời gian 180 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2đ) a) - Điểm giống nhau: Về cơ chế (trình bày được cơ chế) (0,5đ) - Điểm khác nhau: + Ở SV nhân sơ: gen của SV nhân sơ không phân mảnh, không có các đoạn intrôn, gen ngắn, Tổng hợp tạo thành ARN trưởng thành luôn, có ít enzim tham gia (0,5đ) + Ở SV nhân thực: gen cấu trúc phân mảnh, sau khi phiên mã tạo thành ARN sơ khai, sau đó cắt bỏ các đoạn intrôn và nối các đoạn êxôn để tạo thành ARN trưởng thành, thực hiện chức năng. Quá trình này cần có sự tham gia nhiều enzim (0,5đ) b) 7 êxôn (0,5đ) Câu 2: (2đ) a) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn bội (n): 2n = 20. Đây là đột biến thể dị bội (0,5đ)  2n + 2 = 22 thể 4 nhiễm  2n + 1 + 1 = 22 thể 3 nhiễm kép (0,5đ) - Giải thích:  Thể 4 nhiễm là 1 cặp NST nào đó trong bộ NST lưỡng bội của loài có 4 chiếc  Thể 3 nhiễm kép có 2 cặp NST nào đó trong bộ NST lưỡng bội của loài có 3 chiếc NST (0,5đ) 2 b) C12 66 (0,5đ) Câu 3: (2đ) - n là số lần phân chia trong 48 giờ 2n = 6424 → n = 144 Tốc độ phân chia trong 1giờ: V = n/t = 3 - Thời gian một lứa của TB vi khuẩn tả: g = (1x60p)/V = 20 phút Câu 4: (4đ) 1. Xét riêng từng cặp tính trạng: (2đ) + Hoa kép: hoa đơn = 3 : 1 → hoa kép trội hoàn toàn so với hoa đơ n Quy ước : A: hoa kép; a: hoa đơn + xét : đỏ : hồng : trắng = 1 : 2 : 1 → là quy luật di truyền tính trạng trung gian Quy ước: BB: hoa đỏ; Bb: hoa hồng; bb:hoa trắng. - Xét chung: F2 = (3:1)x((1:2:1) = 3:6:3:1:2:1 Nhưng tỉ lệ F2 khác có hiện tượng HVG ab * Tính tần số HVG : F2: có hoa đơn, màu trắng có kết quả: ab ab 1% ab = 10% ab x 10% ab → f% = 10%x2 = 20%. (0,5đ) (0,5đ) (1đ). Ab - Xác định kiểu liên kết: giao tử ab là giao tử sinh ra do HVG  kiểu liên kết aB A liên kết với b, a liên kết với B Ab aB x Sơ đồ lai: PT/C : Ab aB Ab ab x 2. Cho F1 lai phân tích : aB ab. (2đ). Câu 5: (2đ) 1. KN: Là những biến đổi về số lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp NST tương đồng 2. Hậu quả: - Hội chứng 3X ( XXX) - Hội chứng tôcnơ (OX). (0,5đ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hội chứng claiphentơ (XXY) Có đặc điểm chung cơ quan sinh dục không bình thường, không có khả năng sinh con. (0,5đ) 3. Đặc điểm của người bị hội chứng Đao: Có NST thứ 21 chứa 3 NST đặc điểm : Cổ ngắn, mắt 1 mí, 2 mắt cách xa nhau, lưỡi dài, ngón tay ngắn, si đần, vô sinh (0,5đ) 4. Vì tuổi càng cao thì sinh lý TB càng dễ rối loạn, ảnh hưởng tới cơ chế phân li NST. Vì vậy không nên sinh con khi tuổi ngoài 40. (0,5đ) Câu 6: (2đ) a) HB lớn hơn HA . Suy ra B bền vững hơn A (1đ) b) 6 axit amin (không kể axit amin mở đầu). (1đ) Câu 7: (2đ) - Ôpêrôn lac gồm 3 thành phần : (1,5đ) + Nhóm gen cấu trúc liên quan về chức năng : gồm vài gen … điểu khiển tổng hợp P + Vùng vận hành (o) : Nằm trước liền kề nhóm gen cấu trúc là vị trí tương tác P ức chế ,chỉ huy hoạt động của nhóm gen cấu trúc . + Vùng khởi động (P) : Nằm trước vùng vận hành là nơi tương tác với Enzim ARN polimeraza để khởi động phiên mã . * gen điều hòa R: không thuộc thành phần Ôpêrôn, điều hòa hoạt động của ôpêrôn - Vai trò của lactôzơ là chất cảm ứng gắn ứng gắn vào P ức chế làm biến đổi cấu hình không gian 3 chiều của prôtêin ức chế, không thể gắn vào vùng vận hành. (0,5đ) Câu 8: (2đ) P: Aa x Aa 3 1 F1: 4 A-, 4 aa. 3 1 4 bình thường, 4 bị bệnh - Xác suất để sinh con trai là 1/2 1 1 1 .  Vậy xác suất để sinh 1 đứa con trai bị bệnh là : 2 4 8 3. 1   Xác suất để 3 đứa con trai bị bệnh là :  8  Câu 9: (2đ) - Thí nghiệm 1: đây là phép lai xa giữa hạt phấn với noãn ( sinh sản hữu tính) của 2 loài khác nhau. + Sơ đồ lai : P : loài A (2n = 14) x loài B ( 2n = 18) G : ♂ ( n =7) ♀( n = 9) F: con lai bất thụ ( 2n = 16) { 7 NST của loài A và 9 NST của loài B} + Giải thích hiện tượng: Sau khi quá trình thụ tinh diễn ra giữa hạt phấn của loài A với noãn của loài B tạo thành hợp tử mang 7 NST của loài A và 9 NST của loài B (2n = 16) phát triển thành cây (nhờ nguyên phân). Tuy nhiên, cây này bất thụ do trong quá trình phát sinh và hình thành giao tử quá trình giảm phân diễn ra không bình thường (do NST của loài A không tương đồng hoặc ít tương đồng với NST của loài B dẫn đến quá trình tiếp hợp không xảy ra bình thường) hình thành nên các giao tử mang số NST khác nhau và thường bất thụ. - Thí nghiệm 2: đây là phép lai xa vô tính (sinh sản sinh dưỡng) bằng phương pháp ghép cành. Giải thích hiện tượng: Sau khi ghép ở vùng tiếp giáp có sự dung hợp 2 tế bào của 1 tế bào loài A và loài B ( 2n A + 2n B → 4n). Tế bào phát triển thành chồi mang 32 NST (gồm; 14 A + 16B) song nhị bội và thành cây hữu bội (do các NST ở trạng thái bắt cặp tương đồng nên quá trình giảm phân phát sinh giao tử diễn ra bình thường hình thành các giao tử cân bằng di truyền và có khả năng hữu thụ ). Đây là hiện tượng dung hợp nhân trực tiếp đôi khi xảy ra trong càch ghép ( có thể do thành tế bào của 2 tế bào tiếp giáp nhau bị phá vỡ ,giúp phần nhân và tế bào chất hòa nhập được vào nhau )..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×