Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

giao an MT 820122013 son

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (490.14 KB, 130 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn:19/8/2012. Ngày dạy: 21/8/2012 Ngày dạy: 23/8/2012 Tiết 1. Bài 1: Vẽ trang trí TRANG TRÍ QUẠT GIẤY. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và tạo dáng đồ vật, sản phẩm trang trí. - Hiểu cách ứng dụng vào trang trí quạt giấy. - Hiểu vai trò và sự phong phú của tạo dáng và trang trí quạt giấy. 2. Kĩ năng: - Tạo dáng và trang trí được một chiếc quạt giấy theo ý thích + Biết cách tạo dáng quạt giấy theo nội dung cụ thể. + Biết cách sử dụng hoạ tiết và màu sắc trang trí phù hợp 3. Thái độ: - HS hiểu về ý nghĩa và các hình thức trang trí quạt giấy. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên : - Đồ dùng dạy học . - Hình minh hoạ các bước vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: ( 1’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS tiết học. * Đặt vấn đề :(1’) Đồ vật được yêu mến không chỉ vì chúng có giá trị sử dụng mà vì chúng còn được trang trí đẹp mắt. Chẳng hạn như quạt giấy (gv đưa quạt ra) đây là đồ vật có từ thời xưa cho đến ngày nay vẫn đang đựơc yêu chuộng. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nghiên cứu cách trang trí một loại quạt rất thông dụng - Đó là quạt giấy. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, I. Quan sát, nhận xét (7’) nhận xét GV Cho HS quan sát mẫu quạt giấy khác nhau. ? Quạt có mấy loại? Các loại quạt mà em biết? Có 2 loại quạt: Quạt giấy, quạt nan. HS Cả hai loại quạt này được trang trí và tạo dáng GV đẹp. Hình dáng của quạt giấy? ? Quạt có dáng nửa hình tròn. HS Hình ảnh dùng để trang trí quạt giấy?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Hoa, lá, con vật... HS Các nguyên tắc được sử dụng trong trang trí ? quạt giấy? Nguyên tắc: HS Đối xứng. Xen kẽ. Nhắc lại. Mảng hình không đều nhau. Màu sắc trong trang trí quạt giấy? ? Sử dụng gam màu: Nóng, lạnh, hoà sắc nóng HS lạnh, màu trầm,... Quạt được trang trí rất phong phú về màu sắc GV và cách trang trí quạt giấy. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách trang trí II. Cách trang trí (8’) 1. Tạo dáng Hướng dẫn phần tạo dáng. GV + Vẽ hai nửa hình tròn đồng tâm có kích thước và bán kính khác nhau. + tạo dáng và vẽ nan quạt. Có thể cho HS dùng giấy màu để cắt, GV GV hướng dẫn cắt cho đều cái quạt. Hướng dẫn HS cách trang trí. GV + Tìm bố cục theo các thể thức trang trí: Đối xứng, xen kẽ, nhắc lại...Để phác mảng. + Tìm và lựa chọn hoạ tiết. + Màu phù hợp với hoạ tiết và nền. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài. 2. Trang trí - Phác mảng trang trí. - Cách vẽ hoạ tiết. - Vẽ màu.. III. Thực hành (23’) Trang trí một quạt giấy có bán Cho HS xem bài vẽ quạt giấy của HS năm kính 12cm và 4 cm GV trước. Gợi ý HS: GV + Tìm mảng trang trí. + Tìm hoạ tiết phù hợp với hình mảng. + Tìm màu theo ý thích. Khuyến khích HS vẽ hình xong ngay tại lớp. GV.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Củng cố, luyện tập: (4’) GV: Treo bài vẽ để HS nhận xét. Nhận xét: Bố cục, hình. Màu của quạt giấy ? Quạt nào đẹp? Vì sao? HS: Trả lời theo ý mình. GV: Kết luận, bổ sung. GV: Khen gợi những em HS có ý thức học tốt 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. ( 1’ ) - Bài học: Hoàn thành bài vẽ - Bài sau: Nghiên cứu nội dung bài 2. ********************************************************************* Ngày soạn: 02/9/2012. Ngày dạy: 04/9/2012 Ngày dạy: 06/9/2012. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 2. Bài 2: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI LÊ ( TỪ THẾ KỈ XV ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XVIII ) I. Mục tiêu. 1.Kiến thức: - HS hiểu được quá trình phát triển mĩ thuật thời Lê là sự tiếp nối, kế thừa tinh hoa mĩ thuật dân tộc các thời đại trước. - Nắm được một số điểm khái quát về bối cảnh lịch sử và sự phát triển của mĩ thuật thời Lê ( nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và gốm ) 2. Kĩ năng: - Trình bày được một số nét cơ bản, đơn giản về nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc và gốm của mĩ thuật thời Lê. - Nêu được đặc điểm của mĩ thuật thời Lê. 3. Thái độ : - HS trân trong nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1.Giáo viên: - Đồ dùng dạy học:( Bộ tranh nếu có). - Giáo án, SGK, SGV. 2. Học sinh: - Nghiên cứu nội dung. - Sưu tầm tranh, ảnh..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Thu bài vẽ của học sinh. * Đặt vấn đề: (1’) Mĩ thuật thời Trần phát triển các loại hình nghệ thuật: Kiến trúc, điêu khắc, trang trí đồ gốm...để lại nhiều tác phẩm có giá trị. Mĩ thuật thời Lê là sự nối tiếp của mĩ thuật thời Trần nhưng phong phú hơn và có những nét riêng. Vậy để có thể hiểu khái quát về Mĩ thuật thời Lê, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về bối cảnh xã hội thời Lê I. Sơ lược về bối cảnh lịch sử (7’) GV Sau 10 năm kháng chiến chống quân minh thắng lợi. Lập lên triều đại nhà Lê. ? Nhà Lê đã xây dựng đất nước như thế nào? HS Nhà Lê xây dựng nhà nước trung ương tập quyền ngày càng hoàn thiện và chặt chẽ. ? Kể tên những chính sách của nhà Lê? HS Chính sách: kinh tế, chính trị, ngoại giao, văn hoá. Nhà Lê xây dựng nhà nước trung GV Nhà Lê cho khôi phục sản xuất nông ương tập quyền ngày càng hoàn thiện nghiệp, đắp đê và xây dựng những công và chặt chẽ. trình thuỷ lợi lớn. Chính sách: Tích cực, tiến bộ, tạo nên xã hội thái bình, thịnh trị. ? Em có hiểu biết gì về triều đại nhà Lê? HS Là triều đại phong kiến tồn tại lâu nhất, có nhiều biến động trong lịch sử Việt Nam. GV Thời kì này tuy bị ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo và văn hoá Trung Hoa, nhưng mĩ thuật Việt Nam vẫn đạt những đỉnh cao, mang đậm đà bản sắc dân tộc. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về mĩ thuật thời Lê II. Sơ lược về mĩ thuật thời Lê (27’) GV + Mĩ thuật thời Lê vừa kế thừa tinh hoa của mĩ thuật Lý - Trần, vừa giàu tính dân gian < qua điêu khắc đá, chạm khắc trang trí dân gian đồ gốm >. + Mĩ thuật thời Lê để lại nhiều tác phẩm có giá trị < các công trình kiến trúc, điêu khắc, tượng phật... >..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Nghệ thuật kiến trúc ? Lê Lợi cho xây dựng thêm công trình kiến a, Kiến trúc cung đình. trúc nào? HS Trả lời nội dung SGK. - Kiến trúc Thăng Long. GV GV: Giới thiệu: + Về cơ bản vẫn giữ nguyên lối sắp xếp như thành Thăng Long thời Lý - Trần. + Trong khu vực Hoàng Thành đã xây dựng và sửa chữa nhiều công trình kiến trúc to lớn như các bậc Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn Thọ. + Bên ngoài Hoàng Thành xây dựng nhiều công trình khá đẹp như đình Quảng Văn ở ngoài cửa Đại Hưng < cửa phía Nam >, cầu Ngoạn Thiềm để vào Hoàng Thành. ? Xây dựng ở đâu? HS Xây dựng ở Thọ Xuân - Thanh Hoá.. - Kiến trúc Lam Kinh: + Xây dựng ở Thọ Xuân - Thanh Hoá.. GV. Giới thiệu: + Vua Lê Thái Tổ và các vua kế nghiệp đã xây dựng ở đất Lam Sơn < quê hương nhà Lê >, một cung điện nguy nga, được coi như một kinh đô thứ hai của đất nước với tên gọi là Lam Kinh. Hiện nay Lam Kinh thuộc xã Xuân Lam - Huyện Thọ Xuân - Thanh Hoá. + Coi như là kinh đô thứ hai. + Lam Kinh được xây dựng từ năm 1433. Đây là nơi tụ họp sinh sống của họ hàng thân thích nhà vua. Xung quanh điện là khu lăng tẩm của các vua và Hoàng Hậu nhà Lê. Khu điện Lam Kinh được xây dựng theo thế đất tựa núi nhìn sông. bốn bề nước non xanh biếc, rừng rậm. Hiện nay ở đây vẫn còn bia Vĩnh Lăng ghi công Lê Thái Tổ và các lăng vua Lê với nhiều tác phẩm điêu khắc đá. + Xây dựng năm 1433.. ?. Dấu tích còn lại đến ngày nay cho ta thấy quy mô như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Quy mô: To lớn và đẹp đẽ. b, Kiến trúc tôn giáo. ?. Nhà Lê đề cao tư tưởng tôn giáo nào? Xây dựng thêm công trình nào? HS + Đề cao tư tưởng Nho giáo. + Xây dựng: những miếu thờ Khổng Tử, trường dạy Nho học < trước đó chỉ có ở kinh đô>. - Xây dựng trường dạy Nho học. - Tu sửa lại. ? HS. Tu sửa lại những công trình nào? Chùa Thiên Phúc < Hà Tây, năm 1444>, chùa Kim Liên < Hà Nội, năm 1445>,... GV Ngoài ra cho xây dựng lại Văn Miếu, mở mang Quốc Tử Giám xây dựng đền thờ những người có công với đất nước, như đền: Trần Hưng Đạo, Đinh Tiên Hoàng, Phùng Hưng... 2. Nghệ thuật điêu khắc, chạm khắc trang trí GV Cho HS quan sát hình ảnh trong SGK. ? Những tác phẩm điêu khắc, chạm khắc trang trí thường gắn với loại hình nghệ thuật nào? HS Nghệ thuật kiến trúc. ? Chất liệu điêu khắc? - Chất liệu: Đá và gỗ. a, Điêu khắc. ?. Điêu khắc thời Lê phải kể đến tác phẩm gì? - Các pho tượng đá tạc người, lân, ngựa, voi, hổ... ? Kích thước điêu khắc như thế nào? - Kích thước: Nhỏ. GV Kích thước nhỏ và tạc rất gần với nghệ thuật dân gian. ? Ở lăng miếu Lam Kinh - Kinh đô Thăng Long có gì? HS Trả lời nội dung SGK. GV Bổ sung: Tượng rồng tạc ở thành bậc điện Kính Thiên < 1467> và điện Lam Kinh < 1433- 1448>, tượng rồng được tạc bằng dấ cókích thước lớn, lượn suốt từ bậc trên sùng xuống bậc dưới cùng, dài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ?. khoảng 9m. Với khối hình tròn trịa, đầu rồng có bứm tóc uốn mượt phủ sau gáy, có sừng và tai nhỏ, mũi sư tử, trên thân có nhiều dải mây, khúc uốn lượn. Kể tên các pho tượng phật? - Nhiều pho tượng phật bằng gỗ như tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt nghìn tay < Bút Tháp - Bắc Ninh >, Phật Nhập Nát Bàn < Phổ Minh Nam Định >... b. Chạm khắc trang trí. GV Vai trò của chạm khắc trang trí chủ yếu là để phục vụ các công trình kiến trúc, làm cho công trình đó đẹp hơn. lộng lẫy hơn. Thời Lê, chạm khắc trang trí còn được sử dụng trên các bia đá. ? Vị trí trang trí của các bức chạm khắc? - Trang trí trên bia đá: Hình rồng, sóng nước, hoa, lá... GV + Đó là các thành bậc cửa trước một số công trình kiến trúc lớn; Trên bia ở các lăng tẩm, đền miếu, chùa chiền. Hình chạm khắc chỗ nổi, chỗ chìm, với độ nông sâu và cao thấp khác nhau nhưng đều uyển chuyển, sắc sảo với những nét uốn lượn dứt khoát và rõ ràng. + ở chùaBút Tháp hiện có 58 bức chạm khắc trên bia đá ở hệ thống lan can, thành cầu. ? Nội dung miêu tả của các bức chạm khắc đình làng? HS Miêu tả sinh hoạt thường ngày của người nông dân. ? Tác phẩm? - Tác phẩm chạm khắc đình làng: Uống rượu, trai gái đùa vui... GV Chạm khắc đình làng đẹp về nghệ thuật diễn tả và hóm hỉnh, ý nhị về nội dung đề tài. ? Dòng tranh nào ra đời? - Ra đời dòng tranh khắc gỗ: Đông Hồ, Hàng Trống. ?. Giá trị của hai dòng tranh trên?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HS HS: Bức tranh đặc sắc. Là tài sản quý giá trongkho tàng nghệ thuật dân tộc. HS Quan sát sản phẩm gốm. GV + Kế thừa truyền thống thời Lý - Trần, thời Lê chế tạo được nhiều loại gốm quý hiếm như: Gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu giản dị mà chắc khoẻ. + Phát triển gốm hoa lam phủ men trắng, vẽ trang trí men xanh < ngày nay các lò gốm ở Bát Tràng và các cơ sở gốm khác vẫn tiếp tục sản xuất loại gốm này >. ? Đề tài trang trí trên gốm? - Đề tài trang trí: Mây, sóng nước, hoa sen, cúc... GV Gốm thời Lê còn đậm chất dân gian hơn chất cung đình. ? Vẻ đẹp của gốm thời Lê? - Vẻ đẹp: Trau truốt, khoẻ khoắn. ?. Bố cục sản phẩm gốm? - Bố cục: Tỉ lệ cân đối, chính xác. 3. Đặc điểm mĩ thuật thời Lê. ? Mĩ thuật thời Lê có đặc điểm gì chung? HS Mĩ thuật thời Lê đạt đến mức điêu luyện, giàu tính dân tộc. ?. Kiến trúc có những công trình nào to đẹp? HS Cung điện Lam Kinh, chùa Thầy, chùa Bút Tháp... ? Chất liệu làm điêu khắc, trang trí? HS Bằng đá, gỗ. GV Nghệ thuật điêu khắc thời Lê được xếp vào loại đẹp của mĩ thuật cổ Việt Nam. nghệ thuật tạc tượng và chạm khắc trang trí đạt được đỉnh cao cả nội dung lẫn hình thức. 3.Củng cố, luyện tập: (5’) ? Hãy kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê? HS: MT thời Lê có nhiều công trình kiến trúc to đẹp ( như các cung điện ở Lam Kinh, chùa Thầy, chùa Bút Tháp,…). ? Gốm thời Lê có những đặc điểm gì ? HS: + Kế thừa truyền thống thời Lý - Trần, thời Lê chế tạo được nhiều loại gốm quý hiếm như: Gốm men ngọc tinh tế, gốm hoa nâu giản dị mà chắc khoẻ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Phát triển gốm hoa lam phủ men trắng, vẽ trang trí men xanh,…. GV khen ngợi những HS phát biểu xây dựng bài. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 1’) - HS học bài trong SGK. - Sưu tầm các bài viết và tranh ảnh trên sách báo liên quan đến mĩ thuật thời Lê. - Xem trước bài 5 SGK.. ***********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 09/9/2012. Ngày dạy: 11/9/2012 Ngày dạy: 13/9/2012. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 3: Bài 5. Thường thức mĩ thuật. MỘT SỐ CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT THỜI LÊ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Biết được một số công trình, tác phẩm mĩ thuật thời Lê. 2. Kĩ năng: - Nhớ được một số công trình kiến trúc, điêu khắc tiêu biểu thời Lê. - Bước đầu phân tích được sơ lược sơ lược giá trị nghệ thuật trong một số công trình, tác phẩm mĩ thuật. + Chùa Keo ( Thái Bình) + Tượng Phật bà Quan Âm nghìn mắt, nghìn tay. + Hình tượng con rồng trên bia đá lăng vua Lê Thái Tổ ở Lam Kinh. 3. Thái độ: - HS trân trong nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bộ tranh nếu có. - Giáo án, SGK, SGV. 2. Học sinh: - Nghiên cứu nội dung. - Sưu tầm tranh, ảnh. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: Hãy kể tên những công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê? * Đáp án: - Kiến trúc cung đình: điện Kính Thiên, Cần Chánh, Vạn Thọ,... - Kiến trúc tôn giáo: Miếu thờ Khổng Tử, chùa Bút Tháp (Bắc Ninh), Chu Quyến (Hà Tây), Đình Bảng (Bắc Ninh),... * Đặt vấn đề: (1’) Bài trước, chúng ta đã tìm hiểu sơ lược về mĩ thuật thời Lê. Bài này sẽ tìm hiểu kĩ hơn một số công trình kiến trúc, tượng và chạm khắc trang trí tiêu biểu. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. Kiến trúc. (13’) hiểu một số công trình kiến trúc tiêu biểu thời Lê * Chùa Keo < Vũ Thư- Thái Bình >.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> HS Quan sát chùa trong SGK. ? Chùa Keo thuộc loại hình kiến trúc nào? Xây dựng từ thời nào? HS Trả lời. - Kiến trúc phật giáo ở Việt Nam. GV Chùa Keo (tên chữ là Thần Quang Tự ) hiện ở tại xã Duy Nhất, huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình là một công trình có quy mô lớn, gắn với tên tuổi của các nhà sư Dương Không Lộ và Từ Đạo Hạnh thời Lý. - Xây dựng từ thời kì nhà Lý 1061. GV Chùa được xây dựng từ thời Lý 1061 bên cạnh biển. Năm 1611 bị lụt lớn nên được rời về vị trí ngày nay. Năm 1630 chùa được xây dựng lại và trùng tu lớn vào các năm 1689, 1707, 1957. ? Quy mô chùa Keo như thế nào? - Quy mô khá lớn. GV Bổ sung: +Theo địa bạ và văn bia chùa, tổng diện tích toànbộ khu chùa rộng 28 mẫu với 21 công trình gồm 154 gian < diện tích khoảng 58000m2>. Hiện chùa còn 17 công trình với 128 gian. + Bắt đầu từ Tam Quan, đến một ao rộng, qua sân cỏ vào khu vực chính của chùa. Chùa được xây dựng theo thứ tự các công trình kiến trúc nối tiếp nhau trên đường trục: Tam Quan Nội < khu Tam Bảo thờ phật, nhà Giá Roi và khu điện thờ Thánh >. Cuối cùng là gác chuông. Xung quoanh chùa có tường và hành lang bao bọc. ? Nêu hiểu biết của em về gác chuông? HS Trả lời nội dung SGK. GV Giới thiệu: + Về nghệ thuật: Từ Tam Quan đến gác chuông luôn thay đổi độ cao, tạo ra nhịp điệu của các độ gấp mái liên tiếp trong không gian. + Gác chuông chùa Keo điển hình cho nghệ thuật gỗ cao tầng < 4 tầng, cao gần.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12m>. Ba tầng mái trên theo lối chồng diêm, dưới tầng mái có 84 cửa dàn thành 3 tầng, 28 cụm lớn tạo thành những dàn cánh tay đỡ mái. Gác chuông xứng đáng là công trình kiến trúc nổi tiếng của nền nghệ thuật cổ Việt Nam: Các tầng mái uốn thanh thoát, vừa đẹp vừa trang nghiêm. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm II. Điêu khắc và chạm khắc trang trí. hiểu tác phẩm điêu khắc. (20’) 1.Điêu khắc. - Tượng Phật Bà Quan Âm nghìn mắt HS Quan sát tượng. nghìn tay. GV Tượng còn gọi là “ Quan âm thiên thủ thiên nhỡn” thường được thờ trong các chùa ở Việt Nam. ? Tượng được đặt ở đâu? Năm tạc tượng? - Đặt ở chùa Bút Tháp - Bắc Ninh. - Tạc năm 1656. GV Là pho tượng đẹp nhất trong số các tượng Quan Âm cổ của Việt Nam. Đây cũng là pho tượng cổ hiếm hoi có tên ? người sáng tạo ra tiên sinh họ Trương. ? Chất liệu làm tượng? ? Chiều cao của tượng? HS Mô tả tay tượng? - Chất liệu: Gỗ phủ sơn. Trả lời. - Tượng cao 2m, cao cả bệ 3,70m. - Có 42 tay lớn, 952 tay nhỏ, mỗi lòng bàn tay có một mắt. GV Cách nói ước lệ của dân gian là “nghìn ? mắt nghìn tay”. HS Nghệ thuật tạc tượng? GV Trả lời nội dung SGK. Kết luận: + Nghệ thuật thể hiện đạt tới sự hoàn hảo, đã tạo ra những phức tạp với nhiều đầu, nhiều tay mà vẫn giữ được vẻ tự nhiên, cân đối và thuận mắt. + Các cánh tay lớn một đôi đặt trước bụng, một đôi chắp trước ngực, còn 38 tay kia đưa lên như đoá sen nở..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> + Phía trên đầu tượng lắp nghép 11 mặt người chia làm 4 tầng, trên cùng là tượng A - Di- Đà nhỏ. + Vòng ngoài là những cánh tay nhỏ, trong mỗi lòng bàn tay có một con mắt tạo thành vòng hào quang toả sáng xung ? quanh pho tượng. HS Nhận xét về toàn bộ pho tượng? GV Trả lời nội dung SGK. Kết luận: + Pho tượng có tính tượng trưng cao được lồng ghép hàng ngàn chi tiết mà vẫn mạch lạc về bố cục, hài hoà trong diễn tả hình khối và đường nét. + Toàn bộ pho tượng là sự thống nhất trọn vẹn < phần người, toà sen và bục bệ > tạo được sự hoà nhập chung và tránh được cái đơn điệu, lặng lẽ thường có của các pho tượng. - Pho tượng có giá trị nghệ thuật cao. 2. Chạm khắc trang trí Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu hình tượng con rồng trên bia đá - Hình tượng con rồng trên bia đá GV Nhắc lại: + Thời Lê có những hình chạm khắc rồng trên bia đá < thành bậc điện Kính Thiên, điện Lam Kinh... >. + Thời Lê có nhiều bia đá < ở lăng miếu các vua, hoàng hậu, công thần, ở Văn Miếu, đình chùa >. + Bia đá thờ vua, hoàng hậu và công thần thời Lê đều có kích thước vào loại lớn hiện còn ở nước ta. Trên các bia đều chạm nổi hình rồng để trang trí. + Hình rồng ở bia thời Lê Sơ< thế kỉ XV >, ban đầu từ phong cách Lý - Trần. Sau đó có nhiều nét ảnh hưởng của rồng ? nước ngoài < Trung Quốc >. HS Rồng thời Lý - Trần có đặc điểm gì? Rồng thời: - Lý: Dáng hiền hoà, mềm mại, có hình chữ S, uốn khúc nhỏ dần về phía sau. - Trần: Thân mập, uốn theo.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> điệu thắt túi, nhưng doãng ra đôi chút so HS với rồng thời Lý. ? Quan sát H3, H4, H5 SGK/ 95. Trang trí bên cạnh hình rồng có hình ảnh trang trí gì? - Trang trí: Hoa, lá, rồng, nước... ? Trên bia lăng vua Lê Thái Tổ trang trí HS như thế nào? ? Trả lời nội dung SGK. HS Rồng thời Lê có đặc điểm gì? - Bố cục: Chặt chẽ, hình mẫu chọn Trả lời. vẹn. - Đường nét: Linh hoạt. GV Bổ sung: Ở cuối thời Lê, hình rồng chầu mặt trời là loại bố cục hoàn toàn mới GV trong trang trí bía đá cổ ở Việt Nam. Kết luận: Hình rồng thời Lê, dù kế thừa tinh hoa của thời Lý - Trần hay mang những nét gần với mẫu rồng nước ngoài, song qua bàn tay của nghệ nhân, nó đã được Việt hoá cho phù hợp với truyền thống văn hoá dân tộc. 3. Củng cố, luyện tập (5’) ? Nêu những hiểu biết về kiến trúc chùa Keo? Tượng A - Di- Đà? ? So sánh rồng thời Lý - Trần- Lê? HS: So sánh. GV: Kết luận chung. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Đọc bài trong SGK và vở ghi chép. - Sưu tầm thêm tài liệu và bài viết về mĩ thuật thời Lê. - Quan sát các chậu cảnh (hình dáng, họa tiết, màu sắc). - Xem trước Bài 4.. ***********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn:15/9/2012. Ngày dạy: 18/9/2012 Ngày dạy: 20/9/2012. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A. Tiết 4. Bài 4: Vẽ trang trí TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ CHẬU CẢNH I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức và tạo dáng chậu cảnh. - Hiểu cách ứng dụng vào nội dung bài tạo dáng và trang trí chậu cảnh. - Hiểu vai trò và sự phong phú của tạo dáng và trang trí đồ vật, sản phẩm trang trí. 2. Kĩ năng: - Tạo dáng và trang trí được một chiếc chậu cảnh. + Biết cách tạo dáng và trang trí chậu cảnh. + Biết cách sử dụng hoạ tiết và màu sắc trang trí phù hợp. - Biết cách thể hiện tạo dáng và trang trí chậu cảnh theo cách cảm, cách nghĩ của từng học sinh. 3. Thái độ : - Biết tạo ra những sản phẩm làm đẹp cho cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Chậu cảnh mẫu. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm mẫu chậu cảnh khác nhau. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra đồ dùng học tập. * Đặt vấn đề: (1’) Các đồ vật trong cuộc sống của chúng ta, ngoài chức năng sử dụng thì nó còn có tác dụng thẩm mỹ. Khi lựa chọn một sản phẩm nào đó thì ngời ta luôn chú ý đến yếu tố thẩm mỹ của sản phẩm đó. Ở lớp 7 chúng ta đã được học về cách tạo dáng và trang trí lọ hoa. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tạo dáng và trang trí thêm một đồ vật khác đó là chậu cảnh. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét (7’) Quan sát, nhận xét GV Cho học sinh quan sát một số tranh, ảnh.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ? HS ? HS ? HS ? HS GV. GV ? HS GV GV. chậu cảnh đã chuẩn bị. Chậu cảnh có tác dụng gì trong cuộc sống của chúng ta? - Dùng để trồng hoa, cây cảnh.. - Dùng để trang trí nội, ngoại thất, làm đẹp cho cuộc sống. Các em có nhận xét gì về kiểu dáng của các chậu cảnh này? - Nhiều kiểu dáng, đa dạng, phong phú và độc đáo: to, nhỏ, cao, thấp, vuông, tròn… Họa tiết trang trí trên chậu là gì? Được sắp xếp như thế nào? Trả lời Màu sắc của những chiếc chậu này như thế nào? Trả lời Mở rộng thêm: Chậu cảnh có nhiều kiểu dáng, được trang trí theo nhiều cách khác nhau với nhiều chất liệu (sành, sứ, xi măng, thạch cao…) Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách tạo dáng và trang trí chậu tạo dáng và trang trí cảnh (8’) Treo hình minh họa các bước tiến hành tạo dáng và trang trí chậu cảnh. Em hãy cho biết có mấy bước tạo dáng và trang trí chậu cảnh? Trả lời Phân tích từng bước Cho 1 học sinh khác nhắc lại các bước vẽ 1 lần nữa. 1. Tạo dáng: + Phác khung hình chung của chậu và đường trục + Xác định tỉ lệ các bộ phận và vẽ hình dáng chậu 2. Trang trí: + Tìm và phác bố cục và tìm họa tiết + Tìm màu Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm III. Thực hành (22’) bài Tạo dáng và trang trí một chậu cảnh..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV Yêu cầu: + HS vẽ trên giấy. + Nhắc nhở về bố cục trên giấy cho hợp lí. + Không áp đặt ý kiến của mình, động viên, khích lệ HS trong quá trình làm bài. HS Suy nghĩ, mạnh dạn làm theo suy nghĩ, cảm thụ của mình. 3. Củng cố, luyện tập (4’) - GV đánh giá kết quả học tập của học sinh - Giáo viên chọn 2-3 bài vẽ (tốt - chưa tốt) của học sinh để học sinh tự nhận xét. Sau đó bổ sung góp ý. - Giáo viên nhận xét những ưu, nhược điểm. Tuyên dương, khuyến khích bài vẽ tốt. Động viên bài vẽ chưa tốt. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Hoàn thành bài tạo dáng và trang trí chậu cảnh (nếu ở lớp chưa vẽ xong). - Chuẩn bị Bài 6.. *********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn:23/9/2012. Ngày dạy: 25/9/2012 Ngày dạy: 27/9/2012 Tiết 5. Bài 6: Vẽ trang trí TRÌNH BÀY KHẨU HIỆU. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Củng cố thêm kiến thức về hai kiểu chữ cơ bản đã học. - Hiểu cách sắp xếp bố cục chữ trong một khẩu hiệu. - Hiểu cách sử dụng màu sắc của chữ phù hợp với bố cục và nội dung của bài học. 2. Kĩ năng: - Biết cách bố cục chữ theo yêu cầu của bài tập. - Kẻ được dòng chữ nét đều hoặc nét thanh, nét đậm trong một khẩu hiệu ngắn, biết cách sử dụng màu sắc và trang trí đẹp mắt. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm mẫu khẩu hiệu khác nhau... III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh * Đặt vấn đề: (1’) Ở lớp 6 chúng ta đã được học kẻ chữ, đến lớp 7 chúng ta được học chữ trang trí. Hôm nay trong chương trình lớp 8 chúng ta ôn lại cách kẻ chữ trong cách trình bày khẩu hiệu, vậy để biết cách trình bày và cách sử dụng màu sắc trong khẩu hiệu, ta cùng nhau tìm hiểu bài học. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan I. Quan sát, nhận xét (8’) sát, nhận xét GV Cho HS quan sát một số khẩu hiệu. ? Khẩu hiệu thường được sử dụng ở đâu? HS Sử dụng trong cuộc sống. ? Nội dung của câu khẩu hiệu cần phải như thế nào? HS Nội dung câu cần ngắn gọn. ? Trình bày khẩu hiệu trên chất liệu nào?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> HS ? HS GV ? HS GV ?. Trên giấy, vải, tường... Vị trí trưng bày khẩu hiệu? Vì sao phải như thế? Trưng bày ở nơi công cộng để dễ thấy, dễ nhìn. - Khẩu hiệu thường có màu sắc tương phản mạnh, nổi bật để người đọc nhìn rõ, hiểu nhanh nội dung. Khẩu hiệu là gì? Trả lời nội dung SGK. - Treo một vài khẩu hiệu có bố cục khác nhau để HS nhận xét về: Nhận xét về kiểu chữ? - Kiểu chữ: Phải nhất quán trong một khẩu hiệu.. ? HS ?. Cách sắp xếp kiểu chữ? Tuỳ thuộc theo nội dung, theo khuôn khổ cho phép. Màu sắc như thế nào? - Màu: Rõ ràng, dễ đọc và phù hợp với nội dung.. GV KL: Dựa vào nội dung và ý thích của mỗi người mà có cách trình bày khẩu hiệu khác nhau. - Cách trình bày khẩu hiệu. ? Trình bày khẩu hiệu như thế nào? HS Trả lời nội dung SGK. ? Trình bày khẩu hiệu sử dụng kiểu chữ như thế nào? HS CHữ đơn giản, rõ ràng, dễ đọc. ? Ngắt dòng như thế nào? HS Ngắt ý hợp lí bằng cách xếp chữ, xuống dòng cho phù hợp. GV Bổ sung: Nhấn mạnh ý bằng cách chọn cỡ chữ to hay nhỏ, nét thanh hay đậm, màu đậm hay nhạt. GV Cho HS xem một số bài sai. ? Bài mẫu trên em thấy không phù hợp ở vấn đề gì? HS - Ngắt dòng không hợp lí. - Chữ không nhất quán. - Màu không nổi bật, dễ đọc... VD: Hình 3a, b SGK....

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách trình bày khẩu hiệu (7’) trình bày khẩu hiệu - Sắp xếp chữ thành dòng. GV -Có thể làm 1, 2, 3... dòng chữ phụ thuộc vào nội dung. Chọn kiểu chữ. - Ước lượng khuôn khổ của dòng chữ < chiều cao, ngang>. GV Nếu thấy cần thiết có thể phác thêm hình - Vẽ phác khoảng cách của các con trang trí. chữ. GV - Phác chữ: - Phác nét chữ, kẻ chữ và hình + Dùng công thức rồi chia khoảng cách phù trang trí(nếu cần). hợp với khuôn khổ. + Kẻ chữ và hình trang trí nếu có. ? HS. Dựa vào đâu để chọn màu? - Tìm màu và vẽ màu. Dựa vào nội dung để chọn màu < có thể từ 1 đến 2 màu >. GV Vẽ màu: + Nên vẽ ở xung quanh trước, ở giữa sau < đối với từng chữ>. + Vẽ màu chữ đều về đậm nhạt. + Có thể vẽ màu ở chữ trước, màu nền sau hoặc ngược lại < tuỳ theo chất liệu >. GV - Lưu ý. + Thao tác trên bảng. + Cho HS bài vẽ đẹp và chưa đẹp của HS. + Hướng dẫn HS nhận xét bài mẫu. Cách bố cục dòng chữ. Kiểu chữ. màu sắc. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm III. Thực hành (22’) Kẻ khẩu hiệu : Không có gì quý bài hơn độc lập, tự do. HS - Nghiên cứu nội dung khẩu hiệu, cách ngắt ý < một dòng hay nhiều dòng >. + Tìm kiểu chữ cho phù hợp. + Tìm bố cục: HS Tìm bố cục các dòng chữ. GV Phác dòng chữ và các con chữ. Tìm màu nền, màu chữ cho phù hợp. - Độc lập làm bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Nhắc nhở, động viên, gợi ý HS.. Ngày soạn: 30/09/2012. Ngày dạy: 02/10/2012 Ngày dạy: 04/10/2012. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 6. Bài 7: Vẽ theo mẫu VẼ TĨNH VẬT( LỌ HOA VÀ QUẢ) (Tiết 1 - Vẽ hình ) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Thông qua vẽ mẫu, nhận biết sâu hơn về hình khối, cấu trúc, tỉ lệ; sự đa dạng về hình dáng, kích thước và chất của mẫu. 2. Kĩ năng: - Biết cách lựa chọn vật bày mẫu hợp lí. - Vẽ được bài tĩnh vật từ bao quát đến chi tiết; có bố cục chung hợp lí, thuận mắt. - Vẽ được hình sát với mẫu. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Mẫu vẽ. - Hình minh hoạ các bước vẽ. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Mang mẫu. III. Tiến trình bài dạy..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) GV: Kiểm tra bài của HS. ? Nhận xét về bố cục, kiểu chữ- cách kẻ, màu sắc? ? Bài nào đẹp? Bài nào chưa đẹp? HS: Trả lời. GV: Kết luận, bổ sung cho điểm GV: Khen gợi những em có bài làm tốt * Đặt vấn đề (1’) Mẫu vẽ lọ và quả là mẫu rất quen thuộc với chúng ta trong bài vẽ theo mẫu. Trong chương trình lớp 8 chúng tiếp tục nghiên cứu và vẽ lại những đồ vật đó. 2. Dạy nội dung bài mới. GV. GV. HS GV ? ? HS ? HS ? HS ? HS. Hoạt động của giáo viên và học sinh 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét - Giới thiệu mẫuvẽ. + Mẫu gồm có một số lọ hoa bằng sành, sứ và một số quả có hình dáng, màu sắc khác nhau. + Lọ hoa và quả cần đẹp về hình dáng, màu sắc, đậm nhạt. - Hướng dẫn cách bày mẫu. + Có độ đậm nhạt giữa lọ và quả. + Có khoảng cách hay phần che khuất giữa lọ và quả hợp lí. + Cóvật mẫu ở trước, ở sau để tạo không gian. Tự bày mẫu, góp ý cách bày mẫu. Gợi ý cách quan sát, nhận xét. Hình dáng của lọ: Chiều cao, ngang của thân, miệng, đáy lọ < có đặc điểm gì>? Vị trí của lọ và quả như thế nào? Mẫu ở trước, ở sau, phần che khuất và khoảng cách. Tỉ lệ của lọ so với quả? Tỉ lệ cao thấp của lọ so với quả. Độ đậm nhạt chính của mẫu? Trả lời nội dung theo mẫu vẽ. 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ Tỉ lệ khung hình được xác định như thế nào? Chiều cao < từ điểm cao nhất của miệng lọ đến điểm cao nhất của quả> so với chiều. Ghi bảng I. Quan sát, nhận xét (7’). II. Cách vẽ hình (6’) - Ước lượng chiều cao, chiều ngang của mẫu để tìm tỉ lệ chung..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> ngang rộng nhất từ trái qua phải < của cả lọ và quả>. + Phác khung hình vào trang giấy cho cân đối. GV - Vẽ phác lên bảng vài ba hình < có sai, đúng > để HS nhận xét. GV - Gợi ý để HS ước lượng khung hình của lọ và quả so sánh với khung hình chung, đối chiếu theo chiều ngang, dọc để có tỉ lệ đúng. + So sánh tỉ lệ của lọ và quả để tìm ra tỉ lệ khung hình của mỗi vật mẫu. + Vẽ phác hình lọ và quả. GV -Yêu cầu HS quan sát mẫu để ước lượng tỉ lệ các bộ phận. ? Phác hình ta làm như thế nào? HS - Lọ: + Phác đường trục. + Chiều ngang của miệng lọ, đáy lọ. + Chiều cao của cổ lọ, vai lọ, thân lọ. ? Vẽ quả như thế nào? HS - Quả: + Tìm trục và nét chín của quả. + Vẽ phác các nét thẳng mờ. GV Chú ý: HS nhìn mẫu để điều chỉnh tỉ lệ bộ phận.. - Vẽ phác hình của lọ và quả. - Ước lượng tỉ lệ của lọ, quả và vẽ phác hình bằng các nét mờ. - Tìm kích thước của lọ, của quả và vẽ hình.. -Vẽ chi tiết. GV. Yêu cầu HS nhìn mẫu, vẽ nét chi tiết cho sát với mẫu. HS có thể xê dịch khoảng cách, vị trí vật mẫu sao cho bố cục hài hoà hơn mà vẫn giữ được đăc điểm của mẫu. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài III. Thực hành (22’). Quan sát chung, nhắc nhở HS làm bài có Vẽ tĩnh vật : lọ và quả (vẽ hình) GV thể bổ sung một số kiến thức nếu thấy đa số HS chưa rõ. - Hướng dẫn một số HS về: + Cách ước lượng tỉ lệ và vẽ khung hình. + Cách xác định tỉ lệ bộ phận. + Cách vẽ nét chính, vẽ hình, nét vẽ có đậm, có nhạt; Hình tả được đặc điểm của.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> mẫu. - Chỉ ra những đặc điểm ở mẫu khi nhận xét, góp ý bài vẽ của HS. Đồng thời, yêu cầu HS so sánh với mẫu để chỉnh sửa bài của mình. Quan sát mẫu và vẽ theo cảm nhận riêng. HS + Đối chiếu bài vẽ với mẫu và điều chỉnh khi GV góp ý. + Hoàn thành bài. 3. Củng cố, luyện tập (4’) GV: Treo bài vẽ đạt và chưa đạt. ? Nhận xét về: - Tỉ lệ khung hình? - Bố cục bài vẽ? - Hình vẽ? - Nét vẽ? HS: Nhận xét. GV: bổ sung và củng cố cách vẽ hình. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Quan sát đậm nhạt ở các đồ vật dạng hình trụ, hình cầu. - Chuẩn bị bài 8..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Ngày soạn: 07/10/2012. Ngày dạy: 09/10/2012 Ngày dạy:11/10/2012. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 7. Bài 8: Vẽ theo mẫu VẼ TĨNH VẬT( LỌ HOA VÀ QUẢ ) ( Tiết 2 - Vẽ màu) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Thông qua mẫu vẽ, nhận xét nhận xét sâu hơn về màu sắc, cảm nhận được vẻ đẹp của mẫu ( màu sắc) 2. Kĩ năng: - Phân tích được vẻ đẹp của mẫu về màu sắc. - Vẽ màu gần sát với mẫu, biết sử dụng một số chất liệu màu trong vẽ tĩnh vật. 3. Thái độ: - HS nhận ra được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Mẫu vẽ. - Hình minh hoạ các bước vẽ. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Mang mẫu, bài vẽ tiết 1. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra đồ dùng học tập * Đặt vấn đề (1’) Tiết trước các em đã vẽ hình lọ hoa và quả. Để hoàn thiện theo yêu cầu nội dung bài học.Hôm nay thầy cùng các em tìm hiểu và vẽ màu cho mẫu lọ hoa và quả. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan I. Quan sát, nhận xét (8’) sát, nhận xét GV Giới thiệu một số tranh tĩnh vật màu, phân tích để HS hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của màu sắc trong tranh. HS Cảm nhận vẻ đẹp về bố cục, hình vẽ và màu sắc trong tranh. GV - Cùng HS bày mẫu giống tiết 7. ? Vị trí của các vật mẫu? ? Ánh sáng nơi bày mẫu? ? Màu sắc chính của mẫu (lọ, hoa và quả)?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ? Màu của lọ, màu của quả? HS Trả lời theo mẫu vẽ. ? Màu đậm, màu nhạt của lọ và quả? ? Màu sắc ảnh hưởng qua lại giữa các vật mẫu < lọ với quả, quả với quả, lọ và quả với nền... >? HS Trả lời trên mẫu. ? Màu nền và màu bóng đổ của vật mẫu? HS Cảm nhận theo cảm nhận riêng. GV - Kết luận, tóm tắt về màu sắc ở mẫu. GV Gợi ý HS quan sát và nhận xét tranh tĩnh vật ở SGK. ? Màu sắc ở tranh ntn? ? Bức tranh nào đẹp hơn? Vì sao? HS Trả lời. 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách II. Cách vẽ (9’) vẽ GV Hướng dẫn HS vẽ hình điều chỉnh lại hình. - Nếu là mẫu cũ, nhìn lại mẫu điều chỉnh lại. - Nếu là mẫu mới, GV nhắc lại cách vẽ và - Phác hình. yêu cầu HS vẽ phác hình. + Phác nét bằng chì hay bằng màu nhạt. Chú ý đến tỉ lệ và đặc điểm của mẫu < lọ, hoa và quả>. + Nhìn mẫu vẽ phác các mảng màu theo - Phác mảng màu đậm, nhạt chính ở hình dáng của lọ, quả. lọ, quả, nền. - Hướng dẫn HS cách vẽ màu theo mẫu vẽ. GV + Quan sát mẫu để thấy được màu của lọ. quả. + Nhận ra màu sắc ảnh hưởng qua lại giữa màu ở lọ và quả. -Tìm sắc độ đậm nhạt của màu ở lọ và quả.Màu ở nền < vải làm nền >. GV - Vừa quan sát vừa vẽ màu theo cảm nhận riêng sao cho hài hoà, có không gian, có - Vẽ màu. GV tương quan. Cho HS quan sát xem bài vẽ tĩnh vật của GV và HS để củng cố nhận thức và gây GV hứng thú cho HS..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài III. Thực hành (20’) - Bao quát lớp, gợi ý HS. + Cách vẽ phác hình, mảng. Vẽ tĩnh vật: Lọ và quả - vẽ màu GV + Cách tìm màu và vẽ màu: Tìm màu chính và vẽ màu. - Quan tâm đến bài vẽ khá, giúp các em hoàn thiện cơ bản về: GV + Độ đậm nhạt của màu. + Màu của nền. 3. Củng cố, luyện tập: (4’) GV: Treo một số bài của HS lên bảng. ? Nhận xét: Bố cục? Màu sắc và độ đậm nhạt? HS: Nhận xét theo cảm nhận của mình. GV: Kết luận, bổ sung. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Sưu tầm tranh tĩnh vật.Vẽ tranh tĩnh vật theo ý thích. - Xem trước bài 9.. *********************************************************************. Ngày soạn: 14/10/2012. Ngày kiểm tra: 16/10/2012. Lớp : 8B.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Ngày kiểm tra: 18/10/2012 Lớp : 8A Tiết 8+9. KIỂM TRA 1 TIẾT Bài 9: Vẽ tranh: ĐỀ TÀI NGÀY NHÀ GIÁO VIỆT NAM 1. Mục tiêu. - Kiến thức: HS hiểu được nội dung đề tài và cách vẽ tranh. - Kĩ năng: HS vẽ được tranh về ngày 20-11 theo ý thích. - Thái độ : HS thể hiện tình cảm của mình đối với thầy giáo , cô giáo. 2. Nội dung đề. Đề bài: - Vẽ tranh: Đề tài ngày nhà giáo Việt Nam (Tiết 1-vẽ hình) (Tiết 2-vẽ màu) 3. Đáp án + biểu điểm *Nội dung tư tưởng chủ đề (2 điểm) - Xác định được nội dung phù hợp với đề tài - Vẽ đúng nội dung đề tài, phản ánh thực tế cuộc sống - Nội dung mang tính tư tưởng cao, có chon lọc. 0.5đ 0.5đ 1đ. *Hình ảnh (2 điểm ) - Hình ảnh thể hiện nội rõ dung đề tài - Hình ảnh sinh động - Hình ảnh chọn lọc, đẹp, phong phú phù hợp nội dung. 0.5đ 0.5đ 1đ. *Bố cục (2 điểm ) - Sắp xếp được bố cục đơn giản - Sắp xếp bố cục có chính, phụ - Bố cục đẹp, sáng tạo. 0.5đ 0.5đ 1đ. *Màu sắc (2 điểm) - Lựa chọn gam màu đẹp phù hợp với nội dung - Màu vẽ có đậm nhạt, trọng tâm - Màu sắc tình cảm, đậm nhạt phong phú, nổi bật trọng tâm. 0.5đ 0.5đ 1đ. *Đường nét (2 điểm ) - Nét vẽ thể hiện nội dung tranh - Nét vẽ tự nhiên, đúng hình - Nét vẽ có cảm xúc, tạo đuợc phong cách riêng * GV. Nhận xét thu bài kiểm tra. Ngày soạn:28/10/2012 Ngày dạy: 30/10/2012 Ngày dạy: 01/11/2012. 0.5đ 0.5đ 1đ Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 10. Bài 10: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 – 1975 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Thấy được những thành tựu nổi bật của MT Việt Nam giai đơạn chống Mĩ cứu nước (1954- 1975). 2. Kĩ năng: - Trình bày được một số nét sơ lược về đặc điểm MT Việt Nam giai đoạn 1954-1975. - Biết và nhớ được một số tác phẩm mĩ thuật, chất liệu của những bức tranh đó. 3. Thái độ: - HS trân trong nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bộ tranh nếu có. - Giáo án, SGK, SGV. 2. Học sinh - Nghiên cứu nội dung. - Sưu tầm tranh, ảnh. III, Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. * Đặt vấn đề (1’) Giai đoạn 1954- 1975 đây là giai đoạn đất nước ta vẫn bị giam cầm trong chế độ Mỹ ngụy. Văn hoá nghệ thuật có một vai trò quan trọng trong công cuộc chiến đấu bảo vệ tổ quốc. Trong đó có hội hoạ, vậy hội hoạ có vai trò và có thành tựu như thế nào trong giai đoạn này chúng ta cùng nhau tìm hiểu nội dung bài học. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954 - 1975 HS Đọc nội dung SGK. ? Sau chiến thắng Điện Biên Phủ đất nước ta có gì thay đổi? HS Nước ta tạm chia làm hai miền: Miền Bắc: Xây dựng CNXH. Miền Nam: Dưới chế độ Mỹ Nguỵ. GV -Cả nước hướng về miền Nam ruột thịt theo lời kêu gọi của Hồ Chủ Tịch: Vừa xây dựng miền. Ghi bảng I. Vài nét về bối cảnh lịch sử (10’). Nước ta tạm chia làm hai miền: - Miền Bắc: Xây dựng CNXH..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? HS ? HS GV. ? HS. HS GV. ?. Bắc, vừa đấu tranh giải phóng miền Nam thống - Miền Nam: Dưới chế độ Mỹ nhất đất nước -> có nhiều tác phẩm ra đời. Nguỵ Năm 1964 đế quốc Mỹ làm gì? Mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. Các hoạ sĩ có vai trò gì? Là những chiến sĩ trên mặt trận văn hoá tư tưởng. Nhiều hoạ sĩ tới các vùng tuyến lửa ác liệt ở Quảng Bình, Vĩnh Linh, Quảng Ninh, Hải Phòng...hoặc vượt qua Trường Sơn vào Nam chiến đấu, sáng tác như hoạ sĩ Huỳnh Phương Đông, Nguyễn Thế Vinh, Thái Hà, Lê Lam, Hà Xuân Phong... Các hoạ sĩ tiến bộ ở miền Nam như Đinh Cường, Nguyễn Trung, Tôn Thất Văn, Huỳnh Bá Thành...cũng có thái độ tích cực phản đối chế độ nguỵ quyền thông qua nghệ thuật. Các tác phẩm mĩ thuật của họ thực sự gây được tiếng vang trong công chúng yêu nghệ thuật ở các đô thị miền Nam. Các tác phẩm đã thể hiện được khí thế gì? Khí thế xây dựng, chiến đấu bảo vệ tổ quốc của nhân dân ta. II. Thành tựu cơ bản của mĩ thuật cách mạng Việt Nam 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu (27’) một số thành tựu cơ bản Đọc nội dung. - Đây là giai đoạn các hoạ sĩ có nhiều tác phẩm lớn với nhiều nội dung, đề tài phong phú < chiến tranh cách mạng, sản xuất nông nghiệp, công - Mĩ thuật phát triển cả bề rộng nghiệp, văn hoá giáo dục... >. lẫn chiều sâu và đào tạo được Mĩ thuật phát triển như thế nào? một đội ngũ đông đảo các hoạ sĩ sáng tác.. GV - Các tác phẩm thể hiện bằng những chất liệu khác nhau và có nhiều tác phẩm nổi tiếng. GV - Giới thiệu sơ qua về chất liệu và đặc điểm của sơn mài. + Sơn mài là chất liệu sơn ta lấy từ nhựa của cây sơn trồng nhiều ở vùng đồi trung du tỉnh Phú Thọ, là chất liệu truyền thống đã được các hoạ sĩ. * Tranh sơn mài.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> tìm tòi sáng tạo để sử dụng trong việc sáng tác. + Tranh sơn mài giữ một vị trí quan trọng trong nền hội hoạ hiện đại Việt Nam. Nghệ thuật sơn mài được hình thành qua tài năng của các hoạ sĩ, đã tạo nên những mảng màu tinh tế, điêu luyện, những đường nét hư ảo quyến rũ, không gian ước lệ, màu sắc sâu lắng, lung linh, là sự kết hợp hài hoà giữa chất liệu dân tộc với các nội dung hiện đại. - Tác phẩm: ? Kể tên tác phẩm sơn mài tiêu biểu? +Tát nước đồng chiêm - Trần HS Kể. Văn Cẩn. +Tre của Trần Đình Thọ. + Trái tim và nòng súng Huỳnh Văn Gấm. GV Kể thêm một số tác phẩm và cho HS xem tranh. * Tranh lụa GV - Giới thiệu sơ qua về chất liệu và đặc điểm của tranh lụa. + Lụa là chất liệu truyền thống của Phương Đông nói chung và của Việt Nam nói riêng. Nghệ thuật tranh lụa Việt Nam có nhiều tác phẩm ghi đậm bản sắc riêng, đằm thắm, không ồn ào, nhẹ nhàng mà sâu lắng. + Nét nổi bật của nghệ thuật tranh lụa Việt Nam là đã tìm được một bảng màu riêng: Lối dùng màu đơn giản mà vẫn tạo nên sự phong phú của sắc, thể hiện được đầy đủ tư tưởng và tình cảm của hoạ sĩ. Kĩ thuật vẽ chủ yếu là vẽ màu mảng phẳng và dùng nét bao quanh hình trong đó khối chỉ là gợi tả, màu sắc nhẹ nhàng, ít có sự chuyển biến đột ngột. Với cách thức hồ trên lụa và dùng bút lông mềm để vẽ màu, kết hợp với cọ rửa trong khi vẽ để bộc lộ rõ tính mềm mại và óng ả của thớ lụa. ? Kể tên tác phẩm tiêu biểu? - Tác phẩm: HS Kể. + Con đọc bầm nghe - Trần Văn Cẩn. + Ghé thăm nhà - Nguyễn Trọng Kiệm. + Ngày màu - Nguyễn Tiến GV Kể tác phẩm và cho HS xem tranh. Chung. * Tranh khắc.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> GV - Giới thiệu sơ qua về đặc điểm và chất liệu. + Tranh khắc chịu ảnh hưởng của dòng tranh Đông hồ và Hàng Trống. Tranh khắc dễ hiểu, gần gũi với công chúng và có thể nhân < in > ra được nhiều bản. + Hoạ sĩ dùng ván gỗ hoặc cao su, thạch cao, kẽm...để khắc các bản nét, sau bôi màu và in ra giấy. Vì thế tranh khắc có thể là đen trắng hoặc có màu, tuỳ theo ý định sáng tác của hoạ sĩ. + Tranh khắc Việt Nam là sự kết hợp giữa chất liệu truyền thống với khoa học thẩm mĩ Phương Tây và phong cách cá nhân hoạ sĩ tạo nên vẻ đẹp riêng trong nền mĩ thuật hiện đại Việt Nam. ? Kể tên tác phẩm? HS Kể. - Tác phẩm: + Màu xuân - Nguyễn Thụ. + Hai ông cháu - Huy Oánh. GV Kể và cho HS xem tranh. + Ba thế hệ - Hoàng Trầm. GV - Giới thiệu: * Tranh sơn dầu + Sơn dầu là chất liệu Phương Tây du nhập vào nước ta từ khi có trường cao đẳng Mĩ Thuật Đông Dương < 1925 >, đã tạo được các hoạ sĩ Việt Nam sử dụng rất thành thục, có sắc thái riêng biệt và đậm đà tính dân tộc. + Tranh sơn dầu cho người xem cảm nhận sự khoẻ khoắn khúc chiết về mầu sắc, ánh sáng, bút pháp, sự phong phú của khả năng diễn tả các ý tưởng, cảm xúc của hoạ sĩ. ? Kể tên tác phẩm tiêu biểu? - Tác phẩm: HS Kể. + Ngày mùa - Dương Bích Liên. + Tiếng đàn bầu - Sĩ Tốt. + Một buổi cày - Lưu Công GV - Kể và cho HS xem tranh. Nhân. GV - Giới thiệu sơ qua đặc điểm và chất liệu. * Tranh màu bột + Màu bột là chất liệu gọn nhẹ, đơn giản, dễ sử dụng, được các hoạ sĩ Việt Nam hay dùng để vẽ. + Màu bột vẽ trên giấy, trên vải, trên gỗ...có khả năng diễn tả thiên nhiên, đời sống một cách sinh động sâu sắc và hiệu quả nghệ thuật cao. ? Kể tên tác phẩm tiêu biểu?.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> HS Kể. GV - Kể và cho HS xem tranh. GV - Giới thiệu sơ qua về đặc điểm và chất liệu. + Điêu khắc bao gồm các tác phẩm tượng tròn, phù điêu, gò kim loại; Bằng chất liệu thạch cao, xi măng, đá gỗ... + Các tác phẩm điêu khắc phản ánh tư tưởng, tình cảm của nhân dân, những con người của xã hội mới, những anh hùng liệt sĩ trong kháng chiến.... - Tác phẩm: + Đền Voi Thục - Văn Giáo. + Ao làng - Phan Thị Hà. * Điêu khắc. ? Kể tên tác phẩm tiêu biểu? HS Kể. GV - Kể và cho HS xem tranh. - Tác phẩm: + Nắm đất miền Nam - Phạm Xuân Thi. + Võ Thị Sáu - Diệp Minh Châu. + Vót chông - Phạm Mười. 3. Củng cố, luyện tập: (6’) GV: Cho HS làm bài tập trắc nghiệm Hãy cho biết những câu nói trên thuộc vào chất liệu nào? 1, Một loại tranh được vẽ từ chất liệu gọn nhẹ, đơn giản, dễ sử dụng? 2, Loại tranh nào vừa vẽ vừa kết hợp với cọ rửa...? 3, Chất liệu đá, đồng, gỗ, xi măng dùng làm gì trong hội hoạ? 4, Một loại tranh chịu ảnh hưởng của tranh Đông Hồ và tranh Hàng Trống? 5, Loại tranh này lấy từ chất liệu từ nhựa của cây sơn trồng nhiều ở vùng đồi Phú Thọ? 6, Một loại tranh mà chất liệu du nhập vào nước ta từ Phương Tây từ khi có trường cao đẳng Mĩ Thuật Đông Dương? HS: Làm bài tập. GV: Đáp án. 1, Màu bột. 2, Tranh lụa. 3, Điêu khắc. 4, Tranh khắc. 5, Sơn mài..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> 6, Sơn dầu. GV: Kết luận: + Sau 1954 mĩ thuật Việt Nam đã phát triển ngày càng có nhiều thành tựu, tìm tòi mới với nhiều phong cách và thể loại khác nhau. + Sự phong phú về nội dung và đa dạng về nghệ thuật đã ghi lại dấu ấn quan trọng trong sự phát triển của mĩ thuật hiện đại Việt Nam. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) - Bài học: Nghiên cứu nội dung, học bài. - Bài sau: Thường thức MT. một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu của MTVN. ********************************************************************* Ngày soạn: 04/11/2012 Ngày dạy: 06/11/2012 Dạy lớp: 8B Ngày dạy: 08/11/2012 Dạy lớp: 8A Tiết 11. Bài 14: Thường thức mĩ thuật MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA MĨ THUẬT VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1954 - 1975 I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nhớ được một số hoạ sĩ và tác phẩm tiêu biểu. - Hiểu được vị trí, trách nhiệm, của người hoạ sĩ luôn đồng hành cùng dân tộc, là chiến sĩ trên mặt trận văn hoá, văn nghệ. 2. Kĩ năng: - Trình bày được một số nét cơ bản về tiểu sử và sự nghiệp của các hoạ sĩ Trần Văn Cẩn, Nguyễn Sáng, Bùi Xuân Phái. - Giới thiệu được một số nét cơ bản về nội dung, chất liệu và nghệ thuật của các tác phẩm: + Tát nước đồng chiêm của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn. + Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ của hoạ sĩ Nguyễn Sáng. + Phố cổ Hà Nội của hoạ sĩ Bùi Xuân Phái. * TTHCM: Hiểu ý nghĩa của giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. 3. Thái độ : - HS trân trong nghệ thuật dân tộc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Đồ dùng dạy học: Bộ tranh nếu có. - Giáo án, SGK, SGV. 2. Học sinh: - Nghiên cứu nội dung..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - Sưu tầm tranh, ảnh. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) * Câu hỏi: Kể tên một số tác phẩm hội hoạ sơn mài giai đoạn 1954- 1975? * Đáp án: - Tre- Trần Đình Thọ. - Trái tim và nòng súng - Huỳnh Văn Gấm. - Tát nước đồng chiêm - Trần Văn Cẩn. GV: Kết luận chung, cho điểm động viên. * Đặt vấn đề (1’) Mĩ thuật Việt Nam giai đoạn từ năm 1954- 1975 có bước phát triển mạnh mẽ cả về chất lượng và số lượng.Qua tác phẩm cho thấy các hoạ sĩ đã bám sát thực tế, hoà đồng cùng quần chúng trong lao động và chiến đấu. Các tác phẩm của họ đã phản ánh sinh động thực tiễn chiến tranh ở nước ta.Bài này chỉ giới thiệu một số hoạ sĩ tiêu biểu với những nét khái quát chung về thân thế sự nghiệp và một vài tác phẩm của họ. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của của của giáo viên và học sinh 1. Hoạt động 1: giới thiệu họa sĩ Trần Văn Cẩn (1910-1994) ? Em biết gì về họa sĩ Trần Văn Cẩn? GV Giới thiệu: + Ngay khi còn đang học tại trường, ông đã nổi tiếng với bức tranh sơn mài “ Trong vườn” và nhiều bức tranh lụa khác. Ông đã có tranh tham dự triển lãm mĩ thuật trong nước và quốc tế. + Những tác phẩm sau này càng khẳng định tài năng của hoạ sĩ trong nền mĩ thuật hiện đại Việt Nam như “ Em Thuý” - Sơn dầu 1942, “ Hai thiếu nữ trước bình phong” - Lụa 1944, “ Gội đầu - Khắc gỗ màu 1943... ? Cách mạng tháng 8 và kháng chiến chống thực dân Pháp ông đã làm gì? HS Trả lời nội dung sgk. GV - Hoạ sĩ đã cùng một số văn nghệ sĩ tích cực tham gia trong hội văn hoá cứu quốc, làm việc ở chiến khu Việt Bắc. Ông tham gia các chiến dịch, vẽ tranh cổ động phục vụ kháng chiến và sáng tác. Các tác phẩm thời kì này là “ một hai đi một hai” < khắc gỗ màu 1948>, “ Lò đúc lưỡi cày trong. Ghi bảng I. Hoạ sĩ Trần Văn Cẩn với bức tranh sơn mài “ Tát nước đồng chiêm”(10’) * Hoạ sĩ: - Sinh 13- 8- 1910 mất 1994 tại Hải Phòng. - Tôt nghiệp trường cao đẳng mĩ thuật Đông Dương khoá 1931- 1936.. - Cách mạng tháng 8 và kháng chiến chống thực dân Pháp ông tham gia.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> chiến khu” < lụa 1952>, “ở hang” < lụa 1951>; Ngoài ra ông có nhiều kí hoạ về vùng giải phóng và nhiều kí hoạ trên đường chiến dịch. ? Hoà bình lập lại có gì thay đổi với Trần Văn Cẩn? GV - Hoà bình lập lại: Vừa sáng tác, vừa là hiệu trưởng trường cao đẳng mĩ thuật Hà Nội, là đại biểu quốc hội, tổng thư kí hội mĩ thuật Việt Nam trong một thời gian dài. Ông là hoạ sĩ luôn luôn có mặt tại các tuyến đầu gian khổ và ác liệt của cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của giặc Mĩ như Quảng Ninh, Quảng Bình, Vĩnh Linh...năm 1975, ông là hoạ sĩ đầu tiên vào thị xã Buôn Mê Thuột < nay là thành phố > ngay sau khi Tây Nguyên được giải phóng. ? Kể tên tác phẩm của ông? HS Kể + Tát nước đồng chiêm - Sơn mài 1957. + Mùa đông sắp đến - Sơn mài 1960... GV - Nhiều tác phẩm của ông đã làm cho tên tuổi của ông nổi lên và đông đảo quần chúng yêu nghệ thuật biết đến. ? Ông được Nhà nước trao giải thưởng gì?. kháng chiến và vẽ tranh.. - Hoà bình lập lại ông vừa sáng tác, vừa là hiệu trưởng trường CĐ mĩ thuật Hà Nội.. - Nhà nước trao nhiều giải thưởng cao quý trong đó có giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. * Tích hợp nội dung Giáo dục tư tưởng và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh ? Cho biết ý nghĩa của giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật? HS Trả lời, nhận xét. GV Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật là một giải thưởng lớn và cao quý dành cho các văn, nghệ sĩ có những công lao đóng góp to lớn cho đất nước, cho dân tộc trong lĩnh vực của mình. * Tác phẩm “Tát nước đồng chiêm” - Sơn mài 1958. GV Cho HS quan sát tranh trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ? Nội dung bức tranh? GV - Vẽ về đề tài sản xuất nông nghiệp, ca gợi cuộc sống lao động của người nông dân bước vào làm ăn tập thể và phản ánh phong trào hợp tác hoá nông nghiệp ở nông thôn miền Bắc những năm đầu giải phóng. Khai thác chất liệu như thế nào? Màu ? sắc? Trả lời theo tranh. HS - Trên nền đậm làm nổi hình, nét, sắc màu GV của nhân vật và cảnh. Phía xa là một dải chiêm ngập nước màu sáng. Tác giả đã khéo léo kết hợp giữa lối hình theo luật xa gần với lối vẽ viễn cận ước lệ truyền thống Việt Nam trong bố cục nhân vật, nhằm tạo chiều sâu không gian mà vẫn phô bày được vẻ đẹp của nét và hình các nhân vật. Bố cục như thế nào? ? - Tất cả có 10 người đang tát nước gầu dai GV < gầu dây > bố cục dàn thành một mảng chéo, từ góc phải tranh lên góc trái với 8 nhân vật. Khoảng trống bên phải là mô đất và bụi tre gió thổi làm lật lá, con cò đang đập cánh tìm chỗ đậu. Bên phải chỉ có hai người đứng thành một nhóm tách ra nhưng đủ làm cân bằng với nhóm người đông đúc đối diện. Hình tượng < dáng vẻ > các nhân vật như ? thế nào? Trả lời theo tranh. HS - Các nhân vật với dáng vẻ khác nhau đã GV diễn tả được các động tác tát nước, tạo nhịp điệu như múa, cánh đồng trở nên nhộn nhịp như một ngày hội. Tác giả đã thể hiện một công việc nặng nhọc của nhà nông trong cảnh lao động vui vẻ thoải mái. Tất cả các chi tiết đều bổ trợ cho ý tưởng của tác giả, cho nội dung chủ đề. Kết luận: Là một tác giả xuất sắc của hoạ sĩ và cũng là thành công của mĩ thuật Việt Nam về đề tài nông nghiệp. 2. Hoạt động 2: Giớí thiệu họa sĩ Nguyễn Sáng (1923-1988). - Nội dung: Vẽ về đề tài lao động sản xuất.. - Chất liệu: Sơn mài. - Màu sắc: Nâu vàng, nền đen.... - Bố cục: Cân đối.. - Hình tượng: Nhân vật sinh động nhịp điệu.. II. Hoạ sĩ Nguyễn Sáng với bức.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> ? ? ? GV. ? GV. ? HS ? HS GV. GV. ? HS GV. Hoạ sĩ sinh - Mất năm nào? Sinh ra ở đâu? Ông tốt nghiệp trường nào? Cách mạng tháng 8 ông làm gì ở đâu? Ông là người tiêu biểu cho lớp nghệ sĩ “ Thành đồng tổ quốc”, đã tham gia cướp chính quyền tại Phủ Khâm Sai Hà Nội trong cách mạng tháng 8- 1945. Sau cách mạng tháng 8 ông làm gì ở đâu? Sau cách mạng tháng 8, ông hăng hái vẽ tranh tuyên truyền phục vụ chính quyền non trẻ. Hoạ sĩ Nguyễn Sáng cũng là người vẽ mẫu tiền của nướ Việt Nam dân chủ cộng hoà và tham gia vẽ tranh triển lãm chào mừng ngày quốc khánh 2- 9- 1946. Kháng chiến toàn quốc bùng nổ ông làm gì? Trả lời nội dung sgk. Kể tên tác phẩm của hoạ sĩ? Kể. + Giặc đốt làng tôi - Sơn dầu 1954. + Điện Biên Phủ - Sơn mài 1963. - Bổ sung: Ông có cách vẽ riêng, mạnh mẽ, giản dị, đầy biểu cảm và lí trí. Tác phẩm của ông luôn có vị trí xứng đáng trong nền nghệ thuật cách mạng nước ta. Kết luận: Với công lao và đóng góp cho nền mĩ thuật hiện đại Việt Nam, Nhà nước trao giảo thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. - Đây là tác phẩm nổi tiếng của hoạ sĩ và mĩ thuật Việt Nam. * Tích hợp nội dung Giáo dục tư tưởng và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh Nội dung bức tranh vẽ về đề tài gì? Đề tài chiến tranh cách mạng. - Là bản anh hùng ca gợi sự hi sinh cao cả và niềm tin tất thắng của cả dân tộc thông qua hình tượng người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến vĩ đại chống kẻ thù xâm lược.. tranh sơn mài “ Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ”(14’) * Hoạ sĩ: - Nguyễn Sáng < 1923- 1988> sinh tại Mĩ Tho - Tiền Giang. - Tốt nghiệp trường: Trung cấp mĩ thuật Gia Định, trường cao đẳng mĩ thuật Đông Dương. - Cách mạng tháng 8: Tham gia kháng chiến và vẽ tranh. - Sau cách mạng tháng 8: Vẽ tranh.. - Kháng chiến toàn quốc bùng nổ < 1946> ông tham gia kháng chiến, vẽ tranh.. - Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. * Tác phẩm “ Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ”..

<span class='text_page_counter'>(39)</span> ? GV. ? GV ? GV GV. Bức tranh diễn tả người chiến sĩ bị thương giữa hai trận đánh, được kết nạp vào Đảng - Lí tưởng cao đẹp nhất của người cách mạng, họ lại có được sinh lực mới để trở lại chiến hào. Hoạ sĩ thể hiện được cái cốt lõi của sức mạnh dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng, của Bác Hồ. Bố cục được sắp xếp như thế nào? - Bố cục của bức tranh, ta thấy các hình mảng, đường nét của khung cảnh và nhân vật hết sức khúc chiết với cách diễn tả hình khối chắc khoẻ, được đơn giản tới mức cô đọng mà không rơi vào sơ lược, tất cả được hoà quyện nhịp nhàng theo một cách sắp xếp hiện đại. Hình tượng là những ai? - Hình tượng trong tranh được chắt lọc từ tinh thần chiến sĩ và người nông dân yêu nước và căm thù giặc xâm lược. Màu sắc như thế nào? - Hoạ sĩ sử dụng đơn giản mà hiệu quả. Màu sắc đơn giản nhưng vẫn thấy được vẻ đẹp lộng lẫy của chất liệu. - Kết luận: Đây là tác phẩm nghệ thuật đẹp về người chiến sĩ cách mạng trong cuộc kháng chiến vĩ đại chống thực dân Pháp của nhân dân ta. 3. Hoạt động 3: Giới thiệu họa sĩ Bùi Xuân Phái (1920-1988). - Nội dung: Ca gợi người lính. Đề tài chiến tranh cách mạng.. - Bố cục: Gồm 2 lớp. + Người lính được kết nạp Đảng. + Phía sau: Người lính chạy tiếp. Chiến tranh vẫn tiếp tục diễn ra sau buổi kết nạp Đảng. - Hình tượng: Người chiến sĩ trong chiến hào.. - Màu sắc: Gam màu chủ đạo nâu đen, nâu vàng.. III. Hoạ sĩ Bùi Xuân Phái và các bức tranh về phố cổ Hà Nội (10’) Họa sĩ sinh và mất năm bao nhiêu? * Hoạ sĩ: ? - Ông sinh ra trong một gia đình nho học. - Bùi Xuân Phái < 1920- 1988> tại GV Ông tốt nghiệp trường nào? Quốc Oai - Hà Tây. ? Ông là hoạ sĩ chuyên vẽ về nội dung nào - Tốt nghiệp trường cao đẳng mĩ ? trong cuộc sống? thuật Đông Dương khoá 1941- 1945. Ông nổi tiếng chuyên vẽ về phố cổ Hà Nội, HS về cảnh đẹp của đất nước và chân dung các nghệ sĩ chèo. Cách mạng tháng 8 ông làm gì ở đâu? ? Ông tham gia khởi nghĩa tại Hà Nội, sau HS đó lên chiến khu cùng với các nghệ sĩ tham gia kháng chiến. - Cách mạng tháng 8: Tham gia Hoà bình lập lại ông làm gì? kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> ? + Năm 1950 ông về Hà Nội, viết báo, vẽ HS tranh, minh hoạ sách báo. + Giảng dạy tại trường cao đẳng mĩ thuật Đông Dương từ năm 1956- 1957. Sau đó ông giành thời gian cho sáng tác. - Ông được nhận nhiều giải thưởng như: GV Triển lãm mĩ thuật toàn quốc 1946, 1980, giải thưởng mĩ thuật thủ đô 1969, 1981, 1983, 1984. Kể tên tác phẩm của ông? ? Kể. HS + Phố Nguyên Bình - Sơn dầu. + Trước giờ biểu diễn - sơn dầu. Kết luận: Ông là người luôn trăn trở với GV nghệ thuật và vẽ rất nhiều. Tranh của ông tạo được sắc thái riêng biệt và giàu chất sáng tạo và được nhiều người yêu thích, học tập. Ông được Nhà nước trao giải thưởng gì ? cao quý? - Trong sự nghiệp sáng tác của mình, hoạ GV sĩ Bùi Xuân Phái đã dành rất nhiều tâm sức để vẽ về Hà Nội. Ông vẽ phố triền miên, mê cuồng. Ông đã vẽ nó trong mọi tâm trạng, bằng nhiều chất liệu và kích thước. Phố cổ Hà Nội rất đẹp trong đời thường và trong nghệ thuật. Hoạ sĩ Bùi Xuân Phái đã phát hiện ra nóP, say mê và khám phá, sáng tạo mảng đề tài này suốt gần nửa thế kỉ. Danh từ “ Phố Phái” được mọi người yêu mến nghệ thuật dành tặng cho ông. Quan sát tranh. HS Những khung cảnh phố vắng. GV Đường nét như thế nào? ? - Đường nét được sử dụng không đơn GV thuần chỉ là những đường chu vi, mà đậm chắc, khi run rẩy theo tình cảm của hoạ sĩ. Màu sắc như thế nào? ? Màu thời gian luôn xuất hiện trong trnah HS ông. VD... Ông vẽ những phố nào? ? Kể. HS Xem tranh về phố cổ Hà Nội gợi cho. - Hoà bình lập lại: Giảng dạy, vẽ tranh.. - Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật. * Mảng tranh về phố cổ Hà Nội.. - Đường nét: Xô xệch, mái tường rêu phong. - Màu sắc: Đơn giản nhưng đằm thắm, sâu lắng..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> ?. chúng ta điều gì? Gợi cho người xem tình cảm yêu mến đối HS với Hà Nội cổ kính. - Kết luận: GV + Phố cổ Hà Nội là một mảng đề tài quan trọng trong sự nghiệp sáng tác của Bùi Xuân Phái và được đông đảo người yêu mến nghệ thuật yêu thích. + Phố cổ Hà Nội có một vị trí đáng kể trong nền mĩ thuật đương đại Việt Nam. 3. Củng cố, luyện tập: (4’) ? Nêu tiểu sử tóm tắt của 3 hoạ sĩ? ? Kể tên các tác phẩm được giới thiệu trong bài? HS: Trả lời theo nội dung học. GV; Kết luận, bổ sung. GV: Nhận xét tiết học. 4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Bài học: Nghiên cứu nội dung, học bài. - Bài sau: + Mang đồ dùng học tập... + Vẽ trang trí: Trình bày bìa sách.. *********************************************************************. Ngày soạn: 11/11/2012. Ngày dạy: 13/11/2012 Ngày dạy: 15/11/2012 Tiết 12. Bài 11: Vẽ trang trí TRÌNH BÀY BÌA SÁCH. Dạy lớp 8B Dạy lớp 8A.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nâng cao hơn kiến thức về bố cục trong trang trí bìa sách. - Hiểu phương pháp tiến hành trang trí bìa sách. - Hiểu phương pháp vẽ đường nét, hình, mảng, trong trình bày bìa sách. - Biết sử dụng màu hợp lý. - Hiểu phương pháp thể hiện bài trình bày bìa sách. 2.Kĩ năng: - Vẽ được bài trang trí bìa sách theo yêu cầu. - Biết sử dụng đường nét hình, mảng mềm mại, cô đọng trong trình bày bìa sách. - Biết sử dụng màu hợp lý trong bài vẽ. 3. Thái độ: - HS có ý thức giữ gìn sách vở sạch, đẹp. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Bìa sách mẫu … 2. Học sinh - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm mẫu bìa sách khác nhau... III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh * Đặt vấn đề (1’) Nếu để ý các em sẽ thấy có rất nhiều loại bìa sách khác nhau, trên mỗi loại bìa sách lại có cách trình bày khác nhau. Vậy làm thế nào để biết cách trình bày một bìa sách, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét (7’) quan sát, nhận xét GV Giới thiệu một số bìa sách. ? Em thấy có những loại sách gì? HS Có nhiều loại sách: Sách cho thiếu nhi. Sách văn học. Sách giáo khoa. Sách chính trị. Sách kĩ thuật... ? Bìa sách cần phải như thế nào? HS Bìa sách cần phải đẹp, thu hút người đọc. ? Vì sao nói trình bày bìa sách rất quan + Bìa sách phản ánh nội dung của.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> trọng? cuốn sách. HS Trả lời nội dung sgk. GV Trình bày bìa sách rất quan trọng vì: + Bìa sách phản ánh nội dung của cuốn sách. + Bìa sách đẹp sẽ lôi quấn người đọc. ? Trên bìa sách thường có những nội dung gì? HS Tên cuốn sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản và biểu trưng, hình minh hoạ. ? Có những cách nào để trình bày bìa sách? HS Bìa sách: Chỉ có chữ. Vừa có chữ và hình trang trí. ? Chữ có vai trò như thế nào trên bìa sách? - Chữ là yếu tố quan trọng của bìa sách. ? Nhận xét về kiểu chữ: Tên cuốn sách và vị trí? HS Chữ in hoa, chữ in thường, chữ trang trí...Rõ dễ đọc. + Tên cuốn sách: Rõ ràng, dễ đọc. ? Vị trí sắp xếp tên tác giả, tên nhà xuất bản như thế nào trên bìa sách? + Tên tác giả, tên nhà xuất bản < nhỏ, thường ở phần trên và phần dưới của bìa sách >. - Hình minh hoạ: ? Hình minh hoạ cần như thế nào với nội dung cuốn sách? HS Phù hợp. ? Có thể dùng những hình ảnh gì để minh hoạ? HS Dùng hình ảnh vẽ, tranh ảnh, mảng hình... ? Màu sắc cần như thế nào? - Màu sắc. HS Phù hợp với nội dung, có thể rực rỡ hay êm dịu... < màu của chữ, màu nền, màu của hình minh hoạ>. GV Kết luận: Tuỳ theo từng loại bìa sách mà có cách chọn kiểu chữ, hình minh hoạ, bố cục và màu sắc khác nhau..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh II. Cách trang trí bìa sách (10’) cách trang trí bìa sách - Xác định loại sách. GV Xác định loại sách: Sách thiếu nhi, sách văn hoạ, sách giáo khoa... - Tìm bố cục. ? Cần tìm bố cục như thế nào? HS + Phác mảng chữ: Tên sách, tên tác giả, tên nhà xuất bản và biểu trưng. + Phác mảng chữ: Tên sách, tên tác + Phác mảng hình. giả, tên nhà xuất bản và biểu trưng. GV Minh hoạ vài cách khác nhau. + Phác mảng hình. + Tên sách đặt cân giữa bìa sách. lệch trái hay lệch phải, tên sách ở trên hoặc ở dưới hình minh hoạ. - Tìm kiểu chữ và hình minh hoạ cho phù hợp nội dung. - Tìm màu: Màu chữ, màu hình minh hoạ, màu nền. GV Cho HS xem một số bài bìa sách chưa đẹp và đẹp để HS nhận xét. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh III. Thực hành (20’) làm bài Trình bày bìa sách có kích thước HS + Tự chọn sách để trình bày. 14,5cm x 20,5cm + Đọc hiểu nội dung sách. GV Theo dõi, gợi ý HS. + Bố cục mảng chữ, hình và vẽ màu. HS Độc lập làm bài. 3. Củng cố, luyện tập. (4’) GV: Treo bài của HS. Em có nhận xét gì về cách bố cục, tìm hình của các bài vẽ? HS: Tự nhận xét. GV: Kết luận, bổ xung. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) - Bài học: Xem lại nội dung bài học. - Bài sau: Vẽ trang trí – Trình bày bìa sách (tiết 2).. Ngày soạn: 20/11/2012. Ngày dạy: 22/11/2012 Ngày dạy: 27/11/2012 Tiết 13. Bài 11: Vẽ trang trí. Dạy lớp : 8A Dạy lớp : 8B.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> TRÌNH BÀY BÌA SÁCH (tiết 2). I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Biết sử dụng màu hợp lý. - Hiểu phương pháp thể hiện bài trình bày bìa sách. 2.Kĩ năng: - Biết sử dụng màu hợp lý trong bài vẽ. 3. Thái độ : - HS hiểu được ý nghĩa của việc trang trí bìa sách. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. - Bìa sách mẫu … 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm mẫu bìa sách khác nhau... - Bài vẽ hình tiết trước III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. * Đặt vấn đề: (1’) Ở tiết học trước các em đã biết cách sắp xếp bố cục, hình mảnh, đường nét trong trình bày bìa sách. Vậy để làm cho bìa sách đẹp đẹp hơn, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh. GV Cho học sinh thực hành tiếp bài của tiết học trước. HS - Quan sát, gợi ý để HS thể hiện nội dung đề tài. GV - Động viên, nhắc nhở HS trong quá trình làm bài. HS Tự giác làm bài. GV - Đưa ra những bài làm tốt và chưa tốt để HS tham khảo rút kinh. Ghi bảng III. Thực hành (36’) - Trình bày bìa sách có kích thước 14,5cm x 20,5cm ( vẽ màu).

<span class='text_page_counter'>(46)</span> nghiệm trong quá trình làm bài. 3. Củng cố, luyện tập. (5’) GV: Treo bài của HS. ? em hãy nhận xét về cách bố cục, hình vẽ, kiểu chữ và màu sắc của bìa sách. HS: Tự nhận xét. GV: Kết luận, khen ngợi những bài vẽ khá và hoàn chỉnh về hình. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (1’) - Bài học: Xem lại nội dung bài đã học. - Bài sau: Vẽ tranh - Đề tài gia đình.. *********************************************************************. Ngày soạn:27/11/2012. Ngày dạy: 29/11/2012 Ngày dạy: 04/12/2012 Tiết 14. Bài 12: Vẽ tranh. Dạy lớp: 8A Dạy lớp: 8B.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH (tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu hơn cách khai thác nội dung đề tài gia đình, có ý thức tìm tòi trong thể hiện. - Củng cố và nâng cao hơn hiểu biết về vai trò của bố cục và một số hình thức bố cục trong vẽ tranh. - Nâng cao hơn hiểu biết về vẽ hình mảng trong tranh, hiểu được vai trò của hình mảng và sự đa dạng của hình mảng trong một bức tranh. - Hiểu được sự phối hợp đường nét sẽ tăng thêm hiệu quả thẩm mĩ của tranh vẽ. 2. Kĩ năng: - Tìm được khía cạnh khác nhau của nội dung đề tài. Phản ánh đúng nội dung đề tài. - Biết cách lựa chọn nội dung đề tài gia đình và bố cục thích hợp với đề tài. - Vận dụng những kiến thức đã học vẽ được hình, mảng, hợp lý, phù hợp với nội dung đề tài. - Biết cách phối hợp đường nét ( nét thẳng, nét cong; nét đậm nét nhạt; nét to, nét nhỏ; nét dài, nét ngắn…)trong một bức tranh. - Vẽ được một bức tranh đề tài gia đình. 3. Thái độ : - HS thể hiện tình cảm của mình đối với ông bà, cha mẹ, anh em và các thành viên khác trong họ hàng dòng tộc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS... 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm tranh theo đề tài... III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra đồ dung học tập *Đặt vấn đề (1’) Ai trong chúng ta cũng đều có gia đình, gia đình là nơi ta sinh ra và lớn lên, gia đình cũng để lại trong chúng ta rất nhiều kỉ niệm. Vậy để có thể vẽ được một bức tranh về đề tài gia đình, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bàng 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm I. Tìm và chọn nội dung đề tài (7’) và chon nội dung đề tài GV - Gia đình là tế bào của xã hội, gia đình cũng giống như một xã hội thu nhỏ. Mọi hoạt động như lao động sản xuất, học tập, sinh hoạt, đời sống tình cảm.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ? HS. GV ? HS ? HS GV ? HS GV. ? HS. và tôn giáo, tín gưỡng của gia đình đều hướng theo bản sắc văn hoá và kỉ cương của xã hội. Kể những sinh hoạt đời thường của một gia đình? - Kể: + Cảnh xum họp vào ngày lễ, ngày hội. + Ông bà kể chuyện cho cháu nghe. + Bữa cơm gia đình. + Thăm ông bà. + Dọn dẹp nhà cửa... - Giới thiệu tranh trong sgk “ Nhà em đón tết”. Nội dung tranh? Cảnh đón tết có bánh trưng, luộc bánh, chơi đèn... Bố cục tranh? Màu sắc? Trả lời. Giới thiệu một số tranh đẹp của hoạ sĩ và HS vẽ về gia đình. Nhận xét cách chọn nội dung, bố cục, màu của các bức tranh? Trả lời theo tranh. 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ - Chú ý chọn nội dung gần gũi, có những hình ảnh quen thuộc như: Bữa cơm gia đình, một ngày vui trong gia đình, thăm ông bà, dọn dẹp nhà cửa, sửa sang nhà, vẽ chân dung người thân... Nhắc lại cách vẽ tranh? Nhắc lại.. GV Nhắc HS: + Vẽ hình chính trước, hình phụ sau có liên quan đến nội dung. + Chú ý các dáng của nhân vật như đi, đứng, chạy, nhảy hay làm những công việc gì đó. + Màu cần trong sáng, đẹp mắt và hợp nội dung. + Chú ý vẽ màu ở những hình ảnh chính. + Cảnh xum họp vào ngày lễ, ngày hội. + Ông bà kể chuyện cho cháu nghe. + Bữa cơm gia đình. + Thăm ông bà. + Dọn dẹp nhà cửa.... II. Cách vẽ tranh (8’). Bước 1: Tìm và chọn nội dung Bước 2: Tìm bố cục. Bước 3: Vẽ hình. Bước 4: Vẽ màu..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> GV GV HS GV. trước, hình ảnh phụ sau. Đồng thời quan tâm đến đậm nhạt của bài. 3.Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh III. Thực hành (22’) làm bài - Vẽ một bức tranh về đề tài gia đình , nội dung tự chọn.(vẽ hình) - Quan sát, gợi ý để HS thể hiện nội dung đề tài. - Động viên, nhắc nhở HS trong quá trình làm bài. Tự giác làm bài. - Đưa ra những bài làm tốt và chưa tốt để HS tham khảo rút kinh nghiệm trong quá trình làm bài.. 3. Củng cố, luyện tập: (4’) GV: Treo bài của HS. ? Nhận xét: Tìm nội dung đề tài? Bố cục? Hình? HS: Tự nhận xét. GV: Kết luận chung, động viên khen gợi những em có bài làm tốt. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: (1’) - Bài học: Hoàn thiện phần vẽ hình. - Bài sau: + Tiếp tục vẽ tranh: Đề tài gia đình (tiết 2). + Mang đồ dùng học tập bộ môn.. ***********************************************************************. Ngày soạn: 02/12/2012. Ngày dạy: chiều 04/12/2012 Ngày dạy: 06/12/2012 Tiết 15. Bài 12: Vẽ tranh. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> ĐỀ TÀI GIA ĐÌNH ( tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Hiểu được vai trò của gam màu, hiểu được màu sắc có ảnh hưởng đến vẻ đẹp thẩm mĩ của bức tranh. 2. Kĩ năng: - Biết cách vẽ màu phù hợp với nội dung đề tài gia đình. - Vẽ được một bức tranh đề tài gia đình hoàn chỉnh. 3. Thái độ: - HS thể hiện tình cảm của mình đối với ông bà, cha mẹ, anh em và các thành viên khác trong họ hàng dòng tộc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS... 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm tranh theo đề tài... III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra đồ dùng học tập. *Đặt vấn đề (1’) Tiết học trước chúng ta đã biết cách tìm và chọn nội dung đề tài về gia đình biết cách sắp xếp bố cục và vẽ hình. Vậy để cho bức tranh đẹp hơn chúng ta cùng nhau vẽ tiếp bài vẽ tranh đề tài gia đình. 2. Dạy nội nội dung bài mới.. GV GV HS GV. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 3.Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh III. Thực hành (36’) làm bài - Vẽ một bức tranh về đề tài gia đình , nội dung tự chọn.(vẽ màu) - Quan sát, gợi ý để HS thể hiện nội dung đề tài. - Động viên, nhắc nhở HS trong quá trình làm bài. Tự giác làm bài. - Đưa ra những bài làm tốt và chưa tốt để HS tham khảo rút kinh nghiệm trong quá trình làm bài..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> 3. Củng cố, luyện tập: (5’) GV: Treo bài của HS. ? Nhận xét: Tìm nội dung đề tài? Bố cục? Hình, màu sắc. HS: Tự nhận xét. GV: Kết luận chung, động viên khen gợi những em có bài làm tốt. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Bài học: Hoàn thiện bài. - Bài sau: + Mang đồ dùng học tập bộ môn. + Kiểm tra học kỳ I. Tạo dáng và trang trí mặt nạ.. *********************************************************************. Ngày soạn: 05/12/2012. Ngày kiểm tra: Chiều 07/12/2012 Tiết 16 -17. KIỂM TRA HỌC KỲ I Bài 15 :Vẽ trang trí. Lớp: 8A+8B.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ (Thời gian 90 phút) 1. Mục tiêu - HS hiểu cách tạo dáng và trang trí mặt nạ. - Trang trí được một mặt nạ theo ý mình. - HS trân trọng nghệ thuật ứng dụng. 2. Nội dung đề: Đề bài: Tạo dáng và trang trí một mặt nạ cho thiếu nhi vào dịp tết trung thu. 3. Đáp án + biểu điểm. * Sắp xếp bố cục, mảng hình (2 điểm ) - Sắp xếp được mảng chính, phụ trên hình trang trí - Mảng chính phụ cân đối, thuận mắt - Mảng chính, phụ cân đối, rõ ràng có trọng tâm. 0.5 đ 0.5 đ 1đ. * Màu sắc, hoạ tiết (2 điểm ) - Tìm được hình mảng phù hợp với hình trang trí - Màu sắc có đậm, nhạt, rõ trọng tâm, sắp xếp được hình mảng phù hợp - Lựa chọn được hòa sắc phù hợp.. 0.5 đ 0.5 đ 1đ. * Tính Sáng tạo (3 điểm) - Tự tạo dáng và trang trí được một chiếc mặt nạ - Mặt nạ mang phong cách sáng tạo riêng, độc đáo. 1đ 2đ. * Tính ứng dụng (3 điểm) - Trang trí được mặt nạ đơn giản - Vận dụng được vào trang trí mặt nạ trong đời sống. - Vận dụng khéo léo hình trang trí làm đẹp các sản phẩm trong cuộc sống. 1đ 1đ 1đ. Ngày soạn: 23/12/2012. Ngày dạy:25/12/2012 Ngày dạy:27/12/2012 Tiết 18. Bài 24: Vẽ tranh. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu hơn về cách khai thác nội dung đề tài theo yêu cầu, có ý thức tìm tòi trong thể hiện. - Củng cố và nâng cao hơn hiểu biết về vai trò của bố cục trong vẽ tranh đề tài, cụ thể trong đề tài ước mơ của em. - Hiểu hơn về sự đa dạng của hình, mảng tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình vẽ tranh. - Hiểu được sự phối hợp đường nét sẽ tăng thêm hiệu quả thẩm mĩ của vẽ tranh. 2. Kĩ năng: - Tìm được những khía cạnh khác nhau của nội dung đề tài để thể hiện. - Vẽ được nội dung đề tài ước mơ của em. - Biết cách lựa chọn hình thức, bố cục thích hợp với đề tài và khả năng vẽ của bản than. - Vận dụng những kiến thức đã học, vẽ được hình, mảng hợp lý, phù hợp với nội dung đề tài ước mơ của em. - Biết cách phối hợp đường nét ( nét thẳng, nét cong ; nét đậm, nét nhạt; nét to, nét nhỏ; nét dài, nét ngắn,...) trong một bức tranh. 3. Thái độ: - HS thêm yêu cuộc sống, chắp thêm lí tưởng cho mình. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm tranh theo đề tài. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (2’) Kiểm tra đồ dùng học tập. * Đặt vấn đề.(1’) ? Em có ước mơ gì không? HS: Trả lời. GV: Trong cuộc sống ai cũng có ước mơ cho riêng mình. Dù ước mơ đó lớn hay nhỏ, dễ hay khó thực hiện. Chúng ta đều muốn có chúng. Nhờ có ước mơ mà chúng ta có thể sống tốt hơn. Vậy, chúng ta hãy ước mơ và thể hện ước mơ của mình qua tranh vẽ. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Tìm và chon nội dung đề I. Tìm và chọn nội dung đề tài (7’).

<span class='text_page_counter'>(54)</span> tài ? Ước mơ là khát vọng của những ai? HS HS: Là khát vọng của mọi người, ở mọi lứa tuổi. ? Ước mơ những gì? - Ước mơ: Sống hạnh phúc, hoà bình, khoẻ mạnh, giàu có, con ngoan, trò giỏi, trở thành bác sĩ, kĩ sư… ? HS GV. GV ? HS GV. GV ? HS. Trong cuộc sống em thấy ước mơ có thể thể hiện khi nào? Ước mơ thường được thể hiện qua lời ước nguyện và lời chúc mừng nhau trong những dịp xuân về, tết đến, khi gặp gỡ … Ở tranh dân gian Việt Nam ngoài hình vẽ ta thấy có những mảng chữ mang ý nghĩa chúc tụng, thể hiện những ước mơ giản dị trong cuộc sống như: Phúc- Lộc- Thọ; Tiến tài - Tiến lộc; Đại cát; Vinh hoa- Phú quý… Cho HS xem tranh dân gian. VD: SGK/145. Bản thân các em ước mơ gì? Trả lời. - Kết luận: + Còn nhỏ: Thường ước mơ bay bổng hơn VD: Làm người du hành vũ trụ, làm phi công, ước mơ có phép lạ, làm kĩ sư, giáo viên… + Trưởng thành: Có nhiều ước mơ cho sự thành đạt trong công việc và cuộc sống. + Người già: Con cái trưởng thành, giàu có… Ước mơ đều là những điều tốt đẹp, có thực hoặc không có thực. Cho HS quan sát tranh trong SGK. Nhận xét bức tranh “ Chúng em ước mơ được sống ở cung trăng”? +Bố cục: Đông người sống chung trên cung trăng. + Màu: Nổi bật < Trời, trăng, người… > + Nội dung: Mọi người sống trên cung trăng mỗi người một hoạt động, vui.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> chơi, có cây cối. Mọi người vui chơi, cuộc sống không có gì khác ở trái đất. Các em tất cả đều ước muốn được sống trên cung trăng.GV: Cho HS xem thêm tranh về đề tài này, tranh của GV, HS, Hoạ sĩ… GV Chuyển ý. 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh II. Cách vẽ tranh (8’) GV - Các em chọn nội dung ước mơ có ấn tượng sâu sắc nhất để vẽ như ước mơ trở thành: Bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, phi công…. Tìm hình ảnh chính như thế nào rồi tìm hình ảnh phụ cho phù hợp. ? Nhắc lại các bước vẽ tranh? Bước 1: Tìm bố cục. Bước 2: Vẽ hình. Bước 3: Vẽ màu. GV Khi vẽ màu có thể điều chỉnh về bố cục, hình vẽ. GV Thể hiện trên giáo cụ trực quan trên bảng theo các bước vẽ. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh III. Thực hành (22’) Vẽ một bức tranh về đề tài ước mơ của làm bài em GV Khuyến khích HS thể hiện suy nghĩ, những ước mơ độc đáo, ngộ nghĩnh, hóm hỉnh < có thể không có trong thực tế >. - Nhắc HS: GV + Đây là đề tài rất quen thuộc nên phải xây dựng được nội dung để vẽ và có bố cục nêu rõ được trọng tâm. + Theo dõi, gợi ý HS, không gò ép. Vẽ theo cách nghĩ, cách cảm, cách thể HS hiện riêng. 3. Củng cố, luyện tập (4’) GV: Treo tranh vẽ của HS. Nhận xét: Nội dung? Bố cục? Hình vẽ? Màu sắc? HS: Tự nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(56)</span> GV: Kết luận, bổ sung. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Bài học: Hoàn thành bài( vẽ hình, nếu ở lớp chưa xong) - Bài sau: Mang bài vẽ hình, vẽ tiếp màu.. *********************************************************************. Ngày soạn: 01/01/2013. Ngày dạy: 03/01/2013 Ngày dạy: 05/01/2013 Tiết 19. Bài 24: Vẽ tranh. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> ĐỀ TÀI ƯỚC MƠ CỦA EM (Tiết 2) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Hiểu được vai trò của gam màu, hoà sắc màu gợi được không gian của nội dung đề tài. - Hiểu được màu sắc có ảnh hưởng lớn đến vẻ đẹp thẩm mĩ của bức tranh. - Nâng cao nhận thức về màu sắc. - Hiểu cách vẽ màu trong tranh đề tài. 2. Kĩ năng. - Biết pha trộn màu và vẽ tranh có hoà sắc phù hợp nội dung đề tài. - Biết cách vẽ phù hợp với tranh đề tài. - Vẽ được màu sắc tương đối nhuần nhuyễn trong một bức tranh theo yêu cầu của bài 3. Thái độ. - Cảm nhận được vẻ đẹp màu sắc của bức tranh. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên. - Bài mẫu của GV và HS.(vẽ màu) 2. Học sinh. - Đồ dùng học tập bộ môn. - Bài vẽ hình tiết học trước. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ (2’) - Kiểm tra đồ dùng học tập. * Đặt vấn đề: (1’) Tiết học trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về nội dung đề tài và cách vẽ tranh Đề tài ước mơ của em. Để bài vẽ đẹp hơn và hoàn thành bài vẽ, chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp trong tiết học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài GV Theo dõi và gợi ý cho từng HS nhưng không gò ép theo cách nghĩ của mình GV - Khuyến khích HS thể hiện suy nghĩ, những ước mơ độc đáo, ngộ nghĩnh, hóm hỉnh < có thể không có trong thực tế >. GV - Nhắc HS: + Đây là đề tài rất quen thuộc nên phải xây dựng được nội dung để vẽ và có bố cục nêu rõ. Ghi bảng III. Thực hành (35’) Vẽ một bức tranh về đề tài ước mơ của em (tiếp)..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> được trọng tâm. + Theo dõi, gợi ý HS, không gò ép. HS Vẽ theo cách nghĩ, cách cảm, cách thể hiện riêng. 3. Củng cố, luyện tập (6’) GV: Treo một số bài vẽ và gợi ý HS nhận xét. + Cách chọn đề tài? + Hình ảnh và màu sắc? GV: yêu cầu HS tự xếp loại bài vẽ theo cảm nhận riêng. HS: Tự nhận xét, xếp loại. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Vẽ một bức tranh khác theo ý thích. - Chuẩn bị cho bài học sau: Vẽ chân dung.. *********************************************************************. Ngày soạn: 08/01/2013. Ngày dạy: 10/01/2013 Tiết 20. Bài 18: Vẽ theo mẫu. Dạy lớp: 8A+8B.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> VẼ CHÂN DUNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS biết sơ lược cấu tạo, tỉ lệ chung; cấu tạo và tỉ lệ chi tiết các bộ phận trên mặt người. - Hiểu được sự thay đổi tỉ lệ của mặt người phụ thuộc vào các đường trục (trục dọc, trục ngang) khi thay đổi dáng thế của đầu. - Hiểu được vai trò của vẽ chân dung người trong học mĩ thuật. 2. Kĩ năng: - HS nhớ được hình dáng chung khuôn mặt; tỉ lệ các bộ phận mắt, mũi, miệng, tai. - Vận dụng được kiến thức đã học vào bài vẽ chân dung. - Vẽ được chân dung theo nội dung và yêu cầu của bài học. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Tranh ảnh chân dung. - Hình gợi ý cách vẽ. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm tranh chân dung. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Đặt vấn đề (1’) Mỗi người trong chúng ta đều có những đặc điểm riêng trên khuôn mặt, nên ta có thể nhận ra người này, nhận ra người kia mà không bị nhầm lẫn. Vậy để biết tỉ lệ khuôn mặt người ntn và biết cách vẽ chân dung, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét (7’) quan sát, nhận xét GV Giới thiệu một số tranh ảnh chân dung. ? Nhận xét sự khác nhau giữa ảnh chân dung và tranh chân dung? HS Trả lời. GV Tóm tắt: - Ảnh chân dung là sản phẩm được chụp bằng máy ảnh < ảnh thể hiện hầu hết các đặc điểm, từ hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt đến các chi tiết nhỏ…> - Tranh chân dung chỉ thể hiện những gì.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> điển hình nhất, giúp người xem có thể cảm nhận trực tiếp ngoại hình và tính cách >. ? Nhận xét đặc điểm của các nét mặt?? ? Nhận xét trạng thái tình cảm của mỗi người trong tranh? HS Trả lời. GV Cho HS xem các loại tranh chân dung: Việt Nam, thế giới? ? Tranh chân dung là loại tranh vẽ như thế nào? - Tranh chân dung là tranh vẽ về con người cụ thể nào đó. ?. Có thể vẽ loại chân dung như thế nào? Các loại đó thể hiện như thế nào? HS Trả lời. GV. Giới thiệu: - Chân dung bán thân: Vẽ khuôn mặt, vai hoặc khuôn mặt và một phần thânn người. ở loại chân dung này người vẽ tập trung diễn tả các trạng thái tình cảm trên nét mặt của đối tượng như: Vui, buồn, thờ ơ, bực tức. Hiền từ, phúc hậu hay nham hiểm, thâm độc … - Chân dung toàn thân: Vẽ cả người. Loại chân dung này người vẽ chú ý diễn tả cả nét mặt và tư thế của đối tượng: Đứng, ngồi, đi, nhất là vị trí, tư thế của đôi tay. Người vui, buồn… Thường thể hiện rõ nhất trên nét mặt và đôi tay.. - Các loai chân dung: + chân dung bán thân.. + Chân dung toàn thân.. + Chân dung nhiều người. - Chân dung nhiều người: Vẽ những người trong gia đình hay nhóm bạn bè. GV Kết luận: + Có nhiều loại chân dung. + Vẽ chân dung phải chú ý nhiều đến nét mặt và sự thể hiện tình cảm của nó. 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh II. Cách vẽ chân dung (9’) cách vẽ chân dung Vẽ chân dung như thế nào? ? Suy nghĩ..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> HS Vẽ chân dung cũng tiến hành các bước 1, Vẽ phác hình khuôn mặt GV như bài vẽ theo mẫu không vẽ từ chi tiết, bộ phận mà nên vẽ bao quát trước, chi tiết sau. Phác hình phải cân đối. GV. - Phác hình dáng chung của khuôn mặt. - Phác đường trục dọc.. Vị trí của đường trục dọc không như GV nhau, phụ thuộc vào tư thế của mặt. + Mặt nhìn chính diện: Đường trục dọc ở chính giữa và là đường thẳng. + Mặt quay sang phải, sang trái: Đường trục dọc sẽ lệch sang phải hay sang trái và là đường cong < theo hình cong của mặt >. - Phác đường trục ngang của mắt, mũi, miệng. 2, Tìm tỉ lệ các bộ phận Tìm tỉ lệ các bộ phận phải dựa vào đâu? ? Dựa vào đường trục dọc. HS - Tìm tỉ lệ các bộ phận dựa vào đường trục. Đường phân chia các bộ phận có thay ? đổi không? Thay đổi như thế nào? Thay đổi theo tư thế của nét mặt. HS + Đường thẳng ngang khi mặt nhìn thẳng. + Đường cong lên khi mặt ngẩng lên. + Đường cong xuống khi mặt cúi xuống. GV ? HS ? HS GV. Khi mặt ngẩng lên hay cúi xuống thì tỉ lệ - Khi mặt ngẩng lên, cúi xuống. bộ phận cũng thay đổi. Mặt ngẩng lên tỉ lệ như thế nào? Phần cằm dài, phần mũi và trán ngắn hơn. Mặt cúi xuống tỉ lệ như thế nào? Thì phần trán dài, phần mũi và cằm ngắn hơn. - Tỉ lệ chiều rộng của mắt, mũi, miệng cân đối theo chiều dọc, ngang để có tỉ lệ đúng. - Tìm chiều rộng của mắt, mũi, miệng..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 3, Vẽ chi tiết 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh III. Thực hành (21’) làm bài Vẽ chân dung bạn trong lớp. Yêu cầu học sinh. GV + Vẽ giống mẫu. + Diễn tả được đặc điểm của nhân vật. Làm mẫu vẽ. HS Cho HS nhân xét H1, H2/ 129. 130 SGK. GV + Quan sát, hướng dẫn HS. + Gợi ý để HS nhận ra đặc điểm của khuôn mặt bạn.. 3. Củng cố, luyện tập: (4’) GV gợi ý HS nhận xét các hình vẽ chân dung trên bảng về hình dáng, tỉ lệ và các trạng thái tình cảm trên nét mặt. - Đánh giá ý thức học, kết quả bài vẽ của HS. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Quan sát, nhận xét khuôn mặt người thân và tập vẽ. - Sưu tầm tranh chân dung.. *********************************************************************. Ngày soạn: 15/1/2013. Ngày dạy: 17/1/2013 Tiết 21. Bài 18: Vẽ theo mẫu VẼ CHÂN DUNG (Tiết 2). Dạy lớp:8B+8A.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS nhận thức rõ hơn đặc điểm, cấu tạo hình dáng khuôn mặt người. - Biết phương pháp tiến hành bài vẽ chân dung người. 2. Kĩ năng: - Biết cách lựa chọn đặc điểm, trạng thái của chân dung người. - Biết cách vẽ chân dung theo các bước cơ bản (đơn giản); gợi được đặc điểm chính của mẫu. 3. Thái độ: - HS yêu thích môn học. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Tranh ảnh chân dung. - Hình gợi ý cách vẽ. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Bài vẽ tiết trước. - Sưu tầm tranh chân dung. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra đồ dùng học tập. * Đặt vấn đề: (1’) Tiết trước chúng ta đã học cách vẽ chân dung, hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tiến hành vẽ chân dung một người bạn trong lớp. Vậy để bài vẽ được hoàn thiện hơn và biết cách gợi được những đặc điểm chính của mẫu. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. GV ? HS ? HS GV ? ? ? HS. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét (7’) quan sát, nhận xét Giới thiệu một số tranh chân dung. Có các loại tranh chân dung nào? Chân dung toàn thân, chân dung bán thân, chân dung nhiều người. Nêu cách tiến hành bài vẽ chân dung? Trả lời. Cho HS quan sát tranh chân dung, nhận xét. Hình dáng bề ngoài của khuôn mặt < có dạng hình gì> ? Tỉ lệ các phần: Tóc, trán, mũi, cằm..? Hướng của mặt như thế nào? Nhìn nghiêng, nhìn thẳng, ngẩng lên hay.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> cúi xuống. ? Nét mặt vui hay buồn? HS Nhận xét theo cách nhìn, cách nghĩ của mình. GV Bổ sung và chốt lại: + Cần quan sát về hình dáng, tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt . + Cố ngắng diễn tả được đặc điểm và trạng thái tình cảm của nhân vật. 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm III. Thực hành (30’) bài Vẽ chân dung một bạn cùng lớp (tiết 2). Cho HS ngồi mẫu như tiết học trước. GV HS Ngồi mẫu (giống tiết trước) GV - Nêu yêu cầu: + Hoàn thiện bài vẽ chân dung bạn bằng chì. + Quan sát mẫu và vẽ theo hướng dẫn. GV - Quan sát và giúp HS làm bài. + Vẽ hình khuôn mặt cân đối với trang giấy. + Tìm tỉ lệ các bộ phận. + Vẽ chi tiết gần giống mẫu. HS Quan sát và vẽ theo cảm nhận riêng. 3. Củng cố, luyện tập: (4’) GV: Treo một số bài của HS. Yêu cầu HS nhận xét: Hình dáng chung? Đặc điểm của nhân vật? HS: Tự nhận xét. GV: Kết luận chung, cho điểm động viên. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’) - Sưu tầm tranh chân dung. - Vẽ chân dung người thân. Vẽ màu theo ý thích. - Xem trước Bài 20. *********************************************************************** Ngày soạn:22/1/2013 Ngày dạy: 24/1/2013 Dạy lớp:8A+8B Tiết 22. Bài 20: Thường thức mĩ thuật SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT HIỆN ĐẠI PHƯƠNG TÂY TỪ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỈ XX.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS hiểu được bối cảnh ra đời của các khuynh hướng hội hoạ phương Tây cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX. + Lí do ra đời của các trường phái Ấn tượng. + Các mốc quan trọng trong sự phát triển của mĩ thuật châu Âu. + Một số hoạ sĩ và các tác phẩm hội hoạ nổi tiếng. - Biết được một số đặc điểm cơ bản, sơ lược các trường phái hội hoạ Ấn tượng, Dã thú, Lập thể: + Sự ra đời của các trường phái hội hoạ Ấn tượng, Dã thú, Lập thể. + Cách vẽ và màu sắc cơ bản của các trường phái. + Tên một vài hoạ sĩ tiêu biểu. 2. Kĩ năng: - Biết và trình bày được một số nét cơ bản, sơ lược về sự ra đời, đặc điểm của trường pháihội hoạ Ấn tượng, Dã thú, Lập Thể. - Nhớ, kể được tên hoạ sĩ và bức tranh tiêu biểu đặc trưng cho trường phái hội hoạ Ấn tượng, Dã thú, Lập thể: + Bức tranh Ấn tượng mặt trời mọc của hoạ sĩ Mô-nê tiêu biểu cho trường phái hội hoạ Ấn tượng. + Những bức tranh có màu sắc gay gắt, đường viền mạnh bạo, dứt khoát của hoạ sĩ Matít-xơ tiêu biểu cho trường phái hội hoạ Dã thú. + Bức tranh Những cô gái A-vi-nhông của hoạ sĩ Pi-cát-xô tiêu biểu cho trường phái Lập thể. 3. Thái độ: - HS trân trọng nghệ thuật thế giới. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Giáo án. - Tranh về bài học. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm tranh, bài viết theo nội dung bài học. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh * Đặt vấn đề (1’) Chúng ta đã tìm hiểu một số nền mĩ thuật cổ đại, Phục Hưng…Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu mĩ thuật hiện đại Phương tây < từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX>. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu vài nét về bối I. Vài nét về bối cảnh lịch sử (7’) cảnh lịch sử.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> HS. Đọc nội dung SGK. - Về lịch sử: Biến động lớn.. ? HS. Về lịch sử biến động lớn như thế nào? Đây là giai đoạn có những chuyển biến sâu sắc ở Châu Âu với các sự kiện lớn như: Công xã Pa - ri< 1871>; Chiến tranh thế giới lần thứ nhất <1914- 1918>; Cách mạng tháng 10 Nga < 1917>. - Về nghệ thuật:. ?. Những biến động đó tác động đến nghệ thuật Châu Âu như thế nào? HS Trả lời nội dung SGK. GV Kết luận: + Những biến động về chính trị, xã hội đã tác động đến tâm lí con người. Cuộc đấu tranh giữa các khuynh hướng trong triết học, văn học, nghệ thuật… đã diễn ra quyết liệt. Riêng trong mĩ thuật, đây cũng là thời kì chứng kiến sự ra đời và kế tiếp nhau giữa các trào lưu nghệ thuật mới.. Có nhiều trào lưu nghệ thuật mới.. Bài này giới thiệu một số trường phái mĩ thuật tiêu biểu của mĩ thuật hiện đại Phương Tây từ cuối thế kkỉ 19 đến đầu thế kỉ 20. 2. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số trường II. Sơ lược về một số trường phái mĩ phái mĩ thuật thuật (22’) 1. Trường phái hội hoạ ấn Tượng ? Kể tên hoạ sĩ thuộc trường phái hội hoạ này? - Hoạ sĩ: Mô- nê, Ma- nê, Pi- Xa- Xô. HS Kể .. GV. Các hoạ sĩ này đã không chấp nhận điều gì? HS Trả lời nội dung SGK. GV Bổ sung: Nhóm hoạ sĩ này đã tỏ ra không chấp nhận lối vẽ kinh điển “ Khuôn vàng thước ngọc” của các hoạ sĩ lớp trước. Họ vẽ người và cảnh thực bên ngoài thay cho việc vẽ người mẫu ở trong phòng, rồi vẽ thêm cảnh ở đằng sau theo cách nghĩ của hoạ sĩ. Các bức tranh vẽ ngoài trời như “Bữa ăn trên cỏ” của hoạ sĩ Ma - nê < Manet> ?.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> cùng các tác phẩm của hoạ sĩ Pi - Xa- Xô < Pisaro>, Mô- nê < Monet>, Đơ- ga < Degas> ….đã bị phòng triển lãm quốc gia Pháp từ chối không trưng bày và bị phê phán. Tại sao lại có tên trường phái hội hoạ ấn ? Tượng? Trả lời nội dung SGK. - Tên trường phái: Lấy từ tác phẩm “ HS ấn tượng mặt trời mọc” của Mô- nê trong cuộc triển lãm của các hoạ sĩ trẻ Pa -ri năm 1874. - Bổ sung: Nét mới của trường phái hội GV hoạ ấn Tượng cho rằng màu sắc thiên nhiên luôn luôn biến đổi tuỳ thuộc vào ánh sáng, khí quyển. Vì thế các hoạ sĩ rất chú trọng ánh sáng, đặc biệt là ánh sáng mặt trời chiếu vào con người và cảnh vật. Về chủ đề, hội hoạ ấn Tượng dứt khoát đi vào cuộc sống đương đại, trước hết là những sinh hoạt của con người và phong cảnh của thiên nhiên với bảng màu tươi sáng. Kể tên tác phẩm tiêu biểu - hoạ sĩ? ? - Tác phẩm: + Bữa ăn trên cỏ - Ma- nê. + Ngôi sao - Đờ - ga. + Bán thoả thân - Rơ- noa. Một số hoạ sĩ nào nghiên cứu trường phái ? này sâu hơn? Trả lời nội dung SGK. HS * Trường phái hội hoạ Tân ấn Tượng. Một số hoạ sĩ chưa thật bằng lòng với GV những khám phá, sáng tạo của hội hoạ ấn Tượng, họ tiếp tục tìm kiếm sâu hơn với những dấu ấn cá nhân riêng biệt. Đó là “ Trường phái Tân ấn Tượng” mà đại diện là các hoạ sĩ Xơ- ra < G. Setrat> và Xi nhắc < P. Sig rac>. Các hoạ sĩ theo trường phái này dùng GV những chấm màu nguyên chất < Đỏ, vàng, lam…>và kiên trì ngồi chấn hàng ngàn. - Hoạ sĩ: Xơ- ra, Xi- nhắc..

<span class='text_page_counter'>(68)</span> chấm nhỏ cho đến khi đạt hiệu quả mong muốn. Các tác phẩm tiêu biểu: Chiều chủ nhật trên đảo Gơ- răng, sân khấu, tắm của Xơ- ra, phòng ăn của Xi - nhắc. Một hoạ sĩ xuất hiện sau, muốn vượt qua *Trường phái hội hoạ Hậu ấn Tượng. những giới hạn của hội hoạ ấn Tượng để GV tìm ra con đường đi khác. Đó là hoạ sĩ Hậu ấn Tượng. Tiêu biểu là các hoạ sĩ Pôn xê - dan < Paul Cé zanne >, Pôn Gô- ganh < Paul Gauguin> và Vang - xăng van Gốc < Vin cent Van Gogh>. Trong lịch sử mĩ thuật, các hoạ sĩ Hậu ấn Tượng chiếm một vị trí quan trọng tiên phong trong cách dùng màu và kĩ thuật thể hiện, có ảnh hưởng lớn đến các thế hệ sau này. - Tác phẩm tiêu biểu; + Hoa hướng dương - Van Gốc. + Các cô gái tắm - Gô- ganh. Vì sao gọi là Dã Thú? Trả lời nội dung SGK.. 2. Trường phái hội hoạ Dã Thú. ? HS. - Xuất hiện từ cuộc triển lãm “ Mùa - Bổ sung: Năm 1905 trong cuộc triển lãm thu” ở Pa - ri 1905. “ Mùa thu” ở Pa - ri của các hoạ sĩ trẻ, GV một phòng tranh đầy màu sắc rực rỡ đến chói mắt, có một bức tượng đồng nhỏ tạc theo phong cách nuột nà. Một nhà phê bình gọi đây là bức tượng nằm trong chuồng dã thú từ đó cái tên “ Dã Thú” được đặt cho trường phái hội hoạ mới này. - Dưới con mắt của hoạ sĩ theo trường phái này, hiện thực xã hội quá phức tạp, - Đặc điểm của trường phái: còn thiên nhiên thì muôn hình muôn vẻ. GV Cần phải làm cho hiện thực rối ren ấy trở nên gần gũi, dễ hiểu đối với mọi người. Vì thế, họ học cách nhìn thực tế qua đôi mắt hồn nhiên, tươi vui của trẻ thơ trong sáng tạo nghệ thuật..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Khối hình trong tranh vẽ như thế nào? ?. + Nhìn dưới con mắt: Tươi vui, dễ hiểu.. Họ quan tâm đến màu sắc trong tranh + Khối: Không vườn khối, sáng tối như thế nào? trong tranh.. ? Kể tên tác phẩm? Tác giả tiêu biểu?. + Màu: Mảng màu nguyên sắc gay gắt, đường viền mạnh bạo, dứt khoát.. ?. - Tác phẩm: + Những chiếc đĩa và trái cây trên tấm Kết luận: Trường phái hội hoạ Dã Thú sử thảm đen đỏ - Ma- Tít- Xơ. dụng phép giản ước và cách dùng màu + Sân quần ngựa - Đuy - phi. nguyên sắc với hy vọng sáng tạo ra một GV nền hội hoạ mới. Trong tranh của họ có ảnh hưởng đến các hoạ sĩ thế hệ sau này.. ? HS GV. ? HS GV. Vì sao lại có tên gọi là Lập Thể? Trả lời. 3. Trường phái hội hoạ Lập Thể - Bổ sung: gọi là “Lập Thể” vì các hoạ sĩ đã dựa trên cơ sở của bản phác hình học để diễn tả tât cả: Cảnh vật, dung mạo con người, nhà của…Các hoạ sĩ đi tìm một cách diễn tả mới, muốn “ trốn thoát” khỏi sự lệ thuộc vào đối tượng miêu tả để tìm ra các hình thể cơ bản nhất, bản chất nhất của sự vật. Đó là hiện thực mà người ta chỉ cảm thấy và nhận biết chúng. Hoạ sĩ nào có công sáng lập ra trường phái này? Trả lời nội dung SGK. Họ chịu mạnh mẽ của các hoạ sĩ Hậu ấn Tượng. *Giới thiệu bức tranh những cô gái ở A Vi- Nhông của Pi - cat- xô. - Bức tranh vẽ năm 1907, đánh dấu sự ra đời và phát triển của trường phái hội hoạ Lập Thể. Hình dáng 5 cô gái ở bức tranh <Ba cô bên trái, hai cô bên phải > được phác hoạ nhiều hình kế tiếp bằng nét mảng theo khối hình học, các khuôn hình.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> chữ nhật, hình tam giác…. Chiếc màn cuốn thành nhiều mảng nhỏ với màu sắc xanh thẫm và những chấm màu sáng, tạo dáng dấp hình lăng trụ thuỷ tinh. Hoạ sĩ đã dùng màu vàng cam, vàng nâu để biểu lộ sắc thái của thân hình các cô gái. Kể tên một số tác phẩm? ?. - Tác phẩm: + Đàn ghi ta - Pi- cat- xô. 3.Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm + Người đàn bà và cây đàn - Brăc - cơ. chung của các trường phái III. Đặc điểm chung của các trường Những biến động sâu sắc của xã hội Châu phái hội hoạ trên (7’) Âu cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 đã tác động mạnh đến sự ra đời của các trường GV phái mĩ thuật mới. Các hoạ sĩ của các trường phái như thế nào? Các hoạ sĩ trẻ luôn là những người tìm ? tòi, sáng tạo ra những trào lưu nghệ thuật mới khác với lối vẽ kinh điển của một số HS hoạ sĩ đi trước. Sự thay đổi trong sáng tác của họ đã đóng góp tích cực cho sự phát triển mĩ thuật hiện đại. GV 3. Củng cố, luyện tập: (5’) ? Vì sao lại có tên gọi là trường phái hội hoạ: ấn Tượng, Dã Thú, Lập Thể? ? Đặc điểm của các trường phái này? HS: Trả lời. GV: Kết luận bổ sung. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Đọc bài trong SGK, vở ghi chép. - Sưu tầm thêm tranh, ảnh và bài viết lien quan đến nội dung bài học để hiểu them về các trường phái trong hội hoạ. - Chuẩn bị bài sau.. *********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Ngày soạn:30/1/2012. Ngày dạy:01/2/2012. Tiết 23. Bài 29: Thường thức mĩ thuật MỘT SỐ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM TIÊU BIỂU CỦA TRƯỜNG PHÁI HỘI HOẠ ẤN TƯỢNG. Dạy lớp:8A+8B.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> I. Mục tiêu . 1. Kiến thức: - HS hiểu sâu hơn về một số hoạ sĩ và các tác phẩm tiêu biểu của hoạ sĩ thuộc trường phái Ấn tượng. 2. Kĩ năng: - HS nhớ và trình bày được một số nét chính trong tiểu sử các hoạ sĩ và một số tranh của trường phái Ấn tượng. + Hoạ sĩ Mô-nê và bức tranh Ấn tượng mặt trời mọc. + Hoạ sĩ Ma-nê và bức tranh Buổi hoà nhạc ở Tu-le-ri-e. + Hoạ sĩ Van Gốc và một số tác phẩm. + Hoạ sĩ Xơ-ra và bức tranh Chiều chủ nhật trên đảo Gơ-răng Giát-tơ. 3. Thái độ: - HS yêu thích nền hội hoạ ấn Tượng. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên : - Sưu tầm tranh, ảnh liên quan. - Giáo án 2. Học sinh : - Nghiên cứu nội dung. - Sưu tầm tranh theo bài học. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: Mĩ thuật Phương Tây cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 có đặc điểm gì? Đóng góp cho sự hình thành các trường phái hội hoạ hiện đại giai đoạn này là các hoạ sĩ nào? * Đáp án: - Sự ra đời các trường phái mĩ thuật hiện đại. - Hội hoạ ấn Tựơng: Ma- nê, Mô- nê, Mô- nê, Rơ- noa, Xê- dan, Gô- ganh, Van- gốc… - Hội hoạ Dã Thú: Vla- manh, Ma- tít- xơ, Mác - kê, Đuy - phi… - Hội hoạ Lập Thể: Phi- cát - xô, Brắc - cơ… * Đặt vấn đề: (1’) Mĩ thuật Phương Tây cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20 chứng kiến sự ra đời và kế tiếp lẫn nhau của các trường phái mĩ thuật. Khởi đầu là trường phái hội hoạ ấn Tượng. Trường phái này có những tư tưởng đổi mới, đoạn tuyệt với cách vẽ hàn lâm, cổ điển với những quy tắc, quy phạm rất nghiêm ngặt. Sự đóng góp của trường phái hội hoạ ấn Tượng cho mĩ thuật hiện đại rất lớn. Do điều kiện thời gian, nên trong bài này chỉ giới thiệu một vài tác giả, tác phẩm tiêu biểu của hội hoạ ấn Tượng. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về hoạ sĩ Mô- I. Hoạ sĩ Clốt Mô- nê (1840- 1926) Nê (8’).

<span class='text_page_counter'>(73)</span> ? Ông sinh và mất năm bao nhiêu? * Hoạ sĩ: Người Pháp. HS Trả lời. GV Ông bắt đầu vẽ ngoài trời từ năm 1866, nhiều bức tranh được hoàn thành tại chỗ như bức “Những thiếu phụ trong vườn”. ? Ông say mê khám phá gì? - Say mê: Khảo sát. - Khám phá: Ánh sáng. HS Hoạ sĩ là người hăm hở, miệt mài nhất với những khám phá về ánh sáng và màu sắc, có thể vẽ đi vẽ lại một cảnh rất nhiều lần với những không gian, thời gian khác nhau. GV Dần dần Mô- nê đoạn tuyệt với việc đóng khung các nhân vật trong đường viền. Ông quan tâm tới vẻ tươi rói, rực rỡ của cảnh vật bằng nét bút phóng khoáng nhưng chính xác, thay đổi những lại thích ứng với đối tượng mà hoạ sĩ muốn diễn tả < VD: Nét vẽ sóng nước ở gần phải to hơn gợn sóng ở xa… >. ? Kể tên các tranh tiêu biểu của ông? - Tác phẩm: + ấn Tượng mặt trời mọc + Nhà thơ lớn ở Ru - văng. + Hoa súng… * Tác phẩm : ấn Tượng mặt trời mọc. Tranh sơn dầu. HS Xem tranh. ? Địa điểm vẽ tranh? Năm vẽ? - Vẽ năm 1872 tại cảnh Lơ- ha- vơ. GV Bức tranh gây nên sự bàn tán sôi nổi < gợi ấn tượng, cảm giác, bố cục không rõ… >. ? Bức tranh có giá trị gì đối với tên trường phái hội hoạ ấn Tượng? - Tên tranh được lấy đặt tên cho trường phái hội hoạ mới < trường phái hội hoạ ấn Tượng >. ?. Bức tranh vẽ về chủ đề gì? - Về chủ đề: Vẽ về cảnh buổi sớm tại hải cảng..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> GV Nhìn kĩ sẽ thấy trong sự mờ ảo của hậu cảnh, một vầng màu da cam ánh lên qua lớp sương mờ dày đặc, đang chiếu xuống khoảng không gian màu xanh lá cây pha tím mang những vết màu xanh lơ, in hình bóng cây cối, bến nước, con thuyền. - Về nghệ thuật diễn tả. Nét bút vẽ như thế nào? ? Trả lời nội dung SGK. HS + Nét vẽ: Ngắn đoạn, rời rạc, nguệch Màu sắc như thế nào? ngoạc. ? Cùng với màu sắc, những nét bút ngắn + Màu sắc: Nhiều sắc thái khác nhau. GV đoạn trên sóng nước tạo nên sự sống động trên tác phẩm. Tất cả cảnh vật trong tranh dường như chuyển động, nước long lanh phản chiếu mà thu hút ánh sáng đã toả ra nhiều sắc thái khác nhau. Cảnh vật thiên nhiên lúc mặt trời mọc như còn mờ sương, đang từ từ bừng sáng. Kết luận: Tác phẩm “Ấn Tượng mặt trời mọc” tiêu biểu cho phong cách nghệ thuật GV của hoạ sĩ Mô- nê và mở đường tiên phong cho trường phái hội hoạ ấn Tựơng. 2.Hoạt động 2: Tìm hiểu về hoạ sĩ Ma -Nê Ông là người đóng góp rất lớn và giữ vai II. Hoạ sĩ Ê- du- át Ma – nê ( 1832trò quan trọng trong trường phái hội hoạ 1883) (8’) ấn Tượng. Xuất thân trong giới thượng * Hoạ sĩ: Người Pháp. GV lưu, hoạ sĩ là người lịch lãm, học vấn uyên bác, là bậc thầy đầy uy tín với đồng nghiệp trẻ. Vì sao nói ông có học vấn uyên bác, có uy tín với đồng nghiệp trẻ? - Học vấn uyên bác, có uy tín với đồng Trả lời nội dung SGK. nghiệp trẻ. ? Hoạ sĩ là người dẫn dắt các hoạ sĩ trẻ, chối từ các đề tài hàn lâm khô cứng ở các HS phòng vẽ, hướng họ tới đời sống hiện đại GV bằng ngôn ngữ hội hạ trực cảm, nhạy bén. Về nghệ thuật: Tuy là người tiên.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> phong của trường phái hội hoạ ấn Tượng, nhưng tranh của hoạ sĩ vẫn hoàn chỉnh kiểu cổ điển. Trường phái hội hoạ ấn Tượng ở ông được thể hiển rõ nét nhất ở những đề tài sinh hoạt thời hiện đại và lưu lại trên tranh nhiều nét phóng túng tưởng như tình cờ. Em hiểu thế nào là “ Thế hệ bản lề”. Trả lời theo ý hiểu. Vì ông tạo điều kiện tất yếu cho cánh cửa ? nghệ thuật, mở ra cuộc giao lưu giữa thế HS hệ cũ và thế hệ mới. Kể tên tác phẩm? - Ma- nê là hoạ sĩ “ Thế hệ bản lề”. GV ?. Với uy tín của ông, ông được coi là gì của hội hoạ mới? - Tác phẩm: Được coi là “ Ngọn đèn biển”. + Bữa ăn trên cỏ. + Buổi hoà nhạc ở Tu - lơ- ri- e…. ? Cùng với bức tranh Ô- lanh- pi- a; “Bữa HS ăn trên cỏ” được hoạ sĩ sáng tác tạo thành mục tiêu công kích dữ dội của các hoạ sĩ * Tác phẩm: Buổi hoà nhạc ở Tu - lehàn lâm đương thời, đại diện cho hội hoạ ri- e. Sơn dầu. GV kinh điển. Nội dung bức tranh miêu tả vấn đề gì?. ?. Giai cấp tiểu tư sản ở Pa - ri coi đây là một thú vui, nhàn hạ. Màu sắc trong trnah như thế nào? - Nội dung: Quang cảnh ngày hội của giai cấp tiểu tư sản.. GV Bố cục như thế nào? ? - Màu: Sáng tối. Tăng cường độ tương phản, đậm hơn thực.. Kết luận: ? + Về đề tài sinh hoạt thành thị, từ bỏ vẽ cảnh nông thôn mà phong cách cổ điển và - Bố cục: Phác nhanh, mạnh bằng các hiện thực rất ưa chuộng. mảng màu. GV + Không vẽ theo gam màu từ sáng đến tối bình thường mà dùng từng mảng sáng, tối.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> của ánh sáng thực và cố ý làm tăng cường độ tương phản. Màu tự nhiên của các hình ảnh đều được cường điệu, làm cho đậm hơn thực. + Bố cục được phác mạnh, nhanh bằng các mảng màu trong và thẫm với những nhát bút dứt khoát và phóng khoáng. Với kĩ thuật tạo hình mới tác phẩm này được các hoạ sĩ đánh giá như thế nào? Được coi là tác phẩm mở đường cho trường phái hội hoạ mới chống lại cách vẽ ? cổ điển. 3.Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoạ sĩ Van HS -Gốc Hoạ sĩ Van - gốc là hoạ sĩ tiêu biểu của trường phái hội hoạ hậu ấn Tượng. Người III. Hoạ sĩ Vanh - xăng Van - gốc để lại nhiều dấu ấn nghệ thuật và có ảnh (1853- 1890) (8’) hưởng lớn đến các thế hệ hoạ sĩ sau này. * Hoạ sĩ: GV Hoạ sĩ sinh mất năm nào? Là người nước nào? Ông là hoạ sĩ người Hà Lan, sinh ra trong một gia đình mục sư nghèo. Năm 1886, ? ông tới Pháp sống và sáng tác cho đến cuối đời. Ông là người như thế nào? - Van- gốc: Người Hà Lan. GV Trả lời. Con người ông khiến ông đam mê vẽ về ? những gì? HS Trả lời. - Ông: Luôn dằn vặt, đau khổ về cuộc sống và sự nghiệp. ?. Đây là thời kì sáng tác phong phú nhất của hoạ sĩ với những đề tài phản ánh sinh HS hoạt của người nông dân, những người lao động bình thường và những phong - Vẽ về người nông dân, phong cảnh cảnh đẹp…Gần 200 tác phẩm của ông đẹp… GV được sáng tác trong thời gian rất ngắn. Nếu như ở Hà Lan, gam màu của hoạ sĩ thường buồn và ảm đạm thì nay, do tiếp.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> xúc với hội hoạ ấn Tượng, bảng màu trong tranh ông trở lên tươi sáng hơn. Con người, hoàn cảnh sống của ông có những ảnh hưởng gì đến hội hoạ của ông?. ?. Hoạ sĩ vẽ tranh có những nét vẽ đặc biệt, màu sắc rực rỡ phối hợp với hình, cộng với nét bút mạnh mẽ, không gian căng tràn đã tạo ra trong tranh đầy kịch tính. - Hội hoạ: Là sự đối chọi, màu nguyên Kể tên tác phẩm? chất, nét vẽ dữ dằn.. GV Đặc biệt hoạ sĩ có một số bức tranh “ ? Chân dung tự hoạ”, ông muốn khám phá nội tâm đầy kịch tính, đầy mâu thuẫn của - Tác phẩm: con người thông qua tâm trạng của bản + Hoa hướng dương. thân mình. + Chân dung tự hoạ. + Cây đào đang ra hoa. GV Trong cuộc đời sáng tác không mệt mỏi của mình, hoạ sĩ đã để lại cho nhân loại nhiều tác phẩm có giá trị. Tuy vậy, ông sống rất nghèo khổ và đầy kịch tính. Bức tranh vẽ về đề tài gì? * Tác phẩm: ” Hoa diên vĩ”. Sơn dầu. GV Lấy hình ảnh cây đào đang nở hoa để nói lên vẻ đẹp của vùng nông thôn nước Pháp. Màu sắc như thế nào? ? Hoạ sĩ có cách sử dụng màu xanh tím - Đề tài: Phong cảnh. GV than độc đáo của hoa, với các sắc màu vàng xanh, xanh trắng, nâu trắng, vàng đỏ < ánh lên của hoa cúc phía sau…> tạo lên ? sự lấp lánh của màu xanh trên toàn bộ bức tranh. - Màu sắc: Gam màu trong sáng. GV Nét vẽ được thể hiện ra sao? Nét vẽ: Mạnh, chính xác tạo nên cái xao động, xào xạc của cánh đồng. Đây là một tác phẩm đẹp của hoạ sĩ..

<span class='text_page_counter'>(78)</span> ?. 4.Hoạt động 4: Tìm hiểu về hoạ sĩ Xơ Ra - Nét vẽ: Mạnh mẽ.. GV Tuy cuộc đời của hoạ sĩ không dài: 32 năm < 1859- 1891> nhưng cũng đủ để hoạ sĩ tạo nên một bản sắc riêng cho IV. Hoạ sĩ Giê- oóc- giơ Xơ- ra mình. Là hoạ sĩ nổi tiếng của hội hoạ Tân (1859- 1891): (8’) ấn Tượng. * Hoạ sĩ: Vì sao người ta gọi ông là cha đẻ của GV “hội hoạ điểm sắc”? Trả lời nội dung SGK. Hoạ sĩ vẽ hình hoạ rất giỏi, nhưng có sở thích nghiên cứu khoa học về lý thuyết màu sắc. Ông bắt đầu ra ngoài trời vẽ vào ? đầu năm 1880. Trong khi sáng tác ông đặc biệt chú trọng nghiên cứu và quan sát HS màu sắc trong thiên nhiên. GV Ông yêu thích tìm tòi, cách phân giải màu sắc của hoạ sĩ Mô- nê nhưng ông lại phát triển sâu hơn, triệt để hơn và cũng cực đoan hơn. Bằng cách chia mỗi mảng trong bố cục thành vô vàn các đốm nhỏ màu nguyên < đỏ, vàng, lam, lục… > thích hợp cho đến khi đạt được hiệu quả mong muốn. Hoạ sĩ đã bỏ công ngồi hàng ngày, thậm trí hàng tháng để chấm chăm ngàn các chấm nhỏ cho đến khi phủ kín mặt tranh. Vì thế người ta gọi ông là “ cha đẻ của hội hoạ điểm sắc”. Kể tên tác phẩm? Kể. Tác phẩm: Tắm ở Ac - mi-ne, phòng ăn… - Ông là cha đẻ của “hội hoạ điểm Bức tranh tiêu biểu cho “ hội hoạ điểm sắc”. ? sắc” của hoạ sĩ Xơ- ra. Trong bức tranh, HS hoạ sĩ vẽ hàng vạn chấm nhỏ li ti các độ GV màu, với độ đậm nhạt thay đổi khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> tạo nên nguồn ánh sáng và hình khối của con người, cảnh vật. * Tác phẩm: Nội dung của bức tranh miêu tả gì? + Chiều chủ nhật trên đảo Gơ- răng Giát - tơ. GV Cảnh sinh hoạt trên đảo như thế nào? Đông vui, nhộn nhịp. Cảnh sinh hoạt có nước trong tranh, cây cối, bãi cỏ và sự đông vui, nhộn nhịp của người, cảnh, vật. So sánh với bức tranh có đường nét. ? Bức tranh này khác ở chỗ nào? - Nội dung: Miêu tả cảnh sinh hoạt. ? HS GV Những mảng đậm nhạt mạnh mẽ mà chỉ có các chấm nhỏ để tạo hình khối và ánh sáng. Người ta có thẻ cảm nhận được GV không khí thơ mộng, nhàn tản trong nắng ? chiều vàng nhạt trên đảo. Bức tranh có khổ lớn, hoạ sĩ vẽ trong 3 - Nét: Không có đường nét, không có năm < 1884- 1886>. nhát bút. Sử dụng các chấm màu nhỏ. GV. 3. Củng cố, luyện tập (6’) ? Hoạ sĩ Ma - nê thuộc trường phái hội hoạ nào? Kể tên tác phẩm tiêu biểu? ? Hoạ sĩ Mô- nê thuộc trường phái hội hoạ nàp? Ông có vai trò gì đối với trường phái hội hoạ đó? ? hoạ sĩ Xơ- ra thuộc trường phái hội hoạ nào? Cách vẽ màu bức tranh “ chiều chủ nhật trên đảo Grăng Giát - tơ có đặc điểm gì? ? Hoạ sĩ Van - gốc thuộc trường phái hội hoạ nào? HS: Trả lời theo các nội dung đã học. GV: Kết luận, bổ sung. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Đọc và học bài trong SGK. - Chuẩn bị cho bài sau: Vẽ tranh cổ động..

<span class='text_page_counter'>(80)</span> ********************************************************* Ngày soạn: 06/2/2012. Ngày dạy: 08/2/2012. Dạy lớp: 8A +8B. Tiết 24. Bài 22. Vẽ trang trí VẼ TRANH CỔ ĐỘNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS hiểu ý nghĩa của tranh cổ động. 2. Kĩ năng: - HS cách sắp xếp mảng chữ và mảng hình để tạo được một bức tranh cổ động phù hợp với nội dung đã chọn. - HS vẽ được một bức tranh cổ động theo ý thích. 3. Thái độ: - HS thấy được giá trị sử dụng, yêu thích tranh cổ động. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên : - Tranh mẫu:+ Tranh đề tài. + Tranh cổ động. - Hình gợi ý cách vẽ. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm tranh cổ động. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ:(4’) Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. * Đặt vấn đề.(1’) Tranh cổ động là loại tranh tuyên truyền các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước; tuyên truyền các hoạt động xã hội,..Vậy để hiểu rõ hơn về nội dung, cách thể hiện và biết cách vẽ tranh cổ động, chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét.(15’) quan sát, nhận xét 1.Thế nào là tranh cổ động? Treo tranh cổ động và tranh đề tài. GV Thế nào là tranh cổ động? ? HS Trả lời nội dung SGK. GV Bổ sung. - Tranh cổ động thuộc loại tranh đồ hoạ. - Có nhiều tên gọi:.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> + Tranh tuyên truyền. + Tranh áp phích. + Tranh quảng cáo. ? Em thường thấy tranh cổ động đặt ở đâu? HS Nơi công cộng, có nhiều người qua lại. Trong tranh cổ động có những phần - Đặt nơi: Công cộng, nhiều người. ? nào? - Có phần: + Hình ảnh. Đặc điểm về khuuôn khổ? Chất liệu + Chữ. ? tranh cổ động? + Nhiều khuôn khổ. HS + Nhiều chất liệu: Sơn dầu, màu bột… Phần hình ảnh trong tranh cổ động cần như thế nào? 2. Đặc điểm của tranh cổ động ? ? ? HS. Chữ trong tranh cổ động cần như thế nào? - Hình ảnh: Cô đọng, dễ hiểu. Màu sắc như thế nào? Trả lời nội dung SGK.. - Chữ: Ngắn gọn, rõ ràng, dễ đọc.. Tính tượng trưng cao thể hiện ở hình vẽ và màu sắc VD: - Màu: Mạnh mẽ. + Hình con chim hoà bình màu trắng GV trên nền trời xanh - Tượng trưng cho cuộc sống yên vui, mong muốn hoà bình. + Hình quả bom là hình tượng chiến tranh, là chết chóc…, Hai nét gạch chéo là xoá bỏ, là phản đối… Phân tích tranh “ Vì mái trường không có ma tuý” của Chiêu Anh Luận. GV - Hình ảnh chính là hai cánh tay chắc, khoẻ như che chở, bảo vệ, đùm bọc cho trường học < Trong đó có hình ảnh cô giáo đang giảng bài và học sinh đang học tập >. Toàn bộ bức tranh được bố cục hình mảng chặt chẽ thể hiện ma tuý để học sinh được yên vui học hành. - Phía trên, hai cánh tay là hình ảnh.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> GV. GV ? HS. GV. rùng rợn của hậu hoạ ma tuý, ý nói cần laọi trừ. - Phía dưới, đặt hai dòng “ Vì mái trường không có ma tuý” chân phương chắc khoẻ vừa tạo cho bố cục chặt chẽ, vừa làm rõ nội dung. - Bức tranh vì mái trường không có ma tuý” là tranh cổ động đẹp về bố cục, rõ về hình tượng, có sức hấp dẫn người xem, vì thế nó có tác dụng tuyên truyền rất tốt về việc chống tệ nạn ma tuý: Hãy làm tất cả, hành động một cách kiên quyết để ma tuý ra không vào được trường học, để thế hệ trẻ yên vui học hành. Giới thiệu : + Tranh cổ động phục vụ chính trị: Vận động đi bầu cử, thực hiện nghĩa vụ quân sự, chống chiến tranh. + Tranh cổ động về thương mại: Giới thiệu các sản phẩm. + Tranh cổ động về văn hoá, y tế, giáo dục, thể thao: Ngày đưa trẻ em đến trường, bài trừ tệ nạn xã hội, các cuộc thi đấu thể thao, liên hoạn văn nghệ. Sưu tầm và giới thiệu tranh cổ động. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh Các em vẽ tranh cổ động có nội dung gì? Có nội dung sau: + Phòng chống bệnh thế kỉ AIDS và II. Cách vẽ tranh cổ động(20’) ma tuý + HS phòng, chống bệnh răng miệng. + Mừng ngày khai giảng. VD: “ Toàn dân phòng, chống bệnh thế kỉ AIDS và ma tuý” để thực hiện nội dung này cần biết. Hình ảnh nào là chính, hình ảnh nào phụ? Dùng kiểu chữ nào cho phù hợp? Sắp xếp mảng hình và mảng chữ như thế nào cho hợp đẹp?.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> ?. Trả lời. Gợi ý HS cách vẽ.. ? ? HS GV - Vẽ phác mảng chính, phụ. - Vẽ hình chính trước, hình phụ sau. - Sắp xếp dòng chữ. - Chọn màu sắc cho phù hợp. - Vẽ màu. - Hoàn thiện bài vẽ.. Tìm hiểu tranh “ Pour quoi et pour qui?” < Lược dịch: Vì sao? Và vì ai?>Lương Xuân Nhị. - Hoạ sĩ vẽ bức tranh trong thời kì kháng chiến chống Pháp. GV - Tranh vẽ một lính Pháp trong tư thế ngã ngửa về sau, hai tay ôm ngực, máu chẩy, súng rơi xuống chân, với dòng chữ “ Vì sao? Và vì ai?” Nhằm gợi sự suy nghĩ, thức tỉnh lương tâm, làm suy yếu tinh thần chiến đấu của lính Pháp. Tranh được in cỡ nhỏ, dán ở các đồn, bốt giặc có tác dụng binh vận rất tốt, làm cho lính Pháp nao núng tinh thần, hoang mang, lo sợ trong chiến trận hoặc bỏ hàng ngũ. -Tranh có tính tượng trưng cao: Hình ảnh tên lính Pháp ngã ngửa, chiếm gần hết nền tranh, kết hợp với dòng chữ phía trên tạo cho bố cục chắc khoẻ và gây ấn tượng sâu sắc cho người xem. Tranh cổ động của hoạ sĩ Lương Xuân Nhị thực sự đã góp phần tuy nhỏ bé nhưng hữu ích vào cuộc kháng chiến chống Pháp thần kì của dân tộc ta.. - Tìm mảng chữ và các hình ảnh minh hoạ. - Phác hình. - Vẽ hình. - Tìm màu và thể hiện..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> 3. Củng cố, luyện tập (4’) HS: Trả lời theo các nội dung đã học. GV: Kết luận chung. GV: Gợi ý HS nhận xét tranh cổ động trang 142, 143 SGK. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1’) - Bài học: Học nội dung bài. - Bài sau: + Tìm nội dung tranh cổ động để vẽ tiết 2 + Mang đồ dùng học tập bộ môn.. Ngày soạn: 13/2/2012. Ngày dạy: 15/2/2012. Dạy lớp: 8A +8B. Tiết 25. Bài 23: Vẽ trang trí VẼ TRANH CỔ ĐỘNG (Tiết 2) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - HS biết cách sắp xếp mảng, hình vẽ, mẫu chữ phù hợp với tranh cổ động. 2. Kĩ năng: - HS vẽ được một bức tranh cổ động theo ý thích. 3. Thái độ: - HS thấy được giá trị sử dụng, yêu thích tranh cổ động. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Hình vẽ về tranh cổ động < Làm ở nhà >. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ:(5’) * Câu hỏi: Tranh cổ động có những phần nào? Tranh cổ động được đặt ở đâu? * Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> - Tranh cổ động có phần: Chữ, hình ảnh. - Tranh cổ động được đặt ở nơi công cộng, nhiều người qua lại. * Đặt vấn đề:(1’) ? Em đã lựa chọn nội dung tranh cổ động là gì? HS: Trả lời theo lựa chọn của mình. GV: Tiết 1 chúng ta đã quan sát, nghiên cứu cách vẽ tranh cổ động. Hôm nay, chúng ta cùng nhau thể hiện. 2. Dạy nội dung bài mới.. GV GV. GV. GV HS. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm III. Thực hành.(33’) bài. - Vẽ một bức tranh cổ động. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về: Giấy vẽ, màu vẽ… Nhắc lại yêu cầu của bài tập: Vẽ tranh cổ động < theo ý thích > và giúp HS tìm và chọn nội dung đề tài. - Phòng chống ma tuý. - Môi trường xanh, sạch, đẹp… - Nâng đỡ mầm xanh… - Chặt phá rừng… Gợi ý HS tìm: - Hình ảnh chính, phụ. - Sắp xếp mảng chính, phụ. - Màu sắc. Giúp HS làm bài: - Theo dõi, uốn nắn, gợi ý HS. - Nhắc nhở HS chưa tập trung. Cố gắng hoàn thành bài trong tiết học. + Độc lập làm bài + Tham khảo ý kiến bạn,. 3. Củng cố, luyện tập (5’) GV: Dán bài của HS lên bảng. Nhận xét: - Đề tài < rõ hay chưa > - Bố cục < làm nổi rõ trọng tâm >. - Hình ảnh < rõ, điển hình, gây ấn tượng sâu sắc >. - Màu sắc < thể hiện ý tưởng >. HS: Trả lời. HS: Thử xếp loại cho bài học. GV: Tóm tắt bổ sung, cho điểm một số bài..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(1’). - Bài học: Hoàn thành bài nếu chưa xong. - Bài sau: + Tìm nội dung tranh cho bài sau. + Mang đồ dùng học tập bộ môn.. *********************************************************************. Ngày soạn: 27/2/2012. Ngày dạy: 29/2/2012. Dạy lớp:8A + 8B. Tiết 26: KIỂM TRA 1 TIẾT 1. Mục tiêu + Kiến thức : - HS hiểu vì sao cần trang trí lều trại, trang trí cổng trại. + Kĩ năng : - HS biết cách trang trí và trang trí được cổng trại hoặc lều trại theo ý thích. + Thái độ: - HS gắn bó với sinh hoạt tập thể. 2. Nội dung đề: Đề bài: Trang trí lều trại. 3. Đáp án biểu điểm: * Sắp xếp bố cục, mảng hình (2 điểm ) - Sắp xếp được mảng chính, phụ trên hình trang trí - Mảng chính phụ cân đối, thuận mắt - Mảng chính, phụ cân đối, rõ ràng có trọng tâm. 0.5 đ 0.5 đ 0.1 đ. * Màu sắc, hoạ tiết (2 điểm ) - Tìm được các hoạ tiết phù hợp với hình trang trí - Màu sắc có đậm, nhạt, rõ trọng tâm, Sắp xếp được hoạ tiết theo mảng hình. 0.5 đ 0.5 đ.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> - Màu sắc đẹp, đậm nhạt phong phú. Hoạ tiết đẹp, hấp dẫn. 0.1 đ. * Tính Sáng tạo (3 điểm) - Tự trang trí được một lều trại, cổng trại theo ý thích - Cổng trại, lều trại mang phong cách sáng tạo riêng, độc đáo. 1đ 2đ. * Tính ứng dụng (3 điểm) - Trang trí được lều trại đơn giản - Vận dụng được vào cắm trại - Vận dung khéo léo hình trang trí làm đẹp cổng trại hoặc lều trại. 1đ 1đ 2đ. ********************************************************************* Ngày soạn:05/3/2012. Ngày dạy:07/3/2012. Dạy lớp:8A+8B. Tiết 27. Bài 26: Vẽ theo mẫu GIỚI THIỆU TỈ LỆ CƠ THỂ NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS nắm sơ lược cấu tạo chung của cơ thể người qua vị trí, tỉ lệ của đầu, mình, chân tay. - Hiểu được vai trò của kí hoạ trong học mĩ thuật. 2. Kĩ năng : - HS nhớ được một số nét chính về tỉ lệ chiều cao cơ thể trẻ em (9 tuổi), thanh niên (16 tuổi) và người trưởng thành. - Biết được ứng dụng tỉ lệ cơ thể người vào vẽ kí hoạ dáng người. 3. Thái độ: - HS trân trọng vẻ đẹp con người. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Sưu tầm tranh, ảnh tỉ lệ cơ thể người: Trẻ em, thiếu niên, thanh niên. 2. Học sinh: - Nghiên cứu tỉ lệ cơ thể người. - SGK, bút chì, tẩy, giấy vẽ. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> * Đặt vấn đề(1’): Từ mĩ thuật cổ đại: Ai Cập, Hi Lạp, La Mã con người đã tìm hiểu nghiên cứu cơ thể người. Đến thời kì Phục Hưng đã có sự nghiên cứu tỉ lệ cơ thể người và ghi thành sách. Vậy con người có tỉ lệ như thế nào, tỉ lệ cơ thể người thay đổi như thế nào với từng lứa tuổi. Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét (5’) quan sát, nhận xét GV Giới thiệu một số tranh ảnh về tỉ lệ cơ thể người và gợi ý HS nhận xét về chiều cao của: ? Chiều cao của con người thay đổi như thế nào? HS Thay đổi theo độ tuổi. GV Trẻ em, thiếu niên, thanh niên chiều cao + Chiều cao của con người thay đổi thay đổi theo độ tuổi. theo độ tuổi. GV Chỉ cho HS nhận thấy: Người thấp, + Có người thấp, người cao. người tầm thước, người cao. + Vẻ đẹp của con người phụ thuộc vào ? Vẻ đẹp của con người phụ thuộc vào yếu sự cân đối của tỉ lệ các bộ phận. tố nào? HS Phụ thuộc vào sự cân đối tỉ lệ giữa các bộ phận trên cơ thể người. GV - Kết luận: + Chiều cao của con người thay đổi theo độ tuổi. + Có người thấp, người cao. + Vẻ đẹp của con người phụ thuộc vào sự cân đối của tỉ lệ các bộ phận. GV Gới thiệu 3 hoặc 4 ảnh toàn thân < Trẻ em, người thấp, người tầm thước, người cao >. ? Căn cứ vào đâu để xác định tỉ lệ kích thước các bộ phận trên cơ thể người? HS Căn cứ vào chiều dài của 1 đầu người. ? Như thế nào là người lùn, người vừa, người cao? HS Trả lời. GV Để hiểu và biết cụ thể về tỉ lệ con người qua lứa tuổi chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Tỉ lệ cơ thể trẻ em (9’) tỉ lệ người GV Người ta lấy chiều dài của đầu < từ đỉnh đầu đến cằm > để đo chiều cao của toàn.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> ?. thân. Trẻ sơ sinh khoảng mấy đầu? - Trẻ sơ sinh: Khoảng 3 đầu.. ?. Trẻ 1 tuổi khoảng mấy đầu? - Trẻ 1 tuổi: Khoảng 4 đầu.. ?. Trẻ 4 tuổi khoảng mấy đầu? - Trẻ 4 tuổi: Khoảng 5 đầu.. ?. So sánh tỉ lệ các bộ phận trong cơ thể người? HS Nhận xét theo lứa tuổi về: Tay, chân, mình…. ? Chiều cao của trẻ em tăng như thế nào? HS Trẻ em tăng chiều cao nhanh. GV Chuyển ý. GV Cho HS xem H1 SGK/ 152. GV - Chiều cao của mọi người khác nhau: Có người cao, người tầm thước, có người thấp, ngời lùn. ? Người trưởng thành có đặc điểm gì? HS Người cao, người thấp, người lùn…. ? Người cao khoảng bao nhiêu đầu? HS Trả lời.. III. Tỉ lệ cơ thể người trưởng thành (10’). - Người cao: Khoảng 7 đến 7.5 đầu. ? ? ? HS GV ? HS ? HS GV. Người tầm thước cao khoảng bao nhiêu đầu? - Người tầm thước: Khoảng 6.5 đến 7 đầu. Người thấp cao khoảng bao nhiêu đầu? - Người thấp: Khoảng 6 đầu trở Theo em tỉ lệ đẹp là mấy đầu? xuống. Khoảng 7 đến 7.5 đầu là người có tỉ lệ đẹp. - Cho HS xem H1 SGK/ 152. ở mỗi lứa tuổi tỉ lệ người thay đổi như thế nào? Trả lời. Tỉ lệ các bộ phận của cơ thể người so với đầu? Trả lời theo từng lứa tuổi. - Lưu ý: + Trên đây là một số liệu về tỉ lệ các bộ phận tương ứng với đầu. + Khi vẽ cần dựa vào cơ sở này, rồi đối.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> chiếu với mẫu thực tế để tìm tỉ lệ phù hợp, không máy móc theo công thức. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài IV. Thực hành (16’) Tập ước lượng chiều cao của bạn. GV Chia nhóm HS và yêu cầu HS tập ước lượng chiều cao của nhau. HS Quan sát và tập ước lượng bằng que đo hoặc bằng mắt. HS Nhận xét. GV - Bổ sung. 3. Củng cố, luyện tập (3’) GV: Nhận xét giờ học và động viên, khích lệ HS. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Bài học: + Nghiên cứu tỉ lệ cơ thể người. + Về nhà tập ước lượng tỉ lệ cơ thể người. - Bài sau: + Tập vẽ dáng người + Mang đồ dùng học tập. Ngày soạn:12/3/2012 Ngày dạy:14/3/2012 Dạy lớp:8A+8B Tiết 28. Bài 27: Vẽ trang trí TẬP VẼ DÁNG NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - HS nắm bắtđược hình dáng người trong các tư thế ngồi, đi, chạy... - Biết cách vẽ kí hoạ dáng người ở mức độ đơn giản. - Hiểu được vẻ đẹp của mẫu từ những góc nhìn khác nhau. 2. Kĩ năng: - HS vẽ được một số dáng người tĩnh ở mức độ khái quát, đơn giản bằng chì đen, chì màu hoặc bút dạ; gợi được hình dáng tỉ lệ chung của người. 3. Thái độ: - HS trân trọng vẻ đẹp con người. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Tranh ảnh nếu có. - Bài hướng dẫn. 2. Học sinh: - Nghiên cứu tỉ lệ cơ thể người. - Đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Tỉ lệ cơ thể trẻ em có tỉ lệ chung như thế nào? * Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Trẻ sơ sinh: Khoảng 3 đầu. - Trẻ một tuổi: Khoảng 4 đầu. - Trẻ 4 tuổi: Khoảng 5 đầu. * Đặt vấn đề (1’): Dáng người của chúng ta luôn thay đổi. Khi vận động các động tác làm cho dáng người thay đổi rất phong phú. Vậy, chúng ta cùng cảm nhận vẻ đẹp của các dáng người đó qua “ Tập vẽ dáng người”. 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét (8’) quan sát, nhận xét GV Giới thiệu hình trong SGK /164 để HS nhận ra các dáng người đang vận động và động tác của tay chân. ? Có những hình dáng người như thế nào? Dáng: Đi, đứng, ngồi, chạy, nhảy… HS Miêu tả theo từng hình dáng ? ? + Hình dáng thay đổi khi: Đi, đứng, chạy, nhảy…sẽ làm cho tranh sinh - Bổ sung: động. GV + Hình dáng thay đổi khi: Đi, đứng, chạy, nhảy…sẽ làm cho tranh sinh động. + Tư thế của dáng người và tay chân khi đi, đứng, chạy…đều không giốn nhau. - Giới thiệu hình gợi ý cách vẽ để HS quan sát, nhận xét các dáng vận động. GV + Tư thế của đầu, mình, tay, chân. + Tư thế của các dáng người khi vận động. Nhận xét. - Kết luận: HS + Cần chọn các dáng người tiêu biểu. GV + Khi quan sát người cần chú ý đến thế chuyển động của đầu, mình, tay, chân. + Nắm bắt ngay nhịp điệu và sự lặp lại của mỗi động tác. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ dáng người - Cho 1 hoặc 2 HS làm mẫu cho cả lớp II. Tập vẽ dáng người (6’) quan sát ở một vài dáng: Đứng, đi nhanh, GV chạy.. - Giới thiệu cách vẽ dáng người:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> GV + Quan sát đặc điểm của mẫu: Hình dáng cao, thấp> và tư thế < Đứng, đi.. > của - Quan sát nhanh. mẫu. + Chú ý: Tỉ lệ của đầu, mình, tay, chân cho phù hợp với động tác động, tĩnh của - Phác nét chính. người ngồi, đi, chạy, cúi… + Dựa vào nét chính của hình dáng để vẽ nét chi tiết quần, áo, tóc… - Vẽ chi tiết. Quan sát theo 3 bước theo hình SGK.. IV. Thực hành (21’) Vẽ dáng người ở các tư thế: đi, đứng,.. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài - Cho HS thay nhau làm mẫu: dáng đứng, đi, cúi,... - Gợi ý cho mỗi mẫu vẽ 2 hình. GV - Quan sát và gợi ý HS cách vẽ: + Vẽ nét chính + Vẽ nét chi tiết GV Vẽ bài theo sự hướng dẫn của GV. HS 3. Củng cố, luyện tập (4’) GV: Hướng dẫn HS nhận xét bài. ? Nhận xét: Bố cục? Nét, tỉ lệ…? HS: Tự nhận xét. GV: Kết luận, bổ sung. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Bài học: Tập vẽ dáng người. - Bài sau: + Minh hoạ truyện cổ tích. + Mang đồ dùng học tập..

<span class='text_page_counter'>(93)</span> *********************************************************************. Ngày soạn:12/3/2012. Ngày dạy: 14/3/2012. Dạy lớp:8A+8B. Tiết 29 Bài 28: Vẽ tranh MINH HOẠ TRUYỆN CỔ TÍCH (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hiểu được sự khác nhau giữa đề tài trong vẽ tranh và đề tài trong minh hoạ truyện cổ tích. - Làm quen với phương pháp bố cục trong vẽ minh hoạ và minh hoạ truyện cổ tích. - Phát triển khả năng tưởng tượng và biết cách minh hoạ truyện cổ tích. 2. Kĩ năng : - Biết được yêu cầu khác nhau giữa vẽ tranh và minh hoạ truyện cổ tích. - Thể hiện được một số yêu cầu cơ bản, cần thiết trong bố cục tranh minh hoạ truyện cổ tích. - Bước đầu vẽ được hình mảng trong minh hoạ. - HS vẽ minh hoạ được một truyện cổ tích. 3. Thái độ: - HS yêu thích truyện cổ tích trong nước và thế giới. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm truyện cổ tích. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ:(2’).

<span class='text_page_counter'>(94)</span> - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Đặt vấn đề (1’): Một câu truyện cổ tích chúng ta chỉ đọc không chưa đủ. Để hấp dẫn người ta minh hoạ những tình tiết truyện cho hấp dẫn hơn, nổi bật hơn, nhất là với trẻ nhỏ. Hôm nay, chúng ta minh hoạ truyện cổ tích < Còn gọi là truyện tranh >. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Tìm và chọn nội dung đề tài (8’) tìm và chon nội dung đè tài GV - Gợi ý HS: Chọn một truyện cổ tích Việt Nam hoặc thế giới để minh hoạ. ? Kết hợp với đọc truyện và xem tranh nêu tác dụng của tranh minh hoạ? HS Làm cho nội dung truyện rõ hơn và hấp dẫn người đọc. - Minh hoạ: ? Vẽ tranh truyện phải dựa vào đâu của truyện? HS Dựa vào: Cốt truyện, theo trình tự nội dung. + Phải dựa vào nội dung truyện. GV Có thể vẽ tranh theo cốt truyện (Theo trình tự nội dung); Như vậy, sẽ vẽ nhiều tranh (tranh liên hoàn hay truyện tranh) ? Trong một câu truyện có phải nội dung nào cũng vẽ? HS Không, có thể vẽ tranh theo trình tình tiết nổi bật, hấp dẫn nhất của tác phẩm. + Tình tiết nổi bật, hấp dẫn của GV - Giới thiệu tranh minh hoạ có lời dẫn truyện. hoặc tranh minh hoạ không có lời dẫn. ? Tranh minh hoạ có mấy dạng? HS Trả lời. - Tranh minh hoạ có hai dạng: + Không có lời dẫn . + Có lời dẫn. GV Giới thiệu một số tranh, truyện minh hoạ. ? Nhận xét: Bố cục, hình dáng, trang phục, màu sắc? HS + Bố cục: Hình ảnh chính của đoạn truyện minh hoạ. + Hình dáng: Phù hợp nội dung. + Trang phục: Phù hợp hoàn cảnh, tình.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> tiết truyện. + Màu sắc: Theo hoàn cảnh nội dung, thời gian truyện. GV Nét, hình vẽ, màu sắc của tranh minh hoạ thường mang đậm tính trang trí. + Nhờ cách sắp xếp: Bố cục, hình, màu mà khi xem minh hoạ người xem có thể hình dung đầy đủ hơn về sự việc, thời gian, không gian, nhân vật, trang phục, đồ vật được miêu tả bằng lời. + Chú ý: Sắp xếp bố cục, hình dáng, trang phục của các nhân vật, cảnh vật xung quanh (nhà cửa, cây cối… cho phù hợp). 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ tranh II. Cách vẽ tranh (7’) 1, Tìm hiểu nội dung GV - Đây là bài vẽ theo trí tưởng tượng mà các em phải hình dung ra các hình ảnh theo nội dung truyện đã được đọc hay được suy nghe kể. GV - Gợi cho HS tìm được một ý để vẽ < trong các truyện Thạch Sanh, Tấm Cám, Cây tre trăm đốt, cây khế… >. ? Tìm hiểu nội dung như thế nào để có hình ảnh của truyện? - Tìm hiểu nội dung. - Chọn một ý thể hiện rõ nội dung để minh hoạ. ? Vì sao phải tìm hình ảnh chính - phụ như thế nào? HS Trả lời nội dung SGK. - Tìm hình ảnh chính. - Tìm hình ảnh phụ. 2, Cách vẽ : GV Cách tiến hành như bài vẽ tranh đề tài, tranh tĩnh vật. Bước 1: Tìm bố cục. Bước 2: Vẽ hình. Bước 3: Vẽ màu. GV Bố cục cân đối. GV + Nên vẽ từ 1 đến 3 hình minh hoạ khác nhau cho một truyện ..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> + Vẽ hình sát với mẫu. GV Màu sắc hài hoà phù hợp với nội dung truyện. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm III. Thực hành (22’) bài Vẽ một hoặc hai tranh minh họa cho GV một truyện cổ tích mà em thích. Gợi ý giúp HS: + Chọn một ý nào đó của truyện mà em thích. + Vẽ hình, vẽ màu tùy ý, cần có đậm, có HS nhạt GV Làm theo các bước vẽ. Theo dõi, hướng dẫn HS cách tìm bố cục, hình mảng trong tranh. 3. Củng cố, luyện tập (4’) GV lấy một số bài vẽ của HS. - Gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ về : + Tìm và chọn nội dung (rõ hay chưa rõ) + Cách thể hiện (bố cục, hình ảnh) HS: Tự nhận xét theo cảm nhận riêng. GV: Kết luận, bổ sung. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Tìm và nghiên cứu một số câu truyện cổ tích ở Việt Nam và thế giới. - Tìm hiểu kĩ nội dung cho bài vẽ: Minh hoạ truyện cổ tích (tiết 2). - Chuẩn bị đồ dùng học tập.. *********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> Ngày soạn:26/3/2012. Ngày dạy:28/3/2012 Ngày dạy:29/3/2012. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A. Tiết 30. Bài 28: Vẽ tranh MINH HOẠ TRUYỆN CỔ TÍCH (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Hiểu cách vẽ màu trong minh hoạ truyện cổ tích. - Hiểu biết chung về vẽ minh hoạ truyện cổ tích. 2. Kĩ năng : - Vẽ được màu sắc tương đối nhuần nhuyễn trong một bức tranh theo yêu cầu của bài tập. - HS vẽ được tranh minh hoạ truyện cổ tích theo yêu cầu bài học. 3. Thái độ: - HS yêu thích truyện cổ tích trong nước và thế giới. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Hình gợi ý cách vẽ. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm truyện cổ tích. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ:(2’) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Đặt vấn đề (1’): Tiết học trước, chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu về nội dung đề tài, cách vẽ minh hoạ truyện cổ tích. Để hoàn thiện được bài vẽ và làm cho bài vẽ đẹp hơn thong qua màu sắc, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới.

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Hoạt động của giáo viên và học sinh. GV Yêu cầu học sinh làm bài, hoàn thiện bài vẽ. ? Nhắc lại cách tiến hành bài minh hoạ truyện cổ tích? HS 1, Tìm hiểu nội dung - Tìm hiểu nội dung. - Chọn một ý thể hiện rõ nội dung để minh hoạ. - Tìm hình ảnh chính. - Tìm hình ảnh phụ. 2, Cách vẽ : Bước 1: Tìm bố cục. Bước 2: Vẽ hình. Bước 3: Vẽ màu. GV Nhận xét, bổ xung. ? Em dự định minh hoạ cho câu truyện cổ tích nào? HS Trả lời ? Với câu truyện đó em dự định sẽ minh hoạ cho tình tiết nào của câu truyện? HS Trả lời theo suy nghĩ riêng. GV Gợi ý giúp HS: + Chọn một ý nào đó của truyện mà em thích. + Vẽ hình, vẽ màu tùy ý, cần có đậm, có nhạt HS Làm theo các bước vẽ. GV Uốn nắn, khuyến khích HS trong quá trình làm bài để HS hoàn thiện bài ngay trên lớp. HS Độc lập làm bài. 3. Củng cố, luyện tập (5’) GV lấy một số bài vẽ của HS. - Gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ về : + Tìm và chọn nội dung (rõ hay chưa rõ) + Cách thể hiện (bố cục, hình ảnh, màu sắc) HS: Tự nhận xét theo cảm nhận riêng.. Ghi bảng III. Thực hành (36’) Vẽ một hoặc hai tranh minh họa cho một truyện cổ tích mà em thích..

<span class='text_page_counter'>(99)</span> GV: Kết luận, bổ sung. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Bài học: Hoàn thành bài vẽ (Nếu ở lớp chưa xong). - Bài sau: Chuẩn bị bài mới. Bài 31: Xé dán tĩnh vật lọ hoa và quả.. *********************************************************************. Ngày soạn: 02/4/2012. Ngày dạy:04/4/2012 Ngày dạy: 05/4/2012. Tiết 31 Bài 31: Vẽ theo mẫu XÉ DÁN GIẤY LỌ HOA VÀ QUẢ (Tiết 1) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết cách xé dán giấy lọ hoa và quả. 2. Kĩ năng: - Thể hiện được một bài tĩnh vật xé dán giấy theo yêu cầu bài học. 3. Thái độ: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh xé dán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Đồ dùng xé dán, mẫu vẽ. - Hình gợi ý cách xé dán: xé nét, xé mảng hình. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm tranh xé dán. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Đặt vấn đề (1’): GV: Đưa ra chất liệu. ? Đây là chất liệu gì? HS: Hồ dán, giấy màu, giấy báo.. Dạy lớp:8B Dạy lớp:8A.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> Đây là chất liệu đơn giản chỉ là giấy màu, giấy màu sưu tầm trong sách báo… với kĩ thuật xé - dán chúng ta có thể tạo thành một bức tranh đẹp. Hôm nay, chúng ta cùng nhau dựa vào mẫu vẽ để xé dán. 2. Dạy nội dung bài mới :. GV ? HS ? HS ? HS. GV. GV. ? ? ? HS GV. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét (7’) quan sát, nhận xét Giới thiệu tranh xé dán tĩnh vật màu: Sưu tầm, SGK. Trong tranh xé dán tĩnh vật màu có những hình ảnh nào? Thường có: Lọ, hoa, quả…và thêm hình ảnh phụ cho bức tranh. Tranh có thể xé dán bằng loại giấy gì? Giấy màu, giấy báo, giấy sưu tầm.. Màu sắc của tranh xé dán? Màu sắc của tranh xé dán thường tươi sáng, rực rỡ hay trầm ấm, điều đó tuỳ thuộc vào màu của giấy và ý thích của rngười xé dán. - Tóm tắt: + Tranh xé dán tĩnh vật thường có: Lọ, hoa, quả … + Màu sắc của tranh xé dán thường tươi sáng, rực rỡ hay trầm ấm, điều đó tuỳ thuộc vào màu của giấy và ý thích cua rngười xé dán. + Có thể dùng các loại giấy màu khác nhau để xé dán. Cho HS tự bày mẫu. -Chú ý đến: + Cách bày mẫu: Lọ, hoa, quả < tránh rời rạc hoặc quá tập trung làm cho bố cục không đẹp >. + Màu sắc của lọ, hoa, quả cần có màu đậm, nhạt, màu nóng, lạnh… Cách sắp đặt lọ, hoa, quả? Màu sắc và độ đậm nhạt của mẫu, của từng vật mẫu? Tỉ lệ của phần lọ, hoa, quả? So sánh trên mẫu trả lời. Kết luận bổ sung. Chuyển ý..

<span class='text_page_counter'>(101)</span> 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách xé dán II. Cách xé dán (8’) GV Nhắc HS quan sát kĩ mẫu của mẫu. Cảm nhận được đậm nhạt. - Chọn giấy màu: Nền, lọ, hoa, quả. GV - Có thể chọn: + Chọn giấy màu như màu của mẫu. + Chọn giấy màu theo ý thích, có giấy màu đậm, nhạt khác nhau. - Ước lượng tỉ lệ của mẫu. ? Ước lượng tỉ lệ mẫu có mục đích gì? HS Để có bố cục cân đối. - Xé giấy tìm hình. GV - Có hai cách: + Vẽ hình lọ, hoa, quả ra mặt sau của giấy và xé theo nét vẽ. + Nhìn mẫu, xé theo hình lọ, hoa, quả. Lưu ý: Nét xé tự nhiên, không cầu kì, đường nét xé màu trắng khi to, khi nhỏ diễn tả hình để bài xé sinh động hơn. - Xếp, dán hình. GV Xếp, dán hình theo bố cục đã định. 3. Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS làm III. Thực hành (22’) bài Xé dán giấy lọ hoa và quả. GV Yêu cầu học sinh làm bài theo nhóm. GV - Giúp HS: + Chọn giấy màu. + Tìm tỉ lệ của lọ, hoa, quả. + Cách xé hình. + Cách dán. HS Làm bài theo hướng dẫn của GV. 3. Củng cố, luyện tập (4’) GV: Treo lên bảng một số bài vẽ của học sinh, yêu cầu học sinh nhận xét. Nhận xét: Cách chọn giấy màu, cách tìm tỉ lệ của lọ, hoa và quả. HS: Tự nhận xét. GV: - Kết luận, bổ sung. - Nhận xét tiết học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Tìm và sưu tầm tranh tĩnh vật xé dán..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> - Mang đồ dùng học tập chuẩn bị cho tiết 2: Xé dán tĩnh vật lọ hoa và quả.. *********************************************************************. Ngày soạn:09/4/2012. Ngày dạy: 11/4/2012 Ngày dạy: 12/4/2012. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. Tiết 32. Bài 31: Vẽ theo mẫu XÉ DÁN GIẤY LỌ HOA VÀ QUẢ (Tiết 2) I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết cách xé dán giấy lọ hoa và quả. 2. Kĩ năng: - Thể hiện được một bài tĩnh vật xé dán giấy theo yêu cầu bài học. 3. Thái độ: - HS cảm nhận được vẻ đẹp của tranh xé dán. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Đồ dùng xé dán, mẫu vẽ. - Hình gợi ý cách xé dán. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Bài xé dán (tiết 1). III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Đặt vấn đề (1’): Tiết 1 chúng ta cùng tìm hiểu về chất liệu, cách xé dán tĩnh vật lọ hoa và quả. Để bài vẽ hoàn thiện và đẹp hơn, chúng ta cùng nhau tìm hiểu tiếp trong tiết học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh. Ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> III. Thực hành (35’) Xé dán giấy lọ hoa và quả. GV Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước tiến hành cách xé dán giấy lọ hoa và quả HS Nhắc lại cách xé dán: - Chọn giấy màu: Nền, lọ, hoa, quả. - Ước lượng tỉ lệ của mẫu. - Xé giấy tìm hình. - Xếp, dán hình. GV Yêu cầu học sinh trong quá trình làm bài luôn quan sát mẫu của nhóm để xé dán và xếp hình cho đúng với vật mẫu. HS Bày mẫu như tiết 1. GV Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài theo nhóm và hoàn thiện bài vẽ. GV - Giúp HS: + Chọn giấy màu. + Tìm tỉ lệ của lọ, hoa, quả. + Cách xé hình. + Cách dán. HS Làm bài theo hướng dẫn của GV. 3. Củng cố, luyện tập (6’) GV: Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình và tự nhận xét. HS: Các nhóm dán bài vẽ lên bảng, nhận xét. Nhận xét: + Cách chọn giấy màu. + Cách tìm tỉ lệ của lọ, hoa và quả. + Cách xé hình. + Cách dán hình. HS: Tự nhận xét. GV: - Kết luận, bổ sung. - Nhận xét về tiết học. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Tìm và sưu tầm tranh tĩnh vật dán vào giấy A4, ghi tên tác phẩm, chất liệu, tác giả. - Xé dán tranh tĩnh vật, con vật, phong cảnh bằng giấy màu các loại. - Mang đồ dùng học tập chuẩn bị cho bài kiểm tra học kì II.. *********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày soạn: 16/4/2012. Ngày dạy: 18 /4/2012 Ngày dạy: 19/4/2012 Tiết 33 - 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II < Thời gian 90 phút >. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A. 1. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS tự chon được nội dung để vẽ tranh - Kĩ năng: + HS biết cách thể hiện bài vẽ phù hợp với chủ đề đã chọn - Thái độ: + HS yêu thích việc vẽ tranh. 2. Đề bài: Vẽ tranh - Đề tài tự chọn 3. Đáp án - Biểu điểm: *Nội dung tư tưởng chủ đề (2 điểm) - Xác định được nội dung phù hợp với đề tài - Vẽ đúng nội dung đề tài, phản ánh thực tế cuộc sống - Đề tài tự chọn mang tính giáo dục. 0.5đ 0.5đ 1đ. *Hình ảnh (2 điểm ) - Hình ảnh thể hiện nội rõ dung đề tài - Hình ảnh đẹp, sinh động gần gũi với cuộc sống - Hình ảnh chọn lọc, phong phú phù hợp nội dung. 0.5đ 0.5đ 1đ. *Bố cục (2 điểm ) - Sắp xếp được bố cục đơn giản - Sắp xếp bố cục có nhóm chính, nhóm phụ - Bố cục đẹp, sáng tạo. 0.5đ 0.5đ 1đ.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> *Màu sắc (2 điểm) - Lựa chọn gam màu đẹp phù hợp với nội dung - Màu vẽ có đậm nhạt, trọng tâm - Màu sắc hài hoà, có đậm, nhạt thể hiện được trọng tâm bức tranh. 0.5đ 0.5đ 1đ. *Đường nét (2 điểm ) - Nét vẽ thể hiện nội dung tranh - Nét vẽ tự nhiên, đúng hình - Nét vẽ có cảm xúc, tạo được phong cách riêng. 0.5đ 0.5đ 1đ. Tiết 33 - 34 KIỂM TRA HỌC KÌ II < Thời gian 90 phút > 1. Mục tiêu bài kiểm tra: - Kiến thức: Tự chon được nội dung để vẽ tranh - Kĩ năng: Biết cách thể hiện bài vẽ phù hợp với chủ đề đã chọn - Thái độ : HS yêu thích việc vẽ tranh. 2. Đề bài: Vẽ tranh - Đề tài tự chọn 3. Đáp án - Biểu điểm: *Loại giỏi: ( 9 - 10 điểm) - Đề tài tự chọn mang tính giáo dục - Bố cục đẹp, hợp lý có nhóm chính, phụ - Hình ảnh đẹp, sinh động gần gũi với cuộc sống.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Màu sắc hài hoà, có đậm, nhạt thể hiện được trọng tâm bức tranh - Nét vẽ giàu cảm xúc, thể hiện được kĩ năng vẽ tranh *Loại khá: ( 7- 8 điểm) - Bố cục cân đối hình ảnh thể hiện được nội dung đề tài - Màu sắc có đậm, nhạt *Loại trung bình: ( 5 - 6 điểm) - Hình ảnh sắp xếp dời rạc chưa rõ trọng tâm, - Màu sắc chưa đẹp *Loại yếu kém: (dưới 5 điểm) - Không đạt những yêu cầu trên. Tiết 13. Bài 13: Vẽ theo mẫu GIỚI THIỆU TỈ LỆ KHUÔN MẶT NGƯỜI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết được những nét cơ bản về tỉ lệ các bộ phận trên khuôn mặt người. 2. Kĩ năng - HS hiểu được sự biểu hiện tình cảm trên nét mặt. - Tập vẽ được chân dung. 3. Thái độ - HS trân trọng vẻ đẹp của con người. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1.Giáo viên - Sưu tầm tranh ảnh trân dung các lứa tuổi. - Bài minh hoạ tỉ lệ khuôn mặt người. 2. Học sinh - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm ảnh chân dung. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (4‘) GV: Kiểm tra bài của HS. ? Nhận xét về bố cục, hình, màu? ? Bài nào đẹp? Bài nào chưa đẹp? HS: Trả lời. GV: Kết luận, bổ sung cho điểm. GV: Khen gợi những em có bài làm tốt *Đặt vấn đề (1’) GV: Giới thiệu tranh ảnh chân dung trai, gái, già, trẻ. ? Đặc điểm chung của khuôn mặt người có gì?.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> HS: Tóc, tai, mắt, mũi, miệng... Ai cũng có tóc, tai, mũi, mắt, miệng...nhưng vì sao ta lại nhận ra người này, người kia mà không bị nhầm lẫn VD: 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan I. Quan sát, nhận xét (7’) sát, nhận xét GV Giới thiệu ảnh chân dung. - Hình dáng khuôn mặt. ?. Khuôn mặt có hình dáng bề ngoài như thế nào? HS - Khuôn mặt có hình dáng bề ngoài: + Hình quả trứng: Trên to, dưới hơi nhỏ. + Hình trái xoan: Hình quả xoan, hình ô van, trên và dưới gần giống nhau. + Hình trái lê: Trên nhỏ, dưới phình to. + Hình vuông chữ điền: Trán vuông, cằm bạnh. + Khuôn mặt dài hoặc ngắn... - Tương quan tỉ lệ các bộ phận. + Tương quan to nhỏ, rộng hẹp của mắt, mũi, miệng... ? Tỉ lệ mắt, mũi, miệng giữa mọi người khác nhau như thế nào? HS + Miệng: Rộng, hẹp, môi mỏng, dày, cong... + Mắt: To, dài, híp... + Mũi: To, nhỏ, tẹt, lõ... + Khoảng cách xa gần < theo chiều ngang mặt > hoặc dài ngắn < theo chiều dọc mặt > giữa mắt, mũi, miệng... ? Khoảng cách xa gần theo chiều ngang, dọc mặt có đặc điểm gì? HS +Trán: Ngắn, dài< cao>. + Mũi: Ngắn, dài. + Cằm: Ngắn, dài. + Mắt: Hẹp, xa nhau, ngang, xếch... + Lông mày: To< đậm >, nhỏ < thanh>, cong, xếch. GV -Chính vì có sự khác nhau giữa hình dáng bề ngoài và tương quan tỉ lệ các bộ phận mà mặt của mọi người không giống nhau..

<span class='text_page_counter'>(108)</span> 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu II. Tỉ lệ mặt người (8’) về tỉ lệ mặt người GV - Cho HS quan sát H2 + H3 sgk/ 114. Qua nghiên cứu người ta đã tìm ra tỉ lệ chung cho các bộ phận trên khuôn mặt người như sau: 1.Tỉ lệ các bộ phận chia theo chiều GV - Giới thiệu trên hình vẽ. dài của mặt ? Hãy cho biết tỉ lệ các phần? HS Trả lời. - Tóc: Từ đỉnh đầu đến trán. - Trán: Bằng 1/3 chiều dài mặt. - Mũi: Từ lông mày đến chân mũi. - Miệng: Từ chân mũi đến cằm. - Tai: Bằng khoảng từ ngang lông mày đến chân mũi. GV - Yêu cầu HS nhìn nét mặt của nhau để nhận thấy tỉ lệ trên. 2. Tỉ lệ các bộ phận chia theo chiều rộng mặt GV Giới thiệu trên hình vẽ. ? Hãy cho biết tỉ lệ các phần chiếm theo chiều rộng mặt? HS Trả lời. - Khoảng cách giữa 2 mắt bằng 1/5 chiều rộng mặt < bằng rộng 1 mắt >. - Chiều dài mỗi mắt bằng 1/5 chiều rộng khuôn mặt. - Hai thái dương: Bằng khoảng 2/5 chiều rộng khuôn mặt. - Hai cánh mũi thường rộng hơn khoảng cách giữa 2 mắt. - Miệng rộng hơn mũi. GV - Yêu cầu HS nhìn nét mặt nhau để nhận ra những điều vừa thấy. GV Kết luận: Đây là tỉ lệ chung, có tính khái quát nhất ở nhiều nét mặt. Lưu ý: + Dựa vào tỉ lệ chung này, khi vẽ cần so sánh đối chiếu để tìm ra tỉ lệ thích hợp cho từng nét mặt. + Không nên áp dụng máy móc tỉ lệ chung này khi vẽ chân dung một người nào đó. GV - Giới thiệu đường ngang mặt của trẻ em, người lớn, người già..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm III. Thực hành (20’) bài GV - Yêu cầu HS nhìn nét mặt của bạn vẽ phác các phần tỉ lệ các bộ phận. HS Vẽ trên giấy. GV - Gợi ý HS trong quá trình làm bài. 3.củng cố (4’) GV: Cho HS nhận xét bài. ? Nhận xét về: Hình dáng chung? Đặc điểm một số nét mặt? HS: Tự nhận xét. GV; Kết luận bổ sung. 4. Hướng dẫn học bài và làm bài về nhà (1’) - Bài học: Quan sát các khuôn mặt khác nhau, học bài. - Bài sau: Nghiêm cứu bài.. Ngày soạn: 08/12/2010. Ngày dạy: 10/12/2010 Ngày dạy: 11/12/2010. Tiết 15: Vẽ trang trí TẠO DÁNG VÀ TRANG TRÍ MẶT NẠ I. Mục tiêu 1, Kiến thức - HS hiểu cách tạo dáng và trang trí mặt nạ. 2, Kĩ năng - Trang trí được một mặt nạ theo ý mình. 3, Thái độ - HS trân trọng nghệ thuật ứng dụng. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1, Giáo viên - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. - Mặt nạ mẫu … 2, Học sinh - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm mẫu mặt nạ khác nhau... III. Tiến trình bài dạy. Dạy lớp 8A Dạy lớp 8B.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) a, Câu hỏi: Kể tên một số tác phẩm hội hoạ của hoạ sĩ Nguyễn Sáng? b, Đáp án: - Kết nạp Đảng ở Điện Biên Phủ. - Giặc đốt làng tôi. - Điện Biên Phủ trên không. * Đặt vấn đề (1’) ? Mặt nạ sử dụng khi nào? HS: Trả lời tự do. GV: Hôm nay, chúng ta hãy tự tạo cho mình một cái mặt nạ mà mình thích để ta có thể sử dụng nó vào ngày lễ, hội. 2, Dạy nội dung bài mới. GV ? HS ? HS ? GV ? HS HS ? HS ? HS ? HS GV ? HS. Hoạt động của giáo viên và học sinh 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét Cho HS xem một số hình mặt nạ, tranh ảnh. Mặt nạ dùng làm gì? Dùng trang trí, biểu diễn trên sân khấu, múa trong lễ hội hoặc thiếu nhi dùng để vui chơi, hoá trang... Có mấy loại mặt nạ? Có mặt nạ người, mặt nạ thú...có nhiều loại. Mặt nạ có hình dáng ntn? - Mỗi loại vừa với từng khuôn mặt người đeo. Tính cách của mặt nạ thể hiện như thế nào? Hiền lành, dữ tợn, hóm hỉnh, hung ác... Quan sát H8 sgk / 125. Mặt hiền - ác thể hiện đường nét như thế nào? + Mặt hiền: Nét cong nhiều. + Mặt ác: Nét thẳng, sắc, nhọn nhiều. Màu sắc trang trí như thế nào? Mặt nạ được cách điệu cao về hình và mảng màu nhưng vẫn giữ được dáng vẻ của hình thực. Mảng hình sắp xếp như thế nào? Sắp xếp cân xứng về mảng hình và đường nét. - Mảng màu phù hợp với tính chất các loại mặt nạ. VD H5 / 124. Chất liệu làm mặt nạ? Bìa cứng, nhựa, nan, bồi giấy.... Ghi bảng I. Quan sát, nhận xét (7’). - Hình dáng: Vuông, tròn, ô van... - Tính cách.. - Màu sắc trang trí..

<span class='text_page_counter'>(111)</span> GV - Tạo dáng và trang trí mặt nạ tuỳ thuộc vào ý định của mỗi người sao cho có tính hấp dẫn, gây cảm xúc mạnh cho người xem. - Chất liệu 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách tạo dáng và trang trí mặt nạ II. Cách tạo dáng và trang trí mặt nạ (8’) GV Mặt nạ là: Con vật, người... 1. Tìm hình dáng mặt nạ GV - Hình dáng phù hợp với khuôn mặt, sở thích. - Chọn loại mặt nạ. GV - Kẻ trục đối xứng để vẽ hình cho cân đối. - Tìm hình dáng chung. GV - Tìm mảng hình, đường nét và màu sắc cho - Kẻ trục đối xứng. phù hợp với tính cách nhân vật định miêu tả < hiền từ, vui vẻ, độc ác, nham hiểm ... >. 2. Tìm mảng hình trang trí cho phù Lưu ý: hợp với dáng mặt nạ + Kẻ vẽ phác đường trục. + Vẽ mảng nét cân đối. - Mảng trang trí mềm mại, uyển GV - Màu sắc phù hợp với tính cách của nhân chuyển. vật. VD con ếch màu xanh; Thỏ màu đen, - Mảng sắc nhọn, gãy gọn. trắng, nâu. Thể hiện sự hiền từ, tốt bụng. Con cáo màu da cam, đen thể hiện sự nham hiểm. + Vẽ màu đều, kín các mảng hình trên mặt 3. Tìm màu nạ. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài III. Thực hành (20’) Tạo dáng và trang trí một mặt nạ cho HS + Lựa chọn mặt nạ tuỳ thích. thiếu nhi vào dịp Tết trung thu. + Làm theo các bước đã hướng dẫn. GV - Theo dõi Hs làm bài. +Uốn nắn, gợi ý HS. + Khuyến khích các em có ý tưởng tốt. 3. Củng cố (4’) GV: Treo mặt nạ HS lên bảng. ? Nhận xét: Hình dáng mặt nạ? Cách tìm hình? Màu? HS: Tự nhận xét. GV: Kết luận chung, cho điểm động viên bài làm tốt. 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Bài học: Hoàn thành bài. - Bài sau: + Vẽ tranh: Đề tài tự do < kiểm tra học kì>.. *********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày soạn:19/1/2011. Ngày dạy: 21/1/2011. Dạy lớp:8A+8B. Tiết 21. Bài 21 .Vẽ tranh ĐỀ TÀI LAO ĐỘNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - HS tìm, chọn được nội dung về lao động và biết cách vẽ tranh. 2. Kĩ năng. - HS vẽ được tranh theo ý thích. 3. Thái độ. - HS biết yêu lao động và biết quý trọng lao động trong cuộc sống hàng ngày. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1. Giáo viên. - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh.. - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm tranh theo đề tài. III. Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ:(4’) * Câu hỏi: ? Vì sao lại gọi là trường phái hội hoạ ấn Tượng? * Đáp án: - Lấy từ tên tác phẩm “ấn tượng mặt trời mọc” của Mô- nê trong cuộc triển lãm của các hoạ sĩ trẻ Pa - ri năm 1874. * Đặt vấn đề (1’) Có một nhà triết học đã từng nói: " Lao động là nguồn gốc của mọi của cải vật chất trong xã hội. Quần áo chúng ta mặc,mũ nón chúng ta đội, giày dép chúng ta mang đều từ lao động mà ra , những quyển sách chúng ta dùng hôm nay đều do lao động mà có. Chính vì thế, thơ ca thường ca ngợi cuộc sống lao động tươi đẹp của mỗi con người. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Tìm và chọn nội dung đề tài.(6’) tìm và chọn nội dung đề tài. GV Đề tài lao động rất phong phú, có nhiều công việc lao động ở các ngành nghề tuổi tác khác nhau, có thể khai.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> ? HS. ? HS ? HS. GV ? HS GV GV. thác vẽ tranh. Là HS có loại hình lao động nào phù hợp với các em? Loại hình lao động. + Trí óc. + Tham gia cùng gia đình, nhà trường và xã hội để đóng góp công sức của mình, làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. HS lao động có các công việc cụ thể nào? Trả lời. Đề tài lao động có thể vẽ những nội dung nào? + Công nhân lao động ở nhà máy, xí nghiệp, công xưởng… + Nông dân: Làm việc trên đồng ruộng, nương dãy… + Dân chài: Đánh cá ở biển… Cho HS xem tranh trong SGK. Phân tích tranh? Trả lời: Nội dung tranh, bố cục, hình, màu. Kết luận chung, bổ sung. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh II. Cách vẽ tranh (5’) cách vẽ. Các em chọn những hình thức thể hiện phù hợp với ngành nghề lao động ở địa phương, công việc và dụng cụ lao động phải phù hợp với các em. Nhắc lại các bước vẽ tranh?. ? Bước 1: Tìm bố cục. Bước 2: Vẽ hình. Có nhiều cách thể hiện đề tài lao Bước 3: Vẽ màu. GV động, cần có cách vẽ hình, màu theo ý thích của mình. Thể hiện các bước trên giáo cụ trực GV quan trên bảng. Gợi ý HS cách tìm đề tài cụ thể. GV + Về học tập. + Lao động trên đồng ruộng. + Vệ sinh môi trường.. III. Thực hành. (24’) - Vẽ một bức tranh về đề tài lao động..

<span class='text_page_counter'>(114)</span> + Trồng cây… Yêu cầu HS tìm những hình ảnh cho GV tranh của mình. + Các dáng người và cách sắp xếp. + Những hình ảnh khác: Nhà, cây, mây, trời… Nhắc HS: GV + Tranh về đề tài lao động có thể vẽ 1 hoặc 2 người < ngồi học, làm vệ sinh trường lớp, trồng cây… > + Có thể vẽ nhiều người < Lao động trong nhà máy, xí nghiệp, ngoài đồng ruộng… >. + Vẽ hình chính trước, hình phụ sau. + Vẽ màu theo ý thích. Gợi ý HS, động viên, khuyến khích GV các em. Độc lập làm bài. HS 3. Củng cố, luyện tập. (4’) GV: Treo tranh vẽ của HS. ? Nhận xét: Nội dung? Bố cục? Hình? Màu? HS: Tự nhận xét. GV: Kết luận, bổ sung 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà.(1’) - Bài học: Hoàn thành bài. - Bài sau: + Vẽ tranh cổ động. + Mang đồ dùng học tập bộ môn. ********************************************************************* Ngày soạn:06/4/2011. Ngày dạy: 08/4/2011. Tiết 30 Bài 30: Vẽ theo mẫu VẼ TĨNH VẬT ( Lọ hoa và quả- Vẽ màu ). Dạy lớp:8A+8B.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS biết cách vẽ tĩnh vật màu. 2. Kĩ năng: - Vẽ được tranh tĩnh vật màu đơn giản. 3. Thái độ: - HS thấy được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật màu. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Mẫu vẽ. - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Mang mẫu vẽ. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) a, Câu hỏi: ? Hoạ sĩ Clôt Mô- nê say mê, khám phá điều gì? Tác phẩm nào đánh dấu mốc quan trọng cho hội hoạ ấnTượng? b, Đáp án: HS: Clôt Mô- nê: Say mê khảo sát. Khám phá ánh sáng. HS: Tác phẩm đánh dấu mốc quan trọng cho hội hoạ ấn Tượng là: “ấn Tượng mặt trời mọc”. * Đặt vấn đề (1’): Hằng ngày, nếu để ý các em sẽ thấy cố rất nhiều lọ hoa và quả có hình dáng và màu sắc đẹp, vậy làm thế nào để biết cách bày mẫu và vẽ được các vật mẫu đó. Ta cùng nhau tìm hiểu bài học hôm nay. 2. Dạy nội dung bài mới. GV ? ? ? ? HS GV. Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1.Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh I. Quan sát, nhận xét (7’) quan sát, nhận xét Giới thiệu tranh tĩnh vật màu. gợi ý HS . Tranh vẽ những gì? Cách sắp xếp hình ảnh trong từng tranh? Màu sắc trong tranh? Tranh nào đẹp? Vì sao? Trả lời theo tranh mẫu, theo cảm nhận riêng. - Nêu yêu cầu bài tập..

<span class='text_page_counter'>(116)</span> GV ? HS ? HS ? ? HS ? HS ? HS ? HS. ?. GV GV ? HS ? HS ?. + Vẽ lọ hoa và quả bằng màu. + Cả lớp vẽ một mẫu chung. - Cho HS cùng bày mẫu. Mẫu vẽ gồm có những gì? Lọ, hoa và quả< 1 đến 2 quả>. Vị trí của các vật bày mẫu? Trả lời. Đặc điểm về hình dáng. Màu sắc của lọ hoa và quả? Tỉ lệ các mẫu so sánh với nhau? Tự so sánh. Màu của mẫu như thế nào? Ánh sáng tạo ra màu trong không gian có đậm nhạt thay đổi. Tương quan màu 2 mẫu đặt gần nhau? Ảnh hưởng qua lại. Màu của nền có ảnh hưởng đến mẫu không? Ảnh hưởng dưới ánh sáng và ảnh hưởng đến màu của mẫu - màu nền qua lại với nhau. 2.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ II. Cách vẽ (5’) 1, Vẽ hình Nhắc lại cách vẽ hình? Bước 1: Phác khung hình. Bước 2: Phác hình. Bước 3: Vẽ chi tiết. Vẽ bằng nét mờ, cân đối trong trang giấy. Chú ý tương quan tỉ lệ với nhau. Chỉ trên mẫu. 2, Vẽ màu Màu lọ, quả, hoa màu nào chính? Trả lời. Mảng đậm nhạt của màu trên mẫu như thế nào? Dưới ảnh hưởng của ánh sáng đậm nhạt thay đổi. Nhắc lại cách vẽ màu? - Phác các mảng màu. - Vẽ màu đậm trước < Hoặc màu nhạt trước >..

<span class='text_page_counter'>(117)</span> GV - Chú ý: - Vẽ màu nền. + Sự liên quan giữa các màu, các mẫu với nhau. + Bài mẫu có không gian và hoà sắc chung. 3.Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài III. Thực hành (23’) Vẽ tĩnh vật (lọ hoa và quả - vẽ màu) GV - Theo dõi chung và gợi ý HS về: Cách vẽ hình, vẽ mảng màu, cách tìm màu và vẽ màu. Lưu ý: Tương quan màu cạnh nhau, tránh các màu tương phản, tách bạch nhau quá, vẽ màu nền. 3. Củng cố, luyện tập (4’) GV: Treo bài HS. ? Nhận xét: Sắp xếp bố cục? Vẽ màu? Tương quan màu? ? Bài nào đẹp -Chưa đẹp? Vì sao? HS: Tự trả lời. GV: Kết luận, bổ sung. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Bài học: Không vẽ tiếp bài ở nhà < Tự đặt mẫu vẽ >. - Bài sau: + Xé dán giấy lọ hoa và quả. + Mang đồ dùng học tập.. *********************************************************************.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày soạn:. Ngày dạy:. Dạy lớp:. Tiết 32 Bài 32: Vẽ trang trí TRANG TRÍ ĐỒ VẬT DẠNG HÌNH VUÔNG, HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS hiểu cách trang trí các đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật. 2. Kĩ năng: - HS biết cách tìm bố cục khác nhau. - HS trang trí một đồ vật dạng hình vuông, hình chữ nhật. 3. Thái độ : - HS yêu thích việc trang trí. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Bài trang trí hình cơ bản, bài trang trí đồ vật. - Hình gợi ý cách vẽ - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Mang đồ vật thật. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. * Đặt vấn đề (1’) ? Em đã được học trang trí đồ vật nào? HS: Trang trí: + Chiếc khăn để đặt lọ hoa. + Trang trí lọ hoa. + Đồ vật dạng hình chữ nhật… GV: Kết luận: Hôm nay, chúng ta trang trí một đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan I. Quan sát, nhận xét (7’) sát, nhận xét GV - Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường làm quen với nhiều đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn được.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> GV ? HS ? HS. GV ? HS ? HS GV. GV GV ? HS. trang trí đẹp mắt như cái hộp, cái khay, cái thảm, cái đĩa, giấy khen, cánh cửa sổ, cánh cửa ra vào… - Những hình để trang trí nội ngoại thất được tạo dáng công phu và đẹp mắt phù hợp với từng kiểu kiến trúc < H1 SGK/ 166>. Cho HS xem bài trang trí cơ bản - ứng dụng. So sánh sự giống nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng. Đều phải theo cách sắp xếp chung như: Hoạ tiết sắp xếp đối xứng, xen kẽ, nhắc lại và màu sắc đẹp. So sánh sự khác nhau giữa trang trí cơ bản và trang trí ứng dụng? Khác nhau: +Trang trí ứng dụng không đòi hỏi phải tuân theo các nguyên tắc trang trí một cách chặt chẽ, có khi đơn giản hoặc cầu kì về bố cục, hoạ tiết, màu sắc nhưng phù hợp với đồ vật và nơi trang trí < nhà, cửa.. >. + Trang trí cơ bản: Thường áp dụng thể thức trang trí chặt chẽ. Cho HS xem một số hình trang trí kiến trúc như: Các loại gạch, cánh cửa… Chất liệu làm đồ vật trang trí ứng dụng? Gạch, xốp, thạch cao, gỗ… Màu sắc của trang trí ứng dụng? Hoạ tiết? Đa dạng, đẹp mắt. Phù hợp với đồ vật. Chúng ta có thể sử dụng những mảng hình trang trí tạo cho công trình kiến trúc < nhà ở, khách sạn, rạp hát… > đẹp hơn. VD: H2 SGK/167. Chuyển ý. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách II. Cách trang trí đồ vật dạng hình trang trí vuông, hình chữ nhật: (8’) Giúp HS xác định đồ vật để trang trí và hình dáng của chúng. - Chọn đồ vật để trang trí Em sẽ chọn đồ vật gì để trang trí? - Xác định hình dáng cụ thể của Trả lời. đồ vật..

<span class='text_page_counter'>(120)</span> GV Gợi ý cách tìm bố cục: - Phác hình mảng trang trí. + Tìm trục, tìm các mảng hình: - Tìm họa tiết và màu sắc. - Có mảng hình to, có mảng hình nhỏ. - Có thể đối xứng hay không đối xứng. + Tìm họa tiết: - Nét tạo họa tiết có nét thẳng, nét cong. - Họa tiết có thể phối hợp giữa các hình học với các hình hoa, lá, chim thú… + Tìm và vẽ màu : đơn giản, trang nhã hợp với nơi trang trí. 3. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài III. Thực hành: (22’) - Trang trí: Hình vuông: 15x 15cm Hình chữ nhật: 26x 16cm. GV - Giúp HS: Tìm bố cục, hình, màu. Không vẽ theo SGK, sản phẩm đã có. Động viên, khuyến khích HS. HS Làm bài. 3. Củng cố, luyện tập (4’) GV chọn một bài làm có kết quả khá và gợi ý HS nhận xét: + Chọn đồ vật? + Tìm bố cục? + Tìm hình? + Tìm màu? HS: Tự nhận xét. GV: Kết luận bổ sung 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’) - Bài học: Hoàn thành bài. - Bài sau: + Kiểm tra học kì: Vẽ tranh. + Mang đồ dùng học tập.. ********************************************************************* Ngày soạn: 04/9/2011. Ngày dạy: 06/9/2011 Ngày dạy: 17/9/2011. Dạy lớp: 8B Dạy lớp: 8A.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Tiết 3. Bài 3: Vẽ tranh ĐỀ TÀI PHONG CẢNH MÙA HÈ I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu hơn cách khai thác nội dung đề tài theo yêu cầu, có ý thức tìm tòi trong thể hiện. - Củng cố và nâng cao hiểu biết về vai trò của bố cục trong vẽ tranh đề tài. - Nâng cao về hiểu biết về hình, mảng trong vẽ tranh. - Nâng cao hơn kiến thức về màu sắc trong vẽ tranh. - Nâng cao hơn sự hiểu biết và khai thác nội dung của đề tài. - HS hiểu được cách vẽ tranh phong cảnh mùa hè. 2. Kĩ năng: - Tìm được những khía cạnh khác nhau của nội dung đề tài để thể hiện. - Vẽ được bài học phản ánh đúng nội dung đề tài. - Biết cách lựa chọn nội dung đề tài. - Vận dụng kiến thức đã học, vẽ được hình, mảng hợp lý, phù hợp với nội dung đề tài - Vẽ được đường nét phù hợp với đối tượng diễn tả. - Biết cách pha trộn màu và vẽ tranh có hoà sắc phù hợp với nội dung đề tài. - Vẽ được một bức tranh đề tài phong cảnh mùa hè. 3. Thái độ : - HS thêm yêu mến cảnh đẹp của quê hương đất nước. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh. 1.Giáo viên : - Hình gợi ý cách vẽ. - Bài mẫu của GV và HS. 2. Học sinh: - Đồ dùng học tập bộ môn. - Sưu tầm tranh theo đề tài. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) * Câu hỏi: Mĩ thuật thời Lê ảnh hưởng tư tưởng phật giáo nào? Kinh đô nào được coi là kinh đô thứ hai? * Đáp án: Mĩ thuật thời Lê ảnh hưởng của tư tưởng Nho giáo. Lam Sơn được coi là kinh đô thứ hai của nhà Lê. * Đặt vấn đề: (1’) Phong cảnh đây là hình ảnh hết sức quen thuộc để vẽ tranh. Nhưng để vẽ về cảnh sắc về một mùa nhất định thì hôm nay chúng ta cùng nhau vẽ một bức tranh: “ phong cảnh màu hè”. 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm và chon nội dung đề tài I. Tìm và chọn nội dung đề tài (6’).

<span class='text_page_counter'>(122)</span> GV Cho HS xem tranh vẽ phong cảnh về: Mùa đông, mùa xuân, màu thu, mùa hè. ? Nhận xét màu hè với các mùa khác trong năm? HS + Mùa hè: Nóng bức, nắng chói chang. + Mùa khác: Mát mẻ, rét, cây đâm chồi nẩy lộc. ? Màu sắc của mùa hè như thế nào? HS Chủ yếu là sắc vàng, đỏ, da cam nhiều hơn các màu sắc khác. GV Giới thiệu tranh vẽ về mùa hè của hoạ sĩ, SGK. ? Mùa hè ở những đâu? HS Mùa hè ở nông thôn, miền núi, miền biển... ? Hoạ sĩ đã thể hiện về bố cục, mùa sắc như thế nào? HS Trả lời. GV Các hoạ sĩ đã tạo được những sắc thái mùa hè ở những vùng quê khác nhau. Đặc biệt có những nét riêng về không gian: Sáng, trưa, chiều, tối. GV Cho HS xem tranh của HS. ? Mùa hè thường có những hình ảnh gì? HS Lúa chín vàng, đồi núi chỗ vàng chỗ xanh, đi chăn trâu, đi thả diều trên cánh đồng... ? Nhận xét về sự sắp xếp bố cục? Hình vẽ? Màu? HS Trả lời theo tranh. GV - Kết luận: Cảnh vật mùa hè thường có sắc thái và màu sắc phong phú, gây ấn tượng mạnh mẽ hơn so với cảnh vật các mùa khác. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách vẽ tranh GV. Hướng dẫn: + Chọn cảnh ngay trên quê hương mình. + Tìm mảng chính - Phụ cho phù hợp. + Chọn hình ảnh tiêu biểu nổi bật. + Sắp xếp có xa gần.. + Mùa hè: Nóng bức, nắng chói chang. Chủ yếu là sắc vàng, đỏ, da cam nhiều hơn các màu sắc khác.. II. Cách vẽ tranh (5’) Bước 1: Tìm bố cục. Bước 2: Vẽ hình. Bước 3: Vẽ màu..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> + Hình ảnh phù hợp giữa nông thôn, miền núi, thành phố... + Vẽ màu phù hợp với vùng miền. + Màu có đậm nhạt. + Thể hiện được sắc thái mùa hè. III. Thực hành (24’) Hoạt Động 3: Hướng dẫn học sinh làm Vẽ một bức tranh về đề tài phong cảnh bài mùa hè. GV. Cho HS vẽ ngoài trời hoặc vẽ trong lớp theo các bước vẽ. Gợi ý cho HS về: + Cách chọn cảnh, cắt cảnh. + Bố cục trên tờ giấy phù hợp với không gian rộng hẹp. + Vẽ hình, màu.. 3. Củng cố, luyện tập (4’) GV: Treo bài của HS. ? Nhận xét bố cục? Hình? Màu? ? Nhận xét sắc thái mùa hè trong tranh? HS: tự nhận xét. GV: Kết luận, bổ sung. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’) - Bài học: Hoàn thiện bài. - Bài sau: + Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. + Mang đồ dùng học tập bộ môn.. *********************************************************************. Ngày soạn:. Ngày dạy: Tiết 33: Vẽ tranh Đề tài tự chọn < Kiểm tra học kì II >. 1, mục tiêu.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> a, kiến thức - Phát huy trí tưởng tượng của HS. - HS vẽ được một bức tranh < vẽ hình > theo ý thích. c, thái độ - HS yêu thích việc vẽ tranh. 2. Chuẩn bị a, thầy - Bài mẫu của GV và HS. b, thầy - Đồ dùng học tập bộ môn. C, phương pháp - Trực quan. - Vấn đáp. - Luyện tập... 3, tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ: 1 Phút GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Bài mới 1, Vào bài: 1 phút Đây là bài kiểm tra cuối năm chúng ta làm bài trong 2 tiết nhằm ôn lại kĩ năng vẽ tranh cua rmình. 2, Nội dung và phương pháp Phần thể hiện của giáo viên và học sinh GV: Cho HS xem bài mẫu. ? Nội dung của các bức tranh? HS: Trả lời. ? Các bức tranh trên vẽ về đề tài gì? VD? HS: Đề tài: + Phong cảnh: Biển, núi… + Sinh hoạt: Lao động, vui chơi, giải trí… + Tĩnh vật: Lọ, hoa, quả, túi… + Chân dung: Mẹ, ông, bà, cô… ? Đề tài có phong phú cho ta lựa chọn không? HS: Phong phú, đa dạng. GV: Đề tài tự chọn tức là chúng ta lựa chọn một thể loại tranh để vẽ sao cho có: Bố cục, hình, màu đẹp, phù hợp. + Phải: Hình ảnh phù hợp, màu sắc phong phú < Tuỳ chọn > theo sở thích. TG Phần ghi bảng - Minh hoạ 4’ I. Tìm nội dung đề tài.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> của người vẽ. + Không nên thêm nhiều hình ảnh phụ khiến bức tranh rườm rà, chật chội. + Chất liệu màu: Tuỳ chọn. 3’. II, Cách vẽ tranh.. ? Em sẽ chọn đề tài nào để vẽ? Vẽ về hoạt động cụ thể nào? HS: Trả lời. ? Muốn bài vẽ đẹp chúng ta phải trải qua 3 bước? Đó là bước vẽ nào? Bước 1: tìm bố cục. Bước 2: Vẽ hình. Bước 3: Vẽ màu. GV: Vẽ hình ảnh chính trước sao cho nổi bật sau đó thêm hình ảnh phụ cho phù hợp với nội dung đề tài lựa chọn. Vẽ màu theo ý thích hoặc theo nội dung tranh. 30’ III. Thực hành GV: Cho HS làm bài. Tiết 1: Vẽ hình. GV: Nhắc HS: + Làm theo từng bước vẽ. + Lựa chọn nội dung cho phù hợp với mình. GV: Gợi ý: + HS yếu. + Động viên, khuyến khích HS. HS: Độc lập làm bài, tham khảo ý kiến bạn bè.. IV. Đánh giá kết quả học tập 4’. GV: Treo bài vẽ hình của HS. ? Nhận xét: Cách chọn nội dung? Tìm bố cục? Vẽ hình? HS: Tự nhận xét. ? Theo em bài nào đẹp - chưa đẹp? ? Ta cần sử lí như thế nào cho đẹp? HS: Trả lời. GV: Kết luận, bổ sung. Nhắc HS: Lưu ý về luật xa gần trong tranh..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 3, Hướng dẫn học bài và làm bài về nhà < 1 phút > - Bài học: Hoàn thiện hình. - Bài sau: + Kiểm tra học kì: Vẽ tranh < vẽ màu >. + Mang đồ dùng học tập. =============================================================== Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 34: Vẽ tranh Đề tài tự chọn < Kiểm tra học kì II > 1, mục tiêu a, kiến thức - Phát huy trí tưởng tượng của HS, hiểu thêm về đề tài mình chọn. - HS vẽ được một bức tranh < vẽ màu > theo ý thích. c, thái độ - HS yêu thích việc vẽ tranh. 2. Chuẩn bị a, thầy - Bài mẫu của GV và HS. b, thầy - Bài vẽ tiết 1. - Đồ dùng học tập bộ môn. III, Phương pháp - Trực quan. - Vấn đáp. - Luyện tập... 3, tiến trình bài dạy A. Kiểm tra bài cũ: 1 Phút GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Bài mới 1, Vào bài: 1 phút Trong tiết học trước chúng ta đã vẽ hình nội dung đề tài chúng ta chọn. Hôm nayT, chúng ta vẽ màu để hoàn thiện bài. 2, Nội dung và phương pháp Phần thể hiện của giáo viên và học sinh GV: Treo bài vẽ của HS. ? Nhận xét: Có bài vẽ nào lạc đề không? HS: Trả lời. ? Nhận xét: Tìm nội dung? Sắp xếp bố cục? Hình vẽ có sinh động không?. TG Phần ghi bảng - Minh hoạ 34’ I. Thực hành.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> HS: Trả lời. ? Bài nào cần bớt – thêm, thay đổi gì? HS: Có nhiều ý kiến riêng. GV: Bổ sung, nhận xét GV: Cho HS vẽ màu. Tiết 2: Vẽ màu. GV: Nhắc HS: + Lựa chọn màu vẽ theo sở thích những nhóm chính phải nổi bật, đẹp… + Có thể vẽ theo gam màu: Nóng, lạnh, hoà sắc, màu trầm… GV: Gợi ý HS còn yếu cố gắng hoàn thành bài. GV: Động viên, khuyến khích HS làm bài. HS: Độc lập làm bài. Tham khảo ý kiến của giáo viên, học sinh. 7’. IV. Đánh giá kết quả học tập. GV: Treo bài vẽ hình của HS. ? Nhận xét: Cách chọn nội dung? Tìm bố cục? Vẽ hình? Màu sắc? HS: Tự nhận xét. ? Theo em bài nào đẹp - chưa đẹp? HS: Trả lời. GV: Kết luận, bổ sung. GV: Chấm điểm cho HS . 3, Hướng dẫn học bài và làm bài về nhà < 1 phút >. - Bài học: Vẽ thêm bài ở nhà. - Bài sau: Trưng bày kết quả học tập.. =============================================================== Ngày soạn: Ngày dạy:.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> Tiết 35: TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Trưng bày các bài vẽ đẹp trong năm học nhằm đánh giá kết quả giảng dạy, học tập của giáo viên và học sinh. 2. Kĩ năng: - HS xem , nhận xét, đánh giá kết quả học tập; Rút kinh ra bài học cho năm học sau. 3. Thái độ : - HS có ý thức tham gia đầy đủ, nghiêm túc. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Chuẩn bị của giáo viên : - Lựa chọn bài vẽ đẹp của HS. - Nơi trưng bày và các phương tiện khác. 2. Chuẩn bị của học sinh: - Lựa chọn bài cùng giáo viên. - Tham gia trưng bày. III. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: (1’) - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. * Đặt vấn đề (1’): Năm học của chúng ta đã kết thúc, thành quả của chúng ta làm được trong năm học này, Hôm nay cô cùng các em trưng bày và thưởng thức kết quả đó. 2. Dạy nội dung bài mới Phần thể hiện của giáo viên và học sinh GV- HS: Lựa chon bài vẽ đẹp theo: - Phân môn: Vẽ trang trí, vẽ theo mẫu, vẽ tranh đề tài. - Dán lên giấy hoặc dính nam châm lên bảng theo từng bài học. + Vẽ trang trí: Trang trí quạt giấy. Tạo dáng và trang trí chậu cảnh. Trình bày khẩu hiệu. Trình bày bìa sách. Tạo dnág và trang trí mặt nạ. Vẽ tranh cổ động. Trang trí lều trại. Trang trí đồ vật có dạng hình vuông,. TG Phần ghi bảng - Minh hoạ 11’ I. Trưng bày.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> hình chữ nhật. + Vẽ theo mẫu: Vẽ tĩnh vật < Lọ, quả> Vẽ tĩnh vật < Lọ, hoa, quả> Vẽ chân dung. Vẽ chân dung bạn. Tập vẽ dáng người. Xé dán giấy lọ hoa và quả. + Vẽ tranh đề tài: Phong cảnh. Ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11. Đề tài gia đình. Đề tài lao động. Ước mơ của em. Minh hoạ truyện cổ tích. Đề tài tự chọn. GV: Cho HS chọn từ 1 đến 3 bài đẹp của từng bài. GV: Ghi tiêu đề, tên lớp, tên HS. Có thể trưng bày trong lớp hoặc ngoài hành lang. 30’ II. Xem trưng bày GV: Hướng dẫn HS đứng, ngồi cho phù hợp. Nhận xét từng phân môn. ? Bài nào đẹp? Vì sao? ? Chúng ta học được gì ở bài đẹp ấy? HS: Trả lời. ? Bài nào còn thiếu xót? Vì sao? ? Cần rút kinh nghiệm gì ở bài thiếu xót ấy? HS: Trả lời. GV: Kết luận, bổ sung để HS hiểu thêm về những bài được chọn trưng bày. GV: Nếu còn thời gian cho HS trao đổi thêm về các bài được trưng bày. HS: Xem trưng bày. GV: Quan sát, nhắc nhở HS trong quá trình xem. Tránh lộn xộn, ồn ào ảnh hưởng đến lớp khác. 3, Híng dÉn häc bµi vµ lµm bµi vÒ nhµ < 2 phót > - Bµi häc : Xem thªm tranh. - Bµi sau: RÌn luyÖn kÜ n¨ng trong hÌ..

<span class='text_page_counter'>(130)</span> ============================================================.

<span class='text_page_counter'>(131)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×