Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Dai 7 tuan 89theo CV961

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 04/10/2012. Ngày giảng: 09/10/2012 lớp 7C 12/10/2012 lớp 7D TIẾT 15: LÀM TRÒN SỐ. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh hiểu khái niệm làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn b. Kỹ năng : - Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. Sử dụng đúng các thuật ngữ nêu trong bài - Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày. - Hiểu và vận dụng được quy ước làm tròn số trong trường hợp cụ thể. c. Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) * Câu hỏi: Một trường học có 425 học sinh, số học sinh khá giỏi có 302. Tính tỷ số phần trăm học sinh khá giỏi của trường đó. * Đáp án: Tỷ số phần trăm số học sinh khá giỏi của trường đó là: 302.100% 71, 058823...% 425. * Đặt vấn đề:(1’) Qua bài toán bạn vừa làm ta thấy tỷ số phần trăm của số học sinh khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b. Dạy nội dung bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 1. Ví dụ: ( 15’). G Treo bảng phụ ví dụ về làm tròn số.. Đọc các ví dụ về làm tròn số giáo viên + Số học sinh dự thi tốt nghiệp THCS đưa ra. năm học 2002 - 2003 toàn quốc hơn 1,35 triệu học sinh. + Theo thống kê của uỷ ban dân số gia đình và trẻ em hiện nay cả nước vẫn còn khoảng 2.600 trẻ lang thang. Riêng Hà Nội còn khoảng 6000 trẻ.. ? Lấy một số ví dụ về làm tròn số mà Nêu 1 số ví dụ. em tìn hiểu được. G Như vậy qua thực tế ta thấy việc làm tròn số được dùng rất nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán. G Treo bảng phụ vẽ hình 4 ( SGK - 35 ) Ví dụ 1: Làm tròn số các STP 4,3 và (Chưa có STP 4,3 và 4,9) 4,9 đến hàng đơn vị. G Mời 1 em lên bảng biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 tròn trục số. ? Nhận xét STP 4,3 gần số nguyên nào Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất, số 4,9 nhất, STP 4,9 gồm có số nguyên nào gần số nguyên 5 nhất nhất. G Để làm tròn số các STP trên ta làm như sau: 4,3  4. 4,3. 4. 4,9  5. 4,9  5 G Giới thiệu ký hiệu " " đọc là gần bằng "sấp xỉ". ? Vậy để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên nào. Để làm tròn số thập phân đến hàng đơn vị ta lấy số nguyên gần với số đó nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> G Cho học sinh làm ?1. ?1 (Sgk - 35). Điền số thích hợp vào ô vuông sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị. 5,4 . ; 5,8 . ; 4,5 . Giải. 5,4  5 ; 5,8  6 4,5  4 ; 4,5  5 Lên bảng điền vào ô trống - cả lớp điền vào vở. G Tại sao 4,5 ở đây làm tròn đến hàng Vì 4,5 cách đều cả 2 số 4 và 5. đơn vị có thể nhận 2 kết quả. G Chính vì như vậy nên dẫn đến nhu cầu cần phải có quy ước làm tròn số để có kết quả duy nhất. G Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn (Nói gọn là làm tròn nghìn). Ví dụ 2: Làm tròn số 72900 đến hàng nghìn. Có 72900  73000 ( Tròn nghìn ) Lên bảng làm - Cả lớp nghi vào vở. ? Tại sao 72900  73000. Do 73000 gần với 72900 hơn là 72000. ? Vậy giữ lại mấy chữ số ở phần kết quả. Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng gần nghìn. Giữ lại 3 chữ số thập phân ở phần kết quả. ? Làm tròn số 0,8134 đến hàng gần nghìn và giải thích cách làm. 0,8134  0,813 Do 0,813 gần với 0,8134 hơn là 0,8134. G Trên các ví dụ như trên người ta đưa ra 2 quy ước làm tròn số như sau. 2. Quy ước làm tròn số. (15') G Hướng dẫn học sinh: Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhất. (Dùng bút chì, phấn vạch nét mờ ngăn * Trường hợp 1 (Sgk - 36) : Làm tròn phần còn lại và phần bỏ đi. 86,1 49 số 86,149 đến chữ số thập phân thứ - Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 nhất. thì phải giữ nguyên bộ phận còn lại 86,1 49  86,1 trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0. Làm tròn số 542 đến hàng chục. b, Làm tròn số 542 đến hàng chục. GV hướng dẫn - gọi học sinh làm.. 542  540 Nhắc lại trường hợp 1 (Sgk - 36). G Yêu cầu đọc trường hợp 2(Sgk - 36) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập * Trường hợp 2: (Sgk - 36) phân thứ 2 VD: Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ 2. 0,0861  0,09 ? Làm tròn số 1573 đến hàng trăm.. b, Làm tròn số 1573 đến hàng trăm 1573  1600. G Yêu cầu học sinh làm ? 2 bằng cách gọi học sinh lên bảng làm.. ? 2 (Sgk - 36). a. Làm tròn số 79,3826 đến CSTP thứ a. 79,3826  79,383 ba b.79,3826  79,38 b. Làm tròn số 79,3826 đến CSTP thứ c.79,3826  79,4 hai. c. Làm tròn số 79,3826 đến CSTP thứ nhất Nhận xét bài làm của bạn G Nhận xét chữa hoàn chỉnh bài, sửa sai và uốn nắn cho học sinh. ? Vậy cho biết 4,5 làm tròn đến hàng đơn vị thì kết quả ntn? 4,5  5 c. Củng cố, luyện tập: (8’) bài 73 ( sgk-t36) 7,923  7,92. 50, 401  50,40.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 17,418.  17,42. 79,1364.  79,14. 0,155  016 60,996  61,00. Bài 74 (shk-t37) Cho biết Điểm toán bạn Cường Hệ số1: 7,8,6,10; Hệ số2:7,6,5,9 ; Hệ số3: 8 Hãy tính: Điểm trung bình môn toán học kỳ I? Bài giải: Điểm hệ số 1 là: 7+ 8+ 6+ 10 = 31 Điểm hệ số 2 là: (7+ 6+ 5+ 9) = 54 Điểm hệ số 3 là: 8.3 = 24. Điểm trung bình môn toán HKI bạn Cường là. 31+ 54 + 24 7,28(6) 7,3 15. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Nắm vững 2 quy ước của phép làm tròn số. Bài tập: 76, 77, 78 ( SGK - 37, 38) 93, 94, 95 ( SBT - 16 ) - Áp dụng các quy ước của phép làm tròn số để làm bài tập. - Tiết sau mang máy tính bỏ túi thước dây (hoặc thước cuộn ). * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Ngày soạn: 10/10/2012. Ngày giảng: 11/10/2012 lớp 7C 12/10/2012 lớp 7D TIẾT 16: LUYỆN TẬP. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Học sinh được vận dụng quy ước làm tròn số để giải bài tập b. Kỹ năng : - Có kĩ năng làm tròn số chính xác - Hiểu được ý nghĩa của phép làm tròn số trong các bài toán thực tế c. Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Hoạt động của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học b. Hoạt động của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) * Câu hỏi: Phát biểu quy ước làm tròn số? Bài tập: Làm tròn số 76324753 đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn. * Đáp án: Quy ước sgk-36 Bài tập: + Hàng chục: 76324753  76324750 + Hàng trăm: 76324753  763244800 + Hàng nghìn: 76324753  76325000 * Đặt vấn đề : (1’).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức . tiết này chúng ta tiến hành luyện tập b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh Luyện tập ( 35’). ?. Cả lớp nghiên cứu đọc bài 77( Sgk - Bài 77 ( Sgk - 37) 37). G Nêu các bước làm:. Giải:. - Làm tròn các thừa số đến chữ số ở * Kết quả ước lượng: hàng cao nhất a. 495 . 52  500. 50 = 25000 - Nhân, chia, ......Các số đã được b. 82,36 . 5,1  80. 5,0 = 400 làm tròn, được kết quả ước lượng. c. 6730 : 48  7000: 50 = 140 - Tính đến kết quả đúng, so sánh * Kết quả đúng: với kết quả ước lượng a. 495 . 52 = 25740 ? Hãy ước lượng kết quả các phép b. 82,36 . 5,1= 420,036 tính sau: c. 6730 : 48 = 140,2083333... G Gọi 3 em lên bảng làm Vậy: Kết quả đúng > Kết quả ước lượng ? Dùng máy tính để tính kết quả đúng G Gọi 3 em lên bảng làm ? So sánh giữa kết quả đúng và kết quả ước lượng ? Tiếp tục nghiên cứu nội dung bài 79 Bài 79 ( Sgk - 38) (Sgk - 38) Cho: Dài:10,234m, rộng 4,7 m Tìm: C = ?, S = ?. ? Qua nghiên cứu hãy cho biết bài Giải: cho biết gì và yêu cầu gì? Diện tích của mảnh vườn hình chữ nhật ? Cho biết: Chiều dài:10,234m, rộng là: 4,7 m. (10,234 . 4,7) = 48,0998  48(m2). Yêu cầu: Tính C = ?, S = ?. Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:.  ? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta ( 10,234 + 4,7 ).2 = 29,868 30m Đáp số: S = 48(m2) làm như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> G ( 10,234 + 4,7 ).2 = ?. C = 30m. ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? G ( 10,234 . 4,7 ) = ? G Một học sinh lên bảng trình bày, cả lớp làm bài vào vở. ? Tiếp tục nghiên cứu bài 81 (Sgk - Bài 81 (Sgk/38) 38 ) ? Qua nghiên cứu hãy cho biết bài Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách. toán yêu cầu chúng ta làm gì? G. 17, 68.5,8 A 8,9 Cho. Giải: a,. Tính giá trị của biểu thức bằng hai 14,61 - 7,15 + 3,2 15 - 7 + 3  11 cách 14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66  11 G Cho học sinh tự nghiên cứu ví dụ b, 7,56.5,173  8.5  40 tính giá trị biểu thức. 7,56.5,173 = 39,10788  39 ? Trong cách 1 ta đã làm như thế c, 73,95 : 14,2  74 : 14  5 nào? 73,95 : 14,2 = 5,0277  5 21, 73.0,815 22.1 G Ta đã làm tròn các số trước rồi mới d,  3 thực hiện phép tính. 7,3 7. ? Trong cách 2 ta đã làm như thế nào?. 21, 73.0,815 17, 70995  2, 426... 2 7,3 7,3. G Thực thiện phép tính rồi làm tròn kết quả. G Chốt lại: Đối với một bài toán có một dãy các phép tính. Để làm tròn kết quả ta có thể thực hiện theo 2 cách sau: - Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính - Cách 2: Thực hiện phép tính rồi làm tròn kết quả. G Cho 4 nhóm làm bài. Nhóm 1: 14,61 - 7,15 + 3,2.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Nhóm 2: 7,56 . 5,173 Nhóm 3: 73,95 : 14,2 21, 73  0,515 7,3 Nhóm 4:. Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày sử dụng G Yêu cầu các nhóm nhận xét bài làm Đọc phần có thể em chưa biết. các nhóm còn lại c. Củng cố, luyện tập: (3’) Giáo viên chú ý cho học sinh tác dụng của việc làm tròn số: - Xuất hiện rất nhiều trong thực tế, sách báo, chẳng hạn: khoảng 25 nghìn khán giả có mặt tại sân vận động; mặt trăng cách trái đất khoảng 4000 km; diện tích bề mặt trái đất khoảng 510,2 triệu km2; trọng lượng não của người TB 1400g - Các số làm tròn giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh, giúp ta ước lượng nhanh kết quả của phép tính. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Thực hành đo đường chéo ti vi ở gia dình em - Học lí thuyết: quy ước làm tròn số - Làm bài tập: 80 (Sgk/38); 98, 101, 104 (SBT/16, 17) - Hướng dẫn bài 80 (Sgk/38): áp dụng quy ước làm tròn. - Ôn tập kết luận quan hệ giữa số hữu tỉ và số thập phân. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Ngày soạn: 11/10/2012. Ngày giảng: 16/10/2012 lớp 7C 19/10/2012 lớp 7D. TIẾT 17: SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Biết sự tồn tại của số thập phân vô hạn không tuần hoàn và tên gọi của chúng là số vô tỉ. - Biết khái niệm căn bậc hai của một số không âm, sử dụng đúng kí hiệu của căn bậc hai b. Kỹ năng : - Biết cách viết một số hữu tỉ dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Biết sử dụng bẳng số, máy tính bỏ túi để tìm giá trị gần đúng của căn bậc hai của một số không âm. - Có kĩ năng tính căn bậc hai c. Thái độ : - Học sinh có thái độ yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + ĐD DH + Bảng phụ + Phiếu học tập. b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5’ ) * Câu hỏi : làm tròn số sau đến số thập phân thứ hai 3,566812 và 7,864562 * Đáp án : 3,566812  3,57.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 7,864562  7,86 * Đặt vấn đề: (1') Chúng ta đã biết mọi số hữu tỉ đều có thể viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Vậy một số không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn người ta gọi đó là số nào? Có phép toán nào(kí hiệu toán học nào) để biểu diễn, tính giá trị có liên quan đến số hữu tỉ. Ta vào bài học hôm nay. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên * Hoạt động 1: Số vô tỷ (13’) G Cả lớp đọc và nghiên cứu bài toán (Sgk/40). Hoạt động của học sinh 1. Số vô tỉ: 1m B. E. G Treo bảng phụ có hình 5 ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì? G Cho: hình vuông AEBF có cạnh bằng 1m, hình vuông ABCD cạnh AB là đường chéo của hình AEBF Tìm: SABCD và độ dài đường chéo AB. A. C. F. D. G Để tính SABCD ta tính SAEBF ? Hãy tính SAEBF Giải: G Nhìn hình vẽ ta thấy diện tích hình Diện tích hình vuông AEBF là: vuông AEBF bằng 2 lần diện tích tam 1.1 = 1 (m2) giác ABF. Còn S hình vuông ABCD Diện tích hình vuông ABCD gấp 2 lần bằng 4 lần diện tích tam giác ABF diện tíc hình vuông AEBF ? Vậy diện tích hình vuông ABCD bằng Vậy diện tích hình vuông ABCD là: bao nhiêu ? Gọi độ dài cạnh AB là x (m) đk: x > 0. 2.1 = 2 (m2) Hãy biến đổi diện tích hình vuông Gọi độ dài cạnh AB là x (m) (x> 0) ABCD theo x Ta có: x2 = 2 Người ta đã chứng minh được rằng G không có số hữu tỉ nào mà bình  x = 1,414213562373095 ... Là một số thập phân vô hạn mà ở phần thập phương bằng 2 và đã tính được.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> x = 1,414213562373095 .... phân không có chu kì nào cả.. G Số này là một số thập phân vô hạn mà Đó là số thập phân vô hạn không tuần ở phần thập phân của nó không có 1 hoàn. Người ta gọi là số vô tỉ chu kì nào cả. Đó là 1 số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Ta gọi những số như vậy là số vô tỉ. ? Vậy số vô tỉ là gì?. * Định nghĩa: Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Kí hiệu là I. ? Số vô tỉ khác số hữu tỉ như thế nào?. Số vô tỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Còn số hữu tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn.. G Giới thiệu: tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I G Nhấn mạnh: Số thập phân gồm: STPHH   SHT STPVHTH . STPVHKTH là số vô tỉ 2. Khái niệm về căn bậc hai (16’) ? Hãy tính 32 = ? ; (-3)2 = ? 2. 2.  2  2 2   ?;   ?;0 ? 3 3    . 32 = 9 ; (-3)2 = 9 2. 2. 4  2 4 2  2    ;    ;0 0 9  3  9  3. G Ta nói 3 và (-3) là các căn bậc hai của 9 ?. 2 2 ; Tương tự 3 3 là căn bậc hai của số. 2 2 4 ; 3 3 là các căn bậc hai của 9. nào? ? 0 là căn bậc hai của số nào?. 0 là căn bậc hai của 0. ? Tìm x biết x2 = - 1. Không có x vì không có số nào bình phương lên bằng (-1). G Vậy (-1) không có căn bậc hai.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> ? Vậy căn bậc hai của một số a không Căn bậc hai của một số a không âm là âm là 1 số như thế nào? số x sao cho x2 = a G Đọc định nghĩa (Sgk/41). * Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. ? Áp dụng làm ? 1. ? 1 (Sgk/41). G Yêu cầu hs hoạt động cá nhân trong vòng 3 phút. Lên bảng trình bày.. Giải:. ? Tương tự hãy tìm các căn bậc hai của Căn bậc hai của 16 là 4 và – 4 9 ;  16 25. 9 3 3 Căn bậc hai của 25 là 5 và 5 .. Không có căn bậc hai của -16 vì không có số nào bình phương lên bằng -16 G Vậy chỉ có số dương và số 0 mới có căn bậc hai, số âm không có căn bậc hai. ? Mỗi số dương có bao nhiêu căn bậc hai? Số 0 có bao nhiêu căn bậc hai? Mỗi số dương có đúng hai căn bậc hai. Số 0 chỉ có một căn bậc hai là 0 ? Số dương a có mấy căn bậc hai? Số a < 0 có mấy căn bậc hai?. * Nhận xét:. Số 0 có mấy căn bậc hai?. - Số a > 0 có 2 căn bậc hai là √ a >0 và - √ a < 0 - Số a < 0 không có căn bậc hai - Số a = 0 có một căn bậc hai duy nhất là 0. G Chốt lại: số dương a có đúng 2 căn bậc hai là a   0  và  a   0  Số 0 chỉ có một căn bậc hai 0 0 Ví dụ: Số 4 có 2 căn bậc hai là: 4 2; . 4  2. G Chú ý không được viết: 4 2 vì vế trái 4 là ký hiệu chỉ cho căn dương.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> của 4 G Cho học sinh làm ? 2. ? 2 (Sgk/41). ? Viết các căn bậc hai của 3; 10; 25 Giải: G 3 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 câu - Các căn bậc hai của 3 là √3. √ 3 và -. - Các căn bậc hai của 10 là. 10 và -. 10. - Các căn bậc hai của 25 là 25 = 5 và - 25 =-5. c. Củng cố, luyện tập: 10’ - Nêu khái niệm về số vô tỉ, định nghĩa căn bậc hai ? - yêu cầu làm bài 82 (Sgk/41) Bài 82 (Sgk/41). a. vì 52= 25 nên √ 25 = 5 b. vì 72= 49 nên √ 49 = 7 c. vì 12= 1 nên √ 1 = 1 2.  2   d. vì  3  =. 4 9. nên. √. 4 9 =. 2 3. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Học lí thuyết: Khái niệm số vô tỉ; định nghĩa căn bậc hai - Làm bài tập: 83; 84; 85; 86 (Sgk/41, 42) Bài 106; 107; 110; 114 (SBT/18, 19) - Hướng dẫn: Bài 86 (Sgk/42): Gv hướng dẫn cách sử dụng máy tính bỏ túi: VD: Tính 3783025 thì ấn số trước sau đó ấn nút. trên máy được kết quả.. - Tiết sau mang thước kẻ, compa. - Chuẩn bị bài sau: Đọc trước bài “ Số thực” * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ngày soạn: 12/10/2012. Ngày giảng: 18/10/2012 lớp 7C 19/10/2012 lớp 7D TIẾT 18: SỐ THỰC.. 1. Mục tiêu: a. Kiến thức : - Nhận biết sự tương ứng 1-1 giữa tập hợp R các số thực và tập hợp các điểm trên trục số, thứ tự của các số thực trên trục số. - Học sinh biết được rằng số thực bao gồm tất cả các số hữu tỉ và số vô tỉ; biết được biểu diễn thập phân của số thực; hiểu được ý nghĩa của trục số thực b. Kỹ năng : - Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N đến Z ; Q đến R. - Có kĩ năng so sánh số thực và biểu diễn số thực trên trục số - Biết được mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và ngược lại. c. Thái độ : - Học sinh yêu thích môn học 2. Chuẩn bị: a. Chuẩn bị của giáo viên: - Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Máy tính bỏ túi + Bảng phụ b. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan + Thước kẻ, compa 3. Tiến trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ: ( 5' ) * Câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Học sinh 1: Thế nào là số vô tỉ. Cho 2 ví dụ về số vô tỉ Học sinh 2: Định nghĩa căn bậc hai. - Tìm các căn bậc hai của 5 và 25? - Tính √ 4 ? * Đáp án: HS1: Định nghĩa(Sgk- 40) Ví dụ về số vô tỉ: √ 2 ; √ 5 HS2: Định nghĩa (Sgk- 41) Số 5 có 2 căn bậc hai là √ 5 và - √ 5 Số 25 có 2 căn bậc hai là √ 25 = 5 và - √ 25 = -5. √4 = 2 * Đặt vấn đề (1'): Chúng ta đã được nghiên cứu các tập số N; Z; Q. và được nghiên cứu về số vô tỉ. Vậy có tập số nào bao hàm các tập số trên không? Ta vào bài học hôm nay. b. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh 1. Số Thực: (15'). ? Hãy cho ví dụ về số tự nhiên, số nguyên âm, phân số, số thập phân, 1 STPHH, STPVH, VHKTH, số vô tỷ 0; 2;  5; 3 ; 0, 2; 1, (45); 3, 21347.....; 2; 3,... viết dưới dạng căn bậc hai.. ? Chỉ ra trong các số trên số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ. 1 Số hữu tỉ: 0; 2; -5; 3 ; 0,2 ; 1,(45). Số vô tỉ: 3,21347...; 2; 3 G Tất cả các số trên: SHT và số vô tỉ đều được gọi chung là số thực..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ? Thế nào gọi là số thực * Khái niệm: Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực -Ví dụ: 2;. 2 1 ;-3 ; 3 7. √ 2 ; √ 5 là số. thực. ?. Lấy ví dụ về số thực. - Tập hợp số thực kí hiệu là R. G Tập hợp số thực được kí hiệu là R. Vậy tất cả các tập hợp số đã học: tập N, tập Z, tập Q, tập I đều là tập con của tập R G Yêu cầu học sinh làm ? 1 (Sgk/43). ? 1 (Sgk/43). ? Đọc và nghiên cứu bài ? 1 Giải: ? Cách viết x Cách viết x thực. R cho ta biết điều gì?. Cách viết x. R có nghĩa; x là số thực. R có nghĩa; x là số. G Nói: Với 2 số thực x, y bất kỳ ta luôn có hoặc x = y hoặc x > y hoặc x < y - Với x, y là số thực ta luôn có: x=y hoặc x < y hoặc x > y ? Số thực được biểu diễn dưới dạng số thập phân như thế nào? vì sao? - Số thực được biểu diễn dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. G Để so sánh hai số thực ta so sánh tương tự như so sánh hai số hữu tỉ Ví dụ (Sgk/43) viết dưới dạng số thập phân So sánh: a, Số 0,3192... và 0,32(5) b, Số 1,24598... và 1,24596 ? Để so sánh 2 số thực ta so sánh như thế nào? So sánh nhau sau: a, Hai số này có phần nguyên bằng nhau.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> phần mười bằng nhau, hàng phần trăm của số 0,3192.. nhỏ hơn hàng phần trăm của số 0,32(5) = 0,235.... Nên 0,3192... < 0,32(5) ? b, Hai số này có phần nguyên bằng nhau, phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, hàng phần chục bằng nhau hàng phần trăm nghìn của số 1,24598 lớn hơn hàng phần trăm của số 1,24596.... Nên 1,24598... > 1,24596 G Chốt lại cách so sánh hai số thực: - So sánh phần nguyên: Nếu phần nguyên bằng nhau  So sánh phần mười. Nếu phần mười bằng nhau  So sánh đến hàng phần trăm ... - Đối với số thập phân vô hạn tuần hoàn có lúc so sánh ta phải phá chu kì của nó. ? Áp dụng làm ? 2 ? 2 (Sgk/43) Giải: ? Hai em lên bảng làm (giải thích cách so sánh). a, 2,(35) = 2,353535... < 2,369121... b, - 0,(63) = - 0,6363... . Vậy. 7  0, 6363.... 11  0, (63) . 7 11. G Giới thiệu: Với a, b là 2 số thực dương nếu a > b thì a  b * Chú ý: (Sgk/43) G Ta đã biết cách biểu diễn một số hữu tỉ trên trục số. Vậy có biểu diễn được.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> số vô tỉ 2 trên trục số không? Ta sang phần 2. 2. Trục số thực: (13') Hãy đọc và nghiên cứu Sgk và xem hình 6b (Sgk/44) để biểu diễn số 2 trên trục số. G Vẽ trục số lên bảng rồi gọi 1 học sinh lên bảng biểu diễn G. 2 là độ dài đường chéo của hình. Biểu diễn 2 trên trục số:. 0 0 -. 1 -. -. vuông có cạnh là 1. Vậy ta vẽ hình vuông có cạnh là 1. Vẽ đường chéo của hình vuông đó. Lấy 0 làm tâm quay 1 cung tròn có bán kính là đường chéo hình vuông ( 2 ) cắt trục số ở đâu đấy chính là điểm 2 . Như vậy ta đã biểu diễn số.. - Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số - Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực. 2 trên trục. G Nói tiếp: Để biểu diễn được số vô tỉ 2 trên trục số chứng tỏ không phải - Mỗi số thực được biểu diễn bởi 1 điểm mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn số trên trục số. hữu tỉ hay các điểm hữu tỉ không lấp - Ngược lại mỗi điểm trên trục số đều đầy trục số. biểu diễn 1 số thực. Như vậy có thể nói rằng các điểm biểu diễn số thực đã lấp đầy trục số. Vì thế trục số còn gọi là trục số thực. G Treo bảng phụ hình 7.. - Quan sát H.7 và trả lời câu hỏi sau:. ? Ngoài số nguyên trên trục số này có biểu diễn các số hữu tỉ nào? Các số vô - Ngoài số nguyên trên trục số này có tỉ nào? 3 1 ; 0,3; 2 ; 2 biểu diễn các số hữu tỉ: 5 4,1(6) và các số vô tỉ:  2; 3. ? Trong tập hợp các số hữu tỉ có các phép toán nào?.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Là: Phép cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa. G Trong tập hợp các số thực cũng có các phép toán và các tính chất như trong tập hợp các số hữu tỉ. G Yêu cầu hs đọc chú ý trong (Sgk/44) * Chú ý: (Sgk/44) c. Củng cố, luyện tập (10’) - Tập hợp số thực bao gồm những số nào? - Vì sao nói trục số là trục số thực? - yêu cầu học sinh làm bài 87 ( sgk - t44) Bài tập 87 (Sgk/44) 3. Q; 3. 0,2(35). R; 3 I; N. Z;. I; -2,35 I. Q;. R. d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 1’ - Học lí thuyết: Khái niệm về số thực, biểu diễn số thực trên trục số - Làm bài tập: 91, 92, 93, 94, 95 (Sgk/45) - Hướng dẫn bài tập về nhà. Bài 94: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó - Xét xem tập Q và tập I; tập R và tập I có phần tử nào chung hay không? - Nếu không có phần tử chung thì giao bằng rỗng * Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: - Về kiến thức: .................................................................................................. - Về kĩ năng: ..................................................................................................... - Về thái độ: .......................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×