Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Tổng hợp 15 đề thi thử THPT quốc gia 2017 môn Sinh học mới nhất (Có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 147 trang )

TỔNG HỢP 15 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN SINH HỌC
ĐỀ SỐ 1
SỞ GD – ĐT VĨNH PHÚC

ĐỀ KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 – LỚP 12

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

NĂM HỌC 2016-2017
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC

(Đề thi có 04 trang)

Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian phát đề

Họ, tên thí sinh:...................................................... Số báo danh: ...............
...........

Mã đề thi 132

Câu 1: Cho phép lai P: AaBBdd x AabbDD. Ở F1, tỉ lệ cá thể mang 2 alen trội là

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về q trình phiên mã.
A. Ở sinh vật nhân thực, sau khi kết thúc quá trình phiên mã sẽ diễn ra q trình dịch mã
ln.
B. Đoạn ADN mà enzim ARN polimeraza vừa trượt qua sẽ trở lại trạng thái xoắn kép bình
thường.
C. Trình tự nucleotit của vùng kết thúc của gen báo hiệu cho enzim ARN polimeraza thoát
khỏi gen.
D. Ở sinh vật nhân sơ, mARN được tạo ra đượ trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp
protein.


Câu 3: Cơ quan tương tự
A. thể hiện tính chọn lọc có hướng của chọn lọc tự nhiên.
B. thể hiện chọn lọc tự nhiên thực hiện chủ yếu theo hướng phân li tính trạng.
C. thể hiện tính thống nhất của sinh giới.
D. có chủ yếu ở động vật.
Câu 4: Một người đàn ơng mang nhóm máu A và một người phụ nữ mang nhóm máu B có
thể có các con với kiểu hình nào?
A. máu A, B, AB hoặc O.

B. chỉ máu A hoặc máu B.

C. máu AB hoặc máu O.

D. máu A, B hoặc O.


Câu 5: Ở một loài thực vật, chiều cao cây do 4 cặp gen không alen tác động cộng gộp. Sự
có mặt mỗi alen trội làm chiều cao tăng thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 190cm. Cây
cao 160cm có kiểu gen:
A. aaBbDdEe; AaBbddEe

B. Aabbddee; aabbddEe

C. AAbbddee; AabbddEe

D. AaBbDdEe; AAbbDdEe

Câu 6: Đột biến được ứng dụng để làm tăng hoạt tính của enzym amilaza dùng trong cơng
nghiệp sản xuất bia là đột biến:
A. Lặp đoạn NST.


B. Chuyển đoạn NST.

C. Mất đoạn NST.

D. Đảo đoạn NST.

Câu 7: Một gen có chiều dài 4080 Ao, một đột biến xảy ra ở khoảng cặp nucleoti 600 – 700.
Gen sau đột biến tiến hành q trình tổng hợp protein, phân tử protein hồn thiện sau tổng
hợp có 320 aa. Giải thích nào sau đây là ĐÚNG.
A. Đột biến thay thế cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba kết thúc.
B. Đột biến thêm cặp nucleotit dẫn đến xuất hiện bộ ba kết thúc.
C. Đột biến làm đứt mạch ADN.
D. Đột biến làm cho mạch mARN bị cuộn lại làm riboxom đọc nhầm.
Câu 8: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
A. Biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.
B. Biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người.
C. Biến dị tạo ra thể mắt trắng ở ruồi giấm
D. Biến dị tạo thể chứa 9 nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm.
Câu 9: Một nhóm tế bào sinh dục của một lồi có kiểu gen XAXa giảm phân. Trong đó có
một số tế bào chỉ rối loạn giảm phân II, một số tế bào chỉ rối loạn giảm phân I và một số tế
bào giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối đa có thể được tạo ra là
A. 6.

B. 7.

C. 5.

D. 4.


Câu 10: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử
cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Kĩ thuật
này được gọi là
A. nhân bản vơ tính.

B. lai tế bào.

C. cấy truyền phôi.

D. kĩ thuật gen.


Câu 11: Hội chứng Đao - hội chứng gây ra do đột biến số lượng NST - thường gặp ở người

A. cặp NST 21 bé và mang ít gen nên thể ba gây ra ít biến đổi trong cân bằng của hệ gen.
B. cặp NST 21 bé nên không được ưu tiên trong phân bào.
C. rối loạn giảm phân thường gặp ở cặp 21.
D. thể ba của các cặp NST khác không gây ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể nên khơng
biểu hiện.
Câu 12: Ở một lồi động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con
cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 2 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm
trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X khơng
có alen tương ứng trên Y. Tính theo lý thuyết, lồi động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu
gen về hai gen nói trên?
A. 6.

B. 27.

C. 54


D. 12.

Câu 13: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?
A. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
B. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
C. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
D. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
Câu 14: Một đoạn của gen cấu trúc có trật tự nucleotit trên mạch gốc như sau:
3'TAX - AAG - GAG - AAT - GTT- TTA - XXT – XGG - GXG - GXX - GAA - ATT 5'
Nếu đột biến thay thế nuclêôtit thứ 19 là X thay bằng A, thì số axit amin (aa) môi trường
cung cấp cho gen đột biến tổng hợp là:
A. 4 aa.

B. 5 aa.

C. 7 aa.

D. 6aa.

Câu 15: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực khơng có chức năng nào sau đây?
A. Phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con trong pha phân bào.
B. Tham gia vào q trình điều hịa hoạt động gen thơng qua các mức cuộn xoắn của nhiễm
sắc thể.
C. Lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.


D. Quyết định mức độ tiến hóa của lồi bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể
2n.
Câu 16: Q trình tiến hố sử dụng nguồn ngun liệu nào là chủ yếu?
A. Đột biến NST


B. Biến dị không di truyền

C. Đột biến

D. Biến dị thứ cấp

Câu 17: Dacuyn không đưa ra khái niệm nào sau đây?
A. Đột biến.

B. Chọn lọc tự nhiên.

C. Phân li tính trạng.

D. Biến dị cá thể.

Câu 18: Kết thúc q trình tiến hố nhỏ:
A. Hình thành lồi mới
B. Hình thành các kiểu gen thích nghi
C. Hình thành các nhóm phân loại
D. Hình thành các đặc điểm thích nghi
Câu 19: Ở vi khuẩn, gen điều hịa (R) có cấu trúc giống với cấu trúc Operon ở vùng
A. mã hóa.

B. O và vùng mã hóa.

C. P và vùng mã hóa.

D. O, P và vùng mã hóa.


Câu 20: Một lồi có 2n = 20. Có thể có tối đa bao nhiêu loại thể dị bội có dạng 2n – 1 + 1 +
2?
A. 1540.

B. 120.

C. 720.

D. 240.

Câu 21: Cho quần thể thực vật có cấu trúc di truyền là

. Quần

thể tự thụ phấn bắt buộc 1 thế hệ và trong giảm phân khơng có trao đổi chéo. Tỉ lệ cá thể có
kiểu gen
A. 0,7.


B. 0,6.

C. 0,55.

D. 0,65.

Câu 22: Ở ruồi giấm biết A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt. Cặp gen D: mắt
đỏ, d: mắt trắng nằm trên NST giới tính X khơng alen với Y. Cho phép
lai

với tần số hốn vị gen f = 0,2 thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là


A. (0,04: 0,21: 0,21: 0,54)(3:1).


B. 0,0625: 0,0625: 0,125: 0,1875: 0,1875: 0.375.
C. (0,04: 0,21: 0,21: 0,54)(1:1).
D. 0,03: 0,01: 0,1575: 0,0525: 0,0525: 0,1575: 0,405: 0,135.
Câu 23: Trong kĩ thuật di truyền, để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta
phải chọn thể truyền
A. có khả năng tự nhân đơi với tốc độ cao.
B. khơng có khả năng kháng được thuốc kháng sinh.
C. các dấu chuẩn hay gen đánh dấu, gen thông báo.
D. có khả năng tiêu diệt các tế bào khơng chứa ADN tái tổ hợp.
Câu 24: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội
hồn tồn và khơng có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả
của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.
(2) Có thể có tối đa 8 dịng thuần được tạo ra từ phép lai trên.
(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.
(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).
(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.
A. 4.

B. 2.

C. 3

D. 5.

Câu 25: Cho các thông tin sau:

(1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Làm thay đổi chiều dài phân tử ADN.
(3) Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST.
(4) Thường xảy ra ở thực vật mà không gặp ở động vật.
(5) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể.
Trong 5 đặc điểm nói trên, đột biến lệch bội có bao nhiêu đặc điểm?
A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 26: Khi nói về q trình nhân đơi ADN, xét các kết luận sau đây:
(1) Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đơi ADN.
(2) Enzim ADN-polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.


(3) Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào.
(4) Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khn có chiều 5' - 3' thì mạch mới được tổng hợp
gián đoạn.
(5) Sự nhân đơi ADN diễn ra vào kì trung gian giữa hai lần phân bào.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3.

B. 1.

C. 2.


D. 4.

Câu 27: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về bộ NST của lồi.
A. Hai cá thể cùng độ tuổi, có bộ NST bình thường, có cùng giới tính, trong cùng giai đoạn
của chu kỳ tế bào thì trong tế bào xoma có bộ NST giống hệt nhau về hình thái.
B. Các lồi có sinh sản vơ tính thì trong bộ NST khơng có cặp NST giới tính.
C. Đa số các lồi NST thường giống nhau ở 2 giới, NST giới tính khác nhau ở hai giới
D. Bộ NST thay đổi hình thái qua các giai đoạn của quá trình phần bào.
Câu 28: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có mấy phát biểu không đúng?
(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của
quần thể
(2) Mọi biến dị trong quần thể đều là ngun liệu của q trình tiến hóa
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên
khơng có vai trị đối với tiến hóa
(4) Giao phối khơng ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại trong quần thể
A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 29: Ở người, gen A quy định hói đầu, gen a quy định khơng hói đầu. Ở nam giới kiểu
gen AA và Aa quy định tính trạng hói đầu. Ở nữ, kiểu gen AA quy định hói đầu, kiểu gen
Aa, aa quy định tính trạng khơng hói đầu. Ở một quần thể người có cấu trúc di truyền đạt
trạng thái cân bằng, tần số của gen A = 0,6. Ở giới nữ, tỉ lệ khơng hói đầu là:
A. 0,4.

B. 0,64.


C. 0,32.

D. 0,16.

Câu 30: Để xác định được gen có tác động đa hiệu, người ta dựa vào
A. đột biến gen.
B. phép lai phân tích.
C. phép lai phân tích phối hợp với phép lai thuận nghịch.


D. phép lai thuận nghịch.
Câu 31: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
(1)- Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la khơng có khả năng sinh sản.
(2)- Cây thuộc lồi này thường khơng thụ phấn được cho cây thuộc lồi khác
(3)- Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4)- Các lồi ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Số đáp án đúng là
A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 32: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,6 Aabb + 0,4 aaBb = 1. Quần thể ngẫu phối 1
thế hệ, tỉ lệ cá thể có kiểu gen aabb là:
A. 0,12.


B. 0,24.

C. 0,16.

D. 0,25

Câu 33: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?
A. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì khơng đổi qua
các thế hệ.
B. Tần số tương đối các alen duy trì khơng đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua
các thế hệ.
C. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì khơng đổi qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
Câu 34: Nhân tố nào sau đây làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen?
A. Ngẫu phối và giao phối có chọn lọc.
B. Tự phối và đột biến gen.
C. Di nhập gen và ngẫu phối.
D. Yếu tố ngẫu nhiên và di nhập gen.
Câu 35: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXDeXdE đã xảy hốn vị
gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết khơng xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết,
tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là:
A. 10,0%.

B. 5,0%.

C. 7,5%.

D. 2,5%.

Câu 36: Cho các thông tin sau:

(1) Các gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.


(2) Mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể khác nhau.
(3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường đói với quy luật phân li độc lập và có
trao đổi chéo với quy luật hốn vị gen đều cho 4 loại giao tử.
(4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó.
(5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
(6) Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các
cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.
Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là:
A. 1, 4, 6.

B. 2, 3, 5.

C. 3, 4, 5.

D. 3, 5, 6

Câu 37: Ở người, bệnh dính ngón tay 2-3 do gen nằm trên NST giới tính Y khơng alen với
X quy định. Một cặp vợ chồng có người chồng bị dính ngón tay 2-3. Xác suất để họ sinh
được 2 người con 1 trai, 1 gái, trong đó có 1 đứa dính ngón tay 2-3 là bao nhiêu?

Câu 38: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử
2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu
gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1?
(1) AAAa × AAAa.
(3) AAaa × AAAa.

(2) Aaaa × Aaaa.

(4) AAaa × Aaaa.

Đáp án đúng là:
A. (2), (3).

B. (1), (2).

C. (3), (4).

D. (1), (4).

Câu 39: Một bệnh hiếm gặp ở người do gen trên ADN ti thể quy định. Một người mẹ bị
bệnh sinh được một người con không bị bệnh. Biết rằng khơng có đột biến mới phát sinh.
Ngun nhân chủ yếu của hiện tượng trên là do:
A. Con đã được nhận gen bình thường từ bố.
B. Gen trong ti thể không được phân li đồng đều về các tế bào con.
C. Gen trong ti thể khơng có alen tương ứng nên dễ biểu hiện ở đời con.
D. Gen trong ti thể chịu ảnh hưởng nhiều của điều kiện mơi trường.
Câu 40: Vì sao virut HIV làm mất khả năng miễn dịch của cơ thể?


A. Vì nó tiêu diệt tế bào tiểu cầu,làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn
nhân.
B. Vì nó tiêu diệt tế bào hồng cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu đơn
nhân.
C. Vì nó tiêu diệt tất cả các loại tế bào bạch cầu, làm rối loạn chức năng của đại thực bào,
bạch cầu đơn nhân.
D. Vì nó tiêu diệt tế bào bạch cầu Th, làm rối loạn chức năng của đại thực bào, bạch cầu
đơn nhân.
----------- HẾT ---------Học sinh không được sử dụng tài liệu, Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.

Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
1

B

11

A

21

C

31

C

2

A

12

B

22

B

32


D

3

A

13

A

23

C

33

B

4

A

14

D

24

C


34

D

5

C

15

D

25

D

35

D

6

A

16

C

26


D

36

D

7

B

17

A

27

B

37

D

8

C

18

A


28

C

38

B

9

A

19

C

29

B

39

B

10

C

20


C

30

A

40

D

ĐỀ SỐ 2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI

KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017

TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC

Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC

ĐỀ THI THỬ LẦN 1

Thời gian: 50 phút, không kể thời gian phát đề

(Đề thi có 05 trang)


Họ và tên thí sinh: ……………………….

Mã đề 170


Số báo danh: ……………………………..
Câu 1: Xét 1 gen có 2 alen ở hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá
thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là
0,4. Nếu tồn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi
quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ:
A. 0,495.

B. 0,55

C. 0,45.

D. 0,3025

Câu 2: Vùng mã hoá của hai phân tử mARN (a và b) ở một lồi vi khuẩn đều có số lượng
nuclêơtit bằng nhau. Thành phần các loại nuclêôtit của mỗi phân tử mARN như sau:
mARN

A%

X%

G%

U%

a

17


28

32

23

b

27

13

27

33

Nếu phân tử mARN b có 405 nuclêơtit loại A thì số lượng từng loại nuclêơtit của gen a (ở
vùng mã hoá) là:
A. A = T = 600; G = X = 900

B. A = T = 900; G = X = 600

C. A = T = 405; G = X = 1095.

D. A = T = 450; G = X = 1050.

Câu 3: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây:
(1) Một số lồi tảo nước ngọt tiết chất độc ra mơi trường ảnh hưởng tới các lồi cá tơm.
(2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
(3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn.

(4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
(5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài?
A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

Câu 4: Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có
kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa
trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
Quần thể

I

II

III

IV

V

VI


Cây hoa đỏ


100%

0%

0%

50%

75%

16%

Tỷ lệ kiểu hình Cây hoa hồng

0%

100%

0%

0%

0%

48%

Cây hoa trắng

0%


0%

100%

50%

25%

36%

Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 5: Để xác định quan hệ họ hàng giữa các lồi sinh vật, người ta khơng dựa vào:
A. Cơ quan tương đồng.

B. Cơ quan tương tự.

C. Bằng chứng sinh học phân tử.

D. Bằng chứng tế bào học.

Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên

diễn ra?
A. ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã.
B. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế
C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế.
D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng.
Câu 7: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy
định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen
chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen cịn lại cho kiểu hình hoa
trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng khơng
xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen khơng phụ thuộc vào mơi trường. Theo lí thuyết, trong
các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%.
A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 8: Có các loại nhân tố sinh thái nào:
A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật.
B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người.
C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh.


D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh.

Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới
tính X, khơng có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp khơng xảy ra đột
biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài
này là
A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 10: Cho P có kiểu hình ngơ thân cao tự thụ phấn, ở F1 có tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp.
Cho tồn bộ ngơ thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Số cây thân cao ở F2 chiếm 9/16.
B. Ở F2 có tất cả 5 loại kiểu gen.
C. Kiểu gen đồng hợp lặn ở F2 là 1/81.
D. Số cây thân thấp ở F2 chiếm 31,25%.
Câu 11:

ột tế bào có kiểu gen

khi giảm phân bình thường khơng có trao đổi chéo,

thực tế cho mấy loại tinh trùng?
A. 4

B. 8

C. 1


D. 2

Câu 12: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm
thích nghi với mơi trường.
B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các lồi sinh vật có sự phân hố
về mức độ thành đạt sinh sản.
C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy
định các đặc điểm thích nghi với môi trường.
D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu
gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường.
Câu 13: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và không xảy
ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen
giống tỉ lệ kiểu hình?
(1) AaBb x aabb

(2) AaBb x AABb


(3) AB/ab x AB/ab

(4) Ab/ab x aB/ab

(5) Aaaabbbb x aaaaBbbb

(6) AaaaBbbb x aaaabbbb

(7) AAaaBBbb x aaaabbbb
A. 4


B. 6

C. 5

D. 3

Câu 14: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen
đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh
này?

A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định.
C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định.
Câu 15: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng làm cho số lượng vật chất di
truyền không đổi là:
A. mất đoạn

B. lặp đoạn

C. đảo đoạn

D. chuyển đoạn

Câu 16: Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn,
cá chép lại làm thức ăn của rái cá. Do điều kiện mơi trường khắc nghiệt làm cho kích thước
của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau,
nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khơi phục kích thước nhanh nhất là
A. Quần thể cá trê.


B. Quần thể rái cá.

C. Quần thể cá chép.

D. Quần thể ốc bươu vàng.

Câu 17: Phiên mã là quá trình tổng hợp nên phân tử:
A. protein

B. ADN

C. mARN

D. ARN

Câu 18: Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và
thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD =
15,75%. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là:


A. Bb (Ad//aD), f = 18,5%.

B. Aa (Bd//bD), f = 37%.

C. Aa (BD//bd), f = 18,5%.

D. Aa (Bd//bD), f = 18,5%.

Câu 19: Nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm hiện đại là:

A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể

B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

C. đột biến gen

D. Đột biến

Câu 20:

ã di truyền là:

A. mã bộ 4, tức là cứ 4 nuclêotit quy định 1 axit amin
B. mã bộ 3, tức là cứ 3 nuclêotit quy định 1 axit amin
C. mã bộ 2, tức là cứ 2 nuclêotit quy định 1 axit amin
D. mã bộ 1, tức là cứ 1 nuclêotit quy định 1 axit amin
Câu 21: Trong trường hợp rối loạn phân bào 2 giảm phân, các loại giao tử bất thường có thể
được tạo ra từ tế bào mang kiểu gen XAXa là
A. XAXA và O.
C. XaXa và O.

B. XAXA, XaXa và O.
D. XA, Xa, XAXA, XaXa và O.

Câu 22: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, tuổi thọ thấp.
B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.
C. Cá thế có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
D. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, địi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
Câu 23: Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự:

A. nhân đôi, phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc
B. nhân đôi, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vơ sắc
C. phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc
D. nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể
Câu 24: Có 4 quần thể của cùng một lồi cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống
ở mơi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. Quần thể sống ở mơi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống ở mơi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.


D. Quần thể sống ở mơi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
Câu 25: Trong trường hợp trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa
lần lượt là:
A. 3:1 và 1:2:1

B. 3:1 và 3:1

C. 1:2:1 và 3:1

D. 1:2:1 và 1:2:1

Câu 26: Một quần thể người có hệ nhóm máu A, B, AB, O cân bằng di truyền. Tần số alen
IA = 0,1;
IB = 0,7; IO = 0,2. Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:
A. 0,3; 0,4; 0,26; 0,04.

B. 0,05; 0,77; 0,14; 0,04

C. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04


D. 0,05; 0,7; 0,21; 0,04.

Câu 27: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là
A. các lồi có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng lồi của quần xã cao.
B. các lồi có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã thấp.
C. các lồi có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng lồi của quần xã cao.
D. các lồi có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã thấp.
Câu 28: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu
được kết quả như sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1

0,49

0,42

0,09

F2

0,49

0,42

0,09

F3

0,21


0,38

0,41

F4

0,25

0,30

0,45

F5

0,28

0,24

0,48

Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.


Câu 29: Trong các phát biểu sau về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
sinh vật, có bao nhiêu phát biểu khơng đúng?

(1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần
thể.
(2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống
của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể.
(3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm
bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh tốc độ tiến hóa hình thành đặc điểm thích nghi.
(5) Quan hệ cạnh tranh là mối quan hệ phổ biến trong quần thể
A. 2.

B. 1

C. 4.

Câu 30: Trong thí nghiệm của mình,

D. 3.
ilơ và Urây đã mơ phỏng khí quyển ngun thủy của

Trái Đất trong phịng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. hai ông đã sử
dụng các khí
A. H2O, O2, CH4, N2.

B. H2O, CH4, NH3, H2

C. H2O, CO2, CH4, NH3.

D. H2O, CO2, CH4, N2.

Câu 31: Hiện tượng di truyền thẳng liên quan đến trường hợp nào sau đây?

A. Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y.
B. Gen lặn trên nhiễm sắc thể X
C. Gen lặn trên nhiễm sắc thể thường.
D. Gen trội trên nhiễm sắc thể thường
Câu 32: Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Diễn thế sinh thái là sự biến đối tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác
nhau.
(2) Q trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái.
(3) Người ta có thể dự đốn được tương lai của q trình diễn thế.
(4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp.
A. 3

B. 4

C. 2

D. 1


Câu 33: Mầu hoa của một lồi thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác
định quy luật di truyền của tính trạng mầu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết
quả như sau:
Kiểu hình của bố mẹ

Kiểu hình của đời con

Hoa đỏ x Hoa trắng

25% hoa đỏ; 50% hoa vàng; 25% hoa trắng.


Hoa đỏ x Hoa đỏ

56,25% hoa đỏ; 37,5% hoa vàng; 6,25% hoa trắng

Hoa vàng x Hoa trắng

25% hoa trắng; 75% hoa vàng.

Tính trạng mầu hoa của lồi thực vật này di truyền theo quy luật
B. Tương tác át chế.

A. Trội khơng hồn tồn.
C. Tương tác cộng gộp.

D. Tương tác bổ sung.

Câu 34: Sau khi gặt hái, người nơng dân Nam Bộ thường đốt rơm rạ ngồi đồng. Mục đích
quan trọng nhất về mặt sinh thái học của tập quán đó là:
A. Trả lại nhanh vật chất cho các chu trình.
B. Tránh sự ơ nhiễm đồng ruộng.
C. Nhanh chóng giảm nguồn rơm rạ q dư thừa khơng có nơi tích trữ.
D. Giải phóng nhanh đồng ruộng để sớm gieo trồng vụ tiếp.
Câu 35: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở
cả nam và nữ?
(1) Bệnh pheninketo niệu.

(2) Bệnh ung thư máu

(3) Tật có túm lơng ở vành tai.


(4) Hội chứng Đao.

(5) Hội chứng Tơcnơ.

(6) Bệnh máu khó đông.

A. 5

B. 2

C. 3

Câu 36: Cho các đặc điểm sau:
(1) ADN mạch vịng kép.
(2) Có chứa gen đánh dấu.
(3) ADN mạch thẳng kép.
(4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt.
(5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen?

D. 4


A. 1

B. 4

C. 2

D. 3


Câu 37: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây?

A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
C. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
D. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể.
Câu 38: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây khơng đúng?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
B. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
C. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ.
D. Những lồi rộng thực đóng vai trị là các mắt xích chung.
Câu 39: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử:
(1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một lồi chủ yếu sống dưới nước,
lồi kia sống trên cạn.
(2) Một số lồi kì giơng sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn
con lai phát triển khơng hồn chỉnh.
(3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ.
(4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đơng giao phối vào cuối đông,
chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè.
(5) Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ khơng
tương thích nên khơng thể kết hợp được với nhau.
(6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển
thành phôi.
Đáp án đúng là:
A. (2), (3), (6).

B. (2), (3), (5)

Câu 40: Cho các phát biểu sau:


C. (1), (3), (6)

D. (2), (4), (5).


(1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen.
(2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả
các nuclêôtit trên mỗi mạch đơn;
(3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các
nuclêôtit trên phân tử mARN.
(4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái
bản.
(5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi
polipeptit.
(6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm
gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5' → 3'.
(7) Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra
đột biến là
A. 3

B. 6

C. 5

D. 4

----------------Hết-------------Đáp án đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học
1, D


5, B

9, C

13, A

17, D

21, B

25, C

29, B

33, D

37, A

2, A

6, B

10, C

14, D

18, B

22, A


26, B

30, B

34, A

38, A

3, C

7, C

11, D

15, C

19, C

23, C

27, C

31, A

35, D

39, A

4, B


8, D

12, A

16, D

20, B

24, C

28, D

32, B

36, D

40, A

ĐỀ SỐ 3
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NGUYỄN QUANG DIÊU

ĐỀ DIỄN TẬP THPT QUỐC GIA 2017 – LẦN I
Môn: SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 50 phút;
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề thi 168

(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: .............................


Câu 1: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một locut có hai alen, alen A quy định
quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình
quả vàng chiếm tỉ lệ 20%. Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố
tiến hóa, kiểu hình quả vàng ở thế hệ con chiếm tỉ lệ 9%. Tính theo lí thuyết, thành phần
kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,7AA : 0,1Aa : 0,2aa.

B. 0,38AA : 0,42Aa : 0,2aa.

C. 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa.

D. 0,49AA : 0,31Aa : 0,2aa.

Câu 2: Phương pháp nuôi cấy mô và nuôi cấy tế bào dựa trên cơ sở tế bào học là
A. Sự nhân đôi ADN dẫn đến sự nhân đơi NST trong q trình ngun phân, giảm phân và
thụ tinh.
B. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các NST trong giảm phân
C. Sự nhân đôi ADN dẫn đến sự nhân đôi NST và tế bào phân chia trực tiếp.
D. Sự nhân đôi và phân li đồng đều của các NST trong nguyên phân.
Câu 3: Một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là: 0,36BB +
0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong các quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống
và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì:
A. Alen trội có xu hướng bị loại hoàn toàn khỏi cơ thể
B. Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau
C. Alen lặn có xu hướng bị loại hồn tồn khỏi cơ thể
D. Tần số alen trội và lặn có xu hướng khơng thay đổi.
Câu 4: Vì sao nói đột biến là nhân tố tiến hóa cơ bản:

A. Vì tạo ra một áp lực làm thay đổi tần số alen trong quần thể.
B. Vì là cơ sở để tạo ra biến dị tổ hợp
C. Vì tần số đột biến của vốn gen khá lớn
D. Vì cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho q trình tiến hóa.
Câu 5: Đại địa chất nào đơi khi cịn được gọi là kỉ ngun của bò sát?
A. Đại trung sinh

B. Đại tân sinh.

C. Đại cổ sinh

D. Đại thái cố


Câu 6: Cơ chế cách li sinh sản là các trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn
cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo con lai hữu thụ ngay cả khi các
sinh vật này sống cùng một chỗ. Ví dụ nào dưới đây không thuộc cách li sinh sản?
A. Quần thể cây ngơ và cây lúa có cấu tạo hoa khác nhau.
B. Hai quần thể chim sẻ sống ở đất liền và quần đảo Galapagos.
C. Hai quần thể mao lương sống ở bãi sơng Vonga và ở phía trong bờ sông.
D. Hai quần thể cá sống ở một hồ Châu Phi có màu đỏ và xám.
Câu 7: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:
1. Ung thư máu
2. Hồng cầu hình liềm
3. Bạch tạng
4. Hội chứng Claiphentơ
5. Dính ngón tay số 2 và 3
6.

áu khó đơng


7. Hội chứng Tơcnơ
8. Hội chứng Đao
9. Mù màu
Những thể đột biến nào là đột biến nhiễm sắc thể?
A. 1, 4, 7 và 8
B. 1, 3, 7, 9
C. 1, 2, 4, 5
D. 4, 5, 6, 8
Câu 8: Cơ quan tương đồng là những cơ quan
A. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái
tương tự.
B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống
nhau.
C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau.


D. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức
năng khác nhau.
Câu 9: Cho các phát biểu sau về các nhân tố tiến hóa:
1. Đột biến tạo ra alen mới và làm thay đổi tần số tương đối các alen của quần thể rất chậm.
2. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và làm thay đổi tần số tương đối các
alen theo một hướng xác định.
3. Di - nhập gen có thể làm phong phú thêm hoặc làm nghèo vốn gen của quần thể.
4. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tần số của một alen có hại trong quần thể.
5. Giao phối khơng ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần
thể.
Các phát biểu đúng là:
A. 1, 2, 4, 5.


B. 1, 3, 4

C. 1, 2, 3, 4

D. 1, 2, 3, 4, 5

Câu 10: Ở người, gen tổng hợp 1 loại mARN được lặp lại tới 200 lần, đó là biểu hiện điều
hịa hoạt động ở cấp độ:
A. Sau dịch mã

B. Khi dịch mã

C. Lúc phiên mã

D. Trước phiên mã

Câu 11: Ở phép lai ♀ aaBbDd x ♂ AabbDd. Nếu trong quá trình tạo giao tử đực, cặp NST
mang cặp gen bb và cặp Dd không phân li trong giảm phân I và đi cùng về 1 giao tử, giảm
phân 2 diễn ra bình thường; quá trình giảm phân ở cơ thể cái diễn ra bình thường. Quá trình
thụ tinh sẽ tạo ra các loại hợp tử đột biến
A. thể bốn, thể 1 kép
B. thể ba kép, thể một kép
C. thể bốn, thể không
D. thể không, thể ba
Câu 12: Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản,
F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ 1: 2: 1.
Hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập.

B. liên kết hồn tồn.


C. tương tác gen.

D. hốn vị gen.


Câu 13: Điều gì sẽ xảy ra nếu gen điều hòa của operon Lac ở vi khuẩn bị đột biến tạo ra sản
phẩm có cấu hình khơng gian bất thường?
A. Operon Lac sẽ chỉ hoạt động quá mức bình thường khi mơi trường có lactozo.
B. Operon Lac sẽ khơng hoạt động ngay cả khi mơi trường có lactozo.
C. Operon Lac sẽ hoạt động ngay cả khi mơi trường khơng có lactozo.
D. Operon Lac sẽ không hoạt động bất kể môi trường có loại đường nào.
Câu 14: Lồi lúa nước có 2n = 24. Một hợp tử của loài nguyên phân. Vào kì giữa của
lần nguyên phân đầu tiên trong hợp tử trên có tổng số 72 crơmatit. Kết luận đúng về hợp tử
trên là:
A. Là thể đa bội chẵn

B. Thể ba nhiễm 2n + 1

C. Là thể đa bội lẻ

D. Là thể 1 nhiễm

Câu 15: Đặc điểm nổi bật ở đại Cổ Sinh là:
A. Sự phát triển của cây hạt trần và bò sát.
B. Sự chuyển đời sống từ nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật.
C. Sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ.
D. Sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú.
Câu 16: Khi tiến hành lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AB/ab x AB/ab với nhau (cho biết tần
số hoán vị gen là 30%, xảy ra ở cả 2 giới) thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng là bao nhiêu?

A. 0,2665

B. 0,662

C. 0,6225

D. 0.6522

Câu 17: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy
ra đột biến. Trong một phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ
3A-B-: 3aaB-: 1A-bb: 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. AaBb x Aabb

B. AaBb x AaBb

C. AaBb x aaBb

D. Aabb x aaBb

Câu 18: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi β Hb như nhau
chứng tỏ cùng nguồn gốc thì gọi là
A. bằng chứng phôi sinh học.
B. bằng chứng sinh học phân tử.
C. bằng chứng địa lí sinh học.


D. bằng chứng giải phẫu so sánh.
Câu 19: Phân tử mARN trưởng thành dài 408nm có tỷ lệ các loại nu A:U:G:X = 4:2:3:1 và
mã kết thúc là UGA. Khi tổng họp một chuỗi polipeptit, số nucleotit có ở các đối mã của
tARN loại A, U, G, X lần lượt là:

A. 239, 479, 120, 359

B. 479, 239, 360, 119

C. 480, 239, 359, 119

D. 479,239,359,120

Câu 20: Bệnh mù màu (do gen lặn gây nên) thường thấy ở nam ít thấy ở nữ, vì nam giới
A. chỉ cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 1 gen lặn mới biểu hiện.
B. cần mang 2 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
C. chỉ cần mang 1 gen gây bệnh đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
D. cần mang 1 gen đã biểu hiện, nữ cần mang 2 gen lặn mới biểu hiện.
Câu 21: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng tác
động quy định tính trạng màu quả. Trong đó B: quả đỏ, b quả vàng; A: át B, a: không át.
Xác định tỉ lệ phân li về kiểu hình ở F1 trong phép lai P: AaBb x Aabb.
A. 3 đỏ: 5 vàng

B. 7 đỏ: 1 vàng

C. 5 đỏ: 3 vàng

D. 1 đỏ: 7 vàng

Câu 22: Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nơng khun "khơng nên trồng một
giống lúa duy nhất trên diện rộng"?
A. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thối hố, nên khơng cịn đồng nhất về kiểu gen
làm năng suất bị sụt giảm.
B. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất khơng cịn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ
đó làm năng suất bị sụt giảm.

C. Vì khi điều kiện thời tiết khơng thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu
gen nên có mức phản ứng giống nhau.
D. Vì khi điều kiện thời tiết khơng thuận lợi giống có thể bị thối hố, nên khơng cịn đồng
nhất về kiểu gen làm năng suất bị giảm.
Câu 23: Có 1 trình tự mARN mã hóa cho 1 đoạn polipeptit gồm 5 axit amin:
5' – AUG- GGG- UGX- XAU- UUU – 3'
Sự thay thế nucleotit nào dẫn đến việc đoạn polipeptit này chỉ còn 2 loại axitamin?


A. Thay thế A ở bộ ba đầu tiên bằng X
B. Thay thế U ở bộ ba đầu tiên bằng A
C. Thay thế X ở bộ ba thứ ba bằng A
D. Thay thế G ở bộ ba đầu tiên bằng A
Câu 24: Có thể sử dụng phép lai thuận nghịch để phát hiện các quy luật di truyền nào sau
đây?
(1) Phân li độc lập.

(2) Liên kết gen và hoán vị gen.

(3) Tương tác gen.

(4) Di truyền liên kết với giới tính.

(5) Di truyền qua tế bào chât.
A. 2, 3, 4.

B. 1, 3, 5.

C. 1, 2, 3.


D. 2, 4, 5.

Câu 25: Thể lệch bội có điểm giống thể đa bội là:
A. Hình thành từ cơ chế rối loạn sự phân li NST trong phân bào
B. Thường chỉ tìm thấy ở thực vật.
C. Số NST trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n
D. Đều khơng có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 26: Trong các dạng đột biến sau đây, dạng nào thường gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
A. Thay thế 3 cặp nucleotit thuộc ba bộ ba khác nhau.
B. Thay thế một cặp nucleotit.
C. Thêm hoặc mất một cặp nucleotit.
D. Mất 3 cặp nu thuộc cùng 1 bộ ba
Câu 27: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn
ơng tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai
được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là:
A. Aa x Aa.

B. AA x aa.

C. AA x AA.

D. AA x Aa.

Câu 28: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng quy luật phân ly độc lập là:
A. Mỗi cặp gen phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
B. Sự phân li của các NST như nhau kh tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử
khi thụ tinh.
C. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau. Sự biểu hiện hồn tồn của tính trạng.



×