Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Cô vũ mai phương tuyển chọn 50 câu hỏi tìm lỗi SAI hay và đặc sắc FULL lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1022.97 KB, 12 trang )

Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

CHINH PHỤC CÂU HỎI HAY VÀ ĐẶC SẮC
TÌM LỖI SAI
50 câu hỏi Mức độ thông hiểu
HƯỚNG DẪN GIẢI
Cô Vũ Thị Mai Phương
Họ, tên thí sinh:.....................................................................

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Question 1. Every member of the class were invited to the party by the form teacher.
A. member
B. were
C. to
D. the form teacher
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Each of…: mỗi/… → động từ sau đó chia số ít
were → was
Tạm dịch: Mọi thành viên của lớp được giáo viên chủ nhiệm mời đến dự bữa tiệc.
Đáp án: B
Question 2. For such a demanding job, you will need qualifications, soft skills and having full commitment.
A. such
B. will need
C. qualifications
D. having full commitment
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích:
Ở đây ta chỉ cần danh từ để phù hợp về ngữ pháp, vì phía trước cũng sử dụ ng các danh từ. (Hoặ c có thể sửa
thành “have full commitment” khi đó động từ “have” và “need” cùng là động từ trong câu)
having full commitment → full commitment


Tạm dịch: Đối với cơng việc địi hỏi như vậy, bạn sẽ cần trình độ, k ỹ năng mềm và tận tu ỵ tuyệt đối.
Đáp án: D
Question 3. In a restaurant, if we want to call the water, we can raise our hand and wave it slight to signal
that we need assistance.
A. sight to signal
B. if we
C. assistance
D. wave it
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng sau động từ “wave” để bổ nghãi cho động từ.
slight to signal → slightly to signal
Tạm dị ch: Trong nhà hàng, nếu b ạn muốn gọi đồ uống, hãy giơ tay và vẫ y nhẹ để ra hi ệu rằng b ạn c ần sự
giúp đỡ.
Đáp án: C
Question 4. Manufacturers may use food additives for preserving, to color, to flavor, or to fortify foods.
A. may use
B. for preserving
C. fortify
D. foods
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Phía sau dùng dạng to – V (to color, to flavor, to fortify) nên ở đây ta cũng dùng to-V
for preserving → to preserve
to use sth to do sth: dùng cái gì để làm gì
Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Tạm dịch: Các nhà sản xuất có thể sử dụng phụ gia thực phẩm để bảo quản, tạo màu, tạo vị, hoặc để

tăng chất cho thực phẩm.
Đáp án: B
Question 5. Approximately 80 percent of farm income in Utah it is derived from livestock and livestock
products.
A. Approximately
B. of
C. it is derived
D. livestock products
Kiến thức: Đại từ
Giải thích: Đại từ “it” ở đây vừa làm cho câu không đúng ngữ pháp vừa khơng có nghĩa, ta cần loại bỏ đại
từ này
it is derived → is derived
Tạm dịch: Khoảng 80 phần trăm thu nhập nơng nghiệp ở Utah có ngu ồn gốc từ gia súc và các các sản
phẩm từ gia súc.
Đáp án: C
Question 6. Each of the musicians in the orchestra were rehearsing daily before the concert tour began.
A. began
B. musicians
C. were
D. daily before .
Kiến thức: Hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: “Each of + danh từ số nhiều” động từ được chia như với danh t ừ số ít, do đó tobe ta phải dùng là
“was”
were → was
Tạm dịch: Mỗi nhạc sĩ trong dàn nhạc đều tập luyện hàng ngày trước khi tour diễn bắt đầu.
Đáp án: C
Question 7. The audience watched the rock concert and does not satisfy with the slow numbers that
the band presented.
A. with
B. does not satisfy

C. watched
D. presented
Kiến thức: Thì trong tiếng Anh
Giải thích:
does not satisfy → did not satisfy
Trong câu ta dùng thì quá khứ đơn, cho nên ở đây động từ cũng phải chia ở quá khứ đơn
Tạm dịch: Khán giả xem buổi hịa nhạc rock khơng thỏa mãn với những tiết mục chậm mà ban nhạc trình
bày.
Đáp án: B
Question 8. Sarah was not best speaker in the class, but her personality and ability to convey her feelings
helped her become the most requested.
A. not best
B. ability
C. feelings
D. requested
Kiến thức: So sánh nhất
Giải thích: So sánh nhất của tính từ “good” là the best
not best → not the best
Tạm dịch: Sarah không phải là người nói tốt nhất trong lớp, nhưng cá tính và khả năng truyền đạt cảm nghĩ
giúp cô ấy được yêu cầu nhiều nhất.
Đáp án: A

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 9. Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations
and proceed to Hawaii.

A. reaching
B. is
C. to change
D. proceed to
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Cấu trúc: A number of + Ns + V(số nhiều)
is → are
Tạm dịch: Trước khi đến nơi, một số nhân viên dự kiến thay đổi đặt chỗ của họ và tiến tới Hawaii.
Đáp án: B
Question 10. Amelia Earhart, the first woman to fly solo across the Atlantic, disappeared on June 1937
while attempting to fly around the world.
A. the Atlantic
B. on
C. to fly solo
D. attempting
Kiến thức: Giới từ chỉ thời gian
Giải thích: Trước các tháng trong năm dùng mạo từ “in”.
on → in
Tạm dịch: Amelia Earhart, người phụ nữ đầu tiên bay solo trên Đại Tây Dương, biến mất vào tháng 7 năm
1937 trong khi cố gắng bay vòng quanh thế giới.
Đáp án: B
Question 11. Neither of the two candidates who had applied for admission to the Industrial Engineering
Department were eligible for admission.
A. who
B. had applied
C. to
D. were
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: “Neither of …” động từ phía sau được chia như với danh từ số ít, vì thế to be phù hợp ở đây là
“was”

were → was
Tạm dị ch: Cả hai ứng viên đã nộp đơn xin nhập học vào Phịng K ỹ thuật Cơng nghi ệp đều không
được phép nhập học.
Đáp án: D
Question 12. It is unclear which agency will be responsible for cleaning the canal if it will become polluted
again in the near future.
A. which agency
B. responsible
C. will become
D. polluted
Kiến thức: Câu điều kiện
Giải thích: Ta dùng câu điều kiện loại 1 diễn tả một hành động có thể xảy ra trong tương lai
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If + mệnh đề hiện tại đơn, S + will + V +…
if it will become → if it becomes
Tạm dị ch: Không rõ cơ quan nào sẽ chịu trách nhi ệm làm sạch kênh n ếu nó bị ơ nhiễm một lần n ữa
trong tương lai gần.
Đáp án: C
Question 13. A smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited and
manipulated under experimental conditions.
A. smile
B. identify
C. can also
D. experimental

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .


Kiến thức: Câu bị động
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ
khuyết thiếu: Modal verb + be + PP
identify → identified
Tạm dị ch: Một nụ cười có thể được quan sát, mơ t ả và xác định một cách ch ắc chắn; nó cũng có th ể
được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.
Đáp án: B
Question 14. It was suggested that he studies the material more thoroughly before attempting to pass the
exam.
A. was suggested
B. studies
C. more thoroughly
D. attempting
Kiến thức: Cấu trúc với “suggest”
Giải thích: Cấu trúc với “suggest”: suggest + (that) + S + (should) + V +…
studies → study hoặc should study
Tạm dịch: Nó được gợi ý rằng cậu ấ y nên nghiên cứu các tài liệu k ỹ lưỡng hơn trước khi cố gắng vượt qua
kỳ thi.
Đáp án: B
Question 15. Some methods to prevent soil erosion are plowing parallel with the slope of hills, to plant
trees on unproductive land, and rotating crops.
A. Some
B. to prevent
C. are
D. to plant
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Ở đây ta dùng V-ing để tương ứng ngữ pháp với những động từ khác (plowing, rotating)
to plant → planting
Tạm dịch: Một số phương pháp phòng ngừa xói mịn đất là cày song song với độ dốc của đồi, trồng cây trên
đất kém năng suất và luân canh.

Đáp án: D
Question 16. Sometimes all it take is a few minutes to help you and your family members feel more in
touch with each other.
A. all it take
B. to help
C. feel
D. in touch with
Kiến thức: Sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ là “it” (số ít) nên động từ ta phải chia là “takes”
all it take → all it takes
Tạm dịch: Đôi khi tất cả chỉ mất vài phút để giúp bạn và các thành viên trong gia đình cảm thấy có liên kết
với nhau hơn.
Đáp án: A
Question 17. The examination will test your ability to understand spoken English, to read non
technical language, and writing correctly.
A. will test
B. spoken
C. writing
D. correctly
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Các động từ phía trước đều được chia ở dạng to V: to understand, to read (ability + to V) nên ở
đây động từ cũng phải chia ở dạng to V
writing → to write

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .


Tạm dịch: Bài kiểm tra sẽ kiểm tra khả n ăng hiểu tiếng Anh nói, đọc ngơn ngữ phi k ỹ thuật và vi ết đúng.
Đáp án: C
Question 18. Miranda still has trauma from the tragic accident, that took away her closest friend.
A. has
B. tragic
C. that
D. closest
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích: Ta dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế cho cả vế câu phía trước
Đại từ quan hệ that không đi đằng sau dấu phẩy
that → which
Tạm dịch: Miranda vẫn bị khủng hoảng từ vụ tai nạn bi thảm này, cái mà đã lấy đi người bạn thân nhất của
cô.
Đáp án: C
Question 19. The office furniture that was ordered last month have just arrived, but we’re not sure whether
the manager likes it.
A. that
B. have just arrived
C. whether
D. likes
Kiến thức: Hoà hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “furniture” nên ta phải dùng has
have just arrived → has just arrived
Tạm dị ch: Đồ nội thất văn phòng được đặt hàng tháng trước vừa đ ến, nhưng chúng tôi không chắc
người quản lý có thích nó khơng.
Đáp án: B
Question 20. Don’t go up to your hotel room because the maid is making the beds, cleaning the bathroom,
and vacuum the carpet.
A. Don’t go
B. because

C. cleaning
D. vacuum
Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Vế sau đang sử dụng thì hiện tại tiếp diễn (making, cleaning), cho nên động từ phải chia ở
dạng V-ing
vacuum → vacuuming
Tạm d ịch: Đừng đi đến phòng khách sạn của bạn bởi vì nhân viên phục v ụ đang dọn giường, lau d ọn
phòng tắm, và hút bụi thảm.
Đáp án: D
Question 21. Education and training are an important steps in getting the kind of job that you would like
to have.
A. Education
B. an
C. in getting
D. to have
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích: “education and training” → là 2 thứ nên phải sử dụng số nhiều → không sử dụng “an”
an → Ø
Tạm dịch: Giáo dục và đào tạo là những bước quan trọng trong việc kiếm việc làm mà bạn muốn có.
Đáp án: B
Question 22. Optimists that in the future we will be living in a cleaner environment, breathe fresher air
and eating healthier food.
A. believe
B. living
C. breathe
D. eating
Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh

Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Kiến thức: Cấu trúc song hành
Giải thích: Khi thơng tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải
tương ứng với nhau về từ loại (noun - noun, adjective - adjective, …) hoặc thì của động từ.
breathe →breathing
Tạm dịch: Những người lạc quan tin rằng trong tương lai chúng ta sẽ sống trong mơi trường sạch hơn, hít
thở khơng khí tươi hơn và ăn thức ăn lành mạnh hơn.
Đáp án: C
Question 23. Several people have apparent tried to change the man's mind, but he refuses to listen.
A. Several
B. apparent
C. man's mind
D. to listen
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Trước động từ ta có thể sử dụng trạng từ, khơng được sử dụng tính từ trước động từ.
apparent → apparently
Tạm dịch: Một số người rõ ràng đã cố gắng thay đổi tâm trí của người đàn ông, nhưng anh từ chối lắng
nghe.
Đáp án: B
Question 24. She had so many luggage that there was not enough room in the car for it.
A. so many
B. was
C. enough room
D. it
Kiến thức: Từ chỉ định lượng
Giải thích: “luggage ” là danh từ khơng đếm được, vì thế ta không thể dùng “many” mà ph ải dùng “much”
so many → so much
Tạm dịch: Cơ có nhiều hành lý đến mức khơng có đủ chỗ trong xe cho nó.
Đáp án: A

Question 25. Her application for a visa was turned down not only because it was incomplete and incorrectly
filled out but also because it was written in pencil.
A. for a visa
B. down
C. incomplete
D. in pencil
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “fill” ở phía sau
incomplete → incompletely
Tạm dịch: Đơn xin thị thực của cô bị từ chối khơng chỉ bởi vì nó khơng được điền đầy đủ và chính xác mà
cịn bởi vì nó được viết bằng bút chì.
Đáp án: C
Question 26. The doctor’s records must be kept thorough and neatly so as to insure good book – keeping.
A. thorough
B. neatly
C. so as to
D. good
Kiến thức: Tính từ và cấu trúc song song
Giải thích: Cấu trúc keep + something + adj
Hai từ được nối với nhau bằng “and” phải cùng từ loại
thorough (a) → neatly (adv) phải sửa thành “neat”
Tạm dịch: Những đơn khám của bác sĩ phải được giữ gìn cẩn thận và gọn gàng để đảm bảo được kiểm kê
tốt.
Đáp án: B

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .


Questions 27. For thousands of years, people have used some kinds of refrigeration cooling beverages
and preserve edibles.
A. have used
B. kinds
C. cooling
D. edibles
Kiến thức: To – V và V-ing
Giải thích: Ta có cấu trúc “use sth to do sth”: dùng cái gì để làm cái gì
cooling → to cool
Tạm dịch: Trong hàng ngàn năm, người ta đã sử dụng một số loại tủ lạnh để làm mát đồ uống và bảo quản
đồ ăn.
Đáp án: C
Question 28. My brother usually asks me for help when he has difficulty to do his math homework.
A. asks
B. when
C. has
D. to do
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Have difficulty (in ) V-ing: có khó khăn trong việc gì
to do → doing
Tạm dịch: Anh tơi thường nhờ tơi giúp đỡ khi anh ấy gặp khó khăn trong việc làm bài tập mơn Tốn.
Đáp án: D
Question 29. Many people object to use physical punishment in dealing with discipline problems at school.
A. to use
B. punishment
B. dealing with
D. at school
Kiến thức: Dạng động từ
Giải thích: Object to V-ing: phản đối việc gì

to use → using
Tạm dịch: Nhiều người phản đối việc sử dụng hình phạt thể chất trong việ c gi ải quyết các vấn đề kỉ luật ở
trường.
Đáp án: A
Question 30. If you make a five - days trip across the Atlantic Ocean, your ship enters a different time zone
every day.
A. make
B. five – days
C. enters
D. zone
Kiến thức: Cụm danh từ ghép
Giải thích: Cụm danh từ ghép có dạng: “ a/an + số lượng – danh từ phụ + Danh từ chính ”
Danh từ phụ để ở dạnh số ít.
five – days → five –day
Tạm dịch: Nếu bạn có chuyến đi 5 ngày qua Đại Tây Dương, tàu của bạn mỗi ngày sẽ đi qua các múi giờ
khác nhau.
Đáp án: B
Question 31. What happened in that city were a reaction from city workers, including firemen and
policemen who had been laid off from their jobs.
A. What happened
B. were
C. including
D. their
Kiến thức: Hồ hợp chủ ngữ và động từ
Giải thích: Chủ ngữ trong câu là “What” nên ta phải dùng “to be” là “was”
were → was

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Tạm dịch: Chuyện đã xảy ra ở thành phố này là phản ứng của công nhân thành phố, bao gồm cả lính cứu
hỏa và cảnh sát đã bị sa thải khỏi công việc của họ.
Đáp án: B
Question 32. In order to avoid to make mistakes, take your time and work carefully.
A. In order to
B. to make
C. take
D. carefully
Kiến thức: Dạng của động từ
Giải thích: Cấu trúc to avoid doing sth: tránh làm cái gì
to make → making
Tạm dịch: Để tránh mắc sai lầm, hãy từ từ và làm việc cẩn thận.
Đáp án: B
Question 33. The more tired you are, the least hard you concentrate.
A. more tired
B. you are
C. least hard

D. concentrate

Kiến thức: So sánh kép
Giải thích: Cấu trúc: The + comparative (+ N) + S + V + the + comparative (+ N) + S + V
So sánh kém hơn: S + V + less + adj + than + N/pronoun.
So sánh hơn với tính từ ngắn: short adj + er
So sánh hơn với tính từ dài: more + long adj
least hard → less hard
Tạm dịch: Bạn càng mệt mỏi, bạn càng ít tập trung.

Đáp án: C
Question 34. Many people who live near the ocean depend on it as a source of food, recreation, and to have
economic opportunities.
A. depend on
B. food
C. recreation
D. to have economic
Kiến thức: Sự hòa hợp về từ loại
Giải thích: Sau giới từ “of” là một loạt các danh t ừ “ food”, “ recreation” → cần 1 danh từ đứng sau “and”
to have economic → economic
Tạm dịch: Nhiều người sống gần đại dương phụ thuộc vào nó như là một nguồn thức ăn, giải trí và các cơ
hội kinh tế.
Đáp án: D
Question 35. Animal researchers have identified many behavioral patterns associated with selection a
place to live, avoiding predators, and finding food.
A. associated
B. selection
C. to live
D. predators
Kiến thức: Dạng của từ, từ loại
Giải thích: “associated with doing sth”: liên quan tới việc làm gì
Ngồi ra, phía sau các động từ tương ứng cũng được chia V-ing (avoiding, finding) nên ở đây cũng phải chia
V-ing
selection → selecting
Tạm dị ch: Các nhà nghiên cứu động vật đã xác định được nhiều mẫu hành vi liên quan đến việc lựa
chọn nơi ở, tránh thú ăn thịt và tìm kiếm thức ăn.
Đáp án: B

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 36. It was not until 1937 when Southern source of the Nile River was discovered.
A. was
B. until
C. the
D. when
Kiến thức: Cấu trúc câu “It was not until … that …”
Giải thích: Cấu trúc "It is/was not until..." phải nối với mệnh đề theo sau b ằng "that" không dùng "when".
when → that
Tạm dịch: Mãi đến năm 1937, nguồn sông Nile ở phía Nam được phát hiện.
Đáp án: D
Question 37. Many hundred years ago, there were many villages and little towns in England.
A. ago
B. were
C. little
D. in
Kiến thức: cách dùng của “few” và “little”
Giải thích: Little + danh từ khơng đếm được: rất ít, khơng đủ để (có khuynh hướng phủ định)
A little + danh từ khơng đếm được: có một chút, đủ để làm gì.
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, khơng đủ để làm gì (có tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì.
“Towns” là danh từ đếm được số nhiều → phải đi với “few”
little → few
Tạm dịch: Nhiều trăm năm về trước, có rất ít làng và thị trấn ở nước Anh.
Đáp án: C
Question 38. I found my new contact lenses strangely at first, but I got used to them in the end.
A. my new

B. strangely
C. got used to
D. in the end
Kiến thức: Tính từ
Giải thích: Find + smt + tính từ: thấy cái gì đó như thế nào
strangely → strange
Tạm dịch: Tơi thấ y cái kính áp trịng mới ban đầu khá là lạ lẫm, nhưng cuối cùng tôi cũng quen.
Đáp án: B
Question 39. He was so intelligent a student that he could pass the final exam easy.
A. was
B. so intelligent
C. could
D. easy
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: easy → easily
Vị trí này ta cần một trạng từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ “pass” phía trước
Trạng từ easily: một cách dễ dàng
Tạm dịch: Cậu ấy thông minh đến mức vượt qua kỳ thi cuối k ỳ một cách dễ dàng.
Đáp án: D
Question 40. The assumption that smoking has bad effects on our health have been proved.
A. The
B. that
C. effects on
D. have
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích: Ở đây, chủ ngữ của động từ “have” là “the assumption” → động từ chia ở dạng số ít.
→ have → has
Tạm dịch: Giả định rằng hút thuốc lá có ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ của chúng ta đã được chứng minh.
Đáp án: D


Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!


Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 41. Vietnam exports a lot of rice is grown mainly in the south of the country.
A. exports
B. is grown
C. in
D. of
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Ở đây ta cần phải có một mệnh đề quan hệ “which” để thay thế cho “rice” hoặc dùng rút gọn mệnh đề quan
hệ mang nghĩa bị động “Ved/ V3”
is grown → which is grown/ grown
Tạm dịch: Việt Nam xuất khẩu rất nhiều gạo chủ yếu được trồng ở miền Nam.
Đáp án: B
Question 42. He passed the exam with high scores, that made his parents happy.
A. passed
B. with
C. that
D. happy
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
Mệnh đề quan hệ “that” khơng dùng sau d ấu phả y, ở đây ta dùng “which” đ ể thay thế cho cả mệnh đề phía
trước
that → which
Tạm dịch: Cậu ấy đã vượt qua kỳ thi với điểm số cao, điều này khiến cha mẹ cậu ấy hạnh phúc.
Đáp án: C

Question 43. To attract someone’s attention, we can use either verbal and non-verbal forms of
communication.
A. attract
B. can use
C. and non-verbal
D. communication
Kiến thức: Cấu trúc “either... or...”
Giải thích:
and non-verbal → or non-verbal
Cấu trúc “either…or…”
Tạm dị ch: Để thu hút sự chú ý của ai đó, chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng ngơn ngữ
hoặc phi ngôn ngữ.
Đáp án: C
Question 44. Next week, when there will be an English club held here, I will give you more
information about it.
A. there will be
B. held
C. will give
D. about
Kiến thức: Thì trong tiếng anh
Giải thích:
Trong các mệnh đề trạng ngữ thời gian bắt đầu bằng: when, by the time, before, after, since, ... tuyệt đối
KHƠNG dùng thì tương lai đơn mà phải thay bằng thì hiện tại.
there will be → there is
Tạm dịch: Tuần tới, khi có một câu lạc bộ tiếng Anh được tổ chức ở đây, tơi sẽ cho bạn thêm thơng tin về
nó.
Đáp án: A

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 45. The symptoms of diabetes in the early stages are too slight that people do not notice them.
A. The
B. too
C. do not
D. them
Kiến thức: Cấu trúc “so…that…”
Giải thích: too → so
Cấu trúc so + adj/adv + that…: …đến nỗi mà
Tạm dị ch: Các tri ệu ch ứng của bệnh tiểu đường ở giai đoạn ban đầu nh ỏ đến mức mọi người không nh
ận thấy chúng.
Đáp án: B
Question 46. Sandara has not rarely missed a play or concert since she was seventeen years old.
A. not rarely
B. a play
C. since
D. seventeen years old
Kiến thức: Câu phủ định
Giải thích: rarely (adv): hiếm khi ( bản thân trạng từ mang nghĩa phủ định → không cần thêm “not”)
not rarely → rarely
Tạm dịch: Sandara hiếm khi bỏ lỡ một vở kịch hay buổi hịa nhạc nào từ khi cơ ấy 17 tuổi.
Đáp án: A
Question 47. Because his sickness he didn’t take part in the English competition held last Sunday.
A. Because
B. he
C. take
D. held

Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ nguyên nhân
Giải thích: Because + S + V = Because of + Noun/ Noun phrase/ V-ing.
because → because of
Tạm dịch : Vì bệnh của anh ấ y, anh ấ y không thể tham gia vào cuộc thi tiế ng Anh tổ ch ức chủ nh ật tuần
tước.
Đáp án: A
Question 48. Rudolph Nureyev has become one of the greatest dancer that the ballet world has ever known.
A. the
B. dancer
C. ever
D. become
Kiến thức: Cấu trúc với danh từ số nhiều
Giải thích: Ta có cấu trúc “one of the + danh từ số nhiều”: một trong những….
dancer → dancers
Tạm dịch: Rudolph Nureyev đã trở thành một trong những vũ công vĩ đại nhất mà thế giới ballet từng biết
đến.
Đáp án:B
Question 49. That man was an easy recognized figure with his long, white beard and a wide – brimmed hat.
A. easy
B. wide – brimmed
C. was
D. figure
Kiến thức: Từ loại
Giải thích: Cần 1 trạng từ đứng trước tính từ “recognized” để bổ nghĩa.
easy (a): dễ dàng → easily (adv)
Tạm dịch: Người đàn ơng đó là một nhân vật dễ nhận dạng với bộ râu dài màu trắng và chiếc mũ rộng.
Đáp án: A

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!



Tài liệu luyện thi THPT Quốc Gia 2020 môn Tiếng Anh
Theo dõi Page : Học Tiếng Anh cùng cô Vũ Mai Phương để nhận nhiều tài liệu bổ ích hơn .

Question 50. Exceeding speed limits and fail to wear safety belts are two common causes of
automobile death.
A. Exceeding
B. fail
C. safety belts
D. causes
Kiến thức: Gerund
Giải thích: Ta dùng Danh động từ (V-ing) để làm chủ ngữ của câu, phía trước cũng có từ tương tự như vậy
(exceeding)
fail → failing
Tạm dịch: Vượt quá giới hạn tốc độ và không đeo dây an toàn là hai nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho
người lái ô tô.
Đáp án:B

Chúc các em tự tin,may mắn và đạt kết quả cao nhất trong kì thi THPT Quốc Gia 2020!



×