Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

DE KIEM TRA HKI DIA 6789

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.44 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 Năm học: 2011- 2012 Thời gian: 45 phút * MÃ ĐỀ 01 I. MA TRẬN. Các chủ đề Dân số Kinh tế Vùng lãnh thổ Dân số- lương thực Tổng 4 câu. Các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1,0 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 4,0 3,0 3,0. Tổng 3,0 2,0 2,0 3,0 10,0. II. ĐỀ RA. * Câu 1: 3 đ Nước ta có bao nhiêu dân tộc. Mỗi dân tộc có những nét Văn hoá riêng như thế nào? Số lượng dân tộc nào lớn nhất? Sống ở đâu, làm những nghề gì? * Câu 2: 2 đ. Cho biết vai trò của ngành dịch vụ đối với sản xuất, đời sống của nhân dân? * Câu 3: 2 đ. Điều kiện tự nhiên đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi, khó khăn gì đến sự phát triển kinh tế- xã hội? * Câu 4: 3 đ. Dựa vào bảng số liệu sau: Tốc độ tăng dân số sản lưởng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người ở đồng bằng sông Hồng( %). Năm. 1995. 1998. 2000. 2002. 100,0. 103,5. 105,6. 108,2. Sản lượng, lương 100,0 117,7 128,6 thực Bình quân lương 100,0 113,8 121,8 thực đầu người biểu đồ đường biểu diễn thể hiện các chỉ số trên. b. Qua biểu đồ nhận xét các tiêu chí đó. III. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM. * Câu 1: 3 điểm. Học sinh nêu được các ý sau: - Nước ta có 54 dân tộc cùng chung sống. (0,25 đ).. 131,1. Tiêu chí Dân số. 121,2. Ghi chú. a. Vẽ.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Mỗi dân tộc có những nét văn hoá riêng như qua các hoạt động văn hoá, phong tục, tập quán, ăn mặc, ở..(1,0 đ ). - Dân tộc kinh chiếm số lượng 86,2 %.( 0,75đ) - Sống vùng Duyên Hải, ven biển đô thị.( 0,5 đ). - Nghề sản xuất nông nghiệp, Thương mại. ( 0,5 đ). * Câu 2: 2 điểm. Học sinh nêu được các ý sau. - Cung cấp các loại vật tư sản xuất nông nghiệp.( 0,75đ). - Cung cấp các mặt hàng tiêu dùng cho người dân.( 1 đ). - Giao lưu kinh tế với các vùng trong nước. ( 0, 25đ). * Câu 3: 2 điểm. Học sinh trả lời các ý sau. - Đồng bằng sông Hồng có diện tích đất phù sa màu mỡ, có mùa đông dài => Phát triển cây vụ đông.( 0, 75 đ). - Người dân có kinh nghiệm sản xuất cây lúa nước.( 0,25 đ). - Địa hình nhiều đê điều ô trũng.( 0,25 đ). - Dân cư đông đúc( đất chật người đông).( 0,25 đ). - Thuỷ văn thường hạn hán.( 0, 5đ). * Câu 4: 3 điểm. Học sinh làm được các ý sau. a. Vẽ đúng biểu đồ đường biểu diễn.( 0,75 đ). - Thể hiện được ba đường biểu diễn.( 0,25 đ). - Có ghi chú từng đường.( 0,5đ) b. Nhận xét được ba tiêu chí( dân số, sản lượng lương thực bình quân lương thực đầu người).( 1,5 đ). * Mã ĐỀ 02 I. MA TRẬN. Các chủ đề Dân số Kinh tê Kinh tế Vùng lãnh thổ Tổng 4 câu. II. ĐỀ RA. * Câu 1: 3 đ.. Các mức độ nhận thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng 1,0 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 1,0 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 4,0 3,0 3,0. Tổng 3,0 2,0 2,0 3,0 10,0.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cho biết tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta. Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân. * Câu 2: 2 đ. Phát triển và phân bố công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và phân bố nông nghiệp? * Câu 3: 2 đ. Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải? Kể các loại hình giao thông vận tải ở nướ ta? * Câu 4: 3 đ. Dựa vào bảng số liệu Sau. Sản lượng thuỷ sản Bắc trung bộ và Duyên hải Nam trung bộ ( nghìn tấn). Miền. Bắc Trung Bộ. Duyên Hải Nam Trung Bộ Ghi chú. Thuỷ sản Nuôi trồng 38,8 27,6 Khai thác 153,7 493,5 a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng nuôi trồng, khai thác. b. Qua biểu đồ nhận xét sản lượng thuỷ sản của hai vùng đó. III. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM. * Câu 1: 3 đ. HS nêu được các ý sau. - Nước ta có nguốn lao động dồi dào.( 0,5 đ). - Nền kinh tế chưa phát triển. ( 0,5 đ). - Giải quyết việc làm là sức ép lớn đến nền kinh tế nước ta. ( 0,5 đ). - Cơ cấu lao động nước ta đang được thay đổi. ( 0,5 đ). - Chất lượng cuộc sống được nâng lên.( 0,5 đ). - Bình quân tuổi thọ người dân được nâng cao.( 0,5 đ). * Câu 2: 2 điểm. Học sinh nêu được các ý sau. - Các vùng sản xuất nguyên liệu nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến. ( 1 đ). - Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm phát triển. ( 0,75đ). - Ngành nông nghiệp nơi đó phát triển. ( 0,25đ). * Câu 3: 2 đ. Học sinh trả lời đực các ý sau. - Vai trò của các ngành giao thông thực hiện các mối quan hệ kinh tế trong nước, nước ngoài. ( 0,5 đ). - Nhiều vùng khó khăn có cơ hội phát triển kinh tế khi giao thông phát triển. ( 0,5 đ). - Có 6 loại hình giao thông( đường bộ, đường sông, đường sắt, đường biển, đường không, đường ống). ( 1đ). * Câu 4: 3 đ Học sinh trả lời được các ý sau: a. - Vẽ đúng biểu đồ. ( 1đ).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Ghi chú. ( 0,5 đ) - Có thẩm mĩ, đẹp. ( 0,5 đ). b. Nhận xét: - Nuôi trồng vùng nào tăng, giảm, vì sao?( 0,5 đ). - Đánh bắt cá vùng nào tăng giảm, vì sao? ( 0,5 đ). GV: Nguyễn văn Phiếm.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 Năm học: 2011- 2012 Thời gian: 45 phút *Mã ĐỀ 01 I. Ma trận. Các chủ đề Vị trí địa hình châu Á Điều Kiện tự nhiên châu Á Khu vực châu Á Tổng 3 câu. Mức độ nhận thức Nhận biết thông hiểu Vận dụng 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,5 1,5 3,0 3,5 3,5. Tổng 3,0 3,0 4,0 10,0. II. ĐỀ RA. * Câu 1: 3 đ. Hãy nêu các đặc điểm vị trí địa lí châu Á? Ý nghĩa của chúng đối với khí hậu như thế nào? * Câu 2: 3 đ. Châu Á có những đới khí hậu nào? Cho biết sông Mê Công bắt nguồn từ Sơn nguyên nào ? Chảy qua những nước nào? Đổ ra đại dương nào? * Câu 3: 4 đ. Trình bày vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á. Dựa vào điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ,Tây Nam Á phát triển các ngành kinh tế nào? Tây Nam Á nước nào có diện tích lớn nhất và có diện tích nhỏ nhất? III. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM. * Câu 1: 3đ. Yêu cầu HS trả lời được các ý sau. - Nằm từ 77o 44/ B -> 1o16/ B. (0,25đ). - Chiều rộng 9200 Km, dài 8500 Km.( 0, 5đ). - Diện tích 44,4 Triệu Km2 . ( 0,25đ). - Giáp 3 đại dương: Bắc băng dương; Thái bình dương; Ấn độ dương.( 0,75đ). - Châu Á có kích thước rộng lớn. ( 0,25đ). - Châu Á có đủ các đới khí hậu trên trái đất.( 0.5đ). - Đới khí hậu hàn đới; đới khí hậu ôn đới; đới khí hậu nhiệt đới; đới khí hậu xích đạo.( 0,5 đ). * Câu 2: 3 đ. Học sinh nêu được các ý sau. - Kể được 5 đới khí hậu.( 0,5 đ). - Kể được 11 kiểu khí hậu. ( 0,5 đ). - Sông Mê Công bắt nguồn từ Sơn nguyên Tây tạng Trung Quốc.( 1 đ)..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Chảy qua 6 nước.( 0,5 đ). - Đổ ra Thái bình dương. (0,5 đ). * Câu 3: 4đ. Học sinh nêu được các ý sau. - Nằm từ 12o B -> 42o B Tây nam châu Á.( 0,5 đ). - Tiếp giáp Biển đen, Biển Ca-xi Pi, Địa trung hải, Biển đỏ, Biển A Ráp.( 1đ). - Địa hình chủ yếu Sơn nguyên, hoang mạc.( 1đ). - Nguồn dầu mỏ phong phú là điều kiện phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. ( 1đ). - Nước A-rập- xe Út có diện tích lớn nhất.( 0,25đ). - Nước Síp, Ca ta có diện tích nhỏ nhất.( 0,25 đ). MÃ ĐỀ 02 I. MA TRẬN. Các chủ đề Châu Á Điều kiện tự nhiên Các khu vực châu Á Tổng 3 câu. Mức độ nhận thức Nhận biết thông hiểu Vận dụng 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,5 1,5 3,0 3,5 3,5. Tổng 3,0 3,0 4,0 10,0. II. ĐỀ RA. * Câu 1: 3 đ. Nêu các đặc điểm địa hình châu Á? Châu Á có những loại khoáng sản quan trọng nào? * Câu 2: 3 đ. Hãy kể thứ tự các đới cảnh quan từ bắc xuống nam theo kinh tuyến 80o Đ. Những thuận lợi, khó khăn tự nhiên của châu Á? * Câu 3: 4 đ. - Cho biết vị trí địa lí khu vực Đông Á. Vị trí đã ảnh hưởng đến khí hậu Đông Á như thế nào? - Cho biết sự khác nhau về địa hình của phần đất liền và phần hải đảo của Đông Á như thế nào? III. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM. * Câu 1: 3đ. Học sinh trả lời được các ý sau. - Địa hình châu Á có nhiều hệ thống núi Sơn nguyên cao đồ sộ. ( 0 5 đ). - Chạy theo hai hướng chính( Bắc- Nam, Tây- Đông).( 0,5 đ). - Đồng bằng rộng lớn nằm xen kẻ với nhau làm cho địa hình chia cắt phức tạp. ( 1đ). - Khoáng sản quan trọng nhất là dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm, đồng, chì, thiếc. ( 1đ). * Câu 2: 3 đ..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Học sinh trả lời được các ý sau. - Kể được thứ tự 10 đới cảnh quan.( 1đ). - Thiên nhiên phân hoá đa dạng.( 0,5 đ). - Thiên nhiên có nguồn tài nguyên phong phú.( 0,5 đ). - Núi non hiểm trở.( 0,5 đ). - Khí hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường.( 0,5 đ). * Câu 3: 4 đ. Học sinh nêu được các ý sau. - Vị trí Đông Á 22o B- 45o B ở khu vực đông Á của châu Á.( 1đ ). - Phần đất liền có khí hậu nhệt đới gió mùa. Mùa đông gió tây bắc lạnh khô. Mùa hạ gió đông Nam nóng ẩm mưa nhiều. ( 1đ). - Phần hải đảo ẩm ướt quanh năm. ( 1đ). - Sự khác nhau của hai bộ phận khu vực Đông Á trái ngược nhau.( Địa hình, khí hậu).( 1đ). GV: Nguyến Văn Phiếm.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 7 Năm học: 2011- 2012 Thời gian: 45 phút * Mã ĐỀ 01 I. Ma trận. Các chủ đề Dân cư Môi trường địa lí Châu phi Môi trường địa lí Tổng 4 câu. Mức độ nhận thức Nhận biết thông hiểu Vận dụng 1,0 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 4,0 3,0 3,0. Tổng 2,0 3,0 3,0 2,0 10,0. II. ĐỀ RA. * Câu 1: 2đ. - Dân cư thế giới sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào đông nhất. Tại sao? * Câu 2: 3đ. - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Vì sao ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng? * Câu 3: 3 đ. Châu Phi tiếp giáp với những biển và đại dương, châu lục nào? Lãnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào? * Câu 4: 2đ Nguyên nhân nào gây ô nhiễm môi trường không khí ở đới ôn hoà? III. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM. * Câu 1: 2đ. Yêu cầu học sinh trả lời được các ý sau. - Khu vực dân cư đông: Tây Âu, Nam Á, Đông Á, Đông Nam Á.( 1 đ). - Có điều kiện tự nhiên thuận lợi( Khí hậu, địa hình, giao thông..).( 1đ). * Câu 2: 3 đ. Yêu cầu học sinh trả lời được các ý sau..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Đặc điểm khí hậu nhiệt đới. + Nhiệt độ cao quanh năm từ 20 oC trở lên. ( 0.5 đ). + Lượng mưa từ 500- 1500 mm / Năm.( 0,5đ). - Một năm có hai mùa: + Mùa đông gió từ lục địa thổi ra lạnh khô, mưa ít.( 0,5 đ). + Mùa hạ gió từ biển thổi vào nóng ẩm, mưa nhiều. ( 0, 5đ). - Đất có nhiều ô xuýt sắt, ô xuýt nhôm khi nắng ô xuýt sắt, nhôm lắng xuống sâu trong đất.( 0,5 đ). - Khi mưa ô xuýt sắt, nhôm nổi lên trên mặt đất làm cho đất đỏ vàng.( 0,5 đ). * Câu 3: 3 đ. Học sinh trả lời được các ý sau. - Châu Phi tiếp giáp với biển địa trung hải , biển đỏ.( 0,5 đ). - Tiếp giáp với Ấn độ dương, Đại tây dương.( 1đ). - Nằm trong môi trường nhiệt đới khô.( 1đ). - Châu Phi là một châu lục nóng nhất thế giới.( 0,5 đ). * Câu 4: 2 đ. Học sinh trả lời được các ý sau. - Nguyên nhân làm cho ô nhiễm không khí ở môi trường đới ôn hoà.( 0, 25 đ). - Sự phát triển nền nông nghiệp quá lớn. (0, 5đ). - Phương tiện giao thông quá tải.( 0,5đ). - Sự bất cần khi sử dụng năng lượng nguyên tử.( 0,75đ). * Mã ĐỀ 02 I. Ma trận. Các chủ đề Dân cư Môi trường địa lí Dân cư Châu lục Tổng 4 câu. Mức độ nhận thức Nhận biết thông hiểu Vận dụng 1,0 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 4,0 3,0 3,0. Tổng 2,0 3,0 3,0 2,0 10,0. II. ĐỀ RA. * Câu 1: 2đ. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc sinh sống ở đâu? * Câu 2: 3 đ. Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi, khó khăn gì Đối với sản xuất nông nghiệp? * Câu 3: 3đ. Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng? * Câu 4: 2đ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Nêu những vấn đề xã hội nẩy sinh khi các đô thị phát triển quá nhanh, hướng giải quyết. III. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM. * Câu 1: 2đ. Học sinh nêu được các ý sau. - Hình thái bên ngoài.( 0,25đ). - Trên thế giới ba chủng tộc.( 0,25 đ). - Chủng tộc Mon glôít da vàng sống ở châu Á.(0,5 đ). - Chủng tộc Ơrôpôít da trắng sống ở châu Âu.( 0,5 đ). - Chủng tộc Nê crô ôít da đen sống ở châu Phi.( 0,5 đ). * Câu 2: 3 đ. Học sinh nêu được các ý sau. - Nóng ẩm mưa quanh năm => cây trồng phát triển quanh năm.( 1đ). - Sinh vật phong phú( thực vật, động vật).( 0,5 đ). - Khó khăn: không khí ẩm ướt => có nhiều mầm bệnh phát triển.( 1đ). - Nhiều loại sâu bệnh phát triển nhanh.( 0,5 đ). * Câu 3: 3 đ. Học sinh nêu được các ý sau. - Do nghèo đói.( 0,5đ). - Thiếu việc làm.(0,5 đ). - Chiến tranh.(0,5đ). - Di dân có tổ chức làm cho kinh tế ổn định và phát triển.( 0,75 đ). - Di dân không có tổ chức ảnh hưởng sự phát triển kinh tế.( 0,75đ). * Câu 4: 2 đ. Học sinh trả lời được các ý sau. - Gây ô nhiễm môi trường không khí, nguồn nước.(0,25đ). - Diện tích đất sản xuất giảm. ( 0,25đ). - Giao thông ách tắc( nạn tắc đường).(0,5đ). - Thiếu nhà ở.( 0,25 đ). - Phát triển đô thị phải có quy hoạch.( 0,75đ). GV: Nguyễn Văn Phiếm.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 Năm học: 2011- 2012 Thời gian: 45 phút * Mã ĐỀ 01 I. Ma trận. Các chủ đề Chương I( Trái đất). Chương I( Trái đất) Chương I( Trái đất) Chương II( Các thành phần tự nhiên). Tổng 4 câu. Mức độ nhận thức Nhận biết thông hiểu Vận dụng 1,0 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 4,0 3,0 3,0. II. ĐỀ RA. * Câu 1: 2đ. Trái đất nằm ở vị trí thứ mấy trong chín hành tinh tính từ mặt trời đi ra? Đường xích đạo của trái đất có chu vi bao nhiêu Km? * Câu 2: 3 đ. Trên quả địa cầu Cứ 10o vẽ một kinh tuyến và cứ 10o vẽ một vĩ tuyến. Có bao nhiêu kinh tuyến và có bao nhiêu vĩ tuyến Bắc bán cầu và Nam bán cầu? * Câu 3: 3 đ. Trái đất quay quanh trục một vòng có thời gian bao nhiêu. Theo hướng nào? Có hiện tượng gì? * Câu 4: 2đ. Thế nào là nội lực, ngoại lực? Hai lực đó đối nghịch như thế nào? III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM. * Câu 1: 2đ. Học sinh trả lời được các ý sau. - Trái đất nằm ở vị trí thứ 3 từ mặt trời đi ra..( 1đ). - Đường xích đạo có chu vi là 40076 Km.(1đ). * Câu 2: 3 đ. Học sinh trả lời được các ý sau. - Cứ 10o vẽ 1 kinh tuyến ta vẽ được 36 kinh tuyến.( 1đ). - Cứ 10o vẽ một vĩ tuyến ta vẽ được 180 vĩ tuyến.( 1đ). - Gồm 90 vĩ tuyến Bắc, 90 vĩ tuyến Nam.( 1 đ). * Câu 3: 3 đ. Học sinh trả lời được các ý sau. - Trái đất quay quanh trục một vòng có tời gian 24 giờ.( 1đ). - Theo hướng từ Tây sang Đông.( 1đ).. Tổng 2,0 3,0 3,0 2,0 10,0.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Có hiện tượng ngày đêm liên tục trên trái đất.( 1 đ). * Câu 4: 2đ. Học sinh trả lời được các ý. - Nêu đủ đúng 2 khái niệm nội lực, ngoại lực.( 1,5 đ). - Hai lực diễn ra cùng một lúc và đối nghịch nhau.( 0,5đ). * Mã ĐỀ 02 I. MA TRẬN. Các chủ đề Chương I( Trái đất). Chương I( Trái đất) Chương I( Trái đất) Chương II( Các thành phần tự nhiên). Tổng 4 câu. Mức độ nhận thức Nhận biết thông hiểu Vận dụng 1,0 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 1,0 0,5 0,5 1,0 1,0 1,0 4,0 3,0 3,0. Tổng 2,0 3,0 2,0 3,0 10,0. II. ĐỀ RA. * Câu 1: 2 đ. Một trận đấu bóng ở Mát- Xcơ -va Thủ đô của nước Nga. Khi ở nước ta la 19 giờ so với giờ GMT. Trận đấu bóng diễn ra mấy giờ biết rằng giờ GMT là 12 giờ. Hãy kể thức tự 9 hành tinh chuyển động quanh mặt trời tính từ mặt trời đi ra? * Câu 2: 3 đ. Căn cứ vào đâu để xác định phương hướng trên bản đồ. Từ thủ đô Hà Nội( VN) đi Ma-ni-la thủ đô của Phi-líp-pin theo hướng nào? * Câu 3: 2đ. Tại sao trái đất chuyển động quanh mặt trời lại sinh ra hai thời kì nóng lạnh luận phiên nhau ở hai nửa cầu trong năm? * Câu 4: 3 đ. Thế nào là núi? Căn cứ vào đâu để phân loại núi? Núi già, núi trẻ có đặc điểm gì? III. ĐÁP ÁN. * Câu 1: 2 đ. Học sinh trả lời được các ý sau. - Trận đấu bóng đá diễn ra lúc 15 giờ cùng ngày.( 1đ). - Kể đúng thứ tự các hành tinh.( Thuỷ, Kim, Đất, Hoả, Mộc, Thổ, Thiên, Hải, Diên).( 1đ). * Câu 2: 3 đ. Học sinh nêu được các ý. - Căn cứ vào đường kinh tuyến xác định hướng Bắc-> Nam.( 1 đ). - Căn cứ vào vĩ tuyến xác định hướnh Đông-> Tây.( 1đ). - Hà Nội đi Ma- ni- la theo hướng Đông Nam.( 1 đ). * Câu 3: 2đ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> học sinh trả lời được các ý sau. - Trục trái đất nghiêng 66 33o trên mặt phẳng quỹ đạo( 1đ). - Nhày 22/6 trái đất chúc nửa cầu Bắc về phía mặt trời đó là mùa nóng bán cầu Bắc.( 0,5đ). - Ngày 22/12 trái đất chúc nửa cầu bắc về xa mặt trời đó là mùa đông.( 0,5 đ). * Câu 4: 3 đ. Học sinh trả lời được các ý sau. - Nêu đúng định nghĩa núi.( 1 đ). - Căn cứ vào độ cao để phân loại núi.( 1 đ). - Núi già đỉnh tròn, sườn thoải.( o,5 đ). - Núi trẻ đỉnh nhọn, sườn dốc.( 0,5 đ). GV: Nguyễn Văn Phiếm.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×