CHỦ ĐỀ
Mơn học: Hóa keo
HỆ PHÂN TÁN THƠ
Giảng viên hướng dẫn: PGS. TS Phạm Đình Dũ
Sinh viên thực hiện:
1. Văn Phước Tiền
2. Nguyễn Thị Hồng Hạnh
3. Nguyễn Mạnh Cường
4. Trần Huỳnh Trọng An
5. Nguyễn Ngọc Huyền
6. Ngô Thị Huỳnh Như
Hệ phân tán
Đồng thể
Dị thể
Có từ 2 pha trở lên => có bề mặt phân chia pha
Hệ bán keo
Hệ keo
d = 1-100nm
Hệ thô
d > 100nm
HỆ PHÂN TÁN THƠ
Hệ có mơi trường phân tán khí
Hệ có mơi trường phân tán lỏng
Hệ có mơi trường phân tán rắn
HỆ CĨ MƠI TRƯỜNG PHÂN TÁN KHÍ
1.1. Đặc điểm và phân loại
1.2. Tính chất của sol khí
1.3. Độ bền vững của sol khí
1.4. Phương pháp phá hủy sol khí
1.1. Đặc điểm và phân loại
Đặc điểm
Phân loại: Chia 2 loại
- Lỏng phân tán trong khí (sương mù) có kích thước
- Sol khí có độ nhớt bé, lỗng, sự sa lắng hoặc khuếch tán xảy
-7
-5
hạt từ 10 – 10 m
ra nhanh.
- Khơng hình thành lớp điện tích kép trên bề mặt hạt phân
- Rắn phân tán trong khí (khói, bụi).
tán.
Các hạt khói có kích thước khoảng từ 10
-9
-5
– 10
m
Các hạt bụi có kích thước lớn hơn khói một ít,
-5
trung bình khoảng 10 m
1.2. Tính chất của sol khí
-
Tuân theo các định luật về quang học như các sol lỏng.
- Các sol khí cũng hấp thụ ánh
- Sol khí có độ nhớt của mơi
sáng nhưng do nồng độ lỗng
trường phân tán nhỏ .
nên sự hấp thụ coi như khơng
Ví dụ như hiệu ứng Tyndall
đáng kể, cũng có sự phân tán
ánh sáng.
đèn pha chiếu lên bầu trời
ban đêm
Nguồn ảnh: Internet
tia nắng
1.2. Tính chất của sol khí
Quang di là hiện tượng di
Nhiệt di là sự chuyển động của các hạt do
chuyển của các hạt sol khí
gradien nhiệt độ gây ra. Các hạt chuyển động
khi chúng được chiếu sáng
từ vùng có nhiệt độ cao sang vùng có nhiệt độ
từ một phía.
thấp hay từ nơi nóng sang nơi lạnh, giống như
Nhiệt kết tủa là sự sa lắng của các hạt trên bề mặt
vật rắn do sự nhiệt di hay do sự nóng khơng đều
của các hạt.
q trình tự san bằng nồng độ.
Ví dụ: Gió thổi từ nơi có khí áp cao sang nơi có
khí áp thấp
Ví dụ: Bụi bám vào vật rắn.
1.3. Độ bền vững của sol khí
Các sol khí thường kém bền, nhất là các sol khí chứa các hạt quá nhỏ hoặc quá lớn. Các hạt lớn rất dễ bị sa lắng do lực trọng
trường, còn các hạt nhỏ chuyển động Brown mạnh, dễ va chạm vào nhau và liên kết lại để giảm điện tích và năng lượng bề mặt.
1.4. Phương pháp phá hủy sol khí
Tách pha phân tán ra khỏi môi trường phân tán bằng cách lọc, li tâm, chưng cất hay đông tụ.
Hệ có mơi trường phân tán
lỏng
1. Huyền phù
2. Nhũ tương
3. Bọt
1. Huyền phù
Huyền phù là hệ phân tán thô bao gồm các chất rắn phân tán trong mơi trường lỏng
Ví dụ:
Vữa xi măng
Sơn
Nước phù sa
1. Huyền phù
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương
2. Nhũ tương