Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.18 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chöông 4:. Hiñroâcacbon. Nhieân lieäu. Muïc tieâu chöông 4: - Hiểu được định nghĩa và cách phân loại hợp chất hữu cơ. - Biết được tính chất của các hợp chất hữu cơ không chỉ phụ thuộc vào thành phần phân tử mà còn phụ thuộc vào công thức cấu tạo phân tử của chúng. - Nắm được cấu tạo và tính chất của H.C tiêu biểu trong các dãy đồng đẳng. - Biết được thành phần cơ bản của dầu mỏ, khí thiên nhiên và tầm quan trọng của chuùng trong neàn kinh teá. - Biết được một số nhiên liệu thông thường và nguyên tắc sử dụng nhiên liệu một caùch hieäu quaû. ---- ---TUẦN:23 Ngaøy daïy: 21/ 1 / 2013 Tieát 43 – Baøi 34:. MỤC TIÊU. 1.1 Kiến thức: -HS biết được: Khái niệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ. Phân loại hợp chất hữu cơ. -HS hiểu được: để phân biệt hợp chất hữu cơ với hợp chất vô cơ thì căn cứ vào thành phần nguyên tố. 1.2 Kyõ naêng: -HS thực hiện được: Phân biệt được các chất hữu cơ thông thường với chất vô cơ. Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận. -HS thực hiện thành thạo: Tính % các nguyên tố trong một hợp chất hữu cơ. Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ dựa vào thành phần % các nguyên tố. 1.3 Thái độ: Biết được nguồn gốc của các chất hữu cơ và thấy được nó rất gần gủi và gắn bó trong cuộc sống của con người. NỘI DUNG BÀI HỌC Khái niệm hợp chất hữu cơ. Khái niệm hoá học hữu cơ. CHUẨN BI 3.1 GV: baûng phuï. + Hoùa chaát: dd Ca(OH)2, boâng goøn + Dụng cụ: ống nghiệm, gía sắt, kẹp gỗ, đèn cồn, bật lửa,cốc thủy tinh 3.2 HS: đọc bài 34 SGK /106 và trả lời được: thế nào là hợp chất hữu cơ và thế nào là hóa học hữu cơ. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 4.1 Ổn định tổ chức & kiểm diện 4.2 Kieåm tra miệng Câu hỏi:chọn câu đúng (8 đ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 1: Nhiệt phân muối NaHCO3 thu được: A. NaOH, CO2 B. Na2CO3 , CO2 C. Na2CO3 , CO2 , H2 D.Na2CO3 , CO2, H2O Câu 2: Cacbon phàn ứng được với CuO ở nhiệt độ cao. Vậy cacbon thể hiện vai trò gì? A. tính khử B. tính oxi hóa C. vừa khử vừa oxi hóa D. không xác định được. Trả lời: GV: gọi 1 HS làm bài. HS: chọn 1D- 2A GV: gọi HS khác nhận xét và sửa sai nếu có - kết luận chấm điểm 4.3 Tiến trình bài học HOẠT ĐỘNG 1 : 20’ I. Khái niệm về hợp chất hữu cơ (1)Mục tiêu: Kiến thức: trang thái tự nhiên, thành phần hoá học và phân loại hợp chất hữu cơ Kĩ năng: phân biệt được HCVC với HCHC; quan sát thí nghiệm, phân tích và tổng hợp vấn đề. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học: Phương pháp: đặt vấn đề – giải quyết vấn đề; sử dụng thí nghiệm Phương tiện dạy học: bảng phụ; hoá chất: nước vôi trong, bông gòn; dụng cú: ống nghiệm cốc thuỷ tinh, đèn cồn, bật lửa, kẹp gỗ… (3) Các bươc cua hoat đông HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV: giới thiệu:hợp chất vô cơ ở xung quanh ta, I. Khái niệm về hợp chất nó có ở hầu hết các loại lương thực, thực phẩm hữu cơ. như: gạo, cá, thịt, trứng sữa, rau xanh…; có ở 1. Hợp chất hữu cơ có ở đâu? trong đồ dùng như: quần áo, bàn ghế, giấy bút, Hợp chất hữu cơ có ở xung quanh và kể cả trong cơ thể chúng ta. Vậy hợp chất hữu ta, trong cơ thể người, động vật, cô laø gì? Chuùng ta xem thí nghieäm sau. trong hầu hết các loại lương thực, GV: laøm thí nghieäm bieåu dieãn: thực phẩm và đồ dùng. - Đốt bông gòn, úp miệng ống nghiệm trên ngọn 2. Hợp chất hữu cơ là gì? lửa. Khi ống nghiệm mờ đi xoay lại rót nước vôi - Hợp chất hữu cơ là hợp chất của C. trong vào, lắc đều. Löu yù: Chæ coù moät soá ít khoâng laø - Nhận xét hiện tượng đã xảy ra? hợp chất hữu cơ như: CO, CO 2, HS: ống nghiệm mờ đi do có hơi nước, và nước H2CO3, và muối cacbonat kim loại… vôi trong đục là do có khí cacbonic. GV: khi boâng chaùy sinh ra caùc chaát gì? HS: khí cacbonic và hơi nước. GV: khi ta đốt nến, đèn cồn… đều thấy tạo ra CO2 GV:nếu sản phẩm có chứa nguyên tố C, thì theo đinh luật về thành phần không đổi trong chất ban đầu phải có nguyên tố gì? HS: chất ban đầu phải có C. GV: vậy, hợp chất hữu cơ là hợp chất như thế naøo? HS: là hợp chất của C..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: đa số các hợp chất của C là hợp chất hữu cơ. Chỉ có một số ít không là hợp chất hữu cơ như: CO, CO2, H2CO3, và muối cacbonat kim loại… Chuyeån yù: GV: hãy nhận xét thành phần phân tử của các hợp chất hữu cơ sau: a) CH4, C2H4, C2H2, C3H8, C6H6 b) CH3Cl, C2H6O, C2H5O2N, C6H12O6, C12H22O11 HS:ở câu a) các phân tử gồm có 2 loại nguyên tử C và H; còn ở câu b) ngoài C và H cón có thêm Cl, N, O… GV: những hợp chất hữu cơ trong câu a) gọi là gì? Vì sao? HS: gọi là hidrocacbon vì trong phân tử gồm có 2 nguyeân toá C vaø H. GV: những hợp chất hữu cơ trong câu b) gọi là gì? Vì sao? HS: goïi laø daãn xuaát cuûa hidrocacbon vì trong phân tử ngoài C và H, hợp chất còn chứa nhuyên toá khaùc nhö: oxi, nitô, clo… GV: vậy hợp chất hữu cơ chia làm mấy loại? Kể ra. HS: làm 2 loại: hidrocacbon và dẫn xuất của hidrocacbon. GV: đưa bài tập lên bảng với nội dung sau: Haõy saép xeáp caùc chaát: C6H6, CaCO3, C4H10, C2H6O, NaNO3, CH3NO2, NaHCO3, C2H3O2 Na vào các cột thích hợp trong bảng sau: Hợp chất hữu cơ Hợp chất Voâ cô Hidrocacbon Daãn xuaát cuûa hidrocacbon. 3. Các hợp chất hữu cơ được phân loại như thế nào? Hợp chất hữu cơ được phân thành 2 loại: - Hidrocacbon: là hợp chất gồm có 2 nguyeân toá Cvaø H. Ví duï: CH4, C2H4, C2H2 - Daãn xuaát cuûa hidrocacbon: laø ngoài C và H, hợp chất còn chứa các nguyeân toá khaùc nhö: O, Cl, N, Na.. Ví duï: CH3Cl, C2H6O, C2H5O2N. Keát quaû: - Hidrocacbon:C6H6, C4H10 - Daãn xuaát cuûa hidrocacbon: C2H6O, CH3NO2,C2H3O2Na. - Hợp chất vô cơ: CaCO3, NaHCO3, NaNO3 HOẠT ĐỘNG 2 : 10’ II. Khái niệm về hoá học hữu cơ (1)Mục tiêu: Kiến thức: các ngành nghề, lĩnh vực hoá học có liên quan đến ngành hoá học hữu cơ. Khái niệ mhoá học hữu cơ. Kĩ năng: quan sát phân tích được tầm quan trọng của ngành hoá học hữu cơ. (2)Phương pháp, phương tiện dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phương pháp: nêu vấn đề – giải quyết vấn đề; Phương tiện dạy học: tranh ảnh ngành nghề trong lĩnh vực hoá học hữu cơ. (3) Các bươc cua hoat đông HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUING BÀI HỌC GV:Theo em, ngành hố hữu cơ và hố vơ II. Khái niệm về hóa học hữu cơ. cơ thì ngành nào cĩ tầm quan trọng trong sự Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên phát triển kinh tế – xã hội ? Tại sao ? nghiên cứu các hợp chất hữu cơ và những HS: trả lời biến đổi của chúng. GV: hóa học hữu cơ là gì? HS:là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất hữu cơ và những biến đổi của chuùng. GV: hóa học hữu cơ có vai trò gì trong đời soáng xaõ hoäi? HS: giữ vai trò hết sức quan trọng trong sự phaùt kinh teá – xaõ hoäi. GV: Hãy kể các ngành nghề, lĩnh vực có liên quan đến hoá học hữu cơ ? HS: hoá học dầu mỏ, hoá học polime, hoá học các hợp chất thiên nhiên, bào chế thuốc, công nghiệp thực phẩm… . TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP 5.1 Tổng kết: GV: gọi HS nêu lại các khái niệm:hợp chất hữu cơ là gì?, hóa học hữu cơ là gì? và phân loại hợp chất hữu cơ. GV: phaùt phieáu hoïc taäp cho HS. Phieáu hoïc taäp: Câu 1: Dựa vào dữ kiện nào trong số các dữ kiện sau đây để có thể nói một chất là vô cơ hay hữu cơ? A. Traïng thaùi ( raén, loûng, khí) ; B. Maøu saéc. C. Độ tan trong nước ; D. Thaønh phaàn nguyeân toá Caâu 2: Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ? A. C2H4O2 B. C2H5Cl C. (NH4)2CO3 D. (CH3COO)2Ca Caâu 3:Gỗ, tre, nứa, dầu hỏa, cồn, đường ăn, gạo, ngô, sắn chứa chủ yếu là các hợp chất hữu cơ. Các sản phẩm trên có cháy được không ? Nếu có thì sản phẩm thu được khi đốt cháy chúng có điểm gì giống nhau ? Câu 4: axit axetic có công thức C2H4O2. Hãy tính phần trăm khối lượng các nguyên tố trong axit axetic. Đáp án: 1 – D ; 2- C ; 3 – Các sản phẩm đĩ điều cháy được và tạo ra CO2 và H2O. Câu 4: % C = 40% ; % O = 53,3% ; % H = 6,7% 5.2 Hướng dẫn học tập Đối với bài học ở tiết học này: - Học bài: khái nhiệm về hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ ; phân loại được hợp chất hữu cơ. - Laøm baøi taäp:3 SG K / 108 Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: - Đọc bài 35 :” Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ” SGK / 109, và trả lời theo nội dung sau:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> a) Phân tử hợp chất hữu cơ có đặc điểm cấu tạo gì? b) Công thức cấu tạo cho biết ý nghĩa gì? PHỤ LỤC.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>