Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

bai 18 HAI LOAI DIEN TICH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (977.64 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách nào ? (4điểm) Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát 2) Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, đặc biệt là những ngày hanh khô, khi ta chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra? (4điểm). Khi chải đầu bằng lược nhựa, lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau. Cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện, do đó tóc bị lược hút nên kéo thẳng ra 3) Dùng mảnh vải khô để cọ xát, thì có thể làm cho vật nào dưới đây mang điện tích. (2điểm). A. Một ống bằng gỗ C. Một ống bằng giấy B. Một ống bằng nhựa D. Một ống bằng thép.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Một vật bị nhiễm điện (mang điện tích) có khả năng hút các vật khác. Nếu hai vật đều bị nhiễm điện đặt gần nhau thì chúng hút nhau hay đẩy nhau ?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TiẾT 20: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH -. -. + ++ -.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. I. Hai loại điện tích. ThÝ nghiÖm 1: (hình 18.1 và hình 18.2 SGK). 1. Kẹp hai mảnh nilông vào thân bút chì rồi nhấc lên. Quan sát xem hai mảnh nilông có hút nhau, đẩy nhau không ?. ?. . Bảng kết quả thí nghiệm 1. Bước TN. 1. Tiến hành. Hiện tượng xảy ra khi đặt gần nhau. Hai mảnh nilông Không có hiện tượng chưa được cọ xát gì xảy ra (không hút, không đẩy). Nhận xét về sự nhiễm điện của hai vật Cả hai mảnh nilông không bị nhiễm điện.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. I. Hai loại điện tích.. ThÝ nghiÖm 1: (h×nh 18.1 và h×nh 18.2 SGK).. 2. Trải hai mảnh nilông xuống mặt bàn, dùng miếng len cọ xát chúng nhiều lần. Cầm thân bút chì để nhấc 2 mảnh nilông lên. Quan sát xem chúng hút nhau hay đẩy nhau. Bảng kết quả thí nghiệm 1. Bước TN. 1. 2. Tiến hành. Hiện tượng xảy ra khi đặt gần nhau. Hai mảnh nilông Không có hiện tượng chưa được cọ xát gì xảy ra (không hút, không đẩy) Hai mảnh nilông đã được cọ xát. Chúng đẩy nhau. ?. . Nhận xét về sự nhiễm điện của hai vật Cả hai mảnh nilông không bị nhiễm điện Nhiễm điện giống nhau (mang điện tích cùng loại).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ThÝ nghiÖm 1: (h×nh 18.1 và h×nh 18.2 SGK).. 3. Dùng hai mảnh vải khô cọ xát một đầu hai thanh nhựa sẫm màu giống nhau. Đặt một thanh lên ? một giá nhọn. Đưa các đầu đã được cọ xát của hai thanh nhựa lại gần nhau. Quan sát xem hai Hai đầu đã được cọ xát thanh nhựa hút nhau hay đẩy nhau. Bảng kết quả thí nghiệm 1.. . Bước TN. 1. Tiến hành. Hiện tượng xảy ra khi đặt gần nhau. Hai mảnh nilông Không có hiện tượng chưa được cọ xát gì xảy ra (không hút, không đẩy). 2. Hai mảnh nilông đã được cọ xát. 3. Hai thước nhựa giống nhau đã được cọ xát. . Nhận xét về sự nhiễm điện của hai vật Cả hai mảnh nilông không bị nhiễm điện Nhiễm điện giống nhau. Chúng đẩy nhau Chúng đẩy nhau. (mang điện tích cùng loại) Nhiễm điện giống nhau (mang điện tích cùng loại).

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Hai loại điện tích.. ThÝ nghiÖm 1: (hình 18.1 và hình 18.2 SGK). * Nhận xét : Hai vật giống nhau, được cọ xát như nhau thì mang điện tích . . . . . (1) . . . . loại và khi được đặt gần nhau thì chúng . . (2) . . . . nhau. cùng. khác. hút. đẩy.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ThÝ nghiÖm 2: (hình 18.3 SGK).. a. Đưa đầu thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng mảnh lụa lại gần đầu thanh nhựa chưa được cọ xát. Quan sát hiện tượng. Thanh thủy tinh b. Đưa đầu thanh thủy tinh đã được cọ xát bằng mảnh lụa lại gần đầu thanh nhựa đã được cọ xát. Quan sát hiện tượng.. ?. . . . Bảng kết quả thí nghiệm 2.. Bước TN. a b. ?. Thanh thủy tinh. Tiến hành Thanh thủy tinh đã cọ xát và thước nhựa chưa cọ xát Cả thanh thủy tinh và thước nhựa đã cọ xát. Hiện tượng gì xảy ra khi đặt gần nhau Chúng hút nhau yếu. Chúng hút nhau mạnh. Nhận xét về sự nhiễm điện của hai vật. Thanh thủy tinh nhiễm điện, thước nhựa không nhiễm điện.. Cả hai bị nhiễm điện. (mang điện tích khác loại).

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. I. Hai loại điện tích.. ThÝ nghiÖm 2: (hình 18.3 SGK). * Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và thanh thủy tinh khi được cọ xát thì chúng. . (1) . . . nhau do chúng mang điện tích . (2) . . . . . loại. cùng. khác. đẩy. hút. hai loại điện tích. Kết luận : Có ….. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy ….. nhau, hút nhau. mang điện tích khác loại thì …...

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. I. Hai loại điện tích.. * Quy ước : - Điện tích của thủy tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+). - Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khi cọ xát vào vải khô là điện tích âm (-)..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH. I. Hai loại điện tích.. C1. Đặt thanh nhựa sẫm màu lên trục quay sau khi đã được cọ xát bằng mảnh vải khô. Đưa mảnh vải này lại gần đầu thanh nhựa được cọ xát thì chúng hút nhau. Biết rằng mảnh vải cũng bị nhiễm điện, hỏi mảnh vải mang điện tích dương hay điện tích âm?. . +?. Do thanh nhựa mang điện tích âm, mà thanh nhựa hút mảnh vải nên mảnh vải mang điện tích dương..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH II. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử. 1. Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương. 2. Xung quanh hạt nhân có các êlectrôn mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ nguyên tử.. Êlectrôn -. Hạt nhân -. 3. Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó, bình thường nguyên tử trung hòa về điện. 4. Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác.. + ++. Mô hình đơn giản của nguyên tử.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> CÓ THỂ EM CHƯA BiẾT Trước đây hơn 2000 năm, người ta đã phát hiện ra sự nhiễm điện của hổ phách khi cọ xát vào lông thú. Theo tiếng Hi Lạp, hổ phách là êlectron. Sau này người ta dùng từ êlectron để đặt tên cho hạt mang điện tích âm trong nguyên tử, tiếng Việt còn gọi là điện tử. Năm 1911 Rơdepho đã nêu ra mô hình nguyên tử, sau đó tới nhà vật lý người Anh Ninx Bo đưa ra mô hình lượng tử giúp các nhà khoa học lý giải được toàn bộ hệ thống tuần hoàn các nguyên tố..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH III. Vận dụng.. C2. Trước khi cọ xát, có phải trong mỗi vật đều có điện tích dương và điện tích âm hay không ? Nếu có thì các điện tích này tồn tại ở những loại hạt nào cấu tạo nên vật ?  Trước khi cọ xát các vật đều có điện tích dương tồn tại ở hạt nhân và điện tích âm tồn tại ở các êlectrôn cấu tạo nên vật. C3. Tại sao trước khi cọ xát, các vật không hút các vụn giấy nhỏ ?  Vì trước khi cọ xát nguyên tử trung hòa về điện (chưa có nhiễm điện), nên không hút các vụn giấy nhỏ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 18 : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH III. VËn dông C4. Sau khi cä x¸t, vËt nµo trong h×nh nhËn thªm ªlectr«n, vËt nµo mÊt bít ªlectr«n? VËt nµo nhiÔm ®iÖn d¬ng, vËt nµo nhiÔm ®iÖn ©m? Sau khi cọ xát : - Thước nhựa nhận thêm êlectrôn  nhiễm điện âm. - Mảnh vải mất bớt êlectrôn  nhiễm điện dương. Một vật nhiễm điện âm nếu . .nhận . . . . .thêm . . . . .êlectrôn ...., Một vật nhiễm điện dương nếu . mất . . . . bớt . . . .êlectrôn .... Mảnh vải. +++. +-. ++-. +-. +-. +-. ++-. +-. Thước nhựa +-. +-. +-. Trước khi cọ xát. +-. +-. - +- - +-. +-. Sau khi cọ xát. -.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> BÀI 18.2/38 SBT: Trong các hình a,b,c,d, các mũi tên đã cho chỉ lực tác dụng (hút hoặc đẩy) giữa hai vật mang điện tích. Hãy ghi dấu điện tích chưa cho biết của vật thứ hai. A. B. a). C. D. b). E. F. c). G. H. d).

<span class='text_page_counter'>(18)</span> CỦNG CỐ GHI NHỚ 1)Có hai …. loại điện tích là: điện tích dương và điện tích âm ……………………………… đẩy nhau 2) Các vật nhiễm điện cùng loại thì …….. . hút nhau khác loại thì ………… hạt nhân 3) Nguyên tử gồm …………….mang điện dương và các êlectron ………. mang điện âm chuyển động quanh hạt nhân. điện âm nếu nhận thêm êlectron, 4)Một vật nhiễm ……………. nhiễm điện dươngnếu mất bớt êlectron. …………………...

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Daën doø  Học thuộc phần ghi nhớ trang 52/sgk.  Làm bài tập 18.1, 18.3, 18.5, 18.6 SBT.  Đọc trước baøi “ DOØNG ÑIEÄN – NGUOÀN ÑIEÄN”.

<span class='text_page_counter'>(20)</span>

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×