Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

GAL5TUAN 15 cknknsgt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.87 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN LỄ THƯ 15 TỪ NGÀY 10/12 ĐẾN NGÀY 14 /12/2011.. Thứ Môn Ngày Chào cờ Hai Âm nhạc 10/12 Tập đọc Chính tả Toán Kỹ thuật Ba 11/12. Tư 12/12. Năm 13/12. Sáu 14/12. Tiết (CT). TÊN BÀI HỌC. 15 15 29 15 71 15. Dự sinh hoạt dưới cờ Ôn tập TĐN Số 3,4, nghe nhạc Buôn Chư Lênh đón cô giáo. Nghe - Viết: Buôn Chu Lênh đón cô . Luyện tập . Lợi ích của việc nuôi gà.. LTVC Thể dục Kể chuyện Toán Đạo đức. 29 29 15 72 15. Thể dục Tập đọc Khoa học Toán Lịch sử. 30 30 29 73 15. MRVT: Hạnh phúc Bài 29. K.c.đã nghe, đã đọc. Luyện tập chung. Tôn trọng phụ nữ. ( T2) . Bài 30. Về ngôi nhà đang xây. Thuỷ tinh. Luyện tập chung. Chuến thắng biên giới thu đông 1950. Tập L văn Mỹ thuật LTVC Toán. 29 15 30 74. Luyện tập tả người.(Tả hoạt động) Vẽ tranh đề tài quân đội. Tổng kết vốn từ. Tỉ số phần trăm.. Tập LVăn Địa lý Anh văn Toán Khoa học. 28 15 30 75 30 15. Luyện tập tả người(Tả hoạt động.) Thương mại và du lịch Bài 30 Giải toán về tỉ số phần trăm ( TT) Cao su. Sinh hoạt tuần 15. SHTT. Lồng ghép và các bài cần làm ( chuẩn KT-KN& điều chỉnh nội dung). Giảm tải.. Giảm tải GDKNS. Gảm tải.. GDBVMT. Phụ chú: Thứ ba: Tiết: Luyện từ và câu không làm BT4, Tiết :Toán:Luyện tập chung không làm BT 1(c).Thứ tư: Tiết: Lịch sử: Không yêu cầu trình bày diễn biến, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến dịch Việt bắc thu – đông năm 1947..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012. Tập đọc Tiết 29: Buôn Chư Lênh đón cô giáo. I. Muïc tieâu: - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn. - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn co em được học hành. ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK ). - Giáo dục về công lao của Bác với đất nước và tình cảm của nhân dân với Bác. - Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng và biết ơn thầy cô giáo. II. Đồ dùng: -GV Tranh SGK-Bảng phụ viết đoạn luyện đọc. -HS:SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ : (2-3p) - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Hạt gạo làng ta và trả lời câu hỏi + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân ? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng” ? + Bài thơ cho em hiểu điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho điểm từng HS. 2- Dạy bài mới : (33-34p) Hoạt động 1- Giới thiệu bài : - Cho HS quan sát tranh minh họa và mô tả cảnh vẽ trong tranh. Hoạt động 2:Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - Yêu cầu 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng từng đoạn của bài (2 lượt). - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS . - Hướng dẫn đọc các từ khó: chật ních, Chư Lênh, Rok, thật sâu - Gọi HS đọc phần Chú giải . - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc như sau : + Toàn bài đọc với giọng kể chuyện. + Nhấn giọng ở những từ ngữ : như đi hội, vừa lùi, vừa trải, thẳng tắp. b/ Tìm hiểu bài :. Hoạt động của học sinh - 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài thơ, lần lượt trả lời các câu hỏi.. - Nhận xét.. - Tranh vẽ ở một buôn làng, mọi người dân rất phấn khởi, vui vẻ đón tiếp một cô giáo trẻ. - HS lắng nghe.. - HS đọc bài theo trình tự : + HS 1 : Căn nhà sàn chật ... dành cho khách qúy. + HS 2 : Y Hoa đến ... chém nhát dao. + HS 3 : Già Rok xoa tay ... xem cái chữ nào ! + HS 4 : Y Hoa lấy trong túi ... chữ cô giáo - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc từng đoạn (đọc 2 vòng). - 2 HS đọc thành tiếng trước lớp. - Theo dõi GV đọc mẫu..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - GV chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu các em đọc thầm bài, trao đổi và trả lời các câu hỏi cuối bài. - Câu hỏi tìm hiểu bài : + Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh làm gì ? + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo Y Hoa như thế nào ? + Cô Y Hoa viết chữ gì cho dân làng xem ? Vì sao cô viết chữ đó?. - Làm việc theo nhóm - Câu trả lời tốt : + Để dạy học. + Trang trọng và thân tình. Họ đến chật ních ngôi nhà sàn.. + Cô viết chữ “Bác Hồ”. Hoï mong muoán cho con em của dân tộc mình được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc. + Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo + Mọi người ùa theo già làng đề nghị cô giáo cho xem cái chữ. Mọi người im phăng phắc khi xem Y hức chờ đợi và yêu qúy “cái chữ” ? Hoa viết. Y Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng hò reo. + Cô giáo Y Hoa rất yêu qúy người dân ở buôn làng, + Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với người cô rất xúc động, tim đập rộn ràng khi viết cho mọi dân nơi đây như thế nào ? người xem cái chữ. + Tình cảm của người Tây Nguyên với cô giáo, + Cho thấy :  Người Tây Nguyên rất ham học, ham hiểu biết. với cái chữ nói lên điều gì ?  Người Tây Nguyên rất qúy người, yêu cái chữ.  Người Tây Nguyên hiểu rằng : chữ viết mang lại sự hiểu biết, ấm no cho mọi người. + Người dân Tây Nguyên đối với cô giáo và nguyện + Bài văn cho em biết điều gì ? vọng mong muốn cho con em của dân tộc mình được - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. học hành, thoát khỏi mù chữ, đói nghèo, lạc hậu. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, cả lớp ghi vào vở. - Kết luận : Nhắc lại nội dung chính. - Lắng nghe. Hoạt động3:Đọc diễn cảm - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3-4 + Treo bảng phụ có viết đoạn văn. + Đọc mẫu. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm HS. 3- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và soạn bài Về ngôi nhà đang xây. - 4 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. - HS nhận xét + Theo dõi GV đọc mẫu + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm.. Toán. Tiết 76: Luyện tập. I Muïc tieâu: Bieát : - Chia moät soá thaäp phaân cho moät soá thaäp phaân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: Bái 1(a,b,c), bài 2(a) và bài 3.* Baøi 4 daønh cho HS khaù gioûi. II. Chuaån bò:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -GV:Phaán maøu, baûng phuï. -HS: bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra: (2-3p) Gọi 1 học sinh nêu quy tắc chia số thập phân cho số thập phân. Gọi 1 học sinh thực hiện tính phép chia: 75,15 : 1,5 =...? Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới :(32-34p) a/Giới thiệu bài: b/Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh cả lớp làm vào bảng con. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 2: -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh tự làm bài và trình bày cách làm. - Học sinh làm bài vào vở và gọi 1hs lên bảng làm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Bài 3:Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Học sinh tự tóm tắt bài và giải bài toán vào vở. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . *Baøi 4 : SGK trang 72 - Yêu cầu Hs đọc đề .Hướng dẫn dành cho HS khaù gioûi - GV hỏi : Để tìm số dư của 218 : 3,7 chúng ta phải làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện phép chia đến khi nào ? - GV yêu cầu HS đặt tính và tính.. Hoạt động của học sinh - HS nêu quy tắc. - 1 HS lên bảng thưc hiện, cả lốp tính bảng con. - HS lắng nghe. Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm và trình bày cách làm.. Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trính bày cách làm. x  1,8 = 72 x = 72 : 1,8 x = 40 Cách làm : Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm và trình bày cách làm. 1 em l àm bảng phụ. Bài giải Một lít dầu hoả cân nặng là: 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg) Số lít dầu hoả cân nặng là: 5,32 : 0,76 = 7 ( lít) Đáp số : 7 lít - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK - Chúng ta phải thực hiện phép chia 218 : 3,7 - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 2 chữ số ở phần thập phân - HS đặt tính và thực hiện phép tính. - HS : Nếu lấy hai chữ số ở phần thập phân của - GV hỏi : Vậy nếu lấy đến hai chữ số ở phần thập thương thì 218 : 3,7 = 58,91 (dư 0,033) phân của thương thì số dư của phép chia 218 : 3,7 là bao nhiêu ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3/Củng cố dặn dò: - Học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Gọi học sinh nhắc lại quy tắc chia. - Dặn học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài - Học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. sau. - Giáo viên nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chính tả (Nghe – vieát). Tiết 15: Buôn Chư Lênh đón cô giáo I Muïc tieâu: - Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình đoạn văn xuôi. - Làm được BT (2) b, hoặc BT (3) b. - Tự giác viết bài,viết ngồi đúng tư thế. II. Chuaån bò: - Bảng nhóm. - Bảng phụ viết BT 2b. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh làm lại bài tập 2a của tiết trước. - HS lên sửa BT 2a. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ - HS lắng nghe. nghe viết một doạn trong bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo và làm các bài tập phân biệt ch/tr. b/ Hướng dẫn học sinh nghe viết. - GV đọc đoạn văn cần viết trong bài : Buôn Chư Lênh đón cô giáo. - HS lắng nghe. - Cho học sinh đọc thầm lại đoạn văn. - Hướng dẫn học sinh viết các từ khó trong bài : - HS đọc thầm. buôn Chư Lênh, phăng phắc, quỳ xuống... - HS tìm và viết từ khó. - Gv đọc chính tả cho học sinh viết. - Gv đọc lại một lần đrr học sinh tự soát lỗi- Hs tự - HS viết chính tả. dò và soát lỗi. - HS rà soát lỗi. - Học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. - Gv chấm một số em và nhận xét chung bài viết của học sinh . c/Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2b:: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh thi đua làm theo trò chơi tiếp sức. - HS đọc yêu cầu của BT2 - Gv dán 4 phiếu lên bảng và cho 4 nhóm thi đua - 4 nhóm tiếp sức lên tìm nhanh những tiếng chỉ làm. khác nhau thanh hỏi và thanh ngã. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng và tuyên dương  - VD:(vui) vẻ - (học )vẽ nhóm làm tốt. đổ (xe )- (thi ) đỗ mở (cửa )- (thịt ) mỡ - Lớp nhận xét Bài 3b: Gọi HS đọc yêu cầu của BT - HS đọc yêu cầu. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh hỏi - GV theo dõi hay ngã điền vào ô trống. - Hãy tưởng tượng xem ông sẽ nói gì sau lời bào - HS đọc đoạn văn và tìm các tiếng có thanh hỏi chữa của cháu ? hay ngã điền vào ô trống. 3. Củng cố ,dặn dò : - Nhận xét tiết học - Dặn HS kể lại mẩu chuyện cười ở BT 3b - Chuẩn bị bài “Về ngôi nhà đang xây “. Kó thuaät.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 15: Lợi ích của việc nuôi gà I. Muïc tieâu: - Nêu được lợi ích của việc nuôi gà. - Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương. II. Đồ dùng: - Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà. - Phiếu học tập. - Bảng nhóm (chia cho các nhóm để ghi kết quả thảo luận) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kieåm tra baøi cuõ: - HS tröng baøy saûn phaåm theâu Nhaän xeùt saûn phaåm cuûa Hoïc sinh. 2. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. Hoạt động 1: Giới thệu bài * GV nêu mục đích bài học, ghi đầu bài Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà. - Hướng dẫn HS đọc sách giáo khoa, quan sát - HS quan sát các hình ảnh và đọc thông tin trong SGK. hình, liên hệ thực tế địa phương. - Thảo luận nhóm về việc nuôi gà(15’) - GV chia nhóm theo tổ, theo các yêu cầu sau: 1/ Các sản phẩm: Thịt, trứng, lông gà, phân gà. 1/ Các sản phẩm của việc nuôi gà? 2/ Lợi ích: gà lớn nhanh, có khả năng đẻ nhiều 2/ Lợi ích của việc nuôi gà? trứng trong năm. Nhóm truởng ĐK, thư ký nhóm ghi chép Cung cấp thịt, trứng dùng để làm thực phẩm hằng - GV quan sát uốn nắn ngày. - Đại diện các nhóm báo cáo - Cung cấp nguyên liệu (thịt, trứng) cho công - Các nhóm nhận xét, bổ sung nghiệp chế biến thực phảm. - GV nhận xét, kết luận - Đem lại thu nhập cho người nuôi. -Nuôi gà tận dụng được nguồn thức ăn có sẵn trong thiên nhiên. Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập. - Cho HS làm bài tập vào vở bài tập, sau đó treo - Cung cấp phân bón cho trồng trọt. * Khoanh vào ô có ý trả lời đúng. bảng phụ để HS kiểm tra kết quả của mình. Lợi ích của việc nuôi gà là: - HS đọc lại a. Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm. b. Cung cấp nhiều chất bột đường. c. Cung cấp cho công nghiệp chế biến thực phẩm. d. Đem lại thu nhập cho người chăn nuôi. đ. Làm thức ăn cho vật nuôi. e. Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp. g. Cung cấp phân bón cho cây trồng. h. Xuất khẩu. 3. Củng cố - dặn dò: * Đáp án: câu b và e không đúng - Liên hệ - giáo dục HS qua bài học - Nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh học ở nhà. Thứ ba, ngày 11 tháng 12 năm 2012. Luyện từ và câu. Tieát 29: MRVT: Haïnh phuùc T.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I.Muïc tieâu: - Hiểu nghĩa từ hạnh phúc (BT1); tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ ngữ chứa tiếng phúc ((BT2, BT3); xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia ñình haïnh phuùc (BT4). - HS chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình II. Đồ dùng: - Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Hs đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy lúa của bài tập 3 - HS đọc đoạn văn của mình. tiết trước. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: - Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em hiểu thế - HS lắng nghe. nào là hạnh phúc. Các em được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh phúc. - Gv ghi tên bài lên bảng. b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1 : - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Trong 3 ý đã cho em hãy chọn một ý thích hợp nhất đúng với nghĩa của từ hạnh phúc. - Học sinh làm bài cá nhân và trình bày bài. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . - HS nhắc lại. Bài 1: học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc thầm. - Hoïc sinh laøm baøi caù nhaân. - Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh phúc” (Ý b). - Cả lớp đọc lại 1 lần. Bài 2: học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Hoïc sinh laøm baøi theo nhoùm baøn. - Cho học sinh làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Học sinh dùng từ điển làm bài. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. - Hoïc sinh thaûo luaän ghi vaøo phieáu. - Đại diện từng nhóm trình bày. - Caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt. - Những từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc là từ : sung sướng, may mắn... - Những từ trái nghĩa với từ hạnh phúc là :bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực... Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. Bài 3: học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh làm bài theo cặp. Phúc ấm : là phúc đức tổ tiên để lại. - Gọi học sinh lần lượt trình bày. Phúc hậu: có lòng thương người hay làm điều tốt - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Lưu ý học sinh tìm từ ngữ có tiếng phúc chỉ cho người khác. Phúc lộc : gia đình yên ấm, tiền của dồi dào. điều tốt lành, may mắn. Gv có thể cho học sinh tìm từ trái nghĩa với từ Phúc hậu trái nghĩa với độc ác. đã tìm hoặc đặt câu để học sinh hiểu nghĩa của Phúc hậu đồng nghĩa với từ nhân hậu. Đặt câu: Bà Năm trông rất phúc hậu. từ. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Học sinh trao đổi theo nhóm và tranh luận trước Bài 4: học sinh đọc yêu cầu của bài . lớp. Mỗi học sinh đưa ra một ý kiến riêng của mình Tất cả các yếu tố như giàu có, hoà thuận đều có thể tuỳ theo hoàn cảnh của học sinh . đảm bảo cho gia đình sống hạnh phúc nhưng mọi.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gv tôn trọng ý kiến học sinh song hướng cả lớp người sống hoà thuận là quan trọng nhất vì thiếu yếu đi đến kết luận: tố hoà thuận thì gia đình không có hạnh phúc. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc một số từ thuộc chủ đề hạnh phúc. - Dặn học sinh về nhà làm lại các bài tập.. Keå chuyeän. Tiết 15: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. I. Muïc tieâu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * Giáo dục tinh thần quan tâm đến nhân dân của Bác. II. Đồ dùng: - HS và GV chuẩn bị truyện, báo có nội dung như đề bài. - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Giới thiệu bài: Đất nước ta có biết bao người - HS lắng nghe. đang gặp hoàn cảnh khó khăn cần sự giúp đỡ của mọi người.Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ kể cho cô và cả lớp nghe về những người có công giúp nhiều người thoát khỏi cảnh nghèo đói và lạc hậu mà các em được biết biết qua những câu chuyện em đã nghe hoặc đã đọc. 2/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện a/ Hướng dẫn học sinh đọc yêu cầu của đề bài - GV ghi đề bài lên bảng. Đề: Hãy kể một câu chuyện đã được nghe hoặc được đọc về những người đã góp phần chống lại đói - Gọi 1 học sinh đọc lại đề bài. nghèo và lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân. - GV gạch chân những từ ngữ chú ý, giúp học sinh - Hs đọc lại đề. xác định đúng yêu cầu của đề bài, tránh kể chuyện lạc đề. - Gọi học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý trong sgk. * Bác Hồ chống giặc dốt, Bác Hồ tát nước khi - Học sinh đọc gợi ý sách giáo khoa . về thăm bà con nông dân… - GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh ở nhà. - Hs lần lượt nêu tên câu chuyện mình chọn. - Gọi học sinh lần lượt nêu tên câu chuyện mình kể Ví dụ : tôi sẽ kể câu chuyện “Người cha của hơn và nói rõ đó là chuyện nói về ai ? Họ đã làm gì để 8000 đứa trẻ” Đó là chuyện nói về một vị linh mục chống đói nghèo và lạc hậu... giàu lòng nhân ái đã nuôi hơn 8000 đứa trẻ mồ côi và trẻ nghèo... b/ Hs thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. - Gv cho học sinh kể chuỵên theo cặp và trao đổi - Các thành viên trong nhóm kể cho nhau nghe câu về ý nghĩa câu chuyện. chuyện của mình và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm thi kể. - Gọi học sinh thi kể chuyện. - Lớp nhận xét và bình chọn bạn kể hay và nêu ý.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV treo bảng phụ tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. - Sau mỗi lần học sinh kể, GV cho học sinh trong lớp trả lời câu hỏi mà do bạn vừa kể nêu. 3/Củng cố dặn dò: - Gv hệ thống lại nội dung chính của tiết học. - Gọi học sinh nhắc lại những câu chuyện đã kể trong tiết học và nêu những câu chuyện đó nói về ai. - Giáo học sinh có lòng nhân ái biết giúp đỡ mọi người. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau.. nghĩa đúng. Ví dụ : Bạn thích nhất hành động nào trong câu chuyện Bạn thích nhất hành động nào của nhân vật trong câu chuyện tôi vừa kể? - Hs nhắc lại những câu chuyện đã kể. - Hs về kể chuyện cho người thân nghe. - Học sinh luôn có ý thức thể hiện lòng nhân ái biết giúp đỡ mọi người. - Kể chuyện về buổi sum họp đầm ấm trong gia đình.. Toán. Tieát 72: Luyeän taäp chung I. Muïc tieâu: Bieát: - Thực hiện các phép tính với số thập phân. - So saùnh caùc soá thaäp phaân. - Vận dụng để tìm x. - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài. - Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c), bài 2(cột 1), bài và bài 4(a,c). Bài 3* dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập phân - HS nêu quy tắc và làm bài tập. cho số thập phân. - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Tiết Luyện tập chung hôm nay chúng ta sẽ - HS lắng nghe. củng cố ôn tập các phép tính về số thập phân, so sánh số thập phân, tòm thành phần chư biết. b/Luyện tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 1: HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài theo cặp. Đưa các phân số thập phân về số thập phân rồi tính. - Gọi học sinh trình bày cách làm và kết quả. 400 + 50 + 0,07 = 450,07 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54 100 + 7 + 0,08 = 107,08 Bài 2: - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 2: HS đọc yêu cầu + Bài toán yêu cầu gì ? - Cho học sinh làm bài vào vở. Viết hỗn số thành số thập phân rồi so sánh số thập - Gọi học sinh lần lượt trình bày kết quả và và phân. giải thích cách làm. 3 3 4 4, 6 4  4,35 - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . 5 mà 4,6 > 4,35 vậy 5 1 1 14 14 *Bài 3: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán 14,09 < 10 ( vì 10 = 14,1) - GV hỏi : Em hiểu yêu cầu của bài toán như - HS đọc thầm đề bài toán thế nào ? + Thực hiện phép chia đến khi lấy được hai chữ số ở.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gọi học sinh nêu cách tìm thành phần chưa biết. + Muốn tìm số chia ta làm như thế nào ? + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? - Học sinh dựa vào cách làm trên để làm bài. - Học sinh làm bài vào vở. - Gv chấm một số em. - Gv chữa bài và Gv nhận xét, chốt lại ý đúng .. phần thập phân của thương. + Xác định số dư của phép chia - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài 4: HS đọc yêu cầu + Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. a/ 0,8 x = 1,2 10 b/ 25 : x = 16:10 0,8 x = 12 25 : x = 1,6 x = 12 : 0,8 x = 25 : 1,6 x = 15 x = 15,625. 3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập . - Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập toán. - Học sinh về nhà làm vở bài tập toán. - Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần chú ý tới - Hs chuẩn bị tiết sau :Luyện tập chung. cách dóng dấu phẩy và tìm giá trị của số dư. - Giáo viên nhận xét tiết học.. Đạo đức. Tôn trọng phụ nữ ( tieát 2). I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Tôn trọng quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuoäc soáng haèng ngaøy. *KNS: Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành vi ứng xử không phù hợp với phụ nữ); kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. II. Đồdùng: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát nói về người phụ nữ Việt Nam III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra : - Gọi học sinh nhắc lại phần ghi nhớ . - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2. Luyện tập thực hành. Hoạt động 1: Xử lí tình huống *KNS: kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ và kĩ năng giao tiếp - Gv cho học sinh hoạt động nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận hai tình huống trong bài 3 sách giáo khoa . - Nêu cách xử lí tình huống và giải thích vì sao chọn cách xử lí tình huống đó. - Đại diện nhóm trình bày,cách giải quyết. Hoạt động của học sinh - 1-2 HS thực hiện yêu cầu. Bài 3: Tình huống 1: Chọn trưởng nhóm phụ trách sao cần xem khả năng tổ chức công việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong công việc. Nếu Tiến có khả năng thì chọn bạn ấy, không nên chọn bạn ấy chỉ vì lí do là con trai. Chọn cách giải quyết trên vì trong xã hội thì con trai và con gái đều có quyền bình đẳng như nhau. Tình huống 2: Em sẽ gặp riêng bạn Tuấn và phân tích cho bạn hiểu phụ nữ hay nam giới đều có quyền bành đẳng như nhau. Việc làm của bạn là thể hiện sự không tôn trọng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> các tình huống. - Gv hỏi : Cách xử lí của các nhóm đã thể hiện sự tôn trọng và quyền bình đẳng của phụ nữ chưa? Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK. - Gv cho học sinh làm theo nhóm vào phiếu bài tập. - Đại diện nhóm trình bày. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .. phụ nữ. Mỗi người đều có quyền bày tỏ ý kiến của mình, Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các bạn ấy. + Cách giải quyết của các nhóm đã thể hiện được quyền bình đẳng giữa nam và nữ. Thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. Bài 4 - Mỗi nhóm 4 học sinh . Phiếu bài tập và đáp án. Khoanh tròn trước chữ cái có câu trả lời đúng. 1/Những ngày dành riêng cho phụ nữ là : a. 20-10 b.8-3 c. 2-9 2/ Tổ chức dành riêng cho phụ nữ là: a. Câu lạc bộ nữ doanh nhân. b. Hội phụ nữ. c. Hội sinh viên. Đáp án : Bài 1 là câu a và câu b. Bài 2 là câu a và b. - Ngày 8-3 là ngày quốc tế phụ nữ. Ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt Nam.Hội phụ nữ, câu lạc bộ nữ doanh nhân là tổ chức xã hội dành riêng cho phụ nữ. Gv kết luận : Phụ nữ Việt Nam kiên - HS lắng nghe. cường, gan dạ, giàu nghị lực, giỏi việc nước, đảm việc nhà. Hoạt động 3 : Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. HS cuûng coá baøi hoïc. *KNS: kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người bà, mẹ,chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội. - Gv hỏi :Em có suy nghĩ gì của em về - Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày. người phụ nữ Việt Nam? - Học sinh đại diện các nhóm lên trình bày - Học ghi nhớ và chuẩn bị bài : Hợp tác với những người một câu chuyện hoặc bài hat , bài thơ...ca xung quanh. ngợi người phụ nữ Việt Nam. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh nhắc lại những hành vi tôn trọng phụ nữ. - Giáo viên nhận xét tiết học. Thứ tư, ngày 12 tháng 12 năm 2012.. Tập đọc. Tieát 30: Veà ngoâi nhaø ñang xaây. I. Muïc tieâu: - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.. - Hiểu nội dung, ý nghĩa: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất nước. ( Trả lời được các câu hoơc1, 2, 3 trong SGK). - Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình II. Đồ dùng: Tranh SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1- Kiểm tra bài cũ :. Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và trả lời - 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và lần lượt trả lời câu hỏi về nội dung bài Buôn Chư Lênh đón cô các câu hỏi. giáo. + Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo như thế nào ? + Bài tập đọc cho em biết điều gì ? - Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu hỏi. - Nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét. 2- Dạy bài mới : HÑ1: Giới thiệu bài : - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và mô tả - Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi học qua một công trình đang xây dựng. những gì vẽ trong tranh. - HS lắng nghe. HÑ2: - Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a/ Luyện đọc - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài thơ (2 lượt). - GV hướng dẫn HS luyện đọc các từ: giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, trát vữa. - Giải thích từ: trát vữa - Gọi HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. Chú ý cách đọc. b/ Tìm hiểu bài - GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các em đọc thầm, trao đổi trong nhóm để trả lời các câu hỏi cuối bài. - GV mời 1 HS khá lên điều khiển các bạn trao đổi trả lời từng câu hỏi. + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi nào ? + Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một ngôi nhà đang xây ?. - HS đọc bài theo trình tự : - HS đọc nối tiếp các khổ thơ, chú ý cách nghỉ hơi, nhấn giọng các từ ngữ: xây dở, nhú lên, huơ huơ, tựa vào, nồng hăng - HS lắng nghe. - HS đọc phần chú giải. - 2 HS ngồi cùng bạn luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc. - Theo dõi GV đọc mẫu.. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và trả lời các câu hỏi của bài. - 1 HS khá lên bảng điều khiển thảo luận. + Các bạn nhỏ quan sát những ngôi nhà đang xây khi đi học về.. + Những ngôi nhà đang xây với giàn giáo như cái lồng che chở, trụ bê tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay, ngôi nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu vôi gạch, những rãnh tường chưa trát. + Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp + Những hình ảnh : của ngôi nhà.  Giàn giáo tựa cái lồng  Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây.  Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong.  Ngôi nhà như bức tranh còn nguyên màu vôi, gạch. + Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho ngôi + Những hình ảnh : nhà được miêu tả sống động, gần gũi.  Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở ra mùi vôi.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Ghi nội dung chính của bài lên bảng. vữa.  Nắng đứng ngủ quên trên những bức tường.  Làn gió mang hương, ủ đầy những rãnh tường chưa trát. - 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp ghi nội dung của bài vào vở.. HÑ3:/ Đọc diễn cảm - Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo dõi tìm các đọc hay. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm các khổ thơ 1 2 + Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ. + Đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3- Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc hay.. + Theo dõi GV đọc mẫu. + 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe. - 3 HS thi đọc diễn cảm.. Toán. Tieát 73: Luyeän taäp chung ( Tieáp theo ). I Muïc tieâu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, giải toán có lời văn. - Bài tập cần làm: bài 1(a,b,c), bài 2(a) và bài 3. Bài 4* dành cho HS khá, giỏi. II. Đồ dùng: Phaán maøu, baûng phuï. bảng con III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra : Gọi 1 học sinh nêu quy tắc cộng, trừ số thập phân. Thực hành tính : 234,5 + 67,8 = ... Gọi 1 học sinh nêu quy tắc nhân số thập phân với số thập phân và thực hiện tính : 4,56  3,06 = ... Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Để thực hành vận dụng các quy tắc thực hiện các phép tính đối với số. Hoạt động của học sinh - HS nêu quy tắc. - HS tính bảng con. - HS nêu và thực hiện yêu cầu. - HS nhận xét -. HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> thập phân, hôm nay chúng ta học bài :Luyện tập chung. b/ Luyện tập : Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm bảng con. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Gọi học sinh nêu cách thực hiện các phép tính trong biểu thức. Cho học sinh làm vở và gọi 1 học sinh lên bảng làm. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài toán hỏi gì ? Bài toán yêu cầu tính gì ? Cho học sinh tự tóm tắt bài và giải bài vào vở. Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt và giải bài toán. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 4: HSKG. - Giaùo vieân choát caùch tìm SBT, Soá haïng , thừa số chưa biết - GV cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 1: Gọi 4 học sinh lên bảng làm. Bài 2: Thực hiện trong dấu ngoặc đơn trước sau đó thực hiện phép chia đến phép trừ. ( 128,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32 = 55,2 : 2,4 – 18,32 = 23 – 18,32 = 4,68 Bài 3: Tóm tắt : 1 lít dầu chạy trong :0,5 giờ 120 lít dầu : ... giờ? Bài giải Có 120 lít dầu thì động cơ chạy trong thời gian là: 120 : 0,5 = 240 ( giờ) Đáp số : 240 giờ -. Học sinh đọc đề. Hoïc sinh laøm baøi Học sinh sửa bài. Lớp nhận xét.. 3. Củng cố dặn dò: Gv hệ thống lại nội dung đã luyện tập. Dặn học sinh về nhà làm bài tập toán. Giáo viên nhận xét tiết học.. Khoa hoïc. Tieát 29:Thuûy tinh.. I. Muïc tieâu: - Nhaän bieát moät soá tính chaát cuûa thuyû tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. II. Đồ dùng: - GV: Hình veõ trong SGK trang 60, 61 + Vaät thaät laøm baèng thuûy tinh. - HSø: SGK, sưu tầm đồ dùng làm bằng thủy tinh. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Baøi cuõ: Xi maêng. - Giaùo vieân yeâu caàu 3 hoïc sinh choïn hoa - Hoïc sinh traû lời caù nhaân. mình thích. - Lớp nhận xét. - Giaùo vieân nhaän xeùt – cho ñieåm. 2.Bài mới: Thuûy tinh. 1. Phaùt hieän moät soá tính chaát vaø coâng dụng của thủy tinh thông thường. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận - Học sinh quan sát các hình trang 60 và dựa * Bước 1: Làm việc theo cặp, trả lời vào các câu hỏi trong SGK để hỏi và trả lời.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> theo caëp. *Bước 2: Làm việc cả lớp.. - Giaùo vieân choát. + Thủy tinh trong suốt, cứng nhưng giòn, dễ vỡ. Chúng thường được dùng để sản xuất chai, lọ, li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, kính xây dựng,… 2. Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thủy tinh. Nêu được tính chất và coâng duïng cuûa thuûy tinh. Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin . * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp.. nhau theo caëp. - Một số học sinh trình bày trước lớp kết quả laøm vieäc theo caëp. - Dựa vào các hình vẽ trong SGK, học sinh có thể nêu được: + Một số đồ vật được làm bằng thủy tinh như: li, cốc, bóng đèn, kính đeo mắt, ống đựng thuốc tiêm, cửa kính, chai, lọ,… + Dựa vào kinh nghiệm đã sử dụng các đồ vật baèng thuûy tinh, Hoïc sinh coù theå phaùt hieän ra moät số tính chất của thủy tinh thông thường như: trong suốt, bị vỡ khi va chạm mạnh hoặc rơi xuoáng saøn nhaø. - HS lắng nghe. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận caùc caâu hoûi trang 55 SGK. - Đại diện mỗi nhóm trình bày một trong các caâu hoûi trang 61 SGK, caùc nhoùm khaùc boå sung. - Dự kiến: - Câu 1 : Tính chất: Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ , không cháy, không hút ẩm và khoâng bò a-xít aên moøn. - Caâu 2 : Tính chaát vaø coâng duïng cuûa thuûy tinh chất lượng cao: rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ, được dùng làm bằng chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng ý tế, kính xây dựng, kính cuûa maùy aûnh, oáng nhoøm,… - Lớp nhận xét. - HS lắng nghe.. Giáo viên chốt: Thủy tinh được chế tạo từ cát trắng và một số chất khác . Loại thủy tinh chất lượng cao (rất trong, chịu được nóng lạnh, bền , khó vỡ) được dùng làm các đồ dùng và dụng cụ dùng trong y tế, phòng thí nghiệm và những dụng cụ quang học chất lượng cao. 3.Củng cố - dặn dò: - Nhaéc laïi noäi dung baøi hoïc. - Giaùo vieân nhaän xeùt + Tuyeân döông. - Xem lại bài + học ghi nhớ. - HS đọc nội dung bài học. - Chuaån bò: Cao su. - HS thực hiện yêu cầu. - Nhaän xeùt tieát hoïc .. ................................................................................................ Lịch sử. Tiết 15: Chiến thắng biên giới Thu đông - 1950 I.Muïc tieâu: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên giới trên lược đồ. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. II. Đồ dùng: - Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - Bản đồ hành chính. - Các hình minh họa trong SGK..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Một số chấm tròn làm bằng bìa màu đỏ, đen (đủ dùng). III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên 1. Kiểm tra : - Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. + Thực dân Pháp mở rộng cuộc tấn công lên Việt Bác nhằm âm mưu gì ? + Chiến thắng thu đông năm 1947 có ý nghĩa lịch lử như thế nào ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/ Các hoạt dộng : Hoạt động 1 : Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông 1950. GV cho học sinh đọc nội dung sách giáo khoa và trả lời câu hỏi. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . + Vì sao ta quyết định mở chiến dịch biên giới?. Hoạt động của học sinh - 2 học sinh lên bảng trả lời. - HS lắng nghe.. - HS đọc và trả lời câu hỏi.. + Thực dân Pháp có âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc. Chúng khoá chặt biên giới Việt- Trung. Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt Trung của địch, Đảng và chính phủ quyết định mở chiến dịch biên giói thu đông 1950. + Vì sao địch âm mưu khoá chặt biên giới Việt- + Cô lập căn cứ địa Việt Bắc, làm cho ta không mở Trung? rộng được với quốc tế. + Nếu để pháp tiếp tục khoá chặt biên giới Việt + Cuộc chiến của ta sẽ bị cô lập và dẫn đến thất Trung thì sẽ ảnh hưởng như thế nào đến cuộc chiến bại. của quân ta ? + Ta quyết định mở chiến dịch biên giới nhằm mục + Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực của đích gì? địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở rộng củng cố vùng căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc với quốc tế và với các nước Xã hội Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả của chiến dịch Chủ nghĩa. biên giới thu đông 1950. - Cho học sinh thảo luận theo nhóm đôi trả lời các - HS thảo luận nhóm đôi - TG: 5 phút câu hỏi sau. + Trận đánh mở màn chiến dịch là trận nào ? Kể + Trận đánh mở màn chiến dịch biên giới thu đông lại trận đánh đó.( có sử dụng lược đồ) 1950 là trận Đông Khê. Địch ra sức cố thủ trong các lô cốt và dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm. Với tinh thần quyết thắng bộ đội ta đã chiến đấu anh dũng và vào sáng 18/9/1950 quân ta đã chiếm được cứ điểm Đông Khê. + Nêu kết quả của chiến dịch biên giới thu đông + Qua 29 ngày đêm chiến đâu ta đã tiêu diệt và bắt 1950. sống được hơn 8000 tên địch, giải phóng một số thị xã và thị trấn, làm chu 750 km đường biên giới Việt –Trung. Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. + Vì sao ta lại chọn Đông Khê là trân mở đầu + Đông Khê là vị trí quan trọng của địch trên tuyến chiến dịch biên giới thu đông 1950. đường Cao Bằng- Lạng Sơn. Nếu mất Đông khê, Hoạt động 3 : Nêu ý nghĩa của chiến dịch biên địch buộc phải cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội giới thu đông 1950. thuận lợi để tiêu diệt chúng. - Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi. + Chiến dịch biên giới thu đông 1950 có tác động + Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. ra sao đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta? Chiến thắng đã cổ vũ tinh thần chiến đấu của toàn.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Hoạt động 4 : Học sinh thảo luận theo nhóm các câu hỏi. Đại diện nhóm báo cáo. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Nhóm 1: Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947. Nhóm 2: Tấm gương chiến đấu của anh La Văn Cầu thể hiện điều gì?. dân. Từ đây ta nắm được thế chủ động trên chiến trường. - HS thảo luận nhóm 4.. + Chiến dịch biên giới thu đông 1950 ta chủ động mở chiến dịch. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 địch tấn công ta đánh lại và giành chiến thắng. + Tấm gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu thể hiênk tinh thần gan dạ dũng cảm. Đó là một niềm kiêu hãnh cho mọi người Việt Nam. Nhóm 3: Hình ảnh của Bác Hồ trong chiến dịch + Hình ảnh Bác Hồ đang quan sát mặt trận biên biên giói gợi cho em suy nghĩ gì? giới ,xung quanh là các chiến sĩ cho chúng ta thấy Bác thật gần gũi với các chiến sĩ và sát sao trong kế hoạch chiến đấu. Nhóm 4: Hs quan sát ảnh tù binh Pháp bị bắt trong + Địch bị thiệt hại nặng nề. Hàng ngàn tên tù binh chiến dịch biên giới thu đông 1950 và nêu suy nghĩ mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên đường. Trông của mình về hình ảnh đó. chúng thật thảm hại. 3/Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa - Học sinh đọc phần tóm tắt. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Hậu phương - Giáo viên nhận xét tiết học. những năm sau chiến dịch biên giới.. Thứ năm, ngày 13 tháng 12 năm 2012.. Taäp laøm vaên. Tiết 29: Luyện tập tả người ( Tả hoạt động ). I. Muïc tieâu: - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật trong bài văn (BT1). - Viết được một văn tả hoạt động của một người (BT2). II. Đồ dùng: - Ghi chép của HS về hoạt động của một người thân hoặc một người mà em yêu mến - Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1b III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : - Học sinh đọc lại biên bản cuộc họp của - HS đọc biên bản ở tiết trước. tổ,lớp, chi đội. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài - HS lắng nghe. b/Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: - Cho học sinh nêu yêu cầu bài 1.Cho học sinh - HS đọc yêu cầu. đọc toàn đoạn văn bài tập 1.Cho học sinh làm bài cá nhân.Gọi 1số học sinh phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm cặp. - GV lần lượt nêu từng câu của bài và yêu câầ - HS thảo luận nhóm cặp. HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS cho - Từng nhóm trình bày. chính xác. - Gv nhận xét chốt lại ý đúng + Bài văn có mấy đoạn?.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Mỗi đoạn từ đâu đến đâu?. + Nêu nội dung chính của từng đoạn.. + Nêu những chi tiết tả hoạt động của bài làm.. Bài tập 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài - GV yêu cầu : Hãy giới thiệu về người em định tả. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. Nhắc HS có thể dựa vào kết quả đã quan sát hoạt động của một người mà em đã ghi lại để viết - Gọi viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc đoạn văn. GV sửa chữa cho HS - Gv nhận xét và khen đoạn văn viết hay. 3. Củng cố dặn dò: - Gv hệ thống lại nội dung chính đã học. - Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn hoặc em bé. - Giáo viên nhận xét tiết học.. - Bài văn có 3 đoạn. - Đoạn1:Từ đầu đến...chỉ có mảng áo ướt đẫm mồ hôi ở lưng bác là cứ loang ra mãi. - Đoạn2:Tiếp theo đến...khéo như vá áo ấy. - Đoạn 3 : Đoạn còn lại. + Đoạn 1 :Tả bác Tâm vá đường. + Đoạn 2: Tả kết quả lao động của bác Tâm. + Đoạn 3: Tả bác Tâm đứng trước mảng đường đã vá xong. + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất khéo những viên đá bọc nhựa đường đen nhánh. Bác đập búa đều đều xuống những viên đá, hai tay đưa lên và hạ xuống nhịp nhàng. Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền. Cha, mẹ, thầy giáo.. - HS đọc yêu cầu của bài.. - Tiếp nối nhau giới thiệu. - 1 HS viết vào baûng nhoùm, cả lớp viết vào vở. - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi - Học sinh về nhà viết lai đoạn văn và chuẩn bị tiết sau.. Luyện từ và câu. Tiết 30: Tổng kết vốn từ. I. Muïc tieâu: - Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trò, bè bạn theo cầu của BT1, BT2. Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu BT3 ( Chọn 3 trong soá 5 yù a, b, c, d, e). - Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của BT4. - Thể hiện tình cảm thân thiện với mọi người II. Đồ dùng: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp; BT3 viết trên bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với các từ có tiếng - 3 HS lên bảng đặt câu hỏi hạnh phúc mà em tìm được ở tiết trước. + Thế nào là hạnh phúc ? - 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi + Em quan niệm thế nào là một gia đình hạnh phúc ? + Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ “hạnh phúc” ? - Nhận xét câu trả lời của HS. Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> a/Giới thiệu bài: Từ đầu năm học các em đã được học những từ ngữ chỉ người, chỉ hình dáng của người...các em đã được học nhiều câu thành ngữ và tục ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè, gia đình, thầy trò. Tiết học hôm nay, các em sẽ liệt kê tất cả lại những từ ngữ, những câu tục ngữ, ca dao đã học qua bài : Tổng kết vốn từ. b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Gv nhắc lại yêu cầu của bài tập. - Cho học sinh làm bài vào vở bài tập tiếng Việt và trình bày kết quả. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 2: Cho học sinh làm theo nhóm. - Các nhóm viết ra phiếu những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao tìm được. - Cho học sinh các nhóm làm xong dán trên bảng lớp. - Gọi học sinh đọc lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã tìm. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .. Bài 3: Hs làm theo nhóm. - Cho các nhóm thảo luận và tìm các từ ngữ theo yêu cầu của bài. - Các nhóm trình bày kết quả. Gv nhận xét và chốt lại ý đúng Nhóm 1: Tìm những từ ngữ miêu tả mái tóc. Nhóm 2: Tìm những từ ngữ miêu tảđôi mắt. Nhóm 3 : Tìm những từ ngữ miêu tả khuôn mặt. Nhóm 4: Tìm những từ ngữ miêu tả làn da. Nhóm 5: Tìm những từ ngữ miêu tả vóc người.. - HS lắng nghe.. Bài 1 :Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh làm bài và trình bày kết qủa. + Từ ngữ chỉ người thân trong gia đình là cha, nẹ, chú, gì, anh, chị, em, anh rể, chị dâu... + Từ chỉ những người gần gũi em trong trường học: thầy giáo, cô giáo, bạn bè, lớp trưởng, bác bảo vệ... + Từ chỉ nghề nghiệp khác nhau là : công nhân, nông dân, bác sĩ, kĩ sư... + Từ ngữ chỉ các anh em dân tộc trên đất nước ta : Tày, Kinh, Nùng, Thái, Mường... Bài 2: HS thảo luận nhóm 4 Nhóm 1,2:Tục ngữ và thành ngữ nói về quan hệ gia đình là: - Chị ngã em nâng. - Con có cha như nhà có nóc. - Công cha như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra... Nhóm 3:Tục ngữ, ca dao nói về quan hệ thầy trò là: Không thầy đố mày làm nên. Kính thầy yêu bạn. Tôn sư trọng đạo. Nhóm 4: Tục ngữ và thành ngữ, ca dao nói về quan hệ bạn bè là : Học thầy không tầy học bạn. Buôn có bạn bán có phường. Bạn bè con chấy cắn đôi. Bài 3:Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả. Nhóm 1: Từ ngữ miêu tả mái tóc là: đen nhánh, đen mượt, hoa râm, muối tiêu, bạc phơ, mượt mà, óng ả, lơ thơ... Nhóm 2: Từ ngữ miêu tả đôi mắt là: đen láy, đen nhánh, bồ câu, linh hoạt, lờ đờ, láu lỉnh, mơ màng... Nhóm 3: Từ ngữ miêu tả khuôn mặt là: bầu bĩnh, trái xoan, thanh tú, đầy đặn, phúc hậu... Nhóm 4: Từ ngữ miêu tả làn da là: trắng trẻo, hồng hào, ngăm ngăm, ngăm đen, mịn màng... Nhóm 5: Từ ngữ miêu tả vóc người là: vạm vỡ, mập mạp, cân đối, thanh mảnh, dong dỏng, thư sinh.... Bài 4: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . Bài 4: học sinh làm bài và trình bày doạn văn. - Cho học sinh viết đoạn văn vào vở bài tập tiếng Vídụ : Bà em năm nay đã bước sang tuổi 60 nhưng.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Việt. - Gọi học sinh lần lượt trình bày bài viết của mình. - Gv nhận xét . 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ, thành ngữ, tục ngữ, ca dao vừa tìm được, hoàn thành đoạn văn.. mái tóc bà vẫn còn đen nhánh. Khuôn mặt của bà đã có nhiều nếp nhăn. Đôi mắt của bà thể hiện sự hiền hậu. Dáng người bà thanh mảnh cân đối, không còn mập như trước.... Toán. Tieát 74: Tyû soá phaàn traêm I. Muïc tieâu: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2; bài 3* dành cho học sinh giỏi. II. Đồ dùng: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : Gọi học sinh lên bảng làm: - HS thực hiện yêu cầu. Tìm tỉ số của hai số a và b biết a= 3 b = 5 ; b. A = 36 b = 54 Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta làm - HS lắng nghe. quen với dạng tỉ số mới qua bài tỉ số phần trăm. b/ Hình thành khái niệm tỉ số phần trăm. - Gv nêu bài toán ở ví dụ sgk trang 73 - Treo bảng phụ đã treo sẵn như sgk yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ và nhắc lại bài toán. - Gv giới thiệu hình vẽ trên bảng rồi hỏi học +DiÖn tÝch vên hoa: 100 m2. 2 sinh: Tỉ số diện tích vườn hoa bằng bao nhiêu? +DiÖn tÝch trång hoa: 25 m . +T×m tØ sè diÖn tÝch trång hoa hång vµ diÖn tÝch vên Tỉ số cho ta biết gì? hoa. - Gv giới thiệu cách viết mới . 25 25 - Häc sinh tr¶ lêi 25 : 100 hay 100 100 = 25 % - TØ sè cho biÕt diÖn tÝch vên hoa 100 phÇn th× diÖn tÝch trång hoa hång gåm 25 phÇn nh thÕ. Häc sinh ghi c¸ch viÕt 25 §äc lµ Hai m¬i l¨m phÇn tr¨m. 25 : 100 = 100 =25 % gv: Ta nãi 25 % lµ tØ sè phÇn tr¨m - Học sinh đọc: Hai mơi lăm phần trăm. ta nãi tØ sè phÇn tr¨m diÖn tÝch trång hoa hång vµ diÖn Gv giíi thiÖu: tÝch vên hoa lµ 25 % hay diÖn tÝch trång hoa hång Gv gäi 2-3 häc sinh nh¾c l¹i kÕt luËn chiÕm 25 % diÖn tÝch vên hoa . 2-3 häc sinh nh¾c l¹i kÕt luËn sgk/73. c/ H×nh thµnh ý nghÜa cña tØ sè phÇn tr¨m - Nªu vÝ dô 2 sgk - Gäi häc sinh tãm t¾t. - Trêng cã: 400 häc sinh . - Häc sinh th¶o luËn vµ t×m tØ sè cña häc sinh - Häc sinh giái cã: 80 em giái vµ häc sinh toµn trêng. - T×m tØ sè % häc sinh giái vµ häc sinh toµn trêng. - Häc sinh tr×nh bµy kÕt qu¶- Gv ghi b¶ng. TØ sè phÇn tr¨m häc sinh gái vµ häc sinh toµn trêng - H·y viÕt tØ sè thµnh ph©n sè thËp ph©n cã mÉu lµ: sè lµ 100. - ViÕt thµnh tØ sè phÇn tr¨m..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> 80 20 - ViÕt tiÕp vµo chç chÊm: Sè häc sinh giái chiÕm ... sè häc sinh toµn trêng. 80:400 = 400 = 100 = 20% - Gv giíi thiÖu ý nghÜa cña tØ sè phÇn tr¨m. 20 VËy : 100 = 20 % Häc sinh nªu : Sè häc sinh giái chiÕm 20 % häc sinh toµn trêng. 3. LuyÖn tËp Tỉ số đó cho biết cứ 100 học sinh trong trờng thì có Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . 20 häc sinh giái. -Häc sinh lµm theo cÆp. -Gäi häc sinh tr×nh bµy kÕt qu¶. - Gv nhận xét chốt lại ý đúng. Bµi 1: - Gv híng dÉn bµi mÉu tríc khi lµm. 60 15 Hs lµm vµ nªu kÕt qu¶. 400 = 100 = 15% Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho häc sinh lµm bµi vµo vë. 60 12 96 32 - Gäi häc sinh lµm b¶ng phụ. 500 = 100 = 12 % 300 = 300 = 32 % - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bµi 2: - Häc sinh chữa bài. Bµi gi¶i: Tỉ số % của số sản phẩm đạt tiêu chuẩn và tổng sản phÈm lµ: 95 : 100 = 95% §¸p sè : 95% Bài 3: - HS đọc đề - HS trao đổi và phát biểu ý kiến Toùm taét : 1000 caây : 540 caây laáy goã ? caây aên quaû - Trong vườn có nhiêu cây ăn quả ? - Tính tỉ số phần trăm giữa số cây ăn quả và số a) Cây lấy gỗ : ? % cây trong vườn cây trong vườn. b) Tỉ số % cây ăn quả và cây trong vườn ? - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. - Học sinh sửa bài. 540 510 :1000= =54 % - HS tính và nêu : 1000 Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - GV hỏi : Muốn biết số cây lấy gỗ chiếm bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta làm như thế nào ? - Cho häc sinh lµm bµi vµo vë. - Gäi häc sinh lªn b¶ng líp lµm.. 4. Cñng cè dÆn dß: - Gäi häc sinh nh¾c l¹i ý nghÜa cña tØ sè phÇn - HS tính và nêu : tr¨m. - HS tính và nêu : Trong vườn có 1000 - 540 = - DÆn häc sinh vÒ nhµ lµm bµi tËp to¸n vµ chuÈn 460 cây ăn quả bÞ bµi sau. - Gi¸o viªn nhËn xÐt tiÕt häc. - Cả lớp nhận xét. - Häc sinh vÒ nhµ lµm bµi tËp to¸n vµ chuÈn bÞ bµi sau. Thứ sáu, ngày 14 tháng 12 năm 2012.. Taäp laøm vaên. Tiết 15: Luyện tập tả người ( Tả hoạt động ). I.Muïc tieâu: - Biết lập dàn ý bài văn tả hoạt động của người (BT1). - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2). II. Đồ dùng: - Một số tờ giấy khổ to cho 2-3 HS lập dàn ý làm mẫu.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A- Kiểm tra bài cũ : - Gọi học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả của một - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình. người đã làm vào tiết tập làm văn hôm trước. - Nhận xét - Giáo viên nhận xét ghi điểm . B- Dạy bài mới : 1- Giới thiệu bài : - Tiết tập làm văn hôm nay chúng ta sẽ học và làm dàn ý cho một bài văn tả hoạt động của một - HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết học. em bé đang độ tuổi tập đi tập nói,sau đó chúng ta chuyển phần dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của một em bé. - Gv ghi đề bài lên bảng. 2- Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT - Yêu cầu HS tự lập dàn ý - 2 HS nối tiếp nhau đọc - GV nêu gợi ý - 1 HS làm vào baûng nhoùm, HS cả lớp làm vào vở. + Yêu cầu HS viết vào baûng nhoùm dán lên bảng. - Nhận xét, bổ sung.. GV cùng HS cả lớp đọc, nhận xét, bổ sung để thành một dàn ý hoàn chỉnh. - Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú ý - 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của mình sửa chữa. - Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của BT Yêu cầu HS tự làm bài. GV gợi ý - Yêu cầu HS viết vào bảng nhóm dán lên bảng. - 1 HS viết vào bảng nhóm, cả lớp viết vào vở. GV cùng HS bổ sung, sửa chữa - 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi bổ - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết. sung sửa chữa cho bạn. - GV chú ý nhận xét, sửa chữa lối dùng từ, diễn đạt cho từng HS. - Cho điểm HS viết đạt yêu cầu. 3. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết. Ví dụ về dàn bài văn tả em bé. 1.Mở bài: Bé Lan,em gái tôi,đang tuổi tập nói tập đi. 2.Thân bài: Ngoại hình:Bụ bẫm. Mái tóc:Thưa mềm như tơ,buộc thành túm nhỏ trên đầu. Hai má :Bụ bẫm,ửng hồng, có hai lúm đồng tiền. Miệng:Nhỏ xinh luôn nở nụ cười tươi. Chân tay:mập mạp, trắng hồng,có nhiều ngấn. Đôi mắt:Đen tròn như hạt nhãn. Hoạt động : Nhận xét chung: Như là một cô bé búp bê luôn biết khóc và biết cười, bé rất lém lỉnh dễ thương. Chi tiết: Lúc chơi:Lê la dưới sàn với một đống đồ chơi,tay nghịch hết cái này đến cái khác,ôm mèo,xoa đầu cười khanh khách... Lúc xem ti vi:Xem chăm chú,thấy người ta múa cũng làm theo.Thích thú khi xem quảng cáo. Làm nũng mẹ: Không muốn ăn thì ôm mẹ khóc.Ôm lấy mẹ khi có ai trêu chọc. 3.Kết bài: Em rất yêu bé Lan,.mong bé Lan khoẻ, chóng lớn..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ñòa lí. Tieát 15: Thöông maïi vaø du lòch. I. Muïc tieâu: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta: + Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bò, nguyeân vaø nhieân vaät lieäu,…. + Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. - Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vuõng Taøu,… *GD BVMT: - Giáo dục các em giữ gìn đường làng, ngõ xóm, giữ gìn vệ sinh chung khi đi du lịch, giáo dục lòng tự hào, có ý thức phấn đấu. II. Đồ dùng: - Bản đồ hành chính Việt Nam. - GV và HS sưu tầm các tranh ảnh về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị, các điểm du lịch, di tích lịch sử, ... - Phiếu học tập của HS. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra: - Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi. + Nước ta có những loại hình giao thông nào ? - HS trả lời. + Loại hình giao thông nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá? + Tuyến đường sắt Bắc Nam đi quan những thành phố nào của nước ta? - Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: b/Bài mới : Hoạt động 1: Hoạt động thương mại. - HS lắng nghe. - Cho học sinh làm việc cá nhân. - Học sinh dựa vào sách giáo khoa và vốn hiểu biết của mình để trả lời các câu hỏi sau: + Thương mại gồm những hoạt động nào? + Thương mại là nghành thực hiện mua bán hàng hoá bao gồm: Nội thương là buôn bán trong nước. Ngoại thương là buôn bán với nước ngoài. + Những địa phương nào có hoạt động thương mại + Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. lớn phát triển nhất cả nước? - Học sinh lên chỉ trên bản đồ các địa phương có - Chỉ trên bản đồ thành phố Hà Nội, thành phố Hồ trung tâm thương mại lớn. CHí Minh. + Nêu vai trò của ngành thương mại. + Cầu nối sản xuất với tiêu dùng. + Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của + Xuất khẩu các mặt hàng khoáng sản như than nước ta. đá, dầu mỏ; các mặt hàng công nghiệp nhẹ như giày dép, quần áo; hàng thủ công như gốm sứ, mây tre đan; nông sản như gạo, hoa quả; thuỷ sản như tôm, cá hộp... Nhập khẩu các loại máy móc thiết bị, nguyên vật liệu nhiên liệu..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 2: Hoạt động nghành du lịch. - HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày - Gv cho học sinh làm việc theo nhóm. kết quả. - Gọi đại diện trình bày kết quả. Nhóm 1,2: Nhóm 1,2: Điều kiện để phát triển các ngành công nghiệp Nêu các điều kiện thuận lợi để phát triển nghành của nước ta là: nhiều danh lam thắng cảnh, di tích công nghiệp nước ta. lịch sử. Nhiều lễ hội truyền thống. Có các di sản thế giới, có các vườn quốc gia. Có nhiều loại hình dịch vụ du lịch được cải thiện. Nhu cầu du lịch của nhân ngày càng tăn Nhóm 3: Nhóm 3: Cho biết những năm gần đây vì sao lượng khách Do đời sống được nâng cao, các dịch vụ du lịch du lịch đến nước ta ngày càng đông. phát tiển. Khách du lịch nước ngoài ngày càng tăng do nước ta có nhièu di sản thế giới, có nhiều lễ hội truyền thống, Việt Nam là điểm đến an toàn... Nhóm 4: Nhóm 4: Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta. Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu. Học sinh chỉ trên bản đồ các trung tâm du lịch lớn. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh đọc phần tóm tắt sách giáo khoa - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài. - Giáo viên nhận xét tiết học.. Toán. Tiết 75: Giải toán về tỉ số phần trăm. I.Mục tiêu: - Bieát caùch tìm tæ soá phaàn traêm cuûa hai soá. - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2(a,b) và bài 3 . - Giáo dục học sinh độc lập suy nghĩ khi làm bài . II. Đồ dùng: Bảng phụ, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài - 2 HS lên bảng tính. sau. Viết thành tỉ số phần trăm. - Lớp làm vào bảng con 3 75 35 4 = 100 = 75 % 100 = 35 % 600 60 1000 = 100 = 60 % Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. Ngoài cách viết các tỉ số đã cho ra dạng tỉ số phần trăm đã biết ở tiết trước.Chúng ta còn có thể tìm tỉ số % của hai số cho trước hay không ? Tìm bằng cách nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta tìm hiểu về vấn đề đó. b. Hình thành cách tìm tỉ số phần trăm của hai.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> số. a/Gọi học sinh nêu ví dụ 1 sách giáo khoa . - Gv ghi ví dụ lên bảng.. - Học sinh trình bày kết quả như sau: + Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh toàn trường là: 315 : 600 = 0,525 + Thực hiện phép chia để có kết quả dạng số thập phân 0,525 - Gv gọi học sinh tìm tỉ số học sinh nữ và số học sau đó lấy 0,525 nhân 100 và chia 100 ta có : sinh toàn trường. 0,525  100 : 100 = 52,5 % - Tính ra kết quả dạng số thập phân. - Yêu cầu học sinh đổi tỉ số tìm được ra dạng tỉ số + Tỷ số phần trăm nữ và học sinh toàn trường là : %. 52,5 % - Gv giới thiệu : Ta viết gọn phép tính như sau: tìm thương của hai số. 315 : 600 = 0,525 = 52,5 % - Gv gọi học sinh nêu: Tỉ số phần trăm của học sinh nữ và học sinh toàn trường. + Vậy để tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm + Chuyển dấu phẩy của thương tìm được sang phải như thế nào? 2 chữ số và viết thêm kí hiệu phần % vào bên phải. c. Hình thành kĩ năng giải toán về tìm tỉ số phần trăm. b. Bài toán : Gọi học sinh đọc bài toán sách giáo khoa. - Gv hỏi : Muốn tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển ta làm như thé nào ? Học sinh tự làm và trình bày kết quả.. 3. Luyện tập Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . - Cho học sinh tự làm bài vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. Lớp làm bảng con - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng .. - 1 học sinh đọc to và cả lớp đọc thầm + Tìm thương của khối lượng muối và khối lượng nước biển dưới dạng số thập phân. Nhân nhẩm thương với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được. Bài giải Tỷ số % khối lượng muối trong nước biển là : 2,8 : 80 = 0,035 = 3,5 % Đáp số : 3,5 %. Bài 1: Học sinh đọc yêu cầu của bài. Học sinh làm bài và trình bày kết quả. 0,3 = 30 % 1,35 = 135 % 0,234 = 23,4 % Cách làm : nhân nhẩm số đó với 100 và ghi kí hiệu Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . % vào bên phải tích vừa tìm được. - Gv giới thiệu mẫu: Cho học sinh tính 19 : 30 Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Thực hiện tìm kết quả dừng lại 4 chữ số sau dấu Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: phẩy và viết : 45 61 = 0,7377...= 73,77 % 19 : 30= 0,6333 = 63,33 % 1,2 : 26 = 0,0461...= 4,61 % - Cho học sinh tự làm vào bảng con. Cách làm : Tìm thương sau đó nhân nhẩm thương - Goị học sinh lên bảng làm và trình bày cách với 100 và ghi kí hiệu % vào bên phải tích vừa tìm làm. được. - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng. Bài 3: Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh tự làm bài toán theo mẫu. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Gọi học sinh lên bảng làm. - Học sinh làm bài và trình bày kết quả như sau: - Cả lớp làm bài vào vở. Bài giải - Gv nhận xét và chốt lại ý đúng . Tỉ số % học sinh nữ và học sinh cả lớp là : 13 : 25 = 0,52 = 52 % 4. Củng cố dặn dò: Đáp số : 52 % Gọi học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số. - Học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai - Dặn học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài số. sau. - Học sinh về nhà làm bài và chuẩn bị bài sau:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Giáo viên nhận xét tiết học.. Luyện tập. Khoa hoïc. Tieát 30: Cao su I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. II. Đồdùng: - HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun. - Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra : Gọi học sinh trả lời câu hỏi: - HS trả lời. hãy kể tên một số đồ dùng bằng thuỷ tinh? + Nêu tính chất của thuỷ tinh. + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2. Bài mới : a/Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất và công dụng cuả cao su, - HS lắng nghe. cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. b/Các hoạt động: Hoạt động 1: Một số đồ dùng được làm bằng cao su. - Hãy kể tên các đồ dùng làm bằng cao su mà em biết. - Tiếp nối nhau kể tên : Các đồ dùng được làm bằng cao su : ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp xe, găng - Dựa vào thhực tế em hãy cho biết cao su có tính tay, bóng đá, bóng chuyền ... chất như thế nào? + Cao su dẻo bền, cũng bị mòn. - GV nêu : Trong cuộc sống của chúng ta có rất nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su có - HS lắng nghe. tính chất gì ? Các em cùng làm thí nghiệm để biết được điều đó. Hoạt động 2: Tính chất của cao su - Cho học sinh hoạt động theo nhóm. - Mỗi nhóm có 1 quả bóng cao su, một dây chun - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1 nhóm, hoạt và một bát nước. động dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV, quan sát, mô tả hiện tượng và kết quả quan - Học sinh làm thí nghiệm và quan sát sau đó mô tả sát hiện tượng của thí nghiệm trước lớp. Nhóm 1: thí nghiệm 1 Ném quả bóng cao su xuống nền nhà . Nhóm 1: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra: Khi ném quả bóng cao su xuống nền nhà thì quả bóng nẩy lên. Chỗ quả bóng bị đập xuống nền nhà bị lõm xuống một chút nhưng sau đó trở lại hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính Nhóm 2 : Thí nghiệm 2 đàn hồi. Kéo sợi dây chun hoặc sợi dây cao su rồi thả ra. Nhóm 2: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra: Dùng tay kéo căng sợi dây cao su ta thấy sợi dây giãn ra nhưng khi buông tay ra thì sợi dây trở lại.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Nhóm 3: Thí nghiệm 3 Cho dây thun vào bát có nước.. hình dáng ban đầu. Thí nghiệm chứng tỏ cao su có tính đàn hồi. Nhóm 3: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày hiện tượng xảy ra. Thả sợi dây chun vào nước ta thấy không có hiện Nhóm 4: Thí nghiệm 4 tượng gì xảy ra. Thí nghiệm chứng tỏ cao su không Đốt 1 đầu sợi dây cao su, tay cầm đầu dây cao su tan trong nước. không đốt. Nhóm 4: Học sinh làm thí nghiệm và trình bày Qua các thí nghiệm trên em thấy cao su có những hiện tượng xảy ra. tính chất gì? Khi đốt một đầu sợi dây, đầu kia tay cầm nhưng không thấy bị nóng. Thí nghiệm cho thấy cao su dẫn nhiệt kém. Cao su có tính đàn hồi, không tan trong nước tan Hoạt động 3: Công dụng và cách bảo quản các trong một số chất lỏng khác và dẫn nhiệt kém, ít bị đồ dùng bằng cao su. biến đổi khi gặp nóng lạnh, cách điện. + Có mấy loại cao su đó là những loại nào? + Cao su tự nhiên được chế biến từ nhựa cây cao + Cao su được sử dụng để làm gì? su. Cao su nhân tạo được chế từ than đá và dầu mỏ. + Khi sử dụng đồ dùng bằng cao su cần bảo quản + Săm xe, lốp xe, làm chi tiết một số đồ điện, máy như thế nào? móc, đồ dùng trong gia đình. + Không để nơi nhiệt độ cao vì cao su sẽ bị nóng chảy, không để nhiệt độ thấp quá vì cao su sẽ bị cứng, giòn, không để hoá chất dính vào cao su. 3. Củng cố dặn dò: - Gọi học sinh đọc mục bạn cần biết. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Giáo viên nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×