Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

GIAO AN 4TUAN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (165.95 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Chính tả : (T.12) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU : - Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng đoạn văn. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a / b, hoặc BT do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bài tập 2a hoặc 2b viết trên 4 tờ phiếu khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : GV HS HĐ1 Kiểm tra - Gọi 2 HS lên bảng viết các câu ở BT3. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu - Gọi 1 HS đọc cho cả lớp viết : con lươn, lường trước, ống bương, bươn trải ... HĐ2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - 1 em đọc. + Đoạn văn viết về ai ? ... họa sĩ Lê Duy Ứng. + Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về ... Lê Duy Ứng đã vẽ bức chân dung Bác chuyện gì cảm động ? Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ : Sài Gòn, tháng 4 năm viết chính tả. 1975, Lê Duy Ứng, 30 triển lãm, 5 giải thưởng ... c) Viết chính tả d) Soát lỗi và chấm bài HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 2 a) Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu các tổ lên thi tiếp sức, mỗi HS - Các nhóm lên thi tiếp sức. điền vào một chỗ trống. - Kết luận lời giải đúng. Trung Quốc, chín mươi tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười, chết, cháu chắt, truyền nhau, chẳng thể, Trời, trái núi. - Gọi HS đọc truyện Ngu công dời núi. - 2 HS đọc thành tiếng. b) Tiến hành tương tự câu a. - Lời giải : vươn lên, chán chường, thương trường, khai trương, đường thủy, thịnh vượng. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại truyện Ngu công dời núi CBBài sau : Người tìm đường lên các vì cho người thân nghe. sao..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện : (T.12) KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU : - Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - HS và GV sưu tầm các truyện có nội dung nói về một người có nghị lực. - Đề bài và gợi ý 3 viết sẵn trên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. GV HĐ1 : Kiểm tra - Gọi 2 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bàn chân kì diệu và trả lời câu hỏi Em học được điều gì ở Nguyễn Ngọc Kí ? HĐ2 : Hướng dẫn kể chuyện a) Tìm hiểu đề bài - Gọi HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, gạch chân các từ : được nghe, được đọc, có nghị lực. - Gọi HS đọc gợi ý. - Gọi HS giới thiệu về câu chuyện mình định kể. - Yêu cầu HS đọc gợi ý 3 trên bảng. b) Kể trong nhóm - HS thực hành kể trong nhóm.. HS - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. - 2 em đọc. - Lắng nghe. - 4 HS nối tiếp nhau đọc. - 3-5 HS giới thiệu về nhân vật mình định kể. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau.. - Gợi ý : + Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị lực của nhân vật. c) Kể trước lớp - Tổ chức cho HS thi kể. - 5-7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại - Nhận xét, bình chọn bạn có câu bạn những tình tiết về nội dung truyện, ý chuyện hay và kể hấp dẫn nhất. nghĩa truyện. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. Bài sau : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Toán : (T. 58) LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. GV HĐ1 : Kiểm tra - Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 57. - Nhận xét và cho điểm HS. HĐ2. Hướng dẫn luyện tập * Bài 1 : (dòng 1) - Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2a, b : (dòng 1) - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ làm bài. - GV chữa và yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: (HSG) - Yêu cầu HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để thực hiện tính. - Chữa bài và cho điểm HS. * Bài 4 :(chỉ tính chu vi) - Gọi HS đọc đề bài toán. - Yêu cầu HS tự làm bài.. HS. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT. - 1 em đọc. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở BT.. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần, lớp làm vào vở BT. - 1 em đọc. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở BT. Bài giải Chiều rộng của sân vận động là : 180 : 2 = 90 (m) Chu vi của sân vận động là : (180 + 90) x 2 = 540 (m) Diện tích của sân vận động đó là (dành cho HSG) 180 x 90 = 16200 (m2) ĐS : 540m , 16200 m2. - GV nhận xét, cho điểm HS. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. Bài sau : Nhân với số có hai chữ số. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 Toán I/ Mục tiêu :. LUYỆN TẬP.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Củng cố về cách thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có 2 chữ số. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Bài 1c,d/69 - 2 em thực hiện trên bảng 2/ Bài mới:Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Bài 1/69 Gọi 1 HS nêu y/c bài - Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và cách tính - HS làm vào bảng con b/ HĐ2: Bài 2/70: Gọi 1 HS nêu y/c bài - Viết giá trị của biểu thức vào ô trống - GV tổ chức cho HS chơi giải toán tiếp - HS tham gia trò chơi gồm 2 đội ( mỗi đội sức 4 em) m 3 30 23 230 mx78 234 2340 1794 17940 c/ HĐ3: Bài 3/68 Gọi 1 HS đọc đề -Gọi 1 HS lên bảng giải. d/ HĐ4: Bài 4/70(HSG): bài - Gọi 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vào vở * Cách 1: Tìm số lần tim người đó đập trong 1 giờ , sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ. * Cách 2: Tìm số phút của 24 giờ, sau đó tìm số lần tim người đó đập trong 24 giờ.. Gọi 1 HS đọc đề - Cả lớp làm vở, một em làm trên bảng -Tìm số tiền bán 13 kg đường loại 5200 đồng 1 kg -Tìm số tiền bán 18 kg đường loại 5500 đồng 1 kg -Tìm số tiền bán cả 2 loại. 3/ Củng cố dặn dò: - Bài tập về nhà Bài 5/70 -Tiết sau: Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. Thứ năm ngày 9 tháng 11 năm 2012 TUẦN:12 Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ I/ Mục tiêu : - Giúp HS biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. II/ Hoạt động dạy học : 1/ Bài cũ: Bài tập 1b/68 - 2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu 2/ Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/ HĐ1: Biết cách thực hiện nhân với số có 2 chữ số. - GV giới thiệu: 36 x 23 - GV y/c HS áp dụng t/c một số nhân với - 1HS làm bài ở bảng lớp – cả lớp làm bài một tổng để tính: 36 x 23 = ? vào b/c 36 x 23 = 36 x (20 + 3) = 36 x 20 + 36 x 3 = 720 + 108 = 828 *Vậy: 36 x 23 bằng bao nhiêu? -36 x 23 = 828 - Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính (SGK) 36 x 23 108 72 *GV giới thiệu : Goi 108 là tích riêng thứ 828 nhất và 72 là tích riêng thứ 2 (tích riêng thứ 2 được viết lùi sang bên trái 1 cột vì nó là 72 chục) b/HĐ2: Thực hành - Lớp làm bảng con - Bài 1/69: Gọi 1 HS nêu y/c bài - HS tính giá trị của biểu thức vào vở bài tập a/ Nếu a = 13 thì giá trị của biểu thức 45 x - Bài 3/69 Gọi 1 HS đọc đề a = 45 x 13 = 585 - HS tự phân tích đề và giải vào vở bài tập - số trang sách của 25 quyển vở là: 48 x 25 = 1200 (trang) Đáp số : 1200 trang 3/ Củng cố dặn dò : - Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm - Lớp nhận xét như thế nào ? -Tiết sau: Luyện tập. Tuần 12 Tập đọc. Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI. I/ Mục tiêu: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Hiểu ND: ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng. II/ Đồ dùng dạy - học : -Tranh minh hoạ nội dung trong bài học - Giấy khổ to viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc III/ Các hoạt động dạy – học:. Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1/ Bài cũ: - Bài “Có chí thì nên” - HS đọc và trả lời 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc cả bài. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. - GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn - 4 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn HS đọc câu văn dài - HS đọc từ khó. - HS đọc chú giải - HS luyện đọc theo cặp - Câu 2/116 SGK -2 HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm cả bài b/ HĐ2: Tìm hiểu bài: -Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?. - Mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy gánh hàng rong. - Làm thư kí cho một hãng buôn - Câu 1/ 116 SGK - Có lúc mất trắng tay nhưng anh vẫn không - Những chi tiết nào chứng tỏ anh là 1 nản chí . người rất có ý chí ? - Khách đi tàu của ông ngày càng đông. - Câu 2/116 SGK Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp đã bán lại tàu cho ông. Rồi ông mua xưởng sửa chữa, kĩ sư giỏi trông nom. - Câu 3/116 SGK - Là những người giành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh. - Câu 4/116 SGK - Bạch Thái Bưởi thành công nhờ ý chí , nghị lực, có chí trong kinh doanh. c/ HĐ3:: Đọc diễn cảm: - 4 HS đọc nối tiếp toàn bài - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. (Bưởi mồ côi cha… vẫn không nản chí) - HS thi đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn văn trên. - Bài văn nói lên điều gì ? - HS nêu ý nghĩa của bài (mục I) 5 Củng cố, dặn dò : -Yêu cầu HS chuẩn bị: Vẽ trứng.. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ-NGHỊ LỰC. Luyện từ và câu I/ Mục tiêu : - Biết thêm một số từ ngữ( kể cả tục ngữ, từu Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt(có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa(BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực(BT2); điền đúng một số từ( nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3 III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1/ Bài cũ : Tính từ - 2 HS lên bảng trả lời 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Bài tập 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS xác định yêu cầu bài - GV gọi 1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở bài tập: *N1: Chí có nghĩa là rất, hết sức: chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. *N2: Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi 1 mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) b/ HĐ2 : Bài tập 2 - HS hội ý theo cặp và trả lời: Dòng b là - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài đúng nghĩa của từ nghị lực - Kiên trì - GV hỏi: Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào ? - Kiên cố - Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa của từ nào ? - Chí tình, chí nghĩa - Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc là nghĩa của từ nào ? c/ HĐ3 : Bài tập 3 - Lớp làm vào vở bài tập: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài *Thứ tự các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. - GV nhận xét - chốt lời giải đúng d/ HĐ4: Bài tập:4 HS đọc nội dung bài tập - HS suy nghĩ, phát biểu - GV giúp HS hiểu nghĩa đen của từng câu a/ Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả giúp con người vững tục ngữ (SGV) vàng hơn b/Khuyên người ta đừng sợ bắt đầu từ 2 - GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) bàn tay trắng 3/ Dặn dò: c/Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc - HTL các câu tục ngữ ở BT4 thanh nhàn. Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 TUẦN: 12 Luyện từ và câu TÍNH TỪ (TT) I/ Mục tiêu : - Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất, bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết sẵn nội dung 6 câu ở bài tập 1,2 phần nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1/ Bài cũ : Tính từ 2/ Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1 : Phần nhận xét *BT1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) * Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Có những cách nào thể hiện mức độ của đặc điểm , tính chất ? b/ HĐ2 : Ghi nhớ c/ HĐ3: Luyện tập *Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu nội dung của bài - Gọi 1 HS lên bảng làm. - GV nhận xét - chốt lời giải đúng *Bài tập 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -GV nhận xét chốt ý đúng(SGV) *Bài tập 3: Gọi 1 Hs đọc y/c bài. Hoạt động HS - 2 HS lên bảng trả lời - HS xác định yêu cầu bài - HS suy nghĩ, phát biểu: a/ Tính từ trắng mức độ trung bình b/ Từ láy trăng trắng mức độ thấp c/Từ ghép trắng tinh mức độ cao - HS hội ý theo cặp và trả lời: a/ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng b,c/ Tạo ra phép so sánh bằng cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng. - HS trả lời . - Vài HS đọc ghi nhớ SGK. - Lớp làm vào vở bài tập: thơm đậm và ngọt, rất xa, thơm lắm, trong ngà trắng ngọc,trắng ngà ngọc, đẹp hơn, lộng lẫy hơn, tinh khiết hơn. - HS thảo luận nhóm và trình bày trước lớp - Lớp nhận xét - HS suy nghĩ đặt câu - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt - Lớp nhận xét. 3/ Dặn dò: -Tiết sau: MRVT: Ý chí - Nghị lực. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 TUẦN: 12 Tập làm văn: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu : - Nhận biết được hai cách kết bài( kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng) trong bài văn kể chuyện. - Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách mở rộng. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi hai cách kết bài . III/ Hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động dạy 1. Bài cũ : Gọi hai HS làm lại BT3. 2. Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề a/ HĐ1: Phần nhận xét . *Bài 1,2: Gọi 1 HS đọc y/c BT1,2 - Gọi 2 HS đọc truyện: “Ông Trạng thả diều” * Bài 3: Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập. * Bài 4:. Hoạt động học - Hai HS lên trình bày .. - HS đọc thầm truyện: “Ông Trạng thả diều” tìm phần kết của truyện.: “Thế rồi vua mở khoa thi ...đến nước VN ta” - HS suy nghĩ phát biểu: VD: Câu chuyện này làm em càng thấm thía lời dạy của ông cha: “Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững”... -1HS đọc . - HS trao đổi theo cặp phát biểu. *GV chốt lại: Có 2 cách kết bài cho bài văn kể chuyện: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng * Ghi nhớ:GV y/c HS đọc phần ghi nhớ . - 2 em đọc- lớp nhẩm =>thuộc b/ HĐ2: Luyện tập *Bài 1: Học sinh đọc y/c đề bài - 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 gợi ý - HS trao đổi theo cặp -1 số HS trả lời a/ Kết bài không mở rộng b, c, d, e: Kết bài mở rộng * Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - HS làm cá nhân - HS vừa đọc đoạn kết bài , vừa nói kết bài theo cách nào . * Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - HS làm bài vào vở bài tập - HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò: Tiết sau: Kể chuyện (kiểm tra viết). Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 TUẦN:12 Tập làm văn: KỂ CHUYỆN (KT viết ) I/ Mục tiêu : - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, côt truyện9 mở bài, diễn biến, kết thúc) - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ9 khoảng 12 câu) II/ Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết dàn ý vắn tắt của bài văn kể chuyện III/ Các hoạt động dạy học :.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động GV 1/ Bài cũ: Kiểm tra vở HS 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Đề bài - GV viết đề lên bảng (SGK) - GV đưa dàn ý của bài văn kể chuyện - GV dặn dò HS cách viết bài B / HĐ2: Thực hành - GV thu bài - Nhận xét tiết học 3/ Dặn dò:. Hoạt động HS. - Vài HS đọc đề -1 HS đọc lại - HS thực hành viết bài vào vở. Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012 SINH HOẠT LỚP I/ Yêu cầu: Tổng kết công tác tuần 12, phương hướng sinh hoạt tuần 13 II/ Lên lớp: Nội dung sinh hoạt 1/ Tổng kết công tác trong tuần - Các tổ trưởng nhận xét các hoạt động của tổ: Truy bài đầu giờ, xếp hàng ra vào lớp. Phát biểu xây dựng bài - Lớp phó học tập nhận xét mặt học tập của các bạn trong lớp - Lớp phó VTM nhận xét sinh hoạt đầu giờ . - Lớp phó lao động nhận xét khâu vệ sinh lớp, chăm sóc cây xanh . - Lớp trưởng nhận xét các mặt hoạt động . - GVCN tuyên dương ưu điểm của tổ, cá nhân, nhắc nhở HS khắc phục những tồn tại 2/ Phương hướng tuần đến - Nhắc HS kiểm tra việc soạn và làm bài đầu giờ nghiêm túc. - Xếp hàng ra vào lớp ngay ngắn . - Thi đua học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam . - Giữ vở sạch đẹp . - Chăm sóc cây xanh . - Đi học chuyên cần . 3/ Trò chơi: Tổ chức trò chơi tập thể. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 TUẦN 12 NGLL: GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM I/Mục tiêu: -Giúp HS biết một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em . -Biết một số quyền và nghĩa vụ của tẻ em. II/Đồ dùng dạy học: Một số điều khoản về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động GV Hoạt động HS a/HĐ1: Một số thông tin về công ước quốc tề về quyền trẻ em..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> MT: Biết một số mốc quan trọng về bản Công ước quyền trẻ em. -GV cho HS nắm một số thông tin về thời gian soạn thảo và công bố, số nước tham gia.. b/HĐ2: N/dung cơ bản của Công ước. MT: Biết một số ND cơ bản của Công ước Về QTE. -GV g/thiệu với HS một số ND cơ bản của Công ước.. *HS nắm được các thông tin sau: -Bản Công ước về QTE do LHQ cùng với đại diện của 43 nước trên toàn thế giới tiến hành chuẩn bị và soạn thảo trong 10 năm( 19791989) -Bản Công ước do Hội đồng LHQ chính thức thông qua ngày 20-11-1989 theo nghị định 44/25. -Bản Công ước có hiệu lực và là Luật quốc tế từ ngày 2-9-1990, khi đã có 20 nước phê chuẩn -VN là nước đầu tiên ở Châu Á và là nước thứ 2 trên thế giới phê chuẩn CƯ ngày 2-9-1990. *HS biết: -ND Công ước gồm 54 điều khoản : qui định cá quyền dân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa. - Công ước thể hiện tập trung vào 8 ND cơ bản: * Bốn nhóm quyền: Quyền được sống, quyền được bào vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia. *Ba nguyên tắc:TE được xác định là tất cả những người dưới 18 tuổi. Quyền và nghĩa vụ trong công ước được áp dụng bình đẳng cho tất cả TE không phân biệt đối xử. tất cả các hoạt động đều tính đến lợi ích của TE.. c/HĐ nôi tiếp: - Nắm được các ND cơ bản của Công ước. - Tìm hiểu trước một số quyền và bổn phận trẻ em co trong chương trình học. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012. TUẦN: 12 ATGT:. ÔN TẬP. I/ Mục tiêu: -HS biết được các kĩ năng nhận biết 2 loại vạch kẻ đường . Cọc tiêu và rào chắn. -Thái độ: HS biết được tác dụng và thực hành đảm bảo về an toàn giao thông. II/ Đồ dùng dạy và học: III/ Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ: -Cọc tiêu có tác dụng gì trong giao thông? -HS lên trả bài. -Có mấy loại rào chắn ? Đó là những loại.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nào? 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: MT: Rèn kĩ năng nhận biết các loại vạch kẻ đường. -Vạch kẻ đường là gì?. -Vạch kẻ đường gồm có mấy loại? -Các em đã thực hành đúng luật giao thông đường bộ nhờ vào đâu? b/HĐ2: MT: HS biết được cọc tiêu và rào chắn trên đường. -Thế nào là cọc tiêu? -Cọc tiêu có tiết diện như thế nào? -Hàng rào chắn dùng để làm gì? -Có mấy loại hàng rào chắn? -Hàng rào chắn cố định dùng ở đâu? -àng rào chắn di động dùng để làm gì? -Như vậy cọc tiêu và rào chắn có tác dụng gì? 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. -Gồm các vạch kẻ, mũi tên và chữ viết để hướng dẫn, điều khiển giao thông nhằm đảm bảo an toàn giao thông cho người và xe đi lại. -Có hai loại: vạch kẻ trên mặt đường Cụm mũi tên chỉ các hướng đi -Vạch kẻ đường.. -Cọc tiêu là cọc cắm ở mép các đoạn đường nguy hiểm để người lái xe biết phạm vi an toàn của đường -Có tiết diện vuông, cao60cm, sơn trắng, riêng đầu trên sơn đỏ -Dùng để ngăn không cho người và xe qua lại -Có hai loại: Rào chắn cố định, rào chắn di động -Ở những nơi đường thắt hẹp, đường cấm, đường cụt -Nâng lên hạ xuống, đẩy ra đẩy vào hoặc đóng mở được -Chỉ dẫn trên đường nhằm góp phần đảm bảo an toàn giao thông.. Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012 VẼ TRỨNG. Tập đọc: I. Mục tiêu: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài ( Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc diễn cảm được lời thầy giáo ( nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện , Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Đồ dùng dạy-học: - Chân dung Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. Luyện đọc. b. Tìm hiểu bài: Câu1/121 Câu 2/121 Câu 3/121 Câu 4/121 - Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? c. Luyện đọc diễn cảm - Đoạn từ: “Thầy Vê-rô-ki-ô… vẽ được như ý”. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 3. Dặn dò: Bài sau: Người tìm đường lên các vì sao.. Kĩ thuật:. - Đọc từ khó : Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi,dạy dỗ, trân trọng, trưng bày … Câu khó : Trong một nghìn ….hoàn toàn giống nhau đâu. -Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng. - Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác . - Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi…kiệt xuất. - Lê-ô-nác-đô là người bẩm sinh có tài / Lêô-nác-đô gặp được thầy giáo giỏi / Lê-ônác-đô khổ luyện nhiều năm. - Trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện tập của mình. - 4 HS đọc tiếp nói 4 đoạn - Lê-ô-nác-đô trở thành thiên tài nhờ tài năng và khổ công tập luyện.. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT. I. Mục tiêu: - Biết cách khân viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: - Vải - Chỉ - Kim khâu III. Hoạt động dạy và học:. Hoạt động dạy Hoạt động 3: - Gọi HS nghắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các thao tác gấp mép vải. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS - Thực hành gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột Hoạt động 4: - Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành - Nêu các tiêu chuẩn đánh giá - Trưng bày sản phẩm - Dựa vào các tiêu chuẩn tự đánh giá sản phẩm thực hành - Nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS 3. Dặn dò: - Bài sau: Cắt khâu túi rút dây. THỨ. HAI 5/11. BA 6/11. Buổi/Tiế t S. 1 2 3 4 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 4. TUẦN 12 : (Từ ngày 5/11/2012 đến 9/11/2012) MÔN TÊN BÀI DẠY Chào cờ Tập đọc Toán L.T việt Lịch sử Địa lý Tin Tin Toán LTVC Kể chuyện Chính tả. Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi Nhân một số với một tổng Đ-V : “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi GVC Nhân một số với một hiệu Mở rộng vón từ :Ý chí - Nghị lực Kể chuyện đã nghe, đã đọc Người chiến sĩ giàu nghị lực.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> C. 1 2 3 4 S. 1 TƯ 2 7/11 3 4 S. 1 2 3 NĂM 4 8/11 C. 1 2 3 4 S. 1 2 3 SÁU 4 9/11 C. 1 2 3 4. ATGT+ngll TLV Kỹ thuật Luyện toán Tập đọc Toán Âm nhạc Thể dục Khoa học Anh văn L.Âm nhạc Mĩ thuật Toán LTVC TLV L.T. việt Khoa Đạo đức L.Mĩ thuật Thể dục Anh văn Anh văn Toán HĐTT. Cọc tiêu, tường bảo vệ .. Quyền và bổn phận.. Kết bài trong bài văn kể chuyện Khâu viền đường gấp mép vải = mũi khâu đột Nhân một số với một tổng Vẽ trứng Luyện tập GVC GVC Tính từ (tt) Nhân với số có hai chữ số Kể chuyện (kiểm tra viết) Ôn : Tính từ GVC. GVC Luyện tập Sinh hoạt lớp. Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 Luyện Tiếng việt: ĐỌC - VIẾT: “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI 1. Đọc - Một HS đọc toàn bài - Hướng đẫn đọc từ khó - Y/C HS nhắc lại giọng đọc từng đoạn - Đọc tiếp nối từng đoạn 2. Viết: - GV đọc đoạn cuối - Hướng dẫn 1 số từ khó viết: Bạch Thai Bưởi, kinh doanh, nản lòng ... - GV đọc- HS viết vào vở. - Luyễn viết chữ đẹp bài số : Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Luyện toán:. NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1/Tính giá trị biểu thức sau bằng cách thuận tiện: 159 x 54 + 159 x 46 12 x 5 + 3 x 12 + 12 x 2 3/Một cửa hàng có 125 thùng bánh , mỗi thùng có 20 hộp bánh . Cửa hàng nhận về thêm 25 thùng bánh nữa . Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu hộp bánh ?. Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012 Luyện Tiếng việt:. ÔN TÍNH TỪ. - Tính từ là gì? Cho ví dụ Cho Hs đọc truyện : Cậu HS ở Ác- boa + Tìm các tính từ trong truyện trên miêu tả màu sắc của sự vật? (trắng phau, xám) + Tìm tính từ mieu tả tính tình , tư chất của cậu bé? (chăm chỉ, giỏi). Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2012 TUẦN:12 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I/ Mục tiêu : - Giúp HS biết cách thực hiện nhân một số với một tổng, một tổng với một số II/ ĐDDH: Bài tập 1/66 ở bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: - 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c - Hai em làm trên bảng bài2/65 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Biết cách thực hiện nhân một tổng với một số và một số với một tổng - Một em, lớp làm BC -Tính giá trị 2 biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 - Hai giá trị biểu thức bằng nhau - Nhận xét hai giá trị biểu thức trên Kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 - Vậy khi nhân một số với một tổng ta làm thế - Lấy số đó nhân với từng số hạng rồi.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> nào? - Gọi số đó là a, tổng là (b + c) hãy viết biểu thức a nhân với tổng (b + c) - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó . *Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c b/HĐ2: Thực hành *Bài 1/66 : Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV hướng dẫn mẫu như SGK - Gọi 2 HS lên bảng làm *Bài 2/66: Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV hướng dẫn mẫu như SGK *Bài 3/67: Gọi 1 HS đọc đề bài *Bài 4/67( HSG): HS đọc y/c bài - GV hướng dẫn mẫu như SGK. 3/Củng cố dặn dò:. cộng các kết quả lại với nhau - HS viết: a x (b + c) - HS viết: a x (b + c) = a x b + a x c - Vài HS đọc lại quy tắc. - Lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét kết quả - Cả lớp làm vở, hai em làm trên bảng Nhận xét kết quả - HS trao đổi nhóm đôi và làm vào vở - HS theo dõi - HS làm theo nhóm + N1, 2: Câu a + N3, 4: Câu b - Đại diện các nhóm trình bày - Lớp nhận xét. Thứ ba ngày 6 tháng 11 năm 2012 Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I/ Mục tiêu : - Giúp HS biết cách thực hiện nhân một số với một hiệu, một hiệu với một số - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. II/ ĐDDH: Bài tập 1/67 ở bảng phụ III/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài cũ: Làm bài tập 2/66 - HS làm theo 2 cách 2/ Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/ HĐ1: Biết cách thực hiện nhân một hiệu với một số và một số với một hiệu -Tính giá trị 2 biểu thức: -2 em lên bảng tính, lớp làm BC 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Nhận xét hai giá trị biểu thức trên - Hai giá trị biểu thức bằng nhau Kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 * Khi nhân một số với một hiệu ta làm thế *Ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> nào? - Gọi số đó là a, hiệu là (b - c) hãy viết biểu thức a nhân với hiệu (b - c) - Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác ? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó . *Vậy ta có : a x (b + c) = a x b + a x c b/ HĐ2: Thực hành *Bài 1/67: Gọi 1 HS đọc y/c bài - GV hướng dẫn mẫu (SGK) - Gọi 2 HS lên bảng làm. trừ rồi trừ hai kết quả cho nhau - HS viết: a x (b - c). * Bài 3/68: Gọi 1 HS đọc đề * Bài 4/68(HSG): Gọi 1 HS nêu y/c bài - Gọi 2 HS tính giá trị 2 biểu thức. -1 HS lên bảng làm - Lớp làm vào vở bài tập - HS tự phân tích đề và giải vào vở. - So sánh giá trị 2 biểu thức ? - Khi nhân một hiệu với một số ta làm như thế nào ? 3/ Củng cố dặn dò: - Muốn nhân một số với một hiệu ta làm thế nào ? Dặn dò : Học thuộc qui tắc và viết được công thức.. (7 – 5) x 3 = 2 x 3 = 6 7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6 - Bằng nhau - HS trả lời. - HS viết: a x (b + c) = a x b + a x c - Vài HS đọc lại quy tắc. - Cả lớp làm vở, hai em làm trên bảng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×