Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giao an phuong trinh duong thang 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.2 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN SỐ 4 Tiết 31. BÀI 1: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Sinh viên: Nguyễn Thị Phương Giáo viên hướng dẫn: Thầy Nguyễn Văn Duy Ngày soạn: 26/02/2011. A.. Mục tiêu 1. Về kiến thức: Giúp học sinh nắm dạng phương trình tham số, phương trình. tổng quát của đường thẳng; khái niệm về vt chỉ phương - vt pháp tuyến - hệ số góc của đường thẳng; nắm vị trí tương đối, góc giữa 2 đường thẳng; công thức tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng. 2. Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng viết phương trình tham số, tổng quát của đường thẳng; xác định vị trí tương đối, tính góc giữa hai đường thẳng; tính khoảng cách từ 1 điểm đến đường thẳng. 3. Về tư duy: Học sinh tư duy linh hoạt trong việc phân biệt giữa khái niệm đồ thị của hàm số trong đại số với khái niệm đường đường cho bởi phương trình trong hình học. 4. Về thái độ: Hứng thú trong học tập, tích cực phát huy tính độc lập trong học tập. B. Chuẩn bị 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án. 2. Chuẩn bị của trò: Vở, SGK, dụng cụ học tập, ôn tập bài cũ(phương trình đường thẳng) đọc trước bài ở nhà. C. Phương pháp dạy học: 1. Thuyết trình, đàm thoại, gợi mở, vấn đáp. 2. Phát hiện và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình bài học và các hoạt động(Tiết 31) 1. Ổn định trật tự lớp. 2. Kiểm tra bài cũ.. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi. CH1: Viết phương trình - Trả lời câu hỏi tổng quát của đường thẳng d đi qua hai điểm A (1 ; 5) và B( 0 ; 7) CH2: Viết phương trình tổng quát của đường thẳng. - Trả lời câu hỏi. d đi qua điểm C ( 4 ; –1 ) và có hệ số góc k = 2.Nhận xét và cho điểm. - Ghi nhận kết quả. 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động1:Giới thiệu các trường hợp đặc biệt của phương trình tổng quát. c Hỏi: khi a = 0 thì phương c) Các trường hợp đặc trình tổng quát có dạng gì? Trả lời: dạng y = b là biệt : c có đặc điểm gì ? đường thẳng // ox ;  oy tại Gv cho học sinh quan sát c +a = 0 suy ra :y = b là hình 3.6 đường thẳng song song ox (0; b ) Hỏi:khi b = 0 thì pttq có c c dạng gì ? có đặc điểm gì ? Trả lòi:dạng x = a là vuông góc với oy tại (0; b ) Gv cho học sinh quan sát đường thẳng //oy;  ox tại (h3.6) hình 3.7 c c Hỏi:khi c = 0 thì pttq có dạng gì ? có đặc điểm gì ? Gv cho học sinh quan sát hình 3.8 Hỏi: trong trường hợp cả a,b,c 0 thì ta biến đổi pttq. ( a ;0) a Trả lời: dạng y = b x là. đường thẳng qua góc tọa độ 0 x y  1 Trả lời: dạng a0 b0 là. +b = 0 suy ra :x = a là đường thẳng song song với oy và vuông góc với ox tại ( c a ;0) (h3.7) a +c = 0 suy ra :y = b x là. đường thẳnh qua góc tọa độ 0 (h3.8) đường thẳng theo đoạn +a, b, c 0 ta có thể đưa chắn cắt ox tại (a0 ; 0) ,cắt x y oy tại (0 ; b0)  1 a về dạng như sau : 0 b0 là đường thẳng cắt ox tại (a0;0) ,cắt oy tại (0;b0) gọi là phương trình đường Phương trình này gọi là pt thẳng theo đoạn chắn đường thẳng theo đoạn a b x y 1  về dạng:  c  c x y  1 c c c a b Đặt a0= a ;b= x y c  1 b  a0 b0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chắn cắt ox tại (a0;0) ,cắt oy tại (0;b0) Hoạt động2: Vẽ các đường thẳng. GV gọi học sinh lần lượt lên vẽ các đường thẳng.  7 : Trong mp oxy vẽ :. Học sinh lên vẽ các đường d1:x - 2y = 0; d2:x = 2; d3:y thẳng +1 = 0 x y  1 d4: 8 4. GV nhận xét cho điểm. Hoạt động3: Tìm hiểu vị trí tương đối của hai đường thẳng. Gv giới thiệu ví dụ 5 -Vị trí tương đối của hai đường thẳng: Hỏi: Đt  đi qua 2 điểm Trả lời: Dạng là: Xét hai đường thẳng lần  A,B nên VTPT của là a1 x  b1 y  c1 0 lượt có phương trình là :   1:a1x+b1y+c1=0 a2 x  b2 y  c2 0 gì? Từ đó suy ra VTPT?  2:a2x+b2y+c2=0 a1 b1 Gv gọi 1 học sinh lên viết Khi đó: a2 b2  0 a1 b1 D= 0 hpt có 1n  PTTQ của đt  b1 c1 +Nếu a2 b2 thì  1   2 Gv nhận xét cho điểm a1 b1 c1 D=0 mà b2 c2 0 và   a b2 c2 thì    2 a1 c1 +Nếu 1 2 Hỏi: cho phương trình. a1 b1 c1   a b2 c2 thì    2 +Nếu 1 2. a2 c2  0 hpt vô n0 b1 c1 a1 c1. D=0 và b2 c2 =0; a2 c2 =0 đưởng thẳng có dạng hpt vô số n0 3x+4y+5=0 chỉ ra VTCP Vậy :  1   2 khi hpt có 1n0;  1   2 khi hpt vô n0; của đt đó ?  1   2 khi hpt vsn ví dụ: Ta có : a1 1 b1    1 a2 2 b2 Nên : d   1. Lưu ý: muốn tìm tọa độ giao điểm hai đường thẳng ta giải hpt sau: a1x+b1y+c1=0 a2x+b2y+c2=0 Ví dụ:cho d:x-y+1=0 Xét vị trí tương đối của d với :  1:2x+y-4=0 a1 1 b1    1 a Ta có : 2 2 b2 Nên : d   1. Hoạt động4: Ví dụ áp dụng các vị trí tương đối của hai đường thẳng. 1 học sinh lên thực hiện 8 : Xét vị trí tương đối của Thực hiện 8  :x-2y+1=0 với Gọi 1 học sinh lên xét vị trí của  với d1 +d1:-3x+6y-3=0 Ta có : Gv nhận xét sửa sai Hỏi:với d2 ta phải đưa về pttq rồi mới xét Hỏi: làm thế nào đưa về pttq? Cho học sinh thực. Trả lời:Tìm 1 điểm trên đt và 1 vtpt. a1 1 b 2 c 1   1   1  a2  3 b2 6 c2  3 nên  d1  x t  1  +d :  y 3  2t 2. Ta cód2 đi qua điểm A(-1;3) có vtcp u =(1;2) nên d2 có pttq là :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hiện theo nhóm 4’ Gọi đại diện nhóm thực hiện Gv nhận xét sửa sai. . A(-1;3) và n =(2;-1) PTTQ: 2x-y-(2.(-1)+(-1).3)=0 2x-y+5=0. 2x-y+5=0. a1 1 b1  2    Khi đó : a2 2 b2  1 Nên  cắt d2. Lưu ý : khi xét vị trí tương đối ta đưa phương trình tham số về dạng tổng quát rồi mới xét. a1 1 b1  2    Khi đó : a2 2 b2  1 Nên  cắt d2. Nhấn mạnh: xét vị trí tương đối ta phải đưa pttq về ptts rối mới xét 4. Củng cố: Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng ? khi nào chúng cắt nhau, song song, trùng nhau 5. Bài tập về nhà: -Học bài cũ -Đọc trước phần tiếp theo của bài -Làm bài tập 3, 4, 5 / SGK trang 80.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×