Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

(Sáng kiến kinh nghiệm) hướng dẫn học sinh phân loại và giải một số bài toán phóng xạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.49 KB, 22 trang )

Trang
1. MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

3

1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN

3

1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

3

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3

1.5. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA SKKN

3

2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

4

2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TRƯỚC KHI ÁP DỤNG

4


2.3. CÁC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HOẶC GIẢI PHÁP

4

2.3.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

4

2.3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

4

2.3.3. CÁCH THỰC HIỆN

4

A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT

5

B. CÁC DẠNG BÀI TẬP MẪU:

5

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

16

2.4. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM


20

3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

21

3.1. KẾT LUẬN

21

3.2. KIẾN NGHỊ

21

1


1. MỞ ĐẦU
1.1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Vật lý là môn khoa học thực nghiệm, khoa học tư nhiên, gây rất nhiều hứng
thú cho học sinh khi học tập và nghiên cứu nó. Nhưng cũng gây khơng ít khó
khăn khi học sinh chưa hiểu kỹ và sâu các vấn đề cơ bản. Đặc biêt ở khối lớp
12, liên quan trực tiếp đến các em khi ôn thi THPT quốc gia.
Xuất phát từ thực tiễn dạy và học nhiều năm ở trường THPT, đặc biệt liên
quan trực tiếp đến việc dạy ôn thi THPT quốc gia, bản thân thấy việc phân loại
và giải các bài tập của học sinh gặp rất nhiều khó khăn, nhất là các bài tập về “
Vật lí hật nhân ”.Trong đó đặc biệt là các bài tốn liên quan đến khảo sát khảo
sát hiện tượng phóng xạ.
Những năm gần đây xu thế ra đề tuyển sinh đại học và cao đẳng rất hay và
khó nhằm phân loại đối tượng học sinh, đánh giá đúng đối tượng dạy và học hiện

nay. Việc chúng tôi trăn trở nhất là từ một số bài toán thi THPT quốc gia, mơn
vật lí ngồi việc áp dụng tốn vào giải, học sinh cần hiểu được hiện tượng vật lí
mới áp dụng đúng vào giải. Nếu học sinh không được rèn luyện nhiều, khơng
được giải trước các dạng bài tốn dạng này thì khơng đủ thời gian để giải quyết
các bài tập trong thời gian giờ thi. Từ các yêu cầu đó mà bản thân mạnh dạn nêu
lên kinh nghiệm: về “Hướng dẫn học sinh phân loại và giải một số bài tốn
phóng xạ".
Trong khn khổ đề tài này tơi chỉ đưa ra một số bài tốn thuộc chương trình
vật lý 12 để các em tiếp cận kiến thức và áp dụng giải các bài toán một cách dể
dàng để các em u thích mơn học và có kết quả tốt trong các kỳ thi.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Giúp học sinh phân tích tình huống, chủ động lựa chọn cơng thức hợp lí áp
dụng vào các bài tập.
Rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào giải bài tập.
1.3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Đề tài áp dụng cho học sinh khối lớp 12 trường THPT và ôn thi THPT quốc
gia.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp rút ra những kết luận chung
nhất cho vấn đề, từ đó áp dụng vào thực tế các bài tốn.
1.5. NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA SKKN
Đề tài đã xây dựng công thức tổng qt khảo sát bài tốn phóng xạ và những
bài toán áp dụng thực tế cho hiện tượng này.
2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
- Từ những kiến thức đã được cung cấp trong sách giáo khoa vật lý 12 và những
tài liệu tham khảo về dao động tắt dần chưa hệ thống được đầy đủ và chưa có độ
chính xác cao nhất khi áp dụng vào giải các bài này.
2.2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TRƯỚC KHI ÁP DỤNG SÁNG KIẾN KINH
NGHIỆM

Trong quá trình giảng dạy trên lớp, dạy bồi dưỡng ôn thi Đại học tại trường
THPT Lê Lợi tôi nhận thấy một số em học sinh khi học phần vật lí hạt nhân
2


thường các em vận dụng tài liệu trên mạng Internet một cách thụ động, máy
móc. Việc chúng tơi trăn trở nhất là từ một số bài toán thi THPT quốc gia, mơn
vật lí ngồi việc áp dụng tốn vào giải, học sinh cần hiểu được hiện tượng vật lí
mới áp dụng đúng vào giải. Nếu học sinh không được rèn luyện nhiều, khơng
được giải trước các dạng bài tốn dạng này thì khơng đủ thời gian để giải quyết
các bài tập trong thời gian giờ thi. Từ các yêu cầu đó mà bản thân mạnh dạn nêu
lên kinh nghiệm: về “Hướng dẫn học sinh phân loại và giải một số bài tốn
phóng xạ".
Trong phần bài tập này trong sách giáo khoa rất ít, cơng thức định lượng gần
như khơng có thế nhưng trong các đề thi Đại học lại thường gặp.
Bài toán loại này thường sử dụng nhiều kiên thức nhưng thời gian để giải quyết
một câu trong đề thi lại ngắn.
2.3. CÁC SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM HOẶC GIẢI PHÁP ĐÃ SỬ DỤNG
ĐỂ GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
- Đề tài đã giới thiệu, phân loại các dạng bài tốn phóng xạ và phương pháp giải
tương ứng giúp học sinh dễ dàng nhận biết các dạng bài tập.
2.3.1. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Dựa vào cơng trình nghiên cứu về tâm lý lứa tuổi của các nhà khoa học
- Dựa vào lý luận chung cho các cấp học
- Tôi đã sử dụng đề tài này từ năm 2014 – 2018 cho đến nay với tổng số học sinh
270 em.
2.3.2. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
-Xác định đối tượng học sinh áp dụng đề tài
-Trình bày cơ sở lý thuyết về hiện tượng phóng xạ
-Phương pháp giải nhanh các dạng bài tập về hiện tượng phóng xạ

-Các ví dụ minh hoạ cho từng dạng bài tập
-Đưa ra các bài tập áp dụng trong từng dạng để học sinh luyện tập
2.3.3. CÁCH THỰC HIỆN
A. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1) Sự phóng xạ
1.1)Định nghĩa
Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân nguyên tử tự phát phát ra các bức xạ gọi
là tia phóng xạ và biến đổi thành hạt nhân khác.
1.2)Định luật phóng xạ
- Mọi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kì bán
rã. Cứ sau một chu kì này thì một nửa số nguyên tử của chất ấy biến đổi thành
chất khác.
t
t
ln 2 0,693
T
-t
2
2
-Biểu thức: N = No
= No e hay m = mo T = mo e-t ;  = T  T

1.3) Độ phóng xạ
3


- Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho
cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ và được tính bằng
số phân rã trong một giây.
- Độ phóng xạ H giảm theo thời gian với quy luật:

H = N = No e-t = Ho e-t ; với Ho = No là độ phóng xạ ban đầu.
- Đơn vị Beccơren (Bq) hay Curi (Ci):
1 Bq = 1phân rã/giây; 1Ci = 3,7.1010 Bq.
2)Năng lượng phóng xạ
A

B+C

2.1)Năng lượng toả ra trong một phân rã
+ E = (mA – mB – mC).c2
Với

mA , mB , mC là khối lượng các hạt nhân trước và sau tương tác

1u = 931 MeV/c2
+ E = 931 (mA – mB – mC) (MeV)
+ E = ( m B  mC  m A ) c2 = 931( m B  mC  m A ) (MeV)
Với

m A , m B , mC là độ hụt khối các hạt nhân trước và sau tương tác

+ E = E B  EC  E A
Với E A , E B , EC là năng lượng liên kết của các hạt nhân trước và sau tương tác
2.2)Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân
a)Định luật bảo toàn động lượng
PA = PB + PC

Hạt nhân A đứng yên phóng xạ : PA = PB + PC =0 => PB =- PC





Hạt B và C chuyển động ngược chiều nhau
PB=PC  mC.vC= mB.vB 

m B vC
=
mC v B

(1)

(PB)2 = (PC)2

Mặt khác : P2 = (m.v)2 =

1
m.v2.2m = 2m.Wđ
2

 2.mC.WC = 2mB.WB 

Ta có hệ phương trình:

WC
mB
=W
mC
B

vC

WC
mB
= v = W
mC
B
B

b)Định luật bảo toàn năng lượng
4

(2)
(3)


EA + WA = EB + WB + EC +WC  EA- EB - EC = WB +WC -WA= E
WA= 0 

WB +WC = E

Trong đó:

E = m .c2 là năng lượng nghỉ

(4)

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC BÀI TẬP VÍ DỤ
I)Xác định các đại lượng đặc trưng cho sự phóng xạ
I.1)Phương pháp chung
1)Xác định số nguyên tử (khối lượng ) cịn lại của chất phóng xạ sau thời
gian phóng xạ t

t

-Số ngun cịn lại sau thời gian phóng xạ t: N = N0 e   .t = N0 . 2  T
t

-Khối lượng cịn lại sau thời gian phóng xạ t: m = m0. e   .t = m0 2  T
Với  =

ln 2 0,693
=
T
T
N

m

-Số nguyên tử có trong m(g) lượng chất : N  A
A
NA = 6,023.1023 hạt/mol là số Avôgađrô
Chú ý:

+ Khi

t
=n với n là một số tự nhiên thì áp dụng các cơng thức
T
t

t


N = N0 . 2  T ; m = m 0 2  T
+ Khi

t
là số thập phân thì áp dụng các công thức :
T

N = N0 e   .t ; m = m0. e   .t
+ Khi t << T thì áp dụng cơng thức gần đúng : e   .t = 1- .t
2)Xác định số nguyên tử (khối lượng ) bị phóng xạ của chất phóng xạ sau
thời gian phóng xạ t
-Khối lượng bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t :
t

 m = m0 – m = m0(1- e   .t )=m0(1- 2  T )

-Số nguyên tử bị phóng xạ sau thời gian phóng xạ t :
t

 N = N0 – N = N0(1- e   .t ) = N0(1- 2  T )

Chú ý: +Phần trăm số nguyên tử (khối lượng) chất phóng xạ bị phóng xạ sau
thời gian t phân rã là:
N

%  N = N .100% = (1- e   .t ).100%
0

5



m

%  m = m .100% = (1- e   .t ).100%
0
+Phần trăm số nguyên tử (khối lượng ) cịn lại của chất phóng xạ sau thời
gian t
N

%N = N .100% = e   .t .100%
0
m

%m = m .100% = e   .t .100%
0
3) Xác định số nguyên tử (khối lượng ) hạt nhân mới tạo thành sau thời
gian phóng xạ t
-Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt nhân mới ,do vậy số hạt nhân mới
tạo thành sau thời gian phóng xạ t bằng số hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian
đó
t

N ' =  N=N0-N=N0(1- e   .t )=N0(1- 2  T )

N '

-Khối lượng hạt nhân mới tạo thành sau thời gian phóng xạ t: m' = N . A'
A
A’ là số khối của hạt nhân mới tạo thành
Chú ý:+Trong sự phóng xạ õ hạt nhân mẹ có số khối bằng số khối của hạt nhân

con (A=A’) .Do vậy khối lượng hạt nhân mới tạo thành bằng khối lượng hạt
nhân bị phóng xạ
+ Trong sự phóng xạ ỏ thì A’=A- 4 => m' =

N '
(A- 4)
N

4)Trong sự phóng xạ ỏ ,xác định thể tích (khối lượng) khí Heli tạo
thành sau thời gian t phóng xạ.
- Một hạt nhân bị phóng xạ thì sinh ra một hạt ỏ ,do vậy số hạt ỏ tạo thành sau
thời gian phóng xạ t bằng số hạt nhân bị phóng xạ trong thời gian đó.
t

N ' He =  N = N0 – N = N0(1- e   .t ) = N0(1- 2  T )

N He

-Khối lượng khí Heli tạo thành sau thời gian t phóng xạ: mHe = 4. N
A

N He

-Thể tích khí Heli được tạo thành(đktc) sau thời gian t phóng xạ: V=22,4. N
A
(l)
5)Xác định độ phóng xạ của một chất phóng xạ
t

H =  N = H0 e   .t = H0 2  T với H0 =  N0=


ln 2
.N0
T

Đơn vị của độ phóng xạ Bp: 1phân rã /1s= 1Bq (1Ci=3,7.1010Bq)
6


ln 2
.N0 thì phải đổi T ra đơn vị
T

Chú ý: Khi tính H0 theo cơng thức H0 =  N0 =
giây(s)
I.2.Các ví dụ:

Ví dụ 1: Cơban 2760Co là đồng vị phóng xạ phát ra tia   và  với chu kì bán rã
T=71,3 ngày.
1.. Xác định tỷ lệ phần trăm chất Co bị phân rã trong 1 tháng (30 ngày).
2. Có bao nhiêu hạt  được giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết.
Giải:
1. Tỷ lệ phần trăm chất Co bị phân rã trong 1 tháng (30 ngày).
N

-%C0 = N .100% = (1- e   .t ).100% = (1- e
0

0, 693.30
71, 3


).100% = 25,3%

2. Số hạt  được giải phóng sau 1h từ 1g chất Co tinh khiết
N ' = N0(1- e   .t ) =

0, 693
1
m0
.N A (1- e   .t ) =
.6,023.1023.(1- e 71,3.24 ) = 4,06.1018 hạt
60
A

Ví dụ 2:Phương trình phóng xạ của Pơlơni có dạng:

210
84

Po  ZA Pb  

1.Cho chu kỳ bán rã của Pôlôni T=138 ngày. Giả sử khối lượng ban đầu
m0=1g. Hỏi sau bao lâu khối lượng Pơlơni chỉ cịn 0,707g?
2. Tính độ phóng xạ ban đầu của Pơlơni. Cho NA=6,023.1023ngun
tử/mol.
Giải:
1
m
m
138. ln

T . ln 0
  .t
1.Tính t: m = e => t =
0,707 = 69 ngày
m =
0
ln 2
ln 2

2.Tính H0: H0 =  N0=

ln 2
ln 2 m0
ln 2
1
.N0 =
. .NA =
.
.6,023.10 23
T
T
138.24.3600 210
A

H0 = 1,667.1014 Bq
Ví dụ 3:Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ
giảm đi e lần (e là số tự nhiên với lne=1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ.
Chứng minh rằng t 

T

. Hỏi sau khoảng thời gian 0,51 t chất phóng xạ còn
ln 2

lại bao nhiêu
phần trăm lượng ban đầu ? Cho biết e0,51=0,6.
Giải:
Ta có +

m0
= e  . t =
m

e   .  t=1  ln 2 .  t=1   t= T
T

7

ln 2


m

+ m = e   .t với t=0,51  t=0,51.
0

m
T
%
= e 0,51 .100%= 60%
m0

ln 2

 , một photon  và tạo thành ZA Rn .
Ví dụ 4:Hạt nhân 224
88 Ra phóng ra một hạt
Một nguồn phóng xạ 224
88 Ra có khối lượng ban đầu m0 sau 14,8 ngày khối
lượng của nguồn cịn lại là 2,24g. Hãy tìm :

1. m0
2. Số hạt nhân Ra đã bị phân rã và khối lượng Ra bị phân rã ?
3.Khối lượng và số hạt nhân mới tạo thành ?
4.Thể tích khí Heli tạo thành (đktc)
Cho biết chu kỳ phân rã của
1
.

224
88

Ra là 3,7 ngày và số Avôgađrô NA=6,02.1023mol-

Giải
14 ,8

t
t
1.Tính m0 : m = m0 2  T  m0 = m. 2 T = 2,24. 2 3,7 = 2,24.24 = 35,84 g

2.- Số hạt nhân Ra đã bị phân rã :

t

 N = N0(1- 2  T ) =

35,84
m0
t
.NA(1- 2  T ) =
6,02.1023(1-2-4)
224
A

 N = 0,903. 1023 (nguyên tử)
t

-Khối lượng Ra đi bị phân rã :  m = m0(1- 2  T )=35,84.(1-2-4)=33,6 g
t

3. Số hạt nhân mới tạo thành : N ' =  N = N0(1- 2  T ) = 9,03.1023 hạt
N '

23

0,903.10
-Khối lượng hạt mới tạo thành: m' = N . A' =
.220 = 33g
6,02.10 23
A
N He
0,903.10 23

4 Thể tích khí Heli tạo thành (đktc): V = 22,4. N = 22,4.
=
6,02.10 23
A

3,36 (lit)
II) Tính chu kỳ bán rã của chất phóng xạ
II.1)Phương pháp
1)Tính chu kỳ bán rã khi biết :
a) Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử còn lại sau thời gian phóng xạ t
b)Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ t
c)Tỉ số độ phóng ban đầu và độ phóng xạ của chất phóng xạ ở thời điểm t
Phương pháp:
a) Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số ngun tử cịn lại sau thời gian phóng xạ t

8


N = N0 e

  .t

t ln 2
=> T = ln N 0
N

b) Tỉ số số nguyên tử ban đầu và số nguyên tử bị phân rã sau thời gian phóng xạ
t
t. ln 2


N
 N = N0(1- e   .t ) =>
=1- e   .t => T= - ln(1  N )
N0
N0

c)Tỉ số độ phóng ban đầu và độ phóng xạ của chất phóng xạ ở thời điểm t
H = H0 e

  .t

t. ln 2
=> T = ln H 0
H

2)Tìm chu kì bán rã khi biết số hạt nhân ở các thời điểm t1 và t2
N1 = N0 e  .t ;N2 = N0 e   .t
1

N1
= e  .(t2 t1 ) => T =
N2

2

(t 2  t1 ) ln 2
N
ln 1
N2


3)Tìm chu kì bán khi biết số hạt nhân bị phân rã trong hai thời gian khác
nhau
N 1 là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian t1

Sau đó t (s): N 2 là số hạt nhân bị phân rã trong thời gian t2 = t1
N 1

-Ban đầu: H0 = t
1

t. ln 2
N 2
  .t
-Sau đó t(s) H = t
mà H = H0 e => T = ln N1
2
N 2

4)Tính chu kì bán rã khi biết thể tích khí Heli tạo thành sau thời gian phóng
xạ t
V
N
22,4 A

-Số hạt nhân Heli tạo thành :

N =

N là số hạt nhân bị phân rã


 N = N0(1- e   .t ) =

t. ln 2
V
m0
m0
  .t
Mà N0 =
NA =>
(1- e ) = 22,4 => T = - ln(1  A.V )
A
A
22,4.m
0

II.2)Các ví dụ

9

V
N
22,4 A


Ví dụ1: Silic 1431Si là chất phóng xạ, phát ra hạt   và biến thành hạt nhân X.
Một mẫu phóng xạ 1431Si ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân
rã, nhưng sau 3 giờ cũng trong thời gian 5 phút chỉ có 85 nguyên tử bị phân rã.
Hãy xác định chu kỳ bán rã của chất phóng xạ.
Giải:
- Ban đầu: Trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã.

 H0 = 190 phân rã/5phút.

- Sau t = 3 giờ: Trong thời gian 5 phút có 85 nguyên tử bị phân rã.
 H = 85 phân rã /5phút

H = H0 e

  .t

t. ln 2
3. ln 2
=> T = ln H 0 = ln 190 = 2,585 giờ
85
H

Ví dụ2:Để đo chu kỳ của một chất phóng xạ người ta cho máy đếm xung bắt đầu
đếm từ thời điểm t0=0. Đến thời điểm t1=2 giờ, máy đếm được n1 xung, đến thời
điểm t2=3t1, máy đếm được n2 xung, với n2=2,3n1. Xác định chu kỳ bán rã của
chất phóng xạ này.
Giải:
- Số xung đếm được chính là số hạt nhân bị phân rã:  N = N0(1- e   .t )
- Tại thời điểm t1:  N1 = N0(1- e   .t ) = n1
1

- Tại thời điểm t2 :  N2 = N0(1- e   .t ) = n2 = 2,3n1
2

1 - e   .t 2 = 2,3(1- e   .t1 )  1- e 3 .t1 =2,3(1- e   .t1 )  1 + e   .t1 + e 2  .t1 = 2,3
 e 2  .t1 + e   .t1 - 1,3=0 => e   .t1 = x > 0
 X2 + x - 1,3 = 0 => T = 4,71 h


Ví dụ3:Hạt nhân Pơlơni là chất phóng xạ  , sau khi phóng xạ nó trở thành hạt
nhân chì bền. Dùng một mẫu Po nào đó, sau 30 ngày, người ta thấy tỉ số khối
lượng của chì và Po trong mẫu bằng 0,1595. Tính chu kì bán rã của Po.
Giải:
-

  .t
m Pb
m' N 0. (1  e ) A'
A'
Tính chu kì bán rã của Po: m =
=
= (1- e   .t )
  .t
N A m0 e
m
A
Po

t. ln 2
30. ln 2
m
.
A
T = - ln(1  Pb ) = ln(1  0,1595.210 ) = 138 ngày
m Po . A'
206

Ví dụ 4:Ra224 là chất phóng xạ  .Lúc đầu ta dùng m0=1g Ra224 thì sau 7,3

ngày ta thu được V=75cm3 khí Heli ở đktc .Tính chu kỳ bán rã của Ra224
Giải:

10


t. ln 2
7,3. ln 2
A
.
V
224.0,075 = 3,65 ngày
T = - ln(1 
) = - ln(1 
)
22,4.m0
22,4.1

III) Tính tuổi cổ vật
III.1)Phương pháp
1)Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) còn lại và khối lượng (số nguyên
tử) ban đầu của một lượng chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ
m
m
T . ln 0
  .t
= e => t =
m
m0
ln 2

N
N
T . ln 0
  .t
= e => t =
N
N0
ln 2

2) Nếu biết tỉ số khối lượng (số nguyên tử) bị phóng xạ và khối lượng (số
nguyên tử) còn lại của một lượng chất phóng xạ có trong mẫu vật cổ
A.m'
N 0. (1  e   .t ) A'
m'
A'
T . ln(
 1)
  .t
=
= (1- e ) => t =
m. A'
  .t
N A m0 e
m
A
ln 2
N
N
T . ln(1 
)

t
= e -1 => t =
N
N
ln 2

3)Nếu biết tỉ số khối lượng (số ngun tử) cịn lại của hai chất phóng xạ có
trong mẫu vật cổ

N 1  N 01e  1 .t ; N 2  N 02 e  2t
N .N

N1 N 01 t ( 2 1 )
ln 1 02
ln 2
ln 2

.e
=>
=> t = N 2 .N 01 với 1  T ,  2 
T2
N 2 N 02
1
 
2

1

4)Tính tuổi của mẫu vật cổ dựa vào 146 C (Đồng hồ Trái Đất)
-ở khí quyển ,trong thành phần tia vũ trụ có các nơtrơn chậm ,một nơtrơn gặp hạt

nhân 147 N tạo nên phản ứng
1
0
14
6

n +

14
7

N

14
6

C + 11 p

C là đồng vị phóng xạ   với chu kỳ bán rã 5560 năm

- 146 C có trong điơxit cacbon .Khi thực vật sống hấp thụ CO2 trong khơng khí nên
q trình phân rã cân bằng với quá trình tái tạo 146 C
-Thực vật chết chỉ cịn q trình phân rã 146 C ,tỉ lệ 146 C trong cây giảm dần
Do đó:
11


+Đo độ phóng xạ của 146 C trong mẫu vật cổ => H
+Đo độ phóng xạ của 146 C trong mẫu vật cùng loại ,cùng khối lượng của thực
vật vừa mới chết =>H0

H=H0 e

  .t

=> t=

H0
H với T=5560 năm
ln 2

T . ln

-Động vật ăn thực vật nên việc tính tốn tương tự
III.2)Các ví dụ
235
Ví dụ 1 : Hiện nay trong quặng thiên nhiên có chứa cả 238
92 U và 92U theo tỉ lệ
nguyên tử là 140 :1. Giả sử ở thời điểm tạo thành Trái Đất, tỷ lệ trên là 1:1.
235
9
Hãy tính tuổi của Trái Đất. Biết chu kỳ bán rã của 238
92U là 4,5.10 năm. 92 U có
chu kỳ bán rã 7,13.108năm

Giải: Phân tích :
N 1 .N 02
ln 140
t= N 2 .N 01 = ln 2( 1  1 ) = 60,4 .108 (năm)
7,13.10 8 4,5.10 9
 2  1

ln

Ví dụ 2  :Thành phần đồng vị phóng xạ C14 có trong khí quyển có chu kỳ bán rã
là 5568 năm. Mọi thực vật sống trên Trái Đất hấp thụ cacbon dưới dạng CO2
đều chứa một lượng cân bằng C14. Trong một ngơi mộ cổ, người ta tìm thấy một
mảnh xương nặng 18g với độ phóng xạ 112 phân rã/phút. Hỏi vật hữu cơ này đã
chết cách đây bao nhiêu lâu, biết độ phóng xạ từ C14 ở thực vật sống là 12 phân
rã/g.phút.
Giải: Phân tích :Bài này tính tuổi dựa vào C14
H=H0 e

  .t

=> t=

H0
12
5560. ln
112 / 18 =
H =
ln 2
ln 2

T . ln

5268,28 (năm)

Chú ý:Khi tính tốn cần lưu ý hai mẫu vật phải cùng khối lượng
Ví dụ 3  :Trong các mẫu quặng Urani người ta thường thấy có lẫn chì Pb206
cùng với Urani U238. Biết chu kỳ bán rã của U238 là 4,5.109 năm, hãy tính tuổi

của quặng trong các trường hợp sau:
1. Khi tỷ lệ tìm thấy là cứ 10 ngun tử Urani thì có 2 nguyên tử chì.
2. Tỷ lệ khối lượng giữa hai chất là 1g chì /5g Urani.
Giải :Phân tích:Trong bài này tính tuổi khi biết tỉ số số nguyên tử(khối lượng)
còn lại và số nguyên tử (khối lượng ) hạt mới tạo thành:
  .t
m' N 0. (1  e ) A' A'
=
= (1- e   .t )
N A m0 e   .t
m
A

12

m' 1 N 1
= ,
=
m
5 N 5


=>t =

T . ln(

A.m'
238
 1) 4,5.10 9 ln(
 1)

=
= 1,35.109 năm
m. A'
5.206
ln 2
ln 2

N
1
N
T . ln(1 
)
4,5.10 9 ln(1  )
9
t
= e -1 => t =
N =
5 = 1,18.10 năm
N
ln 2
ln 2

IV) Năng lượng trong phóng xạ
IV.1)Phương pháp:
1.Động năng các hạt B,C
E
WC
WB  WC
mC
WB WC

mB
= W  m  m = m  m = m  m  WB  m  m E
mC
B
C
B
C
B
B
C
C
B
 WC 

mB
E
m B  mC

2. % năng lượng toả ra chuyển thành động năng của các hạt B,C
% W C=

mB
WC
.100% =
100%
m B  mC
E

%WB=100%-%WC
3.Vận tốc chuyển động của hạt B,C

1
2

WC= mv2  v=

2W
m

Chú ý: Khi tính vận tốc của các hạt B,C
- Động năng của các hạt phải đổi ra đơn vị J(Jun)
- Khối lượng các hạt phả đổi ra kg
- 1u=1,66055.10-27 kg
- 1MeV=1,6.10-13 J
IV.2)Các ví dụ
 và hạt nhân con X với
Ví dụ 1 : Randon 222
86 Rn là chất phóng xạ phóng ra hạt
chu kì bán rã T=3,8 ngày.Biết rằng sự phóng xạ này toả ra năng lượng 12,5MeV
dưới dạng tổng động năng của hai hạt sinh ra (W  + WX). Hãy tìm động năng
của mỗi hạt sinh ra. Khi tính, có thể lấy tỉ số khối lượng của các hạt gần đúng
bằng tỉ số số khối của chúng

(m  /mX  A  /AX). Cho NA=6,023.1023mol-1.
Giải :

W  + WX = E =12,5
 WC 

mB
218

E =
.12,5= 12,275 MeV
m B  mC
222

13


WB 

mC
E = 12,5 -12,275=0,225MeV
mC  m B

Ví dụ 2  :Hạt nhân
hạt  và

226
88

Ra có chu kì bán rã 1570 năm, đứng yên phân rã ra một

biết đổi thành hạt nhân X. Động năng của hạt  trong phân rã là 4,8MeV. Hãy
xác định  năng lượng toàn phần toả ra trong một phân rã.Coi khối lượng của
hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng khối lượng của chúng.
m

W

4


4

4


X
 WX =
Giải : m = W =
.Wỏ =
.4,8= 0,0865 MeV
222
222
222
X


W  + WX = E =4,8 +0,0865 =4,8865 MeV
 . Trước khi phóng xạ hạt nhân Po
Ví dụ 3  :. Hạt nhân 210
84 Po có tính phóng xạ
đứng n. Tính động năng của hạt nhân X sau phóng xạ. Cho khối lượng hạt
nhân Po là mPo=209,93733u, mX=205,92944u, m  =4,00150u, 1u=931MeV/c2.

Giải :
E = 931 (mA – mB – mC) = 931.( 209,93733-205,92944 - 00150) =

5,949(MeV)
W  + WX = E =5,949
WB 


mC
4
E =
.5,949 = 0,1133 MeV
mC  m B
210

Ví dụ 4  :Hãy viết phương trình phóng xạ  của Randon ( 222
86 Rn ).Có bao nhiêu
phần trăm năng lượng toả ra trong phản ứng trên được chuyển thành động năng
của hạt  ? Coi rằng hạt nhân Randon ban đầu đứng yên và khối lượng hạt
nhân tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của nó.
Giải : % WC =

mB
218
WC
.100% =
100% =
.100% = 98,2%
m B  mC
222
E

Ví dụ 5  :Pơlơni
Tính vận

210
84


Po là một chất phóng xạ  , có chu kì bán rã T = 138 ngày.

tốc của hạt  , biết rằng mỗi hạt nhân Pôlôni khi phân rã toả ra một năng lượng
E=2,60MeV.
Giải : W  + WX = E = 2,6
m
WX
4
=
=
=> W  = 0,04952MeV=0,07928 .10-13J
mX
W
206
v =

2W
= 1,545.106m/s
m

14


C. BÀI TẬP TRÁC NGHIỆM
Câu 1 Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng
xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.

D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
Câu 2 Hệ thức giữa chu kì bán rã T, hằng số rã λ là:
A. λ = C.T-1 (C là hằng số)
C. T =

B. T =

ln 2
2

log 2


D. T = ln2.λ

Câu 3 Hằng số phóng xạ của rubidi là 0,00077 s -1. Chu kỳ bán rã của nó tính
theo đơn vị phút nhận giá trị nào sau đây:
A. 150 phút B. 15 phút
C. 900 phút
D. 600 phút
Câu 4 Nếu N0, N lần lượt là số nguyên tử ban đầu, và số nguyên tử ở thời điểm t,
λ là hằng số rã (hay hằng số phóng xạ) thì biểu thức của định luật phóng xạ là:
A. N=N0e-λt
B. N=N0eλ/t
C. N=N0e1/λt
D.
N0
-λt
=Ne
Câu 5 Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 32N 0

hạt nhân. Sau các khoảng thời gian T/2, 2T và 3T, số hạt nhân còn lại lần lượt
bằng bao nhiêu?
A. 16 2 N0 , 8 2 N0 , 4 2 N0
B. 24N0 ,12N0 , 6N0
C. 16N0 , 8N0 , 4N0
D. 16 2 N0 , 8N0 , 4N0
Câu 6 Giả sử sau 4 giờ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân của mẫu chất đồng
vị phóng xạ bị phân rã bằng 75% số hạt nhân ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất
phóng xạ đó bằng:
A. 4 giờ
B. 3 giờ
C. 2 giờ
D. 8 giờ
25
Câu 7 Chu kỳ bán rã của 11 Na là T. Sau thời gian T/2, lượng đồng vị phóng xạ
25
25
11 Na ban đầu bị mất đi là 0,250 mg. Số hạt 11 Na ban đầu là:
A. 8,5.1022
B. 0,85.1020
C. 0,2.1020
D. 2.1022
-1
Câu 8 Đồng vị phóng xạ 25
11 Na có hằng số phóng xạ là 0,011179 s . Sau bao lâu
số hạt phóng xạ bằng 1/10 số hạt ban đầu?
A. 20,597s
B. 205,96s
C. 41,194s
D.

411,93s
Câu 9 Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, cịn lại một phần
ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa
phân rã của chất phóng xạ đó là
A.

N0
16

B.

N0
9

C.

N0
4

D.

N0
6

Câu 10 Chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã T 1, chất phóng xạ Y có chu kỳ bán rã
T2. Biết T2 =2T1. Trong cùng 1 khoảng thời gian, nếu chất phóng xạ Y có số hạt
nhân cịn lại bằng 1/4 số hạt nhân Y ban đầu thì số hạt nhân X bị phân rã bằng:
A. 1/16 số hạt nhân X ban đầu
B. 15/16 số hạt nhân X ban đầu.
15



C. 7/8 số hạt nhân X ban đầu.
D. 1/8 số hạt nhân X ban đầu.
Câu 11 Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời gian
bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần
số hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?
A. 0,5T.
B. 3T.
C. 2T.
D. T.
Câu 12 Một chất phóng xạ có chu kì bán rã T, sau bao lâu thì tỉ số giữa số hạt
mất đi và số hạt còn lại của chất đó bằng 15?
A. T
B. 2T
C. 3T
D. 4T
Câu 13 Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là 20 ngày và 40
ngày. Ban đầu hai khối chất A
và B có số lượng hạt nhân như nhau. Sau 80 ngày, tỷ số các hạt nhân A và B còn
lại là:
A. 1: 6
B. 3: 4
C. 4: 1
D. 1: 4
238
9
235
8
Câu 14 Biết chu kỳ bán rã của U là 4,5.10 năm, U là 7,13.10 năm. Hiện

nay tỉ lệ giữa U238 và U235 là 140:1. Giả thiết ở thời điểm hình thành trái đất tỉ lệ
này là 1:1. Tuổi của trái đất xấp xỉ bằng
A. 6.1012 năm
B. 6.109 năm
C. 6.1010 năm
D. 6.108 năm
Câu 15 Một bình đựng đầy chất phóng xạ X. Sau 1 giờ lượng chất phóng xạ
trong bình giảm đi 1/3 bình. Hỏi sau bao lâu thì lượng chất phóng xạ trong bình
giảm đi 2/3 bình ?
A. 1,71 h
B. 2,71 h
C. 2 h
D. 4h
210
Câu 16 Hạt nhân 84 Po phóng xạ α với chu kỳ bán rã T, ban đầu tinh khiết. Ở
thời điểm t=3T kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng hạt nhân 210
84 Po bị phân rã là
210
14g. Khối lượng 84 Po còn lại chưa bị phân rã là
A. 2g
B. 7g
C. 420/206g
D. 206/420g
Câu 17 Một chất phóng xạ X ban đầu có số hạt là N0. Sau hai năm kể từ thời
điểm ban đầu thì số hạt bị phân rã là là 0,36N 0. Trước đó một năm thì số hạt chưa
bị phân rã là
A. 0,8N0
B. 0,6N0
C. 0,2N0
D. 0,32N0

Câu 18 Gọi ∆t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ
giảm đi e lần, trong đó e thỏa mãn lne = 1, T là chu kì bán rã của chất phóng xạ
đó. Quan hệ giữa ∆t và T là
t
ln 2
ln 2
2
t

A. T =
T=

B. T =

ln 2
t

C. T = ∆t.ln2

D.

Câu 19 Gọi ∆t là khoảng thời gian để số hạt nhân nguyên tử giảm đi e lần, Sau
thời gian 0,51∆t số hạt nhân của chất phóng xạ đó cịn lại bao nhiêu ?
A. 13,5%
B. 35%
C. 40%
D. 60%
Câu 20 Thời gian τ để số hạt nhân phóng xạ giảm đi e = 2,7183 lần gọi là thời
gian sống trung bình của chất phóng xạ. Có bao nhiêu phần trăm nguyên tố
phóng xạ bị phân rã sau thời gian t = τ ?

A. 35%
B. 36,79%
C. 63,21%
D. 65%
Câu 21 Một mẫu hạt nhân phóng xạ lúc đầu khơng tạp chất, sau thời gian t, số
hạt đã phân rã gấp 7 lần số hạt chưa phân rã. Thời gian từ lúc số hạt giảm một
16


nửa đến lúc số hạt giảm e lần (e là cơ số tự nhiên) là
A.

t
1 
 ln 2 

8
ln 2 

B.

t
1 
1 

3
ln 2 

C.


1 

3t  1 

ln
2


D.

t
 ln 2  1
2

Câu 22 Giải sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X ngun chất, có chu kì bán rã T
và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm t 1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân
X là k. Tại thời điểm t2 = t1 + 2T thì tỉ lệ đó là
A. 4k + 3.
B. 4k/3.
C. 4k.
D. k + 4.
24
+
Câu 23 11 Na là đồng vị phóng xạ β với chu kì bán rã T và biến đổi thành 24
12 Mg
24
. Lúc ban đầu (t = 0) có một mẫu 11 Na nguyên chất. Ở thời điểm t1, tỉ số giữa số
hạt nhân

24

12

Mg tạo thành và số hạt nhân

24
11

Na còn lại trong mẫu là

1
3

. Ở thời

điểm t2 = t + 2T , tỉ số nói trên bằng
A.

7
12

B.

2
3

.

C.

11

12

D.

13
3

Câu 24 Một mẫu chất phóng xạ, sau thời gian t1 còn 20% hạt nhân chưa bị phân
rã. Đến thời điểm t2 =t1 + 100s số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5%. Chu kỳ
bán rã của đồng vị phóng xạ đó là
A. 50s
B. 400s
C. 300s
D. 25s
Câu 25 Ban đầu (t=0) có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất. Ở thời điểm t 1
mẫu chất phóng xạ còn lại 40% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 +
900 s thì số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu
kỳ bán rã của chất đó là
A. 300 s.
B. 350 s.
C. 500 s.
D. 450 s.
24
24
Câu 26 Đồng vị 11 Na phóng xạ β tạo thành chì 12 Mg . Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa
24
số hạt nhân 24
12 Mg và số hạt nhân 11 Na trong mẫu là 3:1. Tại thời điểm t 2 = t1 +
60 (giờ) thì tỉ lệ đó là 63:1. Chu kỳ phân rã của 24
11 Na là

A. 6 giờ
B. 9 giờ
C. 12 giờ
D. 15 giờ
Câu 27 Một chất phóng xạ X có chu kỳ bán rã là T. Sau khoảng thời gian t kể từ
thời điểm ban đầu thì tỉ số số hạt X chưa bị phân rã và số hạt X đã bị phân rã là
1:15. Gọi n1 và n2 lần lượt là số hạt nhân X bị phân rã sau hai khoảng thời gian
0,5t liếp tiếp kể từ thời điểm ban đầu. Tỉ số
n

4

n

1

n

2

n

1

A. n 1  1
B. n 1  2
C. n 1  1
D. n 1  4
2
2

2
2
Câu 28 Một chất phóng xạ X nguyên chất có số hạt nhân ban đầu là N0 chu kì
bán rã T, sau thời gian Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0) số hạt nhân cịn lại
trong mẫu phóng xạ là N. Tăng nhiệt độ chất phóng xạ X lên gấp 2 lần thì sau
thời gian 3Δt (tính từ thời điểm ban đầu t = 0), số hạt nhân đã bị phân rã là
A. N0 – 3N.

B. N0 – 2N2.

C.

N2
3N 0

N3

D. N 0  N 2
0

Câu 29 Một mẫu chất phóng xạ tinh khiết. Ở các thời điểm t 1 và t2=2t1 kể từ thời
điểm ban đầu thì số hạt nhân cịn lại là N 1 và N2. Số hạt nhân còn lại ở thời điểm
t3=2t2 kể từ thời điểm ban đầu là

17


N 32
A. 2
N1


B. N1 – N2.

Câu 30 Hạt nhân

A1
Z1

C.

 N2

 N1





2

D.

1
2

(N1 – N2)

X phóng xạ và biến thành một hạt nhân

A2

Z2

Y bền. Coi khối

lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất
phóng xạ

A1
Z1

X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất

A1
Z1

X, sau 2

chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là
A.

4

A1
A2

B.

4

A2

A1

C.

3

A2
A1

D.

3

A1
A2

Câu 31 Chất 210
83 Bi ban đầu tinh khiết phóng xạ β tạo ra hạt nhân con Po. Ở thời
điểm t, tỉ số hạt nhân Po và hạt nhân 210
83 Bi còn trong mẫu là 14:1 thì tỉ số khối
lượng hạt nhân Po và khối lượng hạt nhân còn trong mẫu là
A. 14:1
B. 2884:210
C. 2940:206
D. 1:14
210
Po
Câu 32 Chất phóng xạ 84 có chu kỳ bán rã 138 ngày rồi biến thành hạt nhân
chì (Pb). Ban đầu có 42mg chất phóng xạ 210
84 Po . Sau 276 ngày đêm phóng xạ,

khối lượng chì trong mẫu là
A. 10,5 mg
B. 21 mg
C. 30,9 mg
D. 28 mg
Câu 33 Biết chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Tính tuổi của mẫu chất trên nếu ở
thời điểm khảo sát khối lượng Po gấp 4 lần khối lượng Pb, với số khối của Po là
210, số khối của Pb là 206.
A. 45,2 ngày
B. 42 ngày
C. 36 ngày
D.
72
ngày
Câu 34 Hạt nhân Poloni ( 210
84 Po ) là chất phóng xạ phát ra tia α và biến đổi thành
hạt nhân chì. Tại thời điểm t, tỉ lệ giữa số hạt nhân chì và số hạt 210
84 Po có trong
mẫu là 3:1. Tỉ lệ giữa khối lượng của hạt nhân chì và khối lượng của hạt nhân
210
84 Po mPb: mPo có trong mẫu tại thời điểm 2t là

A.

7
103

B.

61,8

1

.

C.

103
7

D.

1
61,8

Câu 35 Đồng vị 24
11 Na phóng xạ β với chu kì bán rã 15 giờ, tạo thành hạt nhân
con 24
12 Mg . Khi nghiên cứu một mẫu chất người ta thấy ở thời điểm bắt đầu khảo
24
sát tỉ số khối lượng 24
12 Mg và 11 Na là 0,25. Sau đó bao lâu tỉ số này bằng 9?
A. 45 giờ.
B. 30 giờ.
C. 60 giờ.
D. 25 giờ
24
24
Câu 36 11 Na sau khi phóng xạ tạo thành 12 Mg . Khi nghiên cứu một mẫu chất
24
phóng xạ 24

12 Mg ở thời điểm ban đầu khảo sát thì tỉ số giữa khối lượng 12 Mg và
24
24
11 Na là 0,25. Sau 2 chu kỳ phân rã của 11 Na thì tỉ số ấy nhận giá trị nào?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 1/2
31
31

Câu 37 Đồng vị 14 Si phóng xạ β . Một mẫu phóng xạ 14 Si ban đầu trong thời
gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút
có 17 nguyên tử bị phân rã. Biết chu kỳ bán rã của chất phóng xạ lớn hơn 5 phút
rất nhiều. Chu kì bán rã của chất đó là
A. 2,8 h.
B. 2,7 h.
C. 2,5 h.
D. 2,6 h.
Câu 38 Một chất phóng xạ phát ra tia α, cứ một hạt nhân bị phân rã sinh ra một

18


hạt α. Trong thời gian một phút đầu, chất phóng xạ sinh ra 360 hạt α, sau 6 giờ
thì trong một phút chất phóng xạ này chỉ sinh ra được 45 hạt α. Chu kì của chất
phóng xạ này là
A. 3 giờ.
B. 4 giờ.
C. 1 giờ.

D. 2 giờ.
Câu 39 Cho một chất phóng xạ có chu kì bán rã T. Trong t1 giờ đầu tiên người ta
đếm được n1 nguyên tử bị phân rã; trong t 2 = 2t1 giờ tiếp theo, người ta đếm được
n2 =

9
64

n1 nguyên tử bị phân rã. Chu kì bán rã T có giá trị là bao nhiêu?

t1
2
210
206
Câu 40: Chất phóng xạ pơlơni 84 Po phát ra tia  và biến đổi thành chì 82 Pb .
Cho chu kì bán rã của 210
84 Po là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni

A. T =

t1
4

B. T =

t1
6

C. T =


t1
3

D. T =

nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pơlơni và số hạt nhân chì
trong mẫu là

1
. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pơlơni và
3

số hạt nhân chì trong mẫu là
A.

1
.
15

B.

1
.
16

C.

1
.
9


D.

1
.
25

2.4. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM VỚI HIỆU QUẢ
GIÁO DỤC, VỚI BẢN THÂN, ĐỒNG NGHIỆP VÀ NHÀ TRƯỜNG.
Trong q trình giảng dạy tơi thấy kết quả học sinh khá giỏi tăng lên rõ rệt còn
học sinh yếu, kém thì giảm so với những năm khi chưa đưa ý tưởng này vào áp
dụng
Tỉ lệ và kết quả học sinh khi chưa áp dụng sáng kiến
Năm học Lớp Tổng
Học
Học sinh
Học sinh
Học
Số học
số học
sinh
Trung
Khá
sinh
sinh lớp
sinh
yếu
bình
Giỏi
12 thi

được
ĐH đạt
đem so
điểm lý
sánh
từ 7 trở
lên
2011 12
90
3 3,3 3 38,9 50 55,6 2 2,2
25
2012
% 5
%
%
%
2012 12
90
2 2,2 3 38,9 49 54,4 3 3,3
29
2013
% 5
%
%
%
2013 12
90
2 2.2 3 34% 51 56,% 3 3,3
31
2014

% 4
7
%

Tỉ lệ và kết quả học sinh khi áp dụng sáng kiến
19


Năm học

Lớp

Tổng
số HS
được
đem so
sánh

Học
sinh
yếu

Học sinh
Trung
bình

2014 2015
2015 2016
2016 2017


12

90

0

0

30

12

90

0

0

12

90

0

0

Học sinh
Khá

54


60%

27

33,3
%
30%

55

26

28%

56

61,1
%
60%

Học sinh Số học
Giỏi
sinh
lớp 12
thi đại
học đạt
điểm lý
từ 7 trở
lên

6 6,67
36
%
8 8,9%
37
8 8,9%

44

Qua kết quả tổng hợp ta thấy sau khi áp dụng sáng kiến vào trong công tác
dạy và học của học sinh thì đã nâng chất lượng giáo giục đại trà và giáo dục mũi
nhon lên một cách đáng kể và đặc biệt là kết quả học sinh đạt điểm khá trong kì
thi đại học và cao đẳng đạt kết quả rất dáng khích lệ. Rất mong được sự ủng hộ
và nếu có thể phổ biến phương pháp này trong ngành để góp phần vào nâng cao
chất lượng giáo dục, đáp ứng một phần vào sự phát triển nguồn nhân lực của
nước nhà.
3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. KẾT LUẬN
Từ q trình giảng dạy và bồi dưỡng học sinh ơn thi Đại học, Cao đẳng tôi rút ra
một vài kinh nghiệm nhỏ trong việc dạy bài tập nâng cao chất lượng:
+ Học sinh nắm bắt kiến thức cơ bản dễ dàng, nhẹ nhàng từ đó hứng thú trong
học tập và theo giờ giảng lý thuyết chăm chú.
+ Phải cho học sinh nắm vững các phương pháp cơ bản và cách nhận biết các
dạng bài tập thuộc các chương, phần.
+ Phải cho học sinh nắm được phương pháp giải bài tập theo dạng, chủ đề.
+ Học sinh phát huy tính tích cực, kỹ năng rèn luyện so sánh tư duy trừu tượng.
+ Chất lượng học sinh tăng lên rõ rệt đảm bảo chính xác 100% học sinh hiểu bài
và vận dụng được sau khi học.
Phương pháp trên còn phải được nghiên cứu sâu hơn nữa để khai thác những thế
mạnh của nó, đồng thời khắc phục những nhược điểm của nó, cụ thể:

- Ưu điểm: Tơi đã trình bày trong đề tài sáng kiến kinh nghiệm của mình.
- Nhược điểm: Đề tài chỉ áp dụng cho đối tượng học sinh ôn thi Đại học, cao
đẳng và cần có sự khéo léo của giáo viên để dẫn dắt học sinh tìm ra phương
pháp giải nhanh nhất.

3.2. KIẾN NGHỊ
20


Trong đề tài tôi chỉ mới đề cập một số ít bài tập mong muốn đề tài được bổ sung
thêm nhiều bài tập để đưa vào áp dụng rộng rãi.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
XÁC NHẬN CỦA THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN

Thọ Xuân, ngày 25 tháng 5 năm 2018
Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết
khơng sao chép nội dung của người khác.

Lê Văn Hiểu

DANH SÁCH TÀI LIỆU THAM KHẢO
21


1. Kiến thức cơ bản, nâng cao vật lý 12 – Tác giả: Vũ Thanh Khiết.
2. Bài tập vật lí 12 – Cơ bản (Lương Duyên Bình – Nguyễn Xuân Chi – Tô
Giang - Vũ Quang – Bùi Gia Thịnh)
3. Bài tập vật lí 12 – Nâng cao( Lê Trọng Tương – Lương Tất Đạt – Lê Chân
Hùng – Phậm Đình Thiết – Bùi Trọng Tn)

4. Từ điển vật lí ( Dương Trọng Bái – Vũ Thanh Khiết)
5. Phương pháp giải 450 bài toán Căn bản – Nâng cao – Trắc nghiêm – Tác giả:
Vũ Đình Đồn.
6.SGK vật lý 12-NXB Giáo dục.
7.SGK vật lý 12-Sách giáo khoa thí điểm ban khoa học tự nhiên -NXB Giáo dục.
8.Wedside: Ônthi .com
Bài giảng .edu.vn.
Thư viện vật lý .com.
9.Tài liệu ôn thi đại học – Nguyễn Văn Thụ -Đại học sư phạm Hà Nội 2.

22



×