Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

Dai Cuong Kim Loai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.66 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI Câu 1. Nhận định đúng là A. Tất cả nguyên tố s là kim loại. B. Tất cả nguyên tố p là kim loại. C. Tất cả nguyên tố d là kim loại. D. Tất cả nguyên tố nhóm A là kim loại. Câu 2. Cấu hình electron nào dưới đây đúng của các ion hoặc nguyên tử Cu (Z = 29)? A. Cu2+: 1s² 2s²2p6 3s²3p63d7 4s². B. Cu: 1s² 2s²2p6 3s²3p63d10 4s1. C. Cu+: 1s² 2s²2p6 3s²3p63d8 4s². D. Cu: 1s² 2s²2p6 3s²3p63d9 4s². Câu 3. Nguyên tố Cr có số hiệu nguyên tử là 24. Ion Cr³+ có cấu hình electron là A. Cr³+: 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d5 4s1. B. Cr³+: 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d4 4s². + 6 6 4 C. Cr³ : 1s² 2s² 2p 3s² 3p 3d . D. Cr³+: 1s² 2s² 2p6 3s² 3p6 3d³. Câu 4. Trong số các nguyên tử hoặc ion sau, nguyên tử hay ion vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa là A. Cu B. Ca²+ . C. H+. D. Fe²+. Câu 5. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại M và X là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử X nhiều hơn của M là 18. Hai kim loại M và X lần lượt là A. Na, Ca. B. Mg, Ca. C. Be, Ca. D. Na, K. Câu 6. Nguyên tử của kim loại X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Kim loại X là A. Mg B. Al C. Fe D. Ca Câu 7. Nguyên tố sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Trong bảng tuần hoàn, sắt thuộc A. chu kì 4 nhóm VIIIA. B. chu kì 4 nhóm VIIIB. C. chu kì 4 nhóm IVA. D. chu kì 5 nhóm VIIIB. Câu 8. Một nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 31 thì vị trí của nguyên tố đó thuộc A. chu kì 4, nhóm IIIA B. chu kì 3, nhóm IIIA C. chu kì 4, nhóm IA D. chu kì 3, nhóm IA Câu 9. Dãy các ion kim loại nào sau đây có cùng cấu hình electron? A. 11Na+, 12Mg²+, 13Al³+. B. 19K+, 11Na+, 12Mg²+. + + + C. 11Na , 19K , 37Rb . D. 19K+, 20Ca²+, 21Sc³+. Câu 10. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là A. Ag B. Cu C. Al D. Fe Câu 11. Kim loại có độ cứng lớn nhất là A. Cr B. W C. Fe D. Cu Câu 12. Ở điều kiện thường kim loại ở thể lỏng là A. Na B. K C. Hg D. Ag Câu 13. Người ta quy ước kim loại nhẹ là kim loại có tỉ khối A. lớn hơn 5 B. nhỏ hơn 5 C. nhỏ hơn 6 D. nhỏ hơn 7 Câu 14. Nguyên nhân tạo nên tính chất vật lí chung các kim loại gồm tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và ánh kim là do A. cấu tạo mạng tinh thể kim loại B. các electron tự do của kim loại C. tỉ khối của kim loại D. độ bền liên kết của kim loại Câu 15. Dung dịch CuSO4 tác dụng được với tất cả kim loại trong dãy A. Al, Fe và Cu. B. Mg, Fe và Ag. C. Mg, Zn và Fe. D. Al, Hg và Zn. Câu 16. Đa số kim loại có cấu tạo theo ba kiểu mạng tinh thể A. lập phương tâm khối, tứ diện đều, lập phương tâm diện. B. lục phương, lập phương tâm diện, lập phương tâm khối. C. lục phương, tứ diện đều, lập phương tâm diện. D. lục phương, tứ diện đều, lập phương tâm khối. Câu 17. Liên kết kim loại là liên kết A. hình thành do lực hút tĩnh điện giữa ion dương và ion âm. B. hình thành nhờ các cặp electron giữa các nguyên tử. C. sinh ra do lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và các ion dương, các electron kết dính ion dương với nhau. D. sinh ra do sự nhường cặp electron chưa liên kết của nguyên tử này cho nguyên tử kia để hình thành liên kết. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1. Một học sinh viết các sơ đồ phản ứng sau a. Zn + Cu²+ → Zn²+ + Cu b. Cu + Ag+ → Cu²+ + Ag + + c. Cu + Fe² → Cu² + Fe d. Ag + H+ → Ag+ + H2. Những trường hợp có xảy ra phản ứng là A. a và b. B. c và d. C. a và c. D. b và c. Câu 2. Fe tác dụng được với dung dịch CuCl 2 tạo ra Cu và FeCl2. Cu tác dụng được với dung dịch FeCl 3 tạo ra FeCl2 và CuCl2. Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng theo chiều: A. Fe²+; Cu²+; Fe³+. B. Fe³+; Cu²+; Fe²+. C. Cu²+; Fe³+; Fe²+ D. Fe³+; Fe²+; Cu²+. Câu 3. Ion nào có khả năng oxi hóa yếu nhất? A. Zn²+. B. Cu²+. C. H+. D. Ag+. Câu 4. Dãy ion kim loại nào sau đây được xếp theo chiều tăng tính oxi hóa? A. Mg²+, Fe²+, Ag+, Al³+. B. Al³+, Fe²+, Zn²+, Ag+. C. Mg²+, Zn²+, Fe²+, Ag+. D. Mg²+, Zn²+, Ag+, Fe²+. Câu 5. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO 3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. B. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. AgNO3 và Zn(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. Câu 6. Trong dãy nào sau đây, tính khử của các kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải? A. Cu, Zn, Fe, Mg. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Fe, Zn, Cu, Mg. D. Mg, Zn, Fe, Cu. Câu 7. Cho các cặp oxi hóa khử Fe²+/Fe, Zn²+/Zn, Cu²+/Cu, Pb²+/Pb. Có thể lập được bao nhiêu cặp pin điện hóa từ các cặp oxi hóa khử trên? A. 2 B. 3 C. 4 D. 6 Câu 8. Trong các dung dịch: CuSO 4, FeCl3, FeCl2, KCl, ZnSO4, AgNO3, những dung dịch tác dụng được với Zn là A. CuSO4, FeCl3, FeCl2, KCl. B. CuSO4, FeCl3, ZnSO4, AgNO3. C. CuSO4, FeCl2, KCl, AgNO3. D. CuSO4, FeCl3, FeCl2, AgNO3. Câu 9. Kim loại X tác dụng với dung dịch muối sắt (III) tạo ra kim loại Fe. X có thể là A. Na B. Cu C. Mg D. Ni + + + Câu 10. Ngâm bột Fe vào các dung dịch muối riêng biệt Fe³ , Zn² , Cu² , Pb²+, Mg²+, Ag+. Số phản ứng xảy ra là A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 Câu 11. Cho hỗn hợp bột Mg và Zn vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được 2 kim loại, dung dịch gồm 3 muối là A. Zn(NO3)2, AgNO3 và Mg(NO3)2. B. Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. C. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2 và AgNO3. Câu 12. Cho hỗn hợp bột Zn và Al vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau phản ứng thu được 3 kim loại và dung dịch gồm 2 muối là A. Zn(NO3)2 và AgNO3. B. Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2. C. Zn(NO3)2 và Al(NO3)3. D. Al(NO3)3 và AgNO3. Câu 13. Chọn các phản ứng sai trong số các phản ứng sau 1. 2Al + 3MgSO4 → Al2(SO4)3 + 3Mg 2. Al + 6HNO3đ, nguội → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 3. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. to 4. 2Al + Fe2O3   Al2O3 + 2Fe 5. 2Al + 2H2O + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 3H2. A. 3 và 4. B. 1 và 2. C. 1 và 3. D. 2 và 5. Câu 14. Cho các phản ứng hóa học sau Fe + Cu²+ → Fe²+ + Cu; Cu + 2Fe³+ → Cu²+ + 2Fe²+. Nhận xét SAI là A. Tính khử của Fe mạnh hơn Cu. B. Tính oxi hóa của Fe³+ mạnh hơn Cu²+. + + C. Tính oxi hóa của Fe² yếu hơn Cu² . D. Tính khử của Cu yếu hơn Fe²+. Câu 15. Dãy gồm các ion xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là A. Zn²+, Cu²+, Fe²+, Ag+. B. Zn²+, Cu²+, Fe²+, Ag+. C. Zn²+, Fe²+, Cu²+, Ag+. D. Fe²+, Zn²+, Cu²+, Ag+..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 16. Thứ tự của các cặp oxi hóa khử trong dãy điện hóa được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là Ag+/Ag, Fe³+/Fe²+, Cu²+/Cu, Fe²+/Fe. Cặp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Ag+ + Fe²+ →. B. Ag+ + Cu →. C. Cu + Fe³+ →. D. Cu²+ + Fe²+ →. Câu 17. Khối lượng thanh sắt giảm đi trong trường hợp nhúng vào dung dịch nào sau đây? A. FeCl3. B. CuSO4. C. AgNO3. D. MgCl2. + + Câu 18. Dãy các kim loại chỉ khử được Fe³ về Fe² trong dung dịch muối là A. Mg, Al. B. Fe, Cu. C. Cu, Ag. D. Mg, Fe. Câu 19. Ngâm hỗn hợp hai kim loại gồm Zn, Fe vào dung dịch CuSO 4 Sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y. Kết luận đúng là A. X gồm Zn, Cu. B. Y gồm FeSO4, CuSO4. C. Y gồm ZnSO4, CuSO4. D. X gồm Fe, Cu. Câu 20. Ngâm bột sắt vào dung dịch gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Kết luận đúng là A. X gồm Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. B. X gồm Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. C. Y gồm Fe, Cu. D. Y gồm Fe, Ag. Câu 21. Cho hợp kim Al, Mg, Ag vào dung dịch CuCl2. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 3 kim loại là A. Cu, Al và Mg. B. Ag, Mg và Cu. C. Al, Cu và Ag. D. Al, Ag và Mg. Câu 22. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là A. Fe, Cu và Ag. B. Al, Cu và Ag. C. Al, Fe và Cu. D. Al, Fe và Ag. PIN ĐIỆN HÓA Câu 1. Cho phản ứng: 2Ag+ + Zn → Zn²+ + 2Ag. Thế điện cực chuẩn của Ag+/Ag và Zn²+/Zn lần lượt bằng 0,8V và –0,76V. Suất điện động của pin điện hóa Zn – Ag là A. 0,04 V B. 1,56 V C. –0,04 V D. 1,36 V Câu 2. Cho các trị số thế điện cực chuẩn E° (Ag+/ Ag) = +0,80 V; E° (Al³+/Al) = –1,66 V; E° (Mg²+/Mg) = –2,37 V; E° (Zn²+/Zn) = –0,76 V; E° (Cu²+/Cu) = +0,34 V. Giá trị 1,56 V là suất điện động của pin điện hóa A. Mg và Al B. Zn và Cu C. Mg và Ag D. Zn và Ag + + Câu 3. Cho E° (Al³ /Al) = –1,66 V; E° (Sn² /Sn) = –0,14 V. Chiều của phản ứng hóa học giữa hai cặp oxi hóa khử Al³+/Al với Sn²+/Sn và suất điện động chuẩn của pin điện hóa tương ứng là A. 2Al³+ + 3Sn → 2Al + 3Sn²+; E°pin = 1,8 V. B. 2Al³+ + 3Sn → 2Al + 3Sn²+; E°pin = 1,52 V. C. 2Al + 3Sn²+ → 2Al³+ + 3Sn; E°pin = 1,8 V. D. 2Al + 3Sn²+ → 2Al³+ + 3Sn; E°pin = 1,52 V. Câu 4. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: (1) Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl 3; (2) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; (3) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; (4) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa học là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 5. Khi pin Zn – Cu phóng điện, tại cực dương (+) xảy ra quá trình A. Oxi hóa Cu thành Cu²+. B. Oxi hóa Zn thành Zn²+. + C. Khử Cu² thành Cu. D. Khử Zn²+ thành Zn. Câu 6. Có 4 dung dịch riêng biệt: (a) HCl, (b) CuCl 2, (c) FeCl3, (d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa học là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 7. Sau một thời gian pin điện hóa Zn – Cu hoạt động. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Khối lượng cực kẽm giảm, khối lượng cực đồng tăng. B. Nồng độ Cu²+ tăng, nồng độ Zn²+ giảm. C. Nồng độ Zn²+ tăng, nồng độ Cu²+ giảm. D. Suất điện động của pin giảm. Câu 8. Cho E° (Cu²+/Cu) = +0,34 V, E° (Fe³+/Fe²+) = +0,77 V, E° (Zn²+/Zn) = –0,76 V, E° (Ni²+/Ni) = –0,26 V. Phản ứng hóa học nào sau đây không đúng? A. Zn + Cu²+ → Zn²+ + Cu. B. Fe + Cu²+ → Fe²+ + Cu. C. Ni + Fe³+ → Ni²+ + Fe. D. Cu + Fe³+ → Cu²+ + Fe²+. + + Câu 9. Cho E° (Cu² /Cu) = +0,34 V và E° (Ni² /Ni) = –0,26 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Ni – Cu là.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. 0,08 V. B. 0,60 V. C. 0,34 V. D. 0,26 V. + Câu 10. Biết suất điện động chuẩn của pin Zn – Cu là 1,10 V và E° (Zn² /Zn) = –0,76 V. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu²+/Cu là A. +1,86 V. B. +0,34 V. C. –0,34 V. D. +0,76 V. Câu 11. Biết suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: E° (Cu – Ag) = 0,46V, E° (Zn – Cu) = 1,10 V, E° (Pb – Cu) = 0,47 V. Dãy các ion xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái qua phải là A. Zn²+, Pb²+, Cu²+, Ag+. B. Pb²+, Zn²+, Cu²+, Ag+. + + + + C. Zn² , Cu² , Pb² , Ag . D. Pb²+, Zn²+, Ag+, Cu²+. Câu 12. Cho suất điện động chuẩn E° của các pin điện hóa: E° (Cu – X) = 0,46 V; E° (Y – Cu) = 1,1 V; E° (Z – Cu) = 0,47 V (X, Y, Z là ba kim loại). Dãy kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái qua phải là A. Z, Y, Cu, X. B. X, Cu, Z, Y. C. Y, Z, Cu, X. D. X, Cu, Y, Z. Câu 13. Cho biết phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong pin Fe – Cu là Fe + Cu² + → Fe²+ + Cu; E° (Fe²+/Fe) = – 0,44 V, E° (Cu²+/Cu) = +0,34 V. Suất điện động chuẩn của pin điện hóa Fe – Cu là A. 1,66 V. B. 0,10 V. C. 0,78 V. D. 0,92 V. Câu 14. Cho suất điện động chuẩn của các pin điện hóa: Zn – Cu là 1,1 V; Cu – Ag là 0,46 V. Thế điện cực chuẩn E° (Ag+/Ag) = +0,80 V. Thế điện cực chuẩn E° (Zn²+/Zn) và E° (Cu²+/Cu) có giá trị lần lượt là A. –0,76 V và +0,34 V. B. –1,46 V và –0,34 V. C. +1,56 V và +0,64 V. D. –1,56 V và +0,64 V. Câu 15. Cho các thế điện cực chuẩn: E° (Al³ +/Al) = –1,66 V; E° (Zn²+/Zn) = –0,76 V; E° (Pb² +/Pb) = –0,13 V; E° (Cu²+/Cu) = +0,34 V. Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất? A. Pin Zn – Cu. B. Pin Zn – Pb. C. Pin Al – Zn. D. Pin Pb – Cu. Câu 16. Một vật bằng sắt tráng thiếc bị xước sâu tới lớp sắt tiếp xúc với môi trường chất điện li thì A. Cả Fe và Sn điều bị ăn mòn. B. Cả Fe và Sn không bị ăn mòn. C. Fe bị ăn mòn, Sn không bị ăn mòn. D. Fe bị ăn mòn, Sn không bị ăn mòn. Câu 17. Một lá sắt đang tác dụng với dung dịch H 2SO4 loãng, nếu thêm vài giọt dung dịch CuSO 4 vào thì lượng bọt khí H2 bay ra A. không thay đổi. B. không còn nữa. C. chậm hơn trước. D. nhanh hơn trước. Câu 18. Có ba thanh kim loại gồm sắt nguyên chất (X), kẽm nguyên chất (Y), sắt lẫn kẽm (Z) đặt trong không khí ẩm thì A. thanh X bị ăn mòn nhanh nhất. B. thanh Y bị ăn mòn nhanh nhất. C. thanh Z bị ăn mòn nhanh nhất. D. các thanh bị ăn mòn như nhau. Câu 19. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc nhau gồm Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 20. Cho các hợp kim Cu – Fe (I); Zn – Fe (II); Fe – C (III); Sn – Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thí các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là A. I, II, IV. B. I, II, III. C. I, III, IV. D. II, III, IV. BÀI TẬP ÔN TẬP KIM LOẠI Câu 1. Câu nào sai trong các câu sau? A. Crom có tính khử yếu hơn sắt. B. Cr2O3 và Cr(OH)3 có tính lưỡng tính. C. Cu2O vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. CuSO4 khan có thể dùng để phát hiện nước có lẫn trong xăng hoặc dầu hỏa. Câu 2. Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tính oxi hóa tăng dần từ trái sang phải là A. Ni²+, Fe²+, Cu²+, Ag+, Fe³+, Au³+. B. Fe²+, Ni²+, Cu²+, Fe³+, Ag+, Au³+. + + + + + + C. Ni² , Fe² , Cu² , Fe³ , Ag , Au³ . D. Fe²+, Ni²+, Cu²+, Ag+, Fe³+, Au³+. Câu 3. Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4 cần dùng thêm chất nào sau đây? A. Zn B. Al C. Fe D. Ni Câu 4. Chọn câu đúng trong các câu sau A. Thép là hợp kim của sắt với cacbon (2 – 4%). B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon (2 – 5%). C. Gang xám có chứa ít cacbon hơn gang trắng. D. Để luyện được những loại thép chất lượng cao, người ta dùng phương pháp lò điện. Câu 5. Kim loại khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng cho thể tích khí NO2 lớn hơn cả là A. Fe B. Cu D. Zn D. Ag.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 6. Vàng bị hòa tan trong dung dịch A. hỗn hợp 1 thể tích HNO3 đặc và 3 thể tích HCl đặc B. 3 thể tích HNO3 và 1 thể tích HCl đặc C. HNO3 đặc, nóng D. H2SO4 đặc, nóng Câu 7. Dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giảm dần tính khử là A. Fe, Zn, Ni, Cr B. Zn, Cr, Fe, Ni C. Zn, Fe, Cr, Ni D. Zn, Cr, Ni, Fe Câu 8. Dãy các chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử? A. Fe2O3, Cu2O, Cr2O3, FeCl2. B. Fe3O4, Cu2O, CrO, FeCl2. C. CrO3, FeO, CrCl3, Cu2O. D. Fe2O3, Cu2O, CrO, FeCl2. Câu 9. Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội là A. Fe, Al, Cu B. Fe, Zn, Cr B. Fe, Al, Ag D. Fe, Al, Cr Câu 10. Tổng hệ số nguyên, tối giản của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa FeSO4 với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 là A. 33 B. 34 C. 35 D. 36 Câu 11. Ngâm một đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 g. Khối lượng đồng sinh ra là A. 8,4 g B. 6,4 g C. 9,6 g D. 6,9 g Câu 12. Ngâm một lá kim loại có khối lượng 10 g trong dung dịch H2SO4. Sau khi thu được 448 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng kim loại giảm 11,2%. Kim loại đã dùng là A. Zn B. Fe C. Al D. Cu Câu 13. Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng không thuộc phản ứng oxi hóa khử là A. Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2. to B. 2Cr(OH)3   Cr2O3 + 3H2O C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ D. K2Cr2O7 + 14HCl → 2CrCl3 + 2KCl + 3Cl2 + 7H2O Câu 14. Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, FeO, ZnO và Al 2O3 nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là A. Cu, FeO, ZnO, Al2O3. B. Cu, Fe, ZnO, Al2O3. C. Cu, Fe, Zn, Al2O3. D. Cu, Fe, Zn, Al. to Câu 15. Muối amoni đicromat bị nhiệt phân theo phương trình (NH 4)2Cr2O7   Cr2O3 + N2 + 4H2O. Khi phân hủy 48 g muối thấy còn 30g hỗn hợp gồm chất rắn và tạp chất trơ. Phần trăm tạp chất có trong muối là A. 5,5% B. 6,5% C. 7,5% D. 8,5% Câu 16. Hòa tan hoàn toàn 2,56 g đồng vào dung dịch HNO 3 đặc. Sục khí thu được vào dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối của natri thu được là A. 7,16 g B. 6,16 g C. 7,18 g D. 6,18 g Câu 17. Cho 10,8 g hỗn hợp Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H 2 (đktc). Tổng khối lượng muối khan thu được là A. 18,7 g B. 19,7 g C. 25,0 g D. 16,7 g Câu 18. Khối lượng đồng thu được ở catot sau 1 giờ điện phân dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện 2 ampe là A. 2,4 g B. 2,6 g C. 3,0 g D. 2,8 g Câu 19. Thổi một luồng khí CO dư qua hỗn hợp Fe 2O3 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,04 g chất rắn. Khí thoát ra sục vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 5 g kết tủa. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là A. 3,48 g B. 3,28 g C. 3,84 g D. 3,82 g Câu 20. Cho 3,6 g hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 896 ml khí (đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là A. 4,16 g B. 4,61 g C. 5,08 g D. 5,61 g Câu 21. Hòa tan hoàn toàn 8,32 g Cu vào dung dịch HNO 3 thu được dung dịch A và 4,928 lít hỗn hợp NO và NO2 (đktc). Khối lượng của 1 lít hỗn hợp hai khí này ở đktc là A. 1,98 g B. 1,89 g C. 1,78 g D. 1,87 g Câu 22. Khử hoàn toàn 6,64 g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 bằng CO dư. Dẫn hỗn hợp khí thu được sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8 g kết tủa. Khối lượng sắt thu được là.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. 5,36 g B. 4,4 g C. 3,12 g D. 5,63 g Câu 23. Cho hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe + 0,15 mol Fe2O3 + 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn C. Tính m. A. 70 gam B. 65 gam C. 72 gam D. 75 gam Câu 24. Cho 13,5 gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch Z chứa CuCl 2 và FeCl3 thu được chất rắn B nguyên chất và dung dịch C. Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D và dung dịch E. Sục CO2 đến dư vào dung dịch E, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 8,1 gam chất rắn. Thành phần trăm theo khối lượng của Fe và Zn trong A lần lượt là A. 51,85% và 48,15%. B. 41,48% và 58,52%. C. 49,85% và 50,15%. D. 30,85% và 69,15%. Câu 25. Hòa tan 32 gam CuSO4 vào 200 gam dung dịch HCl 3,285% thu được dung dịch X. Lấy 1/3 lượng dung dịch X đem điện phân với điện cực trơ có màng ngăn với cường độ dòng điện I = 1,34A trong 2 giờ. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot lần lượt là A. 1,18 gam và 1,172 lít. B. 1,30 gam và 1,821 lít. C. 3,20 gam và 1,120 lít. D. 2,01 gam và 2,105 lít. Câu 26. Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Tính thời gian điện phân, biết dòng điện có cường độ 20A. A. 4013 s B. 3728 s C. 3918 s D. 3860 s Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp ba kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Mặt khác nếu cho 8,7 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu cho 8,7 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO 4 dư, lọc lấy toàn bộ chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí NO (ở đktc) A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 8,96 lít D. 2,24 lít Câu 28. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3 thu được dung dịch A. Cho A phản ứng hoàn toàn với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường axit H2SO4. Thành phần phần trăm theo khối lượng của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là A. 76% và 24% B. 50% và 50% C. 60% và 40% D. 55% và 45% Câu 29. Cho 0,1 mol FeCl3 tác dụng hết với dung dịch Na2CO3 dư thu được kết tủa X. Đem nung kết tủa ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng m. Giá trị của m là A. 7 gam B. 8 gam C. 9 gam D. 10 gam Câu 30. Hòa tan hoàn toàn y gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc, nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng y gam oxit sắt đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. A, B, C đều đúng Câu 31. Nung hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe 3O4 trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ xảy ra phản ứng nhôm khử oxit sắt thành sắt kim loại). Hỗn hợp sau phản ứng, nếu cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro (đktc); còn nếu cho tác dụng với HCl dư sẽ thu được 26,88 lít khí hiđro (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần trăm khối lượng Al và Fe3O4 trong hỗn hợp ban đầu là A. 19,30% và 80,70%. B. 22,15% và 77,85%. C. 27,95% và 72,05%. D. 18,20% và 81,80%. Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M vừa đủ. Hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng có khối lượng là A. 6,81 gam B. 4,81 gam C. 3,81 gam D. 5,81 gam PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,52. B. 10,27. C. 8,98. D. 7,25. Câu 2. Cho một lượng dung dịch H2SO4 10% vừa đủ tác dụng hết với 16 gam CuO. Nồng độ của dung dịch muối thu được là A. 15,09 %. B. 7,045%. C. 30,18% D. 21,25%..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Câu 3. Hòa tan 10 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hóa trị II và III bằng dung dịch HCl ta thu được dung dịch X và 672 ml khí bay ra (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 15,03 g. B. 13,33 g. C. 13,00 g. D. 16,66 g. Câu 4. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 33,99. B. 32,15. C. 31,45. D. 18,675. Câu 5. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe 3O4 và Fe2O3 nung nóng, thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn Y và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là A. 48,6. B. 44,8. C. 24,3. D. 36,45. Câu 6. Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là A. 8,64 g. B. 6,84 g. C. 4,90 g. D. 6,80 g. Câu 7. Khử hoàn toàn 8 gam một oxit của kim loại cần dùng 3,36 lít H2. Hòa tan hết lượng kim loại thu được vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít H2. Thể tích khí đều đo ở đktc. Công thức của oxit trên là A. Cr2O3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 8. Cho 0,52 gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H 2SO4 loãng, dư thấy có 0,336 lít khí thoát ra (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là A. 3,92 gam. B. 4,20 gam. C. 3,20 gam D. 1,96 gam Câu 9. Cho 9,2 gam Na vào 160 ml dung dịch có khối lượng riêng là 1,25 g/ml chứa Fe 2(SO4)3 và Al2(SO4)3 với nồng độ tương ứng là 0,125M và 0,25M. Sau phản ứng, người ta tách kết tủa và đem nung đến khối lượng không đổi. Khối lượng chất rắn thu được sau khi nung là A. 5,24 g. B. 10,48 g. C. 2,62 g. D. 1,31 g. Câu 10. Hỗn hợp A gồm KClO 3, Ca(ClO3)2, Ca(ClO)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A, thu được chất rắn B gồm CaCl 2, KCl và một thể tích O 2 vừa đủ oxi hóa SO 2 thành SO3 để điều chế 191,1 gam dung dịch H2SO4 80%. Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K 2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Khối lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần khối lượng KCl có trong A. Khối lượng kết tủa C là A. 18 gam. B. 9 gam C. 36 gam D. 24 gam Câu 11. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là A. 105,6 g. B. 35,2 g. C. 70,4 g. D. 140,8 g. Câu 12. Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 ancol no, đơn chức với H 2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol Câu 13. Cho 12 gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO 3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 11,2 lít khí NO2 duy nhất (đktc). Nồng độ % các chất có trong dung dịch A là A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%. C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%. Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của các kim loại hóa trị I và muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch thu được khối lượng muối khan là A. 13 gam. B. 15 gam. C. 26 gam. D. 30 gam. Câu 15. Hỗn hợp A gồm KClO3, Ca(ClO2)2, Ca(ClO3)2, CaCl2 và KCl nặng 83,68 gam. Nhiệt phân hoàn toàn A, thu được chất rắn B gồm CaCl2, KCl và 17,472 lít khí (ở đktc). Cho chất rắn B tác dụng với 360 ml dung dịch K2CO3 0,5M (vừa đủ) thu được kết tủa C và dung dịch D. Khối lượng KCl trong dung dịch D nhiều gấp 22/3 lần lượng KCl có trong A. Phần trăm khối lượng KClO3 có trong A là A. 47,83%. B. 56,72%. C. 54,67%. D. 58,55%. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O 2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. CTPT của A là A. C8H12O5. B. C4H8O2. C. C8H12O3. D. C6H12O6. Câu 17. Cho 0,1 mol este tạo bởi 2 lần axit và ancol một lần ancol tác dụng hoàn toàn với NaOH thu được 6,4 gam ancol và một lượng mưối có khối lượng nhiều hơn lượng este là 13,56% (so với lượng este). CTCT của este là A. CH3–COO–CH3. B. CH3OOC–COO–CH3..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> C. CH3COO–CH2COOH. D. CH3COO–CH2COOCH3. Câu 18. Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam hỗn hợp 2 este đơn chức là đồng phân của nhau bằng dung dịch NaOH thu được 11,08 gam hỗn hợp muối và 5,56 gam hỗn hợp ancol. CTCT của 2 este là A. HCOOCH3 và C2H5COOCH3. B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3. D. Cả B và C đều đúng. Câu 19. Chia hỗn hợp gồm hai anđehit no đơn chức làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,08 gam H2O. Phần 2 cho tác dụng với H 2 dư (Ni, t°) thì thu được hỗn hợp A. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A thì thể tích khí CO2 (đktc) thu được là A. 1,434 lít. B. 1,443 lít. C. 1,344 lít. D. 0,672 lít. Câu 20. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 9,062 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong hỗn hợp A là A. 86,96%. B. 16,04%. C. 13,04%. D. 6,01%. Câu 21. Hòa tan 9,14 gam hợp kim Cu, Mg, Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được 7,84 lít khí X (đktc), 2,54 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn cẩn thận dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là A. 31,45 g. B. 33,99 g. C. 19,025 g. D. 56,3 g. Câu 22. Cho 15 gam hỗn hợp 3 amin đơn chức, bậc một tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1,2M thì thu được 18,504 gam muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 0,8 lít. B. 0,08 lít. C. 0,4 lít. D. 0,04 lít. Câu 23. Trộn 8,1 gam bột Al với 48 gam bột Fe 2O3 rồi cho tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí. Sau khi kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là A. 61,5 g. B. 56,1 g. C. 65,1 g. D. 51,6 g. Câu 24. Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa bằng dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là A. 1,71 g. B. 17,1 g. C. 13,55 g. D. 34,2 g. Câu 25. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CaCO 3 và Na2CO3 thu được 11,6 gam chất rắn và 2,24 lít khí (đktc). Hàm lượng CaCO3 trong X là A. 6,25%. B. 8,62%. C. 50,2%. D. 62,5%. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN NGUYÊN TỐ Câu 1. Cho hỗn hợp A gồm x mol FeS 2 và y mol Cu2S tác dụng với HNO3 loãng, dư đun nóng chỉ thu được muối sunfat của các kim loại và giải phóng khí duy nhất NO. Tỉ lệ x : y có giá trị là A. 2. B. 0,5. C. 1,5. D. 1. Câu 2. Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm bốn chất cân nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong hỗn hợp A là A. 31,03 %. B. 86,97 %. C. 68,97 %. D. 13,03 %. Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cần dùng 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 7,2. B. 8,0. C. 16,0. D. 10,8. Câu 4. Nung nóng 16,8 gam hỗn hợp gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O 2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là A. 400 ml. B. 200 ml. C. 800 ml. D. 600 ml. Câu 5. Cho ba kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ, thu được 1,792 lít khí (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 18,5. Nồng độ mol HNO3 trong dung dịch đầu là A. 0,22M. B. 0,56M. C. 0,28M. D. 0,25M. Câu 6. Đốt cháy 9,8 gam bột Fe trong không khí thu được hỗn hợp chất rắn Z gồm FeO, Fe 3O4 và Fe2O3. Để hòa tan Z cần dùng vừa hết 500 ml dung dịch HNO3 1,6M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Giá trị của V là A. 10,08. B. 6,16. C. 5,60. D. 6,048. Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Y gồm C 2H6, C3H4 và C4H8 rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 29,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 10,76 gam. Giá trị của m là.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. 8,14. B. 4,18. C. 1,84. D. 1,48. Câu 8. Tiến hành crackinh 2,9 gam butan ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí A gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6 và C4H10. Đốt cháy hoàn toàn A trong khí O2 dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2SO4 đặc. Độ tăng khối lượng của bình đựng H2SO4 đặc là A. 9,0 gam. B. 6,75 gam. C. 2,25 gam. D. 4,5 gam. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. Câu 10. Hòa tan hết 4,431 gam hỗn hợp Al và Mg trong HNO 3 loãng, thu được dung dịch A và 1,568 lít (ở đktc) hỗn hợp hai khí đều không màu có khối lượng 2,59 gam, trong đó có một khí bị hóa thành màu nâu trong không khí. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,49 mol B. 0,59 mol C. 0,295 mol D. 0,72 mol Câu 11. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc thu được thể tích khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 448 ml. B. 224 ml. C. 336 ml. D. 112 ml. Câu 12.Thổi từ từ V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO và H 2 đi qua một ống đựng 16,8 gam hỗn hợp 3 oxit gồm CuO, Fe3O4, Al2O3 nung nóng cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được m gam chất rắn, một hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của V lít hỗn hợp ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V và m là A. 0,224 lít và 14,48 gam. B. 0,448 lít và 18,46 gam. C. 0,112 lít và 12,28 gam. D. 0,448 lít và 16,48 gam. Câu 13. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H 2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là A. 22,4 gam. B. 11,2 gam. C. 20,8 gam. D. 16,8 gam. Câu 14.Cho m gam một ancol no, đơn chức X qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là A. 0,92 gam. B. 0,32 gam. C. 0,64 gam. D. 0,46 gam. Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 4,04 gam một hỗn hợp bột kim loại gồm Al, Fe, Cu trong không khí thu được 5,96 gam hỗn hợp 3 oxit. Hòa tan hết hỗn hợp 3 oxit bằng dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl cần dùng là A. 0,5 lít. B. 0,7 lít. C. 0,12 lít. D. 1 lít. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O 2 (ở đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 8,96 lít. B. 11,2 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít. Câu 17. Dẫn 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 65%. Câu 18. Đem oxi hóa hoàn toàn 28,6 gam hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit B. Hòa tan hết B trong dung dịch HCl được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được hỗn hợp muối khan là A. 99,6 gam. B. 49,8 gam. C. 74,7 gam. D. 100,8 gam. Câu 19. Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,01 mol FeO và 0,03 mol Fe 2O3 (hỗn hợp A) đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 4,784 gam chất rắn B gồm 4 chất trong đó có oxit sắt từ. Hòa tan chất rắn B bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,6272 lít H 2 (ở đktc). Xác định số mol oxit sắt từ trong hỗn hợp B. Biết rằng trong B số mol oxit sắt từ bằng 1/3 tổng số mol sắt (II) oxit và sắt (III) oxit. A. 0,006. B. 0,008. C. 0,01. D. 0,012. Câu 20. Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và Fe xOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp hai kim loại. Khối lượng H2O tạo thành là A. 1,8 gam. B. 5,4 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam. PHƯƠNG PHÁP TĂNG HOẶC GIẢM KHỐI LƯỢNG.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Câu 1. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX và NaY (X, Y là các halogen ở hai chu kì liên tiếp nhau) vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 57,34 gam kết tủa. Công thức hai muối NaX và NaY là A. NaF và NaCl B. NaCl và NaBr. C. NaBr và NaI. D. NaI và NaF. Câu 2. Nhúng một lá nhôm vào 200 ml dung dịch CuSO 4 đến khi dung dịch mất màu xanh, lấy là nhôm ra cân thấy nặng hơn so với ban đầu là 1,38 gam. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng là A. 0,25M. B. 0,15M. C. 0,1M. D. 0,2M. Câu 3. Nhúng một thanh Zn vào 2 lít dung dịch chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2 có số mol bằng nhau, cho đến khi hai muối trong dung dịch phản ứng hết thì thu được dung dịch A. Lấy thanh Zn đem cân lại, thấy khối lượng tăng 14,9 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch A là A. 0,1M. B. 0,175M. C. 0,15M. D. 0,2M. Câu 4. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử Z X < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%. Câu 5. Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B. % khối lượng BaCO3 và CaCO3 trong A lần lượt là A. 50% và 50%. B. 50,38% và 49,62%. C. 49,62% và 50,38%. D. 50,62% và 49,38%. Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 23,8 gam hỗn hợp một muối cacbonat của kim loại hóa trị I và một muối cacbonat của kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl thấy thoát ra 4,48 lít khí CO 2 (đktc). Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? A. 26,0 gam. B. 28,0 gam. C. 26,8 gam. D. 28,6 gam. Câu 7. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch hỗn hợp có hòa tan 6,25 gam hai muối KCl và KBr thu được 10,39 gam hỗn hợp AgCl và AgBr. Số mol hỗn hợp đầu là A. 0,08 mol. B. 0,06 mol. C. 0,03 mol. D. 0,055 mol. Câu 8. Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị II vào dung dịch CuSO 4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị II là A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn. Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch A. Sục khí Cl 2 dư vào dung dịch A. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp X là A. 29,25 g. B. 58,5 g. C. 17,55 g. D. 23,4 g. Câu 10. Ngâm một vật bằng đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO 3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 3,24 g. B. 2,28 g. C. 17,28 g. D. 24,12 g. Câu 11. Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO 4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra, trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO 4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO 4. Khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là A. 12,8 g; 32 g. B. 64 g; 25,6 g. C. 32 g; 12,8 g. D. 25,6 g; 64 g. Câu 12. Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd²+, khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh kẽm ban đầu là A. 60 gam. B. 70 gam. C. 80 gam. D. 90 gam. Câu 13. Nhúng thanh kim loại M hóa trị 2 vào dung dịch CuSO 4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO 3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO 4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau. A. Al B. Zn C. Mg D. Fe Câu 14. Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl 3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. xác định công thức của muối XCl3. A. FeCl3. B. AlCl3. C. CrCl3. D. Không xác định. Câu 15. Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na 2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi được 69 gam chất rắn. Xác định phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu. A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%. D. 24% và 76%..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Câu 16. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối CuCl 2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng Mg vào dung dịch A cho đến khi mất màu xanh của dung dịch. Lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 1.28 gam. B. 2,48 gam. C. 3,1 gam. D. 0,48 gam. Câu 17. Hòa tan 3,28 gam hỗn hợp muối MgCl 2 và Cu(NO3)2 vào nước được dung dịch A. Nhúng vào dung dịch A một thanh sắt. Sau một khoảng thời gian lấy thanh sắt ra cân lại thấy tăng thêm 0,8 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,24 gam. B. 2,48 gam. C. 4,13 gam. D. 1,49 gam. Câu 18. Cho 115 gam hỗn hợp gồm ACO 3, B2CO3, R2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 22,4 lít CO2 (đktc). Khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch là A. 142 gam. B. 126 gam. C. 141 gam. D. 132 gam. Câu 19. Ngâm một lá sắt trong dung dịch CuSO 4. Nếu biết khối lượng đồng bám trên lá sắt là 9,6 gam thì khối lượng lá sắt sau khi ngâm tăng thêm bao nhiêu gam so với ban đầu? A. 5,6 gam. B. 2,8 gam. C. 2,4 gam. D. 1,2 gam. Câu 20. Cho hai thanh sắt có khối lượng bằng nhau. Thanh (1) nhúng vào dung dịch có chứa a mol AgNO 3. Thanh (2) nhúng vào dung dịch có chứa a mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng, lấy thanh sắt ra, sấy khô và cân lại thấy sẽ cho kết quả nào sau đây? A. Khối lượng hai thanh sau đó vẫn bằng nhau nhưng khác ban đầu. B. Khối lượng thanh (2) sau đó nhỏ hơn khối lượng thanh (1) lúc đó. C. Khối lượng thanh (1) sau đó nhỏ hơn khối lượng thanh (2) lúc đó. D. Khối lượng hai thanh không đổi vẫn như trước khi nhúng. PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SƠ ĐỒ ĐƯỜNG CHÉO Câu 1. Thể tích dung dịch HCl 10M và H2O cần dùng để pha thành 400 ml dung dịch HCl 2M lần lượt là A. 150 ml và 250 ml. B. 360 ml và 40 ml. C. 40 ml và 360 ml. D. 80 ml và 320 ml. Câu 2. Cần thêm bao nhiêu gam nước vào 50 gam tinh thể CuSO 4.5H2O để thu được dung dịch có nồng độ 40%? A. 15 gam. B. 20 gam. C. 30 gam. D. 35 gam. Câu 3. Hòa tan hoàn toàn m gam Na2O nguyên chất vào 40 gam dung dịch NaOH 12%, thu được dung dịch NaOH 51%. Giá trị của m là A. 11,3. B. 20,0. C. 31,8. D. 40,5. Câu 4. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%. Giá trị của m là A. 133,3 g. B. 146,9 g. C. 272,2 g. D. 300 g. Câu 5. Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO 4 8% để pha thành 280 gam dung dịch CuSO4 16%? A. 180 gam và 100 gam. B. 330 gam và 250 gam. C. 60 gam và 220 gam. D. 40 gam và 240 gam. Câu 6. Cần lấy V1 lít CO2 và V2 lít CO để có được 24 lít hỗn hợp khí có tỉ khối đối với metan bằng 2. Giá trị của V1, V2 lần lượt là A. 18 và 6. B. 8 và 16. C. 10 và 14. D. 6 và 18. Câu 7. Cần trộn 2 thể tích metan với 1 thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với hiđro bằng 15. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 8. Hòa tan 2,84 gam hỗn hợp hai muối CaCO 3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm số mol CaCO3 trong hỗn hợp là A. 66,67%. B. 45,55%. C. 33,33%. D. 54,45%. Câu 9. X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3. Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn m1 tấn quặng X với m2 tấn quặng Y thu được quặng Z, từ 1 tấn quặng Z có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ m1/m2 là A. 5/2 B. 4/3 C. 2/5 D. 3/4 Câu 10. Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai ancol tác dụng với Na dư, thu được 2,688 lít khí (đktc). Biết hai ancol trong X đều có khả năng hòa tan Cu(OH) 2 tạo thành màu xanh da trời. Mặt khác, khi đốt cháy mỗi ancol đều thu được thể tích CO2 nhỏ hơn 4 lần thể tích ancol bị đốt cháy. Số mol của mỗi ancol trong X là A. 0,04 mol và 0,06 mol. B. 0,05 mol và 0,05 mol..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C. 0,02 mol và 0,08 mol. D. 0,035 mol và 0,065 mol. Câu 11. Để thu được dung dịch HCl 25% cần lấy m 1 gam dung dịch HCl 45% pha với m 2 gam dung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1: m2 là A. 1 : 2. B. 1 : 3. C. 2 : 1. D. 3 : 1. Câu 12. Để pha được 500 ml nước muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịch NaCl 3% pha với nước cất. Giá trị của V là A. 150 ml. B. 214,3 ml. C. 285,7 ml. D. 350 ml. Câu 13. Cần bao nhiêu lít axit H2SO4 (D = 1,84 g/ml) và bao nhiêu lít nước cất để pha thành 9 lít dung dịch H2SO4 có D = 1,28 g/ml? A. 2 lít và 7 lít. B. 3 lít và 6 lít. C. 4 lít và 5 lít. D. 6 lít và 3 lít. Câu 14. Nguyên tử khối trung bình của brom là 79,319. Brom có hai đồng vị bền 79Br và 81Br. Phần trăm số nguyên tử của 81Br là A. 84,05. B. 81,02. C. 18,98. D. 15,95. Câu 15. Một hỗn hợp gồm O2, O3 ở điều kiện tiêu chuẩn có tỉ khối hơi với hiđro là 18. Phần trăm về thể tích của O3 trong hỗn hợp là A. 15%. B. 25%. C. 35%. D. 45%. Câu 16. Cần trộn hai thể tích metan với một thể tích đồng đẳng X của metan để thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. X là A. C3H8. B. C4H10. C. C5H12. D. C6H14. Câu 17. Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H 3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng là A. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4. B. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4. C. 12 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4. D. 24 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4. Câu 18. Hòa tan 3,164 gam hỗn hợp 2 muối CaCO 3 và BaCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 448 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm số mol của BaCO3 trong hỗn hợp là A. 50%. B. 55%. C. 60%. D. 65%. PHƯƠNG PHÁP BẢO TOÀN ELECTRON Câu 1. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H2 bằng 22. Khí NxOy và kim loại M là A. NO và Mg. B. NO2 và Al. C. N2O và Al. D. N2O và Fe. Câu 2. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3 dư, thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 2,22. B. 2,62. C. 2,52. D. 2,32. Câu 3. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ số mol là 1: 1. Khí X là A. N2. B. NO2. C. N2O. D. N2O4. Câu 4. Hòa tan hoàn toàn a gam Al trong dung dịch HNO 3 loãng, thoát ra 4,48 lít hỗn hợp ba khí NO, N 2O, N2 có tỉ lệ số mol lần lượt là 1: 2: 2. Nếu lấy a gam Al hòa tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 17,92. B. 13,44. C. 16,80. D. 17,472. Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp Zn, Al bằng dung dịch H 2SO4 đặc, nóng thu được 7,616 lít SO2 (đktc), 0,64 gam lưu huỳnh và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là A. 67,3 gam. B. 79,1 gam. C. 57,8 gam. D. 44,54 gam. Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam kim loại M trong dung dịch HNO 3 dư, thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3: 1. Kim loại M là A. Zn B. Ag C. Cu D. Fe Câu 7. Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO ở đktc và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn X là A. 8,88 g. B. 13,92 g. C. 6,52 g. D. 13,32 g. Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào lượng dư dung dịch hỗn hợp HNO 3 và H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 0,45 mol khí NO2 và 0,1 mol khí SO2. Khối lượng Fe trong hỗn hợp X là A. 8,4. B. 10,88. C. 6,4. D. 3,92..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Câu 9. Dung dịch X có chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ a mol/l. Thêm một lượng hỗn hợp gồm 0,05 mol Al và 0,12 mol Fe vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y gồm ba kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,15 gam khí. Giá trị a là A. 0,3. B. 0,5. C. 0,8. D. 1,2. Câu 10. Cho m gam hỗn hợp FeS 2 và Fe3O4 có cùng số mol tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HNO 3 xM, đun nóng thu được dung dịch A; 14,336 lít hỗn hợp khí B (đktc) gồm NO 2 và NO có tỉ khối hơi với hiđro là 19. Giá trị của m và x lần lượt là A. 28,16 và 3,2 B. 14,8 và 3,2 C. 14,8 và 1,6 D. 28,16 và 1,6 Câu 11. Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (A). Hòa tan hỗn hợp A bằng dung dịch axit nitric loãng dư. Thể tích khí NO duy nhất bay ra ở đktc là A. 2,24 ml. B. 22,4 ml. C. 33,6 ml. D. 44,8 ml. Câu 12. Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A. Hòa tan hoàn toàn A trong dung dịch HNO 3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 2,24 lít. D. 6,72 lít. Câu 13. Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có cùng số mol vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO 3)2 và AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ C M của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là A. 2,0 M và 1,0 M. B. 1,0 M và 2,0 M. C. 0,2 M và 0,1 M. D. 0,15 M và 0,2 M. Câu 14. Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO 3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là A. 63% và 37%. B. 36% và 64%. C. 50% và 50%. D. 46% và 54%. Câu 15. Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được chất rắn A. Hòa tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B, khí C và chất rắn D. Đốt cháy C và D cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là A. 11,2 lít. B. 21 lít. C. 33 lít. D. 49 lít. Câu 16. Hỗn hợp A gồm 2 kim loại R1, R2 có hóa trị x, y không đổi (R1, R2 không tác dụng với nước và đứng trước Cu trong dãy hoạt động hóa học của kim loại). Cho hỗn hợp A phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư thu được 1,12 lít khí NO duy nhất ở đktc. Nếu cho lượng hỗn hợp A trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít N2. Các thể tích khí đo ở đktc. A. 0,224 lít. B. 0,336 lít. C. 0,448 lít. D. 0,672 lít. Câu 17. Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO 3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 10,08 g. B. 6,59 g. C. 5,69 g. D. 5,96 g. Câu 18. Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu có cùng số mol bằng axit HNO 3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO 2 và dung dịch Y chỉ chứa hai muối và axit dư. Tỉ khối của X đối với H 2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 5,60 lít. D. 3,36 lít. Câu 19. Cho một hỗn hợp A gồm 2,8g Fe và 0,81g Al vào 200 ml dung dịch B chứa AgNO 3 và Cu(NO3)2. Khi các phản ứng kết thúc được dung dịch C và 8,12 g chất rắn D gồm 3 kim loại. Cho D tác dụng với dung dịch HCl dư được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch B lần lượt là A. 0,1 M; 0,2 M B. 0,15 M; 0,25 M C. 0,2 M; 0,3 M D. 0,25 M; 0,35 M Câu 20. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B đứng trước H trong dãy điện hóa và có hóa trị không đổi trong các hợp chất. Chia m gam X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch chứa axit HCl và H2SO4 loãng tạo ra 3,36 lít khí H2. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 21. Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO 3 dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO 2 và NO có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Phần trăm NO và NO2 theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng m của Fe đã dùng là A. 25% và 75%; 1,12 gam. B. 25% và 75%; 11,2 gam. C. 35% và 65%; 11,2 gam. D. 45% và 55%; 1,12 gam. Câu 22. Cho 3 kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lít dung dịch HNO 3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lít khí X (đktc) gồm N2 và NO2 có tỉ khối hơi so với He bằng 9,25. Nồng độ mol HNO3 trong dung dịch đầu là.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> A. 0,28M. B. 1,4M. C. 1,7M. D. 1,2M. Câu 23. Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng, tạo muối MgSO4, H2O và một sản phẩm khử X. X là A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO2 hoặc H2S. Câu 24. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H 2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a là A. 56 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 25,3 gam. Câu 25. Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 9,65 gam B. 7,28 gam C. 4,24 gam D. 5,69 gam Câu 26. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO 3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là A. 13,5 gam. B. 1,35 gam. C. 0,81 gam. D. 8,1 gam. Câu 27. Dẫn một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe 2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc được chất rắn B gồm 4 chất cân nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO trong A là A. 68,03%. B. 13,03%. C. 31,03%. D. 68,97%. Câu 28. Một hỗn hợp gồm hai bột kim loại Mg và Al được chia thành hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với HCl dư thu được 3,36 lít H2. Phần 2 hòa tan hết trong HNO3 loãng dư thu được V lít một khí không màu, hóa nâu trong không khí (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. Câu 29. Dung dịch X gồm AgNO 3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X cho tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của hai muối là A. 0,3M. B. 0,4M. C. 0,42M. D. 0,45M. Câu 30. Hòa tan 5,6 g Fe bằng dung dịch H 2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. V có giá trị là A. 5 ml. B. 10 ml. C. 15 ml. D. 20 ml. Câu 31. Khi cho m gam Fe tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HNO 3 thu được dung dịch muối, 0,1 mol khí NO và 0,3 mol khí NO2. Giá trị m là A. 12,5g B. 11,5g C. 11,2g D. 15,2g Câu 32. Cho 23,6g hỗn hợp Cu, Ag tác dụng hết với V lít dung dịch HNO 3 1M thu được hỗn hợp muối và 0,5 mol khí NO2 bay ra. Phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là A. 52,25%; 47,75% B. 54,23%; 45,77% C. 54,00%; 46,00% C. 52,34%; 47,66% Câu 33. Cho 15,5g hỗn hợp 2 kim loại Al, Cu tác dụng với HNO 3 vừa đủ thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp hai khí NO, NO2 (ở đktc) có tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 1 và hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng muối nitrat đồng và nhôm trong hỗn hợp lần lượt là A. 82,25%; 17,75%. B. 82,58%; 17,42%. C. 63,84%; 36,16%. D. 36,16%; 63,84%. Câu 34. Để 10,08 gam bột sắt trong không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp A có khối lượng m gam gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3. Cho A tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 thấy giải phóng ra 2,24 lít khí NO duy nhất (ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng m của hỗn hợp A là A. 11 g B. 12 g C. 13 g D. 14 g Câu 35. Cho 1,92 gam Cu vào 0,1 lít dung dịch X gồm HNO 3 0,2M và H2SO4 0,2M, thấy có khí NO duy nhất thoát ra. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan Y có khối lượng là A. 4,8 gam B. 3,76 gam C. 3,67 gam D. 5,64 gam Câu 36. Cho 1,92 gam Cu vào 0,1 lít dung dịch X gồm KNO 3 0,2M và H2SO4 0,2M. Sau phản ứng, thu được khí NO duy nhất có thể tích (đktc) là A. 0,224 lít B. 0,336 lít C. 0,448 lít D. 0,112 lít Câu 37. Cho 1,92 gam Cu vào 0,1 lít dung dịch X gồm KNO 3 0,1M và H2SO4 0,5M, thấy có khí NO duy nhất thoát ra. Sau phản ứng, đem cô cạn dung dịch, thu được muối Y có khối lượng là A. 3,74 gam B. 4,24 gam C. 5,67 gam D. 3,27 gam Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 12 g hỗn hợp Fe, Cu có cùng số mol bằng axit HNO 3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O4 có tỉ lệ mol 2 : 1 và dung dịch Y chứa 2 muối và axit dư. V có giá trị là.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> A. 22,4 lít. B. 4,2 lít C. 4,48 lít D. 8,96 lít BÀI TẬP PHƯƠNG PHÁP TRUNG BÌNH Câu 1. Hỗn hợp khí A gồm CO và CO 2, biết tỉ khối của A đối với hiđro bằng 18. Thể tích CO 2 chứa trong 150 ml hỗn hợp A là A. 75 ml. B. 80 ml. C. 100 ml. D. 125 ml. Câu 2. Hòa tan 16,8 gam hỗn6hợp gồm hai muối cacbonat và sunfit của cùng một kim loại kiềm vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc). Kim loại kiềm là A. Rb B. K C. Na D. Li Câu 3. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. Câu 4. Một hỗn hợp gồm ba kim loại A, B, C đều có hóa trị II. Nguyên tử khối của ba kim loại đó tương ứng với tỉ lệ 3: 5: 7; số mol của chúng tương ứng tỉ lệ với 4: 2: 1. Khi hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp đó trong H2SO4 loãng, thu được 3,659 lít khí H2 (đo ở 648 mmHg và 13,65°C). Ba kim loại lần lượt là A. Mg; Ca và Fe. B. Ca; Mg và Fe C. Ca, Zn và Ba. D. Mg; Ca và Ba. Câu 5. Hòa tan hết một hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước thu được dung dịch A và 336 ml khí (ở 2,2 atm và 27,3°C). Lấy một nửa dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4, thu được 2,45 gam hỗn hợp hai muối sunfat trung hòa. Hai kim loại kiềm đã cho là A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs. Câu 6. Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 672 ml CO 2 (ở đktc). Hai kim loại đó là A. Be, Mg. B. Mg, Ca. C. Ca, Ba. D. Ca, Sr. Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 2,84 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại phân nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch X và 672 ml CO 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thì thu được số gam muối khan là A. 2 gam. B. 2,54 gam. C. 3,17 gam. D. 2,95 gam. Câu 8. Hỗn hợp khí SO2 và O2 có tỉ khối so với CH4 bằng 3. Cần thêm bao nhiêu lít O2 vào 20 lít hỗn hợp khí đó để cho tỉ khối so với CH4 tức bằng 2,5. Các hỗn hợp khí ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. A. 10 lít. B. 20 lít. C. 30 lít. D. 40 lít. PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO 3, KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là A. 11,92. B. 16,39. C. 8,94. D. 11,175. Câu 2. Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H 2SO4 đặc nóng thì thu được thể tích khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là A. 336 ml. B. 448 ml. C. 224 ml. D. 112 ml. Câu 3. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 7,2. B. 12,0. C. 10,2. D. 11,2. Câu 4. Cho m gam hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO 3 loãng, dư. Cô cạn cẩn thận dung dịch thu được sau phản ứng thu được (m + 62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là A. (m + 8) gam. B. (m + 16) gam. C. (m + 24) gam. D. (m + 32) gam. Câu 5. Nung a gam bột Cu trong oxi thu được 24,8 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Cu, CuO, Cu 2O. Hòa tan hoàn X trong H2SO4 đặc, nóng thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (ở đktc). Giá trị của a là A. 22,4. B. 19,2. C. 16,0. D. 9,6. Câu 6. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCl 2, FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch B và 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Thêm NH 3 dư vào dung dịch B thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 16,8. B. 34,55. C. 25,675. D. 17,75..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Câu 7. Hỗn hợp X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dung dịch A. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO 3)2 1M vào dung dịch A cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 và thể tích khí NO thoát ra ở đktc là A. 50 ml; 1,12 lít. B. 50 ml; 2,24 lít. C. 500 ml; 1,12 lít. D. 250 ml; 3,36 lít. Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu 2S và S bằng dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 20,16 lít khí NO duy nhất (đktc). Thêm Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 99,30. B. 115,85. C. 104,20. D. 110,95. Câu 9. Hỗn hợp X có tỉ khối so với hiđro là 27,8 gồm metylxiclopropan, butan, but–2–en, but–1–in và buta– 1,3–đien. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,34 gam X, tổng khối lượng CO2 và H2O thu được là A. 36,66 g. B. 46,92 g. C. 24,50 g. D. 35,88 g. Câu 10. Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X là A. 40,24%. B. 30,7%. C. 20,97%. D. 37,5%. Câu 11. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe 2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dịch HNO 3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 11,2 gam. B. 10,2 gam. C. 7,2 gam. D. 6,9 gam. Câu 12. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là A. 35,7 gam. B. 46,4 gam. C. 15,8 gam. D. 77,7 gam. Câu 13. Nung 8,96 gam Fe trong không khí được hỗn hợp A gồm FeO, Fe 3O4, Fe2O3. A hòa tan vừa vặn trong dung dịch chứa 0,5 mol HNO3, bay ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Số mol NO bay ra là A. 0,01. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,02. Câu 14. Hòa tan hoàn toàn 49,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe 2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch Y là A. 160 gam. B. 140 gam. C. 120 gam. D. 100 gam. Câu 15. (B 2008) Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y, cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là A. 9,75 gam. B. 8,75 gam. C. 7,80 gam. D. 6,50 gam. Câu 16. (A 2008) Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe 2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,23 lít B. 0,08 lít. C. 0,18 lít. D. 0,16 lít..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×