Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.95 KB, 38 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 1 Tiết: 1. Ngày soạn: 18/8/2012 Ngày dạy : 20/8/2012. CHƯƠNG I: CƠ HỌC Bài 1,2: ĐO ĐỘ DÀI I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Kể tên một số dụng cụ đo độ dài. - Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo. 2. Kỹ năng: Rèn luyện được các kĩ năng sau đây: - Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo. - Đo độ dài trong một số tình huống thông thường. - Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm. II/ Chuẩn bị: 1. Đối với mỗi nhóm học sinh: (lớp gồm 4 nhóm) - Một thước kẻ có ĐCNN đến mm. - Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5cm. - Chép sẳn ra giấy (hoặc vở) bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài” (có ghi rõ họ tên HS). 2. Đối với cả lớp: Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20cm, và ĐCNN là2mm, tranh vẽ to bảng 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra) 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Các em đã học sơ lược về đơn vị đo độ dài. Vậy có phải cùng một loại thước có thể đo được tất cả mọi vật không? Làm thế nào để đo vật một cách chính xác? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 8’ Hoạt động 1: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài. - GV: Đơn vị đo độ dài thường dùng là gì? - HS: Trả lời. - Cả lớp nhận xét. - GV giới thiệu một số đơn vị đo độ dài của Anh hay gặp trong các sách truyện như:. NỘI DUNG I. Đơn vị đo độ dài: 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài: Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là mét kí hiệu là:m..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 inh (inch) = 2,54cm. 1 ft (foot) = 30,48cm - HS: Lắng nghe. - GV: Yêu cầu HS ước lượng 1m trên mép bàn của mình. - HS: Hoạt động theo nhóm. - GV quan sát và hướng dẫn cho các nhóm. 8’ Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 SGK. - HS quan sát. - GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm vào vở C4, C5, C6, C7. HS: Làm bài. - GV quan sát hướng dẫn. - GV hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả vào bảng 1.1 SGK. - HS thực hành. GV quan sát, hướng dẫn. 12’ Hoạt động 3: Thảo luận về cách đo độ dài. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi từ C1 đến C5. - HS thảo luận, trả lời. - GV nhận xét.. - GV hướng dẫn HS hoàn thành C6. - HS trả lời.. 2. Ước lượng độ dài:. II. Đo độ dài: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: - Dụng cụ đo độ dài là thước như: thước thẳng, thước dây, thước kẻ. - Khi dùng thước cần chú ý đến GHĐ và ĐCNN của thước cho phù hợp. - GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước. - ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch gần nhất của thước. 2. Đo độ dài: Khi dùng thước đo, cần biết GHĐ và ĐCNN của thước III. Cách đo độ dài: - C2: Thước dây đo chiều dài bàn học vì chỉ phải đo một đến hai lần. Chọn thước kẻ để đo bề dày cuốn sách vật lý lớp 6 vì thước kẻ có ĐCNN 1mm nhỏ hơn ĐCNN của thước dây nên kết quả đo sẽ chính xác hơn. - C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang với một đầu của vật. - C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. - C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần với đầu kia của vật. * Rút ra kết luận:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - C6: (1) Độ dài (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) Dọc theo (5) Ngang bằng với (6) Vuông góc (7) Gần nhất. 10’ Hoạt động 4: Vận dụng. IV/ Vận dụng: - GV cho HS quan sát các hình 2.1; 2.2; - C7: c. 2.3 trang 10 SGK. - C8: c. - HS trả lời. C10: (HS tự làm) - GV yêu cầu HS trả lời C7, C8, C9. - HS trả lời. - GV nhận xét. 4’ Hoạt động 5: Củng cố. - GV cho HS đọc ghi nhớ, Có thể em chưa biết. - HS đọc. - GV củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. 1’ Hoạt động 6: Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần: 2 Tiết: 2. Ngày soạn: 25/8/2012 Ngày dạy : 27/8/2012. Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng. - Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp 2/ Kỹ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng . 3/ Thái độ: Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng. II. Chuẩn bị: 1/ Đối với cả lớp: - 1 xô đựng nước. 2/ Đối với mỗi nhóm học sinh: - Bình 1 (đựng đầy nước, chưa biết dung tích). - Bình 2 (đựng một ít nước)..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - 1 bình chia độ. - Một vài loại ca đong. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) Trình bày cách dùng thước đo độ dài của một quyển sách? (Trả lời: Cách đo độ dài một quyển sách: Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định). 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Làm thế nào để biết chính xác cái bình, cái ấm nào đó chứa được bao nhiêu nước? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 8’ Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo thể tích. - GV hướng dẫn HS ôn lại các đơn vị đo thể tích. - HS ôn lại các đơn vị đo dưới sự hướng dẫn của GV. - GV: Đơn vị đo thể tích chất lỏng là gì? - HS trả lời - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, nhắc lại. - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm C1. - HS làm bài. - GV nhận xét, hướng dẫn lại. - HS lắng nghe. 8’ Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng, cách đo thể tích chất lỏng. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân: Tự đọc sách mục II.1 và trả lời câu C2,C3, C4, C5 vào vở. - HS: Trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV. - GV: Hướng dẫn câu C3. - HS lắng nghe và làm theo hướng dẫn của GV.. NỘI DUNG I.Đơn vị đo thể tích: - Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3 và lít. - C1: 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 1m3 = 1000 l = 1000000ml =1000000cc. II. Đo thể tích chất lỏng: 1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: - C2: Ca đong to có GHĐ 1 lit và ĐCNN là 0,5 lit. Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5 lit. Can nhựa có GHĐ là 5 lit và ĐCNN là 1 lit. - C3: Chai, lọ, ca... - C4: Bình a có GHĐ là 100 ml và ĐCNN là 2 ml. Bình b có GHĐ là 250 ml và ĐCNN là 50 ml. Bình b có GHĐ là 300 ml và ĐCNN là 50 ml..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 8’. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời các câu C6, C7, C8 vào vở. - HS trả lời các câu hỏi C6, C7, C8. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân điền vào chổ trống của câu C9 để rút ra kết luận về cách đo thể tích chất lỏng. - HS điền từ vào chỗ trống trong câu C9 và tham gia thảo luận theo sự điều khiển của GV.. - C5: Dụng cụ đo thể tích gồm: ca đong, xilanh, bình chia độ …. 2.Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: - C6: b. - C7: b. - C8: a. 70 cm3. b. 50 cm3. c. 40 cm3. - C9: 1- thể tích 2,3- GHĐ và ĐCNN 4- Thẳng đứng 5- Ngang 6- Gần nhất. * Rút ra kết luận: Đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong.. - GV hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất phần kết luận. - HS thảo luận thống nhất kết quả câu C9. 10’ Hoạt động 4: Thực hành đo thể tích chất 3.Thực hành: (SGK) lỏng chứa trong bình. - GV hướng dẫn HS tiến hành thực hành đo thể tích chất lỏng. - HS lắng nghe. - GV làm mẫu thí nghiệm. - HS quan sát và nhận dụng cụ thí nghiệm. - GV yêu cầu HS thực hành theo nhóm. - HS thực hành theo nhómvà ghi kết quả thực hành vào bảng 3.1. 4’ Hoạt động 5: Củng cố. - GV cho HS đọc ghi nhớ, Có thể em chưa biết. - HS đọc. - GV củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. 1’ Hoạt động 6: Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới.. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tuần: 4 Tiết: 3. Ngày soạn: 8/9/2012 Ngày dạy : 10/9/2012. Bài 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Biết các dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước. 2/ Kỹ năng: - Biết sử dụng các dụng cụ đo (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất kì không thấm nước - Biết đo thể tích vật rắn không thấm nước. 3/ Thái độ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác trong mọi công việc của nhóm. II. Chuẩn bị: 1/ Đối với cả lớp: - 1 xô đựng nước. 2/ Đối với mỗi nhóm học sinh: - 1 vật rắn không thấm nước (một vài hòn đá hoặc đinh ốc). - 1 bình chia độ, 1 chai (lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích, dây buộc. - 1 bình tràn (nếu không có thì thay bằng ca, bát hoặc bình chứa lọt vật rắn). - 1 bình chứa (nếu không có thì thay bằng khay hoặc đĩa đặt dưới bình tràn). - Kẻ sẵn bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn” vào vở. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kể tên một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng? Trình bày cách đo thể tích của chất lỏng? (Trả lời: Một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng là: bình chia độ, ca đong... Cách đo: Ước lượng thể tích cần đo. Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thích hợp. Đặt bình chia độ thẳng đứng. Đặt mắt nhìn ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng). 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Làm thế nào để biết được chính xác thể tích của một vật có hình dạng bất kỳ không thấm nước? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. - GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm về cách đo thể tích vật rắn không thấm nước. - HS: Thảo luận trong nhóm về mô tả. NỘI DUNG I. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: 1/ Dùng bình chia độ: - C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ. Thả chìm vật đó vào nước đựng trong bình chia.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> cách đo thể tích hòn đá bằng hai phương pháp trong hai hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK. - GV hướng dẫn HS toàn lớp thảo luận về hai phương pháp đo thể tích vật rắn. - HS tham gia thảo luận về cách đo thể tích vật rắn bằng bình chia độ và bằng phương pháp bình tràn theo hướng dẫn của GV.. độ. Đo thể tích nước trong bình lúc sau. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. 2/ Dùng bình tràn: - C2: Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ, thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân với - C3: (1) Thả chìm. câu C3, điền từ thích hợp vào chổ trống (2) Dâng lên. như SGK yêu cầu rút ra kết luận. (3) Thả. - HS làm việc cá nhân phần rút ra kết (4) Tràn ra. luận Rút ra kết luận: Để đo thể tích vật - GV nhận xét. rắn không thấm nước ta có thể dùng bình chia độ, bình tràn. 15’ Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích vật 3/ Thực hành: Đo thể tích vật rắn. rắn: - GV phân nhóm, phát dụng cụ thực hành và yêu cầu HS làm việc theo nhóm (bàn) như mục 3 “Thực hành: Đo thể tích vật rắn” của SGK. - HS: Phân công nhau làm các công việc cần thiết. - GV yêu cầu các nhóm thực hành và ghi kết quả. - HS: Thực hành đo thể tích hòn sỏi (bằng một trong hai cách vừa học tuỳ theo dụng cụ cho phép) và ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1 đã kẻ sẳn. - GV quan sát, hướng dẫn HS thực hành. 6’ - HS thực hành. Hoạt động 3: Vận dụng II. Vận dụng: - GV hướng dẫn HS làm C4. - C4: Chú ý: - HS trả lời. + Lau khô bát to trước khi dùng. + Khí nhấc ca ra, không làm đổ hoặc sánh nước ra bát. + Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không làm đổ nước ra ngồi. 4’ Hoạt động 4: Củng cố. - GV cho HS đọc ghi nhớ, Có thể em chưa biết. - HS đọc. - GV củng cố kiến thức..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 1’. - HS lắng nghe. Hoạt động 5: Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới.. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần: 5 Tiết: 4. Ngày soạn: 18/9/2012 Ngày dạy :20/9/2012. Bài 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt một túi đường lên một cái cân, cân chỉ 1kg, thì số đó chỉ gì? - Nhận biết được quả cân 1kg. 2/ Kỹ năng: - Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Rôbécvan và cách cân một vật bằng cân Rôbécvan. - Đo được khối lượng của một vật bằng cân. - Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân. 3/ Thái độ: Rèn luyện tính trung thực, cẩn thận khi đọc kết quả đo. II. Chuẩn bị: 1/ Đối với cả lớp: - Một cái cân Rôbécvan và hộp quả cân. - Vật để cân. - Tranh vẽ to các loại cân trong SGK. 2/ Đối với mỗi nhóm học sinh: - Một cái cân bất kì loại gì và một vật để cân. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng dụng cụ gì? (Trả lời: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước ta dùng bình chia độ, bình tràn). - Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước? (Trả lời: Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước là: Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật. Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia độ thì thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng tràn ra ngoài bằng thể tích của vật)..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Làm thế nào để biết được chính xác em hoặc một người nào đó nặng bao nhiêu cân? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 12’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khối lượng, đơn vị khối lượng.. NỘI DUNG I. Khối lượng. Đơn vị khối lượng: 1. Khối lượng: - C1: 397g chỉ lượng sữa chứa - GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C1, trong hộp. C2, C3, C4, C5, C6 trong SGK. - C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong - HS trả lời các câu hỏi. túi. - Cả lớp nhận xét. - C3: (1) 500g. - GV nhận xét, hướng dẫn lại. - C4: (2) 397g. - HS lắng nghe, ghi bài. - C5: (3) khối lượng. - C6: (4) lượng.. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm “khối lượng”. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV: Đơn vị đo khối lượng là gì? - HS trả lời. - Cả lớp nhận xét. - GV chốt lại. - HS lắng nghe. 16’ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo khối lượng. - GVyêu cầu HS tìm hiểu các bộ phận, ĐCNN và GHĐ của cân Rôbécvan mà GV đem lên lớp. - HS tìm hiểu các bộ phận của cân. - GV yêu cầu HS đọc SGK để tìm hiểu cách cân và tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống. - HS đọc SGK. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C9. - HS thảo luận nhóm trả lời. - GV yêu cầu HS cân thử một vật bằng cân Rôbécvan. - HS làm theo hướng dẫn của GV. - GV kiểm tra cách trình bày kết quả đo của HS. Thí dụ: Nếu ĐCNN của cân là. D=. m Kết luận: Mọi vật đều có V. khối lượng. Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. 2. Đơn vị khối lượng: a. Đơn vị đo khối lượng chính là kilôgam. b. Các đơn vị khối lượng khác thường gặp: (SGK) II. Đo khối lượng: 1. Tìm hiểu cân Rôbécvan: Cấu tạo gồm: đòn cân, đĩa cân, kim cân, hộp quả cân, con mã và ốc điều chỉnh. 2. Cách dùng cân Rơbécvan để cân một vật: - C9: (1) Điều chỉnh số 0; (2) Vật đem cân; (3) Quả cân; (4) Thăng bằng; (5) Đúng giữa; (6) Quả cân; (7) Vật đem cân. → Người ta dùng cân để đo khối.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 5’. 4’. 1’. 10g mà HS cho kết quả là 264g thì không được. - HS trình bày cách đo. - GV yêu cầu HS trình bày phép cân, cả lớp quan sát. - HS đại diện nhóm tiến hành đo. - GV: Trong thực tế, chúng ta thường thấy có mấy loại cân? Đó là những loại cân nào? - HS trả lời. Hoạt động 3: Vận dụng - GV hướng dẫn HS làm C13. - HS trả lời. - GV nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố. - GV cho HS đọc ghi nhớ, Có thể em chưa biết. - HS đọc. - GV củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. Hoạt động 5: Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới.. lượng.. 3.Các loại cân khác: Cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế ... III. Vận dụng: - C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không được đi qua cầu.. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần: 6 Ngày soạn: 25/9/2012 Tiết: 5. Ngày dạy : 27/9/2012. Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó. - Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng. - Nêu được nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm. - Sử dụng được đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng. 2/ Kỹ năng: HS bắt đầu biết cách lắp ráp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> 3/ Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra qui luật. II. Chuẩn bị: - Một chiếc xe lăn. - Một lò xo lá tròn. - Một lò xo mềm dài khoảng 10cm. - Một thanh nam châm thẳng. - Một quả gia trọng bằng sắt, có móc treo. - Một cái giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả gia trọng. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra 15’) Câu 1: (5đ) Khối lượng của một vật là gì? Đơn vị của khối lượng là gì? Người ta dùng vật gì để đo khối lượng của vật? Câu 2: (5đ) Đổi các đơn vị sau: a. 300g = ............kg f. 250 kg = ............ tấn b. 4 tấn = ............ kg g. 0,4 kg = ........... g c. 2 tạ = ............. kg h. 450 kg = ........... tạ d. 1 lạng = ............. g i. 1 tấn = ........... tạ e. 350 mg = ............. g j. 6,5 g = ........... mg Trả lời: Câu 1: - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. - Đơn vị của khối lượng là kilôgam (kg). - Người ta dùng cân để đo khối lượng của vật. Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5đ. a. 300 g = 0,3 kg b. 4 tấn = 4000 kg c. 2 tạ = 200 kg d. 1 lạng = 100 g e. 350 mg = 0,35 g. (2đ) (2đ) (1đ). f. 250 kg = 0,25 tấn g. 0,4 kg = 400 g h. 450 kg = 4,5 tạ i. 1 tấn = 10 tạ j. 6,5 g = 6500 mg. 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Lực là gì? Tại sao gọi là lực đẩy hay lực hút? Hai lực như thế nào là hai lực cân bằng? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 10’ Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực. - GV làm thí nghiệm như hình 6.1 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng. - HS quan sát, trả lời C1.. NỘI DUNG I. Lực: 1. Thí nghiệm: a. Thí nghiệm 2: (SGK) - C1: Lò xo lá tròn tác dụng một.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV tiếp tục làm thí nghiệm như hình 6.2 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng. - HS quan sát, trả lời C2.. 5’. 7’. - GV tiếp tục làm thí nghiệm như hình 6.3 và yêu cầu HS quan sát hiện tượng. - HS quan sát, trả lời C3. - GV yêu cầu HS đọc C4. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS trả lời. - HS trả lời. - GV tổ chức thảo luận chung để rút ra kết luận. - HS thảo luận nhóm để đi đến thống nhất. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Nhận xét về phương và chiều của lực. - GV yêu cầu HS nghiên cứu lực của lò xo tác dụng lên xe lăn ở h 6.2. HS nghiên cứu SGK. - GV làm lại thí nghiệm hình.6.1 và hình 6.2. - HS nhận xét trạng thái xe lăn. - GV yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và kết quả thí nghiệm nhận xét về phương và chiều của lực. - HS nghiên cứu, trả lời. - GV yêu cầu HS trả lời C5. - HS hoạt động cá nhân trả lời câu C5.. lực đẩy lên xe. Xe tác dụng một lực ép lên lò xo lá tròn. b. Thí nghiệm 2: (SGK) - C2: Lò xo tác dụng một lực kéo lên xe. Xe tác dụng một lực kéo lên lò xo. c. Thí nghiệm 3: (SGK) - C3: Nam châm tác dụng một lực hút lên quả nặng. - C4: a. (1) Lực đẩy; (2) lực ép b. (3) lực kéo; (4) lực kéo c. (5) lực hút 2. Rút ra kết luận: Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia. II. Phương và chiều của lực:. - Mỗi lực có phương và chiều xác định.. - C5: Lực hút của nam châm ở hình vẽ 6.3 có phương nằm ngang và chiều từ trái sang phải. Hoạt động 3: Nghiên cứu hai lực cân III. Hai lực cân bằng: bằng. - C6: - GV hướng dẫn HS quan sát hình 6.4, + TH1: Dây sẽ chuyển động từ trả lời câu C6, C7. phải sang trái. - HS quan sát hình vẽ 6.4 và trả lời. + TH2: Dây sẽ chuyển động từ trái sang phải. + TH3: Dây đứng yên. - GV yêu cầu HS chỉ ra chiều của lực - C7: Hai lực mà hai đội tác dụng kéo do mỗi đội tác dụng vào dây? vào sợi dây có phương dọc theo.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HS trả lời.. chiều dài sợi dây và có chiều ngược nhau. - GV yêu cầu HS điền từ vào chỗ trống - C8: (1) Cân bằng trong câu C8. (2) Đứng yên - HS trả lời. (3) chiều - HS cá nhân tìm từ thích hợp để điền (4) phương vào chổ trống trong câu C8. (5) chiều. 2’ 3’. 1’. - GV tổ chức thảo luận, thống nhất về khái niệm hai lực cân bằng. - HS thảo luận nhóm về các từ đã chọn. - GV thông báo nếu sợi dây chịu tác dụng của 2 lực do 2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên. Ta nói sợi dây chịu tác dụng của 2 lực cân bằng. HS: Lắng nghe. Hoạt động 4: Vận dụng . - GV yêu cầu HS trả lời C9. - HS trả lời. Hoạt động 5: Củng cố. - GV cho HS đọc ghi nhớ, Có thể em chưa biết. - HS đọc. - GV củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. Hoạt động 6: Dặn dò. - Về nhà học bài, trả lời C10, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới.. * Kết luận: - Nếu chỉ có hai lực cùng tác dụng vào một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng. - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. IV. Vận dụng: - C9: a. Lực đẩy. b. Lực hút.. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần: 6 Ngày soạn: 25/9/2012 Tiết: 6. Ngày dạy : 27/9/2012. Bài 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC (Dạy bù thứ hai ngày 3/9/2012 vào buổi chiều) I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được ví dụ minh hoạ. - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó, hoặc làm biến dạng vật đó, hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng. 2/ Kỹ năng: - Biết lắp ráp thí nghiệm. - Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng của lực. 3/ Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý, xử lí các thơng tin thu thập được. II. Chuẩn bị: - Một xe lăn. - Một máng nghiêng. - Một lò xo. - Một lò xo lá tròn. - Một hòn bi. - Một sợi dây. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu các thí dụ về lực đẩy, lực kéo… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó? (Trả lời: Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy có phương nằm ngang; đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo, có phương nằm ngang). - Hai lực cân bằng là gì? Nêu thí dụ về hai lực cân bằng? (Trả lời: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. Ví dụ: Khi kéo co, nếu dây vẫn được giữ ở vị trí cũ thì lúc đó dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng). 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Khi môt vât chiu tac dung cua môt lưc nao đo thi vât ây thay đôi như thê nao? Lam thê nao đê bi êt v ât co chiu tac dung cua lưc không? Bai hoc hôm nay se giup cac em biêt đươc điêu đo.. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng. - GV cho HS đọc mục I.1 SGK. - HS đọc. - GV giới thiệu sự biến đổi của chuyển động. - HS lắng nghe, ghi bài. - GV yêu cầu HS trả lời C1. - HS trả lời.. NỘI DUNG I. Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng: 1. Những sự biến đổi của chuyển động: - Vật đang chuyển động thì dừng lại. - Vật đang đứng yên bắt đầu chuyển động. - Vật chuyển động nhanh lên. - Vật chuyển động chậm lại. - Vật đang chuyển động theo hướng này, bỗng chuyển động theo hướng khác..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Ví dụ: Xe đang chuyển động thì dừng lại... - GV giới thiệu về những sự biến dạng. 2. Những sự biến dạng: là những - HS lắng nghe, ghi bài. sự thay đổi hình dạng của vật. - GV yêu cầu HS trả lời C2. - C2: Người bên trái đã giương - HS trả lời. cung vì người đó đã tác dụng lực vào dây cung nên làm cho cánh cung và dây cung bị biến dạng. 14’ Hoạt động 2: Nghiên cứu những kết quả II. Những kết quả tác dụng của tác dụng của lực. lực: - GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan 1.Thí nghiệm: (SGK) sát, trả lời từ C3 đến C6. - C3: Làm biến đổi chuyển động - HS quan sát, trả lời. của xe. - GV nhận xét, hướng dẫn lại. - C4: Làm biến đổi chuyển động - HS lắng nghe, ghi bài. của xe. - C5: Làm biến đổi chuyển động của hòn bi. - C6: Làm biến dạng lò xo. 2. Rút ra kết luận - GV hướng dẫn HS trả lời C7, C8. - C7: - HS trả lời. a) (1) biến đổi chuyển động của b) (2) biến đổi chuyển động của c) (3) biến đổi chuyển động của d) (4) biến dạng - C8: (1) biến đổi chuyển động của (2) biến dạng → Kết luận: Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến - GV kết luận. dạng. Hai kết quả này có thể cùng - HS ghi bài. xảy ra. IV. Vận dụng: - C9: Ví dụ: ném quả bóng thì quả bóng bay đi; dùng tay đẩy thì bàn 10’ Hoạt động 3: Vận dụng . chuyển động; bắn cung thì mũi tên - GV yêu cầu HS trả lời C9. bay đi... - HS trả lời. - C10: Ví dụ: quả bóng đập vào làm mặt vợt bị biến dạng; khi đá bóng thì quả bóng bị méo; khi kéo - GV yêu cầu HS trả lời C10. cung thì dây cung bị biến dạng... - HS trả lời. 3’. Hoạt động 4: Củng cố..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1’. - GV cho HS đọc ghi nhớ, Có thể em chưa biết. - HS đọc. - GV củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. Hoạt động 5: Dặn dò. - Về nhà học bài, trả lời C11, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới.. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần: 7 Ngày soạn: 2/10/2012 Tiết: 7. Ngày dạy : 4/10/2012. Bài 8: TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Trả lời được câu hỏi trọng lực hay trọng lượng của một vật là gì? - Nêu được phương và chiều của trọng lực. - Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn 2/ Kỹ năng: - Sử dụng được dây dọi để xác định được phương thẳng đứng. - Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật. 3/ Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - 1 giá treo - 1 lò xo - 1 quả nặng 100g có móc treo - 1 dây dọi - 1 khay nước - 1 chiếc ê ke. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu các thí dụ về lực đẩy, lực kéo… và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó? (Trả lời: Gió tác dụng vào buồm một lực đẩy có phương nằm ngang; đầu tàu tác dụng vào toa tàu một lực kéo, có phương nằm ngang)..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Hai lực cân bằng là gì? Nêu thí dụ về hai lực cân bằng? (Trả lời: Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. Ví dụ: Khi kéo co, nếu dây vẫn được giữ ở vị trí cũ thì lúc đó dây chịu tác dụng của hai lực cân bằng). 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Tại sao khi ta ném vât lên cao, đi xa, vât chỉ đi theo ý ta m ôt đo ạn r ồi c ũng t ư r ơi xu ống đ ât? Lưc nao đã tac dung lên đê cho vât rơi xuống? Lưc đo co phương va chiêu như thê nao? Vây bai hoc hôm nay s e giup cho chung ta giải quyêt đươc cac vân đê đo.. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 10’ Hoạt động 1: Tìm hiểu trọng lực là gì. - GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và trả lời C1, C2. - HS quan sát, trả lời.. NỘI DUNG I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm: (SGK) - C1: Lò xo tác dụng lực kéo vào quả nặng. Lực này có phương thẳng đứng, có chiều từ dưới lên. Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực khác cân bằng với lực kéo của lò xo. - C2: Viên phấn biến đổi chuyển động chứng tỏ có một lực hút tác dụng lên viên phấn. Lực hút này có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống. - GV cho HS dựa vào C1 và C2 hoàn - C3: (1) cân bằng thành C3. (2) Trái Đất - HS hoàn thành. (3) biến đổi - GV nhận xét. (4) lực hút (5) Trái Đất - GV: Tổ chức cho HS thảo luận thống 2. Kết luận: nhất câu trả lời rút ra kết luận. - Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi HS: Đọc và ghi nhớ câu kết luận. vật. Lực này gọi là trọng lực. - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. 14’ Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều II. Phương và chiều của trọng của trọng lực. lực: - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK. 1. Phương và chiều của trọng - HS đọc. lực: - GV lắp thí nghiệm như hình 8.2. - HS quan sát và trả lời các câu hỏi: + Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì? + Dây dọi có cấu tạo như thế nào? + Dây dọi có phương như thế nào? + Khi quả nặng đứng yên, có những lực nào tác dụng vào quả nặng? Hai lực này có đặc điểm gì ?.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 5’. 5’. 3’. 1’. -GV làm thí nghiệm để xác định phương và chiều của trọng lực. - HS quan sát, trả lời C4. - C4: (1) cân bằng - GV nhận xét. (2) dây dọi (3) thẳng đứng (4) từ trên xuống dưới - GV yêu cầu HS rút ra kết luận về 2. Kết luận: phương và chiều của trọng lực, hoàn - C5: Trọng lực có phương thẳng thành câu C5. đứng và có chiều hướng về phía - HS hoàn thành câu C5. Trái Đất. - GV kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu đơn vị lực III. Đơn vị lực: - GV thông báo và hướng dẫn HS đọc - Để đo độ mạnh (cường độ) của SGK, tìm hiểu đơn vị của lực. lực dùng đơn vị lực là Niutơn. Kí - HS đọc. hiệu: N. - HS trả lời. - Trọng lượng của quả cân 100g là - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. 1N. - HS rút ra kết luận. Hoạt động 4: Vận dụng . IV. Vận dụng: - GV cho HS đọc C6. - C6: Phương thẳng đứng và - HS đọc. phương nằm ngang vuông góc với - GV hướng dẫn HS trả lời C6. nhau. - HS trả lời. Hoạt động 5: Củng cố. - GV cho HS đọc ghi nhớ, Có thể em chưa biết. - HS đọc. - GV củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. Hoạt động 6: Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới.. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Tuần: 8 Ngày soạn: 9/10/2012 Tiết: 8. Ngày dạy : 11/10/2012. ÔN TẬP.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Ôn tập các kiến thức mà HS đã học. 2/ Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. 3/ Thái độ: Trung thực, yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: Các kiến thức đã học. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (Không kiểm tra) 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Các em đã học một số kiến thức cơ bản về đo đọ dài, thể tích, khối lượng, khái niệm lực và trọng lực. Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 19’ Hoạt động 1: Hệ thống kiến thức. - GV: Nêu cách đo độ dài? - HS trả lời.. - GV: Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng gì? - HS trả lời. - GV: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước dùng gì? - HS trả lời. - GV: Khối lượng của một vật là gì? - HS trả lời. - GV: Đơn vị đo khối lượng là gì? - HS trả lời. - GV: Lực là gì? - HS trả lời. - GV: Hai lực cân bằng là gì? - HS trả lời. - GV: Nêu các tác dụng của lực? - HS trả lời. - GV: Trọng lượng là gì?. NỘI DUNG I. Hệ thống kiến thức: - Cách đo độ dài: + Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp. + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách. + Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định. - Để đo thể tích chất lỏng có thể dùng bình chia độ, ca đong,... - Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn. - Khối lượng của một vật chỉ lượng chất tạo thành vật đó. - Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg). - Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều. - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng. - Trọng lượng là lực hút của Trái.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS trả lời. - GV: Phương và chiều của trọng lượng là gì? - HS trả lời. - GV: Nêu đơn vị của trọng lượng? - HS trả lời. 20’ Hoạt động 2: Bài tập. - GV ghi đề bài 1. - HS ghi vào vở.. - GV cho HS lên bảng giải. - HS giải. - GV nhận xét. - GV ghi đề bài 2. - HS ghi vào vở.. - GV hướng dẫn HS giải. - HS giải. - GV nhận xét.. - GV ghi đề bài 3. - HS ghi vào vở. - GV hướng dẫn HS giải. - HS giải. - GV nhận xét.. Đất. - Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. - Đơn vị của trọng lượng là Niutơn (N). II. Bài tập: Bài 1: Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau: a. l1 = 20,1 cm b. l2 = 21 cm c. l3 = 20,5 cm Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành? Giải: a. ĐCNN là: 0,1 cm. b. ĐCNN là: 1 cm. c. ĐCNN là: 0,5 cm. Bài 2: Người ta muốn chứa 20 lít nước bằng các can nhỏ có ghi 1,5 lít. a. Số ghi trên can có ý nghĩa gì? b. Phải dùng ít nhất bao nhiêu can? Giải: a. Số ghi trên can có ý nghĩa là: giới hạn đo của can là 1,5 lít. b. Ta có: 20/1,5 = 13,33 Vậy số can cần dùng ít nhất là 14 can. Bài 3: Tính trọng lượng của: a. Quả cân khối lượng 1,5 kg. b. Vật có khối lượng 10 kg. c. Thanh sắt khối lượng 75 kg. Giải: a. Ta có: Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10N. Vậy trọng lượng của quả cân khối lượng 1,5 kg là: 1,5.10 = 15 (N) b. Ta có: Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10N..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Vậy trọng lượng của vật khối lượng 10 kg là: 10.10 = 100 (N) c. Ta có: Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10N. Vậy trọng lượng của vật khối lượng 75 kg là: 75.10 = 750 (N) 3’ 1’. Hoạt động 3: Củng cố. - GV củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. Hoạt động 4: Dặn dò. - Về nhà học bài tiết sau kiểm tra 1 tiết.. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 9 Ngày soạn: 13/10/2012 Tiết: 9. Ngày dạy : 15/10/2012. KIỂM TRA 1 TIẾT (Dạy bù ngày 23/10/2012) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức mà HS đã học. 2. Kĩ năng: Kiểm tra khả năng vận dụng các kiến thức mà HS đã học để giải các bài tập có liên quan. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài kiểm tra. II. Phạm vi: Bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8. Trọng tâm là: Trọng lực, Đo thể thích chất lỏng. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm. 2. Học sinh: Học kĩ các bài đã học. IV. Nội dung kiểm tra: A. Ma trận đề kiểm tra:.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Nội dung kiến thức. Nhận biết TNKQ TL. 1. Đo độ dài. Số câu Số điểm 2. Đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước.. Số câu Số điểm 3. Khối lượng. Đo khối lượng.. Biết được ý nghĩa của khối lượng.. Số câu 1 Số điểm 0,25 đ 4. Lực – Nhớ đơn Hai lực vị của lực. cân bằng. Trọng lực – Đơn vị lực.. Phát biểu được khái niệm trọng lực, phương và chiều của trọng lực, đơn vị lực.. Mức độ nhận thức Thông hiểu TNKQ TL Sử dụng đúng loại thước để đo độ dài. 1 0,25 đ - Biết cách đọc kết quả đo thể tích chất lỏng. - Biết cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước. 2 0, 5 đ Biết cách sử dụng các loại cân phù hợp. 1 0,25 đ -Tính được trọng lượng của các vật. - Điền được các từ thích hợp liên quan đến lực vào chỗ chấm.. Cộng Vận dụng TNKQ TL. 1 0,25 đ Đo được thể tích của chất lỏng.. 1 2đ. 3 đ. 2,5. 2 0,5 đ Tính được trọng lượng của các vật..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Số câu Số điểm. 1. Tổng số câu Tổng số điểm. 2. 1 0,25 đ. 2 3đ. 1 0,5 đ. 1 1,5 đ. 6 3đ. 2đ 2. 2,5 đ. 5 6,75 đ 11. 4đ. 10 đ. B. Đề kiểm tra: I. Trắc nghiệm: ( 3 đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: Trong số các thước dưới đây,thước nào thích hợp nhất để đo độ dài của sân trường? A. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. B. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 0,5cm. C. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm. D. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. Câu 2: Trọng lượng của quả cân 2 kg là: A. 1 N B. 10 N C. 2 N D. 20 N Câu 3: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây: A. V1= 20,2cm3 B. V2= 20,50cm3 C. V3 = 20,5cm3 D. V4 =20cm3 Câu 4: Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá.Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình lên tới vạch 84 cm3. Thể tích của hòn đá là: A.V1= 84cm3 B.V2= 50cm3 C.V3 = 134cm3 D.V4 = 34cm3 Câu 5: Trên một gói kẹo có ghi 200g. Số đó chỉ : A. Khối lượng của gói kẹo. B. Sức nặng của gói kẹo. C. Thể tích của gói kẹo. D. Sức nặng và khối lượng của gói kẹo. Câu 6: Hãy cho biết người ta thường dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất trong phòng thí nghiệm : A. Cân đồng hồ B. Cân Rôbecvan C. Cân tạ D. Cân y tế Câu 7: Đơn vị đo cường độ lực là: A. kilôgam (kg) B. Mét khối (m3) C. lít (l) D. Niu tơn (N) Câu 8: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ chấm (mạnh như nhau, trọng lực, ngược chiều, cân bằng, phương). a. Một quả chanh nổi lơ lửng trong một cốc nước muối. Lực đẩy của nước muối hướng lên phía trên và (1)................... của quả chanh là hai lực (2).................. b. Hai lực cân bằng là hai lực (3) ..............................., có cùng (4) ................................. nhưng (5) ....................................... II. Tự luận: (7 đ).
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu 1: (3 đ) Trọng lực là gì? Nêu phương và chiều của trọng lực? Đơn vị của lực là gì? Câu 2: (2 đ) Người ta muốn chứa 26 lít nước bằng các can nhỏ có ghi 2,5 lít. a. Số ghi trên can có ý nghĩa gì? b. Phải dùng ít nhất bao nhiêu can? Câu 3: (2 đ) Tính trọng lượng của: a. Vật có khối lượng 2 kg? b. Quả cân có khối lượng 5 kg? C. Đáp án và biểu điểm: I. Trắc nghiệm: Từ câu 1 đến câu 7, mỗi ý đúng được 0,25 đ. Câu 1 B. Câu 2 D. Câu 3 C. Câu 4 D. Câu 5 A. Câu 6 B. Câu 7 D. Câu 8: Điền đúng mỗi từ được 0,25 đ. (1) Trọng lực (2) Cân bằng (3) Mạnh như nhau (4) Phương (5) Ngược chiều II. Tự luận: Câu 1: - Trọng lực là lực hút của Trái Đất. (1 đ) - Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất. (1 đ) - Đơn vị lực là Niutơn (N). (1 đ) Câu 2: a. Số ghi trên can có ý nghĩa là: giới hạn đo của can là 2,5 lít. (1 đ) b. Ta có: 26/2,5 = 10,4 (0,5 đ) Vậy số can cần dùng ít nhất là 11 can. (0,5 đ) Câu 3: a. Ta có: Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10N. (0,5 đ) Vậy, trọng lượng của quả cân khối lượng 2 kg là: (0,25 đ) P = 2.10 = 20 (N) (0,25 đ) b. Ta có: Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10N. (0,5 đ) Vậy, trọng lượng của vật khối lượng 5 kg là: (0,25 đ) P = 5.10 = 50 (N) (0,25 đ) Đáp số: a. 20 N b. 50 N IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(25)</span> …………………………………………………………………………………………… Tuần: 10 Ngày soạn: 23/10/2012 Tiết: 10. Ngày dạy : 25/10/2012. Bài 9: LỰC ĐÀN HỒI I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của một lò xo. - Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi. - Dựa vào kết quả thí nghiệm, rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo. 2/ Kỹ năng: - Lắp thí nghiệm như hình vẽ. - Nghiên cứu hiện tượng để rút ra qui luật về sự biến dạng và lực đàn hồi. 3/ Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: - 1 giá treo. - 1 chiếc lò xo. - 1 cái thước chia độ đến mm. - 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Trọng lực của một vật là gì? Đơn vị đo cường độ lực là gì? (Trả lời: Trọng lực của một vật là lực hút của Trái Đất. Đơn vị đo cường độ lực là Niutơn (N)). - Nêu phương và chiều của trọng lực? (Trả lời: Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng vào Trái Đất). 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Các em đã biết lực là tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác. Ở bài trước, các em đã học về trọng lực. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về một loại lực mới, đó là lực đàn hồi. Vậy, lực đàn hồi là gì? Nó có đặc điểm gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 14’ Hoạt động 1: Hình thành khái niệm độ biến dạng và biến dạng đàn hồi. - GV cho HS đọc thí nghiệm. - HS đọc. - GV giới thiệu dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm.. NỘI DUNG I. Biến dạng đàn hồi: 1. Biến dạng của một lò xo: * Thí nghiệm: (SGK).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS lắng nghe. - GV làm thí nghiệm. - HS quan sát, hoàn thành bảng 9.1. - GV yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm hoàn thành C1. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS rút ra kết luận. - GV chốt lại. - HS lắng nghe, ghi bài.. - GV cho HS đọc mục I.2 SGK. - HS đọc. - GV: Độ biến dạng của lò xo là gì? - HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận. - HS lẳng nghe, ghi bài. 10’ Hoạt động 2: Hình thành khái niệm về lực đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi. - GV hướng dẫn HS đọc SGK. - HS đọc thông báo về lực đàn hồi. - GV: Lực đàn hồi là gì? - HS trả lời. - GV nhận xét, chốt lại. - HS lắng nghe, ghi bài. - GV cho HS đọc C3. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS trả lời C3. - HS trả lời. - GV cho HS đọc C4. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS trả lời C4. - HS trả lời. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - HS rút ra kết luận. - GV chốt lại. - HS lắng nghe, ghi bài. 10’ Hoạt động 3: Vận dụng - GV cho HS đọc C5. - HS đọc.. * Rút ra kết luận: (C1) Khi bị trọng lượng của các quả nặng kéo thì lò xo bị dãn ra, chiều dài của nó tăng lên. Khi bỏ quả nặng đi, chiều dài của lò xo trở lại bằng chiều dài tự nhiên của nó. Lò xo lại có hình dạng ban đầu. → Biến dạng của lò xo là biến dạng đàn hồi. Lò xo là vật có tính chất đàn hồi. 2. Độ biến dạng của lò xo: Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l – l0. II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó: 1. Lực đàn hồi: - Lực mà lò xo khi bị biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi. - C3: trọng lượng của quả nặng.. 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: - C4: Chọn C.. - Kết luận: Độ biến dạng của lò xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn và ngược lại. III. Vận dụng:.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời C5. - C5: (1) tăng gấp đôi - HS thảo luận và trả lời. (2) tăng gấp ba - GV cho HS trả lời C6. - C6: Sợi dây cao su và chiếc lò xo - HS trả lời. cùng có tính chất đàn hồi. 3’ Hoạt động 4: Củng cố. - GV cho HS đọc ghi nhớ. - HS đọc. - GV củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. 1’ Hoạt động 5: Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tuần: 11 Ngày soạn: 30/10/2012 Tiết: 11. Ngày dạy : 01/10/2012. Bài 10: LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Nhận biết được cấu tạo của một lực kế, GHĐ và ĐCNN của một lực kế. - Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng. Nêu được ý nghĩa và đơn vị của P và m. 2/ Kỹ năng: - Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo. - Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo. - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó. - Sử dụng được lực kế để đo lực. 3/ Thái độ: Rèn tính sáng tạo và cẩn thận. II. Chuẩn bị: - 1 lực kế lò xo. - 1 sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vài cuốn SGK với nhau. - Nếu có thể GV làm một cái cung, và một cái tên để minh hoạ cách đo lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên lúc bắt đầu bắn tên. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - Thế nào là độ biến dạng đàn hồi của một lò xo? Thế nào là lực đàn hồi? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi? (Trả lời: Độ biến dạng đàn hồi của một lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l – l 0. Lực mà lò xo khi bị biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi. 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Lò xo co những công dung gi? Lưc kê la gi? lưc kê co đặc điêm câu tạo như thê nao? Thưc hiện đo khối lương va trong lương cua môt vât đươc tiên hanh như thê nao?Vây bai hoc hôm nay chung ta cùng đi gi ải quyêt cac vân đê đo. Đô biên dạng cua lò xo cang lớn, thi lưc đan hồi cang lớn va ngươc lại)..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 8’ Hoạt động 1: Tìm hiểu một lực kế.. NỘI DUNG I. Tìm hiểu lực kế: 1. Lực kế là gì? - GV giới thiệu lực kế là 1 dụng cụ đo Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực. lực. Có nhiều loại lực kế, trong bài học hôm nay chúng ta nghiên cứu về loại lực kế lò xo. - HS lắng nghe. - GV phát lực kế cho các nhóm, hướng 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn dẫn HS đọc SGK. giản: - HS nghiên cứu cấu tạo của lực kế. - C1: (1) Lò xo - GV tổ chức thảo luận thống nhất câu (2) Kim chỉ thị trả lời cho các câu C1, C2. (3) Bảng chia độ - HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu C1 và nghiên cứu để trả lời C2. - GV nhận xét. 9’ Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo lực bằng II. Đo một lực bằng lực kế: lực kế. 1. Cách đo lực: - GV hướng dẫn HS điều chỉnh kim về vị - C3: (1) vạch 0 trí số 0. (2) lực cần đo - HS điều chỉnh kim của lực kế về vị trí (3) phương số 0. - GV kiểm tra các bước đo trọng lượng của HS. - HS đọc SGK và trả lời C3. - GV yêu cầu HS đo trọng lượng trong 2. Thực hành đo lực: các trường hợp và hướng dẫn HS cách - C4: (theo kết quả của từng nhóm) cầm lực kế để đo trong mỗi trường hợp sao cho trọng lượng của lượng kế ít ảnh hưởng đến giá trị đo lực. - HS tiến hành đo trọng lượng của tập SGK của cả nhóm rồi suy ra trọng lượng của một cuốn sách. - GV: Tổ chức thảo luận, thống nhất câu - C5: Khi đo phải cầm lực kế sao trả lời câu C5. cho lò xo của lực kế ở tư thế thẳng - HS thảo luận trả lời. đứng, vì lực cần đo là trọng lực, có - GV nhận xét, kết luận. phương thẳng đứng. 10’ Hoạt động 3: Công thức liên hệ giữa III. Công thức liên hệ giữa trọng khối lượng và trọng lượng. lượng và khối lượng: - GV hướng dẫn HS điền vào chỗ trống - C6: a. 1 N. trong câu C6 và thống nhất kết quả. b. 200 g. - HS tìm số thích hợp để điền vào câu c. 10 N..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> C6. - GV yêu cầu HS tìm mối liên hệ giữa - Hệ thức liên hệ giữa trọng lượng trọng lượng và khối lượng. và khối lượng của cùng một vật: - HS trả lời. P = 10.m - GV kết luận.. 8’. 3’. 1’. Hoạt động 3: Vận dụng. - GV cho HS đọc C7. - HS đọc. - GV cho HS thảo luận nhóm trả lời C7. - HS thảo luận và trả lời.. Trong đó: P là trọng lượng (N) m là khối lượng (kg) IV. Vận dụng: - C7: Vì trọng lượng của một vật luôn luôn tỉ lệ với khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ của lực kế ta có thể không ghi trọng lượng của một vật mà ghi khối lượng của vật. Thực chất “cân bỏ túi” chính là một lực kế lò xo. - C8: (tự làm theo mỗi HS).. - GV cho HS trả lời C8. - HS trả lời. - C9: Trọng lượng của xe là: - GV cho HS đọc C9. P = 10.m = 10.3200 = 32000 (N) - HS đọc. - GV hướng dẫn HS trả lời C9. - HS thảo luận và trả lời. Hoạt động 4: Củng cố. - GV cho HS đọc ghi nhớ. - HS đọc. - GV củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. Hoạt động 5: Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới.. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Tuần: 12 Ngày soạn: 04/11/2012 Tiết: 12. Ngày dạy : 06/11/2012. Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: D. m V.. - Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D) và viết được công thức: - Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng. - Tra được bảng khối lượng riêng của các chất. 2/ Kỹ năng: - Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo. - Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo. - Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật, biết khối lượng của nó. - Sử dụng được lực kế để đo lực. 3/ Thái độ: Rèn tính sáng tạo và cẩn thận. II. Chuẩn bị: - 1 lực kế lò xo. - 1 sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vài cuốn SGK với nhau. - Nếu có thể GV làm một cái cung, và một cái tên để minh hoạ cách đo lực mà dây cung tác dụng vào mũi tên lúc bắt đầu bắn tên. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - Thế nào là độ biến dạng đàn hồi của một lò xo? Thế nào là lực đàn hồi? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi? (Trả lời: Độ biến dạng đàn hồi của một lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l – l 0. Lực mà lò xo khi bị biến dạng tác dụng vào quả nặng gọi là lực đàn hồi). 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Ở Ấn Độ thời cổ xưa, người ta đã đúc được một cái cột bằng sắt nguyên chất, có khối lượng đến gần mười tấn. Làm thế nào để “cân” được chiếc cột đó? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 20’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khối lượng riêng, xây dựng công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng. - GV cho cá nhân HS nghiên cứu SGK và đứng tại chỗ trả lời C1. - HS trả lời.. NỘI DUNG I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng: 1. Khối lượng riêng: - C1: Chọn B. + Khối lượng của 1m3 sắt: 7800 kg..
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV dẫn dắt lựa chọn phương án tối ưu. - HS trả lời. - GV chốt lại và ghi bảng . - GV hướng dẫn HS tính khối lượng của chiếc cột. - HS suy nghĩ làm bài. - 1HS đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét và chốt lại. - GV cho HS đọc thông báo về khối lượng riêng và đơn vị của khối lượng riêng SGK. - HS đọc. - GV: Vậy khối lượng riêng là gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV: Đơn vị là gì? - HS trả lời. - GV chốt lại.. + Khối lượng chiếc cột: m = 7800.0,9 = 7020 kg. * Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. - Đơn vị khối lượng riêng là kilôgam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. 2. Bảng khối lượng riêng của một - GV cho HS đọc, tìm hiểu khối lượng số chất: (SGK) riêng của một số chất. - HS đọc. - GV: Em có nhận xét gì qua các số liệu ở bảng trên? - HS trả lời. - GV: Nói khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3, điều đó có nghĩa là gì? - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét. 3. Tính khối lượng của một vật theo khối lượng riêng: - C2: - GV cho HS đọc kỹ C2. Khối lượng của một khối đá là : - HS đọc. m =2600 kg/m3 . 0,5 m3 = 1300 kg - GV cho HS trả lời C2. - Cá nhân HS làm bài vào vở. - C3: m = D.V - GV hướng dẫn dựa vào C2 đọc, điền Trong đó: m là khối lượng (kg); D vào C3. là khối lượng riêng (kg/m3); V là - HS suy nghĩ trả lời. - GV nhận xét và chốt lại cho HS ghi vở. thể tích (m3). II. Vận dụng: - HS ghi bài. - C6: 15’ Hoạt động 2: Vận dụng. - GV dẫn dắt HS hoạt động cá nhân trả Khối lượng của một dầm sắt có thể tích 40 dm3 là: lời C6 tính khối lượng của dầm sắt. m = D.V = 7800.0,04 = 312 (kg) - HS thực hiện. - GV chú ý HS thống nhất đơn vị: 40.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> 3’. 1’. dm3 = 0,04 m3 - 1 HS lên bảng trả lời. - HS còn lại làm vào vở. - GV theo dõi và hướng dẫn HS yếu. - GV gọi 1 HS khác nhận xét, bổ sung. - 1HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét và chốt lại cho HS ghi vở. - GV treo bảng phụ ghi đề bài tập 1: Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3? - HS suy nghĩ làm bài. - GV theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn HS giải. Hoạt động 3: Củng cố. - GV cho HS nhắc lại công thức tính khối lượng theo khối lượng riêng. - HS trả lời. - GV củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. Hoạt động 4: Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị phần tiếp theo của bài.. Bài tập 1: Khối lượng riêng của hộp sữa ông thọ là. Ta có m = D.V 3 6 → D = m/V = 397.10 /320.10 =1240 (kg/m3). IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………. Tuần: 13 Ngày soạn: 11/11/2012 Tiết: 13. Ngày dạy : 13/11/2012. Bài 11: KHỐI LƯỢNG RIÊNG – TRỌNG LƯỢNG RIÊNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức:. P - Phát biểu được định nghĩa trọng lượng riêng (d) và viết được công thức d= V ..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nêu được đơn vị đo trọng lượng riêng. 2/ Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính trọng lượng riêng để giải một số bài tập đơn giản. 3/ Thái độ: Ham học hỏi, nghiêm túc và đoàn kết. II. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài mới. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng theo khối khối lượng riêng và nêu ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức? Trả lời: + Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. + Công thức tính khối lượng theo khối khối lượng riêng: m = D.V Trong đó: m là khối lượng (kg); D là khối lượng riêng (kg/m3); V là thể tích (m3). 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’). Tiêt trước cac em đã biêt đươc khai niệm kh ối lương riêng c ua m ôt vât va công th ức tính kh ối l ương cua môt vât. Vây trong lương riêng cua môt vât la gi? Trong lương c ua vât đ ươc tính theo công th ức nao? Tiêt hoc hôm nay se giup cac em biêt đươc điêu đo.. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 15’ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm trọng lượng riêng. - GV cho HS hoạt động cá nhân tìm hiểu về trọng lượng riêng. - HS hoạt động cá nhân nêu định nghĩa trọng lượng riêng. - GV khắc sâu khái niệm trọng lượng riêng và thông qua đó nắm được đơn vị của trọng lượng riêng. - HS lắng nghe, ghi bài. - GV yêu cầu HS đọc và làm C4 vào phiếu học tập. - HS thực hiện. - GV kiểm tra, uốn nắn, chốt lại cho HS ghi vở. - GV nêu nhận xét: P= 10m nên :. NỘI DUNG II. Trọng lượng riêng: - Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. - Đơn vị trọng lượng riêng là Niutơn trên mét khối. Kí hiệu: N/m3. - C4: d=. (1) trọng lượng riêng (N/m3) (2) trọng lượng (N) (3) thể tích (m3). - Ta có P = 10m.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> . P 10m m 10. 10D V V V. d - GV chốt lại. 20’ - HS ghi vở. Hoạt động 2: Vận dụng. - GV cho cá nhân HS làm C6 vào vở. - HS làm bài. - GV theo dõi và kiểm tra. - GV chốt lại cho HS chữa bài. - GV treo bảng phụ ghi đề bài 11.5 cho HS quan sát suy nghĩ làm bài. - HS suy nghĩ làm bài. - 1 HS lên bảng chữa bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. GV theo dõi và kiểm tra.. 3’. d=. P 10D V. III. Vận dụng: - C6: 40 dm3 = 0,04 m3 Ta có m = D. V = 7800. 0,04 = 312 (kg) P = 10.m = 10.312 = 3120 (N) Bài 11.5: Thể tích thực của viên gạch là: V = 1200 - (2.192) = 816 (cm3) Khối lượng riêng của viên gạch là: m 1,6 = V 0,000816. Ta có D = = 1960,78 (kg/m3) Trọng lượng riêng của viên gạch là: Ta có d = 10.D = 10.1960,78 =19607,8 (N/m3).. Hoạt động 4: Củng cố. - GV cho HS đọc ghi nhớ. - HS đọc. - GV củng cố kiến thức. 1’ - HS lắng nghe. Hoạt động 5: Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới. IV/ Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Tuần: 14 Ngày soạn: .../11/2012 Tiết: 14 Ngày dạy : .../11/2012. Bài 12: THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG CỦA SỎI I. Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Biết được cách xác định khối lượng riêng của một chất. 2/ Kỹ năng: Vận dụng được công thức tính khối lượng riêng để tính khối lượng riêng của một số chất khi biết khối lượng và thể tích chất đó. 3/ Thái độ: Hợp tác nhóm, cẩn thận khi thực hành. II. Chuẩn bị: * Mỗi nhóm học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> + Một cái cân Rôbecvan có ĐCNN 10 g hoặc 20 g. + Một bình chia độ có GHĐ 100 cm3 ( hoặc 150 cm3) và có ĐCNN 1cm3. + Một cốc nước, 15 hòn sỏi cùng loại đã được rưả sạch hoặc lau khô. + Giấy lau hoặc khăn lau, một đôi đũa (dùng để đưa nhẹ các hòn sỏi vào bình). + Phiếu học tập, mẫu báo cáo ghi sẵn như SGK. III. Tổ chức các hoạt động dạy - học: 1/ Ổn định lớp: ( 1’) Kiểm tra sĩ số lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng theo khối khối lượng riêng và nêu ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức? Trả lời: + Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó. + Công thức tính khối lượng theo khối khối lượng riêng: m = D.V Trong đó: m là khối lượng (kg); D là khối lượng riêng (kg/m3); V là thể tích (m3). 3/ Bài mới: * Tình huống học tập: (1’) Các em đã biết khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó. Vậy trong thực tế, muốn xác định khối lượng riêng của một vật ta phải làm thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó. TG HOẠT ĐỘNG GV- HS 6’ Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - GV kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm của HS. - HS tiến hành kiểm tra chéo giữa các nhóm. - GV nhận xét sự chuẩn bị của từng nhóm. 13’ Hoạt động 2: Thực hành cân khối lượng của sỏi. - GV cho HS hoạt động nhóm tiến hành cân sỏi bằng cân Rôbecvan đã chuẩn bị. - HS tiến hành cân khối lượng của sỏi, thư ký điền vào mẫu báo cáo thực hành của nhóm lần 1. - HS tiến hành tương tự lần 2, lần 3. - GV theo dõi, nhắc nhở, uốn nắn các thao tác của từng nhóm đồng thời nắm bắt kỹ để có đánh giá đúng ý thức hoạt. NỘI DUNG I. Thực hành: 1. Dụng cụ:. 2. Tiến hành đo: a. Cân khối lượng riêng của sỏi: - Chia sỏi làm 3 phần để đo 3 lần và tính giá trị trung bình. Lấy bút chì hay bút dạ đánh dấu vào các hòn sỏi, để tránh lẫn hòn sỏi của phần nọ sang phần kia. - Cân khối lượng của mỗi phần, sau đó để riêng mỗi phần tránh lẫn..
<span class='text_page_counter'>(37)</span> động của từng nhóm. - Tương tự, GV cho các nhóm HS tiến hành đo thể tích của các hòn sỏi theo từng phần. - HS thực hiện đo lần 1 như hướng dẫn SGK. - GV lưu ý HS đo đến đâu ghi ngay vào mẫu báo cáo đến đó. - GV nhắc nhở HS chú ý SGK: phải nghiêng bình để cho sỏi trượt nhẹ xuống dưới, kẻo vỡ bình. - Các nhóm tiếp tục thực hiện lần 2, 3. 10’ Hoạt động 3: Tính khối lượng riêng của sỏi. - GV yêu cầu HS nêu công thức tính khối lượng riêng của một chất và nêu ý nghĩa các đại lượng có mặt trong công thức. - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị của các đại lượng. - Các nhóm tiến hành tính khối lượng riêng của sỏi theo hướng dẫn SGK trang 39. - GV lưu ý HS cần đổi đơn vị của các đại lượng trước khi tính toán. 6’. 3’. 1’. Hoạt động 4: Hoàn thành báo cáo. - GV cho HS hoàn thành báo cáo theo mẫu. - HS hoàn thành báo cáo thực hành. - GV theo dõi, hướng dẫn HS. Hoạt động 5: Đánh giá. - GV thu báo cáo thực hành của các nhóm. - GV nhận xét kết quả thực hành và ý thức thực hành của các nhóm. - HS thu dọn dụng cụ và vệ sinh lớp học sạch sẽ. Hoạt động 6: Dặn dò. - Về nhà học bài, làm bài tập trong SBT. - Chuẩn bị bài mới.. IV/ Rút kinh nghiệm:. b. Đo thể tích của sỏi: - Đổ khoảng 50 cm3 nước vào bình chia độ. - Lần lượt cho từng phần sỏi vào trong bình để đo thể tích của mỗi phần.. 3. Tính khối lượng riêng của sỏi: m. - Dựa vào công thức D = V. II. Báo cáo thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> ………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(39)</span>