Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

TAI LIEU ON TAP KY NANG DIA LI 10 HK1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.66 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. TÀI LIỆU ÔN TẬP PHẦN KỸ NĂNG ĐỊA LÍ KHỐI 10 Câu 1: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: TỈ LỆ DÂN CƯ THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN, THỜI KÌ 1900- 2005 (Đvt: %) Năm 1900 1950 1970 1980 1990 Khu vực Thành thị 13,6 29,2 37,7 39,6 43,0 Nông thôn 86,4 70,8 62,3 60,4 57,0 Toàn thế giới 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0. 2005 48,0 52,0 100,0. Em có nhận xét gì về sự thay đổi dân cư thành thị và nông thôn thời kì 1900- 2005 Trả lời: Nhận xét: từ năm 1900- 2005 - Tỉ lệ dân nông thôn luôn cao hơn tỉ lệ dân thành thị . - Tỉ lệ dân nông thôn luôn có xu hướng giảm ( từ 86,4% giảm còn 52% )tỉ lệ dân thành thị tăng (13,6% tăng lên 48,0%) Câu 2 : (3.0 đ): CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC , NĂM 2000 Trong đó Tên nước. Nông – lâm – ngư nghiệp. Công nghiệp – xây dựng. Dịch vụ. Pháp. 5,1. 27,8. 67,1. Việt Nam. 68. 12. 20. a. Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo khu vực kinh tế của các nước năm 2000. b. Nhận xet Trả lời: a. Vẽ biểu đồ cơ cấu ngành kinh tế của nhóm nước có thu nhập trung bình năm 2004 * Vẽ biểu đồ: 2 biểu đồ tròn - R = 3 cm. - Vẽ: Lấy góc 12 h, quay ngược chiều kim đồng hồ. - Đơn vị nào cho trước thì vẽ trước. - Chú thích tương ứng, đồng nhất với vẽ. - Tên biểu đồ b. Nhận xét: - Pháp có cơ cấu lao động trong ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất 67% . pháp là nước phát triển. - Cơ cấu lao động theo ngành của Việt Nam chủ yếu trong Nông – lâm – ngư – nghiệp. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. Câu 3. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC, NĂM 2005 Diện tích (triệu km2) Dân số (triệu người) Châu lục Châu Phi 30,3 906 Châu Mĩ 42,0 888 Châu Á (trừ LB Nga) 31,8 3920 Châu Âu (kể cả LB Nga) 23,0 730 Châu Đại Dương 8,5 33 Toàn thế giới 135,6 6477 a. Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục. a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục. Trả lời: (Đơn vị: người/km2). a. Tính Mật độ dân số: Châu Phi. Châu Mĩ. Châu Á. Châu Âu. Châu Đại Dương. Toàn thế giới. 30 21 124 32 4 48 Lưu ý: học sinh làm tròn số lên hoặc xuống 1 đơn vị đều được. b. Vẽ đúng biểu đồ cột: có 6 cột. - Trục tung thể hiện mật độ dân số (người/km2), trục hoành thể hiện khu vực – châu lục. - Biểu đồ có tên, chú giải, vẽ có sự cân đối nhất định, độ rộng cột bằng nhau, đảm bảo tính thẩm mỹ. Câu 4: (3 điểm) Cho bảng số liệu : CƠ CẤU NHÓM TUỔI CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN (đvt: %) Nhóm tuổi 0 – 14 tuổi 15 – 64 tuổi 65 tuổi trở lên Khu vực Các nước phát triển 17 68 15 Các nước đang phát triển 32 63 5 Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu nhóm tuổi của các nước phát triển và các nước đang phát triển trong thời kỳ 2000 – 2005. Nêu nhận xét. Trả lời: *Vẽ biểu đồ: Đẹp, đầy đủ, có ký hiệu, chú giải, tên biểu đồ,… (thiếu 1 chi tiết – 0,25 điểm) *Nhận xét: -Các nước phát triển: nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ thấp (17%), nhóm tuổi già chiếm tỉ lệ cao (15%), nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ lớn nhất (68%) =>cơ cấu dân số già. -Các nước đang phát triển: nhóm tuổi trẻ chiếm tỉ lệ cao (32%), nhóm tuổi già chiếm tỉ lệ thấp (5%), nhóm tuổi lao động tương đối lớn (63%) =>cơ cấu dân số trẻ.. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. Câu 4: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: TỈ SUẤT GIA TĂNG TỰ NHIÊN CỦA TOÀN THẾ GIỚI, CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN VÀ ĐANG PHÁT TRIỂN. (Đơn vị %) Thời kì 19751985-1990 1995- 2000 2004-2005 Nhóm nước 1980 Các nước phát triển 0,8 0,5 0,2 0,1 Các nước đang phát triển 2,4 2,1 1,9 1,5 Toàn thế giới 2,0 1,7 1,5 1,2 a. Vẽ biểu đồ (đồ thị) thề hiện tỉ suất gia tăng tự nhiên của toàn thế giới, các nước phát triển và đang phát triển trong thời kì 1975- 2005. b. Nhận xét. Trả lời: a. Vẽ biểu đồ (đồ thị): chính xác, đẹp. b. Nhận xét: Thời kì 1975- 2005, tỉ suất gia tăng tự nhiên toàn thế giới, các nước phát triển và các nước đang phát triển có xu hướng giảm liên tục. + Tỉ suất gia tăng tự nhiên toàn thế giới: giảm dần, từ 2% thời kì 1975- 1980 đến 20042005 là 1,2%, giảm 0,8% và 1,7 lần. + Tỉ suất gia tăng tự nhiên của các nước phát triển thấp nhất 0,1% thời kì 2004- 2005, giảm liên tục.(dẫn chứng) + Tỉ suất gia tăng tự nhiên của các nước đang phát triển cao, giảm chậm.(dẫn chứng) Câu 5: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu: Về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và 2005 (đvt: %) Năm 1999 2005 Nhóm tuổi 0 - 14 33,5 27,0 15 - 59 58,4 64,0 >=60 8,1 9,0 a. Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và 2005. b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét. Trả lời: a) Vẽ hai biểu đồ hình tròn đúng các yêu cầu, chính xác thẩm mỹ được: ( Biểu đồ chính xác, thẩm mỹ, đủ các chi tiết...Thiếu mỗi yêu cầu trừ: 0,25đ) b) Nhận xét - Qua biểu đồ ta thấy cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 – 2005 giảm tỉ trọng dưới độ tuổi lao động.Tăng tỉ trọng độ tuổi lao động và quá độ ruổi lao động. - Cụ thể ở các nhóm tuổi: - Nhóm tuổi 0-14 giảm từ 33,5% xuống 27%, giảm 6,5% ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. - Nhóm tuổi 15-59 tăng từ 58,4% lên 64%, tăng 5,6%. - Nhóm tuổi trên 60 tăng từ 8,1% lên 9,0%,tăng 0,9% Câu 6: (3 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau: Tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển thời kì 1950-2005 Thời gian 1950-1955 1975-1980 1985-1990 1995-2000 2004-2005 Tỉ suất sinh 42 36 31 26 24 Đơn vị %0 Tỉ suất tử 28 17 12 9 8 Đơn vị vị%0 a- Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển thời kì 1950- 2005. b- Vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển thời kì 1950- 2005. và nêu nhận xét Trả lời: a- Tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nhóm nước đang phát triển thời kì 19502005 đơn vị % 19501975198519952004Thời gian 1955 1980 1990 2000 2005 Tỉ suất gia tăng dân số 1.4 1.9 1.9 1.7 1.4 tự nhiên % Học sinh tính đúng đạt 1 điểm Học sinh không ghi đơn vị % hoặc để nguyên đơn vị %0 đạt 0.5 điểm b- Vẽ biểu đồ cột Biểu đồ chính xác, có ghi số liệu trên các đầu cột, có tên biểu đồ đạt 1.5 điểm.( thiếu mỗi chi tiết trừ 0.25 điểm) Nhận xét : 0.5 điểm - Gia tăng dân số tự nhiên của nhóm nước đang phát triển thời kỳ 1950- 2005 có nhiều biến đổi - Từ 1950-1955 đến 1985-1990 tỉ suất gia tăng tự nhiên tăng (dẫn chứng) từ 1985-1990 đến 2004-2005 gcó xu hướng giảm (dẫn chứng) Câu 7: (3,0 điểm): Cho bảng số liệu CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA MỘT SỐ NƯỚC, NĂM 2000 (Đơn vị: %) Chia ra Tên nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Pháp 5,1 27,8 67,1 Việt Nam 68,0 12,0 20,0 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Pháp, Việt Nam năm 2000. b. Nhận xét Trả lời: a. Vẽ biểu đồ (2 điểm): - Biểu đồ tròn, biểu đồ khác không cho điểm. Nếu thiếu: - Tên biểu đồ ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. - Kí hiệu, chú giải - Thẩm mĩ, … b. Nhận xét ( 1 điểm) - Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Pháp, Việt Nam là không đều: - Pháp: lao động tập trung nhiều trong khu vực III, ít trong khu vực I (số liệu) - Việt Nam: lao động tập trung nhiều trong khu vực I, ít trong khu vực III (số liệu) * Lưu ý: không có số liệu -1/2 số điểm. Câu 8: ( 2,0 điểm ) Cho bảng số liệu sau : Đàn bò và đàn lợn trên thế giới, thời kì 1980 - 2002 ( Đơn vị: triệu con ) Năm 1980 1992 1996 2002 Bò 1218,1 1281,4 1320,0 1360,5 Lợn 778,8 864,7 923,0 939,3 a) Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn của thế giới, thời kì 1980 – 2002. b) Nêu nhận xét về số lượng bò và lợn của thế giới. Trả lời: a/ Vẽ biểu đồ ( 1,5 điểm ) - Vẽ biểu đồ cột ghép đẹp, chính xác. - Thiếu một yếu tố thì trừ 0,25 điểm. b/ Nhận xét: ( 0,5 điểm ) + Số lượng đàn bò của thế giới qua các năm tăng (1980: 1218,1 triệu con đến năm 2002: 1360,5 triệu con). ( 0,25 điểm ) + Số lượng đàn lợn của thế giới qua các năm tăng (1980: 778,8 triệu con đến năm 2002: 939,3 triệu con). ( 0,25 điểm ) Câu 9: (3,0 điểm) Bảng số liệu: DIỆN TÍCH, DÂN SỐ THẾ GIỚI VÀ CÁC CHÂU LỤC NĂM 2005. Diện tích ( triệu Km2) Dân số ( triệu người ) Châu Phi 30,3 906 Châu Mỹ 42,0 888 Châu Á ( trừ LB Nga ) 31,8 3920 Châu Âu ( kể cả LB Nga ) 23,0 730 Châu Đại Dương 8,5 33 Toàn Thế giới 135,6 6477 a. Tính mật độ dân số Thế giới và các châu lục b. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số thế giới và các châu lục. Rút ra nhận xét? a) Tính mật độ dân số: Châu lục Mật độ DS ( Người/km2) Châu Phi 30 Châu Mỹ 21 Châu Á ( trừ LB Nga ) 123 Châu Âu ( kể cả LB Nga ) 32 Châu Đại Dương 4 Toàn Thế giới 48 ( Nếu thiếu hoặc sai đơn vị không cho điểm) Châu lục. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THPT TX Sa Đéc Ôn tập kỹ năng Địa Lí thi HK1 – 2012 =======================================================================================. b) * Vẽ biểu đồ: Vẽ đúng biểu đồ hình cột với đầy đủ 6 cột, chính xác, có ghi các chỉ số ở các truc tọa độ, ghi số liệu, chia tỉ lệ hợp lí ở trục tung, ghi tên các nước ở trục hoành, ghi tên biểu đồ. ( Nếu thiếu hoặc sai 1 trong những chi tiết nêu trên trừ 0,25đ) * Nhận xét: - Mật độ dân số giữa các châu lục không đều - Châu Á có mật độ cao nhất, cao hơn bình quân Thế giới ( dẫn chứng) Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhất ( dẫn chứng) - Các châu lục còn lại cũng thấp hơn bình quân thế giới( dẫn chứng). Good luck to you..!. ======================================================================================= GV: Nguyễn Khánh Duy Nguồn từ HĐBM 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×