CHUYÊN ĐỀ 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP
LUẬT LIÊN QUAN ĐẾN DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH.
1. Tổng quan về Luật xây dựng
Kỳ họp thứ 4, khóa XI (tháng 11/2003), Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam đã thơng qua Luật xây dựng. Luật xây dựng có hiệu lực
từ 01/7/2004.
1.1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
a). Phạm vi điều chỉnh:
Luật xây dựng điều chỉnh các quan hệ trong hoạt động xây dựng giữa các
tổ chức, cá nhân; quy định về quyền và nghĩa vụ c ủa t ổ ch ức, cá nhân đ ầu t ư
xây dựng cơng trình và hoạt động xây dựng.
b). Đối tượng áp dụng:
Các tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân n ước ngoài đ ầu t ư xây
dựng cơng trình và hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam ph ải tuân th ủ
các quy định của Luật xây dựng. Trường hợp điều ước quốc t ế mà Cộng hịa
xã hội chủ nghĩa Việt Nam kí kết hoặc gia nhập có quy đ ịnh khác v ới lu ật
xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
2
1.2. Khái niệm về hoạt động xây dựng
Hoạt động xây dựng bao gồm: lập quy hoạch xây dựng, lập
dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây
dựng cơng trình, thi cơng xây dựng cơng trình, giám sát thi cơng
xây dựng cơng trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình,
lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động
khác có liên quan đến xây dựng cơng trình.
1.3. Những ngun tắc trong hoạt động xây dựng
Việc đầu tư xây dựng và hoạt động xây dựng phải:
a). Tuân thủ quy hoạch, kiến trúc, bảo vệ môi trường, phù hợp
với điều kiện tự nhiên, đặc điểm văn hóa xã hội.
b). Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng .
c). Bảo đảm chất lượng, tiến độ, an tồn cơng trình, tính mạng
con người và tài sản.
d). Bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả kinh tế, đồng bộ trong từng
cơng trình, trong tồn dự án.
3
1.4. Quy hoạch xây dựng
Quy hoạch xây dựng là căn cứ để lập dự án đầu tư xây dựng và qu ản lý xây
dựng. Việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng được quy đ ịnh và
phân cấp cụ thể trong Luật xây dựng, cụ thể:
a). Quy hoach chi tiết xây dựng đô thị được lập cho các khu ch ức năng trong
đô thị và các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xu ất và khu b ảo
tồn di sản văn hóa, khu du lịch, nghỉ mát, các khu khác đã đ ược xác đ ịnh; c ải
tạo chỉnh trang các khu hiện trạng của đô thị.
b). Thời gian lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị như sau:
- Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/500, thời gian l ập
theo yêu cầu của dự án;
-Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2.000, thời gian l ập
không quá 09 tháng.
c). Căn cứ lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị:
- Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch chung xây dựng đô thị đã đ ược phê
duyệt.
- Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị đã được phê duyệt.
- Kết quả điều tra, khảo sát và các số liệu, tài liệu về khí t ượng, th ủy văn,
hải văn, địa chất, hiện tượng kinh tế, văn hóa, xã hội và các s ố liệu; tài li ệu
4
khác có liên quan.
d. Lấy ý kiến về quy hoạch chi tiết xây dựng đơ thị:
- Trong q trình lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, tổ
chức tư vấn thiết kế quy hoạch phải phố hợp với chính quyền địa
phương để lấy ý kiến nhân dân trong khu vực quy hoạch về các nội
dung có liên quan đến đồ án quy hoạch xây dựng.
- Hình thức lấy ý kiến: Trưng bày sơ đồ, bản vẽ về các phương án
quy hoạch; lấy ý kiến bằng phiếu. Người được lấy ý kiến có trách
nhiệm trả lời trong thời gian 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
phiếu lấy ý kiến; sau thời hạn quy định khơng trả lời thì coi như đồng
ý.
- Trước khi trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng, tổ chức tư vấn có trách nhiệm báo cáo với cơ
quan phê duyệt kết quả lấy ý kiến, làm cơ sở cho việc phê duyệt.
đ. Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng :
- Đối với đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 các đô thị
loại đạc biệt, loại 1, loại 2, loại 3, các khu công nghệ cao và các khu
kinh tế đặc thù:
5
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt đồ án quy hoạch chi ti ết xây d ựng
đô thị trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ ủ hồ s ơ h ợp l ệ c ủa
cơ quan thẩm định. Tùy theo vị trí, quy mô của đồ án quy ho ạch xây d ựng, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có thể ủy quyền cho Ủy ban nhân dân c ấp huy ện phê
duyệt;
+ Sở Xây dựng hoặc Sở Quy hoạch – Kiến trúc đối với các t ỉnh, thành
phố có Sở Quy hoạch – Kiến trúc thẩm định đồ án quy hoạch chi ti ết xây
dựng đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân c ấp t ỉnh trong
thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ ủ hồ sơ hợp l ệ c ủa c ơ quan
trình thẩm định.
- Đối với quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2.000 các đô thị lo ại 4, lo ại
5; quy hoạch chi tiết xây dựng; tỷ lệ 1/500 các đô thị lo ại đ ặc bi ệt, lo ại 1,
loại 2, loại 3:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đồ án quy hoạch chi ti ết xây
dựng đô thị trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đ ủ hồ sơ hợp lệ của c ơ
quan thẩm định .
Người có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây d ựng
đơ thị có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt theo đúng thời gian quy đ ịnh và
6
chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thẩm định, phê duy ệt.
e. Điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
- Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị được xem xét điều chỉnh khi có
một trong các trường hợp sau đây:
+ Quy hoạch chung xây dựng đô thị được điều chỉnh tồn bộ hoặc
điều chỉnh cục bộ có ảnh hưởng tới khu vực lập quy hoạch chi tiết xây
dựng ;
+ Cần khuyến khích thu hút đầu tư nhưng phải phù hợp với quy
hoạch chung xây dựng đô thị về phân khu chức năng;
+ Dự án đ