Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

BCTT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.96 KB, 41 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỜI CẢM ƠN!. Sau hơn 1 tháng thực tập tại Nhà máy Thức ăn gia súc Con Heo Vàng. Em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình với đề tài: “Kế toán Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà máy Thức ăn gia súc Con Heo Vàng”. Để có thể hoàn thành được bài khóa luận em đã nhận được sự giúp đỡ của thầy cô giáo trường Cao đẳng Công nghiệp Huế, các anh chị ở phòng kế toán và phòng kinh doanh của Nhà máy Thức ăn gia súc Con Heo Vàng. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các thầy cô giáo của trường Cao đẳng Công nghiệp Huế đã truyền đạt lại cho em những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường. Đặc biệt là Cô giáo Nguyễn Trần Nguyên Trân đã quan tâm giúp đỡ, đưa ra những ý kiến đóng góp về chuyên môn để em có thể hoành thành bài khóa luận được tốt. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến ban giám đốc, các cô (chú), anh (chị) phòng kế toán cũng như phòng kinh doanh Nhà máy Thức ăn gia súc Con Heo Vàng đã nhiệt tình giúp đỡ truyền đạt lại những kinh nghiệp quý báu về thực tiễn, tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình em thực tập tại Nhà máy. Em xin cam đoan, mọi số liệu sử dụng trong bài báo cáo đều là số liệu được Nhà máy Thức ăn gia súc Con Heo Vàng cung cấp. Nếu có sai sót em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Sinh viên thực tập. Trần Thị Nụ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẤN …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(3)</span> B¶ng danh môc viÕt t¾t tpgs kh®t ubnd cn TK cbcnv Sxkd bhxh ®bhyt bhtn kpc® sp nm qldn qlpx nvpx tl cv l® PC LCB CTGS. Thùc phÈm gia sóc KÕ ho¹ch ®Çu t Uû ban nh©n d©n C«ng nghiÖp Tµi kho¶n C¸n bé c«ng nh©n viªn S¶n xuÊt kinh doanh B¶o hiÓm x· héi B¶o hiÓm y tÕ B¶o hiÓm thÊt nghiÖp Kinh phi c«ng ®oµn S¶n phÈm Nhµ m¸y Qu¶n lÝ doanh nghiÖp qu¶n lÝ ph©n xëng Nh©n viªn ph©n xëng TiÒn l¬ng C«ng viÖc Lao động Phô cÊp L¬ng c¬ b¶n Chøng tõ ghi sæ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Môc lôc LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................1 Ch¬ng 1 : giíi thiÖu vÒ nhµ m¸y thùc phÈm gia sóc con heo vµng nghÖ an 1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña Nhµ m¸y.............................................3 2. Cơ cấu bộ m¸y. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận của Nhà m¸y..........4 2.1. Cơ cÊu bộ m¸y..............................................................................................4 2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận..............................................................5 3. Tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n.................................................................................6 4. Tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n ....................................................................................8 Ch¬ng 2: Thùc tr¹ng c«ng t¸c kÕ to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng t¹i nhµ m¸y tpgs con heo vµng nghÖ an. 1 . Công tác tổ chức và quản lí lao động ở Nhà máy ..........................................10 2. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của nhà máy .............................................................................................................................10 3. Hạch toán lao động và tính lương , trợ cấp BHXH.........................................10 3.1. Hạch toán lao động.......................................................................................10 3.2. Trình tự tính lương, BHXH phải trả và tæng hợp số liệu.............................14 4. Kế toán tæng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy........25 4.1. Các tài khoản kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................................................................................25 4.2. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy .............................................................................................................................25 Ch¬ng 3 : NhËn xÐt vµ kiÕn nghÞ hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i nhµ m¸y TPGS con heo vµng nghÖ an. 1. Về hình thức trả lương ở Nhà máy đang áp dụng...........................................34 2. Về hạch toán TL, tiền thưởng và các khoản trích theo lương.........................34 3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TL và các khoản trích theo lương của NM......................................................................................................34 KẾT LUẬN........................................................................................................36.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> LỜI MỞ ĐẦU NÒn kinh tÕ níc ta ®ang trong giai ®o¹n ph¸t triÔn , vËn hµnh tõ nÕn kinh tÕ bao cấp sang nền khinh tế thị trờng sang nền kinh tế xã hội đễ đạt đợc kết quã đó là sự đỗi mới về cơ chế quản lý khinh tế . trong nền kinh tế thị trờng ngày nay muốn biết 1 đất nớc có phát triển hay không thì trớc hết chúng ta phải nhìn vào nền kinh tế của nớc dó nói chung và nớc ta nói riêng . mà nớc ta là 1 đất nớc có nền kinh tế đang phát triển và đang có nhiều đổi mới .1 phần là nhờ vào chính sách đứng đắn của đảng của nhà nớc đã đa nớc ta hội nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO làm 1 bớc ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế của đất nớc , đồng thời cũng đặt ra những thử thách cho nền kinh tế nớc ta nói chung và các doanh nghiệp trong nớc nói riêng .Nhà nớc ta đã tạo ra môi trờng thông thoáng cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất.Một doanh nghiệp muốn tồn tại và pt ngoài việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả thì phải quan tâm đến đời sống của ngời lao động,đó cũng là vấn đề sống còn của ngời lao động.Bởi trong xã hội hiÖn nay khi KH,KT ph¸t triÓn th× con ngêi víi n¨ng t¸i t¹o nªn SXXH l¹i lµ yÕu tè trung t©m con ngêi t¹o ra khoa häc- kü thuËt,con ngêi vËn dông,sö dông chóng ph¸t minh vµo s¶n xuÊt. -Xét trên góc độ kế toán,yếu tố lao động là một bộ phận chi phí tham gia và quá trình hoạt động SX KD.Đó chính là chi phí nhân công mà biểu hiện là tiền lơng phải trả cho ngời lao động,không ai khác kế toán chính là ngời hoạch toán tiền lơng,tính và trả cho ngời lao động dựa trên những hiện thực hợp lý và hiệu quả.Do đó trong nền kinh tế thị trờng ngày nay đòi hỏi các doanh nghiệp không ngừng nâng cao cạnh tranh và chiếm đợc vị trí trên thơng trờng.Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển cầ có đầy đủ các điều kiện cần thiết để tiến hành sản xuÊt kinh doanh nh:Nh©n c«ng,c«ng nghÖ,thiÕt bÞ,chÊt lîng s¶n phÈm,tiªu thô….Mét trong nh÷ng yÕu tè quan trong nhÊt cña qu¸ tr×nh s¶n xuÊt kinh doanh đó là chi phí nhân công(tiền lơng).Do đó việc hoạch toán tiền lơng cho cán bộ c«ng nh©n viªn lµ mét c«ng viÖc hÕt søc quan träng cña qu¸ tr×nh qu¶n lý s¶n xuất,tiền lơng là động lực cơ bản để thúc đẩy ngời lao động nâng cao năng suất lao động.Vì vậy chúng ta dùng tiền lơng lam bàn đạp để kích thích nền kinh tế phát triển.Tiền lơng ổn định thì mới đảm bảo ổn định thu nhập cho ngời lao động,ngời lao động yên tâm sản xuất.Tuy nhiên trớc hết chúng ta phải cải tiÕn,hoµn thiÖn c«ng t¸c tiÒn l¬ng,kh¾c phôc nh÷ng bÊt cËp thiÕu hîp lý trong cách trả lơng,làm thế nào để tính đúng,tính đủ,tính chính xác trong cách trả lơng thoả mãn công sức ngời lao động bỏ ra.Đó là cách tốt nhất để thúc đẩy ngời lao động hăng hái sáng tạo trong sản xuất làm cho doanh nghiệp không ngừng phát triển đồng nghĩa với việc đất nớc phát triển chiếm vị thế trong quá trình hội nhập.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> WTO. Trong qu¸ tr×nh häc tËp vµ rÌn luyÖn t¹i trêng C§ CN HUẾ được sự dạy dỗ tận tình của các thầy cô giáo,anh,chi,cô,chú trong cơ quan nhà máy nơi em thực tập nhất là phòng kế toán,cùng với sự chỉ bảo tận tình của cô giáo hướng dẫn NGUYỄN TRẦN NGUYÊN TRÂN.Đã thấy được tầm quan trọng của tiền lương cũng như công tác tổ chức quản lý và hoạch toán tiền lương đối với các hoạt động trong nhà máy,em đã đi sâu và nghiên cứu đề tài: “TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TÍNH THEO LƯƠNG TẠI NHÀ MÁY TPGS CON HEO VÀNG NGHỆ AN”. Đề tài này gồm 3 phần: Chương 1 : Giới thiệu về Nhµ m¸y TPGS Con Heo Vµng Nghệ An Chương 2 : Thực trạng c«ng t¸c kế to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng tại Nhµ m¸y TPGS Con Heo Vµng Nghệ An Chương 3 : Nhận xÐt vµ kiến nghị hoµn thiện c«ng t¸c kế to¸n tại Nhµ M¸y TPGS Con Heo Vµng Nghệ An. Ch¬ng 1 : giíi thiÖu vÒ nhµ m¸y thùc phÈm gia sóc con heo vµng nghÖ an 1. Qu¸ tr×nh h×nh thµnh vµ ph¸t triÓn cña Nhµ m¸y. Tªn Nhµ m¸y : Nhµ m¸y TPGS Con Heo Vµng Nghệ An Trụ sở : Khu C, Khu c«ng nghiệp Nam CÊm, Nghi X¸, Nghi Lộc, Nghệ An SĐT: 0383 791279 FAX: 0383 791277 Email : Web : conheovang.com.vn/ conheovang.vn/ golden_pig.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> M· số thuế : 0200358184 – 002 Nhµ m¸y TPGS Con Heo Vµng Nghệ An lµ một đơn vị thuộc Tæng C«ng Ty tr¸ch nhiệm hữu hạn thương mại VIC, Tổng công ty đóng ở khu công nghiệp Vĩnh Niệm, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng Tổng Giám đốc công ty kiêm chủ tịch hội đồng thành viên là ông Nguyễn Hữu Lợi, Tổng công ty đợc thành lập ngµy 26/10/1999, lµ mét C«ng ty víi 100% vèn cña ngêi ViÖt Nam trùc tiÕp ®iÒu hành, nhờ có chiến lợc sản xuất kinh doanh đúng đắn nên chỉ mới hơn 10 năm đã ph¸t triÓn kh«ng ngõng trë thµnh mét tËp ®oµn thøc ¨n gia sóc hïng m¹nh víi 4 nhà máy và 3 chi nhánh từ bắc và nam. Theo đà lớn mạnh của tổng Công ty trách nhiÖm h÷a h¹n th¬ng m¹i VIC, th¸ng 10/2004, UBND tØnh vµ Së KH®t tØnh NghÖ An đã phê duyệt dự án xây dựng nhà máy TPGS Con Heo Vàng Nghệ An với chủ ®Çu t lµ C«ng ty tr¸ch nhiÖm h÷a h¹n th¬ng m¹i VIC, môc tiªu cña dù ¸n lµ cung cÊp thùc phÈm gia sóc cao cÊp chÊt lîng cao th¬ng hiÖu Con Heo Vµng cho ngêi ch¨n nu«i 4 tØnh miÒn trung lµ NghÖ An, Hµ TÜnh, Qu¶ng B×nh vµ Qu¶ng TrÞ, trong đó Nghệ An là địa bàn trọng điểm nhằm phát triển ngành chăn nuôi của tỉnh nhà. Nhà máy khởi công xây dựng từ tháng 8/2005 và sau 8 tháng thi công đã hoàn thành và đi vào hoạt động ngày 08/04/2006. Nhà máy TPGS Con Heo Vàng Nghệ An đợc UBND tỉnh đánh giá là dự án đầu t có thời gian thi công và đi vào hoạt động nhanh nhất tại Khu CN Nam Cấm, đến nay nhà máy đã tròn 5 tuổi, trải qua 5 năm hoạt động với rất nhiều biến động của ngành sản xuất thức ăn gia súc và ngành chăn nuôi, nhà máy đã từng bớc trụ vững và trởng thành. Từ những ngày đầu thành lập chỉ có 20 ngời đến nay đã có gần 100 CBCNV, mức thu nhập bình quân từ 1,2 triệu đến nay 3,2 triệu đồng/tháng, thị trờng từ chỗ chỉ có mấy huyện ở Nghệ An, đến nay nhà máy đã có thị trờng ở 4 tỉnh miền trung : Nghệ An, Hà TÜnh, Qu¶ng B×nh, Qu¶ng TrÞ vµ s¾p tíi sÏ lµ thÞ trêng HuÕ. Tõ chç chØ b¸n ra 100 tấn sản phẩm các loại đến nay nhà máy đã bán ra 1.000 tấn sản phẩm các lo¹i/th¸ng vµ doanh thu n¨m nay cao h¬n n¨m tríc, t¹o c«ng ¨n viÖc lµm vµ thu nhập ổn định cho gần 100 CBCNV. Trong 5 năm nhà máy đã bán ra hơn 100.000 tấn sản phẩm quy ra hỗn hợp hoàn chỉnh với doanh thu ớc tính 369 tỷ đồng, nộp ngân sách nhà nớc 2 tỷ 133 triệu đồng. Riêng trong quý I năm 2011 nhà máy đã bán ra gần 3.000 tấn sản phẩm các loại trong đó có 1.200 tấn đậm đặc đạt doanh thu 11 tỷ đồng. 2. Cơ cấu bộ m¸y. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận của Nhà m¸y. 2.1. Cơ cÊu bộ m¸y Bảng 01 : Sơ đồ tổ chức, bộ máy quản lí của nhà máy.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giám đốc nhà máy Phó giám đốc nhà máy Hµnh chÝnh nh©n sù Nh©n viªn hµnh chÝnh, l¸i xe. Nh©n viªn b¶o vÖ, nhµ ¨n. ThÞ trêng. KÕ to¸n. KÕ to¸n tæng hîp. KÕ to¸n viªn. Thñ quü. B¸n hµng. TiÕp thÞ. Ph©n xëng. Kü thuËt. Thñ kho. kcs. C«ng nh©n s¶n xuÊt. 2.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận. - Giám đốc nhà máy : Quản lý và theo dõi chung các hoạt động của nhà m¸y: VÒ viÖc x©y dùng thÞ phÇn, diÔn biÕn cña thÞ trêng; kÕ ho¹ch s¶n xuÊt kinh doanh và thực hiện chế độ, chính sách đối với từng đại lí bán hàng, đặc biệt là vấn đề công nợ của từng nhân viên bán lẻ. Chịu trách nhiệm với Công ty về công nợ của nhân viên bán hàng. Xây dựng kế hoạch hàng năm cho từng địa bàn, từng sản phẩm và xây dựng kế hoạch chi tiết kế hoạch hàng tháng cho từng địa bàn sản phẩm và tổ chức thực hiện để hoàn thành kế hoạch. - Phó Giám đốc nhà máy : Thay Giám đốc nhà máy điều hành hoạt động của nhà máy khi Giám đốc nhà máy vắng mặt. Giám sát và quản lý toàn bộ hoạt động công tác và tài sản văn phòng nhà máy bao gồm chấm công nhân sự, công t¸c vËt t v¨n phßng phÈm hµnh chÝnh, qu¶n lÝ xe « t« t¹i nhµ m¸y. KÕt hîp cïng Giám đốc nhà máy trong công tác quan hệ và duy trì tốt mối quan hệ với các cơ quan nhà nớc, các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể quần chúng tại địa phơng, các đại lí( lu hồ sơ đầy đủ gồm số điện thoại, địa chỉ,...) Lên kế hoạch mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động của nhà máy. Tham gia giám sát hoạt động của nhân viên văn phòng, nhân viên thị trờng, bán hàng nhằm đảm bảo công tác tài chÝnh, c«ng nî cña nhµ m¸y. - Bé phËn Hµnh chÝnh Nh©n sù nhµ m¸y: §¶m b¶o vÖ sinh ban ngµy c¸c phòng ban, nhà vệ sinh phòng khách luôn sạch sẽ và đúng quy định. Chuẩn bị nớc uống cho văn phòng, khách đến làm việc. Tham gia chuẩn bị văn phòng phẩm cho c¸c phßng ban khi cã yªu cÇu cña trëng phßng hµnh chÝnh. - Phßng kÕ to¸n tµi vụ: Cã nhiÖm vô cung cÊp vèn kÞp thêi cho qu¸ tr×nh.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> sxkd, theo dõi và tập hợp các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sxkd, để tiến hµnh h¹ch to¸n vµ ph©n tÝch kÕt qu¶ s¶n xuÊt vµ theo dâi t×nh h×nh thùc hiÖn kÕ ho¹ch gi¸ thµnh vµ kÕ ho¹ch tµi chÝnh. - Bé phËn KCS : Tæ chøc m¹ng líi kiÓm tra chÊt lîng s¶n phÈm, x©y dùng các biện pháp nhằm đảm bảo và nâng cao chất lợng sản phẩm, tiến hành kiểm tra chÊt lîng s¶n phÈm. - C¸c ph©n xëng : ph©n xëng lµ n¬i trùc tiÕp thùc hiÖn tæ chøc s¶n xuÊt lµm ra các sản phẩm theo tiến độ nhà máy giao. 3. Tæ chøc c«ng t¸c kÕ to¸n : Chúng ta biết rằng, kế toán là một công cụ quan trọng để quản lí kinh tế. Kế toán thực hiÖn chøc n¨ng cung cÊp th«ng tin mét c¸ch kÞp thêi vµ chÝnh x¸c cã hÖ thèng cho các đối tợng sử dụng nh nhà quản lí, cơ quan chức năng nhà nớc, ngân hàng...việc tổ chức công tác kế toán phải theo đúng quy định của nhà nớc. Để phù hợp với tình hình hoạt động kinh doanh của mình thì nhà máy thực phẩm gia súc Con Heo Vàng đã tổ chøc bé m¸y kÕ to¸n cña m×nh nh sau : B¶ng 03 : Bé m¸y kÕ to¸n cña nhµ m¸y. kÕ to¸n Trëng. kÕ to¸n tæng hîp. kÕ to¸n viªn. thñ quü. + Kế toán trởng : Quản lí chung và điều hành mọi hoạt động kế toán và tài chÝnh cña nhµ m¸y. Ph©n c«ng nhiÖm vô chung cho tõng nh©n viªn kÕ to¸n nhµ m¸y. LËp kÕ ho¹ch b¸o c¸o thu chi hµng th¸ng cho nhµ m¸y. Tæ chøc më sæ s¸ch ghi chép lu trữ hoá đơn chứng từ theo đúng quy định của pháp lệnh. Phê duyệt kiểm soát chứng từ chi tiêu và làm việc với cơ quan chức năng liên quan đến công t¸c kÕ to¸n, thèng kª nhµ m¸y. + Kế toán tổng hợp : Giúp việc cho kế toán trởng, thay mặt cho Kế toán trởng khi vắng mặt. Giám sát các hoạt động tài chính của nhà máy trong khuôn khổ công việc đợc giao. Giám sát quá trình tiêu hao nguyên vật liệu và các khoản phí t¹o nªn s¶n phÈm..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Kế toán viên : Kiểm tra hoá đơn bán hàng tiếp thị nộp đối chiếu với lệnh xuất kho, xem lợng hàng bán có đúng với lệnh không. Mở sổ chi tiết cho từng nh©n viªn b¸n hµng. Hµng ngµy vµo sè lîng tiÒn nép cña tiÕp thÞ råi rót sè d cuèi ngµy lµm c¨n cø cho lÇn cÊp lÖnh sau. Hµng ngµy c¨n cø vµo lÖnh cÊp ra cã ch÷ ký của lãnh đạo nhà máy, thủ kho và của khách hàng vào sổ chi tiết cho từng đại lí. Cuối ngày vào phiếu thu cho từng đại lí và rút số d cuối ngày làm căn cứ cho lần lấy hàng sau. Cuối tháng đối chiếu công nợ với nhân viên thị trờng về lợng hàng, lợng tiền để làm bảng thanh toán công nợ cho đại lí cấp 1 vào ngày mồng 2 th¸ng sau. Theo dâi lîng hµng xuÊt b¸n hµng ngµy. Theo dõi kho cơ khí, vật t quảng cáo, bảo hộ lao động. Căn cứ vào tích kê thu tiền của thủ quỹ gửi sang viết phiếu thu. Cuối ngày đóng chứng từ thu, chi, lệnh xuất kho, hoá đơn giá trị gia tăng. Cuối tháng làm báo cáo " tình hình sử dụng hoá đơn " gửi lên cục thuế. + Thñ quü : NhËn tiÒn theo cäc, b¸o víi kh¸ch hµng tæng sè tiÒn theo cäc, tiến hành kiểm đếm chi từng cọc. Khi khách hàng nộp tiền, thủ quỹ phải kiểm kê tiÒn theo b¶ng kª vµ ghi sè tiÒn vµo sæ quü. Lu ý tiÒn gi¶, tiÒn lÉn, tiÒn thõa ph¶i trả lại cho khách, trong trờng hợp tiền thiếu thì đếm lại bằng tay tránh trờng hợp hiÓu lÇm gi÷a kh¸ch hµng víi thñ quü. ViÕt tÝch kª cã ch÷ kÝ cña thñ quü. ChuyÓn tích kê cho khách sang phòng kế toán viết phiếu thu. Phiếu thu đợc chuyển sang phßng thñ quü vµ cã kÝ nhËn cña kÕ to¸n trëng nhµ m¸y vµ thñ quü. Thñ quü kÝ nhận vào sổ khách hàng. Phiếu thu phải có kí nhận của lãnh đạo, kế toán trởng, ngêi nép tiÒn, thñ quü vµ ngµy th¸ng n¨m nép tiÒn. PhiÕu chi ph¶i cã ch÷ kÝ cña lãnh đạo mới đợc chi. Khi chi tiền phải kiểm soát chứng từ gốc kèm theo phiếu chi phải có đầy đủ chữ kí và ngày tháng năm chi tiền. Kiểm đếm tiền trớc khi khách hàng nhận tiền. Kh¸ch hµng tríc khi nhËn tiÒn ph¶i kÝ vµo phiÕu chi tiÒn(ghi râ hä tªn) vµ sè tiÒn nhËn. Cuối tháng chuyển phiếu thu chi sang cho lãnh đạo kiểm tra kí duyệt lại để đa sang bộ phận quỹ vào sổ hành chính, cuối tháng kế toán và thủ quỹ đối chiếu lÊy sè d cho ®Çu th¸ng sau (cã kÝ x¸c nhËn). 4. Tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n : Tr×nh tù ghi sæ kÕ to¸n theo h×nh thøc chøng tõ ghi sæ B¶ng 04 : H×nh thøc ghi sæ kÕ to¸n cña nhµ m¸y Chøng tõ kÕ to¸n sæ quü. B¶ng tæng hîp chøng tõ kÕ to¸n. Sæ, thÎ kÕ to¸n chi tiÕt.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cïng lo¹i. Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ. Chøng tõ ghi sæ. Sæ c¸i. B¶ng tæng hîp chi tiÕt. Bảng cân đối số phát sinh b¸o c¸o tµi chÝnh  Chó thÝch : Ghi hµng ngµy : Ghi cuèi th¸ng : §èi chiÕu kiÓm tra :. 1. Hµng ngµy, c¨n cø vµo c¸c chøng tõ kÕ to¸n hoÆc B¶ng tæng hîp chøng tõ kÕ toán cùng loại đã đợc kiểm tra, đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, Kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó đợc dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ đợc dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. 2. Cuèi th¸ng, ph¶i kho¸ sæ tÝnh ra tæng sè tiÒn cña c¸c nghiÖp vô kÕ to¸n ph¸t sinh trong th¸ng trªn sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ, tÝnh ra tæng sè ph¸t sinh nî, tæng sè ph¸t sinh cã vµ sè d cña tõng tµi kho¶n trªn sæ c¸i. C¨n cø vµo sæ c¸i lËp bảng cân đối số phát sinh. 3. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết ( đợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết ) đợc dùng để lập báo cáo tài chính..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ch¬ng 2: Thùc tr¹ng c«ng t¸c kÕ to¸n tiÒn l¬ng vµ c¸c kho¶n trÝch theo l¬ng t¹i nhµ m¸y tpgs con heo vµng nghÖ an. 1 . Công tác tổ chức và quản lí lao động ở Nhà máy : Nhµ m¸y TPGS Con Heo Vµng NghÖ An hiÖn cã 75 C¸n bé c«ng nh©n viªn * Phân loại CNV ( Dới đây là bảng danh sách lao động của nhà máy) : DANH S¸CH L® nhµ m¸y tpgs CON heo vµng TT. 1. Hä vµ tªn. Lª ThÞ Giang TrÇn ThÞ Uyªn …… C©n ®Çu ra Hoµng ThÞ Mai quyªn Vâ ThÞ HËu Vâ ThÞ Thanh Th¶o NguyÔn H÷u Chinh. Chøc danh. Bé phËn. Ghi chó. KÕ to¸n Thñ quü …. Tæ trëng, tæ phã SX SX TiÕp thÞ KT. 2. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương của nhà máy : - Nội dung quỹ tiền lương : Bao gồm : - Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất - Tiền lương của bộ phận gián tiếp : + Ban giám đốc, quản đốc + Hành chính, kế toán, lái xe, bảo vệ, nhà ăn, vệ sinh công nghiệp + Thủ kho, KCS.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Tiền lương của bộ phận tiếp thị vùng, kỹ thuật 3. Hạch toán lao động và tính lương , trợ cấp BHXH. 3.1. Hạch toán lao động. Sau đây là bảng chấm công ở các phòng, phân xưởng sản xuất, danh sách người.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> BẢNG CHẤM CÔNG THÁNG 05 NĂM 2012 Tháng…….. Ph òn g Th TT. Tổng cộng. ị Tr ườ ng 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 30. 31. Hành Chính. Chủ nhật. ngày lễ. Thêm giờ. 1. Võ Thị Thanh Hảo. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 24. 0. 0. 0. 2. Nguyễn Hữu Chính. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 3. Nguyễn khắc Hồ. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 4. Phạm Văn Tân. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 5. Nguyễn Đức Toàn. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 6. Nguyễn Trung Thành CN X X X X X X CN X X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 7. Nguyễn Danh Bằng. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 8. Hoàng Thuận. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 9. Cao Danh Lĩnh. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 10. Nguyễn Văn Linh. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 11. Nguyễn Hữu Quang. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 12. Phan Thanh Diệu. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 13. Phan Giang Nam. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 14. Tổng Hồng Duẩn. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 15. Nguyễn Văn Thắng. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 16. Phạm Xuân Thông. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 17. Nguyễn Gia Ngọc. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 18. Mạnh Hùng. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 19. Đức Hảo. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 20. Đẳng Bảo Ngọc. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 21. Nguyễn văn sáng. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 22. Hoàng Văn Hạnh. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0. 23. Trần Văn Khoái. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. X. X. X. X. CN. X. X. 26. 0. 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN và 1 số chứng từ để căn cứ tính lương ở bộ phận tiếp thị - kỹ thuật.. BẢNG LƯƠNG BỘ PHẬN GIÁNG TIẾP STT. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Tổng. Họ và tên. Lê Thị Lam Giang Trần Bá Quang Trần Giang Nam Nguyễn Thị Đoài Kiều Thị Thu Trịnh Xuân Chuẩn Trần Thị Uyên Võ Văn Bình Hồ Xuân Tiến Võ T. Thanh Thảo Bùi Thị Sương. Bộ phận. Kế toán Lái xe Lái xe Nấu ăn H.chính Lái xe Thủ quỹ Bảo vệ Kế toán TTBH VSCN. LCB. 2.844.000 3.660.000 3.660.000 2.064.000 3.132.000 3.084.000 2.388.000 1.848.000 5.592.000 2.808.000 1.416.000 32.496..000. PC. 200.000 100.000 500.000. Thâm. Tổng. niên. lương. 114.000 135.000 81.000 48.000 102.000 75.000 71.000. 1.000.000. 180.000. 625.000. Ngày công. Lương thực tế. 2.958.000 3.795.000 3.741.000 2.312.000 3.234.000 3.184.000 2.963.000 1.919.000 6.592.00 2.808.000 1.416.000. 5 26 26 26 25 26 26 26 26 0 24. 569.000 3.795.000 3.741.000 2.312.000 3.110.000 3.184.000 2.963.000 1.919.000 6.592.000 0 1.307.000. 34.922.000. 236.000. 29.492.00. Cộng thêm. Công chủ. Lương thêm. Tổng thu. nhật. giờ. nhập. giờ. 2.875. 1. 0 281.500 281.500 501.100 240.000 474.500 0 710.800 1.048.500 0 108.900. 569.000 4.076.500 4.022.500 2.813.100 3.350.900 3.658.500 2.963.00 2.629.800 7.640.500 0 1.415.900. 12. 3.647.700. 33.139.700. 1 1 1 1 2 5. 3.250. 6.125. Thuế TNCN. 3.800 1.100. 182.000. 185.900. Lương thực. Ký. nhận. nhận. 569.000 4.072.700 4.021.400 2.813.100 3.350.900 3.658.500 2.963.000 2.629.800 7.458.500 0 1.415.900 32.952.800. Tháng 5 năm 2012 LĐ tổng Công ty. GĐ tài chính Tổng Cty. Giám đốc CN. Kế toán trưởng CN. lập biểu.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3.2. Trình tự tính lương, BHXH phải trả và tæng hợp số liệu : * Nguyên tắc trả lương: Nhà máy tiến hành tính lương theo quy định của Nhà nước về hệ số lương của các bậc Đại học, Cao đẳng, Trung cấp như sau: - Đại học : 2,34 - Cao đẳng : 2,1 - Trung cấp : 1,86 Mức lương tối thiểu được áp dụng tại Nhà máy TPGS Con Heo Vàng Nghệ An ở thời điểm hiện tại là : 1.200.000 đồng Hiện nay Nhà máy áp dụng hình thức trả lương chính. Đó là trả lương theo thời gian mà cụ thể là hình thức trả lương tháng: Là hình thức tiền lương mà số lượng của nó phụ thuộc vào thời gian lao động thực đi của công nhân cũng như cấp bậc kỹ thuật của họ. Ngoài ra Nhà máy còn áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Việc xác định tiền lương phải trả cho người lao động căn cứ vào hệ số mức lương cấp bậc, chức vụ và phụ trách trách nhiệm (nếu có). Ngoài ra, tùy thuộc vào tình hình hoạt động kinh doanh của nhà máy, nếu nhà máy đạt mức doanh thu theo chỉ tiêu, kế hoạch đề ra CBCNV hoàn thành nhiệm vụ thì các cán bộ, CNV trong nhà máy được 200.000 đồng. Thời gian để tính lương, tính thưởng, phụ cấp, trợ cấp và các khoản phải trả cho người lao động là theo tháng. Nhà máy TPGS Con Heo Vàng Nghệ An là một nhà máy thuộc tổng công ty TNHH TM VIC đang hạch toán phụ thuộc nên quỹ tiền lương thực tế do Tổng công ty chi trả. Bộ phận gián tiếp có lương hàng tháng theo bảng lương và tính theo số ngày công thực tế trong tháng .Nếu đạt 26 ngày công hưởng 100% lương . Làm thêm được tính gấp đôi ngày công bình thường. * Cụ thể công thức tính lương ở bộ phận hành chính, bộ phận kế toán, như sau : - Lương cơ bản = Mức lương tối thiểu x bậc lương - Tổng lương = Lương cơ bản + phụ cấp + Thâm niên - Lương thực tế = Tổng lương / 26 x Số ngày công - Lương thêm giờ = {Lương cơ bản / 26 x ( công thêm giờ x 150 %) } + {Lương cơ bản / 26 x ( Công chủ nhật x 200 %)}.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Tổng thu nhập = Lương thực tế + Lương thêm giờ - Lương thực nhận = Tổng thu nhập – (Tổng thu nhập x Thuế thu nhập cá nhân) Ví dụ: Anh Hồ Xuân Tiến Kế Toán Trưởng Nhà máy có hệ số lương là 4,66 ;Mức lương cơ bản trong tháng 05 năm 2011 của Anh Tiến sẽ là: 1.200.000 x 4,66 = 5.592.000 (đồng\ tháng) - Tổng lương = - Lương thực tế =. 5.592.000 + 1.000.000 = 6.592.000 (đồng\ tháng) 6.592.000 / 26 x 26 = 6.592.000 (đồng\ tháng). - Lương thêm giờ = {5.592.000 / 26 x ( 3,25 x 150 % )} = 1.048.500 (đồng\ tháng) - Tổng thu nhập = 6.592.000 + 1.048.500 = 7.640.500 (đồng\ tháng) * Lương ở bộ phận văn phòng kho thì cách tính lương chỉ khác ở cách tính tổng lương = LCB + PC + PC độc hại + Thâm niên. Còn lại là đều giống các tính lương ở bộ phận bộ phận hành chính, bộ phận kế toán. * Lương công nhân vận hành máy cũng chỉ khác ở chỗ là :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> BẢNG LƯƠNG NHẬN CÔNG VẬN HÀNH MÁY THÁNG 5 NĂM 2012 TT. Họ và tên. Bộ. Lương. phận. cơ bản. 1. Nguyễn Cảnh. Vận. 2. Định Trần Đình Tự. 3. Trần Đình Lộc. hành Máy cơ điện H. việc. Tổng cộng. PC vận Hành. PC cơ điện. 2.600.000. máy 5.00.000. 500.000. 2.600.000. 500.000. 500.000. Pc thâm niên 88.000. Tổng. Ngày. Lương. trưởng. lương. công. Thực tế. 200.000. 3.888.000. 23.5. 3.514.200. giờ 1.25. 3.600.000. 24.5. 3.392.300. 22.5 71. 1.500.000 6.700.000. 1.000.000. 1.000.000. 88.000. Công. PC tổ. 200.000. 8.988.000. Công. Lương. Tổng thu. Thuế. Lương. Ký. chủ nhật. thêm giờ. nhập. TNCN. thực nhận. nhận. 1. 387.500. 3.901.700. 3.901.700. 1.63. 1. 443.800. 3.836.100. 3.836.100. 1.500.000. 22.5. 1.298.100. 1.75. 1.0. 1.564.900. 8.204.600. 4.63. 3.0. 1.098.100. 9.302.700. thêm. 0. 9.302.700. Tháng 5 năm 2012 LĐ tổng Công ty lập biểu. GĐ tài chính Tổng Cty. Giám đốc CN. Kế toán trưởng CN. - Tổng lương = LCB + PC vận hành máy + PC cơ điện + PC thâm niên + PC tổ trưởng . Còn lại là đều giống các tính lương ở bộ phận bộ phận hành chính, bộ phận kế toán. * Lương phụ cấp tổ trưởng, tổ phó : Phụ cấp thực tế = PC cơ bản / 26 x Ngày công. BẢNG LƯƠNG PHỤ CẤP TỔ TRƯỞNG, TỔ PHÓ Từ ngày 01/05/2012 đến 31/05/2012.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TT 1 2 3 4 5 6 7 8. Họ tên Hoàng Thị Mai Quyên Võ Thị hậu Trần Bá Quang Trần Đình Thiện Nguyễn Đình Hồng Hoàng Văn Thuận Nguyễn Đình Hưng Nguyễn Đình Hưng. Bộ phận Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất Sản xuất. Chức danh Cân đầu ra Cân đầu ra Xilo Cân đầu vào Cân đầu ra May đầu ra Tổ trưởng SX Lò hơi. PC cơ bản 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 150.000 200.000 200.000. Tổng cộng Tổng giám đốc. 1.300.000 Giám đốc TC. Giám đốc chi nhánh. Ngày công 24 24 24 24 24 24 25 25. PC thực tế 138.462 138.462 138.462 138.692 138.462 138.462 192.308 192.308. Ký nhận. 1.209.615 Ngày 09 tháng 5 năm 2012 kế toán trưởng CN Lập biểu. * Tiền lương tính theo sản phẩm: Là hình thức tiền lương mà số lượng của nó phụ thuộc vào số lượng sản phẩm hay số lượng những SP mà công nhân đã sản xuất ra hoặc theo số lượng công việc đã hoàn thành. - Tiền lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Tiền lương theo sản phẩm nhân trực tiếp. cá =. Số lượng sản phẩm. x. Đơn giá lượng sản phẩm. + Sau đây là lương khoán sản phẩm đối với công nhân sản xuất tại Nhà máy TPGS Con Heo Vàng Nghệ An :. chøc danh, c«ng viÖc. h×nh thøc tr¶ l¬ng Lương khoán, cụ thể : BTP đậm đặc BTP hỗn hợp viên BTP Cám ủ men Đóng bao hỗn hợp viên Đóng bao 20 kg. Công nhân lao động phổ thông. Đóng bao 25 kg Đóng bao hỗn hợp 117 A Đóng bao 40 – 50 kg Đóng túi 5 kg Đóng bao X2000 – R, 117 B Đóng túi X2000 – R Bốc xếp thành phẩm Bốc xếp nguyên vật liệu Bốc, đóng hàng rời. thu nhËp 16.000đ/ tấn 18.000đ/ tấn 15.000đ/ tấn 16.000đ/ tấn 14.000đ/ tấn 13.000đ/ tấn 20.000đ/ tấn 12.000đ/ tấn 23.000đ/ tấn 17.000đ/ tấn 32.000đ/ tấn 9.000đ/ tấn 10.500đ/ tấn 23.000đ/ tấn. Hình thức tiền lương này áp dụng đối với công nhân sản xuất trực tiếp ở phân xưởng sản xuất thức ăn gia súc: Do đặc điểm sản xuất của nhà máy là phụ thuộc vào nhu cầu của thị trường, công nhân ở phân xưởng ngày làm việc tính lương theo đơn giá khoán và các công nhật phát sinh trong tháng ( 90.000 đ/công / ngày). Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương ở bộ phận sản xuất kế toán tiến hành chia đều lương cho công nhân. Ví dụ : Trong tháng 05 công nhân đã bốc được 1 021,690 tấn nguyên vật liệu các loại. Vậy số tiền lương nhà máy phải trả cho công nhân là : 1 021,690 x. 10 500 =. 10 727 745 đồng. Sau đó kế toán sẽ chia đều số tiền trên cho công nhân ( 18 công nhân) : 10 727 745 : 18. =. 595 985, 83 đồng.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> + Riêng bộ phận tiếp thị - kỹ thuật, bán hàng được trả lương theo lương hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch và lương theo sản lượng trong tháng bán ra thị trường. Hàng tháng Tiếp thị vùng nhận sản lượng của vùng mình phụ trách bán ra trong tháng. Nếu hoàn thành kế hoạch sản lượng được giao sẽ đạt mức lương cứng là 2.500.000 đồng/tháng + lương mềm hoàn thành các dịch vụ như : mở đại lí ( đại lí cấp 1 được 400.000đ, cấp 2 được 200.000đ ), hội thảo kỹ thật ( hội thảo đầu bờ tức là hội thảo trong địa phận xóm được nhận 150.000đ, hội thảo ở xã được 300.000đ ).Lương sản lượng thì được tính như sau : * Đối với hàng đậm đặc và hỗn hợp lợn con : Nếu phần trăm tỉ lệ sản lượng bán ra trong tháng so với kế hoạch đặt ra là : - >= 100 % thì ăn lương hoàn thành kế hoạch là 3.000.000đ - Từ 90 – 99% thì bị trừ đi 1 nửa lương tức là lương chỉ còn 1.500.000đ - Dưới 50 % thì không được hưởng lương hoàn thành kế hoạch - >= 110 % thì được hưởng lương vượt 10 % kế hoạch là 2.000.000đ * Đối với hàng hỗn hợp các loại và ủ men : Nếu sản lượng bán ra trong tháng hoàn thành so với kế hoạch đặt ra thì được hưởng lương hoàn thành kế hoạch là 2.000.000đ. Đạt kế hoạch sản lượng từ 50 % - < 100 % thì được 1.000.000đ, dưới 50 % không có lương này..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> BẢNG TÍNH LƯƠNG THEO SP TRỰC TIẾP. Máy SX. Tên. Máy số 1 - tổ 1 - nghiền ca 1 … Máy số 1 - tỏ 1 A - đóng gói … Máy số 1 - tổ 1 A - Đóng gói Máy (sơ chế)các loại BTP Máy (sơ chế)các loại BTP Cộng bảng. Ca. BTP-B001(bột thịt) BTP - cám ủ men … TĂGS - ĐĐ SH9 T-Xanh TAWGS-cám ủ men (bao 25kg) …. Hàn chính Hành chính … Hành chính Hành chính …. Gạo nứt (sơ chế). Hành chính. Lượng. Đơn giá. 2.040.00 260.850.00 945.701.00 4.005.00 36.750.00 … 944.370.00 5.260.00 5.260.00 1.895.331.00. Thành. tiền 16.00 32.640 15.00 3.912.750 15.625.783 23.00 92.115 13.00 477.750 … … 14.194.460 66.60 350.316 350.316 30.170.559. Lập ngày 09 tháng 05 năm 2012 Người lập biểu. KT trưởng CN. Giám đốc CN. Giám đốc tài chính tổng Cty. LĐ tổng Cty. Ký nhận.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Tổng thu nhập = Lương hoàn thành nhiệm vụ + Lương sản lượng - Tiếp thị kỹ thuật cũng được hưởng lương cứng và lương mềm nhưng ở mức độ thấp hơn : lương cứng 2.000.000đ/tháng. Lương hoàn thành nhiệm vụ( lương mở hội thảo, mở đại lí mới) giống tiếp thị vùng. - Lương sản lượng : * Đối với hàng đậm đặc và hỗn hợp lợn con : Nếu phần trăm tỉ lệ sản lượng bán ra trong tháng so với kế hoạch đặt ra là : - >= 100 % thì ăn lương hoàn thành kế hoạch là 2.000.000đ - Dưới 50 % thì không được hưởng lương hoàn thành kế hoạch - >= 110 % thì được hưởng lương vượt 10 % kế hoạch là 1.000.000đ * Đối với hàng hỗn hợp các loại và ủ men : Nếu sản lượng bán ra trong tháng hoàn thành so với kế hoạch đặt ra thì được hưởng lương hoàn thành kế hoạch là 1.000.000đ - Tổng thu nhập = Lương hoàn thành nhiệm vụ + Lương sản lượng * Phụ cấp : + Giám đèc nhµ m¸y cã PC : 2.000.000®/ th¸ng + Kế toán trưởng: 1.000.000®/th¸ng - Phụ cấp khác : * Phụ cấp vận hành, kỹ thuật cụ thể. chøc danh, c«ng viÖc Phụ cấp 1. Công nhân vận hành máy 500.000 đ/tháng 2. Công nhân cân đầu vào; cân đầu ra;may xilo;cân xilo150.000 đ/tháng 3. Công nhân lò hơi 200.000 đ/tháng 4. Công nhân cân thuốc 200.000 đ/tháng * Phụ cấp tổ trưởng : 200.000 đ/tháng - Cuối tháng căn cứ vào các bảng chấm công, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương theo từng bộ phận: - Cách tính tiền ăn ca đợc áp dụng tại nhà máy : Tiền ăn bữa tra của ngời lao động tại Nhà máy TPGS Con Heo Vàng là 12.000 đ/ suất. Tiền ăn đợc nhà máy hỗ trợ 10.000 đồng/ suất, còn lại ngời lao động bỏ ra. Ngoài ra cuối buổi chiều mà tăng ca đêm thi nhà máy hỗ trợ tiền ăn là 5.000 đ/ ngời..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Tính BHXH thực tế phải trả cho từng người lao động : Bao gồm: Bảo hiểm xã hội (BHXH),bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ) và bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Với tỷ lệ trích như sau : - BHXH : 24% - BHYT : 4,5% - KPCĐ : 2% - BHTN : 2%. (17% NM nộp, 7% người lao động nộp) (3% NMnộp, 1,5% người lao động nộp) ( nộp) (1% NM nộp, 1% ngời lao động nộp). Như vậy: 8,5% người lao động chịu, còn lại 24% tính vào chi phí Quỹ lương tính BHXH, BHYT, BHTN là : 68.100.000đ Theo quy định nhà máy sẽ nộp BHXH với số tiền là : 68.100.000 x 24 % = 14.344.000 (đ) Trong đó nhân viên đóng góp trừ vào lương là : 68.100.000 x 7%. = 4.767.000 (đ). Còn lại 17 % nhà máy tính vào chi phí : 68.100.000 x 17 % = 11.577.000 (đ) Ví dụ : Anh Hồ Xuân Tiến có số tiền lương đóng BHXH là 1.300.000. Vậy số tiền mà anh Tiến phải nộp BHXH là : 1.300.000 x 7 % = 91.000 (đ) Còn lại BHXH mà Nhà máy phải chịu là : 1.300.000 x 17 % = 211.000 (đ).

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Cuối tháng lập bảng tổng hợp lương của từng bộ phận : BẢNG LƯƠNG BỘ PHẬN TIẾP THỊ - KỸ THUẬT Tháng 5 năm 2012 TT. Họ tên. Hỗ trợ xăng xe, nhà trọ. Lương HTNV. Lương sản lượng. hội thảo. Mở đại lý mới. Thực hiện. 1. Võ Thị Thanh Thảo. 3.500.000. Tổng thu nhập Đậm đặc và lợn con. Lương. Giảm trừ. Thuế TNCN. Thực lĩnh. HH các loại và ủ men Th ực hiệ n. Lương. KH. TH. %. Lượng vượt 10% KHDD. Lương. KH. TH. %. Lương Ký nhận. 0. 3.500.000. 0. 3.500.000. 2. Nguyễn Hữu Chính. 2.500.000. 4. 1.200.000. 3. 800.000. 80. 94. 117. 3.000.000. 2.000.000. 98. 107. 109. 2.000.000. 11.500.000. 8.800.00 0. 0. 11.500.000. 3. Nguyễn Khắc Hồ. 2.000.000. 4. 600.000. 3. 400.000. 2. 3. 131. 2.000.000. 1.000.000. 2. 3. 136. 1.000.000. 7.000.000. 0. 150.000. 6.850.000. 4. Phạm Văn Tần. 2.000.000. 4. 600.000. 2. 400.000. 2. 2. 105. 2.000.000. 0. 2. 1. 38. 0. 5.000.000. 0. 50.000. 4.950.000. 5. Nguyễn Đức Toàn. 2.000.000. 4. 600.000. 3. 400.000. 2. 2. 110. 2.000.000. 1.000.000. 2. 2. 108. 1.000.000. 7.000.000. 0. 150.000. 6.850.000. 6. Nguyễn Trung Thành. 2.000.000. 4. 600.000. 2. 400.000. 2. 2. 105. 2.000.000. 0. 2. 1. 40. 0. 5.000.000. 0. 50.000. 4.950.000. 7. Nguyễn Danh Bằng. 2.000.000. 3. 600.000. 2. 800.000. 27. 34. 126. 3.000.000. 2.000.000. 60. 59. 99. 1.000.000. 10.200.000. 0. 370.000. 9.830.000. 8. Hoàng Thuận. 2.000.000. 4. 900.000. 3. 400.000. 5. 6. 110. 2.000.000. 1.000.000. 5. 2. 35. 0. 6.000.000. 0. 100.000. 5.900.000. 9. Cao Văn Tính. 2.000.000. 4. 600.000. 2. 400.000. 2. 2. 110. 2.000.000. 1.000.000. 2. 6. 305. 1.000.000. 7.000.000. 0. 150.000. 6.850.000. 10. Nguyễn Hữu Tính. 2.000.000. 3. 600.000. 2. 400.000. 8. 9. 2.000.000. 1.000.000. 10. 6. 64. 0. 6.000.000. 0. 100.000. 5.900.000. 11. Nguyễn Hữu Quảng. 2.500.000. 3. 900.000. 2. 800.000. 73. 86. 110 uplo ad.1 23do c.net. 3.000.000. 2.000.000. 100. 117. 117. 2.000.000. 11.200.000. 1.600.00 0. 310.000. 10.890.000. 12. Phạm Thanh Diệu. 2.000.000. 3. 450.000. 1. 400.000. 7. 11. 156. 2.000.000. 1.000.000. 5. 24. 473. 1.000.000. 6.850.000. 0. 142.500. 6.707.500. 13. Phạm Giang Nam. 2.000.000. 3. 450.000. 1. 400.000. 7. 11. 156. 2.000.000. 1.000.000. 5. 24. 427. 1.000.000. 6.850.000. 0. 142.500. 6.707.500. 14. Tống Hồng Duẩn. 2.000.000. 3. 450.000. 3. 400.000. 5. 6. 128. 2.000.000. 1.000.000. 5. 13. 268. 1.000.000. 6.850.000. 0. 142.500. 6.707.500. 15. Nguyễn Văn Thắng. 2.500.000. 4. 1.200.000. 2. 800.000. 168. 157. 94. 1.500.000. 0. 190. 168. 88. 0. 6.000.000. 0. 100.000. 5.900.000. 16. Phạm Xuân Thông. 2.000.000. 4. 600.000. 3. 400.000. 2. 3. 125. 2.000.000. 1.000.000. 2. 1. 70. 0. 6.000.000. 0. 100.000. 5.900.000. 18. Lê Mạnh Hùng. 2.000.000. 4. 600.000. 2. 400.000. 2. 3. 125. 2.000.000. 1.000.000. 2. 2. 100. 1.000.000. 7.000.000. 0. 150.000. 6.850.000. 19. Hồ Đức Hảo. 2.000.000. 4. 600.000. 1. 400.000. 2. 0. 15. 0. 0. 2. 2. 100. 1.000.000. 4.000.000. 0. 0. 4.000.000. 20. Đặng Bảo Ngọc. 2.000.000. 4. 600.000. 1. 400.000. 2. 2. 116. 2.000.000. 1.000.000. 2. 5. 273. 1.000.000. 7.000.000. 150.000. 6.850.000. 21. Nguyễn Văn Sáng. 2.500.000. 2. 600.000. 2. 800.000. 10. 3. 34. 0. 0. 10. 4. 36. 0. 3.900.000. 0 8.800.00 0. 0. 3.900.000. 22. Hoàng Văn Hạnh. 2.000.000. 3. 450.000. 2. 400.000. 19. 14. 73. 2.000.000. 0. 34. 27. 80. 0. 4.850.000. 0. 42.500. 4.807.500. 23. Trần Văn Khoái. 2.000.000. 3. 450.000. 3. 400.000. 30. 31. 102. 2.000.000. 0. 19. 15. 81. 0. 4.850.000. 0. 42.500. 4.807.500. 44.500.000. 74. 13.650.000. 45. 10.400.000. 457. 480. 105. 40.500.000. 17.000.000 559. 590. 106. 2.442.500. 141.107.500. 14.000.000 143.550.000. Nghệ An, ngày 08 tháng 6 năm 2012.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> LĐ Tổng công ty. GĐ Tài chính Tổng Cty. GĐ Nhà máy. Kế toán trưởng. Người lập.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Cuối tháng kế toán lập bảng phân bổ TL và các khoản trích theo lương : Biểu 16: C«ng ty TNhh vic Nhµ m¸y tpgs con heo vµng nghÖ an B¶ng ph©n bæ tiÒn l¬ng vµ BHXH Tháng 05 năm 2012 Tkghi Có. TK 334. ĐVT : đồng TK 338. Tkghi Nợ 1. TK622. 54.145.134. 54.145.134. 236.000. 1.888.000. 354.000. upload.12 3doc.net. 000. 2.596.000. 56.741.134. 2. TK627. 35.872.215. 35.872.215. 268.000. 2.144.000. 402.000. 134.000. 2.948.000. 38.820.215. 3. TK641. 143.550.000. 143.550.000. 222.000. 1.776.000. 333.000. 111.000. 2.442.000. 145.992.000. 4. TK 642. 33.139.700. 33.139.700. 636.000. 5.088.000. 954.000. 318.000. 6.996.000. 40.135.700. 5. TK 334. 4.086.000 1.021.500. 681.000. 5.788.500. 5.788.500. 266.707.049 1.362.000 14.982.000 3.064.500 1.362.000. 20.770.500. 287.477.549. Cộng. 266.707.049. Cộng có 334. 3382. 3383. 3384. 3389. Cộng 338. Tæng cộng. Lương chính. STT.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> TK334 – phải trả người lao động TK338 – phải trả, phải nộp khác TK338 của Nhà máy gồm có 4 TK cấp 2: + 3382 – kinh phí công đoàn + 3383 – bảo hiểm xã hôi + 3384 – bảo hiểm y tế + 3389 – bảo hiển thất nghiệp 4. Kế toán tæng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy. 4.1. Các tài khoản kế toán sử dụng trong công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương : * Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc tiến hành mở sổ chi tiết các TK334 và 338 : 4.2. Trình tự kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy: Việc tæ chức hạch toán tæng hợp TL và các khoản trích theo lương được thực hiện dựa trên việc sử dụng các TK kế toán, sổ kế toán tæng hợp. * Các nghiệp vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà máy: ĐVT : đồng Nghiệp vụ 1: Ngày 18/05/2012, Thủ quỹ chi tiền lương hoàn thành nhiệm vụ cho cán bộ công nhân viên nhà máy tháng 03; tháng 04 / 2012 ( PC0047) : Nợ TK 334 : Có TK 111 :. 17.630.000 17.630.000. Nghiệp vụ 2: Ngày 18/05/2012, Thủ quỹ chi tiền lương cho CBCNV nhà máy trong tháng. 4/2012 ( PC0049 ) : Nợ TK 334 : Có TK 111 :. 233.196.764 233.196.764. Nghiệp vụ 3: Ngày 18/05/2012, Thủ quỹ chi tiền lương hoàn thành nhiệm vụ bổ sung bộ phận văn phòng kho tháng 3/2012 ( PC0051 ) : Nợ TK 334 : Có TK 111 :. 600.000 600.000.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nghiệp vụ 4: Ngày 21/05/2012, Thủ quỹ chi tiền lương nghỉ việc theo chế độ cho Anh Ngọc (PC0068 ) : Nợ TK 334 :. 1.050.000. Có TK 111 :. 1.050.000. Nghiệp vụ 5: Ngày 31/05/2012,trích tiền lương CBCNV tháng 05/2012 cho bộ phận sản xuất: Nợ TK 622 :. 54.145.134. Có TK 334:. 54.145.134. Nghiệp vụ 6 : Ngày 31/05/2012,trích tiền lương CBCNV tháng 05/2012 cho bộ phận quản lí doanh nghiệp, bộ phận bán hàng, nhân viên phân xưởng ( PHT0070 ) : Nợ TK 642 :. 33.139.700. Nợ TK641 :. 143.550.000. Nợ TK 627:. 35.872.215. Có TK 334:. 212.561.915. Nghiệp vụ 7 : Ngày 31/05, thu BHXH CBCNV tháng 05/2012 ( PBT0064 ) : Nợ TK 1388. :. 4.086.000. Có TK 3383 :. 4.086.000. Nghiệp vụ 8 : Ngày 31/05, thu BHYT CBCNV tháng 05/2012 ( PBT0064 ) : Nợ TK 1388. :. 1.021.500. Có TK 3384 : Nghiệp vụ 9 :. 1.021.500. Ngày 31/05, thu BHYT CBCNV tháng 05/2012 ( PBT0064 ) : Nợ TK 1388. :. 681.000. Có TK 3389 :. 681.000. Nghiệp vụ 10 : Trích BHXH CBCNV Nhà máy tháng 05/2012 cho bộ phận SXTT, bộ phận BH, NVPX, bộ phận quản lí ( PHT0063 ): Nợ TK 6271. :. 2.144.000. Nợ TK 6411. :. 1.776.000.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Nợ TK 622. :. 1.888.000. Nợ TK 6421. :. 5.088.000. Có TK 3383 :. 10.896.000. Nghiệp vụ 11 : Trích BHYT CBCNV Nhà máy tháng 05/2012 cho bộ phận SXTT, bộ phận BH, NVPX, bộ phận quản lí ( PHT0063 ) : Nợ TK 6271. :. 402.000. Nợ TK 6411. :. 333.000. Nợ TK 622. :. 354.000. Nợ TK 6421. :. 954.000. Có TK 3384 :. 2.043.000. Nghiệp vụ 12 : Trích BHTN CBCNV Nhà máy tháng 05/2012 cho bộ phận SXTT, bộ phận BH, NVPX, bộ phận quản lí ( PHT0063 ) : Nợ TK 6271. :. 134.000. Nợ TK 6411. :. 111.000. Nợ TK 622. :. upload.123doc.net.000. Nợ TK 6421. :. 318.000. Có TK 3389 :. 681.000. Nghiệp vụ 13 : Trích KPCĐ CBCNV Nhà máy tháng 05/2012 cho bộ phận SXTT, bộ phận BH, NVPX, bộ phận quản lí ( PHT0063 ) : Nợ TK 6271. :. 268.000. Nợ TK 6411. :. 222.000. Nợ TK 622. :. 236.000. Nợ TK 6421. :. 636.000. Có TK 3382 :. 1.362.000. * Từ bảng phân bæ tiÒn lương, các khoản trích theo lương và bảng thanh toán tiền lương tháng 05/2012, kế toán lập một số chứng từ ghi sæ sau :.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Chøng tõ ghi sæ Ngày 31/05/2012. Số 12 ĐVT : đồng. Số hiệu tài khoản Nợ Có. Trích yếu. Ghi chú. 334. Phải trả người lao động Tiền lương phải trả PXSX. Số tiền. 622. 54.145.134. Tiền lương phải trả QLDN 642 Tiền lương phải trả bộ phận bán hàng 641 Tiền lương phải trả nhân viên PX 627 Cộng Người lập ( Ký, họ tên ). 33.139.700 143.550.000 35.872.215 266.707.049 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ). Chøng tõ ghi sæ Ngày 31/05/2012 Trích yếu Phải trả người lao động. Số : 13 Số hiệu tài khoản Nợ Có 334. Chi tiền lương HTNV tháng 03, 04/2012 cho CBCNV Nhà máy. 111. Thanh toán tiền lương tháng 04/2011 cho CBCNV. 111. Thanh toán tiền lương HTNV bổ sung tháng 03/2012 cho văn phòng kho. 111. Thanh toán tiền lương nghỉ việc theo chế độ cho Anh Ngọc Cộng Người lập (Ký, họ tên ). ĐVT : đồng Ghi Số tiền chú. 111. 17.630.000 233.196.764 600.000. 1.050.000 258.265.264 Kế toán trưởng (Ký, họ tên ).

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Chøng tõ ghi sæ Ngày 31/05/2012. Số 14 ĐVT : đồng. Trích yếu Phải trả, phải nộp khác Kết chuyển các khoản trích theo lương vào CPKD tháng 05/2012 cho QLDN Kết chuyển các khoản trích theo lương vào CPKD tháng 05/2012 cho PXSX Kết chuyển các khoản trích theo lương vào CPKD tháng 05/2012 cho bp bán hàng Kết chuyển các khoản trích theo lương vào CPKD tháng 05/2012 cho NV QLPX Cộng Người lập (Ký, họ tên ). Số hiệu tài khoản Nợ. Có. Số tiền. Ghi chú. 338 6.996.000. 642. 622. 2.596.000. 641. 2.442.000 2.948.000. 627. 14.982.000 Kế toán trưởng ( Ký, họ tên ). Từ các chứng từ ghi sổ trên, kế toán có nhiệm vụ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ : Biểu 19: Sæ ®¨ng kÝ chøng tõ ghi sæ.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Tháng 05 Năm2012 ĐVT : đồng Chứng từ ghi sổ Số hiệu. Ngày tháng. 12. 31/05. 13. 31/05. 14. 31/05 Cộng. Số tiền 266.707.049 258.265.264 14.982.000 539.954.313. Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ cái TK 334, 338 :. Biểu 20 : Sæ cái Tài khoản : Phải trả công nhân viên Số hiệu tài khoản : 334 Tháng 05/2012 ĐVT : đồng.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> NT GS. Chứng từ SH. NT. Số tiền. TK ĐƯ. Diễn giải. Nợ. Số dư đầu kỳ 31/05. PC0047. 18/05. 31/03. PC0049. 18/05. 31/05. PC0051. 31/05. Có 302.904.045. 31/03. 31/05. 31/05. 31/05. Thanh toán tiền lương HTNV tháng 03,04\2012 cho CBCNV Thanh toán tiền lương tháng04\2012cho CBCNV Thanh toán tiền lương nghỉ việc theo chế độcho Anh Ngọc Thanh toán tiền lương tháng 05\2012 cho NVPX Khấu trừ BH vào lương QL. 31/05. 31/05. Khấu trừ BH vào lương SX. 338. 1.003.000. 31/05. 31/05. Khấu trừ BH vào lương BH. 338. 943.500. 31/05. 31/05. Khấu trừ BH vào lương NVPX. 338. 1.139.000. - Cộng phát sinh. 111. 338. 2.703.000. 111. 17.630.000 233.196.764. 111 111. 1.050.000 35.872.215. 272.495.549. - Dư cuối kỳ. 266.707.049 297.115.545. Biểu 21: Sæ cái Tài khoản : Phải trả, phải nộp khác Số hiệu tài khoản : 338.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tháng05/2012 ĐVT :đồng Chứng từ ghi sổ. NT GS. SH. NT. Diễn giải. TK ĐƯ. Số dư đầu th¸ng 10/05. 31\05. Nhận ủy nhiệm chi BHXH. 112. 31\05. 31\05. Các khoản trích theo lương tháng. 334. 31\05. 05/2012 QLDN Các khoản trích theo lương tháng. 334. 31\05. 05/2012 PXSX Các khoản trích theo lương tháng. 334. 31\05. 05/2012 bộ phận bán hàng Các khoản trích theo lương tháng. 334. 31\05. 05/2012 NVPX BHXH phải trả QLDN tháng. 642. 31\05 31\05 31\05 31\05. 31\05 31\05. 31\05. BHXH phải trả CNV PXSX. 622. 31\05. tháng 05/2012 (24%) BHXH phải trả bộ phận bán. 641. 31\05. hàng tháng 05/2012 (24%) BHX phải trả NVPX tháng. 627. 05/2012 (24%) - Cộng phát sinh - Dư cuối kỳ. Nợ. Có 2 820 001 56.277.467 2.703.000 1.003.000 943.500 1.139.000 6.996.000. 05/2012 (24%) 31\05. Số tiền. 2.596.000 2.442.000 2.948.000 79.867.968 79.867.968. Ch¬ng 3 : NhËn xÐt vµ kiÕn nghÞ hoµn thiÖn c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i nhµ m¸y TPGS con heo vµng nghÖ an. Trong cơ chế thị trường hiện nay mặc dù dưới sự quản lý của Nhà Nước, thì sự cạnh tranh luôn là vấn đề được nhiều người chú tâm hơn cả. Do vậy Doanh nghiệp dù là nhà nước hay tư nhân thì đều phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn đÓ tồn tại và phát triển. Đối víi Nhµ m¸y TPGS Con Heo Vµng NghÖ An, trải qua 6 năm xây dựng và phát triÓn Nhµ m¸y đã đạt được những thành quả đáng nói..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Những thành tích mà Nhµ m¸y có được là do sự nổ lực không ngừng của cả tập thể CBCNV trong toàn nhµ m¸y. Trong đó phải kÓ đến công tác quan trọng tác động trực tiếp không nhỏ đến người Lao động và thành tích LĐ đó là công tác Tiền lương. -Trong thời gian 1 tháng thực tập tại nhà máy Nhµ m¸y TPGS Con Heo Vµng NghÖ An,đã thực hành với công tác kế toán của nhà máy và thực tập xem xét học hỏi các anh,chị kế toán,kế toán tiền lương và các khoản tính theo lương em thấy được việc học lý thuyết trên trường kết hợp với thực hành rất quan trọng và có ý nghĩa rất to lớn đối với em sau này để thành một kế toán thực thụ trong tương lai. - Qua thòi gian thực tập đó em thấy nhà máy có những ưu điểm và những nhược điểm.Em xin mạnh dạn đưa ra một số nhận xét sau: * Ưu điểm: Nhµ m¸y TPGS Con Heo Vµng NghÖ An là một công ty tương đối mạnh phạm vi hoạt động nhìn chung tương đối rộng,địa bà hoạt động kinh doanh sản xuất.Nhà máy đã có 4 chi nhánh hoạt động sản xuất trên các tỉnh miền trung:Nghệ An,Quảng Bình,Quảng Trị,Hà Tĩnh và trong tương lai nhà máy đang phấn đấu mở rộng địa bàn hoạt động sản xuất ở Huế. Nhà máy đã tạo công ăn việc làm ổn định cho HS THPT và người lao động với mức lương thu nhập ổn định từ 1,2 triệu đồng 3,2 triệu đồng/tháng Sau 6 năm hoạt động nhà máy đã bán ra hơn 100.000 tấn sản phẩm với doanh thu ước tính 369 tỷ đồng Nhà máy đã vượt với chỉ tiêu đề ra hoàn thành tốt và đảm bảo được nguồn thức ăn cho ngành chăn nuôi trên thị trường. Để đạt được những kết quả trên nhà máy và ban lãnh đạo đã không ngừng sang tạo trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh. Công tác kế toán của nhà máy khá đầy đủ và chặt chẽ mang tính độc lập tụ chủ của mỗi thành viên song cũng không ngừng phát huy sức mạnh tập thể Bộ máy kế toán gọn nhẹ linh hoạt,chặt chẽ nhất là với các chứng từ sổ sách,để kiểm tra và giám sát.Đặc biệt do công tác tổ chức quản lý lao động được.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> tổ chức chặt chẽ qua việc quản lý hồ sơ,tài liệu lien quan đến người lao động,phòng tổ chức hành chính cũng góp phần không nhỏ đến việc tổ chức hoạch toán đúng,đầy đủ trong kế toán tiền lương của công ty.Nhìn chung công tác hoạch toán của công ty đã đáp ứng được vai trò,chức năng kế toán trong việc kiểm soát lao động bằng tiền về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Công tác kiểm toán tiền lương tương đối đơn giản gon nhẹ,thanh toán tiền lương cho công nhân viên nhanh chóng dễ quản lý. Đảm bảo đúng chế độ kiểm toán,sử dụng hợp lý các tài khoản có lien quan Phòng kế toán của công ty gồm những người có trình độ chuyên môn cao nhiệt tình với nghề nghiệp,được bố trí đúng người,đúng việc để trở thành bộ phận đăc biệt quan trọng trong công ty Cơ chế phân bố tiền lương chặt chẽ,đảm bảo công bằng hợp lý Công ty đã xây dựng 1 mô hình kiểm toán gon nhẹ,khoa học và có tính hiệu quả Với việc dung phương pháp hoạch toán tiền lương và các khoản tính theo lương bằng hình thức chứng từ ghi sổ trên cơ sở dùng hệ thống tài khoản thống nhất của công ty rất nhắn gọn và dễ hiểu. Cuối tháng kế toán tổng hợp các bảng chấm công để tính lương và lập bẳng thanh toán tiền lương trên máy tính một cách nhanh chóng và dễ dàng trong việc so sánh đối chiếu nhờ vậy việc tính toán tiền lương,tiền thưởng được đầy đủ,chính xác và kịp thời ,phản ánh hao phí và sức lao động công nhân bỏ ra. 1. Về hình thức trả lương ở Nhà máy đang áp dụng. Việc áp dụng kết hợp hình thức trả lương theo thời gian và theo SP phần nào đã gắn kết quả LĐ của từng người với TL mà họ nhận được. Do đó, về cơ bản đã đảm bảo được sự công bằng trong việc trả lương. Nhà máy đã tiến hành trả lương không những theo công việc mà còn theo chất lượng, số lượng và hiệu quả CV. 2. Về hạch toán TL, tiền thưởng và các khoản trích theo lương. Nhìn chung việc tổ chức công tác kế toán tại Nhà máy là tương đối hoàn thiện. Bộ máy kế toán được tổ chức chuyên sâu, mỗi kế toán có trách nhiệm làm.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> một phần việc cụ thể nên phát huy được tính chủ động, sự thành thạo trong công việc chuyên môn của mình. ngoài ra, các phần hành kế toán có sự phối hợp khoa học, hiệu quả. Đội ngũ kế toán dày dặn kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn cao và không ngừng học hỏi để nâng cao trình độ nghiệp vụ cho phù hợp với sự phát triển chung của nghành kế toán. Bên cạnh đó, công tác hạch toán TL cũng được NM theo dõi, thực hiện một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống đảm bảo tính chính xác, tuân thủ đúng nguyên tắc, chế độ. Chính vì vậy NM luôn nắm bắt và quản lý chặt chẽ tình hình biến động của quỹ lương, quỹ BHXH, BHYT và KPCĐ trên cơ sở tiêt kiệm tối đa mức chi phí bỏ ra nhằm nâng cao thu nhập cho công nhân. Ngoài ra với sự kết hợp hài hòa, chặt chẽ của các nhân viên trong phòng kế toán đã tạo điều kiện tốt cho việc đối chiếu, luân chuyển chứng từ diễn ra kịp thời, nhanh chóng và hiệu quả. Mặt hạn chế là không trích trước tiền lương nghỉ phép của CBCNV điều này chưa thực sự khuyến khích CBCNV. 3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán TL và các khoản trích theo lương của NM.. TL được xem như là giá cả của sức LĐ do đó TL phải được trả trên cơ sở giá trị sức lao động và đánh giá đúng, phản ánh đúng giá trị sức lao động. TL phải được tính đúng, tính đủ trả cho người LĐ theo sự đóng góp của họ và hiệu quả cụ thể mà Nhà máy đạt được trong quá trình KD. Để đảm bảo TL là nguồn thu nhập, nguồn sống chủ yếu của người LĐ và gia đình họ thì TL không những chỉ đảm bảo bù đắp sức LĐ đã hao phí trong quá trình LĐ mà mà còn phải là yếu tố vật chất khuyến khích người LĐ hoàn thành tốt công việc. Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu của con người ngày càng cao, TL không chỉ duy trì cuộc sống hàng ngày mà phần còn lại sẽ được tích lũy lâu dài nhất là khi người LĐ mất khả năng LĐ hoặc gặp bất trắc, rủi ro. Vì vậy không ngừng hoàn thiện chính sách TL là rất cần thiết và đúng đắn. Bên cạnh việc hoàn thiện chính sách TL thì việc hoàn thiện chính sách BHXH, BHYT và KPCĐ là vô cùng quan trọng. Trong điều kiện hiện nay, NM phải không ngừng nâng cao các chế độ BHXH nhằm đảm bảo cho người LĐ yên tâm làm việc, tạo cho họ có cuộc.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> sống ổn định, bình thường khi được nghỉ theo chế độ hoặc gặp rủi ro. Bên cạnh đó các chế độ về KPCĐ được hoàn thiện sẽ tạo điều kiện cho người LĐ được hưởng các chê độ ưu đãi về văn hóa, xã hội. Việc hoàn thiện các chế độ chính sách về TL, BHXH, BHYT và KPCĐ đòi hỏi các DN phải đặc biệt chú trọng đến công tác thanh toán các khoản này cho người LĐ, phải thanh toán một cách nhanh gọn và hợp lý, có như thế mới đảm bảo tốt nguồn nhân lực, trình độ cũng như sự phát triển của Nhà máy. Việc hoàn thiện công tác hạch toán TL phải được tiến hành trong từng khâu hạch toán tổng hợp từ lúc phát sinh đến khi kết thúc. Để hoàn thiện công tác TL và các khoản trích theo lương thì cần phải tổ chức hợp lý hệ thống sổ sách kế toán để tạo sự kết hợp nhịp nhàng giữa khâu hạch toán ban đầu và hạch toán tổng hợp. Sổ sách kế toán là phương tiện để thực thi nhiệm vụ của kế toán trên cơ sở đó kế toán vận dụng các phương pháp của mình để thông tin trên sổ sách kế toán là thông tin đã được xử ký và sổ kế toán cung cấp những thông tin về đối tượng kế toán một cách có hệ thống và theo từng đối tượng.. KẾT LUẬN Hạch toán Tiền lương và các khoản trích theo lương là một vấn đề hết sức quan trọng, nó không chỉ là quyền lợi người Lao động mà nó còn là nguồn khuyến khích người Lao động hăng say và an tâm công tác. Do vậy, để Tiền lương vừa là công cụ cho các nhà quản lý vừa là chỗ dựa tin cậy cho người Lao động thì lại đòi hỏi phải có sự kết hợp khéo léo giữa các chế độ lao động tiền lương hiện hành với đặc thù lao động tại Nhà máy. Thực tế Nhà máy TPGS Con Heo Vàng cho thấy,.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Nhà máy đã vận dụng chế độ Tiền lương hiện hành của nhà nước vào thực tế khá hiệu quả. Điều này được thể hiện trong công tác hạch toán Tiền lương của Nhà máy cung cấp một cách kịp thời, chính xác cho các nhà quản lý, qua đó góp phần cho quản trị nhân sự không ngừng nâng cao năng suất lao động. Những nội dung mà em đã trình bày ở trên là phần thực tập của mình. Đây là kết quả của việc tìm hiểu chế độ lao động tiền lương và thời gian thực tế tìm hiểu công tác hạch toán Tiền lương và các khoản trích theo lương trong nhà máy và thực trạng công tác Tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy. Những chế độ về Tiền lương và hạch toán lương là cơ sở để em có thể đưa ra những nhận xét kiến nghị về thực trạng công tác quản lý Lao động, công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại đơn vị. Qua quá trình thực tập tại nhà máy em đã thu thập được những kiến thức thực tiễn quý báu từ đó nhằm bổ sung hữu ích cho kiến thức đã được trang bị trong nhà trường. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn Cô giáo hướng dẫn Nguyễn Trần Nguyên Trân cùng toàn thể Cán bộ và Nhân viên, Phòng Kế toán Nhà máy TPGS Con Heo Vàng đã giúp em hoàn thành bài báo cáo này./. Ngày 07 tháng 11 năm 2012 Sinh viªn thùc hiÖn.

<span class='text_page_counter'>(42)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×