Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE KIEM TRA HKI SU 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.01 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>MÔN LỊCH SỬ LỚP 6</b>


<b>I. Ma trận đề kiểm tra:</b>
<b>Đề I:</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận<sub>biết</sub></b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>
<b>Cấp độ thấp Cấp độ cao</b>


Lịch sử
thế giới


So sánh
người tối cổ


với người
tinh khôn


<i><b>Số câu: 2</b></i>
<i><b>Số điểm: 7đ</b></i>
<i><b>Tỷ lệ: 70%</b></i>
<i><b>Số câu: 1</b></i>


<i><b>Số điểm: 4</b></i>


Vì sao xã hội
nguyên thủy


tan rã?


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 3</b></i>


Lịch sử
Việt Nam


Đời sống vật
chất của cư


dân Văn Lang <i><b>Số câu: 1</b></i>


<i><b>Số điểm: 3đ</b></i>
<i><b>Tỷ lệ: 30%</b></i>
<i><b>Số câu: 1</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Cộng</b>


<b>Tổng số câu: 3</b>
<b>Tổng số điểm: 10đ</b>
<b>Tỷ lệ: 100%</b>


<b>Đề II:</b>


<b>Chủ đề</b> <b>Nhận<sub>biết</sub></b> <b>Thông hiểu</b>


<b>Vận dụng</b>


<b>Cộng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


Lịch sử
thế giới


So sánh
người tối cổ
với người
tinh khôn


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 4đ</b></i>
<i><b>Tỷ lệ: 40%</b></i>
<i><b>Số câu: 1</b></i>


<i><b>Số điểm: 4</b></i>


Lịch sử
Việt Nam


Nhà nước thời
Văn Lang
được tổ chức
như thế nào?


<i><b>Số câu: 2</b></i>
<i><b>Số điểm: 6đ</b></i>
<i><b>Tỷ lệ: 60%</b></i>
<i><b>Số câu: 1</b></i>



<i><b>Số điểm: 3</b></i>


Đời sống tinh
thần của cư
dân Văn Lang


<i><b>Số câu: 1</b></i>
<i><b>Số điểm: 3</b></i>


<b>Cộng</b> <b>Tổng số câu: 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Tỷ lệ: 100%</b>
<b>II. Xây dựng đề:</b>


<b>ĐỀ I:</b>


Câu 1: So sánh người tối cổ và người tinh khôn về đặc điểm, phương thức kinh tế
và tổ chức xã hội? (4 đ)


Câu 2: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã? (3 đ)


Câu 3: Trình bày đời sống vật chất của cư dân Văn Lang? (3 đ)
<b>ĐỀ II:</b>


Câu 1: So sánh người tối cổ và người tinh khôn về đặc điểm, phương thức kinh tế
và tổ chức xã hội? (4 đ)


Câu 2: Nhà nước thời Văn Lang được tổ chức như thế nào? (3 đ)
Câu 3: Trình bày đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang? (3 đ)



<b>III. Đáp án</b>
<b>ĐỀ I:</b>


Câu 1: So sánh người tối cổ và người tinh khôn v ề đặ đ ểc i m, phương th c kinh ứ
t v t ch c xã h i:ế à ổ ứ ộ


<i><b>Người tối cổ</b></i> <i><b>Người tinh khơn</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<b>Đặc điểm</b>


-Trên người cịn một lớp lơng mỏng.
-Dáng đi hơi khom.


-Trán thấp, dô.
-Hàm nhô.


-Lớp lông khơng cịn nữa.
-Dáng đi thẳng.


-Trán cao, phẳng.
-Hàm phẳng hơn.


<i>Mỗi ý</i>
<i>0.25</i>
-Thể tích não bé


-Hai chi trước đã biết cầm nắm.


-Thể tích nảo lớn hơn



-Bàn tay linh hoạt, biết chế
tạo, sử dụng công cụ lao
động.


<b>PTKT</b> -Hái lượm, săn bắt -Trồng trọt, chăn nuôi nguyên
thuỷ


<b>TCXH</b> - Sống theo bầy đàn -Sống theo thị tộc
Câu 2: Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã: (<i>Mỗi ý 0.5 đ</i>)


- Do công cụ ngày càng được cải tiến. Công cụ kim loại ra đời.


- Con người khai phá được những vùng đất mới. Năng suất lao động tăng lên.
- Của cải dư thừa. Một số người muốn chiếm làm của riêng.


- Xã hội phân thành người giàu và người nghèo


- Họ khơng cịn làm chung hưởng chung nữa. Nguyên tắc vàng “<i>cùng làm cùng </i>
<i>hưởng</i>” bị phá vỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Câu 3: Đời sống vật chất của cư dân Văn Lang: (<i>Mỗi ý 0.5 đ</i>)
<b>-</b> Việc ăn: cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, cá, thịt.


<b>-</b> Việc ở: +Nhà sàn bằng gỗ, tre, nứa, lá,
+Có cầu thang lên xuống


<b>-</b> Việc mặc: +Nam: đóng khố, mình trần, đi chân đất
+Nữ: mặc váy, áo xẻ giữa, có yếm che ngực
<b>-</b> Việc đi lại: bằng thuyền



<b>ĐỀ II:</b>


Câu 1: So sánh người tối cổ và người tinh khôn v ề đặ đ ểc i m, phương th c kinh ứ
t v t ch c xã h i:ế à ổ ứ ộ


<i><b>Người tối cổ</b></i> <i><b>Người tinh khơn</b></i> <i><b>Điểm</b></i>


<b>Đặc điểm</b>


-Trên người cịn một lớp lông mỏng.
-Dáng đi hơi khom.


-Trán thấp, dô.
-Hàm nhơ.


-Lớp lơng khơng cịn nữa.
-Dáng đi thẳng.


-Trán cao, phẳng.
-Hàm phẳng hơn.


<i>Mỗi ý</i>
<i>0.25</i>
-Thể tích não bé


-Hai chi trước đã biết cầm nắm.


-Thể tích nảo lớn hơn


-Bàn tay linh hoạt, biết chế


tạo, sử dụng công cụ lao
động.


<b>PTKT</b> -Hái lượm, săn bắt -Trồng trọt, chăn nuôi nguyên
thuỷ


<b>TCXH</b> - Sống theo bầy đàn -Sống theo thị tộc
Câu 2: Tổ chức bộ máy Nhà nước thời Văn Lang: <i>(Mỗi ý 0.5 điểm )</i>


<b>-</b> Nhà nước Văn Lang được chia thành ba cấp: trung ương, bộ và chiềng chạ.
<b>-</b> Ở trung ương: vua Hùng đứng đầu, có mọi quyền hành, giúp việc cho vua


Hùng là các Lạc hầu và Lạc tướng


<b>-</b> Ở bộ: Cả nước chia thành 15 bộ. Đứng đầu Bộ là Lạc Tướng
<b>-</b> Ở chiềng chạ: Đứng đầu là các Bồ chính


<b>-</b> Khi có chiến tranh, vua Hùng và các Lạc tướng kêu gọi thanh niên trai tráng
trong nước cùng chiến đấu.


 Nhà nước thời Văn Lang cịn đơn giản. Chưa có pháp luật, qn đội
Câu 3: Đời sống tinh thần của cư dân Văn Lang: (<i>Mỗi ý 0.5 đ</i>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Gói bánh chưng, bánh giầy.


<b>-</b> Tập quán: Chôn người chết kèm theo cơng cụ và đồ trang sức
<b>-</b> Tín ngưỡng: + Thờ cúng núi, sông, mặt trời, mặt trăng.


+ Thờ tổ tiên



<b>Giáo viên</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×