Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

Dinh luat bao toan khoi kuong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.79 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KÍNH CHÀO CÁC THẦY CÔ VỀ THĂM LỚP.. GV: HỒ MINH QUỐC.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG I.Thí nghiệm: Phản ứng hóa học giữa Bari clorua BaCl2 và Natri sunfat Na2SO4 tạo thành Bari sunfat BaSO4 và Natri clorua NaCl.. 1. 2 A. 2. 1. 0. B. 0. A. B. a.Trước phản ứng. b.Sau phản ứng Thảo luận:Nhận xét trước và sau khi làm thí nghiệm,kim của Hãy viếtthế phương trình bằnggìchữ ứng cân như nào ? Có thểhóa suyhọc ra điều từ của nhậnphản xét đó ? trên ? Bari + Natri sunfatvị trí.SuyBari sunfat Natri clorua Kim củaclorua cân vẫn giữ nguyên ra khi một +phản ứng hóa học xảy ra,tổng khối lượng các chất trước và sau phản ứng không đổi..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> hghhgjhg.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 1, THÍ NGHIỆM Dung dịch: Bari. Dung dịch natri sunfat : Na2SO4. clorua BaCl2. 0 A. B. TRƯỚC PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1, THÍ NGHIỆM. Dung dịch natri sunfat : Na2SO4. 0. SAU PHẢN ỨNG.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 21:ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. I.Thí nghiệm: Bari clorua + Natri sunfat Bari sunfat + Natri clorua II.Định luật: Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. * Giải thích. a) Trước phản ứng. H2. b) Trong khi phản ứng. O2. c) Sau phản ứng. H2O. Trong phản ứng hóa nguyên tử mỗi nguyên tố nguyên, có thay đổi Khối lượng tửsốtrước và sau phản ứng cótốthay đổi không ?không blượng ằng ? Trong phảncác ứngnguyên hóa học học,số nguyên tử của mỗi nguyên giữ khối Trong các nguyên Khối phản lượng tử ứng không các hóanguyên học đổi, số vậynguyên tửtổng trước khối tửvàcủa lượng saumôĩ phản các nguyên chất ứng không được tố không bảo đổithay toàn.đổi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.. I. Thí nghiệm: Bari clorua + Natri sunfat. Bari sunfat + Natri clorua. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. II.Định luật:. *Giải thích: Trong phản ứng hóa học, số nguyên tử mỗi nguyên tố giữ nguyên, khối lượng các nguyên tử không đổi, vậy tổng khối lượng các chất được bảo toàn. III.Áp dụng: Giả sử có phản ứng giữa A và B tạo ra C và D.. Công thức về khối lượng: Suy ra: mA = ( mC + mD ) - mB hoặc: mC = ( mA + mB ) - mD. m A + mB. = mC + mD. hoặc: mB = ( mC + mD ) - mA hoặc: mD = ( mA + mB ) - mC.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài tập 1: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, Cho biết khối lượng của Natri sunfat là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm Bari sunfat 23,3 gam và Natri clorua 11,7 gam. Hãy tính khối lượng Bari clorua đã phản ứng ? Giải: Theo định luật bảo toàn khối lượng : mBari clorua + mNatri sunfat = mBari sunfat + mNatri clorua Suy ra:. mBari clorua = (mBari sunfat +mNatri clorua) - mNatri sunfat. Thay số :mBari clorua. =(. 23,3. = 20,8 gam.. +. 11,7) – 14,2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong không khí thu được 7,1 gam điphotphopentaoxit. a. Viết phương trình hóa học dạng chữ của phản ứng đó ? b. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng ? Giải: a. Photpho + Oxi. Điphotphopentaoxit. b. Theo định luật bảo toàn khối lượng: mphotpho + mOxi Suy ra:. mOxi. = =. m diphotphopentaoxit m diphotphopentaoxit - mphotpho. =. 7,1. =. 4 gam.. -. 3,1.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Dặn dò về nhà: -Học bài cũ. -Làm bài tập 2,3 SGK trang 54. -Xem trước bài mới: Phương trình hóa học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×