Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Cong nghe 7 bai 52

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.53 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuaàn 18 Tieát 24. BÀI 52: THỨC ĂN CỦA ĐỘNG VẬT THỦY SẢN (TÔM, CÁ). Ngày soạn:……………………… Ngaøy daïy:………………………... I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nêu được một số loại động, thực vật trong nước ao nuôi làm thức ăn tự nhiên của tôm, cá và mối quan hệ của các quan hệ của các sinh vật trong mặt nước ao nuôi. - Nêu được một số loại thức ăn nhân tạo của cá và đặc điểm cơ bản của mỗi loại thức ăn cũng như ưu, nhược điểm cơ bản của mỗi loại. - Trình bày được mối quan hệ giữa các loại thức ăn tự nhiên của cá với nhau và quan hệ của thức ăn với cá. Chỉ ra được ý nghĩa của việc hiểu mối quan hệ nêu trên trong nuôi thủy sản. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích và thảo luận nhóm. 3. Thái độ: - Có ý thức nuôi dưỡng, bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên nuôi tôm, cá. - Có ý thức tạo nguồn thức ăn và sử dụng hợp lí nguồn thức ăn tự nhiên, nhân tạo để tăng sản lượng tôm, cá nuôi. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Sơ đồ 16 SGK phóng to. - Tham khảo chuẩn kiến thức, kĩ năng và phương pháp tích hợp giáo dục môi trường. 2. Học sinh: Xem trước nội dung bài 52. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1’ 1. Ổn định tổ chức lớp: - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo - Lớp trưởng báo cáo 2. Kiểm tra bài cũ: 1’ 3. Bài mới:  Giới thiệu bài mới: Tôm, cá và các sinh vật - Lắng nghe và suy nghĩ khác muốn tồn tại, sinh trưởng, phát triển đều cần có thức ăn. Vậy thức ăn của tôm, cá gồm những loại gì? Ta sẽ tìm hiểu ở bài 52..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Hoạt động 1 I. Những loại thức ăn của tôm, - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK và cho - Học sinh đọc thông tin và trả lời: cá: biết:  Gồm có 2 loại: 10’ 1. Thức ăn tự nhiên: + Thức ăn tôm, cá gồm mấy loại? + Thức ăn tự nhiên. - Thức ăn tự nhiên là thức ăn có + Thức ăn nhân tạo sẵn trong nước, rất giàu dinh - Giáo viên treo hình 82, yêu cầu học sinh quan sát, - Học sinh quan sát, đọc thông tin và trả lời: dưỡng. kết hợp đọc thông tin mục 1 và trả lời các câu hỏi: - Thức ăn tự nhiên bao gồm: vi + Thức ăn tự nhiên là gì?  Thức ăn tự nhiên là loại thức ăn có sẵn khuẩn, thực vật thủy sinh, động trong tự nhiên, rất giàu chất dinh dưỡng. vật phù du, động vật đáy và mùn + Em hãy kể tên một số loại thức ăn tự nhiên mà  Học sinh kể tển một số loại thức ăn tự bã hữu cơ. em biết. nhiên. + Thức ăn tự nhiên gồm có mấy loại?  Gồm có 4 loại: 13’ 2. Thức ăn hỗn hợp: + Thực vật phù du - Là những thức ăn do con người + Thực vật bậc cao tạo ra để cung cấp trực tiếp cho + Động vật phù du tôm, cá. + Động vật đáy - Có 3 nhóm: - Giáo viên nhận xét và giải thích thêm. Ngoài - Học sinh lắng nghe. + Thức ăn tinh các động vật, thực vật làm thức ăn cho tôm, cá thì + Thức ăn thô các chất mùn bã hữu cơ có trong nước cũng là + Thức ăn hỗn hợp nguồn thức ăn rất giàu chất dinh dưỡng đối với các loài tôm, cá. - Giáo viên hỏi tiếp: - Học sinh trả lời: + Thực vật phù du bao gồm những loại nào?  Gồm những loại: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo - Giáo viên giải thích ví dụ rõ hơn. đậu. + Thực vật bậc cao gồm những loại nào? - Học sinh lắng nghe. + Động vật phù du bao gồm những loại nào?  Gồm có: Rong đen lá vòng, rong lông gà. + Động vật đáy có những loại nào?  Gồm có: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi.  Gồm có: Giun mồm dài, ốc củ cải. - Yêu cầu học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn - Học sinh chia nhóm, thảo luận và hoàn thành bài tập trong SGK thành bài tập. - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 15’. II. Quan hệ về thức ăn: Sơ đồ 16.. xét, bổ sung. - Phải sắp xếp được: + Thực vật phù du: Tảo khuê, tảo ẩn xanh, tảo đậu. + Thực vật bậc cao: Rong đen lá vòng, rong lông gà. + Động vật phù du: Trùng túi trong, trùng hình tia, bọ vòi voi. + Động vật đáy: Giun mồm dài, ốc củ cải. - GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng. - Học sinh ghi bài. - Giáo viên treo hình 83, yêu cầu học sinh đọc - Học sinh quan sát hình, đọc thông tin và thông tin mục 2, kết hợp quan sát hình và cho trả lời: biết: + Thức ăn nhân tạo là gì?  Là những thức ăn do con người tạo ra để cung cấp cho tôm, cá. + Thức ăn nhân tạo gồm mấy loại?  Gồm có 3 loại: + Thức ăn tinh + Thức ăn thô + Thức ăn hổn hợp - Giáo viên yêu cầu nhóm cũ thảo luận, kết hợp - Học sinh thảo luận nhóm và trả lời các câu quan sát hình và trả lời các câu hỏi trong SGK hỏi: + Thức ăn tinh gồm những loại nào?  Gồm có: Ngô, cám, đậu tương. + Thức ăn thô gồm những loại nào?  Gồm có: Các loại phân hữu cơ. + Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm gì khác so với  Thức ăn hỗn hợp có đặc điểm là sử dụng những loại thức ăn trên? toàn bộ các loại thức ăn và các chất khác. - Giáo viên nhận xét, chỉnh chốt và ghi bảng. - Học sinh lắng nghe, ghi bài. * Hoạt động 2 - Giáo viên treo sơ đồ 10, yêu cầu học sinh quan - Học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi: sát và trả lời các câu hỏi: + Thức ăn của thực vật thủy sinh, vi khuẩn là gì?  Là các chất dinh dưỡng hòa tan trong nước.  Là chất vẩn , thực vật thủy sinh, vi khuẩn. + Thức ăn của động vật phù du gồm những loại.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4’. 4. Củng cố: Nội dung hoạt động 1. nào?  Là chất vẩn và động vật phù du. + Thức ăn của động vật đáy gồm những loại nào?  Là thực vật thủy sinh, động vật thủy sinh, + Thức ăn trực tiếp của tôm, cá là gì? động vật đáy, vi khuẩn.  Mọi nguồn vật chất trong vực nước trực + Thức ăn gián tiếp của tôm, cá là gì? tiếp làm thức ăn cho các loài sinh vật để rồi các loài sinh vật này lại làm thức ăn cho cá, tôm. - Lắng nghe và trả lời - Giáo viên nhận xét, kết luận và hỏi:  Quan hệ về thức ăn thể hiện sự liên quan + Thức ăn có mối quan hệ với nhau như thế nào? giữa các nhóm sinh vật trong vực nước nuôi thủy sản. - Học sinh ghi bài. - Giáo viên nhận xét, ghi bài. - Học sinh trả lời: - Giáo viên hỏi:  Phải bón phân hữu cơ, phân vô cơ hợp lí + Muốn tăng lượng thức ăn trong vực nước nuôi tạo điều kiện cho sinh vật phù du phát triển, trồng thủy sản phải làm những việc gì? trên cơ sớ đó các động, thực vật thủy sinh khác phát triển làm cho lượng thức ăn phong phú thêm, tôm cá sẽ đủ dinh dưỡng, sẽ chóng lớn… - Học sinh lắng nghe. - Giáo viên chốt lại kiến thức. - Thế nào là thức ăn tự nhiên? Bao gồm những - Trả lời nội dung hoạt động 1 loại nào? - Thức ăn nhân tạo bao gồm loại thức ăn nào? - Trả lời nội dung hoạt động 1. 5. Dặn dò: (1 phút) Về nhà học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài. - Ôn lại kiến thức các bài đã học và trả lời các câu hỏi đề cương của môn công nghệ..

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×